ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 869/2014/QĐ-UBND
|
Bắc Giang, ngày 31 tháng
12 năm 2014
|
QUYẾT
ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỘT
SỐ ĐIỂM CỤ THỂ VỀ THU HỒI ĐẤT; BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU
HỒI ĐẤT ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC
GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng
5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng
5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng
5 năm 2014 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng
5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước
thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng
6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao
đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng
6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường tại Tờ trình số 914/TTr-TNMT ngày 17 tháng 12 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy định một số điểm cụ thể về thu hồi đất; bồi thường,
hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
Điều 2. Quyết
định có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 36/2011/QĐ-UBND
ngày 27 tháng 01 năm 2011 của UBND tỉnh Bắc Giang về việc ban hành bản Quy định
một số điểm cụ thể về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang; Quyết định số 150/2012/QĐ- UBND ngày 30 tháng
5 năm 2012 của UBND tỉnh Bắc Giang về việc ban hành Bảng đơn giá bồi thường
nhà, vật kiến trúc thay thế Bảng giá số 3 của bản Quy định kèm theo
Quyết định số 36/2011/QĐ-UBND ngày 27 tháng 01 năm 2011.
Điều 3. Giám
đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND huyện, thành phố, Chủ
tịch UBND xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết
định thi hành./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Thường trực Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- Các Ban của Đảng, Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Các thành viên UBND tỉnh;
- UBMTTQ và các Đoàn thể nhân dân tỉnh;
- CA tỉnh, Bộ CHQS tỉnh, TAND tỉnh, VKSND tỉnh;
- Cục Thuế Bắc Giang, Kho bạc NN Bắc Giang;
- Các Sở, cơ quan thuộc UBND tỉnh;
- Huyện ủy, Thành ủy, HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Báo Bắc Giang, Đài PTTH tỉnh;
- VPUBND tỉnh:
+ LĐVP, các phòng chuyên viên;
+ TT. THCB;
- Lưu VT, TN.Thắng (5).
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lại Thanh Sơn
|
QUY
ĐỊNH
MỘT
SỐ ĐIỂM CỤ THỂ VỀ THU HỒI ĐẤT; BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU
HỒI ĐẤT ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 869/2014/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2014 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang)
Chương I
NHỮNG
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quy định này quy định một số điểm cụ thể về
thu hồi đất; bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng
vào mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia,
công cộng áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
2. Các nội dung khác về thu hồi đất; chính sách
bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích
quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng
không quy định tại quy định này thì thực hiện theo các quy định của pháp luật hiện
hành.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan chuyên môn
về tài nguyên và môi trường, kế hoạch và đầu tư, xây dựng, thuế, tài chính; Tổ chức
làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng và các cơ quan khác có liên quan; công
chức địa chính xã, phường, thị trấn.
2. Người sử dụng đất khi Nhà nước thu hồi đất
để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh - xã hội vì lợi ích
quốc gia, công cộng.
3. Tổ chức, cá nhân thực hiện dự án đầu tư; tổ
chức và cá nhân khác có liên quan.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
công tác bồi thường giải phóng mặt bằng
Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường giải phóng mặt
bằng gồm:
a) Hội đồng bồi thường, giải phóng mặt
bằng do Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố (sau đây gọi là UBND cấp
huyện) thành lập, gồm các thành phần sau:
- Chủ tịch (hoặc Phó Chủ tịch) UBND cấp huyện
làm Chủ tịch Hội đồng;
- Các thành viên gồm lãnh đạo các phòng:
Tài nguyên và Môi trường, Tài chính - Kế hoạch, Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Kinh tế - Hạ tầng (đối với Thành phố Bắc Giang là Phòng Kinh tế
và Phòng Quản lý đô thị), lãnh đạo Ủy ban dân dân xã, phường, thị trấn
(sau đây gọi là UBND cấp xã) nơi có đất thu hồi, đại diện chủ đầu tư dự án.
b) Trung tâm phát triển quỹ đất của tỉnh hoặc
Trung tâm phát triển quỹ đất và Cụm công nghiệp các huyện, thành phố.
2. Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường giải phóng
mặt bằng được phép thuê doanh nghiệp, tổ chức có chức năng hoặc cá nhân có kinh
nghiệm để thực hiện dịch vụ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo quy định của
pháp luật.
Chương II
BỒI
THƯỜNG VỀ ĐẤT, TÀI SẢN
Điều 4. Nguyên tắc và
điều kiện được bồi thường đất
1. Nguyên tắc và điều kiện được bồi thường đất:
Thực hiện theo quy định tại các Điều 74, 75 Luật Đất đai năm 2013 (sau đây gọi là
Luật Đất đai).
2. Đối với đất nông nghiệp do hộ gia đình, cá
nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp đang sử dụng ổn định từ trước ngày 01 tháng
7 năm 2004 mà người sử dụng đất không có một trong các loại giấy tờ về quyền sử
dụng đất theo quy định tại Điều 100 Luật Đất đai, nếu UBND cấp xã không chứng minh
được đất đó là đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích do UBND cấp xã quản
lý thì hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất nông nghiệp được bồi thường về
đất theo quy định.
3. Một trong những giấy tờ để chứng minh đất
nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích bao gồm:
a) Hợp đồng hoặc những giấy tờ thể hiện
nội dung thuê, khoán, giao thầu của UBND cấp xã; đại diện thôn, bản, khu dân cư;
các tổ chức chính trị, xã hội cấp xã, thôn với hộ gia đình, cá nhân và có chữ
ký của đại diện hộ gia đình, cá nhân đó.
b) Trong sổ sách cấp thôn, cấp xã được lập từ
trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 có tên hộ gia đình, cá nhân với nội dung giao khoán
thầu, thuê đất; nộp sản để thực hiện thuê khoán đối với đất nông nghiệp sử dụng
vào mục đích công ích được tập thể cấp ủy, lãnh đạo, Mặt trận tổ quốc
thôn, bản, khu dân cư và người thực hiện giao ruộng thời kỳ đó (nếu còn
sống) xác nhận;
c) Những giấy tờ được xác lập giữa UBND
cấp xã hoặc lãnh đạo thôn, bản, khu dân cư với hộ gia đình, cá nhân trước
ngày 30 tháng 6 năm 2015 và được đại diện hộ gia đình, cá nhân đang sử
dụng đất xác nhận là đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích.
4. UBND cấp huyện chỉ đạo UBND cấp xã hoàn thành
việc điều tra, rà soát tình hình quản lý, sử dụng đất công ích trên địa bàn trước
ngày 30 tháng 6 năm 2015. Trường hợp trong quá trình xác định loại đất nếu không
có sự thống nhất giữa UBND cấp xã, lãnh đạo thôn, bản, khu dân cư và hộ gia đình,
cá nhân đang sử dụng đất thì UBND cấp huyện tổ chức hội nghị lấy ý kiến của nhân
dân nơi có đất để làm cơ sở kết luận.
Điều 5. Bồi thường, hỗ
trợ về đất khi diện tích đất Nhà nước thu hồi khác với giấy tờ về quyền sử dụng
đất
1. Diện tích đất được bồi thường là diện tích
được đo đạc thực tế; trường hợp diện tích đo đạc thực tế khác với diện tích ghi
trên giấy tờ thì thực hiện bồi thường theo quy định tại Điều 12 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà
nước thu hồi đất (sau đây gọi là Nghị định 47/2014/NĐ-CP).
2. Trường hợp trong cùng một thửa đất có nhiều
hình thức sử dụng đất khác nhau, loại đất khác nhau thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi
thường, giải phóng mặt bằng căn cứ vào giấy tờ về quyền sử dụng đất, hiện trạng
sử dụng đất và hạn mức sử dụng đất để tách diện tích của từng loại đất, hình thức
sử dụng đất để thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ theo quy định.
Nếu diện tích đo đạc thực tế khác diện tích ghi
trong giấy tờ về quyền sử dụng đất thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng
mặt bằng phải phân bổ theo tỷ lệ các loại đất và hình thức sử dụng đất nhưng không
vượt quá hạn mức sử dụng đất ở, đất ở có vườn ao để lập phương án bồi thường, hỗ
trợ và tái định cư theo quy định của pháp luật.
3. Trường hợp thửa đất có nhiều hộ gia đình, cá
nhân sử dụng chung nhưng không xác định được ranh giới sử dụng đất của từng hộ gia
đình, cá nhân thì căn cứ vào diện tích ghi trong giấy tờ về quyền sử dụng đất của
từng hộ gia đình, cá nhân để bồi thường, hỗ trợ. Nếu diện tích thửa đất khác với
tổng diện tích ghi trên giấy tờ của các hộ gia đình, cá nhân thì Tổ chức làm nhiệm
vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng phải bình sai đều cho diện tích đất của
các hộ để lập phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo quy định của pháp
luật.
Điều 6. Bồi thường về
đất đối với trường hợp đồng quyền sử dụng
1. Bồi thường đối với trường hợp đồng quyền sử
dụng đất (đất sử dụng chung) được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 15 Nghị
định số 47/2014/NĐ-CP .
2. Trường hợp giấy tờ về đất không xác định diện
tích sử dụng riêng của từng tổ chức, hộ gia đình, cá nhân thì căn cứ văn bản thoả
thuận của những người đồng quyền sử dụng đất (được công chứng hoặc chứng thực theo
quy định của pháp luật) để chi trả.
Trường hợp không thoả thuận được thì tiền bồi
thường, hỗ trợ chuyển vào tài khoản của Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng
mặt bằng mở tại Kho bạc nhà nước và chi trả theo quyết định giải quyết của cơ
quan Nhà nước có thẩm quyền hoặc Tòa án theo quy định của pháp luật.
Điều 7. Bồi thường do
hạn chế khả năng sử dụng đất, thiệt hại tài sản gắn liền với đất thuộc hành lang
an toàn công trình điện cao áp
1. Trường hợp làm thay đổi mục đích sử dụng đất
được thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 10 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP .
2. Trường hợp không
làm thay đổi mục đích sử dụng đất nhưng làm hạn chế khả năng sử dụng đất (nhà
ở, công trình đủ điều kiện tồn tại trong hành lang an toàn) thì được bồi thường
theo diện tích thực tế nằm trong hành lang an toàn. Mức bồi thường cụ thể như
sau:
a) Đối với đất ở và các loại đất khác trong cùng
thửa đất ở thì mức bồi thường bằng 40% mức bồi thường thu hồi đất ở và loại đất
khác tương ứng.
b) Đối với đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản
xuất không nằm trong cùng thửa đất ở thì mức bồi thường bằng 20% mức bồi thường
thu hồi loại đất tương ứng.
3. Bồi thường đối với nhà ở, công trình trong
hành lang bảo vệ an toàn đường dây dẫn điện được thực hiện như sau:
a) Nhà ở, công trình
phụ phục vụ sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân có một phần hoặc toàn bộ diện
tích nằm trong hành lang an toàn lưới điện nhưng không phải di dời, được xây
dựng hợp pháp trước ngày thông báo thu hồi đất thì được bồi thường phần diện
tích trong hành lang an toàn lưới điện. Mức bồi thường bằng 50% giá trị phần
nhà ở, công trình phụ phục vụ sinh hoạt tính trên diện tích nằm trong hành lang
an toàn lưới điện.
b) Trường hợp nhà ở, công trình phục vụ sinh hoạt
của hộ gia đình, cá nhân được tạo lập hợp pháp trước khi có thông báo thu hồi
đất mà phải di dời chỗ ở thì được bồi thường 100% giá trị phần nhà ở, công trình
phục vụ sinh hoạt theo đơn giá quy định.
4. Trường hợp hành lang bảo vệ an toàn công trình
điện chiếm dụng khoảng không trên 70% diện tích thửa đất có nhà ở, công trình xây
dựng hợp pháp trước ngày có thông báo thu hồi đất thì toàn bộ đất, công trình xây
dựng nằm trên phần diện tích đất còn lại cũng được bồi thường, hỗ trợ theo quy định
tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3 Điều này.
Điều 8. Bồi thường về
đất khi Nhà nước thu hồi đất ở
1. Hộ gia đình, cá nhân có đất ở, nhà ở bị thu
hồi thuộc một trong các trường hợp sau thì được bồi thường bằng đất ở:
a) Thu hồi hết đất ở.
b) Phần diện tích đất ở còn lại sau thu hồi không
đủ điều kiện để ở hoặc nhỏ hơn 24 m² đối với khu vực đô thị, 48 m² đối với khu vực
nông thôn (kể cả các thôn, bản mới chuyển về phường, thị trấn nhưng trên thực
tế vẫn sinh hoạt như khu dân cư nông thôn).
Trường hợp diện tích phần đất ở còn lại sau
khi Nhà nước thu hồi từ 24 m² trở lên đối với khu vực đô thị, từ 48 m² trở lên
đối với khu vực nông thôn và không vượt quá 50 m² nếu hộ gia đình, cá nhân không
còn nhu cầu tiếp tục sử dụng thửa đất thì được xem xét giao một (01) lô đất ở
mới và phải nộp tiền sử dụng lô đất được giao theo giá đất ở cụ thể.
c) Khi diện tích đất ở Nhà nước thu hồi từ 70
m² trở lên đối với khu vực đô thị hoặc từ 120m² trở lên đối với khu vực nông
thôn, nếu phần đất ở còn lại không thuộc trường hợp quy định tại Điểm b Khoản này
thì hộ gia đình, cá nhân cũng được bồi thường 01 lô đất ở và phải nộp tiền sử
dụng đất theo giá đất ở cụ thể.
2. Khi bồi thường bằng đất ở trong các trường
hợp quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều này, Nhà nước thu hồi toàn bộ diện tích
thửa đất để giao cho UBND cấp xã quản lý đối với đất ở nông thôn, Trung tâm
phát triển quỹ đất và Cụm công nghiệp quản lý đối với đất ở đô thị.
3. Trường hợp trên thửa đất ở Nhà nước thu hồi
có nhiều cặp vợ chồng cùng chung sống nếu thỏa mãn các điều kiện sau thì cũng được
bồi thường, tái định cư bằng đất ở:
a) Các cặp vợ chồng phải sinh sống trên thửa
đất và là thành viên trong hộ gia đình, có tên trong sổ hộ khẩu gia đình trước
ngày có thông báo thu hồi đất của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và được cơ quan
Công an cấp xã xác nhận.
b) Tổng diện tích bồi thường bằng đất ở không
vượt quá diện tích đất ở Nhà nước thu hồi.
c) Diện tích đất giao cho mỗi hộ gia đình (cặp
vợ chồng) không vượt quá hạn mức giao đất để làm nhà ở theo quy định của UBND
tỉnh tương ứng với từng vùng, khu vực và nằm trong khu quy hoạch tái định
cư đã được đầu tư, xây dựng.
4. Trường hợp sau khi thực hiện bồi thường theo
quy định tại Khoản 3 Điều này mà vẫn còn cặp vợ chồng không đủ điều kiện bồi thường
về đất ở, không còn chỗ ở nào khác nếu có nhu cầu thì được xem xét giao một
(01) lô đất ở theo quy hoạch với giá giao đất ở là giá đất ở cụ thể tại thời điểm
Nhà nước thu hồi đất.
Điều 9. Bồi thường về
đất khi Nhà nước thu hồi đất phi nông nghiệp không phải là đất ở của hộ gia đình,
cá nhân
1. Hộ gia đình, cá nhân có đất phi nông nghiệp
không phải là đất ở Nhà nước thu hồi mà có các điều kiện theo quy định tại Khoản
3 Điều 7 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP thì được xem xét cho thuê đất ở nơi khác đã
xây dựng xong hạ tầng theo quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Trường
hợp không bố trí được đất cho thuê thì được bồi thường bằng tiền theo quy định.
2. Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất có nhà ở trước
ngày 01 tháng 7 năm 2004 mà có nguồn gốc là lấn, chiếm, tự ý chuyển mục đích nhưng
không đủ điều kiện để bồi thường về đất ở, không còn chỗ ở nào khác trong địa bàn
cấp xã thì được giao một (01) lô đất ở với giá giao đất do UBND tỉnh quyết định
tại thời điểm Nhà nước thu hồi đất.
Điều 10. Bồi thường chi
phí đầu tư vào đất còn lại đối với trường hợp không có hồ sơ, chứng từ chứng minh
Chi phí đầu tư vào đất còn lại khi Nhà nước thu
hồi đất mà người sử dụng đất không có hồ sơ, chứng từ chứng minh theo quy định tại
Điểm a Khoản 3 Điều 3 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP được thực hiện như sau:
1. Đối với đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích
công ích việc bồi thường chi phí đầu tư vào đất còn lại bằng 50% giá đất nông nghiệp
cụ thể tại thời điểm thu hồi đất. Kinh phí bồi thường được trả cho người nhận thuê,
thầu, giao khoán.
Trường hợp người nhận thầu đất nông nghiệp sử
dụng vào mục đích công ích đã thực hiện đào đắp đất để tạo ao nuôi trồng thuỷ sản
hoặc thực hiện các mục đích khác hợp pháp, trước ngày có thông báo thu hồi đất thì
chi phí đào đắp và tài sản được tính bồi thường theo quy định. Ngoài các khoản trên,
người nhận thầu đất công ích còn được bồi thường thiệt hại về tài sản, hoa mầu trên
đất theo đơn giá tại Phụ lục số II kèm theo Quy định
này.
2. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất do nhận
giao khoán của các nông, lâm trường để sử dụng vào mục đích nông nghiệp, lâm nghiệp
(rừng trồng sản xuất), nuôi trồng thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất thì được bồi
thường chi phí đầu tư còn lại vào đất bằng tiền với mức bằng 30% giá đất rừng sản
xuất cụ thể và bằng 50% giá đất nông nghiệp cụ thể tại thời điểm thu hồi đất.
3. Đối với các trường hợp khác, việc xác định
chi phí đầu tư vào đất còn lại được xác định theo trình tự như sau:
a) Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định thành lập
Tổ công tác với thành phần, bao gồm: Trưởng phòng Kinh tế - Hạ tầng (đối với Thành
phố Bắc Giang là Phòng Kinh tế và Phòng Quản lý đô thị) làm tổ trưởng; các thành
viên gồm: lãnh đạo Phòng Tài chính - Kế hoạch, Phòng Tài nguyên và Môi trường, đại
diện chủ đầu tư, đại diện UBND cấp xã nơi có đất.
b) Tổ công tác có trách nhiệm xác định khối lượng
san lấp mặt bằng; chi phí gia cố chống rung, sụt lún; chi phí khác và thời hạn sử
dụng đất còn lại để tính toán chi phí đầu tư vào đất còn lại theo quy định tại
Khoản 4 Điều 3 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP trình Hội đồng bồi thường, giải phóng
mặt bằng thẩm định trước khi trình UBND cấp huyện phê duyệt.
Điều 11. Giá đất tính
bồi thường
1. Giá đất để tính bồi thường là giá đất cụ thể
của loại đất thu hồi do UBND tỉnh quyết định tại thời điểm thu hồi đất.
2. Việc xác định giá đất cụ thể để tính bồi thường
khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định tại Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng
5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất trong trường hợp không thuê đơn vị
tư vấn có chức năng định giá đất được thực hiện như sau:
a) Sau khi ban hành thông báo thu hồi đất,
UBND cấp huyện (nơi có đất thu hồi) chỉ đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường phối
hợp với Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng, các
cơ quan có liên quan và UBND cấp xã thực hiện các công việc theo quy định tại
Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định chi tiết phương pháp xác định giá đất, xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất,
định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất, bao gồm: điều tra, khảo sát thu
thập thông tin; xác định giá đất phổ biến trên thị trường; xây dựng phương án
giá đất; lập báo cáo thuyết minh giá đất cụ thể và tờ trình gửi Sở Tài nguyên
và Môi trường.
b) Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức kiểm tra
kết quả xác định giá đất cụ thể, trình Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể
thẩm định trước khi trình UBND tỉnh quyết định.
Điều 12. Bồi thường thiệt
hại về nhà, công trình xây dựng khác gắn liền với đất Nhà nước thu hồi
1. Mức bồi thường
thiệt hại về nhà, công trình xây dựng khác gắn liền với đất Nhà nước thu hồi
theo quy định tại Khoản 1 Điều 9 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP bằng 100% giá trị
xây dựng mới của nhà, công trình có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương với nhà,
công trình xây dựng bị thiệt hại; đơn giá bồi thường theo Bảng giá tại Phụ
lục số III
ban hành kèm theo Quy định này.
2. Đối với nhà, công trình xây dựng vẫn còn sử
dụng được nhưng không đủ tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định của cơ quan quản lý chuyên
ngành ban hành thì mức bồi thường cũng áp dụng theo Bảng giá tại Phụ lục số III ban hành kèm theo Quy định này.
3. Đối với công trình xây dựng khác không còn
giá trị sử dụng, công trình xây dựng phát sinh sau ngày có văn bản thông báo thu
hồi đất, các công trình xây dựng không thuộc trường hợp quy định tại Khoản 1, Khoản
2 Điều này và các trường hợp theo quy định tại Điều 92 Luật Đất đai thì không được
bồi thường, hỗ trợ; chủ tài sản có trách nhiệm di chuyển giải phóng mặt bằng.
4. Bồi thường nhà, công trình đối với người đang
sử dụng nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước.
Người sử dụng nhà thuộc sở hữu Nhà nước (nhà thuê
hoặc nhà do tổ chức tự quản) theo quy định tại Khoản 1 Điều 14 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP
được bồi thường chi phí tự cải tạo, sửa chữa, nâng cấp đối với phần diện tích tồn
tại trước ngày có thông báo thu hồi đất của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. Mức
bồi thường bằng 60% giá trị phần tự cải tạo, sửa chữa, nâng cấp.
Điều 13. Bồi thường đối
với cây trồng, vật nuôi
1. Bồi thường cây trồng, vật nuôi được thực hiện
theo quy định tại Điều 90 Luật Đất đai. Mức bồi thường theo Điều 15 Quy định
này.
Cây trồng chưa quy định trong đơn giá thì được
phép vận dụng đơn giá của loại cây cùng nhóm tương ứng trong Bảng giá. Nếu không
vận dụng được thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường giải phóng mặt bằng xin ý kiến
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính cho ý kiến để áp dụng.
2. Đối với trường hợp vật nuôi là thủy sản chưa
đến thời kỳ thu hoạch nhưng có thể di chuyển được thì được bồi thường chi phí di
chuyển và thiệt hại do di chuyển. Mức bồi thường không quá 60% giá trị bồi thường
quy định tại Khoản 1 Điều này.
3. Cây trồng, vật nuôi phát sinh sau khi có văn
bản thông báo thu hồi đất của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thì không được bồi
thường, hỗ trợ; chủ tài sản có trách nhiệm di chuyển giải phóng mặt bằng.
Điều 14. Bồi thường, hỗ
trợ di chuyển mộ
1. Bồi thường di chuyển mộ theo Điều 18 Nghị định
số 47/2014/NĐ-CP được quy định cụ thể như sau:
a) Chi phí đào, bốc, di chuyển:
- Mộ chưa cải táng (mộ dài): 5.000.000 đồng/mộ.
- Mộ đã cải táng: 2.000.000 đồng/mộ.
b) Chi phí xây dựng mộ theo Bảng giá tại Phụ lục số III ban hành kèm theo Quy định này. Trường
hợp mộ có quy mô lớn, kiến trúc đặc biệt thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải
phóng mặt bằng lập dự toán xây dựng gửi Sở Xây dựng thẩm định trước khi đưa vào
phương án bồi thường trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
c) Chi phí cho việc bố trí đất đai, đầu tư xây
dựng hạ tầng để tiếp nhận mộ:
Trường hợp mộ được di chuyển vào các nghĩa trang,
nghĩa địa của địa phương thì chi phí đất đai, hạ tầng tương ứng với số mộ di chuyển
được trả cho địa phương có nghĩa trang, nghĩa địa. Mức chi phí không quá 1.500.000
đồng/mộ (không áp dụng đối với nghĩa trang nhân dân Thành phố Bắc Giang).
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân là chủ mộ tự bố
trí đất để nhận mộ thì khoản chi phí đất đai, hạ tầng trên được trả cho hộ gia đình,
cá nhân.
2. Hỗ trợ khác để di chuyển mộ được thực hiện
như sau:
a) Hỗ trợ chi phí thực hiện các thủ tục về tâm
linh theo phong tục địa phương:
- Đối với mộ vô chủ: 500.000 đồng/mộ.
- Đối với các trường hợp khác: 1.500.000 đồng/mộ.
b) Hỗ trợ tự di chuyển mộ: Trường hợp hộ gia
đình, cá nhân tự di chuyển mộ thì ngoài mức bồi thường theo Khoản 1 Điều
này và hỗ trợ theo Điểm a Khoản này còn được nhận khoản kinh phí hỗ trợ tự
di chuyển với mức 2.000.000 đồng/mộ (không áp dụng đối với mộ vô chủ).
c) Hỗ trợ địa phương tiếp nhận mộ di chuyển đến
với số lượng lớn:
Đối với những địa phương tiếp nhận mộ với số lượng
lớn để thực hiện bồi thường, giải phóng mặt bằng thì được hỗ trợ theo các mức sau:
- Từ 100 mộ đến dưới 200 mộ, hỗ trợ 300.000.000
đồng.
- Từ 200 mộ đến dưới 300 mộ, hỗ trợ 400.000.000
đồng.
- Từ 300 mộ đến dưới 400 mộ, hỗ trợ 500.000.000
đồng.
- Từ 400 mộ đến dưới 500 mộ, hỗ trợ 700.000.000
đồng.
- Từ 500 mộ đến dưới 1000 mộ, hỗ trợ 1.500.000.000
đồng.
- Từ 1000 mộ trở lên, hỗ trợ 2.000.000.000 đồng.
Kinh phí hỗ trợ trên đây được sử dụng để thực
hiện công tác bảo vệ môi trường và đầu tư các công trình công cộng tại địa phương.
Điều 15. Đơn giá bồi thường
tài sản
Đơn giá bồi thường tài sản là nhà, công trình
xây dựng khác, cây trồng, vật nuôi được tính cho từng loại tài sản và thực hiện
theo mức giá quy định tại các Bảng giá ban hành kèm theo Quy định này, bao gồm:
1. Bảng đơn giá và cách tính bồi thường đối với
cây trồng, vật nuôi trên đất (Phụ lục số II).
2. Bảng đơn giá và cách tính bồi thường nhà, công
trình, vật kiến trúc trên đất; tiêu chí và hướng dẫn thực hiện bảng giá bồi thường
tài sản là nhà, công trình, vật kiến trúc; cách thức tính toán và xác định suất
đầu tư hạ tầng kỹ thuật khu tái định cư (Phụ lục số III).
3. Đối với những loại tài sản chưa có trong Bảng
đơn giá bồi thường kèm theo Quy định này thì thực hiện như sau:
a) Cây trồng có mật độ thực tế vượt quá quy chuẩn
kỹ thuật thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng lập phương
án về giá gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính thẩm
định trước khi trình UBND tỉnh quyết định.
b) Công trình có kiến
trúc đặc biệt, phức tạp thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt
bằng lập hồ sơ dự toán bồi thường gửi Sở Xây dựng, Sở Tài chính và cơ quan quản
lý chuyên ngành về tài sản thẩm định, trước khi trình cấp có thẩm quyền phê
duyệt phương án bồi thường quyết định.
Điều 16. Suất tái định
cư, suất tái định cư tối thiểu
1. Suất tái định cư: Theo quy hoạch chi tiết phân
lô của khu vực dự kiến bố trí tái định cư; diện tích mỗi lô đất tái định cư không
vượt quá hạn mức giao đất ở theo quy định của UBND tỉnh.
2. Suất tái định cư tối thiểu theo quy định tại
Khoản 3 Điều 27 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP được quy định bằng đất ở với diện tích
là 48 m²; giá đất ở của suất tái định cư tối thiểu là giá đất ở cụ thể tại thời
điểm thu hồi đất.
Suất tái định cư tối thiểu được xác định làm căn
cứ hỗ trợ theo quy định tại Khoản 4 Điều 86 Luật Đất đai, Khoản 1 Điều 22 Nghị định
số 47/2014/NĐ-CP. Trường hợp hộ gia đình không nhận đất ở là suất tái định cư tối
thiểu thì được nhận bằng tiền tương đương với khoản chênh lệch đó.
3. Trường hợp hộ gia
đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc diện phải bố trí tái định
cư mà tự lo chỗ ở thì ngoài tiền bồi thường về đất, tài sản trên đất theo quy
định còn được hỗ trợ tự tái định cư. Mức hỗ trợ cho một suất tái định cư không
quá 10% giá trị bồi thường về đất ở nhưng tối đa là 100 triệu đồng.
Điều 17. Bồi thường chi
phí di chuyển khi Nhà nước thu hồi đất
Khi Nhà nước thu hồi đất mà phải di chuyển nhà
ở, tài sản theo quy định tại Điều 91 Luật Đất đai thì được bồi thường chi phí tháo
dỡ, vận chuyển, lắp đặt tài sản như sau:
1. Đối với hộ gia đình, cá nhân phải di chuyển
chỗ ở:
a) Di chuyển trong địa giới hành chính xã, phường,
thị trấn: 3.500.000 đồng.
b) Di chuyển sang địa giới hành chính xã, phường,
thị trấn khác: 4.500.000 đồng.
c) Di chuyển sang địa giới hành chính huyện (thành
phố) khác: 6.000.000 đồng.
d) Di chuyển sang địa giới hành chính tỉnh (thành
phố) khác: 8.000.000 đồng.
2. Đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân phải
di chuyển cơ sở sản xuất, kinh doanh thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải
phóng mặt bằng phối hợp với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có tài sản phải di
chuyển lập dự toán, phương án di chuyển, lắp đặt đưa vào phương án bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư gửi cơ quan quản lý Nhà nước chuyên ngành thẩm định trước trình
UBND cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định tại Khoản 1 Điều 25 Quy định này.
Chương III
CHÍNH
SÁCH HỖ TRỢ
Điều 18. Hỗ trợ khi thu
hồi quỹ đất công ích của xã, phường, thị trấn
Hỗ trợ đối với quỹ đất công ích do UBND cấp xã
quản lý khi Nhà nước thu hồi theo quy định tại Điều 24 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ,
cụ thể như sau:
1. Diện tích đất tính hỗ trợ là diện tích thực
tế Nhà nước thu hồi.
2. Mức hỗ trợ bằng 100% giá đất nông nghiệp cụ
thể tính bồi thường.
3. UBND cấp xã phải có giấy tờ, sổ sách
chứng minh diện tích đất thu hồi thuộc quỹ đất công ích do UBND cấp xã
quản lý theo quy định tại Khoản 2, Khoản 3 và Khoản 4 Điều 4 Quy định này.
4. Tiền hỗ trợ được nộp vào ngân sách nhà nước
do UBND cấp xã quản lý và chỉ được sử dụng vào mục đích đầu tư xây dựng các công
trình hạ tầng phục vụ mục đích công cộng của cấp xã là 40% và của thôn, bản, khu
dân cư có đất Nhà nước thu hồi là 60%.
Điều 19. Hỗ trợ ổn định
đời sống và sản xuất khi Nhà nước thu hồi đất
1. Đối tượng, điều kiện được hỗ trợ ổn định đời
sống và sản xuất thực hiện theo quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 19 Nghị định
số 47/2014/NĐ-CP. Mức hỗ trợ cụ thể như sau:
a) Hỗ trợ đối với đất sản xuất nông nghiệp trồng
cây hàng năm, đất nuôi trồng thuỷ sản và đất nông nghiệp khác: 10.000 đồng/m².
b) Hỗ trợ đối với đất trồng cây ăn quả, cây lâu
năm: 7.000 đồng/m².
c) Hỗ trợ đối với đất rừng sản xuất đã trồng cây
với mật độ quy định và chiều cao cây đạt trên 1,2 m: 5.000 đồng/m²; đối với rừng
nghèo kiệt: 1.500 đồng/m².
2. Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân sản xuất,
kinh doanh (có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) và doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài bị ngừng sản xuất, kinh doanh khi Nhà nước thu hồi đất thì được hỗ trợ
ổn định sản xuất. Mức hỗ trợ bằng 30% một năm thu nhập sau thuế, theo mức thu nhập
bình quân của 03 năm liền kề trước đó và được cơ quan Thuế xác nhận.
Điều 20. Hỗ trợ đào tạo,
chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm
1. Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông
nghiệp khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp theo quy định tại Khoản 1 Điều 20 Nghị
định số 47/2014/NĐ-CP được hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm
bằng tiền. Mức hỗ trợ bằng 03 lần giá đất nông nghiệp cùng loại trong Bảng giá đất
UBND tỉnh quy định đối với toàn bộ diện tích đất thu hồi nhưng không quá 02 ha đối
với đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản; 30 ha đối với đất rừng sản
xuất, đất trồng cây lâu năm.
2. Hộ gia đình, cá nhân khi Nhà nước thu hồi đất
ở kết hợp kinh doanh dịch vụ (có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo quy định
của pháp luật) mà phải di chuyển chỗ ở thì được hỗ trợ bằng 30% một năm thu nhập
sau thuế theo mức thu nhập bình quân của 03 năm liền kề trước đó và được cơ quan
Thuế xác nhận.
Điều 21. Hỗ trợ người
thuê nhà không thuộc sở hữu Nhà nước
Hộ gia đình, cá nhân đang thuê nhà ở không phải
là nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước theo quy định tại Điều 23 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ,
khi Nhà nước thu hồi đất phải di chuyển chỗ ở thì được hỗ trợ chi phí di chuyển.
Mức hỗ trợ bằng 30% mức bồi thường di chuyển tương ứng theo quy định tại Khoản 1
Điều 17 Quy định này.
Điều 22. Hỗ trợ khác đối
với người sử dụng đất khi Nhà nước thu hồi
1. Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông
nghiệp có nguồn sống chính từ sản xuất nông nghiệp khi Nhà nước thu hồi đất nông
nghiệp, đất bãi bồi ven sông sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp sau ngày
01 tháng 7 năm 2004 mà không đủ điều kiện được bồi thường theo quy định tại Điều
75 Luật Đất đai thì được hỗ trợ bằng 50% giá đất nông nghiệp tương ứng trong Bảng
giá đất do UBND tỉnh ban hành. Diện tích được hỗ trợ là toàn bộ diện tích thực tế
thu hồi nhưng không vượt quá 02 ha đối với đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng
thủy sản; 30 ha đất trồng cây lâu năm và đất rừng sản xuất.
Chủ tịch UBND cấp xã có trách nhiệm xác nhận hộ
gia đình, cá nhân có nguồn sống chính từ sản xuất nông nghiệp làm căn cứ hỗ trợ.
2. Hộ gia đình, cá nhân khi Nhà nước thu hồi đất
sản xuất nông nghiệp được hỗ trợ kinh phí đào tạo nghề theo quy định sau:
a) Thu hồi trên 70% diện tích của một định xuất
giao ruộng thì được hỗ trợ đào tạo nghề 01 lao động (được cộng gộp các Quyết định
thu hồi đất trước đó chưa được hỗ trợ).
b) Kinh phí hỗ trợ: 3.500.000 đồng/lao động.
c) Phương thức thanh toán:
- Trường hợp lao động đi học nghề tại các cơ sở
đào tạo thì kinh phí học nghề được chi trả cho cơ sở đào tạo.
- Trường hợp lao động tự lo việc học nghề thì
kinh phí học nghề được chi trả cho các hộ gia đình, cá nhân.
3. Hỗ trợ thuê nhà ở:
Người có đất ở Nhà nước thu hồi được bố trí tái
định cư thì trong thời gian chờ tạo lập chỗ ở mới mà phải thuê chỗ ở được hỗ trợ
tiền thuê nhà ở như sau:
a) Mức tiền thuê nhà đối với các phường, xã thuộc
Thành phố Bắc Giang: 300.000 đồng/01nhân khẩu/01tháng; đối với các thị trấn: 250.000
đồng/01nhân khẩu/01 tháng; đối với các xã còn lại: 200.000 đồng/01nhân khẩu/01 tháng.
Hộ độc thân thì mức hỗ trợ tiền thuê nhà
là 600.000 đồng/01 hộ/01 tháng nếu thuộc Thành phố Bắc Giang; 500.000 đồng/01
hộ/01 tháng đối với các thị trấn và 400.000 đồng/01 hộ/01 tháng đối với
các xã còn lại.
b) Thời gian thuê nhà ở tối đa là 09 tháng kể
từ ngày được giao đất tái định cư.
c) Nhân khẩu được hỗ trợ: Là số nhân khẩu thường
trú thực tế của hộ gia đình, cá nhân trước ngày thông báo thu hồi đất và được cơ
quan Công an cấp xã xác nhận. Trường hợp đặc biệt giao cho cơ quan phê duyệt phương
án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư quyết định.
4. Ngoài việc hỗ trợ quy định tại các Điều 18,
19, 20, 21 Quy định này và các Khoản 1, 2, 3 Điều này, căn cứ vào tình hình thực
tế tại địa phương, Chủ tịch UBND tỉnh quyết định hình thức hỗ trợ khác để bảo đảm
có chỗ ở, ổn định đời sống và sản xuất cho người có đất Nhà nước thu hồi.
Chương IV
TRÌNH
TỰ THU HỒI ĐẤT; LẬP, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ
TÁI ĐỊNH CƯ
Điều 23. Xây dựng Kế hoạch,
Thông báo thu hồi đất
1. Trên cơ sở Danh mục các dự án thu hồi
đất đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua (trừ các dự án thu hồi đất
để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh); đơn xin giao đất hoặc đơn
xin thuê đất của chủ đầu tư dự án; giấy chứng nhận đầu tư hoặc quyết
định đầu tư của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, Tổ chức làm nhiệm vụ
bồi thường, giải phóng mặt bằng phối hợp với UBND cấp xã nơi có đất
thu hồi rà soát, thống kê số lượng tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có đất,
tài sản trên đất Nhà nước thu hồi để lập dự thảo kế hoạch thu hồi đất,
thông báo thu hồi đất.
2. Căn cứ đề nghị của Tổ chức làm nhiệm vụ
bồi thường, giải phóng mặt bằng, Phòng Tài nguyên và Môi trường trình UBND
cấp huyện ban hành Thông báo thu hồi đất. Nội dung của Thông báo thu hồi đất phải
bao gồm kế hoạch thu hồi đất, kế hoạch điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm, dự
kiến kế hoạch di chuyển, bố trí tái định cư (nếu có) - Mẫu số 01, Phụ lục số I.
Hồ sơ ban hành Thông báo thu hồi đất theo quy
định tại Điều 9 Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục
đích sử dụng đất, thu hồi đất (sau đây gọi là Thông tư 30/2014/TT-BTNMT).
3. Thông báo thu hồi đất được thực hiện như sau:
a) Trong thời hạn không quá hai (02) ngày làm
việc kể từ ngày nhận được Thông báo thu hồi đất, UBND cấp xã nơi có đất thu hồi
phối hợp với Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng niêm yết công
khai Thông báo thu hồi đất tại Trụ sở UBND cấp xã và địa điểm sinh hoạt chung của
khu dân cư nơi có đất thu hồi; thời gian niêm yết được thực hiện trong suốt quá
trình thu hồi đất; đồng thời thông báo ít nhất hai (02) lần/ngày trong 05 (năm)
ngày liên tục trên hệ thống truyền thanh của cấp xã và của khu dân cư nơi có đất
thu hồi.
b) Trong thời hạn
không quá 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày ban hành Thông báo thu hồi đất,
UBND cấp xã chủ trì phối hợp với Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng
mặt bằng, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính
trị, xã hội cấp xã tổ chức hội nghị để triển khai Thông báo thu hồi đất và
kế hoạch thu hồi đất, đồng thời gửi Thông báo thu hồi đất đến từng tổ chức, hộ
gia đình, cá nhân có đất và tài sản trên đất Nhà nước thu hồi.
4. Triển khai thực hiện kế hoạch thu hồi đất,
điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm được quy định như sau:
a) UBND cấp xã có trách nhiệm phối hợp với Tổ
chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng gửi Thông báo kiểm kê hiện
trạng và Tờ tự khai đến người có đất và tài sản trên đất Nhà nước thu hồi (Mẫu số 02 và Mẫu số
03, Phụ lục số I) .
Trường hợp người có đất và tài sản trên đất Nhà
nước thu hồi không có mặt tại địa phương hoặc không xác định được địa chỉ thì UBND
cấp xã phải thông báo trên hệ thống truyền thanh ít nhất hai (02) lần/ngày trong
thời hạn ba (03) ngày liên tục.
b) Người có đất, tài sản trên đất Nhà nước thu
hồi có trách nhiệm phối hợp với Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt
bằng thực hiện việc điều tra, khảo sát, đo đạc xác định diện tích đất, thống kê
nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất thu hồi để lập Biên bản kiểm kê hiện trạng
(Mẫu số 04, Phụ lục số I).
c) Trường hợp người sử dụng đất, người có tài
sản trên đất gây cản trở việc kiểm kê, biểu hiện ở một trong hành vi sau: không
nhận tờ tự khai hiện trạng đất đai, nhà ở và tài sản gắn liền với đất; không ký
biên bản kiểm kê; cố tình vắng mặt hoặc có mặt nhưng gây cản trở thì trong thời
hạn mười (10) ngày kể từ ngày được vận động, thuyết phục đến lần thứ ba (03) mà
người có đất, tài sản trên đất Nhà nước thu hồi vẫn không phối hợp với Tổ chức làm
nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng thì Chủ tịch UBND cấp huyện ban hành quyết
định kiểm đếm bắt buộc (Mẫu số 05 và Mẫu số 06, Phụ lục số I).
d) Người có đất, tài sản trên đất Nhà nước thu
hồi có trách nhiệm thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc. Trường hợp người có đất,
tài sản trên đất Nhà nước thu hồi không chấp hành thì Chủ tịch UBND cấp huyện ban
hành quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc (Mẫu số 07, Phụ lục số I).
đ) Hồ sơ trình ban hành quyết định kiểm đếm bắt
buộc và quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc theo quy định
tại Điều 10 Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT .
Điều 24. Lập, xin ý kiến
về phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
1. Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường giải phóng
mặt bằng có trách nhiệm lập phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư và phối
hợp với UBND cấp xã, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã nơi có đất thu hồi
lấy ý kiến về phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư như sau:
a) Tổ chức họp trực tiếp với người dân trong khu
vực có đất thu hồi để xem xét về nội dung phương án. Hội nghị được lập thành biên
bản có xác nhận của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp xã và đại diện người có đất, tài
sản trên đất Nhà nước thu hồi (Mẫu số 08, Phụ lục
số I).
b) Niêm yết công khai phương án bồi thường, hỗ
trợ và tái định cư trong thời gian ít nhất hai mươi (20) ngày liên tục kể từ ngày
niêm yết tại trụ sở UBND cấp xã và điểm sinh hoạt chung của khu dân cư nơi có đất
thu hồi; đồng thời thông báo việc niêm yết ít nhất hai (02) lần/ngày trong ba (03)
ngày đầu và ba (03) ngày trước khi kết thúc niêm yết trên hệ thống truyền thanh
xã, phường, thị trấn và của khu dân cư (Mẫu số 09
và Mẫu số 10, Phục lục số I).
Trường hợp toàn bộ người có đất và tài sản trên
đất đồng thuận nhất trí với phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư thì việc
niêm yết công khai được kết thúc trước 20 ngày. Việc đồng thuận nhất trí phải được
lập thành biên bản có chữ ký của người sử dụng đất và lưu hồ sơ.
c) Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng
mặt bằng tổng hợp ý kiến đóng góp bằng văn bản, ghi rõ số lượng ý kiến đồng ý, số
lượng ý kiến không đồng ý, các ý kiến khác về phương án bồi thường, hỗ trợ và
tái định cư; phối hợp với UBND cấp xã nơi có đất thu hồi tổ chức đối thoại đối với
trường hợp còn có ý kiến không đồng ý và ý kiến khác về phương án bồi thường, hỗ
trợ và tái định cư.
2. Hết thời hạn niêm yết công khai theo quy định
tại Điểm b Khoản 1 Điều này, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng
hoàn thiện phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.
Hồ sơ phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định
cư gửi cơ quan Tài nguyên và Môi trường để chuyển đến các cơ quan liên quan và
tổ chức thẩm định, trình duyệt, gồm:
a) Tờ trình đề nghị thẩm định phương án bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư của Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt
bằng, trong đó nêu rõ các ý kiến, kiến nghị của người có đất Nhà nước thu hồi và
kết quả giải quyết (Mẫu số 11, Phụ lục số I).
b) Tờ tự khai của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân
trong đó ghi rõ họ tên, địa chỉ của người có đất Nhà nước thu hồi.
c) Biên bản kiểm kê đất và tài sản bị thiệt hại
(ghi rõ diện tích, loại đất, vị trí, nguồn gốc, của thửa đất thu hồi, số lượng,
khối lượng, giá trị hiện có của tài sản gắn liền với đất bị thiệt hại).
d) Biểu tổng hợp kinh phí bồi thường, hỗ trợ và
tái định cư.
đ) Việc bố trí tái định cư (nếu có).
e) Việc di dời các công trình của Nhà nước, tổ
chức, của cơ sở tôn giáo (nếu có).
g) Phương án cụ thể đối với việc di dời mồ mả
(nếu có).
h) Dự toán chi phí phục vụ cho công tác bồi thường,
hỗ trợ và tái định cư, bao gồm chi phí lập và tổ chức thực hiện bồi thường, giải
phóng mặt bằng.
i) Biên bản họp thẩm tra thống nhất về số liệu
của phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.
k) Biên bản niêm yết công khai và kết thúc niêm
yết công khai phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.
3. UBND cấp huyện có trách nhiệm tổ chức lập và
thực hiện dự án tái định cư trước khi thu hồi đất và được tiến hành độc lập với
phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư. Khu tái định cư tập trung phải
được xây dựng cơ sở hạ tầng đồng bộ, bảo đảm tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng, phù
hợp với điều kiện, phong tục, tập quán của từng vùng.
Điều 25. Thẩm định,
phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư và quyết định thu
hồi đất
1. Thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư:
a) UBND cấp huyện phê duyệt phương án bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư đối với những trường hợp thu hồi đất thuộc thẩm quyền của UBND
cấp huyện.
b) UBND tỉnh phê duyệt phương án bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư đối với những trường hợp còn lại.
2. Thẩm quyền thẩm định phương án bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư:
a) Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách
nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan thẩm định phương án bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư; hồ sơ thu hồi đất đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền UBND
cấp huyện.
b) Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan thẩm định phương án bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư; hồ sơ thu hồi đất đối với những trường hợp thuộc thẩm quyền UBND
tỉnh.
3. Trình tự thẩm định, phê duyệt phương án bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư và quyết định thu hồi đất:
a) Trong thời hạn không quá mười lăm (15) ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan Tài nguyên và Môi trường chủ
trì phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định dự thảo quyết định thu hồi
đất, phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư và trình UBND cấp có thẩm quyền
phê duyệt (Mẫu số 12 và Mẫu số 13 - Phụ lục số I).
Trường hợp phương án bồi thường, hỗ trợ và tái
định cư phải chỉnh sửa, bổ sung thì thời gian chỉnh sửa, bổ sung không tính vào
thời hạn trên.
Hồ sơ gồm 05 bộ, được lập theo quy định tại Khoản
1 Điều 11 Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT .
b) Trong thời hạn không quá năm (05) ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ và tờ trình của cơ quan Tài nguyên và Môi
trường, UBND cấp có thẩm quyền quyết định thu hồi đất và quyết định phê duyệt phương
án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trong cùng một ngày (Mẫu số 14 và Mẫu số
15, Phụ lục số I).
Trường hợp sử dụng đất lúa, đất rừng đặc
dụng, rừng phòng hộ vào mục đích khác trước khi thu hồi đất phải có
văn bản cho phép của Thủ tướng Chính phủ hoặc Hội đồng nhân dân tỉnh theo
quy định tại Điều 58 Luật Đất đai.
4. Trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc,
kể từ ngày nhận quyết định thu hồi đất, quyết định phê duyệt phương án bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng có trách
nhiệm phối hợp với UBND cấp xã phổ biến và niêm yết công khai quyết định phê duyệt
phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tại trụ sở UBND cấp xã và địa điểm sinh
hoạt chung của khu dân cư nơi có đất thu hồi (thông báo ít nhất 02 lần/ ngày trong
vòng bảy (07) ngày liên tục trên hệ thống truyền thanh); trao quyết định thu hồi
đất, quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đến
từng người có đất thu hồi, trong đó ghi rõ về mức bồi thường, hỗ trợ, bố trí tái
định cư (nếu có); thời gian, địa điểm chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ; thời gian
bố trí tái định cư (nếu có) và thời gian bàn giao đất đã thu hồi cho Tổ chức làm
nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng.
Việc giao quyết định thu hồi, quyết định
phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được thực hiện
đồng thời và lập thành biên bản theo Mẫu số
16, Phụ lục số I.
Trường hợp tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có đất,
tài sản trên đất Nhà nước thu hồi khiếu nại, tố cáo liên quan đến trình tự, thủ
tục và phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư thì được xem xét giải quyết
theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
5. Việc chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ thực hiện
như sau:
a) Trong thời hạn ba mươi (30) ngày kể từ ngày
quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư có hiệu lực thi hành,
Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng phối hợp với chủ
đầu tư thực hiện việc chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ theo phương án đã được phê
duyệt.
Khi trả tiền bồi thường, hỗ trợ và bố trí tái
định cư phải thực hiện khấu trừ các nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất theo
quy định tại Khoản 1, Điều 30 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP (nếu có, trên chứng từ
chi trả phải ghi rõ số tiền của từng loại nghĩa vụ tài chính mà người có đất, tài
sản trên đất nhà nước thu hồi phải nộp).
b) Trường hợp quyết định thu hồi đất, quyết định
phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã có hiệu lực thi hành mà
người có đất, tài sản trên đất Nhà nước thu hồi không nhận tiền, không bàn giao
đất thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng phối hợp
với UBND cấp xã, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã nơi có đất thu hồi tiếp
tục tuyên truyền, vận động người sử dụng đất nhận tiền bồi thường, hỗ trợ và nhận
đất tái định cư (nếu có). Biên bản tuyên truyền, vận động lập theo Mẫu số 17, Phụ lục số I.
Hết thời gian tổ chức chi trả tiền theo kế hoạch,
sau khi tuyên truyền, vận động ít nhất ba (03) lần trong thời hạn năm (05) ngày
liên tục mà người có đất, tài sản trên đất Nhà nước thu hồi vẫn không nhận tiền,
không nhận đất bồi thường, tái định cư (nếu có) và không bàn giao mặt bằng thì Tổ
chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng phối hợp với UBND cấp xã nơi có
đất gửi toàn bộ tiền bồi thường, hỗ trợ, tái định cư vào tài khoản của Kho bạc Nhà
nước và thông báo ngay bằng văn bản cho người có đất, tài sản trên đất Nhà nước
thu hồi biết nơi gửi tiền và số tiền gửi (Mẫu số 18
và Mẫu số 19, Phụ lục số I). Sau mười (10) ngày
kể từ ngày gửi tiền vào tài khoản của Kho bạc Nhà nước được coi là thời điểm thanh
toán xong tiền bồi thường, hỗ trợ.
6. Việc bàn giao đất Nhà nước thu hồi thực hiện
như sau:
a) Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày thanh toán
xong tiền bồi thường, hỗ trợ theo phương án đã được phê duyệt người có đất, tài
sản trên đất Nhà nước thu hồi phải thu dọn tài sản, hoa mầu trên đất và bàn giao
toàn bộ mặt bằng cho Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng hoặc chủ
đầu tư.
b) Trường hợp người có đất, tài sản trên đất Nhà
nước thu hồi đã được vận động, thuyết phục nhưng không chấp hành việc bàn giao đất
cho Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng thì Chủ tịch UBND cấp huyện
ban hành quyết định cưỡng chế thu hồi đất (Mẫu số
20, Phụ lục số I).
Nguyên tắc, điều kiện và trình tự thủ tục cưỡng
chế thu hồi đất thực hiện theo quy định tại Điều 71 Luật Đất đai. Hồ sơ cưỡng chế
thu hồi đất theo quy định tại Khoản 2 Điều 11 Thông tư 30/2014/TT-BTNMT .
Chương V
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 26. Trách nhiệm của
tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
1. Trách nhiệm của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân
có đất, tài sản trên đất Nhà nước thu hồi:
a) Kê khai đúng, đầy đủ và nộp tờ khai theo quy
định.
b) Tạo điều kiện thuận lợi và phối hợp với các
cơ quan Nhà nước, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng trong công
tác điều tra, phúc tra, xác minh số liệu làm cơ sở lập phương án bồi thường, hỗ
trợ và tái định cư.
c) Bàn giao mặt bằng đúng thời gian quy định.
d) Thực hiện đầy đủ, kịp thời nghĩa vụ tài chính
theo quy định.
2. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân được Nhà
nước giao đất, cho thuê đất (Chủ đầu tư):
a) Chủ động phối hợp với Tổ chức làm nhiệm vụ
bồi thường, giải phóng mặt bằng và UBND cấp xã nơi có đất bị thu hồi để lập phương
án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trình cấp có thẩm quyền phê duyệt và tổ chức
thực hiện theo đúng quy định; đảm bảo đầy đủ, kịp thời kinh phí để chi trả tiền
bồi thường, hỗ trợ và kinh phí tổ chức thực hiện.
b) Sau khi được bàn giao đất có trách nhiệm đưa
đất vào sử dụng theo quy định của pháp luật về đất đai, sử dụng đất đúng
mục đích, hiệu quả, đầu tư đúng tiến độ đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng
mặt bằng:
a) Tổng hợp, xây dựng dự thảo kế hoạch triển khai
công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; tham mưu Phòng Tài nguyên và Môi trường
ban hành Thông báo thu hồi đất; chủ trì phối hợp với Tổ công tác, người được Nhà
nước giao đất, cho thuê đất lập và tham mưu trình phê duyệt phương án bồi thường,
hỗ trợ và tái định cư theo quy định tại các Điều 23, 24, 25 Quy định này.
b) Phối hợp với UBND cấp xã tổ chức niêm yết công
khai phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; gửi thông báo thu hồi đất, quyết
định thu hồi đất, quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định
cư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt cho từng người có đất, tài sản trên đất Nhà
nước thu hồi.
c) Tổng hợp, tiếp nhận các ý kiến tham gia của
người có đất Nhà nước thu hồi về phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo
quy định; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, hợp pháp của số liệu,
sự phù hợp với chính sách pháp luật của phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
d) Việc thực hiện các quy định tại Điểm a, Điểm
b và Điểm c Khoản này phải theo đúng quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 69 Luật Đất
đai.
Điều 27. Trách nhiệm của
Sở, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
1. Sở Tài nguyên và Môi trường:
a) Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, chủ trì phối hợp với Sở Tài chính và các cơ quan
có liên quan, UBND các huyện, thành phố nơi có đất thu hồi, Tổ chức làm nhiệm vụ
bồi thường, giải phóng mặt bằng xác định giá đất cụ thể trình Hội đồng thẩm định
giá đất cụ thể; trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của
Hội đồng thẩm định, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm trình UBND tỉnh phê
duyệt giá đất cụ thể để làm cơ sở lập phương án bồi thường, hỗ trợ,
tái định cư.
b) Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ, chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan, UBND cấp huyện
thẩm định hồ sơ thu hồi đất; phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trình UBND
tỉnh quyết định thu hồi đất, phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ tái định cư
trong cùng một ngày.
c) Giải quyết những vướng mắc về đất đai, đơn
giá bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất; phối hợp với Sở Tài chính, Sở Xây
dựng, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND huyện, thành phố, Tổ chức làm
nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng và các cơ quan liên quan giải quyết các
vướng mắc có liên quan đến đơn giá bồi thường tài sản trên đất.
d) Hướng dẫn, đôn đốc UBND cấp huyện giao đất,
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất cho hộ gia đình, cá nhân sau khi được bố trí tái định cư; hướng dẫn các
tổ chức phải di chuyển hoàn chỉnh các thủ tục giao đất, cho thuê đất, cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất tại
địa điểm mới.
2. Sở Tài chính:
a) Là cơ quan thường trực của Hội đồng thẩm định
giá đất cụ thể, trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị
của Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổ chức thẩm định giá đất cụ thể
tính bồi thường, giá giao đất ở bồi thường và tái định cư theo quy định.
b) Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm
định các phương án bồi thường hỗ trợ và tái định cư thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh.
c) Phối hợp với các cơ quan liên quan giải quyết
những vướng mắc về thực hiện nghĩa vụ tài chính của người có đất Nhà nước thu hồi;
các vướng mắc có liên quan đến đơn giá bồi thường về đất và tài sản trên
đất.
3. Sở Xây dựng:
a) Chủ trì xây dựng đơn giá bồi thường đối với
tài sản là các công trình xây dựng, nhà ở, vật kiến trúc; phối hợp với các cơ quan
liên quan, UBND cấp huyện, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng
giải quyết vướng mắc về chính sách bồi thường, hỗ trợ đối với công trình xây dựng,
nhà, vật kiến trúc.
b) Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm
định các phương án bồi thường hỗ trợ và tái định cư thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh.
c) Hướng dẫn, đôn đốc UBND cấp huyện lập, thực
hiện các dự án khu tái định cư; thực hiện chức năng quản lý nhà nước về chất lượng
xây dựng các khu tái định cư theo quy định.
4. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
a) Chủ trì xây dựng đơn giá bồi thường đối với
tài sản trên đất là cây trồng, vật nuôi; xác định thời kỳ thu hoạch đối với vật
nuôi là thủy sản; phối hợp với các cơ quan liên quan, UBND cấp huyện, Tổ chức làm
nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng giải quyết các vướng mắc về chính sách
bồi thường, hỗ trợ đối với tài sản là cây cối, hoa màu, vật nuôi.
b) Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm
định các phương án bồi thường hỗ trợ và tái định cư thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh.
c) Phối hợp với các cơ quan liên quan, UBND các
huyện, thành phố trong việc chuyển giao khoa học kỹ thuật, khuyến nông, khuyến lâm
cho nguời bị thu hồi đất để nâng cao năng suất cây trồng, ổn định đời sống, sản
xuất.
5. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
a) Hướng dẫn, kiểm tra việc lập, thực hiện các
dự án xây dựng các khu tái định cư.
b) Chủ trì phối hợp với Sở Tài chính cân đối và
điều chỉnh nguồn vốn ngân sách địa phương đáp ứng kịp thời nhu cầu vốn cho bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư và nhu cầu xây dựng khu tái định cư đối với các dự án sử dụng
vốn ngân sách.
6. Văn phòng UBND tỉnh:
a) Tham gia phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi
trường và các sở, ngành có liên quan trong quá trình thẩm định phương án bồi thường,
hỗ trợ đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh.
b) Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ
ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ có trách nhiệm trình UBND tỉnh ban hành quyết định
thu hồi đất, phê duyệt phương án bồi thường giải phóng mặt bằng (đối với các trường
hợp thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh), quyết định phê duyệt giá đất cụ thể tính toán
bồi thường và giá giao đất ở đối với trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 9 Quy
định này.
7. Cục Thuế Bắc Giang:
a) Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ
ngày nhận được đề nghị của Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng
có trách nhiệm xác định mức thu nhập sau thuế của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân
có đăng ký kinh doanh phải ngừng sản xuất kinh doanh do bị thu hồi đất để làm cơ
sở hỗ trợ ổn định sản xuất.
b) Phối hợp các cơ quan liên quan, Tổ chức làm
nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng xác định và thu nộp các khoản nghĩa vụ
tài chính còn nợ của người có đất, tài sản trên đất Nhà nước thu hồi theo quy định
của pháp luật.
8. UBND cấp huyện:
a) Chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh trong việc
tổ chức thực hiện, tiến độ và kết quả công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trên
địa bàn.
b) Ban hành Thông báo thu hồi đất (bao gồm cả
các trường hợp thuộc thẩm quyền thu hồi đất của UBND tỉnh).
c) Chỉ đạo các cơ quan liên quan và chủ đầu tư
thực hiện dự án xây dựng khu tái định cư tại địa phương và giao đất tái định cư
cho người được bố trí tái định cư; giao đất ở bồi thường cho các trường hợp đủ điều
kiện.
d) Chỉ đạo cơ quan chuyên môn thu hồi Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất đối với hộ gia đình, cá nhân Nhà nước thu hồi cả thửa
đất; chỉ đạo chỉnh lý hồ sơ địa chính và Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
theo quy định.
đ) Phân công nhiệm vụ cụ thể, quy định rõ trách
nhiệm, quyền hạn của các đơn vị trực thuộc, UBND cấp xã và cán bộ, công chức trong
tổ chức thực hiện quyết định thu hồi đất, quyết định phê duyệt phương án bồi thường.
e) Giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân về
bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo thẩm quyền; tổ chức cưỡng chế kiểm đếm bắt
buộc và cưỡng chế thu hồi đất theo quy định tại Điều 70 và Điều 71 Luật Đất đai.
9. UBND cấp xã:
a) Phối hợp với Ủy ban Mặt trận tổ quốc và các
đoàn thể nhân dân ở cơ sở tuyên truyền về mục đích công tác thu hồi đất, giải phóng
mặt bằng; vận động người có đất Nhà nước thu hồi chấp hành chính sách bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư.
b) Chịu trách nhiệm xác nhận các thông tin về:
tình trạng sử dụng đất; mục đích sử dụng đất; loại đất; thời điểm sử dụng đất; thời
điểm tạo lập tài sản trên đất của người có đất Nhà nước thu hồi và các thông tin
về đối tượng chính sách.
c) Phối hợp với Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường,
giải phóng mặt bằng điều tra, xác minh số liệu làm cơ sở lập phương án bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư; tổ chức công bố, niêm yết công khai dự thảo phương án bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư, quyết định thu hồi đất, quyết định phê duyệt phương án bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy định của pháp luật và của Quy định này.
d) Chỉ đạo Công an cấp xã xác nhận các thông tin
liên quan đến số lượng nhân khẩu, thời điểm nhân khẩu cư trú tại nơi thu hồi đất
và xác nhận các thông tin khác về hộ khẩu, nhân khẩu theo quy định của pháp luật.
Điều 28. Điều khoản chuyển
tiếp
1. Trường hợp đã có quyết định thu hồi đất; lập
xong phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư mà 100% người có đất Nhà nước thu
hồi đồng thuận (nhất trí bằng văn bản) trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi
hành thì thực hiện theo phương án đã được phê duyệt
2. Các trường hợp còn lại thực hiện theo quy định
tại Điều 34 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP .
Điều 29. Khen thưởng,
xử lý vi phạm
1. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân có đất, tài
sản trên đất nhà nước thu hồi thực hiện nghiêm, đúng thời hạn quyết định thu hồi
đất, quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thì được xem
xét thưởng di chuyển. Mức thưởng tối đa không quá 50 triệu cho một (01) hộ đối với
đất ở.
2. Trường hợp người có đất Nhà nước thu hồi cố
tình chống đối, không thực hiện quyết định thu hồi đất, quyết định phê duyệt phương
án bồi thường, hỗ trợ tái định cư thì bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Trong quá trình thực hiện Quy định này nếu phát
sinh khó khăn vướng mắc, các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân và cơ quan có liên quan
kịp thời phản ánh về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh
xem xét chỉnh sửa, bổ sung cho phù hợp./.
CÁC PHỤ LỤC
(Kèm theo Quyết định số
869/2014/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang về
việc ban hành quy định một số điểm cụ thể về thu hồi đất; bồi thường, hỗ trợ và
tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang)
PHỤ
LỤC SỐ I
CÁC
MẪU BIỂU VỀ TRÌNH TỰ THU HỒI ĐẤT, PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN BỒI THƯỜNG, GIẢI PHÓNG MẶT
BẰNG
Mẫu
số 01. Thông báo thu hồi đất
ỦY BAN NHÂN DÂN
.................
(Ghi tên UBND huyện,
thành phố)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /TB-UBND
|
..., ngày..... tháng
.....năm ....
|
THÔNG BÁO THU HỒI ĐẤT
để thực hiện dự án…………………….
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Quyết định số …../2014/QĐ-UBND của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bắc Giang quy định một số điểm cụ thể về thu hồi đất; bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên
địa bàn tỉnh Bắc Giang;
Căn cứ Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của ........
(ghi tên UBND huyện, thành phố) đã được UBND tỉnh phê duyệt ngày…. tháng
… năm …;
Căn cứ tiến độ sử dụng đất thực hiện dự án……(ghi
tên dự án)
Xét đề nghị của Phòng Tài nguyên và Môi trường
tại Tờ trình số ............... ngày …..tháng ……năm.....
Ủy ban nhân dân huyện (thành phố)……………………. thông
báo như sau:
1. Thu hồi đất
- Diện tích đất dự kiến thu hồi……………………………………………………
- Địa điểm:……………………………….………………..……………………..
- Tổng số hộ bị thu hồi đất, ảnh hưởng bởi dự
án: ...............................................
(Kèm theo danh sách chi tiết bao gồm: Tên chủ
sử dụng đất, diện tích thửa, tờ bản đồ số, loại đất)
2. Lý do thu hồi đất: ………………………………………….….…………….
3. Thời gian điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm
đếm:
Bắt đầu từ ngày….tháng … năm ….đến ngày….tháng
…năm .....
4. Dự kiến kế hoạch di chuyển, bố trí tái định
cư 1.............................................
Ông/bà (hoặc tên tổ chức) .....................
có trách nhiệm phối hợp với .............(Ghi tên Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường,
giải phóng mặt bằng) thực hiện việc điều tra, khảo sát, đo đạc xác định diện tích
đất, thống kê nhà ở, công trình, tài sản khác gắn liền với đất để lập phương án
bồi thường, hỗ trợ, tái định cư. Trường hợp tổ chức, hộ gia đình, cá nhân không
chấp hành việc điều tra, khảo sát, đo đạc xác định diện tích đất, thống kê nhà ở,
tài sản khác gắn liền với đất thì Nhà nước triển khai kiểm đếm bắt buộc theo quy
định của pháp luật./.
Nơi nhận
-
Như mục 4;
- Lưu: …..
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
_______________
1 Dự kiến vị trí địa điểm, bố trí tái định cư,
diện tích và số lô đất tái định cư.
Mẫu
số 02. Thông báo kiểm kê hiện trạng
ỦY BAN NHÂN DÂN
...................................
(Ghi tên UBND xã/ phường/
thị trấn)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /TB-UBND
|
..., ngày..... tháng
.....năm ....
|
THÔNG BÁO KIỂM KÊ HIỆN
TRẠNG
để thực hiện dự án ...................................................
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của .......(ghi
tên huyện, thành phố) đã được Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang phê duyệt ngày….
tháng … năm …;
Căn cứ Thông báo số ...... /TB-UBND ngày ... tháng....
năm của UBND huyện (thành phố) ........................ (ghi tên huyện, thành
phố) về việc thu hồi đất để thực hiện dự án ...............................
Ủy ban nhân dân .............(Ghi tên UBND
xã/ phường/ thị trấn) thông báo việc kiểm kê hiện trạng phục vụ lập hồ sơ thu
hồi đất, bồi thường, giải phóng mặt bằng đối với:
1. ..................... (Tên tổ chức/hộ gia
đình/ cá nhân)
- Địa chỉ: .................... (nếu là hộ
gia đình, cá nhân ghi rõ địa chỉ thường trú; nếu là tổ chức thì ghi địa chỉ trụ
sở chính).
2. Thời gian tiến hành kiểm kê hiện trạng: Từ giờ... phút, ngày
... đến ..... giờ .... phút, ngày ........................................................................................................
Ông/bà/ người đại diện tổ chức ..............
có trách nhiệm phối hợp với .......................(ghi tên Tổ chức làm nhiệm
vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng) trong thời gian tiến hành kiểm kê hiện trạng
quy định trên đây.
Trường hợp ông/bà/ người đại diện tổ chức .......................
không chấp hành thì bị kiểm đếm bắt buộc theo quy định của pháp luật./.
Nơi nhận
-
Tên HGĐ, cá nhân, Tổ chức
- Tổ chức làm nhiệm vụ BTGPMB;
- Lưu: HSBT,...
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu
số 03: Tờ tự khai
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
............., ngày
…… tháng....... năm ......
TỜ TỰ KHAI
Về đất và tài sản có trên
đất Nhà nước thu hồi để thực hiện Dự án
.............................................................................................................................
Kính gửi:
|
- UBND
.......................................................1
- .................................................................2
|
Tôi là: ...................................................,
là người đại diện cho ....................................................... .............................…………………………3
Địa chỉ: ................................................................................................................
..............................................................................................................................
Thực hiện Thông báo số ...... /TB-UBND ngày ...
tháng.... năm ...... của UBND ................................................................4
việc thu hồi đất để thực hiện Dự án ................................................................................................................................
Sau khi nghe đại diện ....................................................................................
.............................................................................5
cung cấp, phổ biến và giải thích rõ về các căn cứ pháp lý cho việc thu hồi đất,
thực hiện bồi thường, giải phóng mặt bằng Dự án......................................................................................................................
Chúng tôi xin tự kê khai về đất và tài sản trên
thửa đất đang sử dụng trong khu vực thực hiện Dự án như sau:
I. Về đất:
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất/Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số .................................
do ........................................ cấp, thời điểm cấp........................................................
6
- Tên người được cấp giấy chứng nhận:…………………………………………
Địa chỉ..........................................................................................................
.......................................................................................................................
- Các giấy tờ khác có liên quan đến việc sử dụng
đất gồm 7:
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
- Thửa đất có diện tích8: ................................................................................
- Loại đất:..............................................................................................................
...............................................................................................................
- Nguồn gốc sử dụng: ..........................................................................................
..............................................................................................................................
- Thời điểm sử dụng: ...........................................................................................
- Các thông tin khác có liên quan:........................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
II. Về tài sản trên đất
- Loại nhà cửa, công trình, vật kiến trúc, cây
cối hoa màu, tài sản trên đất9:
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
- Giấy tờ có liên quan đến việc sử dụng tài sản10:
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
- Các thông tin khác có liên quan:.......
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những nội dung trên đây là đúng
sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về những thông tin đã cung
cấp11./.
XÁC NHẬN CỦA TRƯỞNG
THÔN/BẢN/KHU DÂN CƯ
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
CHỦ HỘ/NGƯỜI ĐẠI DIỆN
CỦA
HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN/ ĐẠI
DIỆN TỔ CHỨC CÓ ĐẤT THU HỒI
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
XÁC NHẬN CỦA
UBND XÃ/PHƯỜNG/ THỊ TRẤN
(Ký,
đóng dấu)
|
TỔ CHỨC LÀM NHIỆM VỤ
BỒI THƯỜNG GPMB
(Ký,
đóng dấu)
|
_______________
1 Ghi tên UBND xã, phường, thị trấn nơi
có đất thu hồi.
2 Ghi Tên tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường,
giải phóng mặt bằng; đại diện UBND xã/ phường/ thị trấn
3 Ghi tên Hộ gia đình/cá nhân/ tổ chức
4 Ghi tên UBND huyện (thành phố)
5 Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải
phóng mặt bằng
6 Ghi các thông tin trên giấy chứng
nhận liên quan đến người được cấp, cơ quan cấp, ngày tháng năm cấp (nếu có).
Nếu không có giấy chứng nhận thì ghi rõ "Không có giấy chứng nhận"
7 Liệt kê tất cả các giấy tờ có liên quan đến việc sử
dụng thửa đất (nếu có). Nếu không có thì ghi rõ "Không có giấy tờ"
8 Ghi rõ diện tích ghi trên Giấy chứng
nhận hoặc giấy tờ về quyền sử dụng đất (nếu có)
9 Nêu rõ loại nhà, công trình, thời điểm sử dụng hoặc
tạo lập, số lượng, kích thước, khối lượng, giá trị và các đặc điểm khác có liên
quan.
10 Liệt kê các loại giấy tờ như: giấy phép xây dựng, giấy
bán nhà, giấy giao rừng...... (nếu có). Nếu không có thì ghi rõ: "Không có
giấy tờ"
11 Người tự khai ký vào từng trang của
Tờ tự khai này.
Mẫu
số 04: Biên bản kiểm kê hiện trạng
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
............., ngày
…… tháng....... năm ......
BIÊN BẢN KIỂM KÊ
Về đất và tài sản có trên
đất Nhà nước thu hồi để thực hiện dự án
..................................................................................................................................
Hôm nay, vào hồi.... ..giờ.... phút... ngày......
tháng.... năm......., tại hộ gia đình/cá nhân/tổ chức.........................................
12 chúng tôi gồm:
I. Về phía .............................................................
(Tên Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường giải phóng mặt bằng):
1....................................................................................................................
2....................................................................................................................
3....................................................................................................................
II. Về phía UBND ........................... (ghi
tên UBND xã/ phường/thị trấn nơi có đất thu hồi), gồm:
1....................................................................................................................
2.....................................................................................................................
3....................................................................................................................
III. Về phía thôn/bản/khu dân cư..............................................
(ghi tên):
1....................................................................................................................
2....................................................................................................................
3....................................................................................................................
IV. Về phía Hộ gia đình/cá nhân/tổ chức có đất,
tài sản trên đất nhà nước thu hồi:
1....................................................................................................................
2....................................................................................................................
3....................................................................................................................
V. Các thành phần khác có liên quan (nếu có)
1....................................................................................................................
2....................................................................................................................
3....................................................................................................................
Chúng tôi đã cùng nhau làm việc kiểm kê về đất
và tài sản có trên đất do..... ............................................................................................
(ghi tên tổ chức, hộ gia đình cá nhân) đang sử dụng, trong khu vực Nhà nước
thu hồi để thực hiện Dự án ............................................................................................................................
(ghi tên dự án) với các nội dung cụ thể như sau:
I. Về đất:
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất/Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số .................................
do ........................................ cấp, thời điểm cấp........................................................
13
- Tên người được cấp giấy chứng nhận: ………………………………….…
Địa chỉ..........................................................................................................
- Các giấy tờ khác có liên quan đến việc sử dụng
đất gồm 14:
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
- Thửa đất có diện tích 15: ................................................................................
- Loại đất:.............................................................................................................
.......................................................................................................................
- Nguồn gốc sử dụng: .........................................................................................
.......................................................................................................................
- Thời điểm sử dụng: ...........................................................................................
- Các thông tin khác có liên quan:.......................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
II. Về tài sản trên đất
- Loại nhà cửa, công trình, vật kiến trúc, cây
cối hoa màu, tài sản trên đất16:
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
- Giấy tờ có liên quan đến việc sử dụng tài sản
17:
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
- Các thông tin khác có liên quan:........................................................................
Biên bản làm việc kết thúc vào hồi....... giờ.......
phút cùng ngày, các thành phần tham gia lập biên bản đã đọc, nhất trí với các nội
dung trên đây./.
XÁC NHẬN CỦA TRƯỞNG
THÔN/BẢN/KHU DÂN CƯ
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
CHỦ HỘ/NGƯỜI ĐẠI DIỆN
CỦA
HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN/ ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC CÓ ĐẤT THU HỒI
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
XÁC NHẬN CỦA
UBND XÃ/PHƯỜNG/ THỊ TRẤN
(Ký, đóng dấu)
|
TỔ CHỨC LÀM NHIỆM VỤ
BỒI THƯỜNG GPMB
(Ký,
đóng dấu)
|
_______________
12 Ghi rõ tên, địa chỉ của người có đất thu hồi
13 Ghi các thông tin trên giấy chứng
nhận liên quan đến người được cấp, cơ quan cấp, ngày tháng năm cấp (nếu có). Nếu
không có giấy chứng nhận thì không phải ghi phần này.
14 Liệt kê tất cả các giấy tờ có liên quan đến việc sử
dụng thửa đất (nếu có). Nếu không có thì ghi rõ "Không có giấy tờ"
15 Ghi rõ diện tích ghi trên Giấy chứng
nhận hoặc giấy tờ về quyền sử dụng đất (nếu có)
16 Nêu rõ loại nhà, công trình, thời điểm sử dụng hoặc
tạo lập, số lượng, kích thước, khối lượng, giá trị và các đặc điểm khác có
liên quan.
17 Liệt kê các loại giấy tờ như: giấy phép xây dựng, giấy
bán nhà, giấy giao rừng...... (nếu có). Nếu không có thì ghi rõ: "Không có
giấy tờ"
Mẫu
số 05: Biên bản tuyên truyền, vận động người sử dụng đất hợp tác kiểm đếm
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
............., ngày
…… tháng....... năm ......
BIÊN BẢN LẦN THỨ
........18
Về việc tuyên truyền,
vận động người sử dụng đất hợp tác kiểm đếm
Căn cứ Thông báo số /TB-UBND ngày….tháng….năm….của
UBND….....................(ghi tên UBND huyện, thành phố) về việc thu hồi
đất để thực hiện dự án......;
Căn cứ Thông báo số /TB-UBND ngày….tháng….năm….của
UBND…..................... (ghi tên xã/phường/thị trấn) về việc kiểm kê hiện
trạng để thực hiện dự án ...............................................................................................................
Hôm nay, vào hồi.... giờ.... phút... ngày......
tháng.... năm....., tại....... (ghi rõ địa điểm hộ gia đình, cá nhân được tuyên
truyền, vận động)....., chúng tôi gồm:
I. Về phía .............................................................
(Tên Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường giải phóng mặt bằng):
1....................................................................................................................
2....................................................................................................................
II. Về phía xã/ phường/ thị trấn.....................................
19
1....................................................................................................................
2....................................................................................................................
III. Về phía thôn/bản/khu dân cư ..............................20
1....................................................................................................................
2....................................................................................................................
IV. Đại diện Chủ đầu tư dự án:
1....................................................................................................................
2....................................................................................................................
Chúng tôi đã cung cấp và giải thích rõ cho ông/bà.....................................
(ghi tên hộ gia đình, cá nhân hoặc tên người đại diện tổ chức) các chính
sách pháp luật hiện hành về thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và các
quy định của pháp luật có liên quan đến việc thu hồi đất để thực hiện Dự án..............................................
Chúng tôi vận động ông/bà…………………………….. là đại
diện cho ....... ................................... (ghi tên tổ chức, hộ
gia đình, cá nhân) có đất, tài sản trên đất Nhà nước thu hồi tự giác
hợp tác với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền để thực hiện công tác đo đạc, kiểm đếm
theo quy định.
Sau khi nghe giải thích của các bên có liên quan,
.................................. có ý kiến như sau :
......................................................................................................................
Biên bản kết thúc vào hồi....... giờ....... phút
cùng ngày, các thành phần tham gia lập biên bản ký tên dưới đây 21./.
TRƯỞNG THÔN/BẢN/KHU
DÂN CƯ
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
CHỦ HỘ/NGƯỜI ĐẠI
DIỆN CỦA HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN/ ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC CÓ ĐẤT THU HỒI
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
UBND XÃ/PHƯỜNG/ THỊ
TRẤN
(Ký,
đóng dấu)
|
ỦY BAN MẶT TRẬN TỔ QUỐC
XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN
|
ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ
|
CÁC THÀNH PHẦN KHÁC
|
ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU
TƯ (NẾU CÓ)
|
|
_______________
18 Ghi rõ số lần đến vận động
19 Bên cạnh các thành phần đại diện cho UBND
xã/phường/thị trấn, phải mời Đại diện Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và tùy theo tình
hình thực tế có thể mời đại diện các Đoàn thể nhân dân cấp xã)
20 Bên cạnh các thành phần khác, phải
mời Đại diện Ban Mặt trận Khu dân cư
21 Trường hợp không ký biên bản thì ghi
rõ: "Không ký biên bản"; các thành phần khác ký vào Biên bản để lưu
hồ sơ
Mẫu
số 06: Quyết định kiểm đếm bắt buộc
ỦY BAN NHÂN DÂN ...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ....
|
..., ngày..... tháng
.....năm ....
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc kiểm đếm bắt buộc
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN
DÂN 22…
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng
5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng
6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất,
cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;
Căn cứ Thông báo số ............... ngày…tháng
…năm ... của …….. về việc thu hồi đất thực hiện Dự án ...............................................
Xét đề nghị của Phòng Tài nguyên và Môi trường
tại Tờ trình số ...........ngày … tháng … năm …
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Áp dụng biện pháp kiểm đếm bắt buộc đối
với …………........................ , đang sử dụng thửa đất số ................, thuộc
tờ bản đồ số................... tại xã/phường/thị trấn....................... do...................................
địa chỉ........................
Thời gian thực hiện kiểm đếm bắt buộc từ ngày…..tháng……năm….....đến
ngày …..tháng…….năm ……
Điều 2.
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày …. tháng…..
năm…
2. Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn ……….. ...có
trách nhiệm giao quyết định này cho ...................................................
và niêm yết công khai quyết định này tại Trụ sở Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn.......,
địa điểm sinh hoạt chung của khu dân cư.......................
3. Giao23 ……………… triển khai thực hiện
kiểm đếm bắt bắt buộc theo quy định của pháp luật.
4. Phòng Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân xã/phường/thị trấn.........; Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải
phóng mặt bằng và các đơn vị có liên quan;24.............................
chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Khoản
4 Điều 2;
- Thanh tra huyện, Công an huyện…
- Sở TN&MT …… (để b/c);
- Lưu: …..
|
CHỦ TỊCH
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
_______________
22 Ghi tên Ủy ban nhân dân cấp huyện
23 Tên cơ quan, tổ chức được giao nhiệm
vụ
24 Ghi tên người sử dụng đất
Mẫu
số 07. Quyết định cưỡng chế kiếm đếm bắt buộc
ỦY BAN NHÂN DÂN ...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ....
|
..., ngày..... tháng
.....năm ....
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cưỡng chế thực
hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN
DÂN 25…….
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng
5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng
6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất,
cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;
Căn cứ Quyết định số............. ngày.... tháng....
năm.... của Chủ tịch Ủy ban nhân dân..... về việc kiểm đếm bắt buộc;
Xét đề nghị của Phòng Tài nguyên và Môi trường
tại Tờ trình số ...........ngày … tháng … năm …
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Áp dụng biện pháp cưỡng chễ kiểm đếm
bắt buộc đối với ……… , đang sử dụng thửa đất số ................, thuộc tờ bản đồ
số................... tại xã/phường/thị trấn....................... do...................................
địa chỉ................................................
Thời gian thực hiện cưỡng chế kiểm đếm bắt buộc
từ ngày.... tháng.... năm.... đến ngày...... tháng..... năm.
Điều 2.
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày …. tháng…..
năm…
2. Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn ……….. ...có
trách nhiệm giao quyết định này cho ...................................................
và niêm yết công khai quyết định này tại Trụ sở Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn.......,
địa điểm sinh hoạt chung của khu dân cư...............................................................................................................
3. Giao26……………… triển khai thực hiện
kiểm đếm bắt buộc theo quy định của pháp luật.
4. Kinh phí phục vụ thực hiện cưỡng chế:.....................................................
5. Phòng Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân xã/phường/thị trấn.........; Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải
phóng mặt bằng và các đơn vị có liên quan;27.............................
chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Khoản
5 Điều 2;
- Thanh tra huyện, Công an huyện…
- Sở TN&MT …… (để b/c);
- Lưu: …..
|
CHỦ TỊCH
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
_______________
25 Ghi tên Ủy ban nhân
dân cấp huyện
26 Ghi tên cơ quan, tổ chức được giao
nhiệm vụ
27 Ghi tên người sử dụng đất
Mẫu
số 08: Biên bản hội nghị lấy ý kiến về phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định
cư khi Nhà
nước thu hồi đất
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
.............,
ngày…….tháng....... năm ......
BIÊN BẢN HỘI NGHỊ
LẤY Ý KIẾN
Về phương án bồi thường,
hỗ trợ và tái định cư dự án.........................
Căn cứ Quyết định số ...../....../QĐ-UBND ngày
....... của UBND tỉnh Bắc Giang về việc ban hành Quy định một số điểm cụ thể về
thu hồi đất; bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng
trên địa bàn tỉnh Bắc Giang;
Căn cứ Thông báo thu hồi đất số ....../TB-UBND
ngày ...... của ...........về chủ trương thu hồi đất để thực hiện Dự án ....................................
Hôm nay, vào hồi.... giờ.... phút... ngày......
tháng.... năm....., tại....... (ghi rõ địa điểm), ........28... phối
hợp với UBND ......29....... tổ chức hội nghị lấy ý kiến về phương
án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư dự án ……………
I. Về phía .............................................................
(Tên Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường giải phóng mặt bằng):
1....................................................................................................................
2....................................................................................................................
II. Về phía xã/ phường/ thị trấn.....................................
30
1....................................................................................................................
2....................................................................................................................
III. Về phía thôn/bản/khu dân cư ..............................31
1....................................................................................................................
2....................................................................................................................
3...................................................................................................................
IV. Đại diện Chủ đầu tư dự án:
1....................................................................................................................
2...................................................................................................................
V. Các thành phần khác 32: ..........................................................................
Nội dung:
Sau khi nghe đại diện Tổ chức làm nhiệm vụ bồi
thường, giải phóng mặt bằng và đại diện Ủy ban nhân dân .............. trình bày
chi tiết Dự thảo phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi
đất để thực hiện Dự án............................. Người có đất và tài sản trên
đất Nhà nước thu hồi đã phát biểu các ý kiến như sau:
33...................................................................................................................
Kết luận: .......................................................................................................
Biên bản kết thúc vào hồi....... giờ....... phút
cùng ngày, các thành phần tham gia lập biên bản ký tên dưới đây34./.
TRƯỞNG THÔN/BẢN/KHU
DÂN CƯ
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI DIỆN NGƯỜI CÓ ĐẤT
VÀ TÀI SẢN TRÊN ĐẤT NHÀ NƯỚC THU HỒI
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
UBND XÃ/PHƯỜNG/ THỊ
TRẤN
(Ký,
đóng dấu)
|
ỦY BAN MẶT TRẬN TỔ QUỐC
XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN
|
ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ
|
|
_______________
28 Ghi tên Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng
mặt bằng
29 Ghi tên UBND xã/phường/thị trấn nơi
có đất thu hồi
30 Bên cạnh các thành phần đại diện cho UBND
xã/phường/thị trấn, phải mời Đại diện Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và tùy theo tình
hình thực tế có thể mời đại diện các Đoàn thể nhân dân cấp xã)
31 Bên cạnh các thành phần khác, phải
mời Đại diện Chi bộ, Ban Mặt trận Khu dân cư
32 Ghi rõ số lượng đại biểu dự hội nghị
và Đại diện tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có đất và tài sản trên đất Nhà nước
thu hồi
33 Mô tả chi tiết diễn biến của cuộc
họp: Bao gồm các ý kiến đồng ý, không đồng ý, ý kiến khác về phương án bồi
thường, giải phóng mặt bằng.... ; việc làm rõ của cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền....
34 Trường hợp không ký biên bản thì ghi
rõ: "Không ký biên bản"; các thành phần khác ký vào Biên bản để lưu
hồ sơ
Mẫu
số 09: Biên bản niêm yết công khai
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
.............,
ngày…….tháng....... năm ......
BIÊN BẢN NIÊM YẾT
CÔNG KHAI
Phương án bồi thường,
hỗ trợ và tái định cư Dự án........
Căn cứ Quyết định số ...../....../QĐ-UBND ngày
....... của UBND tỉnh Bắc Giang về việc ban hành Quy định một số điểm cụ thể về
thu hồi đất; bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng
trên địa bàn tỉnh Bắc Giang;
Căn cứ Thông báo thu hồi đất số ....../TB-UBND
ngày ...... của ...........về chủ trương thu hồi đất để thực hiện Dự án ...................................................................
Hôm nay, vào hồi.... giờ.... phút... ngày......
tháng.... năm....., tại....... (ghi rõ địa điểm), ........35... phối
hợp với UBND ......36....... tổ chức niêm yết công khai Phương án
bồi thường, hỗ trợ và tái định cư dự án ………………………………………………..
I. Về phía .............................................................
(Tên Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường giải phóng mặt bằng):
1.....................................................................................................................
2....................................................................................................................
II. Về phía xã/ phường/ thị trấn.....................................
37
1....................................................................................................................
2....................................................................................................................
III. Về phía thôn/bản/khu dân cư .............................38
1....................................................................................................................
2....................................................................................................................
3....................................................................................................................
IV. Đại diện Chủ đầu tư dự án:
1....................................................................................................................
2....................................................................................................................
V. Các thành phần khác 39: ..........................................................................
Việc niêm yết công khai Dự thảo Phương án bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư Dự án được thực hiện như sau:
- Thời gian niêm yết công khai: Từ ..... giờ.... phút....
ngày ..... đến ..... giờ.... phút.... ngày......40
- Địa điểm niêm yết:.....................................................................................
Đồng thời với việc niêm yết công khai, Phương
án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được thông báo ..... lần trong thời gian
.... ngày liên tục (từ ngày ...... đến ngày.............) trên hệ thống loa truyền
thanh của .............................(ghi tên xã, phường, thị trấn, thôn, bản
khu dân cư nơi có đất thu hồi).
Biên bản kết thúc vào hồi..... giờ......phút cùng
ngày, đại diện các bên nhất trí ký tên dưới đây./.
TRƯỞNG THÔN/BẢN/KHU
DÂN CƯ
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI DIỆN NGƯỜI CÓ ĐẤT
VÀ TÀI SẢN TRÊN ĐẤT NHÀ NƯỚC THU HỒI
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
UBND XÃ/PHƯỜNG/ THỊ
TRẤN
(Ký, đóng dấu)
|
ỦY BAN MẶT TRẬN TỔ QUỐC
XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN
|
ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ
|
|
_______________
35 Ghi tên Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng
mặt bằng
36 Ghi tên UBND xã/phường/thị trấn nơi
có đất thu hồi
37 Bên cạnh các thành phần đại diện cho
UBND xã/phường/thị trấn, phải mời Đại diện Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và tùy theo
tình hình thực tế có thể mời đại diện các Đoàn thể nhân dân cấp xã)
38 Bên cạnh các thành phần khác, có thể mời đại
diện Chi bộ, Ban Công tác mặt trận Khu dân cư
39 Đại diện hộ gia đình/cá nhân/tổ chức có
đất nhà nước thu hồi
40 Đảm bảo không ít hơn 20 ngày kể từ ngày niêm yết
Mẫu
số 10: Biên bản kết thúc niêm yết công khai
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
.............,
ngày…….tháng....... năm ......
BIÊN BẢN KẾT THÚC
NIÊM YẾT CÔNG KHAI
Phương án bồi thường,
hỗ trợ và tái định cư Dự án...........
Căn cứ Quyết định số ...../....../QĐ-UBND ngày
....... của UBND tỉnh Bắc Giang về việc ban hành Quy định một số điểm cụ thể về
thu hồi đất; bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng
trên địa bàn tỉnh Bắc Giang;
Căn cứ Thông báo thu hồi đất số ....../TB-UBND
ngày ...... của ...........về chủ trương thu hồi đất để thực hiện Dự án ....................................
Hôm nay, vào hồi.... giờ.... phút... ngày......
tháng.... năm....., tại....... (ghi rõ địa điểm kết thúc niêm yết), ........41...
phối hợp với UBND ......42....... tổ chức kết thúc việc niêm yết công
khai Dự thảo Phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư dự án ……………………………………………………………………………………….
I. Về phía .............................................................
(Tên Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường giải phóng mặt bằng):
1....................................................................................................................
2...................................................................................................................
II. Về phía xã/ phường/ thị trấn....................................…………………43
1....................................................................................................................
2....................................................................................................................
III. Về phía thôn/bản/khu dân cư ..............................44
1...................................................................................................................
2...................................................................................................................
3...................................................................................................................
IV. Đại diện Chủ đầu tư dự án:
1....................................................................................................................
2....................................................................................................................
V. Các thành phần khác45: .........................................................................
Việc kết thúc niêm yết công khai Dự thảo Phương
án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư Dự án như sau:
- Thời gian đã niêm yết công khai thực tế: Từ
..... giờ.... phút.... ngày ..... đến ..... giờ.... phút.... ngày.......46
- Địa điểm niêm yết:......................................................................................
- Kết thúc niêm yết công khai đã nhận được ý kiến
phản ánh của.......47...
Biên bản kết thúc vào hồi..... giờ......phút cùng
ngày, đại diện các bên nhất trí ký tên dưới đây./.
TRƯỞNG THÔN/BẢN/KHU
DÂN CƯ
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI DIỆN NGƯỜI CÓ ĐẤT
VÀ TÀI SẢN TRÊN ĐẤT NHÀ NƯỚC THU HỒI
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
UBND XÃ/PHƯỜNG/ THỊ
TRẤN
(Ký,
đóng dấu)
|
ỦY BAN MẶT TRẬN TỔ QUỐC
XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN
|
ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ
|
|
_______________
41 Ghi tên Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng
mặt bằng
42 Ghi tên UBND xã/phường/thị trấn nơi
có đất thu hồi
43 Bên cạnh các thành phần đại diện cho
UBND xã/phường/thị trấn, phải mời Đại diện Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và tùy theo
tình hình thực tế có thể mời đại diện các Đoàn thể nhân dân cấp xã)
44 Bên cạnh các thành phần khác, có thể
mời đại diện Chi bộ, Ban Công tác mặt trận Khu dân cư
45 Đại diện hộ gia đình/cá nhân/tổ chức
có đất nhà nước thu hồi
46 Đảm bảo không ít hơn 20 ngày liên tục kể từ ngày niêm
yết
47 Mô tả rõ số lượng, nội dung các ý kiến phản ánh của
người sử dụng đất và các tổ chức, cá nhân có liên quan.
Mẫu
số 11: Tờ trình thẩm định phương án bồi thường hỗ trợ và tái định cư
................48.................
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/TTr-.......
|
.............,
ngày…. tháng....... năm ......
|
TỜ TRÌNH
Về việc đề nghị thẩm
định phương án bồi thường hỗ trợ và tái định cư
Dự án ...................................................................
Kính gửi: …………49…………........
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/ 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014
của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; Nghị định số: 44/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định về giá đất; Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước
thu hồi đất;
Căn cứ các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/ 2014 quy định về hồ sơ giao đất,
cho thuê dất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồ đất; số 37/TT-BTNMT
30/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết về bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Quyết định số /2014/QĐ-UBND ngày
/ /2014 của UBND tỉnh ban hành Quy định một số điểm cụ thể về thu hồi đất; bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh
Bắc Giang;
Căn cứ.......................................................
trình .................... thẩm định Phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định
cư Dự án .................................... với những nội dung cụ thể như sau:
I. Tổng diện tích đất thu hồi chuyển mục đích
sử dụng: ......... m², trong đó:
1. ............................................................................................................................
2. ............................................................................................................................
II. Địa điểm: ...................................................................................................
III. Phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định
cư
Tổng giá trị phương án: ....... ..................
đồng (Bằng chữ:..........).
Trong đó:
1. Kinh phí bồi thường về đất: ............. đồng,
gồm:
- Đất........................................................................................................
2. Kinh phí bồi thường hoa màu, tài sản trên đất
(nếu có): ....... đồng, gồm:
- ..............................................................................................................
- ...............................................................................................................
- ...............................................................................................................
3. Kinh phí bồi thường chi phí đầu tư vào đất
còn lại (nếu có): .... đồng, gồm:
- ...............................................................................................................
- ...............................................................................................................
4. Các khoản hỗ trợ: ........ đồng, gồm:
- ...............................................................................................................
- ...............................................................................................................
5. Chi phí tổ chức thực hiện công tác bồi thường
giải phóng mặt bằng: ..... đồng, gồm:
- ..............................................................................................................
- .............................................................................................................
6. Việc bồi thường bằng đất (nếu có):
7. Phương án bố trí tái định cư (nếu có):
- Địa điểm bố trí tái định cư:....................................................................
- Diện tích lô đất tái định cư: ..................................................................
- Giá đất tái định cư: ...............................................................................
- Các thông tin cần thiết khác có liên quan đến
việc bố trí tái định cư cho hộ gia đình, cá nhân.
(Trong trường hợp hộ gia đình cá nhân tự lo chỗ
ở tái định cư thì ghi rõ số tiền hỗ trợ kèm theo Đơn đề nghị của Hộ gia đình...;
7. Ý kiến, kiến nghị của tổ chức/hộ gia đình/cá
nhân về phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; kết quả giải quyết (nếu có):
........................................................................................................................
8. Các nội dung cần thiết khác có liên quan (việc
di dời các công trình của tổ chức, cơ sở tôn giáo; di dời mồ mả....):.....................…………………………………..
(Có phương án bồi thường, hỗ trợ và tái
định cư chi tiết kèm theo)
Vậy .......... đề nghị .................. xem
xét, thẩm định./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- ........
- Lưu: VT.
|
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC
LÀM NHIỆM VỤ BỒI THƯỜNG GPMB
(Ký,
đóng dấu)
|
_______________
48 Tên tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường,
giải phóng mặt bằng
49 Tên cơ quan chủ trì
thẩm định
Mẫu
số 12. Tờ trình thu hồi đất
.................50.................
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ....
|
..., ngày..... tháng
.....năm ....
|
TỜ TRÌNH
Về việc đề nghị thu
hồi đất để thực hiện Dự án …………………..
Kính gửi: Ủy ban nhân
dân …51..
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/ 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014
của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; Nghị định số: 44/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định về giá đất; Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước
thu hồi đất;
Căn cứ các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 quy định về hồ sơ giao đất,
cho thuê dất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồ đất; số 37/TT-BTNMT
30/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết về bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Quyết định số /2014/QĐ-UBND ngày
/ /2014 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định một số điểm cụ thể về thu hồi
đất; bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa
bàn tỉnh Bắc Giang;
Căn cứ Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của ……......
được phê duyệt tại Quyết định số ……….. của Ủy ban nhân dân ………;
Căn cứ …………………………………………………………………………..
Căn cứ Biên bản thẩm định Phương án bồi thường,
giải phóng mặt bằng.............. ...................................... đề nghị
UBND …………….. thu hồi đất để thực hiện Dự án…...........................…,
cụ thể như sau:
1. Thu hồi ... m² đất của ... ....... tổ chức/hộ
gia đình/cá nhân
Địa điểm: .....................................................................................................
Lý do thu hồi đất: …….............................
(Ghi rõ mục đích thu hồi đất theo quy định tại các Điều 61, 62, 64 Luật Đất đai)
(Có danh sách chi tiết
kèm theo)
2. Giao nhiệm vụ cho các cơ quan, tổ chức thực
hiện việc thu hồi đất, cụ thể như sau:
2.1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn
…............ có trách nhiệm
- Niêm yết công khai Quyết dịnh này tại Trụ sở
UBND xã/phường/thị trấn và tại nơi sinh hoạt chung của khu dân cư................;
- Giao quyết định thu hồi đất này cho tổ chức,
hộ gia đình, cá nhân tại Điểm 1. Trường hợp hộ gia đình/cá nhân/tổ chức vắng
mặt hoặc không nhận Quyết định thu hồi đất thì phải lập thành biên bản.
2.2. .....................…. (ghi tên cơ quan
chịu trách nhiệm) có trách nhiệm đăng tải Quyết định này trên trang thông tin
điện tử của ...............
3. Giao .......................... (ghi tên
cơ quan được giao quản lý) quản lý chặt chẽ diện tích đất đã thu hồi.
Đề nghị UBND…… xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- …..
- Lưu: …..
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN TÀI
NGUYÊN
VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
_______________
50 Tên cơ quan Tài nguyên và Môi trường có thẩm quyền
trình
51 Ghi tên cơ quan có
thẩm quyền thu hồi đất
Mẫu
số 13. Tờ trình phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
.................52.................
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ....
|
..., ngày..... tháng
.....năm ....
|
TỜ TRÌNH
Về việc đề nghị phê
duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi
đất để thực hiện dự án…………………..
Kính gửi: Ủy ban nhân
dân…..........53.................
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014
của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; Nghị định số: 44/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định về giá đất; Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước
thu hồi đất;
Căn cứ các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường: số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 quy định về hồ sơ giao đất,
cho thuê dất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất; số 37/TT-BTNMT
30/6/2014 Quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước
thu hồi đất;
Căn cứ Quyết định số /2014/QĐ-UBND ngày
/ /2014 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định một số điểm cụ thể về thu hồi
đất; bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa
bàn tỉnh Bắc Giang;
Căn cứ Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của ……......
được phê duyệt tại Quyết định số ……….. của Ủy ban nhân dân ………;
Căn cứ …………………………………………………………………………..
Căn cứ Biên bản thẩm định Phương án bồi thường,
giải phóng mặt bằng.................................................... đề nghị
UBND …………….. phê duyệt phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng để thực hiện
Dự án….................…, với các nội dung cụ thể như sau:
I. Tổng diện tích đất thu hồi chuyển mục đích
sử dụng: ......... m², trong đó:
1. ............................................................................................................................
2. ............................................................................................................................
II. Địa điểm: ...................................................................................................
III. Phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định
cư
Tổng giá trị phương án: ....... ..................
đồng (Bằng chữ:..........).
Trong đó:
1. Kinh phí bồi thường về đất: ............. đồng,
gồm:
- Đất.......................................................................................................
2. Kinh phí bồi thường hoa màu, tài sản trên đất
(nếu có): ....... đồng, gồm:
- ..............................................................................................................
3. Kinh phí bồi thường chi phí đầu tư vào đất
còn lại (nếu có): .... đồng, gồm:
- ..............................................................................................................
4. Các khoản hỗ trợ: ........ đồng, gồm:
- ..............................................................................................................
5. Chi phí tổ chức thực hiện công tác bồi thường
giải phóng mặt bằng: ..... đồng, gồm:
- ................................................................................................................
6. Việc bồi thường bằng đất (nếu có):
7. Phương án bố trí tái định cư (nếu có):
- Địa điểm bố trí tái định cư:...........................................................................
- Diện tích lô đất tái định cư: ..........................................................................
- Giá đất tái định cư: .......................................................................................
- Các thông tin cần thiết khác có liên quan đến
việc bố trí tái định cư cho hộ gia đình, cá nhân.
(Trong trường hợp hộ gia đình cá nhân tự lo chỗ
ở tái định cư thì ghi rõ số tiền hỗ trợ kèm theo Đơn đề nghị của Hộ gia đình...;
7. Ý kiến, kiến nghị của tổ chức/hộ gia đình/cá
nhân về phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; kết quả giải quyết (nếu có):
........................................................................................................................
8. Các nội dung cần thiết khác có liên quan (nếu
có):......................………….
(Có phương án bồi thường, hỗ trợ và tái
định cư chi tiết kèm theo)
Đề nghị .................... xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …..
- Lưu: …..
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN TÀI
NGUYÊN
VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
_______________
52 Ghi tên cơ quan Tài nguyên và Môi trường có thẩm quyền
53 Ghi tên Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt phương án bồi
thường
Mẫu
số 14. Quyết định thu hồi đất
ỦY BAN NHÂN DÂN ...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ....
|
..., ngày..... tháng
.....năm ....
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thu hồi đất 1…………………..
ỦY BAN NHÂN DÂN ...
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai 29/11/ 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014
của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; Nghị định số 47/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà
nước thu hồi đất;
Căn cứ các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường: số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 quy định về hồ sơ giao đất,
cho thuê dất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất; số 37/TT-BTNMT
30/6/2014 Quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước
thu hồi đất;
Căn cứ Quyết định số /2014/QĐ-UBND ngày
/ /2014 của UBND tỉnh Ban hành Quy định một số điểm cụ thể về thu hồi đất; bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh
Bắc Giang;
Căn cứ Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của ……được
phê duyệt tại Quyết định số ……….. của Ủy ban nhân dân ………;
Căn cứ …………………………………………………………………………..
Xét đề nghị của ..................................
tại Tờ trình số... ……..ngày ... tháng ... năm ...,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thu hồi ... m² đất của ... (ghi tên người
có đất bị thu hồi), thuộc thửa đất số................ (một phần hoặc toàn bộ thửa
đất), thuộc tờ bản đồ số....... tại...........................................................................................
Lý do thu hồi đất:……(Ghi rõ mục đích thu hồi
đất theo Điều 61/62/64/65 Luật Đất đai năm 2013)
(Có danh sách chi tiết kèm theo)
Điều 2. Giao nhiệm vụ cho các cơ quan, tổ chức
thực hiện việc thu hồi đất, cụ thể như sau:
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn
…. có trách nhiệm giao Quyết định này cho ông/bà...........; trường hợp ông/bà......
vắng mặt hoặc không nhận quyết định này thì phải lập biên bản; niêm yết quyết định
này tại Trụ sở Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn....., tại nơi sinh hoạt chung
của cộng đồng dân cư..............
2. ............................ (ghi tên cơ
quan Tài nguyên và Môi trường) có trách nhiệm trình Ủy ban nhân dân thành lập
Hội đồng định giá hoặc tổ chức đấu giá để xác định phần giá trị còn lại trên đất
thu hồi (đối với trường hợp thu hồi đất quy định tại Điểm c,g,h Khoản 1 Điều 64
Luật Đất đai); trình Ủy ban nhân dân phê duyệt kết quả xác định phần giá trị còn
lại trên đất thu hồi.
2. Văn phòng Ủy ban nhân dân …. có trách nhiệm
đăng tải quyết định này trên trang thông tin điện tử của ...............................................................................
3. Giao ...........................quản lý chặt
chẽ quỹ đất đã thu hồi.
Điều 3.
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày….. tháng…..
năm…………………..
2. Các cơ quan:……., UBND xã/phường/thị trấn nơi
có đất nhà nước thu hồi và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có tên
tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Cơ quan thanh tra;
- Lưu: …..
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu
số 15. Quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
ỦY BAN NHÂN DÂN ...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ....
|
..., ngày..... tháng
.....năm ....
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt phương
án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
để thực hiện dự án…………………..
ỦY BAN NHÂN DÂN ...
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai 29/11/ 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014
của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; Nghị định số: 44/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định về giá đất; Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước
thu hồi đất;
Căn cứ các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường: số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 quy định về hồ sơ giao đất,
cho thuê dất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất; số 37/TT-BTNMT
30/6/2014 Quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước
thu hồi đất;
Căn cứ Quyết định số /2014/QĐ-UBND ngày
/ /2014 của UBND tỉnh Ban hành Quy định một số điểm cụ thể về thu hồi đất; bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh
Bắc Giang;
Căn cứ …………………………………………………………………………..
Xét đề nghị của ......... (ghi tên cơ quan
Tài nguyên và Môi trường) tại Tờ trình số...……..ngày ... tháng ... năm ...,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ
và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để thực hiện dự án…......, cụ thể
như sau:
I. Tổng diện tích đất thu hồi chuyển mục đích
sử dụng: ......... m², trong đó:
1. ............................................................................................................................
2. .............................................................................................................................
II. Địa điểm: ....................................................................................................
III. Phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định
cư
Tổng giá trị phương án: ....... ..................
đồng (Bằng chữ:..........).
Trong đó:
1. Kinh phí bồi thường về đất: ............. đồng,
gồm:
- Đất........................................................................................................
2. Kinh phí bồi thường hoa màu, tài sản trên đất
(nếu có): ....... đồng, gồm:
- ..............................................................................................................
- ................................................................................................................
- ...............................................................................................................
3. Kinh phí bồi thường chi phí đầu tư vào đất
còn lại (nếu có): .... đồng, gồm:
- .................................................................................................................
- ...............................................................................................................
4. Các khoản hỗ trợ: ........ đồng, gồm:
- ..............................................................................................................
- ...............................................................................................................
5. Chi phí tổ chức thực hiện công tác bồi thường
giải phóng mặt bằng: ..... đồng, gồm:
- ...............................................................................................................
6. Việc bồi thường bằng đất (nếu có):
7. Phương án bố trí tái định cư (nếu có):
- Địa điểm bố trí tái định cư:....................................................................
- Diện tích lô đất tái định cư: ...................................................................
- Giá đất tái định cư: ................................................................................
- Các thông tin cần thiết khác có liên quan đến
việc bố trí tái định cư cho hộ gia đình, cá nhân.
(Trong trường hợp hộ gia đình cá nhân tự lo chỗ
ở tái định cư thì ghi rõ số tiền hỗ trợ kèm theo Đơn đề nghị của Hộ gia đình...;
7. Ý kiến, kiến nghị của tổ chức/hộ gia đình/cá
nhân về phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; kết quả giải quyết (nếu có):
........................................................................................................................
8. Các nội dung cần thiết khác có liên quan (nếu
có):...............................…...
(Có phương án bồi thường, hỗ trợ và tái
định cư chi tiết kèm theo)
Điều 2.
1.Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường giải
phóng mặt bằng có trách nhiệm phối hợp với chủ đầu tư dự án, UBND xã/phường/thị
trấn.......... nơi có đất nhà nước thu hồi giao quyết định này đến từng
tổ chức, hộ gia đình, cá nhân; trường hợp tổ chức, hộ gia đình, cá nhân
không nhận quyết định này hoặc vắng mặt thì phải lập biên bản; tổ chức
việc niêm yết công khai Quyết định này theo quy định.
2. ........................ có trách nhiệm phối
hợp với các cơ quan có liên quan chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ và tái
định cư theo phương án được phê duyệt trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Quyết
định này có hiệu lực.
3. Văn phòng Ủy ban nhân dân …. có trách nhiệm
đăng tải Quyết định này trên trang thông tin điện tử của ..............................................................................
Điều 3.
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày….. tháng…..
năm………………..
2. Các cơ quan:……., UBND xã/phường/thị trấn........
nơi có đất nhà nước thu hồi và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có
tên trong Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều
3;
- Cơ quan thanh tra;
- Lưu: …..
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu
số 16: Biên bản giao Quyết định
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
............., ngày
.......... tháng....... năm ......
BIÊN BẢN BÀN GIAO
Quyết định thu hồi
đất, Quyết định phê duyệt phương án bồi thường,
hỗ trợ và tái định cư dự án..........................
Căn cứ Quyết định số /QĐ- UBND ngày….tháng….năm….của
UBND….. về việc thu hồi đất để thực hiện dự án; Quyết định số ...../QĐ-UBND
ngày….tháng….năm….của UBND…..về việc phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ
và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để thực hiện dự án………………………..
Hôm nay, vào hồi.... giờ.... phút... ngày......
tháng.... năm....., tại....... (ghi rõ địa điểm giao quyết định).....,
chúng tôi gồm:
I. Đại diện ........ (Tổ chức làm nhiệm vụ
bồi thường, giải phóng mặt bằng, UBND cấp xã nơi có đất thu hồi).
II. Đại diện tổ chức/hộ gia đình/ cá nhân:
1.....................................................................................................................
2....................................................................................................................
III. Các thành phần khác.....
Chúng tôi đã tiến hành giao Quyết định số
/QĐ- UBND ngày….tháng….năm….của UBND….. về việc thu hồi đất để thực hiện
dự án............... và Quyết định số ...../QĐ-UBND ngày….tháng….năm….của UBND…..về
việc phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi
đất để thực hiện dự án………… cho ông (bà)…………………………là đại diện tổ chức,
hộ gia đình, cá nhân có đất nhà nước thu hồi (hoặc có tài sản trên
đất được bồi thường).
Đề nghị Ông (bà)…………………………….. đúng …..giờ….phút,
ngày…. tháng….năm….có mặt tại………….............để nhận tiền bồi thường,
hỗ trợ giải phóng mặt bằng.
Sau thời gian…..ngày, kể từ ngày ông (bà)……………………………..
nhận đủ số tiền bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, đề nghị ông (bà).............................
thu dọn tài sản trên đất để bàn giao mặt bằng cho …….......... (ghi rõ
tên tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng hoặc Chủ đầu
tư) để thực hiện Dự án.
Biên bản kết thúc vào hồi..... giờ, cùng ngày,
đại diện các bên nhất trí ký tên dưới đây./.
BÊN GIAO
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
BÊN NHẬN
ĐẠI DIỆN NGƯỜI CÓ ĐẤT VÀ TÀI SẢN TRÊN ĐẤT NHÀ NƯỚC THU HỒI
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
|
CÁC THÀNH PHẦN KHÁC
CÓ LIÊN QUAN
|
Mẫu
số 17: Biên bản tuyên truyền, vận động người sử dụng đất nhận tiền bồi thường,
hỗ trợ và
bàn giao mặt bằng
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
............., ngày
.......... tháng....... năm ......
BIÊN BẢN LẦN THỨ
.......54
Về việc tuyên truyền,
vận động người sử dụng đất nhận tiền bồi thường, hỗ trợ và bàn giao mặt bằng
Căn cứ Quyết định số /QĐ- UBND ngày….tháng….năm….của
UBND….. về việc thu hồi đất để thực hiện dự án; Quyết định số ...../QĐ-UBND
ngày….tháng….năm….của UBND…..về việc phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ
và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để thực hiện dự án…………
Hôm nay, vào hồi.... giờ.... phút... ngày......
tháng.... năm....., tại....... (ghi rõ địa điểm giao quyết định).....,
chúng tôi gồm:
I. Về phía .............................................................
(Tên Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường giải phóng mặt bằng):
1....................................................................................................................
2....................................................................................................................
II. Về phía xã/ phường/ thị trấn.....................................
55
1....................................................................................................................
2...................................................................................................................
III. Về phía thôn/bản/khu dân cư ..............................56
1....................................................................................................................
2....................................................................................................................
3....................................................................................................................
IV. Đại diện Chủ đầu tư dự án:
1.....................................................................................................................
2....................................................................................................................
Chúng tôi đã cung cấp và giải thích rõ cho ông/bà.....................................
(ghi tên hộ gia đình, cá nhân hoặc tên người đại diện tổ chức) các chính
sách pháp luật hiện hành về thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và các
quy định của pháp luật có liên quan đến việc thu hồi đất để thực hiện Dự án..............................................
Chúng tôi vận động ông/bà…………………………….. là đại
diện cho ....... ................................... (ghi tên tổ chức, hộ
gia đình, cá nhân) có đất, tài sản trên đất Nhà nước thu hồi tự giác
chấp hành Quyết định thu hồi đất, nhận tiền bồi thường, hỗ trợ, nhận đất tái định
cư (nếu có) theo phương án đã được phê duyệt và bàn giao mặt bằng đúng thời gian
quy định.
Nếu ông/bà...................................
không tự giác chấp hành thì bị cưỡng chế theo quy định của pháp luật.
Sau khi nghe ý kiến giải thích và vận động của
các cơ quan có liên quan, ...................... ............ có ý kiến như sau
:
................................................................................................................................
Biên bản kết thúc vào hồi....... giờ....... phút
cùng ngày, các thành phần tham gia lập biên bản ký tên dưới đây57./.
TRƯỞNG THÔN/BẢN/KHU
DÂN CƯ
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
CHỦ HỘ/NGƯỜI ĐẠI DIỆN
CỦA HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN/ ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC CÓ ĐẤT THU HỒI
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
UBND XÃ/PHƯỜNG/ THỊ
TRẤN
(Ký,
đóng dấu)
|
ỦY BAN MẶT TRẬN TỔ QUỐC
XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN
|
ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ
|
CÁC THÀNH PHẦN KHÁC
|
_______________
54 Ghi rõ số lần đến vận động
55 Bên cạnh các thành phần đại diện cho UBND
xã/phường/thị trấn, phải mời Đại diện Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và tùy theo tình
hình thực tế có thể mời đại diện các Đoàn thể nhân dân cấp xã)
56 Bên cạnh các thành phần khác, phải mời
Đại diện Ban Mặt trận Khu dân cư
57 Trường
hợp không ký biên bản thì ghi rõ: "Không ký biên bản"; các thành
phần khác ký vào Biên bản để lưu hồ sơ
Mẫu
số 18. Thông báo về việc gửi tiền bồi thường, hỗ trợ vào Kho bạc nhà nước
ỦY BAN NHÂN DÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /TB-UBND
|
..., ngày..... tháng
.....năm ....
|
THÔNG BÁO
Về việc gửi vào tài khoản
của Kho bạc Nhà nước........... tiền bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng của
tổ chức/hộ gia đình/cá nhân................ để thực hiện Dự án…………………….
Căn cứ Quyết định số /QĐ- UBND ngày….tháng….năm….của
UBND….. về việc thu hồi đất để thực hiện dự án; Quyết định số ...../QĐ-UBND
ngày….tháng….năm….của UBND…..về việc phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ
và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để thực hiện dự án…………
Ủy ban nhân dân ………………………. (ghi tên UBND xã/phường/thị
trấn) đã phối hợp với Ủy ban Mặt trận tổ quốc............... và ...................
tuyên truyền, vận động ..... lần nhưng không nhận được sự đồng thuận của hộ gia
đình/cá nhân/tổ chức...................... (ghi tên tổ chức/hộ gia đình/ cá nhân).
Nay xin thông báo tiền bồi thường, hỗ trợ của
........ (ghi tên tổ chức/hộ gia đình/ cá nhân) đã được chuyển toàn bộ vào
tài khoản của Kho bạc Nhà nước ..................... (ghi tên Kho bạc Nhà nước
nơi chuyển tiền)
Vậy xin thông báo để........................ biết
được./.
Nơi nhận:
- Hộ gia
đình/cá nhân/tổ chức;
- ..........
- Lưu: …..
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu
số 19: Biên bản giao Thông báo gửi tiền vào Kho bạc Nhà nước
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
............., ngày
.......... tháng....... năm ......
BIÊN BẢN BÀN GIAO
Thông báo việc gửi tiền
bồi thường, hỗ trợ vào Kho bạc Nhà nước........
Căn cứ Quyết định số /QĐ- UBND ngày….tháng….năm….của
UBND….. về việc thu hồi đất để thực hiện dự án; Quyết định số ...../QĐ-UBND
ngày….tháng….năm….của UBND…..về việc phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ
và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để thực hiện dự án…………
Hôm nay, vào hồi.... giờ.... phút... ngày......
tháng.... năm....., tại....... (ghi rõ địa điểm giao quyết định).....,
chúng tôi gồm:
I. Đại diện ........ (Tổ chức làm nhiệm vụ
bồi thường, giải phóng mặt bằng, UBND cấp xã nơi có đất thu hồi).
II. Đại diện tổ chức/hộ gia đình/ cá nhân:
1.............................................................................................................................
2.............................................................................................................................
III. Các thành phần khác.....
Chúng tôi đã tiến hành giao Thông báo số /TB-UBND
ngày….tháng….năm….của UBND…....... về việc gửi tiền bồi thường, hỗ trợ giải phóng
mặt bằng của ông/bà................ vào tài khoản của Kho bạc Nhà nước...........
Biên bản kết thúc vào hồi..... giờ, cùng ngày,
đại diện các bên nhất trí ký tên dưới đây./.
BÊN GIAO
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
BÊN NHẬN
ĐẠI DIỆN NGƯỜI CÓ ĐẤT VÀ TÀI SẢN TRÊN ĐẤT NHÀ NƯỚC THU HỒI
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
|
CÁC THÀNH PHẦN KHÁC
CÓ LIÊN QUAN
|
Mẫu
số 20. Quyết định cưỡng chế thu hồi đất
ỦY BAN NHÂN DÂN
..........
-------
(ghi
tên UBND huyện/thành phố)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ....
|
..., ngày..... tháng
.....năm ....
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cưỡng chế thu
hồi đất đối với........... (ghi tên các tổ chức/hộ gia đình/cá nhân bị áp
dụng biện pháp cưỡng chế)
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN
DÂN ….
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày...
Căn cứ Luật Đất đai 29/11/ 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014
của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; Nghị định số: 44/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ về giá đất; Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014
của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi
đất;
Căn cứ các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường: số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 quy định về hồ sơ giao đất,
cho thuê dất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất; số 37/TT-BTNMT
30/6/2014 quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước
thu hồi đất;
Căn cứ Quyết định số /2014/QĐ-UBND ngày
/ /2014 của UBND tỉnh về việc ban hành bản Quy định một số điểm cụ thể về thu
hồi đất; bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên
địa bàn tỉnh Bắc Giang;
Căn cứ Quyết định số ……….. ngày … tháng … năm
của Ủy ban nhân dân ………về việc thu hồi đất………..;
Xét đề nghị của Phòng Tài nguyên và Môi trường
tại Tờ trình số...... ngày .... tháng.... năm,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Áp dụng biện pháp cưỡng chế thu hồi đất
đối với (ghi tên hộ gia đình cá nhân; tổ chức)……………….…đang sử dụng thửa đất
số ..., thuộc tờ bản đồ số ...... tại (ghi địa chỉ thửa đất)
Thời gian thực hiện cưỡng chế thu hồi đất từ
ngày .... tháng.... năm đến ngày .... tháng .... năm…
Điều 2.
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày …. tháng…..
năm…
2. Ủy ban nhân dân................ (ghi tên
xã, phường, thị trấn) có trách nhiệm giao quyết định này cho...........................................
(ghi tên hộ gia đình, cá nhân, tổ chức) và niêm yết công khai quyết định
này tại trụ sở Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn, địa điểm sinh hoạt chung của
khu dân cư ....... (ghi tên nơi có đất thu hồi).
3. Giao …………… (ghi tên cơ quan, tổ chức được
giao nhiệm vụ) triển khai thực hiện cưỡng chế thu hồi đất theo quy định của
pháp luật.
4. Kinh phí phục vụ thực hiện cưỡng chế:………………………………………..
5. Phòng Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân ...... (ghi tên xã/phường/thị trấn); Tổ chức làm nhiệm vụ bồi
thường, giải phóng mặt bằng; các đơn vị có liên quan và.............................
(ghi tên người sử dụng đất bị áp dụng biện pháp cưỡng chế) chịu trách nhiệm
thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Khoản
5 Điều 2;
- Thanh tra huyện, VKSND, CA huyện…
- Sở TN&MT....... (để báo cáo);
- Lưu: …..
|
CHỦ TỊCH
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC SỐ II
BẢNG
ĐƠN GIÁ VÀ CÁCH TÍNH BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI TRÊN ĐẤT
(Kèm
theo Quyết định số 869/2014/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2014 của UBND tỉnh Bắc
Giang quy định một số điểm cụ thể về thu hồi đất; bồi thường, hỗ trợ và tái định
cư khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh)
A. BẢNG ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY TRỒNG HÀNG NĂM
VÀ VẬT NUÔI TRÊN ĐẤT CÓ MẶT NƯỚC:
STT
|
Nội dung
|
ĐVT
|
Xã, phường, thị trấn
trung du
|
Xã, thị trấn miền núi
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
I
|
Cây trồng hàng năm
|
đ/m²
|
7.200
|
6.600
|
II
|
Thuỷ sản
|
|
|
|
-
|
Ao, hồ nuôi cá chuyên canh
|
đ/m²
|
6.900
|
6.300
|
-
|
Ao, hồ không chuyên canh
|
đ/m²
|
4.000
|
3.800
|
-
|
Tận dụng mặt nước tự nhiên nuôi thuỷ sản
|
đ/m²
|
2.500
|
2.300
|
III
|
Các loại hoa (trồng thành luống theo hàng)
|
|
|
|
1
|
Hoa Đồng tiền, Hà lan, Nụ Tầm xuân, Loa kèn,
Hoa Hồng
|
đ/m²
|
29.150
|
27.500
|
2
|
Hoa Dương cát, Lay ơn, Hoa huệ Hoa cúc, Ngọc
trâm
|
đ/m²
|
24.200
|
22.000
|
3
|
Hoa Lưu ly, Sen cạn, Thạch thảo
|
đ/m²
|
20.900
|
18.700
|
4
|
Các loại hoa khác
|
đ/m²
|
16.500
|
14.300
|
IV
|
Cây cảnh
|
|
|
|
1
|
Cây Đào (trồng thành luống, hàng)
|
|
|
|
-
|
Đào giống mật độ bình quân 20 cây/m², trồng
thành luống, theo hàng
|
đ/m²
|
34.100
|
29.700
|
-
|
Đào tán cao > 0,2 m, tán F ≤ 50cm, ĐK thân
2-4cm, mật độ BQ 0,5 cây/m²
|
đ/m²
|
27.500
|
25.300
|
-
|
Đào thế 1-3 thân chính, tán F ≤ 50cm, cao>0,4
m, ĐK 3-5cm, MĐBQ 0,5c/m²
|
đ/m²
|
34.100
|
30.800
|
-
|
Đào thế ≥5 thân chính, tán>50 cm, cao >0,7
m, ĐK>5 cm, MĐ BQ 0,5 cây/m²
|
đ/m²
|
40.700
|
38.500
|
2
|
Cây quất (trồng thành luống, hàng)
|
|
|
|
-
|
Cây<1năm, cao 0,3-0,5m, thân 1-2cm, tán <
0,4m, mật độ BQ 1cây/m²
|
đ/m²
|
26.400
|
23.100
|
-
|
Cây 1-2 năm, cao 0,5-1m, thân 1-3 cm, tán ≤
0,8m, mật độ BQ 0,8 cây/m²
|
đ/m²
|
29.700
|
27.500
|
-
|
Cây trên 2 năm, cao trên 1m, ĐK thân, trên 3cm,
tán > 0,8m, MĐBQ 0,7c/m²
|
đ/m²
|
35.200
|
31.900
|
3
|
Cây cảnh nhóm 3 (trồng thành vườn)
|
đ/m²
|
29.700
|
27.500
|
4
|
Cây cảnh nhóm 4 (trồng thành vườn)
|
|
|
|
-
|
Cây nhỏ hơn 1 năm, MĐBQ 1cây/m²
|
đ/m²
|
31.900
|
29.700
|
-
|
Cây 1- 2 năm, MĐBQ 0,7 cây/m²
|
đ/m²
|
31.900
|
29.700
|
-
|
Cây 2- 3 năm, MĐBQ 0,5 cây/m²
|
đ/m²
|
33.000
|
30.800
|
V
|
Cây cau vua
|
|
|
|
1
|
Cây giống trồng thành luống theo hàng; mật độ
từ 10 cây trở xuống trên 1 m²
|
đ/cây
|
6.600
|
6.050
|
2
|
Cây cao từ 0,3 m đến 0,7 m, ĐK gốc từ 2-6 cm
|
đ/cây
|
22.000
|
20.900
|
3
|
Cây cao từ 0,8 m đến 1,5 m, ĐK gốc từ 7-15 cm
|
đ/cây
|
82.500
|
81.400
|
4
|
Cây cao từ 1,6 m đến 3 m, ĐK gốc từ 16-25 cm
|
đ/cây
|
137.500
|
135.300
|
5
|
Cây cao từ 3,1 m đến 4 m, ĐK gốc từ 26-35 cm
|
đ/cây
|
198.000
|
195.800
|
6
|
Cây cao trên 4 m, ĐK gốc từ 36 cm trở lên
|
đ/cây
|
275.000
|
272.800
|
Hướng dẫn áp dụng:
1. Cây hàng năm
Áp dụng cho các loại cây trồng trên đất có thời
gian sinh trưởng không quá 365 ngày và một số loại cây thân thảo trồng một lần nhưng
cho thu hoạch nhiều năm.
- Các loại cây trồng phải trồng theo mật độ và
tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định, cây lá xanh tươi phát triển tốt.
- Các loại cây cảnh nhóm 3 gồm: Ngũ gia bì, Hoa
ngâu, Nguyệt quế, Hoa sứ, Vàng anh, Hoa giấy, Thiết mộc lan, Móc mật, Bạch thiên
hương, Dạ hương, Cẩm nhung, Trúc nhật, Lan ý, Địa lan, Liễu pháo, Hoa nhài.
- Các loại cây cảnh nhóm 4 gồm: Cây si, Vạn tuế,
Trắc ý, Tùng La Hán, Tùng bó, Trách bách diệp, Hồng trà, Bạch trà, Hoàng trà, Cây
mai, Lộc vừng, Sung cảnh, Ngọc bút, Đa búp đỏ.
2. Vật nuôi trên đất có mặt nước
a) Khái niệm:
- Nuôi chuyên canh: Là diện tích ao, hồ chuyên
nuôi thuỷ sản không canh tác đối tượng nuôi trồng nào khác.
- Nuôi không chuyên canh: Là diện tích ao, hồ,
mặt nước nuôi các loài thuỷ sản theo thời vụ rồi bỏ trống 5 đến 6 tháng trong một
năm hoặc luân canh với các đối tượng khác theo thời vụ.
b) Mức đơn giá bồi thường:
- Trường hợp cá có trọng lượng bình quân dưới
400g/con thì mức bồi thường bằng 100% đơn giá bồi thường.
- Trường hợp cá có trọng lượng bình quân từ 400g/con
đến 500g/con thì mức bồi thường bằng 50% đơn giá bồi thường.
- Trường hợp cá có trọng lượng bình quân trên
500g/con (đạt trọng lượng cá thương phẩm) thì không được bồi thường.
- Trường hợp thu hồi diện tích ương nuôi cá giống
hoặc diện tích nuôi con đặc sản thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và tái
định cư xây dựng phương án giá bồi thường, hỗ trợ cụ thể trình cơ quan có thẩm quyền
phê duyệt cùng với phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của dự án.
3. Cây hoa và cây cảnh
Áp dụng cho cây phát triển bình thường, trồng
thành vườn, theo luống, theo hàng, đảm bảo mật độ quy định, đã bao gồm giá trị của
các loại cây trồng xen và của các công trình phụ trợ phục vụ trực tiếp cho sản xuất.
- Cây đào đường kính thân đo ở vị trí cây chưa
chia thành các thân chính, cách mặt đất từ 5 cm đến 20 cm, thân cây phát triển bình
thường; Thân chính là thân to để uốn tạo thế.
- Cây quất đường kính thân đo ở vị trí cây chưa
chia thành các nhánh, cách mặt đất từ 5 cm đến 15 cm ở vị trí thân cây phát triển
bình thường.
* Một số trường hợp cá biệt thì tính bồi thường
như sau:
Đối với những thửa đất chuyên trồng cây cảnh,
cây hoa và tại thời điểm thu hồi đang trồng nhiều loại cây hoa, cây cảnh, diện tích
xác định theo tỷ lệ các loại cây:
+ Chọn cây có đơn giá bồi thường cao nhất để tính
cho diện tích bồi thường cho loại cây thứ nhất trong diện tích của thửa đất.
+ Chọn cây có đơn giá bồi thường cao thứ 2 để
tính diện tích bồi thường cho loại cây thứ 2 trong diện tích của thửa đất và tương
tự cho đến hết diện tích của thửa đất.
- Diện tích tính bồi thường cho từng loại cây
bằng số lượng cây chia cho mật độ bình quân quy định trong bảng đơn giá.
- Đối với những thửa đất trồng luân canh cây cảnh,
cây hoa với cây lương thực, rau màu trong một năm:
Khi tổ chức kiểm đếm, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi
thường, giải phóng mặt bằng phải khảo sát chu kỳ luân canh các loại cây cảnh, cây
hoa để áp dụng mức đơn giá bồi thường cho phù hợp. Mức giá bồi thường được xác định
bằng 50% đơn giá cây cảnh, cây hoa cộng (+) 50% đơn giá cây hàng năm, nhưng tối
đa không cao hơn mức bồi thường cây cảnh, cây hoa liền kề (chu kỳ luân canh trên
đất phải có xác nhận của thôn, bản, tổ dân phố; UBND xã, phường, thị trấn).
4. Cây cau vua: Đối với cây cau giống,
ươm hoặc trồng trên đất theo hàng, luống; mật độ cây trồng 06 cây trên 1m², cây
nhỏ dưới 0,3 m trở xuống thì đơn giá bồi thường theo m² gieo trồng. Cách đo đường
kính gốc cây như sau:
- Cây cao từ 0,3 - 0,7 m thì đo sát mặt đất;
- Cây cao từ 0,8 - 1,5 m thì đo cách mặt đất 10
cm;
- Cây từ 1,6 - 3 m, thì đo cách mặt đất 20 cm;
- Cây cao từ trên 3m, thì đo cách mặt đất 30 cm./.
B. BẢNG ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI MỘT SỐ LOẠI
CÂY TRỒNG CÓ GIÁ TRỊ KINH TẾ CAO
1
|
Vải thiều (tính theo
đường kính tán lá F)
|
Đơn vị tính
|
Huyện Lục Ngạn và xã
Phúc Hòa huyện Tân Yên)
|
Các địa phương còn lại
|
-
|
Cây mới trồng đến dưới 1 năm
|
đ/cây
|
35.000
|
33.000
|
-
|
Đường kính tán lá F≥ 0,5m
|
đ/cây
|
60.000
|
58.000
|
-
|
Đường kính tán lá 0,6 m ≤F <1m
|
đ/cây
|
70.000
|
68.000
|
-
|
Đường kính tán lá 1 m ≤F < 1,5 m
|
đ/cây
|
170.000
|
160.00
|
-
|
Đường kính tán lá 1,5 m ≤ F < 2m
|
đ/cây
|
270.000
|
260.000
|
-
|
Đường kính tán lá 2m ≤ F<2,5m
|
đ/cây
|
300.000
|
280.000
|
-
|
Đường kính tán lá 2,5 m ≤ F <3m
|
đ/cây
|
350.000
|
330.000
|
-
|
Đường kính tán lá 3 m ≤ F<3,5m
|
đ/cây
|
450.000
|
430.000
|
-
|
Đường kính tán lá 3,5 m ≤ F <4m
|
đ/cây
|
600.000
|
580.000
|
-
|
Đường kính tán lá 4 m ≤ F <4,5m
|
đ/cây
|
720.000
|
700.000
|
-
|
Đường kính tán lá 4,5m ≤ F<5,5m
|
đ/cây
|
800.000
|
780.000
|
-
|
Đường kính tán lá 5,5m ≤ F<6,5m
|
đ/cây
|
960.000
|
940.000
|
-
|
Đường kính tán lá 6,5 m ≤ F <7,5m
|
đ/cây
|
1.400.000
|
1.300.000
|
|
Đường kính tán lá 7,5 m ≤ F <8,5m
|
đ/cây
|
1.780.000
|
1.600.000
|
|
Đường kính tán lá 8,5 m ≤ F <9,5m
|
đ/cây
|
2.200.000
|
2.100.000
|
|
Đường kính tán lá 9,5 m ≤ F <10m
|
đ/cây
|
2.800.000
|
2.680.000
|
|
Đường kính tán lá 10 m ≤ F <15m
|
đ/cây
|
3.300.000
|
3.000.000
|
|
Đường kính tán lá F>15m
|
đ/cây
|
3.500.000
|
3.300.000
|
2
|
Nhãn (Tính theo đường kính tán lá- F)
|
|
Xã, phường, thị trấn
trung du
|
Xã, thị trấn miền núi
|
-
|
Cây mới trồng (3 tháng đến dưới 1 năm)
|
đ/cây
|
25.000
|
23.000
|
-
|
Trồng từ 1đến 2 năm, 0,7m ≤ F<1m (cây cách
cây >3m)
|
đ/cây
|
60.000
|
58.000
|
-
|
1m ≤ F <1,5m (cây cách cây >3m)
|
đ/cây
|
150.000
|
130.000
|
-
|
1,5 m ≤ F <2 cm (cây cách cây >3m)
|
đ/cây
|
250.000
|
230.000
|
-
|
2m≤ F<3m (cây cách cây >3m)
|
đ/cây
|
350.000
|
330.000
|
-
|
3m≤ F<4m (cây cách cây >3m)
|
đ/cây
|
650.000
|
620.000
|
-
|
4m≤ F<5m (cây cách cây >3m)
|
đ/cây
|
1.100.000
|
980.000
|
-
|
5m≤ F<6m (cây cách cây >3m)
|
đ/cây
|
1.500.000
|
1.300.000
|
-
|
6m≤ F<7m (cây cách cây >3m)
|
đ/cây
|
1.800.000
|
1.600.000
|
-
|
7m≤ F<8m (cây cách cây >3m)
|
đ/cây
|
2.400.000
|
2.100.000
|
-
|
8m≤ F<9m (cây cách cây >3m)
|
đ/cây
|
3.000.000
|
2.800.000
|
-
|
9m≤ F<10m (cây cách cây >3m)
|
đ/cây
|
3.200.000
|
3.000.000
|
|
10m≤ F<12m (cây cách cây >3m)
|
đ/cây
|
3.500.000
|
3.200.000
|
|
F>12m (cây cách cây >3m)
|
đ/cây
|
3.800.000
|
3.500.000
|
3
|
Cam (Tính theo đường kính tán lá F)
|
|
Xã, phường, thị trấn
trung du
|
Xã, thị trấn miền núi
|
|
Cây mới trồng (3 tháng đến dưới 1 năm)
|
đ/cây
|
35.000
|
30.000
|
|
0,7m≤ F<1m (cây cách cây >1m)
|
đ/cây
|
80.000
|
76.000
|
|
1m≤ F<1,5m (cây cách cây >1m)
|
đ/cây
|
110.000
|
100.000
|
|
1,5m≤ F<2 m (cây cách cây >1m)
|
đ/cây
|
130.000
|
110.000
|
|
2m≤ F<3m (cây cách cây >1m)
|
đ/cây
|
150.000
|
130.000
|
|
3m≤ F<4m (cây cách cây >1m)
|
đ/cây
|
190.000
|
170.000
|
|
4m≤ F<5m (cây cách cây >1m)
|
đ/cây
|
280.000
|
250.000
|
|
5m≤ F<6m (cây cách cây >1m)
|
đ/cây
|
350.000
|
320.000
|
|
F>6m (cây cách cây 1m)
|
đ/cây
|
420.000
|
400.000
|
4
|
Cây Na (theo ĐK gốc của cây F)
|
|
Xã, phường, thị trấn
trung du
|
Xã, thị trấn miền núi
|
-
|
Cây mới trồng (từ 3 tháng đến dưới 1 năm)
|
đ/cây
|
20.000
|
18.000
|
|
1cm≤ F<2cm (cây cách cây >1,5m)
|
đ/cây
|
45.000
|
40.000
|
|
2cm≤ F<5cm (cây cách cây >1,5m)
|
đ/cây
|
70.000
|
65.000
|
|
5cm≤ F<7cm (cây cách cây >1,5m)
|
đ/cây
|
120.000
|
100.000
|
|
7cm≤ F<9cm (cây cách cây >1,5m
|
đ/cây
|
190.000
|
170.000
|
|
9cm≤ F<12cm
|
đ/cây
|
230.000
|
210.000
|
|
12cm≤ F<15cm
|
đ/cây
|
290.000
|
270.000
|
|
F>15cm
|
|
350.000
|
330.000
|
5
|
Hồng ăn quả (tính theo đường kính gốc của cây
F)
|
|
Xã, phường, thị trấn
trung du
|
Xã, thị trấn miền núi
|
-
|
Mới trồng (từ 3 tháng đến dưới 1 năm)
|
đ/cây
|
15.000
|
12.000
|
|
1cm≤ F<2cm (cây cách cây >3m)
|
đ/cây
|
35.000
|
32.000
|
|
2cm≤ F<5cm (cây cách cây >3m)
|
đ/cây
|
50.000
|
45.000
|
|
5cm≤ F<7cm (cây cách cây >3m)
|
đ/cây
|
70.000
|
65.000
|
|
7cm≤ F<9cm (cây cách cây >3m)
|
đ/cây
|
120.000
|
110.000
|
|
9cm≤ F<12cm (cây cách cây >3m)
|
đ/cây
|
150.000
|
130.000
|
|
12cm≤ F<15cm
|
đ/cây
|
190.000
|
170.000
|
|
15cm≤ F<20cm
|
đ/cây
|
280.000
|
270.000
|
|
20cm≤ F<25cm
|
đ/cây
|
370.000
|
350.000
|
|
25cm≤ F<30cm
|
đ/cây
|
470.000
|
450.000
|
|
30cm≤ F<35cm
|
đ/cây
|
580.000
|
550.000
|
|
F>35cm
|
đ/cây
|
650.000
|
630.000
|
C. BẢNG ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG
ĐỐI VỚI CÁC LOẠI CÂY TRỒNG LÂU NĂM KHÁC
STT
|
Loại cây
|
ĐVT
|
Xã, phường, thị trấn
trung du
|
Xã, thị trấn miền núi
|
I
|
Cây ăn quả
|
1
|
Mít, Sấu, Xoài, Muỗm, Quéo (theo ĐK gốc của
cây, đo ĐK gốc cách mặt đất 30cm)
|
|
|
|
-
|
Cây mới trồng (3 tháng đến dưới 1 năm)
|
đ/cây
|
7.920
|
7.370
|
-
|
Trồng từ 1đến 2 năm, 0,4m ≤ H <1m
|
đ/cây
|
10.450
|
9.900
|
-
|
Trồng từ 2 năm, chiều cao H ≥ 1m
|
đ/cây
|
13.530
|
12.980
|
-
|
ĐK gốc 1cm ≤ Φ <1,5cm
|
đ/cây
|
25.850
|
24.750
|
-
|
ĐK gốc 1,5 cm ≤ Φ <3cm
|
đ/cây
|
50.050
|
48.950
|
-
|
ĐK gốc 3cm ≤ Φ <7cm
|
đ/cây
|
99.000
|
96.800
|
-
|
ĐK gốc 9cm ≤ Φ <12cm
|
đ/cây
|
110.000
|
107.800
|
-
|
ĐK gốc 12cm ≤ Φ <15cm
|
đ/cây
|
184.800
|
179.300
|
-
|
ĐK gốc 15cm ≤ Φ <19cm
|
đ/cây
|
269.500
|
264.000
|
-
|
ĐK gốc 19cm ≤ Φ <25cm
|
đ/cây
|
451.000
|
435.600
|
-
|
ĐK gốc 25cm ≤ Φ <29cm
|
đ/cây
|
704.000
|
684.200
|
-
|
ĐK gốc 29cm ≤ Φ <32cm
|
đ/cây
|
819.500
|
800.800
|
-
|
ĐK gốc 32 cm ≤ Φ <39cm
|
đ/cây
|
933.900
|
915.200
|
-
|
ĐK gốc trên 40 cm
|
đ/cây
|
979.000
|
966.900
|
2
|
Đu đủ
|
|
|
|
-
|
Mới trồng (từ 3 đến 9 tháng)
|
đ/cây
|
3.520
|
2.970
|
-
|
Trồng trên 9 tháng, 0,5 <H≤ 1,3 m
|
đ/cây
|
24.200
|
18.150
|
-
|
Đã có quả, chiều cao trên 1,3m
|
đ/cây
|
49.500
|
42.900
|
3
|
Cau, Dừa (Cau theo ĐK gốc của cây, đo ĐK gốc
cách mặt đất 20cm; Dừa theo ĐK gốc của cây, đo ĐK gốc cách mặt đất 30cm)
|
|
|
|
-
|
Mới trồng từ 3 tháng đến 1 năm
|
đ/cây
|
14.300
|
13.200
|
-
|
ĐK gốc 6cm ≤ Φ <9cm
|
đ/cây
|
48.400
|
46.200
|
-
|
ĐK gốc 9cm ≤ Φ <12cm
|
đ/cây
|
73.700
|
71.500
|
-
|
ĐK gốc 12cm ≤ Φ <15cm
|
đ/cây
|
110.000
|
107.800
|
-
|
ĐK gốc 15cm ≤ Φ <20cm
|
đ/cây
|
148.500
|
143.000
|
-
|
ĐK gốc 20cm ≤ Φ <25cm
|
đ/cây
|
184.800
|
178.200
|
-
|
ĐK gốc 25cm ≤ Φ <30cm
|
đ/cây
|
220.000
|
213.400
|
-
|
ĐK gốc 30cm ≤ Φ <35cm
|
đ/cây
|
245.300
|
238.700
|
-
|
ĐK gốc từ 35 cm trở lên
|
đ/cây
|
286.000
|
278.300
|
4
|
Quýt, Bưởi (theo ĐK gốc của cây, đo ĐK gốc cách
mặt đất 15 cm)
|
|
|
|
-
|
Mới trồng (từ 3 tháng đến dưới 1 năm)
|
đ/cây
|
6.270
|
5.170
|
-
|
Trồng từ 1 đến khi có quả
|
đ/cây
|
14.300
|
12.100
|
-
|
ĐK gốc 1cm ≤ Φ <2cm
|
đ/cây
|
29.700
|
27.500
|
-
|
ĐK gốc 2cm ≤ Φ <5cm
|
đ/cây
|
42.900
|
40.700
|
-
|
ĐK gốc 5cm ≤ Φ <7cm
|
đ/cây
|
61.600
|
59.400
|
-
|
ĐK gốc 7cm ≤ Φ <9cm
|
đ/cây
|
85.800
|
83.600
|
-
|
ĐK gốc 9cm ≤ Φ <12cm
|
đ/cây
|
110.000
|
107.800
|
-
|
ĐK gốc 12cm ≤ Φ <15cm
|
đ/cây
|
159.500
|
154.000
|
-
|
ĐK gốc 15cm ≤ Φ <20cm
|
đ/cây
|
233.200
|
226.600
|
-
|
ĐK gốc 20cm ≤ Φ <22cm
|
đ/cây
|
346.500
|
338.800
|
-
|
ĐK gốc từ 25 cm trở lên
|
đ/cây
|
440.000
|
429.000
|
5
|
Dọc, ổi, Thị, Doi, Sung, Vối (theo ĐK gốc của
cây, đo ĐK gốc cách mặt đất 20cm)
|
|
|
|
-
|
Mới trồng (từ 3 tháng đến dưới 1năm)
|
đ/cây
|
6.270
|
5.170
|
-
|
Trồng từ 1 năm , cao trên 1m
|
đ/cây
|
14.300
|
13.200
|
-
|
ĐK gốc 1cm ≤ Φ <2cm
|
đ/cây
|
27.500
|
25.300
|
-
|
ĐK gốc 2cm ≤ Φ <5cm
|
đ/cây
|
31.350
|
29.150
|
-
|
ĐK gốc 5cm ≤ Φ <7cm
|
đ/cây
|
43.450
|
41.250
|
-
|
ĐK gốc 7cm ≤ Φ <9cm
|
đ/cây
|
55.000
|
52.800
|
-
|
ĐK gốc 9cm ≤ Φ <12cm
|
đ/cây
|
67.100
|
64.900
|
-
|
ĐK gốc 12cm ≤ Φ <15cm
|
đ/cây
|
86.350
|
80.850
|
-
|
ĐK gốc 15cm ≤ Φ <20cm
|
đ/cây
|
110.000
|
104.500
|
-
|
ĐK gốc 20cm ≤ Φ <25cm
|
đ/cây
|
146.300
|
140.800
|
-
|
ĐK gốc 25cm ≤ Φ <30cm
|
-đ/cây
|
183.700
|
178.200
|
-
|
ĐK gốc từ 30 cm trở lên
|
đ/cây
|
209.000
|
203.500
|
6
|
Chanh (theo ĐK gốc của cây, đo ĐK gốc cách mặt
đất 15cm)
|
|
|
|
-
|
Mới trồng (từ 3 tháng đến dưới 1 năm)
|
đ/cây
|
7.480
|
6.380
|
-
|
Cây trồng từ 1 năm, H từ 0,7m trở lên
|
đ/cây
|
17.600
|
15.400
|
-
|
ĐK gốc 1cm ≤ Φ <2cm
|
đ/cây
|
25.300
|
23.100
|
-
|
ĐK gốc 2cm ≤ Φ <5cm
|
đ/cây
|
37.400
|
31.900
|
-
|
ĐK gốc 5cm ≤ Φ <7cm
|
đ/cây
|
61.600
|
56.100
|
-
|
ĐK gốc 7cm ≤ Φ <9cm
|
đ/cây
|
73.700
|
68.200
|
-
|
ĐK gốc 9cm ≤ Φ <12cm
|
đ/cây
|
110.000
|
104.500
|
-
|
ĐK gốc từ 12 cm trở lên
|
đ/cây
|
135.300
|
129.800
|
7
|
Khế, Chay, Nhót, (theo ĐK gốc của cây, đo ĐK
gốc cách mặt đất 15cm)
|
|
|
|
-
|
Mới trồng(từ 3 tháng đến dưới 1 năm)
|
đ/cây
|
6.270
|
5.170
|
-
|
Trồng từ 1 năm, H từ 0,7m trở lên
|
đ/cây
|
12.650
|
10.450
|
-
|
ĐK gốc 2cm ≤ Φ <5cm
|
đ/cây
|
30.800
|
28.600
|
-
|
ĐK gốc 5cm ≤ Φ <7cm
|
đ/cây
|
49.500
|
44.000
|
-
|
ĐK gốc 7cm ≤ Φ <9cm
|
đ/cây
|
61.600
|
56.100
|
-
|
ĐK gốc 9cm ≤ Φ <12cm
|
đ/cây
|
99.000
|
93.500
|
-
|
ĐK gốc từ 12 cm trở lên
|
đ/cây
|
123.200
|
117.700
|
8
|
Vú sữa, Hồng xiêm, Trứng gà, (theo ĐK gốc của
cây, đo ĐK gốc cách mặt đất 20cm)
|
|
|
|
-
|
Mới trồng từ 3 tháng đến dưới 1 năm
|
đ/cây
|
6.270
|
5.170
|
-
|
Trồng từ 1 năm, H từ 0,7m trở lên
|
đ/cây
|
12.650
|
10.450
|
-
|
ĐK gốc 2cm ≤ Φ <5cm
|
đ/cây
|
30.800
|
28.600
|
-
|
ĐK gốc 5cm ≤ Φ <7cm
|
đ/cây
|
49.500
|
47.300
|
-
|
ĐK gốc 7cm ≤ Φ <9cm
|
đ/cây
|
74.800
|
69.300
|
-
|
ĐK gốc 9cm ≤ Φ <12cm
|
đ/cây
|
99.000
|
88.000
|
-
|
ĐK gốc từ 12 cm trở lên
|
đ/cây
|
123.200
|
117.700
|
9
|
Đào, Mận, Mơ (theo ĐK gốc của cây, đo ĐK gốc
cách mặt đất 15cm)
|
|
|
|
-
|
Mới trồng từ 3 tháng đến dưới 1 năm
|
đ/cây
|
7.480
|
5.280
|
-
|
Trồng từ 1 năm, H từ 0,7m trở lên
|
đ/cây
|
12.650
|
10.450
|
-
|
ĐK gốc 1cm ≤ Φ <2cm
|
đ/cây
|
27.500
|
25.300
|
-
|
ĐK gốc 2cm ≤ Φ <5cm
|
đ/cây
|
30.800
|
28.600
|
-
|
ĐK gốc 5cm ≤ Φ <7cm
|
đ/cây
|
42.900
|
40.700
|
-
|
ĐK gốc 7cm ≤ Φ <9cm
|
đ/cây
|
55.000
|
52.800
|
-
|
ĐK gốc 9cm ≤ Φ <12cm
|
đ/cây
|
68.200
|
66.000
|
-
|
ĐK gốc 12cm ≤ Φ <15cm
|
đ/cây
|
86.900
|
81.400
|
-
|
ĐK gốc 15cm ≤ Φ <20cm
|
đ/cây
|
110.000
|
104.500
|
-
|
ĐK gốc 20cm ≤ Φ <25cm
|
đ/cây
|
148.500
|
143.000
|
-
|
ĐK gốc 25cm ≤ Φ <30cm
|
đ/cây
|
184.800
|
179.300
|
-
|
ĐK gốc từ 30 cm trở lên
|
đ/cây
|
209.000
|
203.500
|
10
|
Chuối ăn quả (không tính chuối rừng)
|
|
|
|
-
|
Mới trồng từ 2 đến 6 tháng (không tính cây con
theo cây trồng)
|
đ/cây
|
7.480
|
5.280
|
-
|
Trồng từ trên 6 tháng đến khi có quả (khóm có
từ 2 cây trở lên)
|
đ/khóm
|
18.700
|
15.400
|
-
|
Đã có quả (khóm có từ 2 cây trở lên)
|
đ/khóm
|
37.400
|
31.900
|
11
|
Dứa ăn quả
|
|
|
|
+
|
Dứa Cayene
|
|
|
|
-
|
Mới trồng từ 2 tháng đến 1 năm (không tính cây
con theo cây trồng)
|
đ/cây
|
990
|
880
|
-
|
Trên 1 năm (khóm có từ 2 cây trở lên)
|
đ/khóm
|
1.540
|
1.320
|
+
|
Dứa Queen
|
|
|
|
-
|
Mới trồng từ 2 tháng đến 1 năm (không tính cây
con theo cây trồng)
|
đ/cây
|
363
|
253
|
-
|
Trên 1 năm (khóm có từ 2 cây trở lên)
|
đ/khóm
|
990
|
935
|
II
|
Cây lấy gỗ (Đo theo
đường kính gốc của cây, Đường kính gốc cách mặt đất 3 mét)
|
1
|
Bạch đàn, Thông, Keo, Xoan, Xà cừ
|
đ/cây
|
|
|
-
|
Đường kính gốc < 5 cm
|
đ/cây
|
19.000
|
17.000
|
-
|
Đường kính gốc từ 5-10 cm
|
đ/cây
|
72.000
|
63.000
|
-
|
Đường kính gốc từ trên 10-13 cm
|
đ/cây
|
84.000
|
79.000
|
-
|
Đường kính gốc từ trên 13-20 cm
|
đ/cây
|
97.000
|
88.000
|
-
|
Đường kính gốc từ trên 20- 50 cm
|
đ/cây
|
124.000
|
115.000
|
-
|
Đường kính gốc từ trên 50 cm trở lên
|
đ/cây
|
176.000
|
168.000
|
2
|
Cây có tán che nắng (Bàng, Phượng vĩ)
|
|
|
|
-
|
Đường kính gốc < 5 cm
|
đ/cây
|
19.000
|
17.000
|
-
|
Đường kính gốc từ 5-10 cm
|
đ/cây
|
63.000
|
54.000
|
-
|
Đường kính gốc từ trên 10-13 cm
|
đ/cây
|
81.000
|
72.000
|
-
|
Đường kính gốc từ trên 13-20 cm
|
đ/cây
|
96.000
|
87.000
|
-
|
Đường kính gốc từ trên 20- 50 cm
|
đ/cây
|
114.000
|
105.000
|
-
|
Đường kính gốc từ trên 50 cm trở lên
|
đ/cây
|
158.000
|
149.000
|
3
|
Tre, Mai
|
|
|
|
-
|
Măng ĐK > 7cm cao trên 1,5m
|
đ/cây
|
13.000
|
11.000
|
-
|
Tre non, Tre bánh tẻ ĐK gốc < 7cm
|
đ/cây
|
17.000
|
14.000
|
-
|
Tre non, Tre bánh tẻ ĐK gốc ≥ 7cm
|
đ/cây
|
27.000
|
24.000
|
-
|
Tre già ĐK gốc < 7cm
|
đ/cây
|
28.000
|
24.000
|
-
|
Tre già ĐK gốc ≥ 7cm
|
đ/cây
|
32.000
|
28.000
|
III
|
Cây khác
|
1
|
Cây dâu lấy lá nuôi tằm (mật độ từ 1,5 khóm/1m²
trở lên, trồng thành luống, hàng)
|
|
|
|
-
|
Mới trồng từ 3 tháng đến dưới 1 năm
|
đ/m²
|
4.400
|
4.180
|
-
|
Từ 1 đến 2 năm
|
đ/m²
|
4.950
|
4.730
|
-
|
ĐK gốc từ 2 cm- 5 cm
|
đ/cây
|
7.480
|
6.380
|
-
|
ĐK gốc từ trên 5 cm trở lên
|
đ/cây
|
9.900
|
9.350
|
2
|
Cây chè (1m² có từ 2 khóm cây trở lên)
|
|
|
|
-
|
Mới trồng từ 2 tháng đến 1 năm
|
đ/m²
|
3.740
|
3.520
|
-
|
Từ trên 1 năm đến dưới 5 năm
|
đ/khóm
|
4.950
|
4.730
|
-
|
Từ trên 5 năm đến dưới 11 năm
|
đ/khóm
|
6.270
|
6.050
|
-
|
Từ 11 năm trở lên
|
đ/khóm
|
7.480
|
7.260
|
Hướng dẫn áp dụng:
Biểu trên áp dụng cho các loại cây trồng có không
gian sinh trưởng đảm bảo cây trồng phát triển bình thường (không tính cây trồng
xen, trồng dưới tán), hoặc áp dụng cho các hàng cây, vườn cây trồng tập trung, theo
đúng quy trình kỹ thuật của cấp có thẩm quyền ban hành. Mức bồi thường được xác
định theo số lượng cây đo đếm thực tế nhưng không vượt quá mật độ quy định trên
một đơn vị diện tích.
Các loại cây con giống gieo trồng thành hàng,
luống trong vườn ươm không áp dụng vào bảng đơn giá các loại cây lâu năm tại Quy
định này mà tính chi phí đầu tư thực tế của từng loại cây giống. Tuỳ theo từng loại
cây giống, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng có thể vận dụng
mức giá của vườn cây giống tương đương để tính bồi thường hoặc xây dựng phương án
giá cụ thể cho từng loại cây, thống nhất bằng văn bản với Sở Tài chính, Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài nguyên và Môi trường để làm căn cứ lập phương
án bồi thường, hỗ trợ.
Phương pháp xác định đường kính gốc cây trồng
lâu năm: Đường kính gốc cây được đo cách mặt đất theo quy định cho từng loại cây
cụ thể quy định tại Bảng giá trên, trường hợp cây có từ 2 nhánh trở lên thì đường
kính gốc cây là tổng đường kính của các nhánh.
Đường kính tán lá cây: được xác định theo hình
chiếu thẳng và vuông góc với mặt đất của vòng tròn tán lá cây.
Khi áp dụng các tiêu thức để áp giá bồi thường,
Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng phải kết hợp giữa chiều cao,
đường kính gốc và đường kính tán lá cây để áp giá bồi thường cho phù hợp.
PHỤ
LỤC SỐ III
BẢNG
ĐƠN GIÁ VÀ CÁCH TÍNH BỒI THƯỜNG NHÀ, CÔNG TRÌNH, VẬT KIẾN TRÚC TRÊN ĐẤT; TIÊU CHÍ
VÀ HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN BẢNG GIÁ BỒI THƯỜNG TÀI SẢN LÀ NHÀ, CÔNG TRÌNH, VẬT KIẾN
TRÚC; CÁCH THỨC TÍNH TOÁN VÀ XÁC ĐỊNH SUẤT ĐẦU TƯ HẠ TẦNG KỸ THUẬT KHU TÁI ĐỊNH
CƯ
(Kèm theo Quyết định số 869/2014/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2014 của UBND tỉnh
Bắc Giang quy định một số điểm cụ thể về thu hồi đất; bồi thường, hỗ trợ và tái
định cư khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh)
A. BẢNG ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG NHÀ, VẬT KIẾN TRÚC
ĐVT: VNĐ
TT
|
Loại công trình
|
Đơn vị tính
|
Xã, phường, thị trấn
trung du
|
Xã, thị trấn miền núi
|
I
|
Nhà ở
|
|
|
|
1
|
Nhà ở biệt thự
|
đ/m² sàn
|
4.890.000
|
5.120.000
|
2
|
Nhà ở cấp III loại 1 (công trình khép kín từ
3 đến ≤7 tầng có kết cấu khung chịu lực)
|
đ/m² sàn
|
4.611.000
|
4.834.000
|
3
|
Nhà ở cấp III loại 2 (công trình khép kín từ
1 đến 3 tầng có kết cấu khung hoặc tường chịu lực).
|
đ/m² sàn
|
3.487.000
|
3.668.000
|
4
|
Nhà ở cấp III loại 3 (công trình khép kín 1
tầng mái bằng, có kết cấu tường chịu lực)
|
đ/m² sàn
|
3.159.000
|
3.318.000
|
5
|
Nhà ở cấp IV loại 1 (độc lập, không có công
trình phụ, 1 tầng mái ngói)
|
đ/m² XD
|
2.427.000
|
2.544.000
|
6
|
Nhà ở cấp IV loại 2 (độc lập, không có công
trình phụ, 1 tầng mái ngói dạng đơn giản)
|
đ/m² XD
|
2.025.000
|
2.131.000
|
II
|
Công trình phụ:
|
|
|
|
(tính cho công trình riêng biệt)
|
|
|
|
7
|
Nhà Bếp loại A
|
đ/m² XD
|
912.000
|
954.000
|
8
|
Nhà Bếp loại B
|
đ/m² XD
|
774.000
|
806.000
|
9
|
Nhà Bếp loại C
|
đ/m² XD
|
668.000
|
700.000
|
10
|
Khu chăn nuôi loại A
|
đ/m² XD
|
784.000
|
827.000
|
11
|
Khu chăn nuôi loại B
|
đ/m² XD
|
636.000
|
668.000
|
12
|
Khu chăn nuôi loại C
|
đ/m² XD
|
572.000
|
594.000
|
13
|
Nhà vệ sinh loại A
|
đ/m² XD
|
1.060.000
|
1.113.000
|
14
|
Nhà vệ sinh loại B
|
đ/m² XD
|
668.000
|
710.000
|
15
|
Nhà vệ sinh loại C
|
đ/m² XD
|
297.000
|
307.000
|
16
|
Nhà vệ sinh chất lượng thấp
|
đ/m² XD
|
191.000
|
201.000
|
III
|
Các công trình khác
|
|
|
|
17
|
Kiốt loại A
|
đ/m² XD
|
647.000
|
678.000
|
18
|
Kiốt loại B
|
đ/m² XD
|
382.000
|
403.000
|
19
|
Kiốt loại C
|
đ/m² XD
|
180.000
|
191.000
|
20
|
Gác xép gỗ nhóm 4, 5
|
đ/m² sàn
|
318.000
|
297.000
|
21
|
Gác xép bê tông
|
đ/m² sàn
|
604.000
|
636.000
|
22
|
Tường rào xây gạch 110mm bổ trụ
|
đ/m²
|
307.000
|
329.000
|
23
|
Tường rào xây gạch dày 220mm
|
đ/m²
|
413.000
|
435.000
|
24
|
Tường rào xây cay xỉ nghiêng bổ trụ
|
đ/m²
|
117.000
|
127.000
|
25
|
Tường rào xây cay xỉ dày 250mm
|
đ/m²
|
180.000
|
191.000
|
26
|
Tường rào xây cay đất
|
đ/m²
|
64.000
|
64.000
|
27
|
Bán mái có kết cấu: cột , kèo, xà gồ (đòn tay)
làm bằng gỗ hồng sắc hoặc bạch đàn, lợp Fibrô xi măng không có tường bao che
|
đ/m² XD
|
138.000
|
148.000
|
28
|
Bán mái có kết cấu: cột , kèo, xà gồ (đòn tay)
làm bằng sắt các loại (sắt góc, sắt hộp 40–60, thép bản các loại) lợp tôn Austnam
màu, không có tường bao che
|
đ/m² XD
|
604.000
|
625.000
|
29
|
Khung lưới sắt B 40 làm rào chắn
|
đ/m²
|
159.000
|
159.000
|
30
|
Nền lát gạch liên doanh KT 30x30; 40x40
|
đ/m²
|
233.000
|
244.000
|
31
|
Sân bê tông gạch vỡ láng vữa xi măng cát mác
150 dày 2-:- 3 cm
|
đ/m²
|
85.000
|
85.000
|
32
|
Sân lát gạch chỉ
|
đ/m²
|
95.000
|
106.000
|
33
|
Sân lát gạch lá nem
|
đ/m²
|
106.000
|
106.000
|
34
|
Sân vôi (dày 5 -:- 10 cm)
|
đ/m²
|
53.000
|
53.000
|
35
|
Bể nước không có tấm đan bê tông
|
|
|
|
|
- Thành 110 trát vữa xi măng 1 mặt
|
đ/m³
|
615.000
|
657.000
|
|
- Thành 110 trát vữa xi măng 2 mặt
|
đ/m³
|
742.000
|
795.000
|
36
|
Bể nước có tấm đan bê tông
|
|
|
|
|
- Thành 110 trát vữa xi măng 1 mặt
|
đ/m³
|
1.049.000
|
1.124.000
|
|
- Thành 110 trát vữa xi măng 2 mặt
|
đ/m³
|
1.399.000
|
1.495.000
|
37
|
Giếng khoan thủ công có ống vách lọc, hút nước
sâu ≤50 m
|
đ/mdài
|
117.000
|
117.000
|
38
|
Giếng ĐK ≤ 0,8 m, sâu ≤6 m
|
|
|
|
|
- Giếng đất đào cổ xây gạch
|
đ/cái
|
2.544.000
|
2.671.000
|
|
- Giếng cuốn gạch từ đáy lên
|
đ/cái
|
3.625.000
|
3.880.000
|
39
|
Giếng ĐK từ 0,9 -:- 1,0 m, sâu 7-:-10 m
|
|
|
|
|
- Giếng đất đào cổ xây gạch
|
đ/cái
|
4.007.000
|
4.208.000
|
|
- Giếng cuốn gạch từ đáy lên
|
đ/cái
|
5.851.000
|
6.265.000
|
40
|
Giếng ĐK từ 1-:-1,5 m, sâu >10 m
|
|
|
|
|
- Giếng đất đào cổ xây gạch
|
đ/cái
|
4.473.000
|
4.706.000
|
|
- Giếng cuốn gạch từ đáy lên
|
đ/cái
|
8.628.000
|
9.233.000
|
41
|
Mộ đã cải táng, diện tích chiếm đất (DTCĐ)
|
|
|
|
|
- Mộ đất
|
đ/mộ
|
912.000
|
965.000
|
|
- Mộ xây gạch, trát xung quanh vữa mác 25 đến
50, quét vôi ve, xi măng hay sơn:
|
|
|
|
|
+ Dưới 400 viên, DTCĐ ≤1,5 m²
|
đ/mộ
|
1.940.000
|
2.078.000
|
|
+ Trên 400 viên, DTCĐ từ 1,5 m² -:- 2 m²
|
đ/mộ
|
2.502.000
|
2.682.000
|
|
+ Trên 500 viên, DTCĐ từ 2 m² -:- 2,5 m²
|
đ/mộ
|
2.735.000
|
2.926.000
|
|
+ Trên 800 viên, DTCĐ >2,5 m²
|
đ/ Mộ
|
3.572.000
|
4.017.000
|
|
- Mộ xây gạch ốp xung quanh bằng gạch men sứ
các màu, vữa mác 50:
|
|
|
|
|
+ Dưới 400 viên, DTCĐ ≤ 1,5 m²
|
đ/mộ
|
3.053.000
|
3.265.000
|
|
+ Trên 400 viên, DTCĐ từ 1,5 m² -:- 2 m²
|
đ/mộ
|
3.657.000
|
3.911.000
|
|
+ Trên 500 viên, DTCĐ từ 2 m² -:- 2,5 m²
|
đ/mộ
|
4.314.000
|
4.622.000
|
|
+ Trên 800 viên, DTCĐ >2,5 m²
|
đ/mộ
|
5.194.000
|
5.565.000
|
42
|
Mộ chưa cải táng
|
đ/mộ
|
5.226.000
|
5.587.000
|
43
|
Mộ trẻ nhỏ (mới sinh đến 48 tháng)
|
đ/mộ
|
975.000
|
975.000
|
44
|
Ao thả cá (không tính xây bờ, cống)
|
|
|
|
|
- Trường hợp đất đào 100 %
|
đ/m³
|
16.000
|
16.000
|
|
- Trường hợp đất đào 50 %, đắp 50%
|
đ/m³
|
11.000
|
11.000
|
|
- Đắp bờ 100 %
|
đ/m³
|
11.000
|
11.000
|
45
|
Cổng sắt: khung làm bằng (ống kẽm, sắt góc,
sắt hộp,..) phần dưới bịt tôn, phần trên chấn song bằng sắt hình, sắt tròn, hoa
sắt, sơn màu.
|
đ/m²
|
753.000
|
806.000
|
46
|
Hàng rào làm bằng sắt hình các loại, sắt tròn
(từ Φ10 -:-Φ14) có điểm hoa sắt, sơn màu.
|
đ/m²
|
329.000
|
350.000
|
47
|
Chuồng nuôi gà, vịt xây gạch, mái Fibrô ximăng,
cao ≥1,5m (tính DTXD).
|
đ/m²
|
403.000
|
424.000
|
48
|
Khối xây gạch dày từ 330mm trở lên
|
đ/m³
|
943.000
|
996.000
|
49
|
Khối xây đá
|
đ/m³
|
806.000
|
859.000
|
50
|
Dây thép gai
|
đ/m dài
|
5.000
|
7.000
|
51
|
Bờ rào cắm bằng cây dóc, nứa khoảng cách 20cm/cây.
|
đ/mdài
|
11.000
|
11.000
|
52
|
Khối bê tông mác 200
|
đ/m³
|
1.505.000
|
1.590.000
|
53
|
Khối Bê tông cốt thép mác 200
|
đ/m³
|
2.883.000
|
3.085.000
|
54
|
Nhà tạm Loại A
|
đ/m² XD
|
1.049.000
|
1.102.000
|
55
|
Loại B
|
đ/m² XD
|
880.000
|
933.000
|
56
|
Loại C
|
đ/m² XD
|
763.000
|
795.000
|
B. TIÊU CHÍ VÀ HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN BẢNG GIÁ BỒI
THƯỜNG TÀI SẢN LÀ NHÀ, CÔNG TRÌNH, VẬT KIẾN TRÚC; CÁCH THỨC TÍNH TOÁN VÀ XÁC ĐỊNH
SUẤT ĐẦU TƯ HẠ TẦNG KỸ THUẬT KHU TÁI ĐỊNH CƯ
I. Quy định cách đo diện tích xây dựng (m²
sàn và m² xây dựng)
1. Cách đo m² sàn của công trình:
Đối với nhà ở biệt thự, nhà cấp III loại 1, 2,
3: đo theo mét vuông sàn, cách đo cụ thể như sau:
- Tầng 1: Đo từ mép ngoài tường móng trước đến
mép ngoài tường móng sau; đo từ mép ngoài móng đầu hồi đến mép ngoài móng đầu hồi
đối diện.
- Từ tầng 2 trở lên: Đo từ mép ngoài tường trước
đến mép ngoài tường sau và đo từ mép ngoài tường đầu hồi đến mép ngoài tường đầu
hồi đối diện và cộng thêm diện tích ban công, lô ga (nếu có).
2. Cách đo m² xây dựng của công trình:
Đối với nhà ở cấp IV loại 1, 2: Đo theo mét vuông
xây dựng. Cách đo: Đo từ giọt gianh phía trước nhà (công trình) đến giọt gianh phía
sau nhà (công trình) và đo từ giọt gianh đầu hồi đến giọt gianh đầu hồi đối diện.
II. Tiêu thức và cấp các công trình kiến trúc
Nhà ở được phân cấp thành 2 loại: Nhà ở chung
cư và nhà ở riêng lẻ. Trong đó: nhà ở chung cư được chia làm 3 cấp từ cấp I đến
cấp III; nhà ở riêng lẻ được phân thành 2 cấp gồm cấp II và cấp III. Các công trình
khác đươc tính chi phí thực tế theo quy định kết cấu và vật liệu xây dựng công trình,
tiêu thức cụ thể như sau:
1. Nhà ở biệt thự:
Nhà biệt thự là nhà ở riêng biệt (hoặc có nguồn
gốc là nhà ở đang được dùng vào mục đích khác) có sân vườn, có hàng rào và lối ra
vào riêng biệt, có số tầng chính không quá 3 tầng (không kể tầng mái che cầu thang,
tầng mái và tầng hầm), có ít nhất 3 mặt nhà trông ra sân hoặc vườn, có diện tích
xây dựng không vượt quá 50% diện tích khuôn viên đất.
Tiện nghi sinh hoạt như: các phòng ngủ, phòng
sinh hoạt chung, bếp, vệ sinh tiện dụng, chất lượng tốt và đảm bảo các tiêu chí:
- Điện, nước tới từng thiết bị sử dụng;
- Móng bằng bê tông cốt thép đổ tại chỗ (móng
băng) Mác 200 hoặc ép cọc bê tông cốt thép;
- Khung, cột bằng bê tông cốt thép mác ≥ 200,
tường xây gạch chỉ hoặc bê tông cốt thép có chiều cao tầng ≥ 3m;
- Sàn mái, dầm, giằng bằng bê tông cốt thép mác
≥ 200;
- Mái bê tông cốt thép, chống nóng, chống thấm
trực tiếp bằng lợp ngói hoặc tôn mạ màu có trần chống nóng; hoặc mái bê tông cốt
thép dán ngói trang trí;
- Nền, sàn lát gạch Ceramic hoặc Granit; bậc cầu
thang ốp đá Granit tự nhiên hoặc ốp gỗ, tay vịn, con tiện gỗ nhóm 2, 3 hoặc tay
vịn Inox, kính an toàn hoặc kính cường lực.
- Cửa đi, cửa sổ, khuôn cửa gỗ nhóm 2,3; chấn
song gỗ hoặc sen hoa Inox.
- Tường trát, ốp, lăn sơn theo tiêu chuẩn kỹ thuật
xây dựng.
2. Nhà ở cấp III:
Nhà ở cấp III là công trình có số tầng từ 1 tầng
đến 7 tầng (đối với nhà 1 tầng phải là công trình có kết cấu vững chắc, có niên
hạn sử dụng ≥ 20 năm), bao gồm các loại cụ thể sau:
2.1. Nhà ở cấp III loại 1: Công trình khép kín từ
3 đến ≤ 7 tầng có kết cấu khung bê tông cốt thép chịu lực và đảm bảo các tiêu chí
sau:
Tiện nghi sinh hoạt như: các phòng ngủ, phòng
sinh hoạt chung, bếp, vệ sinh tiện dụng, chất lượng tốt và đảm bảo các tiêu chí:
- Điện, nước tới từng thiết bị sử dụng;
- Móng bằng bê tông cốt thép đổ tại chỗ (móng
băng) mác ≥ 200 hoặc ép cọc bê tông cốt thép;
- Khung, cột bằng bê tông cốt thép mác ≥ 200,
tường xây gạch chỉ hoặc bê tông cốt thép có chiều cao tầng ≥ 3m;
- Sàn mái bằng bê tông cốt thép mác ≥ 200;
- Mái bê tông cốt thép, chống nóng, chống thấm
trực tiếp bằng lợp ngói hoặc tôn mạ màu có trần chống nóng; hoặc mái bê tông cốt
thép dán ngói trang trí;
- Nền, sàn lát gạch Ceramic hoặc Granit; bậc cầu
thang ốp đá Granit tự nhiên hoặc ốp gỗ, tay vịn, con tiện gỗ nhóm 2, 3 hoặc tay
vịn Inox, kính an toàn hoặc kính cường lực.
- Cửa đi, cửa sổ, khuôn cửa gỗ nhóm 2,3; chấn
song gỗ hoặc sen hoa Inox.
- Tường trát, ốp, lăn sơn, theo tiêu chuẩn kỹ
thuật xây dựng.
2.2. Nhà ở cấp III loại 2: Công trình khép kín từ
1 đến 3 tầng có kết cấu khung bê tông cốt thép chịu lực hoặc tường gạch chịu lực
và đảm bảo các tiêu chí sau:
Tiện nghi sinh hoạt như: các phòng ngủ, phòng
sinh hoạt chung, bếp, vệ sinh tiện dụng, chất lượng tốt và đảm bảo các tiêu chí:
- Điện, nước tới từng thiết bị sử dụng;
- Móng bằng bê tông cốt thép đổ tại chỗ (móng
trụ độc lập) mác ≥ 200 hoặc móng xây gạch chịu lực;
- Tường xây gạch chịu lực có chiều cao tầng ≥
3m;
- Sàn mái, dầm, giằng bằng bê tông cốt thép mác
≥ 200;
- Mái bê tông cốt thép, chống nóng, chống thấm
trực tiếp bằng lợp ngói hoặc tôn mạ màu có trần chống nóng; hoặc mái bê tông cốt
thép dán ngói trang trí;
- Nền, sàn lát gạch Ceramic hoặc Granit; bậc cầu
thang ốp gạch Granit hoặc trát láng Granitô. Tay vịn, con tiện gỗ nhóm 4÷7 hoặc
tay vịn, sen hoa thép.
- Cửa đi, cửa sổ, khuôn cửa gỗ nhóm 4÷7 hoặc cửa
nhựa lõi thép, khung nhôm kính; chấn song gỗ hoặc hoa sắt.
- Tường trát, ốp, lăn sơn theo tiêu chuẩn kỹ thuật
xây dựng.
2.3. Nhà ở cấp III loại 3: Công trình khép kín 1
tầng mái bằng có kết cấu tường gạch chịu lực và đảm bảo các tiêu chí sau:
Tiện nghi sinh hoạt như: các phòng ngủ, phòng
sinh hoạt chung, bếp, vệ sinh tiện dụng, chất lượng tốt và đảm bảo các tiêu chí:
- Điện, nước tới từng thiết bị sử dụng;
- Móng bằng bê tông cốt thép đổ tại chỗ (móng
trụ độc lập) mác ≥ 200 hoặc móng xây gạch chịu lực;
- Tường xây gạch chịu lực có chiều cao tầng ≥
3m;
- Sàn mái, dầm, giằng bằng bê tông cốt thép mác
≥ 200;
- Mái chống thấm, chống nóng trực tiếp hoặc bằng
lát gạch lá nem hoặc lợp ngói xi măng, Fibrô xi măng;
- Nền, sàn lát gạch Ceramic hoặc gạch lá nem;
bậc cầu thang ốp gạch Ceramic hoặc trát láng Granitô. Tay vịn, con tiện gỗ nhóm
4÷7 hoặc tay vịn, sen hoa thép.
- Cửa đi, cửa sổ, khuôn cửa gỗ nhóm 4÷7 hoặc cửa
nhựa lõi thép, khung nhôm kính; chấn song gỗ hoặc hoa sắt.
- Tường trát, ốp, lăn sơn theo tiêu chuẩn kỹ thuật
xây dựng.
3. Nhà ở cấp IV: Nhà ở cấp IV là công
trình có kết cấu dạng đơn giản 1tầng (có niên hạn sử dụng < 20 năm), bao gồm
các loại cụ thể sau:
3.1. Nhà ở cấp IV loại 1: Công trình độc lập, không
có công trình phụ, 1 tầng mái ngói hoặc tôn và đảm bảo các tiêu chí:
- Điện tới từng thiết bị sử dụng;
- Móng xây gạch chỉ, có giằng móng bê tông mác
200;
- Tường xây gạch hoặc cay xỉ, cay papanh chịu
lực, tường có chiều cao > 2,7 m;
- Mái kết cấu vì kèo, xà gồ gỗ nhóm 4÷7, thép
hình, lợp ngói, tôn hoặc có trần nhựa hoặc trần thạch cao chống nóng;
- Nền lát gạch Ceramic hoặc gạch lá nem;
- Cửa đi, cửa sổ bằng gỗ nhóm 4÷7 hoặc khung nhôm
kính, chấn song gỗ hoặc sen hoa sắt;
- Tường trát vữa tam hợp hay vữa xi măng, quét
vôi ve;
Trường hợp có công trình phụ khép kín được áp
dụng tính cộng thêm 5% giá nhà.
3.2. Nhà ở cấp IV loại 2: Công trình độc lập, không
có công trình phụ, 01 tầng mái ngói thủ công hoặc Fibrô xi măng dạng đơn giản và
đảm bảo:
- Điện tới từng thiết bị sử dụng;
- Móng xây gạch chỉ vữa tam hợp hoặc vữa xi măng;
- Tường gạch dầy 220 mm hoặc cay xỉ dầy 150 mm
chịu lực hoặc khung cột gỗ tạp chịu lực; tường bao che (gạch dày 110 mm bổ trụ,
cay xỉ dầy 150 mm bổ trụ), tường có chiều cao > 2,5m;
- Mái kết cấu gỗ nhóm 7, 8 hoặc tre, mái lợp ngói
thủ công hay Fibrô xi măng;
- Nền lát gạch xi măng, xi măng hoa hoặc gạch
lá nem, gạch chỉ;
- Cửa đi, cửa sổ bằng gỗ, chấn song gỗ hoặc hoa
sắt;
- Tường trát vữa xi măng hoặc tam hợp, quét vôi
ve;
- Trần vôi rơm, cót ép hoặc không có trần.
Trường hợp có công trình phụ khép kín được áp
dụng tính cộng thêm 5% giá nhà.
3. Nhà bếp
a) Nhà bếp loại A:
- Móng xây gạch chỉ; Tường gạch dầy 220 mm hay
cay xỉ dầy 150 mm chịu lực, có chiều cao 2,5m; Tường trát vữa tam hợp hoặc vữa xi
măng, quét vôi ve;
- Phần mái kết cấu gỗ nhóm 4 ÷7 hoặc tre, mái
lợp ngói, Fibrô xi măng, tôn;
- Nền lát gạch lá nem, gạch chỉ hay bê tông gạch
vỡ láng vũa xi măng;
- Cửa đi, cửa sổ gỗ, chấn song gỗ hoặc hoa sắt.
b) Nhà bếp loại B
Móng xây gạch chỉ hay cay xỉ; Tường xây gạch,
cay có kết cấu khung cột gỗ hoặc tre chịu lực có tường bao che chiều cao ≥2,2m;
Tường trát vữa tam hợp hoặc vữa xi măng, quét vôi ve;
- Mái kết cấu gỗ hoặc tre, lợp ngói, hoặc Fibrô
xi măng;
- Nền lát gạch chỉ , bê tông gạch vỡ láng vữa
xi măng hay nền cơ vôi;
- Cửa đi, cửa sổ gỗ, chấn song gỗ hoặc hoa sắt.
c) Nhà bếp loại C
- Móng xây gạch hoặc cay sỉ; Tường xây gạch hoặc
cay có kết cấu khung cột gỗ hoặc tre có tường trát bao che, quét vôi ve, cao >
2 m;
- Mái gỗ hoặc tre, lợp ngói hoặc Fibrô xi măng;
- Nền bê tông gạch vỡ, láng vữa xi măng hay nền
cơ vôi;
- Cửa đi, cửa sổ bằng ván ghép bằng gỗ, chấn song
gỗ hoặc song sắt.
4. Công trình chăn nuôi
a) Công trình chăn nuôi loại A
- Móng xây gạch hoặc cay sỉ; Tường xây gạch hoặc
cay sỉ, trát vữa tam hợp, quét vôi, chiều cao 2,5m;
- Mái kết cấu gỗ hoặc tre, lợp ngói, hoặc tôn,
hoặc Fibrô xi măng;
- Nền lát gạch chỉ hay bê tông gạch vỡ, láng vữa
xi măng.
b) Công trình chăn nuôi loại B
- Móng xây gạch hoặc cay sỉ; Tường xây gạch hoặc
cay sỉ, trát vữa tam hợp, quét vôi, chiều cao ≥2m;
- Mái kết cấu gỗ hoặc tre, lợp Fibrô xi măng hoặc
ngói;
- Nền lát gạch chỉ hay bê tông gạch vỡ, láng vữa
xi măng.
c) Công trình chăn nuôi loại C
- Móng xây gạch hoặc cay sỉ; Tường xây gạch hoặc
cay sỉ trát vữa tam hợp, quét vôi;
- Mái kết cấu gỗ hoặc tre, lợp Fibrô xi măng hoặc
ngói;
- Nền lát gạch, gạch chỉ hay bê tông gạch vỡ,
láng vữa xi măng.
5. Ki ốt
a) Ki ốt loại A: Mái kết cấu bằng sắt hoặc gỗ
có lợp ngói hoặc Fibrô xi măng, có tường gạch bao che ba phía, cao ≥ 2,2m nền lát
gạch xi măng hay gạch lá nem hoặc bê tông gạch vỡ, láng vữa xi măng.
b) Ki ốt loại B: Mái kết cấu bằng sắt hoặc gỗ
có lợp ngói hay Fibrô xi măng, có tường gạch che hai phía, cao > 2m, nền lát
gạch chỉ hay lá nem, hoặc bê tông gạch vỡ, láng vữa xi măng.
c) Ki ốt loại C: Mái kết cấu bằng gỗ hoặc tre
có lợp giấy dầu, không có tường bao che, khung cột gỗ hoặc tre, nền láng vữa xi
măng hoặc nền cơ vôi.
6. Nhà vệ sinh (Làm tách rời hoặc liên kết với
công trình phụ)
a) Nhà vệ sinh loại A: Xây bằng gạch, tường trát
trong và ngoài, bệ xí bằng bê tông cốt thép hay xí xổm, trát và đánh màu bằng vữa
xi măng, tường quét vôi ve
b) Nhà vệ sinh loại B: Xây bằng gạch, tường trát
trong và ngoài, bệ xí bằng bê tông cốt thép, tường quét vôi ve.
c) Nhà vệ sinh loại C: Có chất lượng thấp hơn
loại B.
7. Bể nước: Dung tích tính theo khối lượng nước thực
chứa của bể; nếu thành bể xây 220 thì mức giá bồi thường nhân với hệ số 1,5 lần
mức giá quy định tại Quy định này.
a) Bể nước không có tấm đan bê tông: Đáy và thành
bể xây bằng gạch chỉ, vữa xi măng, trát vữa xi măng và đánh màu phía trong bể.
b) Bể nước có tấm đan bê tông: Đáy và nắp bể làm
bằng tấm đan bê tông cốt thép mác 200, thành bể xây gạch chỉ, xây trát vữa xi măng
có đánh màu bằng vữa xi măng.
8. Ao thả cá (không tính bờ xây, cống)
a) Trường hợp đào đất 100%: Bồi thường tính theo
1m³ chìm thực tế đào để tạo ao.
b). Trường hợp đắp bờ 100%: Bồi thường tính theo
1m³ đắp bờ nổi thực tế để tạo ao.
c) Trường hợp đào 50% và đắp 50%: Bồi thường tính
theo 1m³ đào và đắp bờ (đất do đào trực tiếp và đắp lên thành bờ).
9. Nhà tạm
a) Nhà tạm loại A
- Móng xây gạch chỉ hoặc cay xỉ.
- Tường xây gạch chỉ hoặc cay xỉ trát, quét vôi
ve, có chiều cao (2,5m);
- Mái kết cấu gỗ hoặc tre, mái lợp ngói, Fibrô
xi măng hoặc tôn;
- Nền lát gạch lá nem, gạch chỉ hay bê tông gạch
vỡ láng vữa xi măng;
- Cửa đi, cửa sổ bằng ván gỗ, chấn song gỗ hoặc
hoa sắt.
b) Nhà tạm loại B
- Móng xây gạch chỉ hay cay xỉ;
- Tường xây gạch chỉ hoặc cay xỉ trát, quét vôi
ve, có chiều cao (2m);
- Mái kết cấu gỗ hoặc tre, mái lợp ngói, Fibrô
xi măng;
- Nền lát gạch chỉ hay bê tông gạch vỡ láng vữa
xi măng họăc nền cơ vôi;
- Cửa đi, cửa sổ bằng gỗ, chấn song gỗ hoặc hoa
sắt.
c) Nhà tạm loại C
- Móng, tường xây gạch chỉ hoặc cay xỉ;
- Khung cột gỗ hoặc tre chịu lực, có tường bao
che;
- Phần mái gỗ hoặc tre, mái lợp ngói hoặc Fibrô
xi măng;
- Nền bê tông gạch vỡ láng vữa xi măng hay nền
cơ vôi; Cửa đi, cửa sổ bằng ván gỗ.
10. Bồi thường tài sản trong một số trường hợp
khác
a) Đối với nhà chung cư: Khi Nhà nước thu hồi
đất mà phải thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đối với công trình là nhà
ở chung cư từ cấp I đến cấp IV thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt
bằng có trách nhiệm khảo sát và lập phương án giá đối với từng công trình gửi Sở
Xây dựng để thẩm định giá trị thiệt hại thực tế cho từng cấp công trình cụ thể làm
cơ sở cho việc lập phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.
b) Đối với công trình phụ độc lập (Nhà vệ sinh
tự hoại, nhà bếp, nhà tắm): Nếu nhà mái bằng tính như nhà cấp III loại 3, nhà mái
ngói tính như nhà cấp 4 loại 1.
c) Đối với nhà ở có mái: Nhà ở có mái ngói, tôn
hoặc Fibrô xi măng, có chiều cao tường > 2,5m ở tầng trên cùng của nhà cấp III
loại 1,2,3 thì tính mức giá bồi thường như nhà cấp IV, loại 1;
d) Cống thoát nước: Tầm cống bê tông cốt thép,
cống xây gạch áp dụng tính theo đơn giá xây dựng. Ống nhựa PVC tính theo giá cả
thị trường.
e) Trong trường hợp nhà ở có quy mô cấp III loại
1, 2, 3 nhưng không có hạng mục công trình vệ sinh, bếp nằm trong nhà (không khép
kín) áp dụng bằng 95% giá nhà cấp III, loại 1 hoặc 2.
Trong trường hợp nhà ở có quy mô cấp IV loại loại
2 được xây dựng 3 tầng được tính bằng nhà cấp IV loại 1.
III. Cách thức tính toán, xác định giá trị suất
đầu tư hạ tầng kỹ thuật:
- Theo quy định về quản lý chi phí đầu tư xây
dựng công trình, tổng chi phí đầu tư HTKT khu tái định cư bao gồm:
+ Chi phí công trình hạ tầng kỹ thuật như: hệ
thống thoát nước (tuyến ống thoát nước, hố ga, trạm bơm, trạm xử lý; hệ thống cấp
nước (tuyến ống cấp nước, bể chứa, bể bơm); hệ thống điện (điện chiếu sáng, sinh
hoạt, trạm biến thế, điện chiếu sáng) và các công trình khác như san nền, đường
nội bộ, cây xanh.
+ Chi phí thiết bị như: trạm bơm, trạm biến thế,
trạm xử lý nước thải và trang thiết bị chiếu sáng, cấp điện, cấp nước.
+ Chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng.
+ Chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư
xây dựng và chi phí khác.
Do vậy, suất đầu tư HTKT khu tái định cư (không
bao gồm tiền sử dụng đất) được tính theo công thức:
Suất đầu tư HTKT khu tái định cư (đ/1m²) = Tổng
chi phí đầu tư HTKT (đ) / Tổng diện tích đất của dự án theo quy hoạch chi tiết đã
được phê duyệt (m²).
- Đối với suất đầu tư HTKT đất ở thuộc khu tái
định cư (không bao gồm tiền sử dụng đất) được tính theo công thức:
Suất đầu tư HTKT đất ở khu tái định cư (đ/1m²)
= Tổng chi phí đầu tư HTKT (đ)/ Tổng diện tích đất ở theo quy hoạch chi tiết đã
được phê duyệt (m²).
Riêng đối với các khu đô thị mới, chi phí đầu
tư HTKT đất ở khu tái định cư được tính bằng tổng chi phí phát triển của dự án (bao
gồm các chi phí quy định tại khoản 3, Điều 12 Quyết định số 139/2011/QĐ-UBND ngày
20/4/2011 của UBND tỉnh ban hành Quy định một số nội dung về đầu tư xây dựng khu
đô thị mới trên địa bàn tỉnh Bắc Giang). Do vậy, suất đầu tư HTKT khu tái định cư
được tính theo công thức:
Suất đầu tư HTKT đất ở khu đô thị(đ/1m²) = Tổng
chi phí phát triển (đ)/ Tổng diện tích đất ở theo quy hoạch chi tiết đã được phê
duyệt (m²)