ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
52/2022/QĐ-UBND
|
Bình
Định, ngày 17 tháng 8
năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH ĐƠN GIÁ NHÀ CỬA, VẬT KIẾN TRÚC VÀ MỒ MẢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH
ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng
11 năm 2013;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày
18/6/2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11
năm 2014;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất; Nghị định số 06/2020/NĐ-CP
ngày 03/01/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung điều
17 của Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của chính phủ quy định về bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất; Nghị định số
148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định
quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Nhà ở; Nghị định số 30/2019/NĐ-CP ngày 28/3/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở; Nghị định số 30/2021/NĐ-CP ngày
26/3/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP
ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về quản lý
chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày
03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý
dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ,
tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày
29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định
quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai; Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày
30/6/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật đất đai;
Căn cứ Thông tư số 19/2016/TT-BXD
ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn thực hiện một số nội
dung của Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở; Thông tư số
07/2021/TT-BXD ngày 30/6/2021 của Bộ Xây dựng sửa đổi,
bổ sung, bãi bỏ một số điều của Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 và
Thông tư số 02/2016/TT-BXD ngày 15/02/2016 của Bộ Xây dựng;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ
trình số 197/TTr-SXD ngày 03 tháng 8 năm 2022 và kết quả thẩm định của Sở Tư
pháp tại Báo cáo số 236/BC-STP ngày 02 tháng 8 năm
2022 và ý kiến thống nhất của các thành viên Ban
Cán sự đảng UBND tỉnh tại Phiếu lấy ý kiến ngày 16
tháng 8 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này là Bảng đơn giá
về nhà cửa, vật kiến trúc và mồ mả trên địa bàn tỉnh Bình Định (chi tiết tại Phụ
lục số 01 và 02 kèm theo Quyết định này).
Điều 2. Bảng đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc và mồ mả được
áp dụng để tính giá trị nhà cửa, công trình, vật kiến trúc, mồ mả trong các
công tác: bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất; bán nhà thuộc sở hữu
nhà nước; bán tài sản nhà nước.
Điều 3. Xử lý
chuyển tiếp
1. Đối với nhà cửa, vật kiến trúc thuộc
sở hữu nhà nước đã phê duyệt giá bán; các phương án đã được cấp có thẩm quyền
phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư và dã chi trả bồi thường,
hỗ trợ tái định cư xong trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì thực
hiện theo giá bán, phương án đã phê duyệt.
2. Đối với các phương án bồi thường,
hỗ trợ và tái định cư đang thực hiện dở dang thì tùy theo
tình hình thực tế, Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư có trách nhiệm
xem xét, thống nhất trình cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường, hỗ
trợ và tái định cư quyết định cụ thể cho phù hợp.
Điều 4. Tổ chức
thực hiện
1. Giao Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra,
giám sát việc thực hiện Quyết định này. Hằng năm, Sở Xây dựng có trách nhiệm chủ
trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan rà soát, tham mưu Ủy ban
nhân dân tỉnh ban hành Bảng đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc và mồ mả mới phù hợp
giá xây dựng trên thị trường.
2. Trong quá trình triển khai thực hiện
Quyết định này, nếu có phát sinh vướng mắc hoặc có kiến nghị đề xuất, các cơ
quan, đơn vị kịp thời phản ánh đến Sở Xây dựng để tổng hợp, báo cáo đề xuất Ủy
ban nhân dân tỉnh.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
29/8/2022 và thay thế Quyết định số 52/2021/QĐ-UBND ngày 24/8/2021 của Ủy ban
nhân dân tỉnh về việc Ban hành đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc và mồ mả trên địa
bàn tỉnh Bình Định.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Giám đốc các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ Xây dựng;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ TP);
- Thường trực Tình ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐB QH tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Chuyên viên VP UBND tỉnh;
- Ban Tiếp công dân;
- Trung tâm TH-CB;
- Lưu: VT, K16.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tự Công Hoàng
|
PHỤ LỤC SỐ 01
BẢNG ĐƠN GIÁ NHÀ CỬA, VẬT KIẾN TRÚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 52/2022/QĐ-UBND ngày 17 tháng 8 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Mã
hiệu
|
Loại
công trình
|
ĐVT
|
Đơn
giá đề xuất (đồng)
|
Ghi
chú
|
N1
|
- Nhà từ 2 tầng đến 3 tầng, khung
BTCT, mái BTCT, nền lát gạch ceramic, tường sơn nước có bả matít
|
đồng/m2
|
4.475.000
|
|
N1a
|
- Nhà từ 4 tầng đến 6 tầng, khung
BTCT, mái BTCT, nền lát gạch ceramic, tường sơn nước có bả matit
|
đồng/m2
|
4.782.000
|
|
N2
|
- Nhà từ 2 tầng đến 6 tầng, khung
BTCT, mái tole hoặc Fibro XM, nền lát gạch ceramic, trần thạch cao, tường sơn
nước có bả matít. Tầng trên cùng áp dụng mã N2, các tầng
dưới áp dụng mã N1 và N1a
|
đồng/m2
|
3.873.000
|
|
N3
|
- Nhà 2 tầng, tường xây gạch chịu lực
dày ≥ 150mm, sàn BTCT, nền lát gạch ceramic, tường sơn nước không bả matit,
trần thạch cao, mái tole hoặc Fibrô XM
|
đồng/m2
|
3.376.000
|
|
N4
|
- Nhà 1 tầng mái BTCT, khung BTCT,
tường xây gạch sơn nước có bả matít, nền lát gạch ceramic
|
đồng/m2
|
4.593.000
|
|
N5
|
- Nhà 1 tầng mái tole hoặc Fibrô
XM, tường xây gạch dày ≥ 150 mm, sê nô BTCT, trần thạch cao, nền lát gạch
ceramic, tường sơn nước không bả matít, chiều cao trung
bình mái từ 3,5m đến 4m
|
đồng/m2
|
3.378.000
|
Nếu chiều cao trung bình mái < 3,5m nhân với hệ
số k=0,9. Nếu chiều cao trung bình mái > 4m nhân với hệ số k=1,1
|
N6
|
- Nhà 1 tầng mái tole hoặc Fibrô XM, trần thạch cao, nền lát gạch ceramic, tường xây gạch
sơn nước không bả matít, chiều cao trung bình mái từ 3,5m đến 4m
|
đồng/m2
|
2.927.000
|
Nếu chiều cao trung bình mái < 3,5m nhân với hệ số k=0,9. Nếu chiều
cao Sung bình mái > 4m nhân với hệ số k=1,1
|
N7
|
- Nhà 1 tầng, tường xây gạch dày ≥ 150mm quét vôi, nền láng vữa xi măng, trần
thạch cao, mái tole hoặc Fibrô XM, chiều cao trung bình mái từ 3,0m đến 3,5m
|
đồng/m2
|
2.490.000
|
Nếu chiều cao trung bình mái <
3,0m nhân với hệ số k=0,9. Nếu chiều cao trung bình mái > 3,5m nhân với hệ số k=1,1
|
N8
|
- Nhà 1 tầng, tường xây gạch quét
vôi, nền láng vữa xi măng, không trần, mái tole hoặc Fibro XM, chiều cao
trung bình mái từ từ 2,5m đến 3m
|
đồng/m2
|
2.106.000
|
Nếu chiều cao trung bình mái <
2,5m nhân với hệ số k=0,9. Nếu chiều cao trung bình mái
> 3m nhân với hộ số k=1,1
|
N9
|
- Nhà 1 tầng, tường xây gạch không
trát, có bộ phận vách tole hoặc ván, nền láng VXM, không trần, mái tole hoặc
Fibro XM xà gồ gỗ mái không quy cách, chiều cao trung
bình mái từ 2,5m đến 3m
|
đồng/m2
|
1.498.000
|
Nếu chiều cao
trung bình mái < 2,5m nhân với hệ số k=0,9. Nếu chiều cao trung bình mái
> 3m nhân với hệ số k=1,1
|
N10
|
- Nhà sàn có đế trụ bằng đá tán hoặc
bê tông; trụ và khung bằng gỗ nhóm 3; mái lợp ngói 22 viên/m2; sàn
và vách bằng gỗ ván. Chiều cao từ mặt đế trụ đến mặt sàn ≤ 1,2m, chiều cao từ
mặt sàn đến trung bình mái sàn ≤ 3m
|
đồng/m2
|
2.973.000
|
Nếu chiều cao từ mặt sàn đến trung
bình mái sàn > 3m, nhân với hệ số k=1,05
|
N11
|
- Nhà sàn có đế trụ bằng đá tán hoặc
bê tông; trụ và khung bằng gỗ nhóm 4; mái lợp ngói 22 viên/m2; sàn
và vách bằng gỗ ván. Chiều cao từ mặt đế trụ đến mặt sàn ≤ 1,2m, chiều cao từ mặt sàn đến trung bình mái sàn
≤ 3m
|
đồng/m2
|
2.278.000
|
Nếu chiều cao từ mặt sàn đến trung
bình mái sàn > 3m, nhân với hệ số k=1,05
|
N11a
|
- Nhà chòi hoặc nhà sàn bán kiên cố
có trụ và khung bằng gỗ tạp hoặc tre; mái lợp ngói 22
viên/m2; sàn bằng gỗ tạp hoặc tre, nứa. Chiều
cao từ mặt đế trụ đến mặt sàn ≤ 0,8m, chiều cao từ mặt sàn đến trung bình mái
sàn ≤ 2m
|
đồng/m2
|
1.105.000
|
Nếu chiều cao từ mặt sàn đến trung bình mái sàn > 2m nhân với hệ số k=1,05
|
N12
|
- Nhà 1 tầng chiều cao trung bình
mái ≥ 3m, tường đất, tôn hoặc ván, nền láng xi măng, mái tole hoặc Fibro XM
|
đồng/m2
|
943.000
|
Nếu chiều cao trung bình mái <
3,0 m nhân với hệ số k=0,9
|
N13
|
- Nhà xưởng (nhà kho) có kèo thép dạng zamil, cột thép hoặc
BTCT, mái tole, vách bao che bằng
tường gạch hoặc tole, cửa sắt hoặc gỗ, nền bê tông
|
đồng/m2
|
2.290.000
|
|
N14
|
- Nhà xưởng (nhà kho) có kèo thép dạng dàn, cột thép hoặc BTCT,
mái tole, vách bao che bằng tường gạch hoặc tole, cửa sắt
hoặc gỗ, nền bê tông
|
đồng/m2
|
1.980.000
|
|
N15
|
- Nhà xưởng (kho) có kèo thép không phải dạng zamil và dạng
dàn, cột thép hoặc BTCT, mái tole, tướng gạch hoặc tole, nền bê tông
|
đồng/m2
|
1.518.000
|
|
N16
|
- Nhà rầm trên mặt nước, trụ bằng bê tông cao 2m-2,5m hoặc kết hợp với trụ bê tông và trụ gỗ; khung
sườn bằng gỗ; vách ván dày 1,5cm hoặc kết với tole; mái
tole hoặc fibro xi măng; sàn bằng gỗ ván dày 3cm; chiều cao
trung bình mái từ 2,5m trở lên
|
đồng/m2
|
1.116.000
|
Nếu chiều cao
trung bình mái < 2,5m nhân với hệ số k=0,9
|
N17
|
- Nhà để xe
mái tole khung gỗ hoặc thép, có vật liệu bao che, nền xi măng
|
đồng/m2
|
727.000
|
|
N18
|
- Mái hiên bằng
tole, hoặc Fibre XM (chưa tính nền)
|
đồng/m2
|
324.000
|
|
C1
|
- Chuồng nền đất, khung bao che bằng gỗ, mái tranh, giấy dầu, hoặc vật liệu thô sơ
|
đồng/m2
|
317.000
|
|
C2
|
- Chuồng nền đất, khung bao che bằng
gỗ, mái tole hoặc fibro
|
đồng/m2
|
415.000
|
|
C3
|
- Chuồng khung gỗ, bao che bằng gỗ,
nền láng xi măng, mái tole hoặc Fibre XM
|
đồng/m2
|
522.000
|
|
C4
|
- Chuồng xây gạch bao quanh ≤1m, nền láng xi măng, mái tole hoặc Fibro XM
|
đồng/m2
|
690.000
|
|
C5
|
- Chuồng xây gạch bao quanh cao
> 1m, nền láng xi măng, mái tole hoặc Fibrô XM
|
đồng/m2
|
830.000
|
|
B1
|
- Bể nước nổi xây đá chẻ, nắp đan BT
|
đồng/m3
|
1.603.000
|
|
B2
|
- Bể nước nổi xây gạch, nắp đan BT
|
đồng/m3
|
1.504.000
|
|
B3
|
- Bể nước ngầm xây đá chẻ nắp đan
BT
|
đồng/m3
|
1.755.000
|
|
B4
|
- Bể nước ngầm
xây gạch, nắp đan BT
|
đồng/m3
|
1.659.000
|
|
B5
|
- Hố xí hai ngăn bao che bằng vật liệu thô sơ
|
đồng/m2
|
335.000
|
|
B6
|
- Hệ thống phần ngầm nhà vệ sinh,
phần ngầm tự hoại phục vụ chăn nuôi
|
đồng/hệ
thống
|
8.169.000
|
|
B7
|
- Hầm biogas composite (có 02 bể xử lý), đường kính
≥ 2,4m
|
đồng/hệ
thống
|
16.000.000
|
|
S1
|
- Sân lát gạch hoa xi măng, gạch bê
tông
|
đồng/m2
|
233.000
|
Đã tính bê tông lót nền, nếu sân
không có bê tông lót nền nhân hệ số k=0,9
|
S2
|
- Sân lát gạch đất nung, đan BT
|
đồng/m2
|
208.000
|
S3
|
- Sân láng sỏi, gạch granite tận dụng
|
đồng/m2
|
195.000
|
S4
|
- Sân xi măng, nhựa đường
|
đồng/m2
|
167.000
|
TR1
|
- Tường rào xây gạch có chiều dày
< 150mm
|
đồng/m2
|
470.000
|
Đã tính móng tường rào
|
TR2
|
- Tường rào xây gạch có chiều dày ≥
150mm
|
đồng/m2
|
651.000
|
TR3
|
- Tường rào lam bê tông
|
đồng/m2
|
987.000
|
TR4
|
- Cổng panô sắt
mở kiểu ray thẳng
|
đồng/m2
|
950.000
|
|
TR5
|
- Cổng panô sắt mở kiểu bản lề
|
đồng/m2
|
817.000
|
|
TR6
|
- Cổng song sắt
bằng sắt hộp
|
đồng/m2
|
650.000
|
|
TR7
|
- Cổng sắt thô
sơ (không có quy cách)
|
đồng/m2
|
400.000
|
|
TR8
|
- Hàng rào kẽm
gai hỗ trợ công tháo dỡ
|
đồng/m2
|
22.000
|
|
G1
|
- Giếng đường kính ≤ 1m, sâu ≤ 10m,
bộng giếng xây gạch hoặc đá ong
|
đồng/m
|
850.000
|
|
G2
|
- Giếng đường kính > 1m đến ≤ 1,2m, sâu ≤ 10m, bông giếng xây gạch hoặc đá
ong
|
đồng/m
|
1.150.000
|
|
G3
|
- Giếng đường
kính > 1,2m đến ≤ 1,6m, sâu ≤ 10m, bộng giếng xây gạch hoặc đá ong
|
đồng/m
|
1.400.000
|
|
G4
|
- Giếng đường kính > 1,6m đến ≤
2m, sâu ≤ 10m, bộng giếng xây gạch hoặc đá ong
|
đồng/m
|
2.000.000
|
|
G5
|
- Giếng đường kính > 2m, sâu ≤
10m, bộng giếng xây gạch hoặc đá ong
|
đồng/m
|
2.600.000
|
|
G6
|
- Giếng đường
kính ≤ 1m, sâu ≤ 10m, bộng bê tông
|
đồng/m
|
2.000.000
|
|
G7
|
- Giếng đường kính > 1m đến ≤
1,2m, sâu ≤ 10m, bộng bê tông
|
đồng/m
|
2.300.000
|
|
G8
|
- Giếng đường kính > 1,2m đến ≤ 1,6m, sâu ≤ 10m, bộng bê tông
|
đồng/m
|
3.200.000
|
|
G9
|
- Giếng đường kính > 1,6m đến ≤
2m, sâu ≤ 10m, bộng bê tông
|
đồng/m
|
4.200.000
|
|
G10
|
- Giếng đường kính > 2m, sâu ≤ 10m, bộng bê tông
|
đồng/m
|
5.300.000
|
|
G11
|
- Giếng bộng đất nung đường kính ≤
0,8m, sâu ≤ 10m
|
đồng/m
|
328.000
|
|
G12
|
- Giếng bộng đất nung đường kính
> 0,8m, sâu ≤ 10m
|
đồng/m
|
402.000
|
|
G13
|
- Giếng nước đóng
đường kính D ≤ 60mm
|
đồng/m
|
243.000
|
|
G14
|
- Giếng nước đóng đường kính D >
60mm
|
đồng/m
|
362.000
|
|
K1
|
- Kết cấu BTCT cho cấu kiện độc lập
|
đồng/m3
|
5.201.000
|
|
K2
|
- Kết cấu bê tông không cốt thép
cho cấu kiện độc lập
|
đồng/m3
|
3.766.000
|
|
K3
|
- Kết cấu xây gạch hoàn chỉnh (không móng)
|
đồng/m3
|
2.385.000
|
|
K4
|
- Móng đá chẻ
|
đồng/m3
|
1.301.000
|
|
K4a
|
- Móng xây gạch
|
đồng/m3
|
1.693.000
|
|
K5
|
- Đá chẻ xếp khan
|
đồng/m3
|
1.225.000
|
|
K6
|
- Đá hộc xếp khan
|
đồng/m3
|
537.000
|
|
K7a
|
- Đắp đất tôn nền bằng thủ công
|
đồng/m3
|
130.000
|
|
K7b
|
- Đắp đất tôn nền bằng cơ giới
|
đồng/m3
|
28.000
|
|
K8a
|
- Công đào ao bằng thủ công
|
đồng/m3
|
219.000
|
|
K8b
|
- Công đào ao
bằng cơ giới
|
đồng/m3
|
19.000
|
|
K9
|
- San đất trả lại
mặt bằng đất mượn
|
đồng/m3
|
14.000
|
|
K10
|
- Nhà 1 tầng không có sê nô
|
đồng/m2
|
1.156.000
|
|
K11
|
- Nhà 1 tầng có sê nô
|
đồng/m2
|
1.804.000
|
|
K12
|
- Nhà 2 tầng trở lên
|
đồng/m2
|
2.514.000
|
|
GHI CHÚ:
I. Giải thích từ
ngữ:
- Chiều cao trung bình mái: là chiều
cao được tính bằng trung bình cộng chiều cao của các đỉnh và đuôi các mái tính từ nền nhà.
- Gác lửng: là phần diện tích sàn xây
dựng có chiều cao tính từ mặt sàn gác lửng đến mặt sàn tầng trên (hoặc trần
mái) nhỏ hơn 2,7m (hgl < 2,7m).
II. Đối với nhà
(loại Ni, i= 1,2...,19):
A. Các loại
nhà từ N1 đến N16 được tính toán giá trị xác định theo thông số tổng diện tích sàn
của tất cả các tầng. Diện tích sàn của một tầng là diện tích sàn xây dựng của tầng
đó, gồm cả tường bao (hoặc phần tường chung thuộc về nhà) và diện tích mặt bằng
của lô gia, ban công, cầu thang, giếng thang máy, hộp kỹ thuật, ống khói.
Các loại nhà từ N1 đến N9 đơn giá đã bao gồm cho khu vệ sinh trong
nhà (chưa kể vật liệu ốp tường nhà vệ sinh) và hệ thống phần
ngầm khu vệ sinh, trang thờ. Trường hợp các loại nhà từ N1 đến N9 không có khu vệ sinh trong nhà thì đơn giá bồi thường được xác định
bằng đơn giá loại nhà từ N1 đến N9 trừ đi 5% đơn giá nhà
cùng loại; trường hợp không có hệ thống phần ngầm khu vệ sinh trong nhà thì đơn
giá bồi thường được xác định bằng đơn giá loại nhà từ N1 đến
N9 trừ đi đơn giá hệ thống phần ngầm khu vệ sinh quy định
tại mục B.6.
Các loại nhà N17 và N18 diện tích để
tính toán giá trị xác định theo mép ngoài hình chiếu bằng mái.
Nếu phần mái che
vượt ngoài diện tích xây dựng thì tính thêm giá trị diện tích phần mái che vượt
ngoài theo mã hiệu nhà N18.
Đối với nhà có phần diện tích thông tầng
thì phần diện tích thông tầng cộng thêm 50% đơn giá nhà cùng loại.
Đối với nhà từ mã hiệu N5 đến N8 nếu
có khung BTCT được nhân (x) với hệ số 1,1 nếu có khung BTCT.
Riêng nhà từ mã hiệu N4 đến N12 có phần diện tích sảnh đón, lô gia cố mái bằng
BTCT thì diện tích sảnh đón, lô gia
này được tính theo mã hiệu N4 (khi đó diện tích sảnh đón, lô gia không được
tính vào diện tích sàn).
B. Đối với
nhà có phần hoàn thiện (lát gạch, sơn, đóng trần,...) khác với mô tả theo mã hiệu
nhà Ni khi tính toán giá trị bồi thường sẽ được cộng thêm hoặc trừ bớt giá trị vật liệu hoàn thiện vào đơn giá nhà Ni.
C. Đối với
nhà Ni nếu mái lợp ngói khi tính toán giá trị bồi thường
sàn liền kề mái sẽ được cộng thêm: 83.000 đồng/m2 vào đơn giá nhà Ni
với mái lợp ngói 22 viên/m2; 176.000 đồng/m2 vào đơn giá
nhà Ni với mái lợp ngói 13 viên/m2.
D. Các loại
nhà từ N1 đến N16 đã bao gồm: cầu
thang, cửa sổ, cửa đi, cửa thông thoáng, đan bê tông cốt
thép kệ bếp, ô văng; chưa tính: gạch, đá ốp kệ bếp; chưa tính: lan can, tay vịn
cầu thang, điện và nước trong nhà; không tính cáp điện thoại, cáp truyền hình,
cáp internet.
1. Đơn
giá cho 1m2 khu vệ sinh ngoài nhà cộng thêm 15% đơn giá nhà cùng loại
(đã bao gồm thiết bị vệ sinh; chưa kể vật liệu ốp tường nhà vệ sinh).
2. Đơn
giá điện, nước trong nhà và công trình tính cho 1 m2
sàn:
- Điện trong nhà chạy nổi: 177.000 đồng/m2
sàn.
- Điện trong nhà chạy ngầm: 213.000 đồng/m2
sàn.
- Nước trong nhà chạy ngầm: 110.000 đồng/m2
sàn.
Đơn giá điện nước chỉ áp dụng cho các loại nhà từ N1 đến N6; nhà từ
N7 đến N15 tính bằng 75% đơn giá điện, nước; nhà N17 tính
bằng 50% đơn giá điện, nước nêu trên.
3. Trường
hợp nhà có móng tường sâu > 1m thì khối lượng phần móng sâu từ 1m trở lên được
tính theo khối lượng cho phần mã hiệu nhóm Ki.
4. Đơn
giá lan can cầu thang:
- Lan can cầu thang sắt, sứ (đã có
tay vịn): 500.000 đồng/md.
- Lan can cầu thang sắt, tay vịn gỗ:
750.000 đồng/md.
- Lan can cầu thang inox (đã có tay vịn): 750.000 đồng/md.
- Lan can cầu thang gỗ (đã có tay vịn):
900.000 đồng/md.
- Lan can cầu thang kính cường lực
tay vịn inox: 850.000 đồng/md.
- Lan can cầu thang kính cường lực
tay vịn gỗ: 950.000 đồng/md.
- Trụ đề ba gỗ: 1.700.000 đồng/cái, đối
với loại có đường kính quy đổi > 15cm, giá: 2.300.000 đồng/cái.
- Trụ đề ba sắt đường kính quy đổi ≥
15cm: 650.000 đồng/cái.
- Trụ đề ba inox đường kính quy đổi ≥
15cm: 850.000 đồng/cái.
E. Đơn
giá các loại cấu kiện hoàn thiện khác:
1. Láng nền
xi măng: 37.000 đồng/m2 láng nền.
2. Lát gạch
hoa xi măng: 201.000 đồng/m2 lát.
3. Lát gạch
ceramic, đá Granít tận dụng: 233.000 đồng/m2 lát.
4. Lát gỗ
sàn nhà gỗ nhóm IV-V: 437.000 đồng/m2 lát.
5. Lát đá
Granít: 800.000 đồng/m2 đá.
6. Ốp gạch
chân tường: 46.000 đồng/md ốp.
7. Quét
vôi tường: 12.000 đồng/m2 tường.
8. Sơn nước
tường không bả matít: 63.000 đồng/m2
tường.
9. Sơn nước
tường có bả matít: 73.000 đồng/ m2
tường.
10. Dán
giấy trang trí vào tường: 69.000 đồng/m2.
11. Trát
vữa vào tường: 66.000 đồng/m2 tường.
12. Trần cót
ép, trần bạt cách nhiệt: 143.000 đồng/m2 trần.
13. Trần
ván ép, nhựa, tole: 153.000 đồng/m2 trần.
14. Trần
thạch cao: 170.000 đồng/m2 trần.
15. Trần
gỗ: 500.000 đồng/m2 trần gỗ.
16. Ốp gạch men, cêramíc, đá Granít tận dụng: 298.000 đồng/m2
gạch ốp.
17. Ốp đá
Granít: 903.000 đồng/m2 đá ốp.
18. Ốp
lambri gỗ: 440.000 đồng/m2 gỗ ốp.
19. Nhà
có gác lửng gỗ: 650.000 đồng/m2 gác gỗ.
20. Nhà 2
tầng sàn gỗ tính theo nhà loại N3: Mỗi m2 sàn gỗ
trừ 437.000 đồng/m2.
21. Nhà
có gác lửng BTCT, lát gạch ceramic, tường sơn nước không bả matít phần diện tích sàn lững tính bằng 0,7 lần đơn giá nhà loại N3.
22. Đối với
nhà có 2 lớp cửa, lớp cửa bên trong dược hỗ trợ thêm chi phí tháo dỡ, vận chuyển
và lắp đặt: 272.000 đồng/ m2 cửa.
23. Đối với
vật kiến trúc mang tính chất nghệ thuật trang trí như hòn non bộ, hòn giả sơn đắp bằng đá vôi (hoặc san hô) được hỗ trợ 1.050.000 đồng/m3,
nếu được đắp bằng các loại vật liệu khác được tính bằng 70% đơn giá trên.
III. Đối với bể nước (loại Bi): áp dụng cho các loại bể
nước có dung tích ≤ 5m3, nếu > 5m3 thì tính theo m3 xây và các đơn giá hoàn
thiện khác tại mục E. Đối với bể nước vừa nổi vừa chìm thì phần thể tích nổi
tính theo đơn giá bể nổi tương ứng và thể tích phần chìm thì tính theo đơn giá
phần chìm tương ứng.
- Loại bể không nắp: trừ 252.000 đồng/m2
nắp bể.
- Trường hợp bể nước bằng BT: đơn giá
bằng 1,2 lần đơn giá bể nước xây bằng đá chẻ cùng loại.
IV. Đối với tường rào loại TR1, TR2, TR3:
- Tường rào loại loại TR1, TR2, TR3 chỉ tính diện tích phần xây (bao gồm phần
lam bê tông), nếu tường rào có phần lưới B40 thì đơn giá phần lưới B40 là
76.000 đồng/m2 lưới. Đối với trường hợp lưới B40 dùng để rào quanh
vườn, ao, hồ thì hỗ trợ 38.000 đồng/m2 lưới B40. Nếu tường rào có phần song sắt thì đơn giá phần song sắt: 450.000 đồng/m2
song sắt.
- Trường hợp tường rào có móng tường
sâu > 1m thì khối lượng phần móng sâu từ 1m trở lên được tính theo khối lượng cho phần mã hiệu nhóm Ki.
V. Đối với giếng nước (loại Gi):
- Chiều sâu giếng tính từ mép trên của thành giếng.
- Loại bộng bằng gạch, đá ong và bê
tông có chiều sâu giếng > 10m đến 15m cộng thêm 20% đơn giá cùng loại cho
chiều sâu từ mét thứ 11 tiếp theo.
- Loại bộng bằng gạch, đá ong và bê tông có chiều sâu giếng
từ > 15m cộng thêm 40% đơn giá cùng loại cho chiều sâu từ mét thứ 16 tiếp
theo.
- Loại không bộng tính bằng 40% đơn
giá giếng có bộng xây gạch, đá ong cùng đường kính.
VI. Đối với kết cấu loại Ki (từ K7 đến K8): Được phân
chia thành 02 trường hợp để áp dụng phù hợp tình hình thực tế, cụ thể:
- Trường hợp khối lượng đắp đất tôn nền ≤ 20m3 thì áp dụng đơn giá đắp đất tôn nền bằng
thủ công K7a.
- Trường hợp khối lượng đắp đất tôn nền
> 20m3 thì áp dụng đơn giá đắp đất tôn nền bằng cơ giới K7b.
- Trường hợp khối lượng đào ao ≤ 10m3 thì áp dụng đơn giá đào ao bằng thủ
công K8a.
- Trường hợp khối lượng đào ao > 10m3 thì áp dụng đơn giá đào ao bằng cơ giới K8b.
Đối với trường hợp có đủ cơ sở khẳng
định quá trình đào ao, đắp đất trước đây không thực hiện bằng cơ giới mà thực hiện thủ công thì được áp dụng đơn giá đào ao, đắp đất
thủ công.
VII. Hướng dẫn về việc áp dụng đơn giá nhà khi bị phá
dỡ một phần:
- Đối với nhà bị phá dỡ một phần, mà
diện tích còn lại tính từ ranh giới giải phóng mặt bằng không đảm bảo công năng
sử dụng cho toàn bộ nhà (Trường hợp này có chỉ giới giải phóng mặt bằng cắt qua tất cả các gian của nhà
và diện tích còn lại không đảm bảo để tiếp tục sử dụng theo công năng cũ) hay
phần còn lại chỉ là diện tích của công trình phụ (như nhà
bếp, khu vệ sinh) thì được bồi thường cho toàn bộ nhà.
- Đối với nhà có nhiều bước cột hoặc
nhiều bước gian nối tiếp nhau: nếu việc phá dỡ một phần của bước cột hoặc bước
gian thuộc ranh giới giải phóng mặt bằng, mà kết cấu còn lại của bước cột hoặc
bước gian không đảm bảo an toàn thì được bồi thường hết bước cột hoặc bước gian
đó. Trường hợp này vẫn được cộng thêm chi phí tháo gỡ và xây dựng mới mặt đứng
nhà.
- Đối với nhà có nhiều bước gian nối
tiếp nhau: nếu việc phá dỡ một phần của bước gian thuộc ranh giới giải phóng mặt
bằng mà phần còn lại trung bình của bước gian < 3m thì được bồi thường thêm
3m tiếp theo tính từ ranh giải phóng mặt bằng. Trường hợp này vẫn được cộng thêm chi phí tháo gỡ và xây dựng mới mặt đứng nhà.
VIII. Đối với những công trình, vật kiến trúc có đặc điểm
tiêu chuẩn kỹ thuật phức tạp, có tính riêng biệt mà đơn giá đơn giá này quy định
không phù hợp với công trình, vật kiến trúc đó thì Hội đồng bồi thường, hỗ trợ
và tái định cư tổ chức lập dự toán theo định mức; đơn giá xây dựng công trình của
tỉnh hoặc khảo sát giá phổ biến trên thị trường để xác định giá cụ thể trình cơ
quan thành lập Hội đồng đó xem xét, quyết định phê duyệt để thực hiện./.
PHỤ LỤC SỐ 02
BẢNG ĐƠN GIÁ MỒ MẢ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 52/2022/QĐ-UBND ngày 17 tháng 8 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT
|
Danh
mục
|
ĐVT
|
Đơn
giá (đồng)
|
Ghi
chú
|
A
|
Mộ đất
|
|
|
|
1
|
Mộ đất bình thường
|
đồng/mộ
|
2.400.000
|
|
2
|
Mộ đã cải táng
|
"
|
1.500.000
|
|
B
|
Mộ xây
|
|
|
|
1
|
Mộ xây bình thường: qui cách 1,4mx2,6m, xây hộc bằng đá chẻ hoặc đá ong, có gắn tấm bia
|
"
|
4.287.000
|
|
2
|
Mộ xây bình thường: xây hộc gồm 2 lớp
đá chẻ, qui cách phổ biến 1,4mx2,6m; nhà bia nhỏ cao 0,8m, lọt lòng sâu
0,2m, gắn 1 tấm bia, ảnh men trắng
đen, không có trụ, quét vôi hoàn chỉnh có sân nhỏ (hoặc
các kiểu xây tương đương khác)
|
"
|
6.087.000
|
|
3
|
Mộ xây kiên cố: qui cách xây dựng 1,4mx2,6m, xây 3 lớp đá chẻ,
giằng chân móng bằng sát ở 2 đầu mộ, xây nhà bia và 2 trụ phí dưới chân mộ, phía trên đầu mộ xây bình phong cao hơn nhà bia 10cm, trát
tường, quét vôi hoàn chỉnh, trát mạch hồ chân móng đá chẻ, kẻ rong màu chu. Có ốp 1 tấm bia và ảnh men,
có sân nhỏ 0,6mx1,4m
|
"
|
10.669.000
|
|
4
|
Mộ xây kiên cố: tiêu chuẩn giống như mộ
xây kiên cố tại (mục 3) trên, nhưng có phần bê tông
móng, ốp gạch men (hoặc đá rửa
không hoàn chỉnh), có sân nhà bia
|
"
|
15.082.000
|
|
5
|
Mộ xây đặc biệt: tiêu chuẩn giống như mộ xây
kiên cố tại (mục 3) trên, nhưng móng được đổ bêtông, có giằng sắt chịu lực, nhà bia có đúc mái bê tông, có lanh tô và đan mái,
phía đầu mộ xây bình phong dày, ốp gạch men hoàn chỉnh toàn bộ, trừ phần móng đá chẻ, trát mạch hồ
chân móng đá chẻ, có sàn nhà bia.
Có 2 câu liễn đối, 1 bảng số, 1 bảng
tên, 2 cặp lân, búp sen bằng sứ
|
"
|
23.324.000
|
|
6
|
Mộ xây đặc biệt: giống như mục 5,
nhưng:
|
|
|
|
- Ốp đá
granit, loại đá đỏ
|
"
|
55.593.000
|
|
- Ốp đá granite,
loại đá đen
|
"
|
44.398.000
|
|
- Ốp đá
granite, loại đá vàng
|
"
|
34.820.000
|
|
- Ốp đá granite, loại đá tím
|
"
|
33.640.000
|
|
GHI CHÚ:
1. Đối với
các loại mộ có diện tích lớn hơn diện tích mộ chuẩn (1,4m x
2,6m) thì được tính bằng đơn giá mộ cùng loại nhân với tỷ lệ diện
tích so với mộ chuẩn.
2. Mộ có
xác chưa phân hủy: được cộng thêm chi phí hỗ trợ bốc hài cốt 5.600.000 đồng/mộ.
Chi phí này được chi trả thực tế, có biên bản nghiệm thu
xác nhận.
3. Mộ xây
sanh phần (từ B1 - B6) không có hài cốt: Khi tính bồi thường
phải trừ di chi phí cải táng mộ đất 2.400.000 đồng/mộ.
4. Đối với
việc di chuyển mồ mả có cự ly di chuyển ≥ 10km được hỗ trợ thêm kinh phí di
chuyển mồ mả. Mức hỗ trợ theo cự ly di chuyển mồ mả như sau:
- Cự ly từ 10km
đến dưới 15km là 670.000 đồng/mộ;
- Cự ly từ 15km đến dưới 20km là
830.000 đồng/mộ;
- Cự ly từ 20km đến dưới 25km là
960.000 đồng/mộ;
Trường hợp cự ly di chuyển mồ mả từ 25km
trở lên thì mức hỗ trợ kinh phí cụ thể do Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định
cư xác định, trình cơ quan thành lập Hội đồng đó xem xét, quyết định phê duyệt
để thực hiện cho phù hợp với từng dự án.
5. Trường
hợp mộ đất có gắn bia: được cộng thêm
200.000 đồng/mộ vào đơn giá bồi thường mộ đất.
6. Đối với
những mồ mả xây dựng có đặc điểm tiêu chuẩn kỹ thuật phức
tạp, có tính riêng biệt mà đơn giá đơn giá này quy định không phù hợp với mồ mả
đó thì Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư tổ chức lập dự toán theo định
mức; đơn giá xây dựng công trình của tỉnh hoặc khảo sát giá phổ biến trên thị trường để xác định giá cụ thể
trình cơ quan thành lập Hội đồng đó xem xét, quyết định
phê duyệt để thực hiện./.