|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
453/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đồng Nai
|
|
Người ký:
|
Phan Thị Mỹ Thanh
|
Ngày ban hành:
|
01/02/2013
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
453/QĐ-UBND
|
Đồng
Nai, ngày 01 tháng 02 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
DUYỆT
QUY HOẠCH ĐỊA ĐIỂM NGHĨA TRANG TỈNH ĐỒNG NAI ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM
2050
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức Ủy ban nhân dân và Hội đồng
nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12
ngày 17/6/2009;
Căn cứ Nghị định số 35/2008/NĐ-CP của Chính
phủ về xây dựng, quản lý và sử dụng nghĩa trang;
Xét báo cáo tổng hợp quy hoạch địa điểm nghĩa
trang tỉnh Đồng Nai đến năm 2020, định hướng đến năm 2050 do Trung tâm Nghiên cứu
và Quy hoạch Môi trường Đô thị - Nông thôn, Viện Kiến trúc Quy hoạch Đô thị
Nông thôn, Bộ Xây dựng lập tháng 12/2012.
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ
trình số 300/TTr-SXD ngày 18/12/2012;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt
quy hoạch địa điểm nghĩa trang tỉnh Đồng Nai đến năm 2020, định hướng đến năm
2050 với các nội dung chính sau:
1. Tên đồ án quy hoạch: Quy hoạch địa điểm
nghĩa trang tỉnh Đồng Nai đến năm 2025, định hướng đến năm 2050.
2. Quan điểm và mục
tiêu quy hoạch
2.1. Quan điểm quy hoạch
- Quy hoạch địa điểm nghĩa trang tỉnh Đồng
Nai phải phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh đến năm
2020 và định hướng đến năm 2050.
- Tiếp cận theo hướng áp dụng công nghệ táng
hiện đại, phù hợp với tín ngưỡng, phong tục, tập quán tốt, khai thác sử dụng có
hiệu quả về đất đai và đáp ứng yêu cầu về cảnh quan, bảo vệ môi trường.
- Quy hoạch với trọng tâm xác định hệ thống
nghĩa trang nhân dân tập trung cho các đô thị lớn; hệ thống nghĩa trang tập
trung của các huyện và hệ thống nghĩa trang tập trung mang tính liên xã. Việc lập
quy hoạch nghĩa trang nhân dân gắn liền với các điểm dân cư nông thôn và việc
thống kê, xây dựng phương án xử lý và di dời hệ thống nghĩa trang nhỏ lẻ đã dừng
sử dụng sẽ do UBND các huyện chịu trách nhiệm lập dựa trên lộ trình và định hướng
được phê duyệt tại quy hoạch này.
2.2. Mục tiêu quy hoạch
2.2.1. Mục tiêu tổng quát:
- Quy hoạch địa điểm nghĩa trang nhân dân nhằm
đáp ứng nhu cầu phát triển hệ thống hạ tầng xã hội của tỉnh; đảm bảo bảo vệ môi
trường, hiệu quả sử dụng đất ổn định và phù hợp với chiến lược phát triển kinh
tế xã hội trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến năm 2020 và xa hơn.
2.2.2. Mục tiêu cụ thể:
- Đánh giá hiện trạng xây dựng và quản lý hoạt
động của hệ thống nghĩa trang tỉnh Đồng Nai.
- Dự báo, xác định nhu
cầu táng và lựa chọn các hình thức táng phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội,
tín ngưỡng, phong tục và tập quán đồng thời hướng tới loại hình táng văn minh,
tiết kiệm đất và hạn chế ô nhiễm môi trường.
- Quy hoạch địa điểm
nghĩa trang trên địa bàn toàn tỉnh Đồng Nai đảm bảo đáp ứng nhu cầu táng trong
toàn tỉnh tới năm 2020.
- Xây dựng lộ trình
thực hiện quy hoạch đảm bảo đáp ứng nhu cầu táng trong thời gian ngắn hạn và
dài hạn, đồng thời phù hợp với lộ trình đóng cửa hoặc di dời các nghĩa trang hiện
hữu.
3. Phạm vi và đối tượng
quy hoạch
* Phạm vi quy hoạch:
- Nghiên cứu lập quy hoạch địa điểm hệ thống
nghĩa trang thuộc phạm vi địa bàn toàn tỉnh Đồng Nai bao gồm:
- Quy mô diện tích vùng nghiên cứu quy hoạch:
5.903,940 km2.
- Quy mô dân số vùng nghiên cứu quy hoạch:
2.569,4 nghìn người (năm 2010).
* Đối tượng quy hoạch: hệ thống nghĩa trang
nhân dân, nghĩa trang liệt sĩ và nghĩa trang vùng (nếu có).
- Trọng tâm nghiên cứu:
+ Hệ thống nghĩa trang nhân dân tập trung cho
các đô thị lớn;
+ Hệ thống nghĩa trang tập trung của các huyện;
+ Hệ thống nghĩa trang mang tính liên xã.
4. Nội dung Quy hoạch
địa điểm nghĩa trang tỉnh Đồng Nai đến năm 2025, định hướng đến năm 2050
4.1. Dự báo nhu cầu quỹ đất dùng cho mai táng trên địa
bàn tỉnh Đồng Nai đến năm 2020, định hướng đến năm 2050.
Tổng diện tích quỹ đất phục vụ mai
táng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến năm 2050 là 820 ha, trong đó:
- Giai đoạn đến 2015 là
138 ha.
- Giai đoạn 2016-2020
là 132 ha.
- Giai đoạn 2021-2050 là 550 ha.
4.2. Quy hoạch
địa điểm nghĩa trang tỉnh Đồng Nai đến năm 2020, định hướng đến năm 2050:
4.2.1. Thành phố Biên Hòa:
- Khai thác nghĩa trang Long Bình quy mô 33 ha
phục vụ nhu
cầu táng cho thành phố Biên Hòa và các xã ngoại thị đến năm 2030-2035. Sau năm 2035
chuyển về nghĩa trang Tân An huyện Vĩnh Cửu.
- Nghĩa trang Biên Hòa và nghĩa trang
Biên Hòa mở rộng đóng cửa cải tạo theo quy hoạch xây dựng của địa phương.
- Tiếp tục sử dụng nghĩa trang cán bộ theo
quy hoạch đã được duyệt và giữ nguyên hiện trạng nghĩa trang liệt sĩ, chỉnh trang cải tạo.
- Các nghĩa trang tôn giáo nằm trong khu vực
nội thị: khống chế quy mô chôn mới, tiến tới đóng cửa và thực hiện theo quy hoạch
xây dựng của địa phương.
- Di dời các nghĩa trang nhỏ lẻ nằm trong khu
vực nội thị về nghĩa trang Long Bình.
4.2.2. Huyện Long Thành:
-
Quy hoạch
mở rộng nghĩa
trang huyện tại xã Tân
Hiệp với quỹ
đất 50
ha đủ
nhu cầu táng khoảng 60 năm.
-
Quy hoạch
mới nghĩa
trang huyện tại xã Bình
An với quỹ
đất 50
ha đủ
nhu cầu táng khoảng 60 năm.
-
Nghĩa trang Long Đức dự kiến xây dựng
thành nghĩa trang công viên với quy mô 20ha.
-
Quy hoạch xây dựng các nghĩa trang của Long Phước, Bình Sơn,
Tân
Hiệp thành
các nghĩa trang liên xã.
-
Quy hoạch mở rộng nghĩa trang xã Bàu Cạn, Phước Bình, Bình An, Tam An thành
nghĩa trang tập trung của xã trên cơ sở diện tích nghĩa trang hiện trạng.
-
Các nghĩa trang nhỏ lẻ còn lại không mở rộng, chôn lấp hết diện tích rồi tiến tới
đóng cửa, cải tạo theo
quy hoạch sử dụng đất của địa phương.
4.2.3.
Huyện Nhơn Trạch:
-
Khai thác nghĩa trang Long Thọ (20,77 ha) đã được quy hoạch xây dựng và quỹ đất
đủ nhu cầu táng khoảng 15 năm.
- Quy hoạch mới nghĩa trang công
viên tại xã Vĩnh Thanh (20 ha) thành công viên nghĩa trang phục vụ huyện Nhơn
Trạch và vùng phụ cận.
- Quy hoạch Công viên nghĩa trang tưởng niệm
khoảng 1 ha nằm trong khu công viên đối diện đền thờ tại xã Long Thọ nhằm an táng
mộ các anh hùng liệt sĩ, bà mẹ Việt
Nam anh hùng,...
- Các nghĩa trang nhỏ lẻ không mở rộng,
chôn lấp hết diện tích rồi tiến tới đóng cửa, cải tạo theo quy hoạch sử dụng đất
của địa phương.
4.2.4. Huyện Cẩm Mỹ
- Xây dựng nghĩa trang xã Xuân Đường
(11,14 ha) thành nghĩa trang tập trung của huyện.
- Nghĩa trang Cọ Dầu 1 xã Xuân Đông đã
quy hoạch mở rộng thêm 3 ha, tỷ lệ diện tích còn lại của nghĩa trang hiện trạng
chưa sử dụng là 70%, phục vụ xã Xuân Đông và các khu vực lân cận đến năm 2025.
- Xây dựng các nghĩa trang tại xã Sông
Ray (4,95 ha) và xã Nhân Nghĩa (2,33 ha), Thừa Đức (4,2 ha) thành nghĩa trang tập
trung liên xã.
- Đối với các nghĩa trang nhỏ lẻ tại
các xã khống chế diện tích, tạm thời sử dụng cho đến khi xây dựng xong nghĩa
trang tập trung, sau đó từng bước đóng cửa cải tạo theo quy hoạch sử dụng đất của
địa phương.
4.2.5. Huyện Thống Nhất
- Quy hoạch nghĩa trang tập trung
cho toàn huyện tại xã Quang Trung, quy mô 39,82 ha.
- Quy hoạch nghĩa trang xã Bàu
Hàm 2 với tổng diện tích 4,28 ha thành nghĩa trang liên xã.
- Đối với xã Lộ 25 do điều kiện giao thông
không thuận tiện nên xây dựng 2 nghĩa trang tập trung riêng cho xã trên cơ sở 2
nghĩa trang hiện trạng.
- Các xã Gia Kiệm, Hưng Lộc, Xuân Thạnh,
Xuân Thiện: sử dụng các nghĩa trang theo quy hoạch kế hoạch sử dụng đất đến năm 2020,
sau đó chuyển về sử dụng nghĩa trang Quang Trung.
- Các xã còn lại tạm thời sử dụng các
nghĩa trang hiện trạng cho đến khi xây dựng nghĩa trang công viên tại xã Quang
Trung nhưng khống chế không mở rộng diện tích tiến dần tới đóng cửa.
4.2.6. Huyện Trảng Bom
- Quy hoạch nghĩa trang tập trung
cho huyện tại xã
Sông
Trầu với quy mô 50ha.
- Mở rộng nghĩa trang tại xã An Viễn
(5,74 ha), Thanh Bình (2,02 ha) thành nghĩa trang tập trung của xã do điều kiện
giao thông tại 2 xã không thuận tiện.
- Các nghĩa trang xã Trung Hòa, Hưng
Thịnh, Tây Hòa, Bàu Hàm, Thanh Bình, Đồi 61: sử dụng theo quy hoạch sử dụng đất đến
năm 2020, 2025;
sau
đó chuyển về
các
nghĩa trang tập trung huyện tại xã Sông Trầu.
- Đối với các nghĩa trang nhỏ lẻ tại
các xã khác tạm thời sử dụng, khống chế về quy mô. Sau khi đóng cửa cải tạo
theo quy hoạch sử dụng đất của địa phương.
4.2.7. Thị xã Long Khánh
- Quy hoạch nghĩa trang tập trung
cho thị xã tại Hàng Gòn với quy mô 70ha.
- Các nghĩa trang nhỏ lẻ tại các xã sử
dụng theo quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 sau đó đóng cửa chuyển về nghĩa
trang Hàng Gòn.
4.2.8. Huyện Xuân Lộc
- Quy hoạch nghĩa trang tập trung
cho toàn huyện tại xã Xuân Tâm với quy mô 23,1 ha.
- Các nghĩa trang: ấp Suối Rết xã Xuân
Định (3 ha), ấp 2A xã Xuân Bắc (2,8 ha), ấp 2 xã Xuân Hòa (2 ha), xã Xuân Hiệp
(5 ha), ấp 3 xã Xuân Hưng (6 ha), Suối Cao (0,4 ha), Suối Cát (1,5 ha), Bảo Hòa
(1 ha), Xuân Phú (1 ha) cải tạo sử dụng đến năm 2020 theo quy hoạch sử dụng đất
của địa phương.
- Các nghĩa trang còn lại tại các xã cần
hạn chế tăng quy mô chôn và tiến tới đóng cửa cải tạo theo quy hoạch sử dụng đất
của địa phương.
4.2.9. Huyện Định Quán
- Quy hoạch công viên nghĩa trang
tại xã Phú Vinh (16 ha) và xã Túc Trưng (10 ha).
- Cải tạo nghĩa trang xã Gia Canh (13
ha), Phú Ngọc (10 ha), Thanh Sơn (2 nghĩa trang với diện tích mỗi nghĩa trang
là 5 ha), La Ngà (9,9 ha) thành nghĩa trang liên xã.
- Đối với xã Suối Nho, Ngọc Định, Phú
Tân sử dụng theo quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 sau đó chuyển về các nghĩa
trang tập trung liên xã.
- Đối với các nghĩa trang nhỏ lẻ tại
các xã khác tạm thời sử dụng cho đến khi xây dựng nghĩa trang tập trung mới
nhưng khống chế về quy mô. Sau khi đóng cửa cải tạo theo quy hoạch sử dụng đất
của địa phương.
4.2.10. Huyện Tân Phú
- Cải tạo, mở rộng xây dựng nghĩa
trang xã Phú Lâm (6,5 ha), Nam Cát Tiên (2,64), Phú Thanh (3 ha), Phú Lập (3
ha), Trà Cổ (2 ha), Phú Bình (9,0944) thành nghĩa trang liên xã trên cơ sở diện
tích nghĩa trang hiện trạng.
- Đối với xã miền núi Đắk Lua xây dựng
tại 1 nghĩa trang tập trung cho xã với diện tích 2,73 ha tại ấp 4 trên cơ sở diện
tích nghĩa trang hiện trạng.
- Đối với các nghĩa trang nhỏ lẻ tại
các xã khác tạm thời sử dụng cho đến khi xây dựng nghĩa trang tập trung mới
nhưng khống chế về quy mô. Sau khi đóng cửa cải tạo theo quy hoạch sử dụng đất
của địa phương.
4.2.11. Huyện Vĩnh Cửu
- Tiếp tục triển khai xây dựng công
viên nghĩa trang Vĩnh Hằng, xã Tân An 212 ha đã được phê duyệt quy hoạch.
- Quy hoạch nghĩa trang xã Tân
Bình 30 ha thành nghĩa trang tập trung cấp huyện.
- Đối với các xã miền núi Phú Lý và Hiếu
Liêm, Trị An, Mã Đà với diện tích rộng, các cụm dân cư phân tán: đề xuất lựa
chọn 1 - 2 địa điểm nghĩa trang cho mỗi xã.
- Các nghĩa trang hiện trạng có tỷ lệ
diện tích chưa sử dụng lớn, nằm xa khu dân cư, đảm bảo các vấn đề về môi trường
tại các địa phương sẽ được cải tạo, tiếp tục sử dụng cho đến khi xây dựng nghĩa
trang tập trung mới nhưng hạn chế tăng quy mô, dần tiến đến đóng cửa cải tạo
theo quy hoạch sử dụng đất của địa phương.
(Quy hoạch hệ thống nghĩa trang tập trung
đến năm 2020, định hướng đến năm 2050 và lộ trình cải tạo, đóng cửa, di dời các
nghĩa trang nhỏ lẻ của các huyện, thành phố Biên Hòa, thị xã Long Khánh chi tiết
tại Phụ lục kèm theo).
5. Giải pháp
thực hiện quy hoạch
5.1. Nguồn vốn đầu tư
Các nguồn vốn đầu tư cho nghĩa trang
toàn tỉnh như sau:
- Vốn ngân sách địa phương: Các dự án
quy hoạch, điều tra cơ bản, các dự án cải tạo môi trường, cải tạo nghĩa trang
cũ, các chương trình về truyền thông và giáo dục…
- Vốn doanh nghiệp: Đầu tư xây dựng
các nghĩa trang tập trung, các dịch vụ tang lễ đi kèm theo đúng quy hoạch phê
duyệt. Chủ động khai thác khả năng nghĩa trang để thu hồi vốn.
- Các nguồn vốn khác: Mọi tổ chức, cá
nhân có đủ năng lực đều có thể tham gia đầu tư vào xây dựng, khai thác và quản
lý nghĩa trang theo đúng các quy định pháp luật hiện hành.
5.2. Hạn mức đất mai táng
- Hạn mức sử dụng đất mai táng thực hiện
theo đúng các quy định hiện hành.
5.3. Giải pháp quản lý, cải tạo, đóng
cửa và phục hồi tái sử dụng nghĩa trang hiện hữu
* Giải pháp cải tạo nghĩa trang hiện hữu
-
Xác lập ranh giới nghĩa trang theo quy hoạch đã được phê duyệt (nếu chưa có);
-
Trồng cây xanh bao quanh, cây xanh trong nghĩa trang;
-
Cải tạo, chỉnh trang, nâng cấp các công trình hạ tầng kỹ thuật trong nghĩa
trang: xây dựng hệ thống cấp, thoát nước, hệ thống thu gom chất thải rắn…
-
Đối với diện tích đất chưa sử dụng phải phân khu vực táng rõ ràng, phân lô mộ,
nhóm mộ, hàng mộ, quy định về diện tích, kích thước và kiến trúc mộ.
* Giải pháp đóng cửa, phục hồi tái sử
dụng nghĩa trang hiện hữu
-
Việc đóng cửa nghĩa trang do cơ quan có thẩm quyền quyết định và được thông báo
công khai;
-
Khắc phục ô nhiễm môi trường trước khi đóng cửa nghĩa trang (nếu có);
-
Cải tạo, chỉnh trang lại hệ thống hạ tầng kỹ thuật, mộ chí và các công trình
trong nghĩa trang, trồng cây xanh, thảm cỏ trong và xung quanh nghĩa trang;
-
Các nghĩa trang trong đô thị hoặc trong khu dân cư nông thôn phải có tường rào
hoặc hàng rào cây xanh bao quanh với chiều cao đủ bảo đảm cho dân cư xung quanh
không bị ảnh hưởng.
-
Đối với nghĩa trang nằm bên đường quốc lộ phải trồng cây xanh ngăn cách bảo đảm
không ảnh hưởng tới mỹ quan, người tham gia giao thông.
*
Giải pháp quản lý nghĩa trang sau khi đóng cửa:
-
Định kỳ chăm sóc, bảo quản, gìn giữ phần mộ, tro cốt tại các nhà lưu giữ, duy
tu bảo dưỡng các công trình trong nghĩa trang;
-
Bảo đảm các quy định về vệ sinh môi trường trong nghĩa trang;
-
Lập và lưu trữ hồ sơ nghĩa trang;
-
Quy định, chỉ dẫn khách thăm viếng, tưởng niệm và quản lý các hoạt động trong
nghĩa trang.
5.4. Tổ chức thực hiện
5.4.1.
UBND cấp huyện:
- Lập kế hoạch, xây dựng phương án xử lý và
di dời hệ thống nghĩa trang nhỏ lẻ đã dừng sử dụng tại địa phương dựa trên lộ
trình và định hướng đã được phê duyệt tại Quy hoạch địa điểm nghĩa trang toàn tỉnh.
- Căn cứ vào quy hoạch xây dựng đô thị, quy
hoạch địa điểm nghĩa trang toàn tỉnh, các quy hoạch khác có liên quan đã được
phê duyệt và điều kiện thực tế của địa phương để lập kế hoạch và triển khai thực
hiện việc xây dựng, cải tạo, đóng cửa, di chuyển nghĩa trang và phần mộ riêng lẻ
trên địa bàn theo đúng quy hoạch được phê duyệt.
- Theo phân cấp quản lý nghĩa trang phê duyệt
quy chế quản lý nghĩa trang đối với các nghĩa trang do mình quản lý được đầu tư
từ nguồn vốn ngân sách nhà nước.
- Làm chủ đầu tư xây dựng công trình nghĩa
trang được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước.
- Thỏa thuận quy chế quản lý nghĩa trang của
tổ chức cá nhân đầu tư xây dựng nghĩa trang theo phân cấp trên địa bàn và quản
lý, giám sát, kiểm tra việc thực hiện quy chế quản lý nghĩa trang các cấp.
- Xây dựng và trình duyệt giá dịch vụ nghĩa
trang do đơn vị quản lý nghĩa trang cung cấp đối với các nghĩa trang được đầu
tư xây dựng từ nguồn vốn ngân sách trên địa bàn.
- Thực hiện các chế độ, chính sách xã hội đối
với các đối tượng đặc biệt, đối tượng chính sách trong việc táng khi qua đời
theo quy định của UBND tỉnh.
- Thực hiện kêu gọi đầu tư xây dựng nghĩa
trang trên địa bàn theo quy hoạch được phê duyệt.
- Định kỳ báo cáo Sở Xây dựng và UBND tỉnh về
các nội dung công tác quản lý nghĩa trang.
5.4.2. UBND cấp xã:
- Quản lý nghĩa trang đối với nghĩa trang của
xã, cụm xã các nghĩa trang thôn, làng, dòng họ, gia đình và theo sự phân công của
UBND cấp huyện.
o Đối với các nghĩa trang do dòng họ, gia
đình quản lý
+ UBND cấp xã thống kê các nghĩa trang do
dòng họ, gia đình quản lý trên địa bàn, xác định lại ranh giới từng nghĩa
trang, hướng dẫn và yêu cầu các dòng họ, gia đình thực hiện quản lý, sử dụng
nghĩa trang theo quy định;
+ UBND cấp xã kiểm soát, không cho phép việc
thành lập mới và mở rộng ranh giới nghĩa trang của các dòng họ, gia đình.
o Đối với các phần mộ không nằm trong các
nghĩa trang đã được xác định vị trí, ranh giới
+ UBND cấp xã thống kê danh sách các phần mộ
không nằm trong các nghĩa trang đã được xác định vị trí, ranh giới; Các phần mộ
này khi cải táng phải di chuyển vào trong các nghĩa trang;
+ Đối với các phần mộ ảnh hưởng nghiêm trọng
đến cảnh quan, môi trường, UBND cấp xã yêu cầu thân nhân di chuyển phần mộ vào
trong các nghĩa trang;
+ Đối với các phần mộ không rõ thân nhân,
UBND cấp xã tìm hiểu, xác định lại thông tin về thân nhân và lập kế hoạch di dời
các phần mộ này vào trong các nghĩa trang.
- Thông báo nhân dân và thực hiện công tác di
chuyển nghĩa trang và các phần mộ riêng lẻ.
- Tổ chức kiểm tra, xử lý các vi phạm về quản
lý sử dụng nghĩa trang trên địa bàn mình quản lý theo quy định của pháp luật.
5.4.3. Sở Xây dựng:
- Chủ trì phối hợp các sở ngành liên quan hướng
dẫn triển khai, kiểm tra việc thực hiện Quy hoạch địa điểm nghĩa trang trên địa
bàn tỉnh theo đúng quy định.
- Yêu cầu các địa phương báo cáo và định kỳ tổng
hợp báo cáo Bộ Xây dựng, UBND tỉnh về kết quả thực hiện quy hoạch địa điểm
nghĩa trang trên địa bàn tỉnh.
5.4.4. Các Sở, ngành liên quan theo chức
năng, nhiệm vụ của mình hướng dẫn hỗ trợ UBND các huyện trong việc triển khai
quy hoạch.
6. Dự án ưu tiên đầu
tư
Danh mục dự
án ưu tiên đầu tư đến năm 2015
TT
|
Nội dung
|
Thời gian thực hiện
|
I
|
Dự án truyền
thông về công nghệ hỏa táng: Giúp cho người dân hiểu về lợi ích
lâu dài khi áp dụng công nghệ hỏa táng và chấp nhận sử dụng phương thức hỏa
táng, tiến tới mục tiêu đưa công nghệ hỏa táng trở thành công nghệ táng phổ
thông trong cộng đồng.
|
2012 - 2015
|
II
|
Dự án đầu tư cải
tạo và xây mới các nghĩa trang tập trung cấp huyện, liên xã theo quy hoạch
tại các huyện/thành phố
|
|
1
|
Thành phố Biên Hòa
|
|
|
Dự án xây dựng 2 Lò
Hỏa táng
|
2012 - 2015
|
|
Lập kế hoạch cải tạo,
nâng cấp, trồng cây xanh cho các nghĩa trang trên địa bàn thành phố Biên Hòa
|
2013 - 2015
|
|
Lập kế hoạch ngừng chôn
cất, di dời các nghĩa trang dòng họ, gia đình nằm trong các phường nội thị
|
2016 - 2020
|
2
|
Long Thành
|
|
|
Xây mới
Nghĩa trang huyện xã Tân Hiệp
|
2013 - 2015
|
|
Xây mới
Nghĩa trang huyện xã Bình
An
|
2015 - 2020
|
|
Xây mới Nghĩa trang
Long Đức (Cty TNHH Hoàn Cầu)
|
2013 - 2015
|
|
Cải tạo mở rộng
nghĩa trang xã Bình Sơn
|
2012 - 2015
|
|
Cải tạo mở rộng
nghĩa trang xã Bàu Cạn
|
2012 - 2015
|
|
Cải tạo mở rộng
nghĩa trang ấp 7 xã Phước Bình
|
2012 - 2015
|
|
Cải tạo mở rộng
nghĩa trang xã Long Phước
|
2012 - 2015
|
|
Cải tạo mở rộng
nghĩa trang xã Bình An
|
2012 - 2015
|
|
Cải tạo mở rộng
nghĩa trang xã Tam An
|
2012 - 2015
|
3
|
Nhơn Trạch
|
|
|
Dự án xây dựng cơ sở
hạ tầng, nhà tang lễ, khu tưởng niệm và lò hỏa táng hoàn chỉnh cho nghĩa
trang Long Thọ
|
2012 - 2014
|
|
Xây mới công viên
nghĩa trang Vĩnh Thanh
|
2013 - 2020
|
|
Di dời nghĩa trang ấp
Thị Cầu, xã Phú Đông
|
2012 - 2015
|
|
Di dời nghĩa trang
xóm Giồng ấp 2, xã Phước Khánh
|
2012 - 2015
|
4
|
Thống Nhất
|
|
|
Xây dựng mới nghĩa
trang xã Quang Trung
|
2012 - 2015
|
|
Xây dựng nghĩa
trang xã Bàu Hàm 2
|
2012 - 2013
|
|
Xây dựng nghĩa
trang xã
Lộ 25
|
2013 - 2015
|
|
Xây dựng nghĩa trang
xã Lộ 25 (ấp 2)
|
2014 - 2015
|
|
Xây dựng nghĩa
trang giáo dân xã Xuân Thạnh
|
2013 - 2015
|
|
Xây dựng nghĩa
trang xã Gia Kiệm
|
2013 - 2015
|
|
Xây dựng nghĩa trang
xã Xuân Thiện
|
2014 - 2015
|
|
Di dời nghĩa trang ấp
Ngô Quyền xã Bàu Hàm 2
|
2012 - 2015
|
5
|
Trảng Bom
|
|
|
Xây mới nghĩa trang xã Sông Trầu
|
2013
- 2015
|
|
Cải tạo, mở rộng nghĩa trang xã Bàu Hàm
|
2013
- 2015
|
|
Cải tạo, mở rộng nghĩa trang ấp Lợi Hà xã
Thanh Bình
|
2013
- 2015
|
|
Cải tạo, mở rộng nghĩa trang xã Đồi 61
|
2013
- 2015
|
|
Cải tạo, mở rộng nghĩa trang xã An Viễn
|
2014
- 2015
|
|
Xây dựng nghĩa trang Hưng Long +Hưng Phát
xã Hưng Thịnh
|
2015
- 2017
|
6
|
Cẩm Mỹ
|
|
|
Xây dựng nghĩa
trang xã Xuân Đường
|
2011 - 2015
|
|
Cải tạo, mở rộng nghĩa trang xã Sông Ray
|
2013 - 2015
|
|
Xây dựng nghĩa trang xã Thừa
Đức
|
2013 - 2015
|
|
Cải tạo mở rộng nghĩa trang xã Nhân Nghĩa
|
2013 - 2015
|
7
|
Long Khánh
|
|
|
Nghĩa trang Hàng Gòn xã Hàng Gòn
|
2012 - 2015
(đã có chủ đầu tư
thực hiện dự án)
|
|
Di dời Các nghĩa trang phường Xuân Thanh
+ Nghĩa trang Bảo Vinh, ấp 3 cũ
+ Nghĩa trang sư đoàn 18
+ Nghĩa trang Bảo Vinh
|
2011 - 2015
|
|
Di dời nghiã trang Tập Thể xã Xuân Lập
|
2011 - 2015
|
8
|
Xuân Lộc
|
|
|
Xây dựng mới nghĩa trang huyện tại xã Xuân
Tâm
|
2012 - 2014
(đã có chủ đầu tư
thực hiện dự án)
|
|
Xây mới nghĩa trang xã Xuân Hiệp
|
2014
- 2015
|
9
|
Định Quán
|
|
|
Xây dựng nghĩa trang
tại thị trấn Định Quán (ấp Hiệp Tâm 1)
|
2012
- 2015
|
|
Xây dựng
nghĩa trang xã La Ngà
|
2012 - 2015
|
|
Xây dựng nghĩa
trang xã Phú Tân
|
2012
- 2015
|
|
Di dời nghĩa trang ấp
1 xã Thanh Sơn
|
2012
- 2015
|
|
Xây dựng nghĩa
trang Phú Vinh
|
2013 - 2015
|
10
|
Tân Phú
|
|
|
Cải tạo, mở rộng
nghĩa trang xã Phú Lâm
|
2012
- 2015
|
|
Xây dựng nghĩa
trang xã Phú Thanh
|
2012
- 2015
|
|
Xây dựng nghĩa
trang xã Nam Cát Tiên (ấp 8)
|
2012
- 2015
|
|
Xây dựng nghĩa
trang xã Phú Lập (ấp 3)
|
2012
- 2015
|
|
Xây dựng nghĩa
trang xã Trà Cổ
|
2014
- 2015
|
|
Di dời
nghĩa trang ấp 5b xã Đắc Lua
|
2012
- 2015
|
|
Di dời nghĩa trang
ấp 4
xã Trà Cổ
|
2012
- 2015
|
11
|
Vĩnh Cửu
|
|
|
Xây mới nghĩa trang xã Tân Bình – Thanh Phú
|
2015 - 2020
|
|
Cải
tạo, mở rộng nghĩa trang xã Mã Đà
|
2012 - 2015
|
|
Cải tạo, mở rộng nghĩa
địa xã Trị An (ấp 1)
|
2012 - 2015
|
|
Xây dựng mới nghĩa trang ấp 2,3 xã Hiếu
Liêm
|
2012
- 2015
|
|
Xây dựng mới nghĩa trang ấp 1 xã Hiếu Liêm
|
2012
- 2015
|
|
Cải tạo, mở rộng nghĩa trang Bình Lợi (3 ấp)
|
2012 - 2015
|
Điều
2.
Trên cơ sở quy hoạch được duyệt; Sở Xây dựng, Sở Tài
nguyên và Môi trường, UBND các huyện, thành phố Biên Hòa, thị xã Long Khánh, thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan có trách nhiệm công bố công khai cho nhân
dân và các đơn vị kinh tế - xã hội có liên quan trên địa bàn toàn tỉnh về nội
dung quy hoạch, cùng nghiêm chỉnh thực hiện theo quy hoạch đã được phê duyệt.
Điều
3.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký
Điều
4.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Kế
hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Giao thông Vận tải, Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương, Lao động Thương binh và Xã hội, Chủ
tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Thủ trưởng các đơn vị và các cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Thị Mỹ Thanh
|
PHỤ LỤC
QUY
HOẠCH HỆ THỐNG NGHĨA TRANG TẬP TRUNG ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2050 VÀ LỘ
TRÌNH CẢI TẠO, ĐÓNG CỬA, DI DỜI CÁC NGHĨA TRANG NHỎ LẺ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 453/QĐ-UBND ngày 01 tháng 02 năm 2013 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)
TT
|
Tên nghĩa trang
|
Hiện trạng (ha)
|
Diện tích quy hoạch
(ha)
|
Hình thức triển
khai và công nghệ áp dụng
|
Phạm vi phục vụ và
tuổi thọ
|
Lộ trình thực hiện
|
|
|
|
THÀNH
PHỐ BIÊN HÒA
|
|
I
|
Hệ thống nghĩa trang quy hoạch
|
|
1
|
Nghĩa trang Long
Bình
|
33
|
33
|
Hình thức táng:
Chôn cất 1 lần, cát táng, hỏa táng.
|
- Phạm vi phục vụ: TP Biên Hòa và các xã
- Tuổi thọ:
Đến khoảng năm 2030 - 2035, sau khi hết đất thì chuyển về về Nghĩa trang Tân
An - huyện Vĩnh Cửu
|
|
|
2
|
Nhà hỏa
táng phường Tân Biên, thành phố Biên Hòa
|
0,5
|
0,5
|
Lắp đặt thêm 2 lò hỏa
táng, nâng tổng số lò lên 4 lò
|
- Phạm
vi phục vụ cho thành phố Biên Hòa và các huyện lân cận
|
|
|
3
|
Nghĩa trang liệt sĩ
|
|
|
Giữ nguyên hiện trạng,
tôn tạo và chỉnh trang
|
|
|
|
4
|
Nghĩa trang cán bộ
|
|
|
Tiếp tục sử dụng
theo quy hoạch đã phê duyệt
|
|
|
|
II
|
Hệ thống nghĩa
trang cải tạo, đóng cửa
|
|
5
|
Nghĩa trang
thành phố Biên
Hòa cũ (phường Tân Biên)
|
5,5
|
5,5
|
Đã đóng cửa, cải tạo
theo quy hoạch sử dụng đất của địa phương
|
|
2012 - 2015
|
|
6
|
Nghĩa
trang thành phố Biên Hòa mở rộng (phường Tân Biên)
|
1
|
1
|
Đã đóng cửa, cải tạo
theo quy hoạch sử dụng đất của địa phương
|
|
2012 - 2015
|
|
7
|
Các nghĩa trang
giáo xứ, chùa tại An Hòa, Hố Nai, Long Bình Tân, Phước Tân, Tam Hiệp, Tân
Hòa, Tân Biên, Trảng Dài, Tân Mai, Tam Hòa, Tân Hạnh, Tân Hiệp, Tam Phước,
Tân Tiến
|
|
|
Khống chế quy mô
chôn mới và tiến tới đóng cửa và cải tạo theo quy hoạch sử dụng đất của địa
phương
|
|
2012 - 2015
|
|
8
|
Các nghĩa trang cộng
đồng dân cư tại các xã An Hòa, Hiệp Hòa, Hóa An, Long Hưng, Phước Tân, Tân Hạnh,
Tam Phước
|
|
|
Khống chế quy mô chôn
mới và tiến tới đóng cửa và cải tạo theo quy hoạch sử dụng đất của địa phương
|
|
|
|
III
|
Hệ thống nghĩa
trang di dời
|
|
|
Các nghĩa trang
dòng họ, gia đình nằm trong các phương nội thị
|
|
|
Di dời về nghĩa
trang Long Bình thành phố Biên Hòa
|
|
2016 - 2020
|
|
|
HUYỆN
LONG THÀNH
|
|
I
|
Hệ thống nghĩa
trang quy hoạch
|
|
1
|
Nghĩa trang
huyện xã Long Đức
|
-
|
100,00
|
- Xây dựng
thành nghĩa trang tập trung huyện.
- Công nghệ táng:
Chôn cất 1 lần, cát táng, hỏa táng
|
- Phạm vi
phục vụ: thị trấn Long Thành, Long Đức, Lộc An, An Phước và toàn huyện Long
Thành sau 2020
- Tuổi
thọ: Đến năm 2050
|
2012
- 2020
|
|
2
|
Nghĩa trang Long Đức
|
-
|
20
|
- Xây mới
thành công viên nghĩa trang của huyện
- Công nghệ
táng: Chôn cất 1 lần, cát táng, hỏa táng
|
- Phạm
vi phục vụ: Huyện Long thành và vùng phụ cận.
- Tuổi
thọ: đến năm 2025.
|
2012
|
|
3
|
Nghĩa
trang xã Tân Hiệp
|
-
|
3
|
-
Mở rộng, cải tạo thành nghĩa trang tập trung liên xã
-
Công nghệ táng: Chôn cất 1 lần, cát táng
|
-
Phạm vi phục vụ: xã Tân Hiệp và Phước Thái
-
Tuổi thọ: đến năm 2020. Sau khi sử dụng hết diện tích đất sẽ chuyển về nghĩa
trang tập trung của huyện
|
2012 - 2015
|
|
4
|
Nghĩa
trang xã Bình Sơn
|
-
|
3
|
- Xây dựng
thành nghĩa trang tập trung liên xã
- Công
nghệ táng: Chôn cất 1 lần, cát táng
|
- Phạm
vi phục vụ: xã Bình Sơn và Cẩm Đường
- Tuổi
thọ: đến năm 2020. Sau khi sử dụng hết diện tích đất sẽ chuyển về nghĩa trang
tập trung của huyện
|
2012 - 2015
|
|
5
|
Nghĩa
trang xã Bàu Cạn
|
1
|
4,03
|
- Mở rộng,
cải tạo thành nghĩa trang tập trung của xã Bàu Cạn.
- Công
nghệ táng: Chôn cất 1 lần, cát táng
|
- Phạm
vi phục vụ: xã Bàu Cạn
- Tuổi
thọ: sau 2020. Sau khi sử dụng hết diện tích đất sẽ chuyển về nghĩa trang tập
trung của huyện
|
2012 - 2015
|
|
6
|
Nghĩa trang
ấp 7 xã Phước Bình
|
0,8
|
3
|
-
Mở rộng, cải tạo thành nghĩa trang tập trung xã Phước Bình.
-
Công nghệ táng: Chôn cất 1 lần, cát táng
|
-
Phạm vi phục vụ: Phước Bình
-
Tuổi thọ: đến năm 2020. Sau khi sử dụng hết diện tích đất sẽ chuyển về nghĩa
trang tập trung của huyện
|
2012 - 2015
|
|
7
|
Nghĩa
trang xã Long Phước
|
-
|
4,35
|
- Mở rộng,
cải tạo thành nghĩa trang liên xã
- Công
nghệ táng: Chôn cất 1 lần, cát táng
|
- Phạm
vi phục vụ: xã Long Phước và Long An
- Tuổi
thọ: sau năm 2020. Sau khi sử dụng hết diện tích đất sẽ chuyển về nghĩa trang
tập trung của huyện
|
2012 - 2015
|
|
8
|
Nghĩa
trang xã Bình An
|
-
|
2
|
- Mở rộng,
cải tạo thành nghĩa trang tập trung của xã
- Công
nghệ táng: Chôn cất 1 lần, cát táng
|
- Phạm
vi phục vụ: xã Bình An
- Tuổi thọ:
đến năm 2020. Sau khi sử dụng hết diện tích đất sẽ chuyển về nghĩa trang tập
trung của huyện
|
2012 - 2015
|
|
9
|
Nghĩa trang xã Tam An
|
-
|
2,59
|
- Mở rộng,
cải tạo thành nghĩa trang tập trung xã
- Công
nghệ tang: Chôn cất 1 lần, cát táng
|
- Phạm vi
phục vụ: xã Tam An
- Tuổi
thọ: sau năm 2020. Sau khi sử dụng hết diện tích đất sẽ chuyển về nghĩa trang
tập trung của huyện
|
2012 - 2015
|
|
10
|
Nghĩa
trang Liệt sĩ
|
|
|
Giữ
nguyên quy mô, tôn tạo, chỉnh trang
|
|
|
|
II
|
Hệ thống nghĩa
trang di dời
|
|
9
|
Các Nghĩa trang nhỏ lẻ nằm trong khu quy hoạch sân bay
Long Thành
|
15,2
|
|
Tiến
hành di dời về nghĩa trang tập trung của huyện tại xã Long Đức
|
|
2012 - 2015
|
|
III
|
Hệ thống nghĩa
trang đóng cửa, cải tạo
|
|
10
|
Nghĩa
trang Cẩm Đường
|
|
|
Khống chế quy mô, cải tạo phục vụ chôn mới và tiến tới
đóng cửa
|
|
2012 - 2015
|
|
11
|
2 Nghĩa
trang còn lại xã Bình An
|
|
|
Đóng cửa,
không chôn mới.
|
|
2012 - 2015
|
|
12
|
Nghĩa
trang
thị trấn Long Thành
|
2,1
|
|
Đóng cửa,
không chôn mới.
|
|
2012 - 2015
|
|
13
|
Các Nghĩa trang nhỏ lẻ còn lại tại xã Bàu Cạn
|
1,5
|
|
Đóng cửa,
cải tạo theo quy hoạch sử dụng đất của địa phương
|
|
2012 - 2015
|
|
14
|
Nghĩa
trang
nhỏ lẻ xã Bình An
|
4,3
|
|
Đóng cửa,
cải tạo theo quy hoạch sử dụng đất của địa phương
|
|
2012 - 2015
|
|
15
|
Nghĩa
trang nhỏ
lẻ tại các xã Long Phước, Phước Thái, Tân Hiệp, Long An, An Phước, Bình Sơn,
Tam An
|
9,7
|
|
Đóng cửa,
cải tạo theo quy hoạch sử dụng đất của địa phương
|
|
2012 - 2015
|
|
|
HUYỆN
NHƠN TRẠCH
|
|
I
|
Hệ thống nghĩa trang quy hoạch
|
|
1
|
Nghĩa trang
Long Thọ
|
20,77
|
20,77
|
- Xây dựng
nghĩa trang tập trung huyện
- Hình thức táng:
Chôn cất 1 lần, cát táng, hỏa táng
|
- Phạm
vi phục vụ: huyện Nhơn Trạch. Đặc biệt là các xã Long Tân, Phú Thiền, Phú Hội,
Hiệp Phước, Long Thọ, Phú Thạnh, Phước An
- Tuổi thọ: đến năm 2025
|
2011 (đang được sử
dụng từng phần)
|
|
2
|
Nghĩa trang xã Vĩnh
Thanh
|
0
|
20
|
- Xây dựng thành
công viên nghĩa trang của huyện
- Hình
thức táng: Chôn cất 1 lần, cát táng
|
- Phạm vi
phục vụ: toàn huyện Nhơn trạch và khu vực lân cận. Đặc biện là các xã: Vĩnh
Thanh, Phước Khánh, Phú Đông, Phú Hữu. Đại Phước.
-
Tuổi thọ: Đến hết năm 2025
|
2012
|
|
II
|
Hệ thống nghĩa
trang di dời
|
|
3
|
Nghĩa
trang ấp
Thị Cầu, xã Phú Đông
|
0,69
0,25
|
|
Nghĩa trang
ấp Thị Cầu cần di dời đến nghĩa trang xã Vĩnh Thanh do quá gần dân
|
|
2011 - 2015
|
|
4
|
Nghĩa
trang xóm
Giồng ấp 2, xã Phước Khánh
|
2,55
|
|
. Nghĩa
trang xóm Giồng ấp 2 có quyết định di dời.
|
|
2011
- 2015
|
|
III
|
Hệ thống nghĩa trang
cải tạo, đóng cửa
|
|
5
|
Nghĩa trang nhỏ lẻ xã Phú Hội
|
1,43
|
|
Đóng cửa, cải
tạo theo quy hoạch sử dụng đất của địa phương
|
|
2011 - 2015
|
|
6
|
Nghĩa trang xóm Đồn ấp 1, xã
Phước Khánh
|
|
|
Đóng cửa, cải tạo
theo quy hoạch sử dụng đất của địa phương
|
|
2011 - 2015
|
|
7
|
Nghĩa trang ấp Bến Ngự xã Phú
Đông
|
|
|
Đóng cửa, cải tạo
theo quy hoạch sử dụng đất của địa phương
|
|
2016 - 2020
|
|
8
|
Nghĩa
trang xóm
Rạch Kinh, ấp 1 xã Phước Khánh
|
|
|
Đóng cửa, cải tạo
theo quy hoạch sử dụng đất của địa phương
|
|
2016 - 2020
|
|
9
|
Nghĩa
trang xã
Phước Thiền
|
|
|
Đóng cửa, cải
tạo theo quy hoạch sử dụng đất của địa phương
|
|
2016 - 2020
|
|
10
|
Các Nghĩa trang nhỏ lẻ còn lại trên địa bàn huyện
|
|
|
Đóng cửa, cải tạo
theo quy hoạch sử dụng đất của địa phương
|
|
2011 - 2015
|
|
|
HUYỆN
CẨM MỸ
|
|
I
|
Hệ thống nghĩa
trang quy hoạch
|
|
1
|
Nghĩa trang xã Xuân
Đường
|
-
|
11,14
|
- Xây dựng thành
nghĩa trang tập trung huyện.
- Công nghệ táng:
Chôn cất 1 lần, cát táng và hỏa táng
|
- Phạm vi phục vụ: xã
Xuân Đường, Long Giao, Xuân Mỹ và Bảo Bình và các khu vực phụ cận
- Tuổi thọ: 20 năm
|
2011 - 2012
|
|
2
|
Nghĩa trang xã Sông
Ray
|
-
|
4,95
|
- Cải tạo, mở rộng
nghĩa trang cũ thành nghĩa trang liên xã
- Công nghệ táng:
Chôn cất 1 lần, cát táng
|
- Phạm vi phục vụ:
xã Lâm San, Sông Ray, Xuân Tây
- Tuổi thọ: đến
2020
|
2012
|
|
3
|
Nghĩa trang
xã Thừa Đức
|
-
|
4,2
|
- Xây dựng thành
nghĩa trang liên xã
- Công nghệ
táng:Chôn cất 1 lần, cát táng
|
- Phạm vi phục vụ:
xã Sông Nhạn, Thừa Đức, Xuân Quế.
- Tuổi thọ: 20 năm
|
2013
|
|
4
|
Nghĩa trang xã Nhân
Nghĩa
|
-
|
2,33
|
- Xây dựng thành
nghĩa trang liên xã.
- Công nghệ táng:
Chôn cất 1 lần, cát táng
|
- Phạm vi phục vụ:
các xã Nhân Nghĩa và Bảo Bình.
- Tuổi thọ: 15 năm
|
2012
|
|
5
|
Nghĩa trang Cọ Dầu
1 xã Xuân Đông
|
-
|
3,00
|
- Xây dựng thành
nghĩa trang liên xã.
- Công nghệ táng:
Chôn cất 1 lần, cát táng
|
- Phạm vi phục vụ:
các xã Xuân Bảo, Bảo Bình, Xuân Tây, Xuân Đông
- Tuổi thọ: 15 năm
|
2016 - 2020
|
|
6
|
Nghĩa trang ấp 4 xã
Thừa Đức
|
-
|
2,0
|
- Xây dựng thành
nghĩa trang tập trung cho ấp 4
- Công nghệ
táng:Chôn cất 1 lần, cát táng,
|
- Sử dụng hết diện
tích sau đó đóng cửa chuyển về nghĩa trang Thừa Đức
|
2016 - 2020
|
|
II
|
Hệ thống nghĩa trang di dời
|
|
1
|
Nghĩa
trang ấp
2 xã Xuân Đường
|
2,36
|
|
Di dời về nghĩa trang
tập trung của xã
|
|
2016 - 2020
|
|
III
|
Hệ thống nghĩa
trang đóng cửa, cải tạo
|
|
1
|
Nghĩa trang thuộc
xã Xuân Bảo
+ Nghĩa trang ấp Nam Hà
+ Nghĩa trang ấp Tân Mỹ
+ Các Nghĩa trang nhỏ lẻ khác
|
2,04
0,4
|
|
- Khống chế quy mô,
cải tạo phục vụ nhu cầu tang mới. Tiến tới đóng cửa khi hết diện tích đất
- Đóng cửa
|
|
2011 - 2015
|
|
2
|
Nghĩa trang xã ấp
61, xã Sông Nhạn
|
5,95
|
|
Khống chế quy mô, cải
tạo phục vụ nhu cầu táng mới. Tiến tới đóng cửa khi hết diện tích đất
|
|
2016 - 2020
|
|
3
|
Các Nghĩa trang thuộc xã Xuân Quế
+ Nghĩa trang xã Xuân Quế
+ Nghĩa trang nhỏ lẻ khác
|
|
|
Đóng cửa
|
|
2011 - 2015
|
|
4
|
Các Nghĩa trang thuộc xã Long Giao:
+ Nghĩa trang ấp Suối Râm
+ Nghĩa trang ấp Suối Cả
+ Các Nghĩa trang nhỏ lẻ khác
|
0,36
0,46
1,29
|
|
Đóng cửa
|
|
2011 - 2015
|
|
5
|
Nghĩa Trang ấp Hoàn
Quân xã Long Giao
|
|
|
Khống chế quy mô, cải
tạo phục vụ nhu cầu táng mới. Tiến tới đóng cửa khi hết diện tích đất
|
|
2016 - 2020
|
|
6
|
Các Nghĩa trang tại xã Xuân Mỹ
+ Nghĩa trang Thiên chúa giáo
+ Nghĩa trang mới
|
0,44
2,5
|
|
Khống chế quy mô, cải
tạo phục vụ nhu cầu táng mới. Tiến tới đóng cửa khi hết diện tích đất
|
|
2016 - 2020
|
|
7
|
Các Nghĩa trang thuộc xã Xuân Mỹ
+ Nghĩa trang dân tộc
+ Nghĩa trang dân tộc
+ Nghĩa trang ấp Suối Sóc
+ Nghĩa trang ấp Suối Sóc
+ Nghĩa trang ấp Suối Sóc
+ Nghĩa trang Đồng Tâm
|
0,34
0,55
1,52
1,83
0,38
1,83
|
|
Đóng cửa
|
|
2011 - 2015
|
|
8
|
Nghĩa trang ấp 8 xã
Thừa Đức
|
3,2
|
|
Khống chế quy mô, cải
tạo phục vụ nhu cầu táng mới. Tiến tới đóng cửa khi hết diện tích đất
|
|
2016 - 2020
|
|
9
|
Các nghĩa trang nhỏ
lẻ thuộc xã Thừa Đức
|
-
|
|
Đóng cửa
|
|
2011 - 2015
|
|
10
|
Nghĩa trang ấp Lò
Than, xã Bảo Bình
|
1,38
|
|
Khống chế quy mô, cải
tạo phục vụ nhu cầu táng mới. Tiến tới đóng cửa khi hết diện tích đất
|
|
2016 - 2020
|
|
11
|
Các nghĩa trang nhỏ
lẻ thuộc xã Bảo Bình
|
-
|
|
Đóng cửa
|
|
2011 - 2015
|
|
12
|
Các Nghĩa trang tại
xã Xuân Đông
+ Nghĩa trang Láng
Me ấp Láng Me
+ Nghĩa trang Suối
Nhát
+ Nghĩa trang Suối
Lức ấp Suối Lức
|
2,57
1,68
2,75
|
|
Khống chế quy mô, cải
tạo phục vụ táng mới. Tiến tới đóng cửa khi hết diện tích đất
|
|
2016 - 2020
|
|
13
|
Các Nghĩa trang nhỏ lẻ xã Xuân Đông
|
-
|
|
Đóng cửa
|
|
2011 - 2015
|
|
14
|
Các Nghĩa trang tại xã Xuân Tây
+ Nghĩa trang ấp 4
+ Nghĩa trang ấp 5
+ Nghĩa trang ấp 8
+ Nghĩa trang ấp 9
|
2,61
1,42
2,33
0,6087
|
|
Khống chế quy mô, cải
tạo phục vụ nhu cầu táng mới. Tiến tới đóng cửa khi hết diện tích đất
|
|
2016 - 2020
|
|
15
|
Các Nghĩa trang nhỏ lẻ xã Xuân Tây
|
-
|
|
Đóng cửa
|
|
2011 - 2015
|
|
16
|
Các Nghĩa trang thuộc xã Lâm San
+ Nghĩa trang ấp 1 xã Lâm San
+ Nghĩa trang ấp 4 xã Lâm San
|
1,43
2,41
|
|
Khống chế quy mô, cải
tạo phục vụ nhu cầu táng mới. Tiến tới đóng cửa khi hết diện tích đất
|
|
2016 - 2020
|
|
17
|
Các Nghĩa trang tại xã Lâm San
+ Nghĩa trang ấp 3
+ Nghĩa trang ấp 5
+ Các Nghĩa trang nhỏ lẻ khác
|
0,35
0,39
|
|
Đóng cửa
|
|
2011 - 2015
|
|
|
HUYỆN
THỐNG NHẤT
|
|
I
|
Hệ thống nghĩa trang quy hoạch
|
|
1
|
Nghĩa trang
xã Quang Trung
|
0
|
39,82
|
- Xây dựng thành
nghĩa trang tập trung của huyện
- Công nghệ táng:
Chôn cất 1 lần, cát táng và hỏa táng
|
- Phạm vi phục vụ:
xã Quang Trung, Gia Kiệm, Gia Tân 1, Gia Tân 2, Gia Tân 3, xã Xuân Thiện và
các khu vực lân cận .
- Tuổi thọ: 35 năm
|
2011
|
|
2
|
Nghĩa trang xã Bàu Hàm 2
|
-
|
4,28
(2
ha vào năm 2012, mở rộng thêm 2,28 ha vào năm 2013)
|
-
Xây dựng thành nghĩa trang tập trung liên xã.
-
Công nghệ táng: Chôn cất 1 lần, cát táng.
|
- Phạm vi phục vụ:
xã Bàu Hàm 2 Xuân Thạnh, Hưng Lộc.
- Tuổi thọ: 25 năm.
Sau khi hết đất sử dụng, chuyển về Nghĩa trang xã Quang Trung.
|
2012 - 2013
|
|
3
|
Nghĩa trang
xã Lộ 25
|
-
|
5,1
|
- Xây dựng thành
nghĩa trang tập trung xã.
- Công nghệ táng:
Chôn cất 1 lần, cát táng.
|
- Phạm vi phục vụ:
xã Lộ 25
- Tuổi thọ: 40 năm
|
2012
|
|
4
|
Nghĩa trang
xã Lộ 25 (ấp 2)
|
-
|
3,56
|
- Xây dựng thành
nghĩa trang tập trung xã.
- Công nghệ táng:
Chôn cất 1 lần, cát táng.
|
- Phạm vi phục vụ:
xã Lộ 25
- Tuổi thọ: 40 năm
|
2014
|
|
5
|
Nghĩa trang giáo
dân xã Xuân Thạnh
|
-
|
0,8
|
- Sử dụng theo
QHSDĐ đến năm 2020 (sau 2020 chuyển về nghĩa trang xã Quang Trung)
- Công nghệ táng:
Chôn cất 1 lần, cát táng.
|
- Phạm vi phục vụ:
giáo dân xã Xuân Thạnh
- Tuổi thọ đến
2020. Sau khi hết đất sử dụng, chuyển về Nghĩa trang xã Quang Trung.
|
2013
|
|
6
|
Nghĩa trang xã Xuân
Thạnh
|
-
|
3
|
- Xây dựng thành
nghĩa trang tập trung xã Xuân Thạnh.
- Công nghệ táng:
Chôn cất 1 lần, cát táng,
|
- Phạm vi phục vụ:
xã Xuân Thạnh
- Tuổi thọ: 20 năm.
Sau khi hết đất sử dụng, đưa về Nghĩa trang xã Bàu Hàm 2
|
2016
- 2020
|
|
7
|
Nghĩa trang xã Gia
Kiệm
|
-
|
0,8
|
- Sử dụng theo
QHSDĐ đến năm 2020
- Công nghệ táng:
Chôn cất 1 lần, cát táng.
|
- Phạm vi phục vụ:
xã Gia Kiệm
- Tuổi thọ: đến năm
2020. Sau khi hết đất sử dụng, chuyển về Nghĩa trang xã Quang Trung.
|
2012
|
|
8
|
Nghĩa trang Xã Hưng
Lộc
|
-
|
0,5
|
- Sử dụng theo
QHSDĐ đến năm 2020
- Công nghệ táng:
Chôn cất 1 lần, cát táng.
|
- Phạm vi phục vụ:
xã Hưng Lộc
- Tuổi thọ: đến năm
2020. Sau khi hết đất sử dụng, chuyển về Nghĩa trang xã Bàu Hàm 2
|
2016
- 2020
|
|
9
|
Nghĩa trang
xã Xuân Thiện
|
-
|
2
|
- Sử dụng theo
QHSDĐ đến năm 2020 (sau 2020 chuyển về nghĩa trang xã Quang Trung)
- Công nghệ
táng:Chôn cất 1 lần, cát táng.
|
- Phạm vi phục vụ:
Sử dụng cho xã Xuân Thiện
- Tuổi thọ: đến năm
2020. Sau khi hết đất sử dụng, chuyển về Nghĩa trang xã Quang Trung.
|
2014
|
|
II
|
Hệ thống nghĩa
trang di dời
|
|
1
|
Nghĩa trang Đất Huyện
xã Xuân Thạnh
|
3
|
|
Di dời về nghĩa
trang Bàu Hàm 2 do nằm trong khu vực xây dựng đường cao tốc Long Thành - Dầu
Giây.
|
|
2016
- 2020
|
|
2
|
Nghĩa trang ấp Ngô Quyền
xã Bàu Hàm 2
|
0,81
|
|
Di dời về nghĩa
trang Bàu Hàm 2 do nằm gần khu dân cư, đang gây ô nhiễm môi trường
|
|
2011
- 2015
|
|
III
|
Hệ thống nghĩa trang cải tạo, đóng cửa
|
|
1
|
Các nghĩa trang
khác xã Bàu Hàm 2
- Suối Mủ;
- Sáu Bé;
|
1,76
0,94
|
|
Đóng cửa, cải tạo
theo quy hoạch sử dụng đất của địa phương
|
|
2011
- 2015
|
|
2
|
Các nghĩa trang nhỏ
lẻ tại các xã còn lại trong huyện
|
-
|
|
Đóng cửa, cải tạo
theo quy hoạch sử dụng đất của địa phương
|
|
2016
- 2020
|
|
|
HUYỆN
TRẢNG BOM
|
|
I
|
Hệ thống nghĩa trang quy hoạch
|
|
1
|
Nghĩa
trang
xã Sông Trầu
|
-
|
50
|
- Xây dựng thành
Nghĩa trang tập trung huyện.
- Công nghệ táng:
Chôn cất 1 lần, cát táng và hỏa táng
|
- Phạm vi phục vụ: các
xã Cây Gáo, Sông Trầu, Tây Hòa, Quảng Tiến, Hố Nai 3, Bắc Sơn, Bình Minh và
Giang Điền.
- Tuổi thọ: 50 năm
|
2012
|
|
2
|
Nghĩa
trang xã Bàu Hàm
|
0,34
|
2,37
|
- Xây dựng thành NT
tập trung xã.
- Công nghệ
táng:Chôn cất 1 lần, cát táng
|
- Phạm vi phục vụ:
xã Bàu Hàm
- Tuổi thọ: 20 năm.
Sau khi hết đất sử dụng, chuyển về NT xã Sông Trầu
|
2013
|
|
3
|
Nghĩa
trang ấp
Lợi Hà xã Thanh Bình
|
1,02
|
2,02
|
- Xây dựng thành
nghĩa trang tập trung xã.
- Công nghệ táng:
Chôn cất 1 lần, cát táng
|
- Phạm vi phục vụ:
xã Thanh Bình.
- Tuổi thọ: 10 năm.
Sau khi hết đất sử dụng, chuyển về NT xã Sông Trầu
|
2012
|
|
4
|
Nghĩa
trang
xã Đồi 61
|
2,6695
|
5,00
|
- Xây dựng thành
Nghĩa trang tập trung xã.
- Công nghệ táng:
Chôn cất 1 lần, cát táng
|
- Phạm vi phục vụ:
xã Đồi 61
- Tuổi thọ 15 năm.
Sau khi hết đất sử dụng, chuyển về Nghĩa trang xã Sông Trầu
|
2012
|
|
5
|
Nghĩa
trang
xã Trung Hòa
|
0
|
4,00
|
- NT tập trung xã
- Công nghệ táng:
Chôn cất 1 lần, cát táng
|
- Phạm vi phục vụ:
xã Trung Hòa
- Tuổi thọ: 25 năm.
Sau khi hết đất sử dụng, chuyển về NT xã Sông Trầu
|
2016
- 2020
|
|
6
|
Nghĩa
trang
xã An Viễn
|
1,14
|
5,74
|
- Xây dựng thành
Nghĩa trang tập trung xã.
- Công nghệ táng:
Chôn cất 1 lần, cát táng
|
- Phạm vi phục vụ:
xã An Viễn
- Tuổi thọ: 40 năm
|
2014
|
|
7
|
Nghĩa địa mới ấp Lộc
Hòa xã Tây Hòa
|
-
|
3,00
|
- Xây dựng thành
Nghĩa trang tập trung xã.
- Công nghệ táng:
Chôn cất 1 lần, cát táng.
|
- Phạm vi phục vụ:
xã Tây Hòa
- Tuổi thọ: 20 năm
(sau 2030 chuyển về NT xã sông Trầu)
|
2016
- 2020
|
|
8
|
NT Hưng Long +Hưng
Phát xã Hưng Thịnh
|
-
|
2,35
|
- Xây dựng thành Nghĩa trang tập trung xã.
-
Công nghệ táng: Chôn cất 1 lần, cát táng.
|
- Phạm vi phục vụ:
xã Hưng Thịnh
- Tuổi thọ: 15 năm.
Sau khi hết đất sử dụng, chuyển về NT xã Sông Trầu
|
2015
|
|
9
|
Nghĩa trang xã Tây Hòa
|
|
3
|
- Xây dựng thành Nghĩa trang tập trung xã.
-
Công nghệ táng: Chôn cất 1 lần, cát táng.
|
- Phạm vi phục vụ:
xã Tây Hòa
- Tuổi thọ: 15 năm.
Sau khi hết đất sử dụng, chuyển về Nghĩa trang xã Sông Trầu
|
2013
|
|
10
|
Nghĩa trang Liệt sỹ
|
|
|
Giữ nguyên quy mô, tôn
tạo, chỉnh trang
|
|
|
|
II
|
Hệ thống nghĩa trang di dời
|
|
1
|
Nghĩa
trang
Vườn Ngô - Đồi 61
|
3,1505
|
|
Di dời về Nghĩa trang tập trung của huyện
|
|
2016
* 2020
|
|
2
|
Các Nghĩa trang của thị trấn Trảng Bom
+ Nghĩa trang khu phố 2
+ Nghĩa trang khu phố 3
|
0,2477
0,6779
|
|
Di dời về Nghĩa trang tập trung của huyện
|
|
2016
- 2020
|
|
III
|
Hệ thống nghĩa
trang đóng cửa cải tạo
|
|
1
|
Các Nghĩa trang xã Sông Trầu
+ Nghĩa trang ấp 1
+ Nghĩa trang ấp 5
+ Nghĩa trang lò than
|
|
|
Đóng cửa
|
|
2011
- 2015
|
|
2
|
Các Nghĩa trang xã Bình Minh
+ Nghĩa trang giáo xứ Tân Bắc
+ Nghĩa trang giáo xứ Tân Bình
+ Nghĩa địa Giáo xứ
Trà Cổ
+ Nghĩa trang giáo xứ Bắc Hòa
|
4,4558
2,4733
5,9
0,86
|
|
Khống chế quy mô, cải
tạo phục vụ nhu cầu táng mới. Tiến tới đóng cửa khi hết diện tích đất
|
|
2016
- 2020
|
|
3
|
Các Nghĩa trang xã Cây Gáo
+ Nghĩa trang tại Ấp Tân Lập 1
+ Nghĩa địa giáo họ
Bình Minh
|
0,7849
0,4763
|
|
Khống chế quy mô, cải
tạo phục vụ nhu cầu táng mới. Tiến tới đóng cửa khi hết diện tích đất
|
|
2016
- 2020
|
|
4
|
Các Nghĩa trang xã Giang Điền
+ Nghĩa trang ấp xây dựng
+ Nghĩa trang ấp Hòa Bình
|
0,6741
1,2829
|
|
Khống chế quy mô, cải
tạo phục vụ nhu cầu táng mới. Tiến tới đóng cửa khi hết diện tích đất
|
|
2016
- 2020
|
|
5
|
Các Nghĩa trang xã Thanh Bình
+ 2 Nghĩa trang ấp trung tâm
|
0,8990
|
|
Khống chế quy mô, cải
tạo phục vụ nhu cầu táng mới. Tiến tới đóng cửa khi hết diện tích đất
|
|
2016
- 2020
|
|
6
|
Các Nghĩa trang xã Hố Nai 3
+ Nghĩa trang Giáo
xứ Thanh Hóa
+ Nghĩa
địa Giáo xứ Thái Hòa
+ Giáo xứ
Ngũ Phúc
+ Giáo xứ
Sài Quất
+ Giáo xứ
Ngô Xá
+ Giáo xứ
Lai Ổn
+ Giáo xứ
Đồng Vinh
+ NTND
xã Hố Nai 3
|
|
|
Khống chế
quy mô, cải tạo phục vụ nhu cầu táng mới. Tiến tới đóng cửa khi hết diện tích
đất
|
|
2016
- 2020
|
|
7
|
Các Nghĩa trang xã An Viễn
+ Nghĩa trang ấp 3
+ Nghĩa trang ấp 4
+ 2 Nghĩa trang ấp 6
|
0,7958
1,7614
0,768
|
|
Khống chế quy mô, cải
tạo phục vụ nhu cầu táng mới. Tiến tới đóng cửa khi hết diện tích đất
|
|
2016
- 2020
|
|
8
|
Các Nghĩa trang xã Tây Hòa
+ Nghĩa
trang Giáo xứ Lộc Hòa
+ Nghĩa
trang Khu 3 Lộc Hòa
|
1,3631
0,5839
|
|
Khống chế quy mô, cải
tạo phục vụ nhu cầu táng mới. Tiến tới đóng cửa khi hết diện tích đất
|
|
2016
- 2020
|
|
9
|
Các Nghĩa trang xã Quảng Tiến
+ Nghĩa trang giáo xứ
+ Nghĩa trang Phật giáo
|
1,6215
0,1094
|
|
Đóng cửa
|
|
2011
- 2015
|
|
10
|
Các Nghĩa trang xã Sông Thao
+ Nghĩa trang Sông Thao
|
3,9528
|
|
Khống chế quy mô, cải
tạo phục vụ nhu cầu táng mới. Tiến tới đóng cửa khi hết diện tích đất
|
|
2016
- 2020
|
|
11
|
Các Nghĩa trang xã Hưng Thịnh
|
|
|
Khống chế quy mô, cải
tạo phục vụ nhu cầu táng mới. Tiến tới đóng cửa khi hết diện tích đất
|
|
2016
- 2020
|
|
12
|
Các Nghĩa trang xã Trung Hòa
+ Nghĩa trang giáp Tây Hòa
+ Nghĩa trang Ấp Bàu Cá
|
0,4235
0,4
|
|
|
|
2011
- 2015
|
|
13
|
+ Nghĩa trang giáo xứ Tâm An xã Trung Hòa
|
1,4
|
|
Khống chế quy mô, cải
tạo phục vụ nhu cầu táng mới. Tiến tới đóng cửa khi hết diện tích đất
|
|
2016
- 2020
|
|
14
|
Các Nghĩa trang xã Đông Hòa
+ Nghĩa trang xã Đông Hòa
|
1,7817
|
|
Khống chế quy mô, cải
tạo phục vụ nhu cầu táng mới. Tiến tới đóng cửa khi hết diện tích đất
|
|
2016
- 2020
|
|
15
|
Các Nghĩa trang xã Bắc Sơn
|
|
|
Khống chế quy mô, cải
tạo phục vụ nhu cầu táng mới. Tiến tới đóng cửa khi hết diện tích đất
|
|
2016
- 2020
|
|
16
|
Các Nghĩa trang nhỏ lẻ khác trên địa bàn huyện
|
|
|
|
|
2011
- 2015
|
|
|
THỊ
XÃ LONG KHÁNH
|
|
I
|
Hệ thống nghĩa trang quy hoạch
|
|
1
|
Nghĩa trang xã Hàng Gòn
|
25,2
|
70
|
- Xây dựng thành
nghĩa trang tập trung cho thị xã
- Công nghệ táng:
Chôn cất 1 lần, cát táng và hỏa táng
|
- Phạm vi phục vụ:
toàn thị xã
- Tuổi thọ: 50 năm
|
2012
- 2020
|
|
2
|
Nghĩa trang Cây Da
xã Bình Lộc
|
-
|
2,52
|
- Sử dụng theo
QHSDĐ đến năm 2020
- Công nghệ táng:
Chôn cất 1 lần, cát táng
|
- Phạm vi phục vụ:
xã Bình Lộc và các xã lân cận
- Tuổi thọ: 10 năm
(sau năm 2020 chuyển sang nghĩa trang Hàng Gòn)
|
2015
|
|
3
|
Nghĩa trang nhân
dân xã Bảo Vinh
|
-
|
0,85
|
- Sử dụng theo
QHSDĐ đến năm 2020
- Công nghệ táng:
Chôn cất 1 lần, cát táng
|
- Phạm vi phục vụ:
xã Bảo Vinh
- Tuổi thọ: 10 năm
(sau năm 2020 chuyển sang nghĩa trang Hàng Gòn)
|
2011
|
|
4
|
Nghĩa trang nhân dân
ấp Ruộng Lớn - xã Bảo Vinh
|
-
|
0,2
|
- Sử dụng theo
QHSDĐ đến năm 2020
- Công nghệ táng:
Chôn cất 1 lần, cát táng
|
- Phạm vi phục vụ:
xã Bảo Vinh
- Tuổi thọ: 10 năm
(sau năm 2020 chuyển sang nghĩa trang Hàng Gòn)
|
2012
|
|
5
|
Nghĩa địa Cấp Rang
- xã Suối Tre
|
-
|
1,00
|
Cải tạo mở rộng
thành nghĩa trang tập trung của xã Suối Tre
Công nghệ táng:
Chôn cất 1 lần, cát táng
|
- Phạm vi phục vụ:
xã Suối Tre
- Tuổi thọ: 10 năm
(sau năm 2020 chuyển sang nghĩa trang Hàng Gòn)
|
2015
|
|
6
|
Các nghĩa địa phương
khác trên địa bàn thị xã
|
-
|
6,07
|
- Sử dụng theo
QHSDĐ đến năm 2020
- Công nghệ táng:
Chôn cất 1 lần, cát táng
|
- Phạm vi phục vụ:
thị xã Long Khánh
- Tuổi thọ: 10 năm
(sau năm 2020 chuyển sang nghĩa trang Hàng Gòn)
|
|
|
7
|
Nghĩa trang Liệt sĩ
|
|
|
Giữ nguyên quy mô,
tôn tạo, chỉnh trang
|
|
|
|
II
|
Hệ thống nghĩa
trang di dời
|
|
1
|
Các Nghĩa trang phường Xuân Thanh
+ Nghĩa trang Bảo Vinh, ấp 3 cũ
+ Nghĩa trang sư đoàn 18
+ Nghĩa trang Bảo Vinh
|
0,283
0,0528
1,5811
|
|
Di dời về nghĩa trang
tập trung của thị xã chuyển mục đích sử dụng đất theo theo quy hoạch sử dụng
đất của địa phương.
|
|
2011 - 2015
|
|
2
|
Nghĩa
trang
Tập Thể xã Xuân Lập
|
0,0654
|
|
Di dời về nghĩa
trang tập trung của thị xã chuyển mục đích sử dụng đất theo theo quy hoạch sử
dụng đất của địa phương.
|
|
2011 - 2015
|
|
3
|
Các Nghĩa
trang xã Bảo
Vinh:
+ Nghĩa
trang nhân dân
ấp Bảo Vinh B, xã Bảo Vinh
+ Nghĩa
trang Bà Hai, ấp
Ruộng Lớn, xã Bảo Vinh
|
1,3523
0,1058
|
|
Di dời về nghĩa trang
tập trung của thị xã chuyển mục đích sử dụng đất theo theo quy hoạch sử dụng
đất của địa phương.
|
|
2016 - 2020
|
|
4
|
Nghĩa trang Núi Đỏ
xã Bàu Sen
|
1,5
|
|
Do gây ô nhiễm, nằm
gần khu dân cư nên di dời về nghĩa trang tập trung của thị xã chuyển thành mục
đích sử dụng đất theo theo quy hoạch sử dụng đất của địa phương
|
|
2016 - 2020
|
|
III
|
Hệ thống nghĩa trang cải tạo, đóng cửa
|
|
1
|
Nghĩa trang nhân
dân ấp Núi Tung xã Bàu Sen
|
0,4275
|
|
Đóng cửa, cải tạo
theo quy hoạch sử dụng đất của địa phương
|
|
2011
- 2015
|
|
2
|
Nghĩa trang còn lại
thuộc xã Bảo Vinh:
+ Nghĩa trang chùa Bảo Sơn, ấp Bảo Vinh B
+ Nghĩa trang giáo xứ Chánh tòa
+ Nghĩa trang nhân dân ấp Ruộng Lớn
+ Nghĩa trang hội người cao tuổi xã Bảo Vinh
+ Nghĩa trang Hội cộng đồng người Hoa
+ Nghĩa trang nhân dân xã Bảo Vinh
|
2,7176
2,2453
1,1794
0,2982
3,0696
0,85
|
|
Khống chế quy mô, cải
tạo phục vụ nhu cầu táng mới. Tiến tới đóng cửa khi hết diện tích đất
|
|
2016 - 2020
|
|
3
|
Nghĩa
trang ấp
Đồi Rùi, xã Hàng Gòn
|
1,0387
|
|
Khống chế quy mô, cải
tạo phục vụ nhu cầu táng mới. Tiến tới đóng cửa khi hết diện tích đất
|
|
2016 - 2020
|
|
4
|
Nghĩa
trang thuộc xã Bàu Trâm:
+ Nghĩa trang giáo xứ Tân Phú
+ Nghĩa trang Bàu Trâm
|
0,27
2,4309
|
|
Khống chế quy mô, cải
tạo phục vụ nhu cầu táng mới. Tiến tới đóng cửa khi hết diện tích đất
|
|
2016 - 2020
|
|
5
|
Nghĩa
trang Phú
Mỹ xã Xuân Lập
|
0,4595
|
|
Khống chế quy mô, cải
tạo phục vụ nhu cầu táng mới. Tiến tới đóng cửa khi hết diện tích đất
|
|
2016 - 2020
|
|
6
|
Nghĩa trang
giáo xứ Bảo Vinh
|
0,2982
|
|
Đóng cửa, cải tạo
theo quy hoạch sử dụng đất của địa phương
|
|
2011 - 2015
|
|
7
|
Các nghĩa trang phường
Xuân Thanh
+ Nghĩa trang Tân Xuân
+ Nghĩa trang Bảo Sơn
|
0,7407
0,482
|
|
Đóng cửa, cải tạo
theo quy hoạch sử dụng đất của địa phương
|
|
2011 - 2015
|
|
8
|
Nghĩa trang Trung
tâm xã Xuân Lập
|
1,425
|
|
Đóng cửa, cải tạo
theo quy hoạch sử dụng đất của địa phương
|
|
2011 - 2015
|
|
9
|
Các Nghĩa trang nhỏ lẻ, nằm trong khu dân cư tại các địa
phương
|
|
|
Đóng cửa, cải tạo theo
quy hoạch sử dụng đất của địa phương
|
|
2011 - 2015
|
|
|
HUYỆN XUÂN LỘC
|
|
I
|
Hệ thống nghĩa trang quy hoạch
|
|
1
|
Nghĩa trang huyện tại
xã Xuân Tâm
|
-
|
26,2
|
- Xây dựng thành
nghĩa trang tập trung cho huyện
- Công nghệ táng: Chôn
cất 1 lần, cát táng và hỏa táng
|
- Phạm vi phục vụ:
toàn huyện Xuân Lộc
- Tuổi thọ: 25 năm
|
2012
|
|
2
|
Nghĩa trang xã Xuân
Hiệp
|
-
|
5,00
|
- Xây mới thành
nghĩa trang tập trung liên xã
- Công nghệ táng:
Chôn cất 1 lần và cát táng
|
- Phục vụ nhu cầu táng
của, Xuân Hiệp, và một số xã lân cận
- Tuổi thọ: 30 năm
|
2014
|
|
3
|
Nghĩa trang ấp Phượng
Vĩ, xã Suối Cao
|
-
|
0,4
|
- Sử dụng theo
QHSDĐ đến năm 2020
- Công nghệ táng:
Chôn cất 1 lần, cát táng
|
- Phục vụ nhu cầu
an táng của xã Suối Cao
- Tuổi thọ: đến năm
2020 (sau 2020 chuyển về nghĩa trang tập trung của huyện)
|
2014
|
|
4
|
Nghĩa trang nhân
dân xã Suối Cát
|
-
|
1,5
|
- Sử dụng theo
QHSDĐ đến năm 2020
- Công nghệ táng:
Chôn cất 1 lần, cát táng
|
-
Phục vụ nhu cầu an táng của xã Suối Cát
-
Tuổi thọ: đến năm 2020 (sau 2020 chuyển về NT tập trung của huyện)
|
2015
|
|
5
|
Nghĩa trang ấp 3 xã
Xuân Hưng
|
-
|
6,00
|
- Cải tạo thành Nghĩa trang tập trung của xã
- Công nghệ
táng:Chôn cất 1 lần, cát táng
|
-
Phục vụ nhu cầu an táng của xã Xuân Hưng
-
Tuổi thọ: 50 năm
|
2016
- 2020
|
|
6
|
Nghĩa trang Bảo Hòa
|
-
|
1,00
|
- Sử dụng theo
QHSDĐ đến năm 2020
- Công nghệ tang:
Chôn cất 1 lần, cát táng
|
-
Phục vụ nhu cầu an táng của xã Bảo Hòa
-
Tuổi thọ: 10 năm. Sau 2020 đưa về nghĩa trang huyện
|
2012
|
|
7
|
Nghĩa trang ấp 2 xã Xuân
Hòa
|
-
|
2
|
- Mở rộng, cải tạo
thành Nghĩa trang tập trung của xã
- Công nghệ táng:
chôn cất 1 lần, cát táng
|
- Phạm vi phục vụ:
xã Xuân Hòa
- Tuổi thọ: đến 25
năm. Sau khi hết đất sử dụng sẽ đưa về NT tập trung của huyện
|
2013
|
|
8
|
Nghĩa trang xã Xuân Định
|
-
|
3,00
|
- Xây dựng mới
thành Nghĩa trang tập trung của xã
- Công nghệ táng:
chôn cất 1 lần, cát táng
|
- Phạm vi phục vụ:
xã Xuân Định
- Tuổi thọ: trên 30
năm. Sau khi hết đất sẽ đưa về NT tập trung của huyện
|
2013
|
|
9
|
Nghĩa trang xã Xuân
Phú
|
-
|
1,00
|
- Sử dụng theo
QHSDĐ đến năm 2020
- Công nghệ táng:
Chôn cất 1 lần, cát táng
|
- Phạm vi phục vụ:
xã Xuân Phú
- Tuổi thọ: đên 20
năm. Sau khi hết đất sử dụng sẽ đưa về NT tập trung của huyện
|
2013
|
|
10
|
Nghĩa trang ấp Trung Hiếu xã Xuân Trường
|
-
|
1,00
|
- Sử dụng theo
QHSDĐ đến năm 2020
- Công nghệ táng:
Chôn cất 1 lần, cát táng
|
- Phạm vi phục vụ:
xã Xuân Trường
- Tuổi thọ: đến năm
2020. Sau khi hết đất sử dụng sẽ đưa về NT tập trung của huyện
|
2015
|
|
11
|
Nghĩa trang ấp 2A
xã Xuân Bắc
|
-
|
2,8
|
- Mở rộng, cải tạo
thành Nghĩa trang tập trung của xã.
- Công nghệ táng:
Hung táng, cát táng
|
- Phạm vi phục vụ;
xã Xuân Bắc
- Tuổi thọ: 25 năm.
Sau khi hết đất sử dụng sẽ đưa về NT tập trung của huyện
|
2014
|
|
II
|
Hệ thống nghĩa trang di dời
|
|
1
|
Nghĩa trang ấp 3 xã Xuân Tâm
|
1,551
|
|
Di dời về nghĩa
trang tập trung của huyện
|
|
2016 - 2020
|
|
2
|
Nghĩa trang ấp Tây
Minh, xã Lang Minh
|
1,8
|
|
Di dời về nghĩa
trang tập trung của huyện
|
|
2016 - 2020
|
|
3
|
Nghĩa trang ấp
Trung Sơn xã Xuân Trường
|
4,481
|
|
Di
dời về nghĩa trang tập trung của huyện sau năm 2015
|
|
2016
- 2020
|
|
4
|
Nghĩa trang ấp Tam
Hiệp, xã Xuân Hiệp
|
0,8
|
|
Di dời về nghĩa
trang tập trung của huyện
|
|
2016 - 2020
|
|
III
|
Hệ thống nghĩa trang cải tạo, đóng cửa
|
|
1
|
Nghĩa trang ấp Tân Bình
1, xã Lang Minh
|
2,3
|
|
Đóng cửa, cải tạo
theo quy hoạch sử dụng đất của địa phương
|
|
2016 - 2020
|
|
2
|
Nghĩa trang xã Xuân
Bắc
+ Nghĩa trang ấp Bàu Cối
+ Nghĩa trang ấp 1
+ Nghĩa trang ấp 5
+ Nghĩa trang ấp 7
|
0,747
0,214
1,194
0,523
|
|
Đóng cửa, cải tạo
theo quy hoạch sử dụng đất của địa phương
|
|
2016
- 2020
|
|
3
|
Nghĩa trang ấp Tam
Hiệp xã Xuân Hiệp
|
1,467
|
|
Khống chế quy mô,
tiếp tục sử dụng và tiến tới đóng cửa sau khi hết đất
|
|
2016
- 2020
|
|
4
|
Nghĩa trang ấp Việt
Kiều, xã Xuân Hiệp
|
0,9
|
|
Ngừng chôn, cải tạo
thành công viên cây xanh
|
|
2011
- 2015
|
|
5
|
Nghĩa
trang xã Xuân Thọ
+
Nghĩa trang Thọ Hòa
+ Nghĩa trang Hội
Phật giáo
|
3,4
1,00
|
|
Khống chế quy mô, cải
tạo phục vụ chôn mới và tiến tới đóng cửa khi hết đất
|
|
2016
- 2020
|
|
6
|
Các
nghĩa trang còn lại thuộc xã Xuân Thọ :
+
Nghĩa trang chi hội người cao tuổi Phước Lộc
+
Nghĩa trang Giáo xứ Thọ Lộc
+
Nghĩa trang Thọ Chánh
+
Nghĩa trang Thọ Bình
+
Nghĩa trang Thọ Phước
+
Nghĩa trang Thọ Tân
+
Nghĩa trang Thọ Bình
+
Nghĩa trang Cây Sung
|
0,3
0,7
0,06
1,00
0,19
0,69
0,54
0,66
|
|
Đóng cửa, cải tạo
theo quy hoạch sử dụng đất của địa phương
|
|
2011 - 2015
|
|
7
|
Các
nghĩa trang thuộc xã Xuân Thành :
+
Nghĩa trang ấp Tân Hữu
+
Nghĩa trang ấp Tân Hợp
+
Nghĩa trang ấp Tân Hưng
+
Nghĩa trang ấp Trảng Tảo
|
2,3
3,2
0,9
2,00
|
|
Khống chế quy mô, cải
tạo phục vụ chôn mới và tiến tới đóng cửa
|
|
2016 - 2020
|
|
8
|
Nghĩa
trang ấp Suối Cát 2 xã Suối Cát
|
3,5
|
|
Khống chế quy mô, cải
tạo phục vụ chôn mới và tiến tới đóng cửa
|
|
2016 - 2020
|
|
9
|
Nghĩa trang ấp Suối
Cát 2, xã Suối Cát
|
1,00
|
|
Đóng cửa, cải tạo
theo quy hoạch sử dụng đất của địa phương
|
|
2011 - 2015
|
|
10
|
Nghĩa trang xã Bảo
Hòa:
+ Ấp Hòa Bình
+ 02 Nghĩa trang ấp Chiến Thắng
|
0,9394
0,352
0,471
|
|
Khống chế quy mô tiếp
tục sử dụng. Đóng cửa sau khi nghĩa trang mới của xã hoàn thành
|
|
2011 - 2015
|
|
11
|
Nghĩa trang ấp
Trung Sơn xã Xuân Trường
|
4,481
|
|
Đóng cửa, cải tạo
theo quy hoạch sử dụng đất của địa phương
|
|
2011
- 2015
|
|
12
|
Nghĩa trang
ấp 6,7 xã Xuân Tâm
|
1,398
|
|
Đóng cửa, cải tạo
theo quy hoạch sử dụng đất của địa phương
|
|
2016
- 2020
|
|
13
|
Nghĩa trang xã Xuân
Tâm
+ Nghĩa trang ấp 1
+ Nghĩa trang ấp 2
+ Nghĩa trang ấp 4
|
6,869
18,857
7,780
|
|
Khống chế quy mô (diện
tích còn lại chiếm 50-70% tổng diện tích), tiếp túc sử dụng. Đóng cửa sau khi
nghĩa trang tập trung của huyện hoàn thành
|
|
2016
- 2020
|
|
14
|
Nghĩa trang tại xã
Suối Cao
+ ấp Gia Lào
+ ấp Chà Rang
|
3,127
0,854
|
|
Khống chế quy mô,
tiếp tục chôn mới và tiến tới đóng cửa sau khi hết đất
|
|
2016 - 2020
|
|
15
|
Nghĩa trang xã Xuân
Định :
+ Giáo xứ Thái Xuân
+ Giáo xứ Bảo Thị
|
1,4
5,94
|
|
Đóng cửa, cải tạo
theo quy hoạch sử dụng đất của địa phương
|
|
2016 - 2020
|
|
16
|
Nghĩa trang ấp 1 xã
Xuân Hòa
|
1,355
|
|
Khống chế quy mô,
tiếp tục chôn mới và tiến tới đóng cửa sau khi hết đất
|
|
2016 - 2020
|
|
17
|
Nghĩa trang ấp 2 và
ấp 2A xã Xuân Hưng
|
1,799
|
|
Đóng cửa, cải tạo
theo quy hoạch sử dụng đất của địa phương
|
|
2011 - 2015
|
|
18
|
Các nghĩa trang còn
lại tại xã Xuân Hưng :
+ Nghĩa trang ấp 1A
+ Nghĩa trang ấp 3 và 3A
+ Nghĩa trang ấp 4
+ Nghĩa trang ấp 5
|
3,658
8,516
3,150
4,086
|
|
Khống chế quy mô, cải
tạo, chôn mới. và tiến tới đóng cửa
|
|
2016 - 2020
|
|
|
HUYỆN ĐỊNH QUÁN
|
|
I
|
Hệ thống nghĩa trang quy hoạch
|
|
1
|
Nghĩa trang xã Túc
Trưng
|
1,78
|
10
|
- Xây dựng thành
công viên nghĩa trang tập trung của huyện
- Công nghệ táng:
Hung táng, cát táng, hỏa táng.
|
- Phạm vi phục vụ:
Các xã Túc Trưng, Phú Túc, Phú Cường và Suối Nho
- Tuổi thọ: 40 năm
|
2013
|
|
2
|
Nghĩa trang
xã Gia Canh
|
5,2
|
13
|
- Xây dựng thành
nghĩa trang tập trung liên xã.
- Công nghệ táng:
Hung táng, cát táng, hỏa táng.
|
- Phạm vi phục vụ:
Các xã Gia Canh, Phú Hòa.
- Tuổi thọ: 15 năm
|
2015
|
|
3
|
Nghĩa trang
tại xã Phú Vinh
|
4,2
|
16
|
- Xây dựng thành
công viên nghĩa trang tập trung của huyện
- Công nghệ táng:
Hung táng, cát táng, hỏa táng.
|
Phạm vi phục vụ: TT Định Quán, xã Phú Vinh,
Phú Tân và Phú Lợi
- Tuổi thọ: 35 năm
|
2013
|
|
4
|
Nghĩa trang xã Phú
Ngọc
|
4
|
10
|
- Xây dựng thành
nghĩa trang tập trung liên xã.
- Công nghệ táng:
Hung táng, cát táng, hỏa táng.
|
- Phạm vi phục vụ: xã Ngọc Định và Phú Ngọc.
- Tuổi thọ: 15 năm
|
2015
|
|
5
|
Nghĩa trang xã
Thanh Sơn
- Ấp 1, 2, 3, 4, 5
- Ấp 6, 7, 8
|
0,5
1
|
5
5
|
- Xây dựng thành
nghĩa trang tập trung xã.
- Công nghệ táng:
Hung táng, cát táng.
|
- Pham vi phục vụ: xã Thanh Sơn
- Tuổi thọ: 15 năm.
|
2015
|
|
6
|
Nghĩa trang
xã La Ngà (ấp 5)
|
-
|
9,9
|
- Xây dựng thành
nghĩa trang tập trung xã.
- Công nghệ táng: Hung
táng, cát táng.
|
- Phạm vi phục vụ:
xã La Ngà
- Tuổi thọ: 15 năm.
|
2013
|
|
7
|
Nghĩa trang Suối
Nho (ấp 5)
|
|
0,81
|
-
Sử dụng theo QHSDĐ đến năm 2020
- Công nghệ táng:
Chôn cất 1 lần, cát táng.
|
- Phạm vi phục vụ: ấp
5 xã Suối Nho
- Tuổi thọ: 10 năm.
Sau 2025 chuyển về nghĩa trang tập trung tại xã Túc Trưng
|
2013
|
|
8
|
Nghĩa trang ấp Hòa
Hiệp xã Ngọc Định
|
-
|
0,58
|
Sử
dụng theo QHSDĐ đến năm 2020
- Công nghệ táng:
Chôn cất 1 lần, cát táng.
|
- Phạm vi phục vụ:
xã Ngọc Định.
- Tuổi thọ: 10 năm.
(sau năm 2025 chuyển về nghĩa trang tập trung liên xã tại Phú Ngọc
|
2013
|
|
9
|
Nghĩa trang xã Phú
Tân
|
-
|
1,10
|
Sử
dụng theo QHSDĐ đến năm 2020
- Công nghệ táng:
Chôn cất 1 lần, cát táng.
|
- Phạm vi phục vụ:
xã Phú Tân
- Tuổi thọ: 10 năm
(sau năm 2025 chuyển về nghĩa trang tập trung tại tập trung của huyện
|
2013
|
|
10
|
Nghĩa trang Liệt sĩ
|
|
2,14
|
Giữ
nguyên quy mô, tôn tạo, chỉnh trang
|
|
|
|
II
|
Hệ thống nghĩa
trang di dời
|
|
1
|
Nghĩa trang ấp 1 xã
Thanh Sơn (khu trung tâm xã)
|
1,00
|
|
Di dời về nghĩa trang
tập trung của xã do quy hoạch trung tâm hành chính xã
|
|
2013
- 2015
|
|
2
|
Nghĩa trang nhỏ nằm
trong nội thị thị trấn Định Quán
|
0,57
|
|
Di dời về nghĩa
trang tập trung
|
|
2013
- 2015
|
|
III
|
Hệ thống nghĩa trang đóng cửa, cải tạo
|
|
1
|
Nghĩa trang thị trấn
Định Quán (ấp Hiệp Tâm 1)
|
8,68
|
|
Cải
tạo, chỉnh trang sau năm 2025 tiến tới đóng cửa
|
|
2012 - 2025
|
|
2
|
Nghĩa trang xã
Thanh Sơn
- Ấp 4
- Ấp 5
- Ấp 7
|
0,5
0,5
1
|
|
Tiếp
tục sử dụng nhưng khống chế diện tích, không mở rộng, tiến tới đóng cửa
|
|
2012 - 2020
|
|
3
|
Các nghĩa trang xã
Thanh Sơn
+ Nghĩa trang ấp 1 (đồi đá)
+ Nghĩa trang ấp 4 (dốc sỏi)
+ Nghĩa trang ấp 6
+ Nghĩa trang ấp 8
|
3
0,5
0,5
0,5
|
|
Đóng
cửa do hết đất chôn
|
|
2012 - 2015
|
|
|
HUYỆN TÂN PHÚ
|
|
I
|
Hệ thống nghĩa trang quy hoạch
|
|
1
|
Nghĩa trang xã Phú
Lâm (Nghĩa trang Phương Lâm)
|
6,337 (Đã sử dụng
35%)
|
6,5
|
- Mở rộng, cải tạo
thành nghĩa trang liên xã
- Công nghệ táng: Chôn
cất 1 lần, cát táng
|
-
Phạm vi phục vụ: Thanh Sơn, Phú Lâm,.
-
Tuổi thọ: 20 năm
|
2012
|
|
2
|
Nghĩa trang xã Phú
Thanh
|
-
|
3,00
|
- Xây dựng thành
nghĩa trang liên xã
- Công nghệ tang:
Chôn cất 1 lần, cát táng
|
- Phạm vi phục vụ: Phú
Xuân, và thị trấn Tân Phú, Phú Thanh.
|
2012
|
|
3
|
Nghĩa trang xã Nam
Cát Tiên (ấp 8)
|
-
|
2,64
|
- Xây dựng thành
nghĩa trang tập trung liên xã.
- Công nghệ
táng:Chôn cất 1 lần, cát táng.
|
- Phạm vi phục vụ:
người dân trong xã Nam Cát Tiên và Núi Tượng.
- Tuổi thọ: 20 năm.
|
2012
|
|
4
|
Nghĩa
trang xã Phú Lập
(ấp
3)
|
-
|
3,0
|
- Xây dựng thành
nghĩa trang liên xã.
- Công nghệ
táng:Chôn cất 1 lần, cát táng.
|
- Phạm vi phục vụ:
người dân trong xã Phú Lập và Tà Lài
- Tuổi thọ: 30 năm.
|
2012
|
|
5
|
Nghĩa trang
xã Trà Cổ
|
-
|
2
|
- Xây dựng thành
nghĩa trang liên xã
- Công nghệ táng:
Chôn cất 1 lần, cát táng,
|
- Phạm vi phục vụ:
xã Trà Cổ và Phú Điền
- Tuổi thọ: 15 năm.
|
2014
|
|
6
|
Nghĩa trang xã Phú
Lộc
|
-
|
1,49
|
- Xây dựng
thành nghĩa trang tập trung của xã.
- Công nghệ
táng: Chôn cất 1 lần, cát táng.
|
- Phạm vi
phục vụ: xã Phú Lộc
- Tuổi thọ: 15 năm
|
2013
|
|
7
|
Nghĩa trang xã Phú
Thịnh
|
-
|
0,83
|
- Xây dựng
thành nghĩa trang tập trung của xã.
- Công nghệ
táng: Chôn cất 1 lần, cát táng.
|
- Phạm vi
phục vụ: xã Phú Thịnh
- Tuổi thọ: đến năm
2020
|
2013
|
|
8
|
Nghĩa trang
xã Phú Bình
|
9,0944
(đã sử dụng 20%)
|
9,0944
|
- Xây dựng thành
nghĩa trang liên xã
- Công nghệ tang:
Chôn cất 1 lần, cát táng
|
- Phạm vi phục vụ:
người dân trong xã Phú Bình và Phú Trung
- Tuổi thọ: 40 năm
|
2016
- 2020
|
|
9
|
Nghĩa trang Phật
giáo xã Phú Sơn
|
-
|
1,5
|
- Xây dựng thành
nghĩa trang tập trung của xã.
- Công nghệ
táng:Chôn cất 1 lần, cát táng.
|
- Phạm vi phục vụ:
xã Phú Sơn
- Tuổi thọ: 40 năm
|
2012
|
|
10
|
Nghĩa trang giáo xứ
Phú Lâm xã Phú Sơn
|
-
|
1,53
|
- Xây dựng thành
nghĩa trang tập trung của xã.
- Công nghệ
táng:Chôn cất 1 lần, cát táng
|
- Phạm vi phục vụ:
xã Phú Sơn
- Tuổi thọ: 30 năm.
.
|
2012
|
|
11
|
Nghĩa trang xã Phú
An (ấp 1)
|
2,01
|
2,01
|
- Xây dựng thành
nghĩa trang tập trung của xã
- Công nghệ tang: Chôn
cất 1 lần, cát táng
|
- Phạm vi phục vụ:
xã Phú An
- Tuổi thọ: 15 năm
|
2012
|
|
12
|
Nghĩa trang xã Đắc
Lua (ấp 4)
|
2,73
|
2,73
|
- Cải tạo thành
nghĩa trang tập trung của xã
- Công nghệ tang:
Chôn cất 1 lần, cát táng
|
- Phạm vi phục vụ:
xã Đắc Lua
- Tuổi thọ: 10 năm
|
2012
|
|
II
|
Hệ thống
nghĩa trang di dời
|
|
1
|
Nghĩa trang ấp 5b
xã Đắc Lua
|
1,26
|
|
Di dời về nghĩa
trang tập trung do gây ô nhiễm môi trường dân cư
|
|
2011
- 2015
|
|
2
|
Nghĩa
trang ấp
4 xã Trà Cổ
|
0,71
|
|
Di dời do nằm trong
vùng ngập nước
|
|
2011
- 2015
|
|
III
|
Hệ thống nghĩa trang cải tạo, đóng cửa
|
|
1
|
Nghĩa trang ấp 3 xã
Phú Lập
|
0,1
|
|
Đóng cửa, cải tạo
theo quy hoạch sử dụng đất của địa phương
|
|
2011
- 2015
|
|
2
|
Các Nghĩa trang tại xã Núi Tượng
+ Nghĩa trang ấp 1
+ Nghĩa trang ấp 2
+ Nghĩa trang ấp 6
|
0,5
0,5
0,6
|
|
Tiếp
tục sử dụng nhưng khống chế diện tích, không mở rộng, tiến tới đóng cửa sau
khi hết dất sử dụng
|
|
2016
- 2020
|
|
3
|
Các Nghĩa trang tại xã Thanh Sơn
+ Nghĩa trang Phật giáo
+ Nghĩa trang giáo xứ
|
1,85
3,78
|
|
Tiếp
tục sử dụng nhưng khống chế diện tích, không mở rộng, tiến tới đóng cửa sau
khi hết dất sử dụng
|
|
2016
- 2020
|
|
4
|
Các Nghĩa trang tại xã Phú Trung
+ Nghĩa trang Giáo xứ Kim Lâm
+ Nghĩa trang Giáo xứ Bình Lâm
+ Nghĩa trang dân tộc Tày, Hoa và Kinh Phú Bình
|
2,5
1,5
2,2
|
|
Tiếp
tục sử dụng nhưng khống chế diện tích, không mở rộng, tiến tới đóng cửa sau
khi hết dất sử dụng
|
|
2016
- 2020
|
|
5
|
Các Nghĩa trang tại xã Tà Lài.
+ Nghĩa trang xã
+ Nghĩa trang Ấp 4 (Phước Sang)
|
1,13
0,21
|
|
Tiếp
tục sử dụng nhưng khống chế diện tích, không mở rộng, tiến tới đóng cửa sau
khi hết dất sử dụng
|
|
2016
- 2020
|
|
6
|
Các Nghĩa trang còn lại xã Tà Lài
+ Nghĩa trang ấp 7
+ Nghĩa trang ấp 4 (Bù Cháp)
|
1,02
1,06
|
|
Do
nằm gần khu gân cư nên tiến hành ngừng chôn, đóng cửa và cải tạotheo quy hoạch
sử dụng đất của địa phương
|
|
2011
- 2015
|
|
7
|
Các Nghĩa trang tại các xã Đắc Lua
+ Nghĩa trang Ấp 4
+ Nghĩa trang Ấp 10
+ Nghĩa trang Ấp 9
|
2,73
0,25
0,73
|
|
Tiếp
tục sử dụng nhưng khống chế diện tích, không mở rộng, tiến tới đóng cửa sau
khi hết dất sử dụng
|
|
2016
- 2020
|
|
8
|
Các Nghĩa trang xã Phú Thịnh
+ Nghĩa trang Âp 3
+ Nghĩa trang Âp 4
+ Nghĩa trang Âp 7
|
0,4
0,25
0,2
|
|
Tiếp
tục sử dụng nhưng khống chế diện tích, không mở rộng, tiến tới đóng cửa sau
khi hết dất sử dụng
|
|
2011
- 2015
|
|
9
|
Các Nghĩa trang tại xã Phú Lâm
+ Nghĩa trang Phương Lâm
+ Nghĩa trang dân tộc
+ Nghĩa trang Giáo xứ Trúc Lâm
|
6,337
0,26
1,098
|
|
Tiếp
tục sử dụng nhưng khống chế diện tích, không mở rộng, tiến tới đóng cửa sau
khi hết dất sử dụng
|
|
2016
- 2020
|
|
10
|
Nghĩa
trang
xã Phú Điền
|
5,7
|
|
Tiếp
tục sử dụng nhưng khống chế diện tích, không mở rộng, tiến tới đóng cửa sau
khi hết đất sử dụng
|
|
2016
- 2020
|
|
11
|
Nghĩa
trang
xã Phú Bình
+ Nghĩa trang Giáo xứ An Lâm 2
+ Nghĩa
trang Giáo xứ An
Lâm
|
11,36
5,15
|
|
Tiếp
tục sử dụng nhưng khống chế diện tích, không mở rộng, tiến tới đóng cửa sau
khi hết đất sử dụng
|
|
2016
- 2020
|
|
12
|
Nghĩa
trang xã
Nam Cát Tiên
+ Nghĩa trang nhân dân ấp 9
+ Nghĩa trang liệt sỹ cũ ấp 9
|
1,2
1,1
|
|
Tiếp
tục sử dụng nhưng khống chế diện tích, không mở rộng, tiến tới đóng cửa sau
khi hết đất sử dụng
|
|
2016
- 2020
|
|
13
|
Các NTnhỏ lẻ khác
trong huyện
|
|
|
Đóng cửa, cải tạo
theo quy hoạch sử dụng đất của địa phương
|
|
2011
– 2015
|
|
|
HUYỆN VĨNH CỬU
|
|
I
|
Hệ thống nghĩa trang quy hoạch
|
|
1
|
Nghĩa trang Vĩnh Hằng
xã Tân An
|
112
|
212
|
- Xây dựng thành
công viên nghĩa trang.
- Công nghệ táng: chôn
cất 1 lần, cát táng và hỏa táng
|
- Phạm vi phục vụ:
tỉnh Đồng Nai và vùng phụ cận.
- Tuổi thọ: Ngoài
50-70 năm
|
2012 - 2020
|
|
2
|
Nghĩa trang xã Tân
Bình - Thạnh Phú
|
0
|
30
|
- Xây dựng thành
nghĩa trang tập trung của huyện
- Công nghệ táng: Chôn
cất 1 lần, cát táng và hỏa táng
|
- Phạm vi phục vụ:
toàn huyện Vĩnh Cửu và các huyện/thành phố lân cận
- Tuổi thọ: trên 50
năm
|
2015
|
|
3
|
Nghĩa trang xã Mã Đà
|
1,46
|
5
|
- Cải tạo, mở rộng
thành nghĩa trang tập trung của xã
- Công nghệ táng: chôn
cất 1 lần, cát táng
|
- Phạm vi phục vụ:
xã Mã Đà
- Tuổi thọ: 20 năm.
Sau khi hết đất sử dụng sẽ chuyển về NT tập trung của huyện
|
2012
|
|
4
|
Nghĩa
địa xã Trị An (ấp 1)
|
3,32
|
4,32
|
- Cải tạo, mở rộng
thành nghĩa trang tập trung của xã
- Công nghệ táng:
Chôn cất 1 lần, cát táng
|
- Phạm vi phục vụ:
xã Trị An
- Tuổi thọ: 30 năm.
Sau khi hết đất sử dụng sẽ chuyển về NT tập trung của huyện
|
2012
|
|
5
|
Nghĩa trang ấp 2,3
xã Hiếu Liêm
|
0
|
4,00
|
- Xây dựng thành
nghĩa trang tập trung xã.
- Công nghệ táng:
Chôn cất 1 lần, cát táng
|
- Phạm vi phục vụ: ấp
2,3 xã Hiếu Liêm
- Tuổi thọ: 40 năm.
|
2012
|
|
6
|
Nghĩa trang ấp 1 xã
Hiếu Liêm
|
0
|
3,00
|
- Xây dựng thành
nghĩa trang tập trung xã.
- Công nghệ
táng:Chôn cất 1 lần, cát táng
|
- Phạm vi phục vụ:
xã Hiếu Liêm
- Tuổi thọ: 40 năm
|
2012
|
|
7
|
Nghĩa trang xã Phú
Lý
|
0
|
4,5
|
- Xây dựng mới
thành Nghĩa trang tập trung của xã.
- Công nghệ táng:
Chôn cất 1 lần, cát táng
|
- Phạm vi phục vụ:
xã Phú Lý
- Tuổi thọ: 40 năm
|
2012
|
|
8
|
Nghĩa trang Bình Lợi
(3 ấp)
|
4,00
|
5,74
|
- Cải tạo mở rộng thành
nghĩa trang tập trung của xã
- Công nghệ táng:
Chôn cất 1 lần, cát táng
|
- Phạm vi phục vụ:
xã Bình Lợi
- Tuổi thọ: đến năm
2020. Sau 2020 chuyển về NT tập trung của huyện
|
2012
|
|
9
|
Nghĩa trang Liệt Sỹ
|
|
|
Giữ nguyên quy mô,
tôn tạo và chỉnh trang
|
|
|
|
II
|
Hệ thống nghĩa trang di dời
|
|
|
Các nghĩa trang nhỏ
lẻ nằm trong khu dân cư
|
|
|
Di dời về nghĩa
trang tập trung
|
|
2011
- 2015
|
|
III
|
Hệ thống nghĩa trang đóng cửa, cải tạo
|
|
1
|
Các nghĩa trang thuộc
thị trấn Vĩnh An:
+ Nghĩa trang TT.Vĩnh
An
+ Nghĩa trang giáo
xứ Thuận An
+ Nghĩa trang giáo
xứ Lợi Hà
+ Nghĩa trang Kp 3
+ Nghĩa trang Kp4
|
0,92
1,556
0,054
0,180
0,112
|
|
Khống chế quy mô, cải
tạo phục vụ chôn mới và tiến tới đóng cửa
|
|
2016 - 2020
|
|
2
|
Các Nghĩa trang xã Tân
An
+ Nghĩa trang Tân
An
+ Nghĩa trang giáo
xứ Thái An
+ Nghĩa trang giáo
xứ Gò Xoài
|
4,21
0,854
0,898
|
|
Khống chế quy mô, cải
tạo phục vụ chôn mới và tiến tới đóng cửa
|
|
2016 - 2020
|
|
3
|
Các Nghĩa trang xã
Hiếu Liêm
+ Nghĩa trang ấp 1
+ Nghĩa trang ấp 3
|
0,05
0,064
|
|
Đóng cửa, cải tạo
theo quy hoạch sử dụng đất của địa phương
|
|
2011 - 2015
|
|
4
|
Nghĩa trang đồng
bào ấp Lý Lịch 2 xã Phú Lý
|
2,399
|
|
Khống chế quy mô, cải
tạo phục vụ chôn mới và tiến tới đóng cửa
|
|
2016 - 2020
|
|
5
|
Nghĩa trang còn lại
xã Phú Lý
+ Nghĩa trang nhân
dân Phật giáo
+ Nghĩa trang chùa
Phú Lý
+ Nghĩa trang giáo xứ Phú Lý
|
0,662
0,1027
0,857
|
|
Đóng cửa, cải tạo
theo quy hoạch sử dụng đất của địa phương
|
|
2011 - 2015
|
|
6
|
+ Nghĩa trang ấp 6
xã Vĩnh Tân
+ Nghĩa trang ấp 5
xã Vĩnh Tân
+ Nghĩa trang giáo
xứ Thạch An
|
2,3085
1,3268
1,9736
|
|
Khống chế quy mô, cải
tạo phục vụ chôn mới và tiến tới đóng cửa
|
|
2016 - 2020
|
|
7
|
Các nghĩa trang còn
lại xã Vĩnh Tân
+ Nghĩa trang ấp 3
+ Nghĩa trang ấp 4
|
0,1155
0,0835
|
|
Đóng cửa, cải tạo
theo quy hoạch sử dụng đất của địa phương
|
|
2011 - 2015
|
|
8
|
Nghĩa trang ấp 2 xã
Trị An
|
1,567
|
|
Khống chế quy mô, cải
tạo phục vụ chôn mới và tiến tới đóng cửa
|
|
2016 - 2020
|
|
9
|
Nghĩa trang Gò Bà Đạo
ấp 2 xã Thạnh Phú
|
2,4886
|
|
Khống chế quy mô, cải
tạo phục vụ chôn mới và tiến tới đóng cửa
|
|
2016 - 2020
|
|
10
|
Các nghĩa trang còn
lại của xã Thạnh Phú:
+ Nghĩa trang Gò Chùa
+ Nghĩa trang Gò Bà Đạo
+ Nghĩa trang Gò Cây Trâm
+ Nghĩa trang Phú Trạch
+ Nghĩa trang Vườn Bà Trí
+ Nghĩa trang Gành
+ Nghĩa
trang ấp 3
|
0,1651
0,2360
0,5176
3,3357
0,551
0,278
1,0878
|
|
Đóng cửa, cải tạo
theo quy hoạch sử dụng đất của địa phương
|
|
2011 - 2015
|
|
11
|
+ Nghĩa
trang Bình Y, xã Tân Bình
+ Nghĩa trang đất thánh ấp Vĩnh
Hiệp
+ Nghĩa
trang sân banh Bình Lục
+ Nghĩa
trang Thành Đức
|
3,2638
1,0416
0,1650
1,123
|
|
Khống
chế quy mô, cải tạo phục vụ chôn mới và tiến tới đóng cửa
|
|
2016 - 2020
|
|
12
|
Nghĩa
trang Tân Xuân ấp Tân Triều xã Tân Bình
|
0,0684
|
|
Đóng cửa,
cải tạo theo quy hoạch sử dụng đất của địa phương
|
|
2011 - 2015
|
|
13
|
Các Nghĩa trang xã Bình Hòa
+ Nghĩa trang Sở Quế
+ Nghĩa trang gò ông Đa
|
2,1
0,7
|
|
Khống
chế quy mô, cải tạo phục vụ chôn mới và tiến tới đóng cửa
|
|
2016 - 2020
|
|
14
|
Các nghĩa trang nhỏ
lẻ khác trên địa bàn huyện
|
|
|
Đóng cửa, cải tạo
theo quy hoạch sử dụng đất của địa phương
|
|
2011 - 2015
|
|
Quyết định 453/QĐ-UBND duyệt quy hoạch địa điểm nghĩa trang tỉnh Đồng Nai đến năm 2020, định hướng đến năm 2050 do Tỉnh Đồng Nai ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 453/QĐ-UBND ngày 01/02/2013 duyệt quy hoạch địa điểm nghĩa trang tỉnh Đồng Nai đến năm 2020, định hướng đến năm 2050 do Tỉnh Đồng Nai ban hành
11.481
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|