|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 50/2016/QĐ-UBND đơn giá sản phẩm định giá đất cụ thể Phú Yên
Số hiệu:
|
50/2016/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Phú Yên
|
|
Người ký:
|
Hoàng Văn Trà
|
Ngày ban hành:
|
14/09/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
50/2016/QĐ-UBND
|
Tuy
Hòa, ngày 14 tháng 9 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH PHÚ YÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2013;
Căn cứ Nghị định số
205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng
lương và chế độ phụ cấp lương trong công ty nhà nước;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
04/2007/TTLT-BTNMT-BTC ngày 27/02/2007 của Bộ Tài chính-Bộ Tài nguyên và Môi
trường về hướng dẫn lập dự toán công tác đo đạc bản đồ và quản lý đất đai;
Căn cứ Thông tư số
20/2015/TT-BTNMT ngày 27/4/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành định mức
kinh tế-kỹ thuật để lập dự toán ngân sách nhà nước phục vụ công tác định giá đất;
Theo đề nghị Sở Tài nguyên và
Môi trường (tại Tờ trình số 269/TT-STNMT ngày 13/5/2016 và Báo cáo số 474/BC-STNMT
ngày 24/8/2016).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định Đơn giá sản
phẩm định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/10/2016.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Tài
nguyên và Môi trường, Tài chính, Lao động Thương binh và Xã hội; Chủ tịch UBND
các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Hoàng Văn Trà
|
QUY ĐỊNH
ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
PHÚ YÊN
(kèm theo Quyết định số 50/2016/QĐ-UBND ngày 14/9/2016 của UBND tỉnh)
Chương
I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định đơn giá
định giá đất cụ thể theo các phương pháp so sánh trực tiếp, chiết trừ, thu nhập,
thặng dư; phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất để áp dụng trong trường hợp Cơ
quan nhà nước thuê đơn vị tư vấn xác định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Phú
Yên.
Điều 2.
Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan nhà nước
thực hiện chức năng định giá đất cụ thể.
2. Tổ chức có liên
quan đến công tác định giá đất cụ thể.
Chương
II
ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM
ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ
Điều 3.
Đơn giá sản phẩm định giá đất cụ thể theo các
phương pháp so sánh trực tiếp, chiết trừ, thu nhập và thặng dư: tại Phụ lục 01.
Điều 4.
Đơn giá sản phẩm định giá đất cụ thể theo phương pháp
hệ số điều chỉnh giá đất: tại Phụ lục 02.
Chương
III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 5.
Tổ chức thực hiện
- Giao Sở Tài nguyên và Môi trường
triển khai thực hiện Quy định này. Trường hợp khi Nhà nước thay đổi mức lương
cơ sở, giá thiết bị, giá vật liệu, công cụ dụng cụ có biến động trên 10%, giao
Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp Sở Tài chính, Sở Lao động Thương
binh và Xã hội tính toán mức điều chỉnh và dự thảo văn bản trình UBND tỉnh ban
hành điều chỉnh đơn giá cho phù hợp.
- Trong quá trình thực hiện
nếu có vướng mắc, Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp Sở Tài chính, Sở Lao động
Thương binh và Xã hội tổng hợp, báo cáo, đề xuất UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
PHỤ
LỤC 01
BẢNG ĐƠN GIÁ SẢN
PHẨM ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ THEO CÁC PHƯƠNG PHÁP SO SÁNH TRỰC TIẾP, CHIẾT TRỪ, THU
NHẬP VÀ THẶNG DƯ
(kèm theo Quyết định số: 50/2016/QĐ-UBND ngày 14 tháng 9 năm 2016 của UBND tỉnh)
TT
|
Nội dung công việc
|
Chi phí công lao động
|
Chi phí dụng cụ
|
Chi phí vật liệu
|
CP khấu hao máy móc thiết bị
& năng lượng
|
Chi phí trực tiếp
|
Chi phí chung
|
Đơn giá sản phẩm (Chi phí trong đơn giá)
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)= (3+5+7+9)
|
(12)= (4+6+8+10)
|
(13)= (11)*15%
|
(14)= (12)*20%
|
(15)
|
I
|
ĐẤT Ở
|
14.228.070
|
5.074.128
|
173.585
|
38.278
|
498.582
|
81.540
|
167.683
|
62.784
|
15.067.920
|
5.256.730
|
2.260.188
|
1.051.346
|
23.636.185
|
1
|
Công tác chuẩn bị
|
1.209.453
|
0
|
14.772
|
0
|
42.429
|
0
|
14.270
|
0
|
1.280.924
|
0
|
192.139
|
0
|
1.473.063
|
2
|
Điều tra, tổng hợp, phân tích thông tin về thửa đất, giá đất thị
trường
|
4.241.743
|
5.074.128
|
51.746
|
38.278
|
148.627
|
81.540
|
49.986
|
62.784
|
4.492.102
|
5.256.730
|
673.815
|
1.051.346
|
11.473.994
|
3
|
Áp dụng phương pháp định giá đất và xây dựng phương án giá đất
|
7.326.647
|
0
|
89.379
|
0
|
256.720
|
0
|
86.340
|
0
|
7.759.086
|
0
|
1.163.863
|
0
|
8.922.949
|
4
|
Hoàn thiện dự thảo phương án giá đất
|
1.156.839
|
0
|
14.112
|
0
|
40.535
|
0
|
13.633
|
0
|
1.225.119
|
0
|
183.768
|
0
|
1.408.887
|
5
|
In, sao, lưu trữ, phát hành phương án giá đất
|
293.388
|
0
|
3.576
|
0
|
10.271
|
0
|
3.454
|
0
|
310.689
|
0
|
46.603
|
0
|
357.292
|
II
|
ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT Ở
|
15.770.522
|
5.919.816
|
192.106
|
44.658
|
498.582
|
81.540
|
185.562
|
73.248
|
16.646.772
|
6.119.262
|
2.497.016
|
1.223.852
|
26.486.902
|
1
|
Công tác chuẩn bị
|
1.209.453
|
0
|
14.754
|
0
|
38.291
|
0
|
14.251
|
0
|
1.276.749
|
0
|
191.512
|
0
|
1.468.261
|
2
|
Điều tra, tổng hợp, phân tích thông tin về thửa đất, giá đất thị
trường
|
4.627.356
|
5.919.816
|
56.364
|
44.658
|
146.284
|
81.540
|
54.444
|
73.248
|
4.884.448
|
6.119.262
|
732.667
|
1.223.852
|
12.960.229
|
3
|
Áp dụng phương pháp định giá đất và xây dựng phương án giá đất
|
8.483.486
|
0
|
103.334
|
0
|
268.187
|
0
|
99.814
|
0
|
8.954.821
|
0
|
1.343.223
|
0
|
10.298.044
|
4
|
Hoàn thiện dự thảo phương án giá đất
|
1.156.839
|
0
|
14.081
|
0
|
36.546
|
0
|
13.602
|
0
|
1.221.068
|
0
|
183.160
|
0
|
1.404.228
|
5
|
In, sao, lưu trữ, phát hành phương án giá đất
|
293.388
|
0
|
3.573
|
0
|
9.274
|
0
|
3.451
|
0
|
309.686
|
0
|
46.453
|
0
|
356.139
|
III
|
ĐẮT NÔNG NGHIỆP
|
12.685.618
|
4.228.440
|
155.064
|
31.898
|
498.582
|
81.540
|
149.805
|
52.320
|
13.489.068
|
4.394.198
|
2.023.360
|
878.840
|
20.785.467
|
1
|
Công tác chuẩn bị
|
1.209.453
|
0
|
14.793
|
0
|
47.565
|
0
|
14.291
|
0
|
1.286.102
|
0
|
192.915
|
0
|
1.479.017
|
2
|
Điều tra, tổng hợp, phân tích thông tin về thửa đất, giá đất thị
trường
|
3.856.130
|
4.228.440
|
47.124
|
31.898
|
151.519
|
81.540
|
45.526
|
52.320
|
4.100.299
|
4.394.198
|
615.045
|
878.840
|
9.988.382
|
3
|
Áp dụng phương pháp định giá đất và xây dựng phương án giá đất
|
6.169.808
|
0
|
75.408
|
0
|
242.460
|
0
|
72.850
|
0
|
6.560.526
|
0
|
984.079
|
0
|
7.544.605
|
4
|
Hoàn thiện dự thảo phương án giá đất
|
1.156.839
|
0
|
14.142
|
0
|
45.471
|
0
|
13.662
|
0
|
1.230.114
|
0
|
184.517
|
0
|
1.414.631
|
5
|
In, sao, lưu trữ, phát hành phương án giá đất
|
293.388
|
0
|
3.597
|
0
|
11.567
|
0
|
3.475
|
0
|
312.028
|
0
|
46.804
|
0
|
358.832
|
* Ghi chú:
1. Đơn giá sản phẩm này (còn
gọi là Chi phí trong đơn giá, Đơn giá sản phẩm này chưa bao gồm các khoản chi
phí khác) gồm: Chi phí trực tiếp (các khoản mục cấu thành nên sản phẩm) và chi
phí chung (chi phí có tính chất chung của đơn vị trực tiếp thực hiện) được áp dụng
tính cho thửa đất hoặc khu đất trung bình có 01 mục đích sử dụng, tại địa bàn
01 xã; có diện tích 1ha đối với đất ở hoặc đất phi nông nghiệp không phải là đất
ở, diện tích 3ha đối với đất nông nghiệp. Khi áp dụng cho thửa đất hoặc khu đất
cụ thể thì căn cứ vào hệ số theo quy mô diện tích và khu vực quy định tại Bảng
01, Bảng 02 tại Thông tư số 20/2015/TT-BTNMT ngày 27/4/2015 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường để điều chỉnh đối với mục 2, 3 của các loại đất (đất ở, đất phi
nông nghiệp không phải là đất ở và đất nông nghiệp) tại bảng đơn giá này theo
phương pháp nội suy quy định tại Phần 1, Mục 8-Phần ghi chú Thông tư số
20/2015/TT-BTNMT ngày 27/4/2015.
2. Các khoản chi phí khác gồm:
Chi phí kiểm tra, nghiệm thu; Chi phí thu nhập chịu thuế tính trước; chi phí
thuê tàu, thuyền đối với định giá đất tại các đảo (các khoản chi phí này gọi
chung là chi phí ngoài đơn giá). Cách xác định các khoản chi phí ngoài đơn giá
này thực hiện theo quy định tại Mục III của Thông tư liên tịch số
04/2007/TTLT-BTNMT-BTC ngày 27/02/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường-Bộ Tài
chính.
3. Khi lập dự toán kinh phí
định giá đất cụ thể của thửa đất hoặc khu đất cho một dự án, công trình thì phải
tính đầy đủ các khoản mục chi phí trong đơn giá và các khoản chi phí ngoài đơn
giá./.
PHỤ LỤC
02
BẢNG ĐƠN GIÁ SẢN
PHẨM ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ THEO PHƯƠNG PHÁP HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT
(kèm theo Quyết định số: ......../2016/QĐ-UBND ngày.... tháng.... năm
2016 của UBND tỉnh)
Đơn vị tính: Đồng
TT
|
Nội dung công việc
|
Chi phí công lao động
|
Chi phí dụng cụ
|
Chi phí vật liệu
|
CP khấu hao máy móc thiết bị
& năng lượng
|
Chi phí trực tiếp
|
Chi phí chung
|
Đơn giá sản phẩm (Chi phí
trong đơn giá)
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)= (3+5+7+9)
|
(12)= (4+6+8+10)
|
(13)= (11)*15%
|
(14)= (12)*20%
|
(15)
|
I
|
ĐẤT Ở
|
17.035.681
|
5.074.128
|
179.329
|
38.278
|
495.342
|
78.300
|
194.617
|
18.394
|
17.904.969
|
5.209.100
|
2.685.745
|
1.041.820
|
26.841.634
|
1
|
Công tác chuẩn bị
|
2.088.999
|
0
|
18.543
|
0
|
51.218
|
0
|
20.123
|
0
|
2.178.883
|
0
|
326.833
|
0
|
2.505.716
|
2
|
Điều tra. Tổng hợp, phân tích thông tin
|
3.084.904
|
5.074.128
|
33.176
|
38.278
|
91.638
|
78.300
|
36.004
|
18.394
|
3.245.722
|
5.209.100
|
486.858
|
1.041.820
|
9.983.500
|
3
|
Xác định giá đất phổ biến trên thị trường của từng vị trí đất tại
khu vực cần định giá
|
2.699.291
|
0
|
29.033
|
0
|
80.196
|
0
|
31.509
|
0
|
2.840.029
|
0
|
426.004
|
0
|
3.266.033
|
4
|
Xác định giá đất phổ biến trên thị trường của từng vị trí đất tại
khu vực cần định giá
|
4.627.356
|
0
|
49.782
|
0
|
137.507
|
0
|
54.026
|
0
|
4.868.670
|
0
|
730.301
|
0
|
5.598.971
|
5
|
Xây dựng phương án điều chỉnh giá đất
|
3.084.904
|
0
|
33.176
|
0
|
91.638
|
0
|
36.004
|
0
|
3.245.722
|
0
|
486.858
|
0
|
3.732.581
|
6
|
Hoàn thiện dự thảo phương án hệ số điều chỉnh giá đất
|
1.156.839
|
0
|
12.445
|
0
|
34.377
|
0
|
13.506
|
0
|
1.217.168
|
0
|
182.575
|
0
|
1.399.743
|
7
|
In, sao, lưu trữ, phát hành phương án hệ số điều chỉnh giá đất
|
293.388
|
0
|
3.174
|
0
|
8.768
|
0
|
3.445
|
0
|
308.774
|
0
|
46.316
|
0
|
355.091
|
II
|
ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT Ở
|
20.120.585
|
6.342.660
|
211.936
|
47.848
|
495.342
|
78.300
|
229.995
|
22.992
|
21.057.858
|
6.491.800
|
3.158.679
|
1.298.360
|
32.006.696
|
1
|
Công tác chuẩn bị
|
2.088.999
|
0
|
18.502
|
0
|
43.243
|
0
|
20.079
|
0
|
2.170.823
|
0
|
325.623
|
0
|
2.496.446
|
2
|
Điều tra, tổng hợp, phân tích thông tin
|
3.470.517
|
6.342.660
|
37.237
|
47.848
|
87.032
|
78.300
|
40.410
|
22.992
|
3.635.196
|
6.491.800
|
545.279
|
1.298.360
|
11.970.635
|
3
|
Xác định giá đất phổ biến trên thị trường của từng vị trí đất tại
khu vực cần định giá
|
3.470.517
|
0
|
37.237
|
0
|
87.032
|
0
|
40.410
|
0
|
3.635.196
|
0
|
545.279
|
0
|
4.180.475
|
4
|
Xác định giá đất phổ biến trên thị trường của từng vị trí đất tại
khu vực cần định giá
|
5.784.195
|
0
|
62.055
|
0
|
145.036
|
0
|
67.343
|
0
|
6.058.628
|
0
|
908.794
|
0
|
6.967.423
|
5
|
Xây dựng phương án điều chỉnh giá đất
|
3.856.130
|
0
|
41.370
|
0
|
96.691
|
0
|
44.895
|
0
|
4.039.086
|
0
|
605.863
|
0
|
4.644.949
|
6
|
Hoàn thiện dự thảo phương án hệ số điều chỉnh giá đất
|
1.156.839
|
0
|
12.419
|
0
|
29.027
|
0
|
13.478
|
0
|
1.211.763
|
0
|
181.764
|
0
|
1.393.528
|
7
|
In, sao, lưu trữ, phát hành phương án hệ số điều chỉnh giá đất
|
293.388
|
0
|
3.115
|
0
|
7.282
|
0
|
3.381
|
0
|
307.166
|
0
|
46.075
|
0
|
353.241
|
III
|
ĐẤT NÔNG NGHIỆP
|
13.950.777
|
4.228.440
|
146.722
|
31.898
|
495.342
|
78.300
|
159.224
|
15.328
|
14.752.065
|
4.353.966
|
2.212.810
|
870.793
|
22.189.635
|
1
|
Công tác chuẩn bị
|
2.088.999
|
0
|
18.619
|
0
|
62.859
|
0
|
20.206
|
0
|
2.190.682
|
0
|
328.602
|
0
|
2.519.285
|
2
|
Điều tra, tổng hợp, phân tích thông tin
|
2.699.291
|
4.228.440
|
29.154
|
31.898
|
98.424
|
78.300
|
31.638
|
15.328
|
2.858.507
|
4.353.966
|
428.776
|
870.793
|
8.512.043
|
3
|
Xác định giá đất phổ biến trên thị trường của từng vị trí đất tại
khu vực cần định giá
|
1.928.065
|
0
|
20.820
|
0
|
70.289
|
0
|
22.594
|
0
|
2.041.768
|
0
|
306.265
|
0
|
2.348.033
|
4
|
Xác định giá đất phổ biến trên thị trường của từng vị trí đất tại
khu vực cần định giá
|
3.470.517
|
0
|
37.473
|
0
|
126.510
|
0
|
40.666
|
0
|
3.675.166
|
0
|
551.275
|
0
|
4.226.441
|
5
|
Xây dựng phương án điều chỉnh giá đất
|
2.313.678
|
0
|
24.987
|
0
|
84.357
|
0
|
27.116
|
0
|
2.450.137
|
0
|
367.521
|
0
|
2.817.658
|
6
|
Hoàn thiện dự thảo phương án hệ số điều chỉnh giá đất
|
1.156.839
|
0
|
12.486
|
0
|
42.154
|
0
|
13.550
|
0
|
1.225.029
|
0
|
183.754
|
0
|
1.408.783
|
7
|
In, sao, lưu trữ, phát hành phương án hệ số điều chỉnh giá đất
|
293.388
|
0
|
3.184
|
0
|
10.749
|
0
|
3.455
|
0
|
310.776
|
0
|
46.616
|
0
|
357.392
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú:
1. Đơn giá sản phẩm này (còn
gọi là Chi phí trong đơn giá, Đơn giá sản phẩm này chưa bao gồm các khoản chi
phí khác) gồm: Chi phí trực tiếp (các khoản mục cấu thành nên sản phẩm) và chi
phí chung (chi phí có tính chất chung của đơn vị trực tiếp thực hiện) được áp dụng
tính cho khu vực định giá đất trung bình cho 01 loại đất, diện tích 01ha, tại địa
bàn 01 xã; có 10 vị trí đất (tính đến đoạn đường, đoạn phố theo bảng giá đất hiện
hành) đối với đất ở hoặc đất phi nông nghiệp không phải là đất ở, 03 vị trí đất
đối với đất nông nghiệp. Khi tính mức cho khu vực định giá đất cụ thể thì thực
hiện như sau:
- Khi số vị trí đất trong
khu vực định giá đất có sự thay đổi (lớn hoặc nhỏ hơn 10 vị trí đất đối với đất
ở hoặc đất phi nông nghiệp không phải là đất ở; lớn hoặc nhỏ hơn 03 vị trí đất
đối với đất nông nghiệp) thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với các Mục 2, 3
và 4 của của các loại đất (đất ở, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở và đất
nông nghiệp) tại bảng đơn giá này.
- Điều chỉnh theo quy mô diện
tích và khu vực: Căn cứ vào hệ số theo quy mô diện tích và khu vực quy định tại
Bảng 03 tại Thông tư số 20/2015/TT-BTNMT ngày 27/4/2015 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường để điều chỉnh đối với các Mục 2, 3, 4 và 5 của các loại đất (đất ở,
đất phi nông nghiệp không phải là đất ở và đất nông nghiệp) tại bảng đơn giá
này theo phương pháp nội suy quy định tại Phần 1, Mục 8-phần ghi chú Thông tư số
20/2015/TT-BTNMT ngày 27/4/2015.
+ Trường hợp khu vực định
giá đất có nhiều loại đất thì tính mức riêng theo diện tích của từng loại đất đối
với các Mục 2, 3, 4 và 5 của các loại đất (đất ở, đất phi nông nghiệp không phải
là đất ở và đất nông nghiệp); các mục còn lại nhân với hệ số K= 1,3.
+ Trường hợp khu vực định
giá đất chạy theo tuyến qua nhiều xã, phường, thị trấn (định giá đất để tính bồi
thường đối với các các dự án giao thông, thủy lợi, đường điện...) thì điều chỉnh
đối với Mục 2 của các loại đất (đất ở, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở
và đất nông nghiệp): đối với khu vực định giá đất chạy qua 02 xã, phường, thị
trấn thì nhân với hệ số K= 1,3; đối với khu vực định giá đất chạy qua trên 02
xã, phường, thị trấn thì được bổ sung hệ số 0,02 cho mỗi 01 xã, phường, thị trấn
tăng thêm.
2. Các khoản chi phí khác gồm:
Chi phí kiểm tra, nghiệm thu; Chi phí thu nhập chịu thuế tính trước; chi phí
thuê tàu, thuyền đối với định giá đất tại các đảo (các khoản chi phí này gọi
chung là chi phí ngoài đơn giá). Cách xác định các khoản chi phí ngoài đơn giá
này thực hiện theo quy định tại Mục III của Thông tư số 04/2007/TTLT-BTNMT-BTC
ngày 27/02/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường-Bộ Tài chính.
3. Khi lập dự toán kinh phí
định giá đất cụ thể của thửa đất hoặc khu đất cho một dự án, công trình thì phải
tính đầy đủ các khoản mục chi phí trong đơn giá và các khoản chi phí ngoài đơn
giá./.
Quyết định 50/2016/QĐ-UBND về đơn giá sản phẩm định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Phú Yên
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 50/2016/QĐ-UBND ngày 14/09/2016 về đơn giá sản phẩm định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Phú Yên
1.918
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|