Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Quyết định 46/2016/QĐ-UBND Quy định giá đất Đà Nẵng

Số hiệu: 46/2016/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thành phố Đà Nẵng Người ký: Huỳnh Đức Thơ
Ngày ban hành: 20/12/2016 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 46/2016/QĐ-UBND

Đà Nẵng, ngày 20 tháng 12 năm 2016

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;

Căn cứ Nghị định 104/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định về khung giá đất;

Căn cứ Thông tư 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;

Căn cứ Nghị quyết số 68/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng;

Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1802/TTr- STNMT ngày 20 tháng 12 năm 2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định giá các loại đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.

Điều 2. Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm chủ trì, tổ chức triển khai, hướng dẫn, kiểm tra và đôn đốc việc thực hiện Quyết định này.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 và thay thế Quyết định số 50/2014/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2014; Quyết định số 20/2015/QĐ-UBND ngày 13 tháng 8 năm 2015 và Quyết định số 29/2016/QĐ- UBND ngày 30 tháng 9 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND thành phố; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây dựng; Cục trưởng Cục Thuế; Chủ tịch UBND các quận, huyện; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH





Huỳnh Đức Thơ

QUY ĐỊNH

GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 46 /2016/QĐ-UBND ngày 20 /12/2016 của UBND thành phố Đà Nẵng)

Điều 1. Phạm vi áp dụng

1. Giá đất ban hành tại Quy định này được sử dụng làm căn cứ trong các trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 114 của Luật Đất đai, cụ thể như sau:

a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;

b) Tính thuế sử dụng đất;

c) Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;

d) Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;

đ) Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;

e) Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.

2. Giá đất tại Quy định này không áp dụng đối với trường hợp xác định giá đất cụ thể quy định tại Khoản 4 Điều 114 của Luật Đất đai, cụ thể như sau:

a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích đất ở vượt hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích vượt hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân. Tính tiền thuê đất đối với đất nông nghiệp vượt hạn mức giao đất, vượt hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân;

b) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất; công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức mà phải nộp tiền sử dụng đất;

c) Tính tiền thuê đất đối với trường hợp Nhà nước cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất;

d) Tính giá trị quyền sử dụng đất khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước mà doanh nghiệp cổ phần sử dụng đất thuộc trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê; tính tiền thuê đất đối với trường hợp doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm;

đ) Tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất.

Điều 2. Căn cứ xây dựng bảng giá đất

Căn cứ vào nguyên tắc định giá đất quy định tại Điều 112 của Luật Đất đai, phương pháp định giá đất quy định tại các Khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 4 Nghị định 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất; kết quả tổng hợp, phân tích thông tin về giá đất thị trường; các yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất.

Căn cứ vào Khung giá đất quy định tại Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ.

Điều 3. Các yếu tố để xác định giá đất ở tại đô thị

1. Xác định vị trí đất:

a) Căn cứ đất ở mặt tiền đường phố và ven đường kiệt (hoặc hẻm) mà phân loại theo 5 vị trí sau đây:

- Vị trí 1: Đất ở mặt tiền đường phố.

- Vị trí 2: Đất ở ven các đường kiệt có độ rộng từ 4,5m trở lên.

- Vị trí 3: Đất ở ven các đường kiệt có độ rộng từ 3m đến dưới 4,5m.

- Vị trí 4: Đất ở ven các đường kiệt có độ rộng từ 1,7m đến dưới 3m.

- Vị trí 5: Đất ở ven các đường kiệt có độ rộng dưới 1,7m.

b) Độ rộng của đường kiệt (tính từ cạnh trong của thửa đất đến đường phố) được xác định bằng mặt cắt ngang nơi hẹp nhất của khoảng cách hai bờ tường (hoặc hai bờ rào) đối diện của đường kiệt, bao gồm: vỉa hè, cống thoát nước có đanh đậy hai bên đường kiệt (phần mặt đường lưu thông được, thuộc đất công).

c) Đối với các đường kiệt là vị trí 2, vị trí 3 nhưng cơ sở hạ tầng ở đó không cho phép ô tô các loại lưu thông được hoặc đường đất thì giá đất tính bằng 0,8 so với giá đất ở các đường kiệt tương tự cùng vị trí (vị trí 4 và 5 không áp dụng hệ số này). Đối với các đường kiệt có độ rộng lòng đường từ 5,5m trở lên và có vỉa hè (do không đủ điều kiện đặt tên đường) thì giá đất tính bằng 1,2 so với giá đất ở tại vị trí 2.

Ngoài các trường hợp quy định tại điểm a, b khoản này, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các ngành có liên quan trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét quyết định cụ thể.

d) Trường hợp thửa đất có kiệt đi ra nhiều đường phố, thì giá đất được xác định theo kiệt của đường phố mà có giá đất của thửa đất cao nhất.

đ) Căn cứ để xác định vị trí đất là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc các giấy tờ hợp lệ về nhà, đất; giấy tờ có ghi địa chỉ liên hệ hợp lý.

2. Hệ số khoảng cách: Tuỳ theo khoảng cách từ thửa đất đến đường phố mà các vị trí 2, 3, 4 và 5 có các hệ số như sau:

- Hệ số 1,00: Áp dụng cho các thửa đất cách đường phố dưới 50m.

- Hệ số 0,95: Áp dụng cho các thửa đất cách đường phố từ 50m đến dưới 100m.

- Hệ số 0,90: Áp dụng cho các thửa đất cách đường phố từ 100m đến dưới 150m.

- Hệ số 0,85: Áp dụng cho các thửa đất cách đường phố từ 150m đến dưới 200m.

- Hệ số 0,80: Áp dụng cho các thửa đất cách đường phố từ 200m trở lên.

Điểm mốc để tính khoảng cách áp dụng hệ số trên được tính từ mép trong vỉa hè (đối với đường có vỉa hè), hoặc mép đường (đối với đường không có vỉa hè).

3. Hệ số phân vệt theo chiều sâu và che khuất của thửa đất: Chỉ áp dụng đối với các thửa đất thuộc vị trí 1 và vị trí 2.

a) Hệ số phân vệt theo chiều sâu của thửa đất (tính từ ranh giới thửa đất gần nhất với mép trong vỉa hè đối với đường có vỉa hè, hoặc mép đường đối với đường không có vỉa hè), được áp dụng hệ số như sau:

- Đối với phần diện tích đất trong phạm vi chiều sâu dưới 25m: Giá đất tính theo giá đất quy định tại các bảng phụ lục đính kèm.

- Đối với phần diện tích đất trong phạm vi chiều sâu từ 25m đến dưới 50m: giá đất tính bằng 0,7 giá đất quy định tại các bảng phụ lục đính kèm.

- Đối với phần diện tích đất trong phạm vi chiều sâu từ 50m đến dưới 100m: giá đất tính bằng 0,6 giá đất quy định tại các bảng phụ lục đính kèm.

- Đối với phần diện tích đất trong phạm vi chiều sâu từ 100m trở lên: giá đất tính bằng 0,5 giá đất quy định tại các bảng phụ lục đính kèm.

Hệ số này chỉ áp dụng đối với trường hợp thửa đất không tiếp giáp với đường phố khác. Trường hợp thửa đất có tiếp giáp với đường phố khác, khi áp dụng hệ số này có giá đất thấp hơn giá đất của đường tiếp giáp thì áp dụng giá đất của đường phố tiếp giáp.

b) Đối với một thửa đất có phần diện tích đất bị che khuất mặt tiền bởi phần đất của chủ sử dụng khác thì toàn bộ phần đất bị che khuất tính bằng 0,6 giá đất quy định tại các bảng phụ lục đính kèm.

c) Đối với phần diện tích vừa bị che khuất, vừa nằm trong phạm vi chiều sâu từ 25m trở lên thì chỉ áp dụng hệ số thấp hơn trong hai hệ số phân vệt và hệ số che khuất đối với phần diện tích đó.

4. Trường hợp giáp ranh giữa các đường phố, đoạn đường phố

a) Trường hợp trên cùng một trục đường phố được chia thành các đoạn có mức giá đất khác nhau thì giá đất của các thửa đất ở trong phạm vi 50m giáp ranh của đường phố, đoạn đường phố có giá đất thấp hơn được tính bình quân theo giá đất của hai đoạn giáp ranh đó.

b) Trường hợp các đường phố giao nhau có giá đất khác nhau thì giá đất của các thửa đất ở trong phạm vi 50m thuộc các đường phố có giá đất thấp hơn được nhân thêm hệ số 1,1 nhưng không vượt quá giá đất của đường phố có giá cao nhất tại nơi các đường phố giao nhau.

c) Trường hợp một thửa đất có thể vận dụng 2 cách tính (theo quy định tại điểm a và b khoản này) và cho 2 kết quả khác nhau thì lấy theo giá đất của cách tính có kết quả cao hơn.

d) Điểm mốc để tính phạm vi 50m quy định tại điểm a, b và c khoản 5 Điều này được tính từ mép trong vỉa hè (đối với đường có vỉa hè), hoặc mép đường (đối với đường không có vỉa hè).

5. Hệ số đối với thửa đất đặc biệt

a) Ngoài hệ số giá đất giáp ranh quy định tại Khoản 4 Điều này, nếu thửa đất có vị trí thuận lợi thì được áp dụng hệ số như sau:

- Vị trí đất nằm ở góc ngã ba đường phố được nhân thêm hệ số 1,1;

- Vị trí đất nằm ở góc ngã tư đường phố được nhân thêm hệ số 1,2;

- Vị trí đất có 3 mặt tiền đường phố trở lên được nhân thêm hệ số 1,3;

- Vị trí đất có 2 mặt tiền đường phố (mặt trước và mặt sau) được nhân thêm hệ số 1,1;

- Vị trí đất tại góc bo cong (có 2 mặt tiền nhưng không phải ở vị trí ngã ba, ngã tư) được nhân thêm hệ số 1,05;

- Vị trí đất có mặt tiền đường phố và đường kiệt bên hông hoặc đường kiệt mặt sau (với bề rộng đường kiệt từ 3m trở lên) được nhân thêm hệ số 1,05.

Diện tích đất áp dụng các hệ số trên chỉ tính trong phạm vi chiều ngang 25m và chiều sâu 25m tính từ góc ngã ba, ngã tư, góc đường bo cong.

Đối với các thửa đất có 03 mặt tiền trở lên, có chiều dài cạnh thửa đất tính từ góc ngã ba, ngã tư lớn hơn 25m thì chỉ áp dụng hệ số ba mặt tiền cho phần diện tích trong phạm vi 25m.

Trường hợp xác định giá đất cụ thể thì tùy theo vị trí, diện tích và thời điểm, Sở Tài nguyên và Môi trường đề xuất các hệ số trên cho phù hợp, trình UBND thành phố xem xét, quyết định sau khi có ý kiến Hội đồng Thẩm định giá đất.

b) Trường hợp thửa đất có nhiều mặt tiền hướng ra nhiều đường phố nhưng không xác định được mặt tiền chính theo hướng đường phố nào thì lấy theo đường phố có giá đất cao nhất; đồng thời được nhân với hệ số quy định tại điểm a khoản này.

c) Trường hợp khi phân vệt để tính hệ số khoảng cách, giá đất giáp ranh, mà dẫn đến một thửa đất có vệt phân khoảng cách, vệt giáp ranh tạo ra hai hay nhiều hệ số giá đất thì toàn bộ thửa đất đó được tính theo giá đất có hệ số cao nhất.

6. Hệ số giá đất áp dụng đối với vị trí đất có độ cao trung bình thấp hơn mặt đường.

Đối với đất có độ cao trung bình thấp hơn độ cao tim đường thì áp dụng các hệ số sau:

- Hệ số 0,9: Đối với phần diện tích đất thấp hơn mặt đường từ 1,0m đến 2,0m.

- Hệ số 0,8: Đối với phần diện tích đất thấp hơn mặt đường trên 2,0m.

7. Bảng giá đất ở đô thị đối với các đường phố quy định tại Phụ lục số 1 kèm theo Quy định này.

Điều 4. Các yếu tố để xác định giá đất ở tại nông thôn

1. Giá đất ở tại nông thôn áp dụng cho các xã thuộc huyện Hòa Vang (trừ các trường hợp có giá đất quy định tại Phụ lục số 1 kèm theo Quy định này).

2. Giá đất ở tại nông thôn được phân theo xã đồng bằng hoặc xã miền núi:

a) Xã đồng bằng: Gồm các xã Hòa Châu, Hòa Tiến, Hòa Phước, Hòa Nhơn, Hòa Phong, Hòa Khương, Hòa Sơn và Hòa Liên thuộc huyện Hòa Vang.

b) Xã miền núi: Gồm các xã Hòa Phú, Hòa Ninh và Hòa Bắc thuộc huyện Hòa Vang.

3. Bảng giá đất ở tại nông thôn được quy định tại Phụ lục số 2 kèm theo Quy định này.

Giá đất quy định tại Phụ lục số 2 được áp dụng đối với đất ven đường bê tông hoặc đường nhựa.

a) Đối với đất ven đường đá, sỏi, cấp phối thì nhân hệ số 0,9 so với giá đất ven đường bê tông hoặc đường nhựa tương ứng.

b) Đối với đất ven đường đất thì nhân hệ số 0,8 so với giá đất ven đường bê tông hoặc đường nhựa tương ứng.

c) Đối với đất ven đường mà đường đó có vỉa hè 02 (hai) bên thì nhân hệ số 1,2 so với giá đất ven đường bê tông hoặc đường nhựa tương ứng.

d) Độ rộng mặt đường quy định tại Phụ lục số 2 được xác định là phần lòng đường (đất công) xe cơ giới lưu thông được (không kể ta-luy âm hoặc dương). Đối với đường có vỉa hè thì tính theo chiều rộng lòng đường

4. Hệ số khoảng cách: Đối với các đường áp dụng theo giá đất khu vực nông thôn được xuất phát từ các đường Quốc lộ 1A (đoạn thuộc địa bàn huyện Hòa Vang), Quốc lộ 14B, ĐT 605, ĐT 601, ĐT 602, đường Bà Nà - Suối Mơ và đường tránh Nam Hải Vân (đoạn thuộc địa bàn huyện Hòa Vang) thì những thửa đất gần các đường nêu trên áp dụng thêm các hệ số sau:

a) Cách đường dưới 50m: nhân hệ số 1,2.

b) Cách đường từ 50m đến dưới 100m: nhân hệ số 1,15.

c) Cách đường từ 100m đến dưới 150m: nhân hệ số 1,10.

d) Cách đường từ 150m đến dưới 200m: nhân hệ số 1,05.

đ) Điểm mốc để tính khoảng cách áp dụng hệ số trên được tính từ mép trong vỉa hè (đối với đường có vỉa hè) hoặc mép đường (đối với đường không có vỉa hè).

5. Đối với các thửa đất được xác định là mặt tiền của các đường Quốc lộ 1A (đoạn thuộc địa bàn huyện Hòa Vang), Quốc lộ 14B, ĐT 605, ĐT 601, ĐT 602, đường Bà Nà - Suối Mơ và đường tránh Nam Hải Vân (đoạn thuộc địa bàn huyện Hòa Vang) thì được áp dụng các hệ số theo quy định tại Điều 3 của quy định này.

Điều 5. Giá đất ở tại đô thị và nông thôn đối với những đường chưa được đặt tên và các khu dân cư

1. Giá đất ở đối với những đường chưa được đặt tên, các khu dân cư được quy định tại Phụ lục số 3 kèm theo quy định này.

2. Ngoài giá đất quy định tại Khoản 1 Điều này, khi xác định giá đất được áp dụng các hệ số theo quy định tại Điều 3 hoặc Điều 4 của quy định này.

Điều 6. Giá đất thương mại dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ.

1. Giá đất thương mại dịch vụ và giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại đô thị và nông thôn được quy định như sau:

a) Giá đất thương mại dịch vụ: Giá đất thương mại dịch vụ bằng 70% giá đất ở cùng vị trí; trường hợp giá đất thương mại dịch vụ thấp hơn giá đất tối thiểu trong khung giá đất được quy định tại Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ thì áp dụng như sau:

- Đối với đất thương mại dịch vụ tại đô thị nếu thấp hơn 320.000đồng/m² thì áp dụng giá đất 320.000 đồng/m².

- Đối với đất thương mại dịch vụ tại nông thôn:

+ Trường hợp giá đất thương mại dịch vụ tại xã đồng bằng thấp hơn 32.000đồng/m² thì áp dụng giá đất 32.000 đồng/m².

+ Trường hợp giá đất thương mại dịch vụ tại xã miền núi thấp hơn 20.000đồng/m² thì áp dụng giá đất 20.000 đồng/m².

b) Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ:

Giá đất sản xuất, kinh doanh bằng 50% giá đất ở cùng vị trí

- Trường hợp giá đất sản xuất, kinh doanh tại đô thị thấp hơn 240.000đồng/m² thì áp dụng giá đất 240.000 đồng/m².

- Đối với đất sản xuất, kinh doanh tại nông thôn:

+ Trường hợp giá đất sản xuất, kinh doanh tại xã đồng bằng thấp hơn 24.000đồng/m² thì áp dụng giá đất 24.000 đồng/m².

+ Trường hợp giá đất sản xuất, kinh doanh tại xã miền núi thấp hơn 15.000đồng/m² thì áp dụng đơn giá 15.000 đồng/m².

2. Ngoài giá đất quy định tại Khoản 1 Điều này, khi xác định giá đất thương mại dịch vụ, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ còn phải áp dụng thêm các hệ số theo quy định tại Điều 3 hoặc Điều 4 Quy định này.

Điều 7. Giá đất đối với khu công nghệ cao

Giá đất đối với khu công nghệ cao áp dụng theo quy định về Chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư vào Khu công nghệ cao Đà Nẵng của UBND thành phố Đà Nẵng.

Điều 8. Giá đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất.

1. Đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất được phân theo xã đồng bằng và miền núi theo quy định tại Khoản 2 Điều 4 Quy định này; đối với vị trí được xác định như sau:

a) Vị trí: Căn cứ vào yếu tố khoảng cách so với nơi cư trú của người sử dụng đất, thị trường tiêu thụ nông sản phẩm, gần và thuận lợi về giao thông là những yếu tố tạo lợi thế cho người sản xuất giảm được chi phí đi lại, chi phí lưu thông (mua vật tư, bán sản phẩm), chi phí tiêu thụ sản phẩm và có kết hợp với các yếu tố tạo lợi thế cho sản xuất.

- Vị trí 1: Là vị trí có các yếu tố có lợi thế tốt nhất cho sản xuất nông nghiệp bao gồm: địa hình bằng phẳng, điều kiện tưới tiêu chủ động, độ phì nhiêu của đất cao, thời tiết khí hậu thuận lợi cho sản xuất kinh doanh.

Vị trí 1 bao gồm khu vực đất cùng điều kiện kinh tế - xã hội, cùng kết cấu hạ tầng, cùng mục đích sử dụng đất, có từ 1 đến 3 yếu tố về khoảng cách liền kề hoặc gần nhất so với nơi cư trú, thị trường tiêu thụ, đường giao thông so với:

+ Nơi cư trú của người sử dụng đất (nơi cư trú được xác định là trung tâm của tổ dân phố, thôn nơi có đất).

+ Thị trường tiêu thụ nông sản phẩm (chợ nông thôn, chợ đô thị, nơi thu mua nông sản tập trung).

+ Đường giao thông gồm giao thông đường bộ; giao thông đường thủy.

- Vị trí 2: Bao gồm khu vực đất cùng điều kiện kinh tế - xã hội, cùng kết cấu hạ tầng, cùng mục đích sử dụng đất, có từ 1 đến 3 yếu tố về khoảng cách so với nơi cư trú, thị trường tiêu thụ, đường giao thông kết hợp với các lợi thế tốt cho sản xuất nông nghiệp nhưng kém hơn vị trí 1.

- Vị trí 3: Bao gồm khu vực đất cùng điều kiện kinh tế - xã hội, cùng kết cấu hạ tầng, cùng mục đích sử dụng đất, có từ 1 đến 3 yếu tố về khoảng cách so với nơi cư trú, thị trường tiêu thụ, đường giao thông kết hợp với các lợi thế tương đối tốt cho sản xuất nông nghiệp nhưng kém hơn vị trí 2.

Đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm và đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản gồm có 3 vị trí (từ vị trí 1 đến vị trí 3).

2. Giá đất nông nghiệp trong khu vực nội thành tuỳ theo mục đích sử dụng được áp dụng theo mức giá vị trí 1 thuộc phường, xã đồng bằng.

3. Bảng giá đất nông nghiệp được quy định tại các Bảng giá số 1, 2, 3 và 4 (theo Phụ lục số 4 kèm theo Quy định này).

Điều 9. Giá đất các khu dân cư đang xây dựng hoặc đã đưa vào sử dụng, các khu công nghiệp

1. Giá đất tái định cư cụ thể cho từng dự án do các đơn vị chủ đầu tư dự án hoặc điều hành dự án đề xuất, trình Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra và trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, quyết định sau khi có ý kiến của Hội đồng thẩm định giá đất.

2. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với UBND các quận, huyện và các sở, ngành có liên quan xây dựng hoặc thuê tư vấn xác định đơn giá đất các khu dân cư đang xây dựng hoặc đã đưa vào sử dụng, đất tại các khu công nghiệp, trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, quyết định sau khi có ý kiến của Hội đồng thẩm định giá đất.

Điều 10. Giá đất sử dụng vào các công trình khác

Đối với đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh hoặc đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp thì Sở Tài nguyên và Môi trường căn cứ vào giá đất tương ứng với mục đích kinh doanh (đất thương mại dịch vụ; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp) đối với đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh hoặc giá đất ở đối với đất trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp tại khu vực lân cận đã quy định trong bảng giá đất, báo cáo UBND thành phố quyết định.

Điều 11. Giá đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản.

Đối với đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì áp dụng giá đất nuôi trồng thủy sản; trường hợp sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng thủy sản thì giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan căn cứ vào giá đất phi nông nghiệp tại khu vực lân cận để xây dựng hoặc thuê đơn vị tư vấn xác định giá đất, trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, quyết định sau khi có ý kiến của Hội đồng thẩm định giá đất.

Điều 12. Đối với đất chưa sử dụng

Đối với đất chưa sử dụng khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để đưa vào sử dụng thì giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan căn cứ phương pháp định giá đất và giá của loại đất cùng mục đích sử dụng đã được giao đất, cho thuê đất tại khu vực lân cận để xây dựng hoặc thuê đơn vị tư vấn xác định giá đất trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, quyết định sau khi có ý kiến của Hội đồng thẩm định giá.

Điều 13. Điều chỉnh, bổ sung khi có biến động giá đất

1. Các trường hợp điều chỉnh bảng giá đất

a) Khi Chính phủ điều chỉnh khung giá đất mà mức giá đất điều chỉnh tăng từ 20% trở lên so với giá đất tối đa hoặc giảm từ 20% trở lên so với giá đất tối thiểu trong bảng giá đất của loại đất tương tự;

b) Khi giá đất phổ biến trên thị trường tăng từ 20% trở lên so với giá đất tối đa hoặc giảm từ 20% trở lên so với giá đất tối thiểu trong bảng giá đất trong khoảng thời gian từ 180 ngày trở lên.

2. Khi có sự bổ sung về đặt tên đường thì Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các ngành, địa phương liên quan nghiên cứu đề xuất, trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, quyết định sau khi có ý kiến của Hội đồng thẩm định Bảng giá đất.

Điều 14. Xử lý một số trường hợp đặc biệt

1. Các trường hợp sau đây Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm chủ trì phối hợp với các địa phương liên quan đề xuất, trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, quyết định sau khi có ý kiến của Hội đồng thẩm định Bảng giá đất, như sau:

a) Đường mới được nâng cấp hoàn thiện do Ủy ban nhân dân các quận, huyện đề xuất gửi Sở Tài nguyên và Môi trường.

b) Đất chưa quy định giá tại Quy định này được tính tương đương mức giá đối với đất có vị trí và cơ sở hạ tầng tương tự.

2. Trường hợp thửa đất có hình dạng và vị trí đặc biệt thì Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan đề xuất, trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, quyết định sau khi có ý kiến của Hội đồng thẩm định giá đất.

3. Các tổ chức, cá nhân đã nộp hồ sơ nhà, đất để cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, nộp các khoản thuế, lệ phí khi chuyển dịch quyền sử dụng đất và được các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận trước ngày 01 tháng 01 năm 2017 thì áp dụng theo Bảng giá các loại đất tại Quyết định số 50/2014/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2014; Quyết định số 20/2015/QĐ-UBND ngày 13 tháng 8 năm 2015 và Quyết định số 29/2016/QĐ-UBND ngày 30 tháng 9 năm 2016 của UBND Thành phố.

Điều 15. Tổ chức thực hiện

Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, phát sinh, các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời phản ánh về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.

PHỤ LỤC 01

BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ
(Kèm theo Quyết định số 46/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của UBND thành phố)

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m²

TT

Tên đường phố

Giá đất

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

Vị trí 5

1

2 Tháng 9

- Đoạn từ Bảo tàng Chàm đến Nguyễn Văn Trỗi

45.540

9.350

7.700

6.050

4.400

- Đoạn từ Nguyễn Văn Trỗi đến Xô Viết Nghệ Tĩnh

26.000

8.500

7.000

5.500

4.000

- Đoạn từ Xô Viết Nghệ Tĩnh đến Cách Mạng Tháng 8

14.850

5.100

4.200

3.300

2.400

2

3 Tháng 2

20.250

5.950

4.900

3.850

2.800

3

30 Tháng 4

18.900

4

An Bắc 1

3.200

5

An Bắc 2

3.520

6

An Bắc 3

3.520

7

An Bắc 4

3.200

8

An Bắc 5

3.200

9

An Cư 1

6.240

10

An Cư 2

6.240

11

An Cư 3

6.240

12

An Cư 4

7.020

13

An Cư 5

7.020

14

An Cư 6

7.020

15

An Cư 7

7.020

16

An Dương Vương

7.800

17

An Đồn

9.360

2.975

2.450

1.925

1.400

18

An Đồn 1

9.360

19

An Đồn 2

7.800

20

An Đồn 3

9.360

21

An Đồn 4

12.150

22

An Đồn 5

9.360

23

An Hải 1

3.960

24

An Hải 2

3.960

25

An Hải 3

3.960

26

An Hải 4

3.960

27

An Hải 5

3.520

28

An Hải 6

- Đoạn 5,5m

3.960

- Đoạn 3,5m

2.880

29

An Hải 7

3.960

30

An Hải 8

3.960

31

An Hải 9

3.960

32

An Hải 10

3.200

33

An Hải 11

2.880

34

An Hải 12

2.880

35

An Hải 14

2.880

36

An Hải 15

3.200

37

An Hải 16

2.880

38

An Hải 17

2.880

39

An Hải 18

2.880

40

An Hải 19

2.880

41

An Hải 20

- Đoạn 5,5m

3.200

- Đoạn 3,5m

2.560

42

An Hải 21

2.560

43

An Hải Bắc 1

2.560

44

An Hải Bắc 2

2.560

45

An Hải Bắc 3

2.560

46

An Hải Bắc 4

2.560

47

An Hải Bắc 5

2.560

48

An Hải Bắc 6

2.560

49

An Hải Bắc 7

3.960

50

An Hải Bắc 8

3.520

51

An Hòa 1

5.280

52

An Hòa 2

4.400

53

An Hòa 3

4.400

54

An Hòa 4

4.840

55

An Hòa 5

3.960

56

An Hòa 6

4.400

57

An Hòa 7

3.960

58

An Hòa 8

3.960

59

An Hòa 9

5.280

60

An Hòa 10

3.520

61

An Hòa 11

3.200

62

An Hòa 12

4.840

63

An Mỹ

7.020

64

An Nông

3.520

65

An Nhơn 1

5.720

66

An Nhơn 2

5.280

67

An Nhơn 3

5.280

68

An Nhơn 4

3.960

69

An Nhơn 5

3.960

70

An Nhơn 6

4.400

71

An Nhơn 7

- Đoạn 5,5m

4.840

- Đoạn 3,5m

3.960

72

An Nhơn 8

4.840

73

An Nhơn 9

3.960

74

An Nhơn 10

3.960

75

An Nhơn 11

3.960

76

An Tư Công Chúa

6.240

77

An Thượng 1

33.800

78

An Thượng 2

31.200

79

An Thượng 3

26.000

80

An Thượng 4

23.400

81

An Thượng 5

7.800

82

An Thượng 6

9.360

83

An Thượng 7

7.800

84

An Thượng 8

7.800

85

An Thượng 9

9.360

86

An Thượng 10

9.360

87

An Thượng 11

9.360

88

An Thượng 12

4.840

89

An Thượng 14

4.840

90

An Thượng 15

4.840

91

An Thượng 16

4.840

92

An Thượng 17

6.240

93

An Thượng 18

4.840

94

An Thượng 19

4.840

95

An Thượng 20

6.240

96

An Thượng 21

- Đoạn 5,5m

7.800

- Đoạn 3,5m

6.240

97

An Thượng 22

9.360

98

An Thượng 23

8.580

99

An Thượng 24

- Đoạn chỉnh trang

6.240

2.975

2.450

1.925

1.400

- Đoạn chia lô

9.360

3.400

2.800

2.200

1.600

100

An Thượng 26

16.200

101

An Thượng 27

13.500

102

An Thượng 28

13.500

103

An Thượng 29

- Đoạn từ Trần Bạch Đằng đến Lê Quang Đạo

14.850

- Đoạn còn lại

10.140

104

An Thượng 30

13.500

105

An Thượng 31

13.500

106

An Thượng 32

13.500

107

An Thượng 33

13.500

108

An Thượng 34

13.500

109

An Thượng 35

- Đoạn 7,5m

16.200

- Đoạn 5,5m

13.500

110

An Thượng 36

16.200

111

An Trung 1

7.800

112

An Trung 2

7.800

113

An Trung 3

8.580

114

An Trung 4

5.720

115

An Trung Đông 1

5.280

116

An Trung Đông 2

6.240

117

An Trung Đông 3

6.240

118

An Trung Đông 4

6.240

119

An Trung Đông 5

6.240

120

An Trung Đông 6

5.280

121

An Vĩnh

5.280

2.550

2.100

1.650

1.200

122

An Xuân

7.800

123

An Xuân 1

4.840

124

An Xuân 2

4.840

125

Anh Thơ

4.400

126

Ấp Bắc

2.240

127

Âu Cơ

- Đoạn từ Tôn Đức Thắng đến Nguyễn Đình Trọng

8.580

2.550

2.100

1.650

1.200

- Đoạn từ Nguyễn Đình Trọng đến kiệt 205 Âu Cơ

5.720

2.125

1.750

1.375

1.000

- Đoạn từ kiệt 205 Âu Cơ đến giáp đoạn nối dài đường số 8

2.240

1.275

1.050

825

600

- Đoạn từ đoạn nối dài đường số 8 đến giáp đường số 5

3.520

850

700

550

400

128

Âu Dương Lân

2.560

129

Bà Bang Nhãn

2.880

1.700

1.400

1.100

800

130

Ba Đình

- Đoạn từ Lê Lợi đến Nguyễn Thị Minh Khai

20.250

7.650

6.300

4.950

3.600

- Đoạn còn lại

13.500

6.375

5.250

4.125

3.000

131

Bá Giáng 1

2.080

132

Bá Giáng 2

2.080

133

Bá Giáng 3

2.080

134

Bá Giáng 4

2.080

135

Bá Giáng 5

2.080

136

Bá Giáng 6

2.080

137

Bá Giáng 7

2.080

138

Bá Giáng 8

2.080

139

Bá Giáng 9

2.080

140

Bá Giáng 10

2.080

141

Bá Giáng 11

2.080

142

Bá Giáng 12

2.080

143

Bá Giáng 14

2.080

144

Bà Huyện Thanh Quan

- Đoạn từ Ngũ Hành Sơn đến Dương Thị Xuân Quý

9.360

- Đoạn từ Dương Thị Xuân Quý đến Chế Lan Viên

7.020

2.975

2.450

1.925

1.400

- Đoạn còn lại

4.400

2.975

2.450

1.925

1.400

145

Bạch Đằng

- Đoạn từ Đống Đa đến Nguyễn Du

65.780

10.625

8.750

6.875

5.000

- Đoạn từ Nguyễn Du đến Lê Duẩn

86.020

10.625

8.750

6.875

5.000

- Đoạn từ Lê Duẩn đến Nguyễn Văn Linh

96.140

11.900

9.800

7.700

5.600

146

Bạch Thái Bưởi

- Đoạn 6,0m

5.280

- Đoạn 5,5m

4.840

147

Bãi Sậy

3.960

148

Bát Nàn Công Chúa

2.080

149

Bàu Cầu 1

1.760

150

Bàu Cầu 2

1.760

151

Bàu Cầu 3

1.760

152

Bàu Cầu 4

1.760

153

Bàu Cầu 5

1.760

154

Bàu Cầu 6

1.760

155

Bàu Cầu 7

1.760

156

Bàu Cầu 8

1.760

157

Bàu Cầu 9

1.760

158

Bàu Cầu 10

1.760

159

Bàu Cầu 11

1.760

160

Bàu Cầu 12

1.760

161

Bàu Cầu 14

1.760

162

Bàu Cầu 15

1.760

163

Bàu Cầu 16

1.760

164

Bàu Cầu 17

1.760

165

Bàu Cầu 18

1.760

166

Bàu Cầu 19

1.760

167

Bàu Gia 1

2.560

168

Bàu Gia Thượng 1

2.880

169

Bàu Gia Thượng 2

2.880

170

Bàu Gia Thượng 3

2.880

171

Bàu Gia Thượng 4

3.200

172

Bàu Hạc 1

8.580

4.250

3.500

2.750

2.000

173

Bàu Hạc 2

7.800

174

Bàu Hạc 3

7.800

175

Bàu Hạc 4

7.800

176

Bàu Hạc 5

7.800

3.655

3.010

2.365

1.720

177

Bàu Hạc 6

8.580

4.250

3.500

2.750

2.000

178

Bàu Làng

4.400

2.550

2.100

1.650

1.200

179

Bàu Mạc 1

2.240

180

Bàu Mạc 2

2.240

181

Bàu Mạc 3

2.240

182

Bàu Mạc 4

2.240

183

Bàu Mạc 5

2.240

184

Bàu Mạc 6

2.240

185

Bàu Mạc 7

2.240

186

Bàu Mạc 8

2.240

187

Bàu Mạc 9

2.560

188

Bàu Mạc 10

1.920

189

Bàu Mạc 11

1.920

190

Bàu Mạc 12

2.560

191

Bàu Mạc 14

1.920

192

Bàu Mạc 15

1.920

193

Bàu Mạc 16

2.080

194

Bàu Năng 1

3.520

195

Bàu Năng 2

3.520

196

Bàu Năng 3

3.960

197

Bàu Tràm 1

7.020

198

Bàu Tràm 2

7.020

199

Bàu Tràm 3

6.240

200

Bàu Tràm Trung

7.800

201

Bàu Trảng 1

3.960

202

Bàu Trảng 2

3.840

203

Bàu Trảng 3

3.960

204

Bàu Trảng 4

3.960

205

Bàu Trảng 5

3.960

206

Bàu Trảng 6

3.960

207

Bàu Trảng 7

3.520

2.550

2.100

1.650

1.200

208

Bàu Vàng 1

2.560

209

Bàu Vàng 2

2.560

210

Bàu Vàng 3

2.560

211

Bàu Vàng 4

2.560

212

Bàu Vàng 5

2.560

213

Bàu Vàng 6

2.560

214

Bắc Đẩu

12.150

5.950

4.900

3.850

2.800

215

Bắc Sơn

5.720

2.720

2.240

1.760

1.280

216

Bế Văn Đàn

- Đoạn từ nhà số 02 đến nhà số 184

13.500

5.100

4.200

3.300

2.400

- Đoạn còn lại

9.360

217

Bình An 1

6.240

218

Bình An 2

6.240

219

Bình An 3

6.240

220

Bình An 4

6.240

221

Bình An 5

6.240

222

Bình An 6

6.240

223

Bình Giã

2.560

224

Bình Hòa 1

3.200

225

Bình Hòa 2

3.200

226

Bình Hòa 3

3.200

227

Bình Hòa 4

3.960

228

Bình Hòa 5

3.200

229

Bình Hòa 6

3.200

230

Bình Hòa 7

3.200

231

Bình Hòa 8

3.200

232

Bình Hòa 9

3.200

233

Bình Hòa 10

6.240

234

Bình Hòa 11

3.960

235

Bình Hòa 12

3.960

236

Bình Hòa 14

3.200

2.550

2.100

1.650

1.200

237

Bình Kỳ (từ Mai Đăng Chơn đến cầu Quốc)

1.600

850

700

550

400

238

Bình Minh 1

23.400

239

Bình Minh 2

17.550

240

Bình Minh 3

17.550

241

Bình Thái 1

4.400

2.125

1.750

1.375

1.000

242

Bình Thái 2

3.520

2.125

1.750

1.375

1.000

243

Bình Thái 3

3.520

2.125

1.750

1.375

1.000

244

Bình Thái 4

2.880

2.125

1.750

1.375

1.000

245

Bình Than

4.400

246

Bùi Bỉnh Uyên

2.560

247

Bùi Cầm Hổ

1.760

248

Bùi Chát

2.240

1.275

1.050

825

600

249

Bùi Dương Lịch

3.960

250

Bùi Huy Bích

2.880

251

Bùi Huy Đáp

1.760

252

Bùi Hữu Nghĩa

5.720

253

Bùi Kỷ

7.800

254

Bùi Lâm

- Đoạn 5,5m

3.520

- Đoạn 3,5m

2.880

255

Bùi Quốc Hưng

4.400

256

Bùi Tá Hán

7.800

2.380

1.960

1.540

1.120

257

Bùi Thế Mỹ

2.880

258

Bùi Thị Xuân

7.800

2.550

2.100

1.650

1.200

259

Bùi Viện

6.240

260

Bùi Vịnh

- Đoạn 7,5m

3.960

1.955

1.610

1.265

920

- Đoạn 5,5m

3.840

1.955

1.610

1.265

920

261

Bùi Xuân Phái

12.150

262

Bùi Xương Tự

3.200

1.700

1.400

1.100

800

263

Bùi Xương Trạch

3.960

2.125

1.750

1.375

1.000

264

Ca Văn Thỉnh

7.800

265

Cách Mạng Tháng 8

- Đoạn từ đường 2 Tháng 9 đến ngã tư Cẩm Lệ

9.360

3.060

2.520

1.980

1.440

- Đoạn từ ngã tư Cẩm Lệ đến Nguyễn Nhàn

7.800

2.380

1.960

1.540

1.120

- Đoạn từ Nguyễn Nhàn đến Quốc lộ 1A

4.840

2.380

1.960

1.540

1.120

266

Cao Bá Đạt

1.760

267

Cao Bá Nhạ

3.200

268

Cao Bá Quát

7.800

269

Cao Hồng Lãnh

2.880

270

Cao Lỗ

3.200

271

Cao Sơn 1

2.240

272

Cao Sơn 2

2.080

273

Cao Sơn 3

2.080

274

Cao Sơn 4

2.080

275

Cao Sơn 5

2.080

276

Cao Sơn 6

2.080

277

Cao Sơn 7

2.080

278

Cao Sơn 8

2.080

279

Cao Sơn Pháo

- Đoạn 28,5m

7.020

- Đoạn 7,5m

4.840

2.125

1.750

1.375

1.000

280

Cao Thắng

18.900

6.800

5.600

4.400

3.200

281

Cao Xuân Dục

9.360

282

Cao Xuân Huy

7.800

283

Cầm Bá Thước

12.150

284

Cẩm Bắc 1

3.960

285

Cẩm Bắc 2

3.960

286

Cẩm Bắc 3

3.960

287

Cẩm Bắc 4

3.520

288

Cẩm Bắc 5

3.520

289

Cẩm Bắc 6

3.520

290

Cẩm Bắc 7

3.520

291

Cẩm Bắc 8

3.520

292

Cẩm Bắc 9

3.520

293

Cẩm Bắc 10

3.520

294

Cẩm Bắc 11

2.880

295

Cẩm Bắc 12

2.880

296

Cẩm Chánh 1

2.560

297

Cẩm Chánh 2

2.560

298

Cẩm Chánh 3

2.560

299

Cẩm Chánh 4

2.560

300

Cẩm Chánh 5

2.560

301

Cẩm Nam 1

2.560

302

Cẩm Nam 2

2.560

303

Cẩm Nam 3

2.560

304

Cẩm Nam 4

2.560

305

Cẩm Nam 5

2.560

306

Cẩm Nam 6

2.560

307

Cẩm Nam 7

2.560

308

Cẩm Nam 8

2.560

309

Cẩm Nam 9

2.560

310

Cần Giuộc

4.840

311

Cầu Đỏ - Túy Loan

- Đoạn có vỉa hè

1.440

- Đoạn không có vỉa hè

1.280

850

700

550

400

312

Cô Bắc

17.550

8.500

7.000

5.500

4.000

313

Cô Giang

23.400

9.350

7.700

6.050

4.400

314

Cổ Mân 1

2.880

315

Cổ Mân 2

2.880

316

Cổ Mân 3

2.880

317

Cổ Mân 4

2.560

318

Cổ Mân 5

2.560

319

Cổ Mân 6

2.560

320

Cổ Mân 7

2.560

321

Cổ Mân 8

3.200

322

Cổ Mân 9

3.520

323

Cổ Mân Cúc 1

1.920

324

Cổ Mân Cúc 2

1.920

325

Cổ Mân Cúc 3

1.920

326

Cổ Mân Cúc 4

1.920

327

Cổ Mân Lan 1

1.920

328

Cổ Mân Lan 2

1.920

329

Cổ Mân Lan 3

1.920

330

Cổ Mân Lan 4

1.920

331

Cổ Mân Mai 1

1.760

332

Cổ Mân Mai 2

1.760

333

Cổ Mân Mai 3

1.600

334

Cổ Mân Mai 4

1.760

335

Cổ Mân Mai 5

1.760

336

Cồn Dầu 1

2.560

337

Cồn Dầu 2

2.560

338

Cồn Dầu 3

2.560

339

Cồn Dầu 4

2.560

340

Cồn Dầu 5

2.560

341

Cồn Dầu 6

2.560

342

Cồn Dầu 7

2.560

343

Cồn Dầu 8

2.560

344

Cồn Dầu 9

2.560

345

Cồn Dầu 10

2.560

346

Cống Quỳnh

2.880

2.125

1.750

1.375

1.000

347

Cù Chính Lan

- Đoạn từ Hà Huy tập đến Huỳnh Ngọc Huệ

10.140

3.825

3.150

2.475

1.800

- Đoạn còn lại

7.800

3.400

2.800

2.200

1.600

348

Châu Thị Vĩnh Tế

14.850

2.975

2.450

1.925

1.400

349

Châu Thượng Văn

7.800

5.100

4.200

3.300

2.400

350

Châu Văn Liêm

8.580

3.230

2.660

2.090

1.520

351

Chế Lan Viên

7.800

2.975

2.450

1.925

1.400

352

Chi Lăng

45.540

9.350

7.700

6.050

4.400

353

Chơn Tâm 1

2.880

354

Chơn Tâm 2

2.880

355

Chơn Tâm 3

2.880

356

Chơn Tâm 4

2.880

357

Chơn Tâm 5

2.880

358

Chơn Tâm 6

2.880

359

Chơn Tâm 7

2.880

360

Chơn Tâm 8

2.880

361

Chu Cẩm Phong

3.520

362

Chu Huy Mân

- Đoạn từ Ngô Quyền đến Phạm Văn Xảo

5.720

- Đoạn từ Phạm Văn Xảo đến Khúc Thừa Dụ

4.840

- Đoạn còn lại

4.400

363

Chu Lai

2.240

364

Chu Mạnh Trinh

7.800

365

Chu Văn An

23.400

7.650

6.300

4.950

3.600

366

Chúc Động

3.520

367

Chương Dương

- Đoạn cầu Trần Thị Lý đến cầu Tiên Sơn

16.200

- Đoạn còn lại

7.800

2.125

1.750

1.375

1.000

368

Dã Tượng

3.960

369

Doãn Kế Thiện

4.400

370

Doãn Uẩn

5.720

2.975

2.450

1.925

1.400

371

Dũng Sĩ Thanh Khê

- Đoạn từ Trần Cao Vân đến cổng chùa Thanh Hải

10.140

3.400

2.800

2.200

1.600

- Đoạn từ Chùa Thanh Hải đến Phùng Hưng

5.720

2.125

1.750

1.375

1.000

- Đoạn còn lại

4.840

2.040

1.680

1.320

960

372

Duy Tân

- Đoạn Núi Thành đến Nguyễn Hữu Thọ

26.000

8.500

7.000

5.500

4.000

- Đoạn còn lại

17.550

7.650

6.300

4.950

3.600

373

Dương Bá Cung

2.080

374

Dương Bá Trạc

7.800

4.675

3.850

3.025

2.200

375

Dương Bạch Mai

2.560

376

Dương Bích Liên

3.840

377

Dương Cát Lợi

2.560

378

Dương Đình Nghệ

- Đoạn chưa nâng cấp (từ Ngô Quyền đến đoạn 7,5m)

9.360

2.550

2.100

1.650

1.200

- Đoạn 7,5m đến đường 45m (đường dây điện 110kV)

17.550

2.975

2.450

1.925

1.400

- Đoạn đường 45m (đường dây điện 110kV) đến Võ Nguyên Giáp

33.800

3.400

2.800

2.200

1.600

379

Dương Đức Hiền

3.200

380

Dương Đức Nhan

2.560

381

Dương Khuê

9.360

2.975

2.450

1.925

1.400

382

Dương Lâm

- Đoạn từ Hồ Hán Thương đến Khúc Thừa Dụ

3.200

- Đoạn còn lại

3.840

383

Dương Loan

- Đoạn 10,5m

3.200

- Đoạn 7,5m

2.560

384

Dương Quảng Hàm

7.800

385

Dương Tôn Hải

2.560

386

Dương Tụ Quán

6.240

2.550

2.100

1.650

1.200

387

Dương Tử Giang

4.400

388

Dương Tự Minh

23.400

389

Dương Thạc

3.520

390

Dương Thanh

3.520

391

Dương Thị Xuân Quý

8.580

392

Dương Thưởng

7.800

5.100

4.200

3.300

2.400

393

Dương Trí Trạch

7.800

394

Dương Văn An

3.520

395

Dương Vân Nga

- Đoạn từ Chu Huy Mân đến Phạm Huy Thông

4.840

- Đoạn từ Phạm Huy Thông đến Nguyễn Sĩ Cố

4.400

396

Đa Mặn 1

3.840

397

Đa Mặn 2

3.840

398

Đa Mặn 3

3.840

399

Đa Mặn 4

3.840

400

Đa Mặn 5

3.960

401

Đa Mặn 6

3.960

402

Đa Mặn 7

3.960

403

Đa Mặn 8

3.520

404

Đa Mặn 9

3.520

405

Đa Mặn 10

3.520

406

Đá Mọc 1

2.560

407

Đá Mọc 2

2.560

408

Đá Mọc 3

2.560

409

Đá Mọc 4

2.560

410

Đá Mọc 5

2.560

411

Đa Phước 1

3.960

412

Đa Phước 2

3.960

413

Đa Phước 3

3.960

414

Đa Phước 4

3.960

415

Đa Phước 5

3.960

416

Đa Phước 6

3.960

417

Đa Phước 7

3.960

418

Đa Phước 8

3.960

419

Đa Phước 9

3.960

420

Đa Phước 10

3.960

421

Đà Sơn

2.240

1.275

1.050

825

600

422

Đại An 1

1.920

423

Đại An 2

1.920

424

Đại An 3

2.240

425

Đại An 4

1.920

426

Đàm Quang Trung

1.280

850

700

550

400

427

Đàm Thanh 1

2.240

428

Đàm Thanh 2

1.920

429

Đàm Thanh 3

1.920

430

Đàm Thanh 4

1.920

431

Đàm Thanh 5

1.920

432

Đàm Thanh 6

1.920

433

Đàm Thanh 7

1.920

434

Đàm Thanh 8

1.920

435

Đàm Thanh 9

1.920

436

Đàm Văn Lễ

4.840

1.700

1.400

1.100

800

437

Đào Cam Mộc

9.360

438

Đào Công Chính

- Đoạn có vỉa hè hai bên đường

3.200

1.700

1.400

1.100

800

- Đoạn có vỉa hè một bên đường

2.880

1.530

1.260

990

720

439

Đào Công Soạn

2.880

440

Đào Doãn Địch

3.200

441

Đào Duy Anh

16.200

442

Đào Duy Kỳ

3.520

443

Đào Duy Tùng

3.960

444

Đào Duy Từ

- Đoạn từ Ông Ích Khiêm đến hết nhà số 21

17.550

7.650

6.300

4.950

3.600

- Đoạn còn lại

14.850

6.375

5.250

4.125

3.000

445

Đào Nghiễm

1.920

446

Đào Nguyên Phổ

3.840

447

Đào Sư Tích

- Đoạn 7,5m

3.200

1.700

1.400

1.100

800

- Đoạn 5,5m

2.880

1.275

1.050

825

600

448

Đào Tấn

14.850

7.650

6.300

4.950

3.600

449

Đào Trí

4.840

450

Đào Trinh Nhất

2.080

451

Đặng Chất

2.560

850

700

550

400

452

Đặng Chiêm

1.760

453

Đặng Dung

- Đoạn từ Âu Cơ đến Ngô Văn Sở

7.020

- Đoạn từ Ngô Văn Sở đến Nam Cao

6.240

454

Đặng Đình Vân

4.400

455

Đặng Đức Siêu

- Đoạn 7,5m

2.560

- Đoạn 5,5m

2.080

456

Đặng Hòa

- Đoạn 7,5m

2.880

- Đoạn 5,5m

2.560

457

Đặng Huy Trứ

3.960

458

Đặng Minh Khiêm

3.960

459

Đặng Nguyên Cẩn

7.020

460

Đặng Nhơn

2.560

461

Đặng Nhữ Lâm

2.560

462

Đặng Như Mai

3.200

2.125

1.750

1.375

1.000

463

Đặng Phúc Thông

3.200

464

Đặng Tất

5.280

465

Đặng Tử Kính

12.150

6.800

5.600

4.400

3.200

466

Đặng Thai Mai

- Đoạn Phan Thanh đến Hàm Nghi

20.250

8.500

7.000

5.500

4.000

- Đoạn Hàm Nghi đến Đỗ Quang

17.550

8.500

7.000

5.500

4.000

467

Đặng Thái Thân

2.880

1.700

1.400

1.100

800

468

Đặng Thùy Trâm

8.580

3.400

2.800

2.200

1.600

469

Đặng Trần Côn

3.520

470

Đặng Văn Kiều

1.760

471

Đặng Văn Ngữ

7.020

2.720

2.240

1.760

1.280

472

Đặng Xuân Bảng

5.280

473

Đặng Xuân Thiều

3.840

474

Đầm Rong 1

7.800

475

Đầm Rong 2

5.720

476

Điện Biên Phủ

- Đoạn từ Lý Thái Tổ đến Hà Huy Tập

31.200

6.800

5.600

4.400

3.200

- Đoạn từ Hà Huy Tập đến chân Cầu vượt

28.600

5.950

4.900

3.850

2.800

- Đoạn còn lại (chân cầu vượt đến ngã 3 Huế)

6.240

477

Đinh Công Tráng

8.580

478

Đinh Công Trứ

5.720

479

Đinh Châu

4.840

480

Đinh Đạt

7.020

481

Đinh Đức Thiện

3.200

482

Đinh Gia Khánh

3.960

483

Đinh Lễ

3.200

484

Đinh Liệt

3.960

1.700

1.400

1.100

800

485

Đinh Núp

4.400

486

Đinh Nhật Thận

2.560

487

Đinh Tiên Hoàng

9.360

5.950

4.900

3.850

2.800

488

Đinh Thị Hòa

13.500

489

Đinh Thị Vân

4.840

490

Đoàn Hữu Trưng

3.960

2.125

1.750

1.375

1.000

491

Đoàn Khuê

5.720

2.125

1.750

1.375

1.000

492

Đoàn Ngọc Nhạc

- Đoạn 7,5m

2.880

- Đoạn 5,5m

2.560

493

Đoàn Nguyễn Tuấn

2.240

494

Đoàn Nguyễn Thục

3.200

495

Đoàn Nhữ Hài

6.240

4.250

3.500

2.750

2.000

496

Đoàn Phú Tứ

3.840

2.125

1.750

1.375

1.000

497

Đoàn Quý Phi

7.800

498

Đoàn Thị Điểm

26.000

8.500

7.000

5.500

4.000

499

Đoàn Trần Nghiệp

5.280

500

Đỗ Anh Hàn

- Đoạn từ Ngô Quyền đến Lê Chân

7.020

- Đoạn từ Lê Chân đến Nguyễn Sĩ Cố

5.720

501

Đỗ Bá

- Đoạn từ Võ Nguyên Giáp đến Lê Quang Đạo

40.480

- Đoạn từ An Thượng 17 đến Ngũ Hành Sơn

12.150

2.975

2.450

1.925

1.400

502

Đỗ Bí

16.200

7.650

6.300

4.950

3.600

503

Đỗ Đăng Tuyển

- Đoạn có vỉa hè

4.400

- Đoạn không có vỉa hè

3.200

2.720

2.240

1.760

1.280

504

Đô Đốc Bảo

3.200

505

Đô Đốc Lân

- Đoạn từ đường 15m chưa có tên đến Hoàng Châu Ký

3.200

- Đoạn từ Hoàng Châu Ký đến Thu Bồn

2.560

- Đoạn còn lại

2.240

506

Đô Đốc Lộc

- Đoạn 10,5m

3.520

- Đoạn còn lại

3.200

507

Đô Đốc Tuyết

2.560

508

Đỗ Đức Dục

3.200

509

Đỗ Hành

4.400

510

Đỗ Huy Uyển

9.360

511

Đỗ Năng Tế

3.520

512

Đỗ Ngọc Du

- Đoạn 5,5m

4.840

2.550

2.100

1.650

1.200

- Đoạn 3,5m

3.520

1.955

1.610

1.265

920

513

Đỗ Nhuận

3.520

514

Đỗ Quang

14.850

8.500

7.000

5.500

4.000

515

Đỗ Tự

2.560

516

Đỗ Thế Chấp

13.500

517

Đỗ Thúc Tịnh

- Đoạn 7,5m

5.720

2.720

2.240

1.760

1.280

- Đoạn 5,5m

3.960

2.125

1.750

1.375

1.000

518

Đỗ Xuân Cát

12.150

5.525

4.550

3.575

2.600

519

Đỗ Xuân Hợp

3.960

520

Đốc Ngữ

7.800

521

Đội Cấn

3.960

522

Đội Cung

3.960

523

Đồng Bài 1

5.280

524

Đồng Bài 2

3.960

525

Đồng Bài 3

3.960

526

Đồng Bài 4

3.960

527

Đống Công Tường

2.560

528

Đông Du

3.520

529

Đống Đa

31.200

8.500

7.000

5.500

4.000

530

Đông Giang

14.850

2.975

2.450

1.925

1.400

531

Đông Hải 1

2.080

532

Đông Hải 2

2.080

533

Đông Hải 3

2.080

534

Đông Hải 4

2.080

535

Đông Hải 5

2.080

536

Đông Hải 6

2.080

537

Đông Hải 7

2.080

538

Đông Hải 8

2.080

539

Đông Hải 9

2.080

540

Đông Hải 10

2.080

541

Đông Hải 11

2.080

542

Đông Hải 12

2.080

543

Đông Hải 14

2.080

544

Đồng Kè

- Đoạn từ Âu Cơ đến kiệt số 97 Nguyễn Lương Bằng (và số 93 Đồng Kè)

3.520

2.380

1.960

1.540

1.120

- Đoạn còn lại

2.880

1.955

1.610

1.265

920

545

Đông Kinh Nghĩa Thục

14.850

2.975

2.450

1.925

1.400

546

Đồng Khởi

3.520

547

Đông Lợi 1

3.520

548

Đông Lợi 2

2.880

549

Đông Lợi 3

2.880

550

Đông Lợi 4

4.400

551

Đồng Phước Huyến

2.080

552

Đông Thạnh 1

3.960

553

Đông Thạnh 2

3.960

554

Đông Thạnh 3

3.960

555

Đông Trà 1

1.760

556

Đông Trà 2

1.760

557

Đông Trà 3

1.760

558

Đông Trà 4

1.760

559

Đông Trà 5

1.760

560

Đông Trà 6

1.760

561

Đông Trà 7

1.760

562

Đồng Trí 1

1.920

563

Đồng Trí 2

1.920

564

Đồng Trí 3

2.560

565

Đồng Trí 4

1.920

566

Đồng Trí 5

2.240

567

Đồng Trí 6

2.880

568

Đức Lợi 1

7.800

569

Đức Lợi 2

8.580

570

Đức Lợi 3

9.360

5.525

4.550

3.575

2.600

571

Giang Châu 1

3.960

572

Giang Châu 2

3.960

573

Giang Châu 3

3.960

574

Giang Văn Minh

7.800

5.440

4.480

3.520

2.560

575

Giáp Hải

3.840

576

Giáp Văn Cương

3.520

577

Hà Bổng

40.480

4.250

3.500

2.750

2.000

578

Hà Chương

36.400

3.400

2.800

2.200

1.600

579

Hà Duy Phiên

2.560

580

Hà Đặc

- Đoạn 5,5m

8.580

- Đoạn 3,5m

6.240

581

Hà Đông 1

12.150

582

Hà Đông 2

9.360

583

Hà Đông 3

6.240

584

Hạ Hồi

3.520

585

Hà Huy Giáp

7.800

4.930

4.060

3.190

2.320

586

Hà Huy Tập

- Đoạn từ Trần Cao Vân đến Điện Biên Phủ

14.850

4.250

3.500

2.750

2.000

- Đoạn từ Điện Biên Phủ đến Huỳnh Ngọc Huệ

13.500

3.400

2.800

2.200

1.600

- Đoạn từ Huỳnh Ngọc Huệ đến Trường Chinh

9.360

3.060

2.520

1.980

1.440

587

Hà Kỳ Ngộ

14.850

588

Hà Khê

14.850

4.250

3.500

2.750

2.000

589

Hà Mục

3.960

590

Hà Tông Huân

3.200

591

Hà Tông Quyền

7.020

2.720

2.240

1.760

1.280

592

Hà Thị Thân

10.140

2.975

2.450

1.925

1.400

593

Hà Văn Tính

6.240

594

Hà Văn Trí

3.960

2.550

2.100

1.650

1.200

595

Hà Xuân 1

4.400

596

Hà Xuân 2

4.400

597

Hải Hồ

13.500

5.950

4.900

3.850

2.800

598

Hải Phòng

- Đoạn từ Điện Biên Phủ đến ngã 3 đường đi Siêu thị (nhà số 322)

26.000

9.350

7.700

6.050

4.400

- Đoạn từ ngã 3 đường đi Siêu thị (nhà số 322) đến Ông Ích Khiêm (trừ đoạn từ nhà số 248 đến nhà số 322 phía có đường sắt)

23.400

9.350

7.700

6.050

4.400

- Đoạn từ nhà số 248 đến nhà số 322 phía có đường sắt

12.150

8.500

7.000

5.500

4.000

- Đoạn từ Ông Ích Khiêm đến Nguyễn Chí Thanh

33.800

10.625

8.750

6.875

5.000

599

Hải Sơn

- Đoạn từ Hải Hồ đến Thanh Sơn

12.150

5.950

4.900

3.850

2.800

- Đoạn từ ngã 3 Hải Sơn đến giáp trường Lê Hồng Phong

7.800

- Đoạn từ trường Lê Hồng Phong đến đường Mai Am

4.400

2.975

2.450

1.925

1.400

600

Hải Triều

3.840

601

Hàm Nghi

60.720

10.625

8.750

6.875

5.000

602

Hàm Tử

7.800

2.975

2.450

1.925

1.400

603

Hàm Trung 1

1.920

604

Hàm Trung 2

2.240

605

Hàm Trung 3

2.240

606

Hàm Trung 4

1.760

607

Hàm Trung 5

2.240

608

Hàm Trung 6

- Đoạn có vỉa hè 10m

2.400

- Đoạn có vỉa hè 5m

2.240

609

Hàm Trung 7

2.240

610

Hàm Trung 8

2.560

611

Hàm Trung 9

2.240

612

Hàn Mạc Tử

- Đoạn có mặt cắt đường rộng 6 m

9.360

4.080

3.360

2.640

1.920

- Đoạn còn lại

7.800

613

Hàn Thuyên

13.500

5.100

4.200

3.300

2.400

614

Hằng Phương Nữ Sĩ

2.400

615

Hòa An 1

3.520

616

Hòa An 2

3.840

617

Hòa An 3

3.200

618

Hòa An 4

3.200

619

Hòa An 5

3.200

620

Hòa An 6

- Đoạn 5,5m

3.200

- Đoạn 5,0m

2.240

621

Hòa An 7

2.880

1.530

1.260

990

720

622

Hòa An 8

3.200

623

Hòa An 9

3.200

624

Hòa An 10

2.880

625

Hòa An 11

2.880

626

Hòa Bình 1

1.920

627

Hòa Bình 2

1.920

628

Hòa Bình 3

1.920

629

Hòa Bình 4

1.920

630

Hòa Bình 5

2.240

631

Hòa Bình 6

1.920

632

Hòa Bình 7

1.920

633

Hoa Lư

2.880

634

Hòa Minh 1

3.200

635

Hòa Minh 2

3.200

636

Hòa Minh 3

3.200

637

Hòa Minh 4

3.200

638

Hòa Minh 5

3.200

639

Hòa Minh 6

3.200

640

Hòa Minh 7

3.200

641

Hòa Minh 8

3.200

642

Hòa Minh 9

3.200

643

Hòa Minh 10

3.200

644

Hòa Minh 11

3.200

645

Hòa Minh 12

3.200

646

Hòa Minh 14

3.200

647

Hòa Minh 15

3.200

648

Hòa Minh 16

3.200

649

Hòa Minh 17

3.200

650

Hòa Minh 18

2.880

651

Hòa Minh 19

2.880

652

Hòa Minh 20

3.200

653

Hòa Minh 21

3.200

654

Hòa Minh 22

3.200

655

Hòa Minh 23

3.200

656

Hòa Mỹ 1

2.880

657

Hòa Mỹ 2

2.240

658

Hòa Mỹ 3

2.240

659

Hòa Mỹ 4

2.240

660

Hòa Mỹ 5

2.240

661

Hòa Nam 1

3.200

662

Hòa Nam 2

3.200

663

Hòa Nam 3

3.200

664

Hòa Nam 4

3.200

665

Hòa Nam 5

3.520

666

Hòa Nam 6

3.520

667

Hóa Mỹ

4.840

668

Hóa Sơn 1

5.720

669

Hóa Sơn 2

5.720

670

Hóa Sơn 3

7.020

671

Hóa Sơn 4

5.720

672

Hóa Sơn 5

5.720

673

Hóa Sơn 6

5.720

674

Hoài Thanh

- Đoạn từ Mỹ An 22 đến Lê Văn Hưu

4.840

- Đoạn từ Lê Văn Hưu đến Phạm Hữu Kính

6.240

675

Hoàng Bật Đạt

2.080

676

Hoàng Bích Sơn

13.500

677

Hoàng Bình Chính

2.880

1.700

1.400

1.100

800

678

Hoàng Công Chất

3.520

679

Hoàng Châu Ký

- Đoạn 7,5m

2.560

- Đoạn 5,5m

1.920

680

Hoàng Diệu

- Đoạn từ ngã năm Phan Châu Trinh, Trần Quốc Toản, Trần Bình Trọng đến Nguyễn Văn Linh

36.400

8.500

7.000

5.500

4.000

- Đoạn từ Nguyễn Văn Linh đến Trưng Nữ Vương

33.800

8.500

7.000

5.500

4.000

- Đoạn từ Trưng Nữ Vương đến Duy Tân

23.400

6.375

5.250

4.125

3.000

681

Hoàng Dư Khương

4.840

682

Hoàng Đạo Thành

2.080

683

Hoàng Đạo Thúy

3.520

684

Hoàng Đình Ái

- Đoạn 7,5m

2.880

- Đoạn 5,5m

2.560

685

Hoàng Đức Lương

9.360

686

Hoàng Hoa Thám

33.800

8.500

7.000

5.500

4.000

687

Hoàng Kế Viêm

- Đoạn từ Võ Nguyên Giáp đến Lê Quang Đạo

31.200

- Đoạn từ Lê Quang Đạo đến đường quy hoạch 15m

23.400

- Đoạn từ đường quy hoạch 15m đến Châu Thị Vĩnh Tế

14.850

688

Hoàng Minh Giám

2.560

689

Hoàng Minh Thảo

3.520

690

Hoàng Ngân

2.560

691

Hoàng Ngọc Phách

3.960

692

Hoàng Quốc Việt

- Đoạn từ Nguyễn Trung Trực đến Đỗ Anh Hàn

3.960

- Đoạn từ Đỗ Anh Hàn đến Trần Thánh Tông

4.400

693

Hoàng Sa

- Đoạn từ Nguyễn Huy Chương đến Nguyễn Phan Vinh

40.480

2.550

2.100

1.650

1.200

- Đoạn từ Nguyễn Phan Vinh đến Lê Văn Lương

23.400

- Đoạn còn lại

3.960

694

Hoàng Sâm

2.880

695

Hoàng Sĩ Khải

9.360

2.550

2.100

1.650

1.200

696

Hoàng Tăng Bí

4.400

1.700

1.400

1.100

800

697

Hoàng Tích Trí

7.020

698

Hoàng Thị Ái

2.560

699

Hoàng Thiều Hoa

2.080

700

Hoàng Thúc Trâm

9.360

5.950

4.900

3.850

2.800

701

Hoàng Trọng Mậu

3.960

702

Hoàng Văn Hòe

- Đoạn từ Bùi Tá Hán đến Nguyễn Đình Chiểu

4.840

2.550

2.100

1.650

1.200

- Đoạn còn lại

4.400

2.125

1.750

1.375

1.000

703

Hoàng Văn Lai

1.920

1.275

1.050

825

600

704

Hoàng Văn Thái

- Đoạn từ Tôn Đức Thắng đến ngã 3 Đà Sơn

4.840

2.550

2.100

1.650

1.200

- Đoạn từ ngã 3 Đà Sơn đến đường vào Bãi rác Khánh Sơn

2.880

850

700

550

400

- Đoạn từ đường vào bãi rác Khánh Sơn đến đường tránh Nam Hải Vân

+ Đoạn 15m

2.880

850

700

550

400

+ Đoạn 10,5mx2

2.880

850

700

550

400

705

Hoàng Văn Thụ

31.200

10.625

8.750

6.875

5.000

706

Hoàng Việt

3.960

707

Hoàng Xuân Hãn

- Đoạn từ Ông Ích Đường đến Nguyễn Văn Huyên

7.800

2.890

2.380

1.870

1.360

- Đoạn còn lại

7.020

708

Hoàng Xuân Nhị

8.580

709

Hồ Bá Ôn

2.880

710

Hồ Biểu Chánh

10.140

711

Hồ Đắc Di

7.020

712

Hồ Hán Thương

5.720

713

Hồ Học Lãm

3.960

2.125

1.750

1.375

1.000

714

Hồ Huân Nghiệp

5.720

715

Hồ Nghinh

- Đoạn từ Võ Văn Kiệt đến Morision

50.600

4.250

3.500

2.750

2.000

- Đoạn từ Morision đến Đông Kinh Nghĩa Thục

33.800

3.400

2.800

2.200

1.600

- Đoạn còn lại

26.000

2.975

2.450

1.925

1.400

716

Hồ Nguyên Trừng

- Đoạn từ Nguyễn Hữu Thọ đến Lê Thanh Nghị

7.020

4.250

3.500

2.750

2.000

- Đoạn từ Lê Thanh Nghị đến Núi Thành

9.360

4.675

3.850

3.025

2.200

717

Hồ Quý Ly

6.240

3.400

2.800

2.200

1.600

718

Hồ Sĩ Dương

- Đoạn từ Lê Kim Lăng đến Cẩm Bắc 9

3.960

- Đoạn còn lại

3.520

719

Hồ Sĩ Đống

1.760

720

Hồ Sĩ Phấn

3.520

721

Hồ Sĩ Tân

3.840

722

Hồ Tông Thốc

9.360

723

Hồ Tùng Mậu

5.280

724

Hồ Tương

7.800

725

Hồ Tỵ

1.760

726

Hồ Thấu

- Đoạn từ Võ Nguyên Giáp đến Hà Kỳ Ngộ

13.500

2.550

2.100

1.650

1.200

- Đoạn từ Hà Kỳ Ngộ đến Phạm Vấn

9.360

2.125

1.750

1.375

1.000

727

Hồ Xuân Hương

18.900

3.400

2.800

2.200

1.600

728

Hồng Thái

3.960

729

Hùng Vương

65.780

10.625

8.750

6.875

5.000

730

Huy Cận

7.800

731

Huyền Trân Công Chúa

3.960

2.125

1.750

1.375

1.000

732

Huỳnh Bá Chánh

1.760

1.105

910

715

520

733

Huỳnh Lắm

2.880

734

Huỳnh Lý

7.020

735

Huỳnh Mẫn Đạt

9.360

736

Huỳnh Ngọc Huệ

- Đoạn từ Điện biên Phủ đến Hà Huy Tập

12.150

3.400

2.800

2.200

1.600

- Đoạn từ Hà Huy Tập đến cuối tuyến

8.580

2.975

2.450

1.925

1.400

737

Huỳnh Tấn Phát

- Đoạn từ 30 Tháng 4 đến Phan Đăng Lưu

14.850

5.950

4.900

3.850

2.800

- Đoạn còn lại (bên số nhà lẻ)

13.500

5.100

4.200

3.300

2.400

- Đoạn còn lại (bên số nhà chẵn)

10.140

738

Huỳnh Tịnh Của

2.240

739

Huỳnh Thị Bảo Hòa

1.920

740

Huỳnh Thị Một

2.080

741

Huỳnh Thúc Kháng

- Đoạn từ Lê Đình Dương đến Nguyễn Văn Linh

31.200

8.500

7.000

5.500

4.000

- Đoạn từ Nguyễn Văn Linh đến Chu Văn An

26.000

8.500

7.000

5.500

4.000

742

Huỳnh Văn Nghệ

2.880

743

Huỳnh Xuân Nhị

2.560

744

Hưng Hóa 1

6.240

745

Hưng Hóa 2

7.800

746

Hưng Hóa 3

7.800

747

Hưng Hóa 4

7.800

748

Hưng Hóa 5

7.800

749

Hưng Hóa 6

7.800

750

Hưng Hóa 7

7.800

751

Hương Hải Thiền Sư

5.720

752

K20 (từ Lê Văn Hiến đến Nguyễn Đình Chiểu)

3.200

2.125

1.750

1.375

1.000

753

Kiều Oánh Mậu

3.200

754

Kiều Phụng

2.240

755

Kim Đồng

2.560

756

Kim Liên 1

1.760

757

Kim Liên 2

1.760

758

Kim Liên 3

1.760

759

Kinh Dương Vương

- Đoạn từ Lý Thái Tông đến Nguyễn Sinh Sắc

7.020

- Đoạn từ Nguyễn Sinh Sắc đến Trần Đình Tri

6.240

760

Kỳ Đồng

10.920

2.975

2.450

1.925

1.400

761

Kha Vạng Cân

2.240

762

Khái Đông 1

1.760

763

Khái Đông 2

1.760

764

Khái Đông 3

1.760

765

Khái Đông 4

1.760

766

Khúc Hạo

- Đoạn từ Ngô Quyền đến Lê Chân

7.800

- Đoạn còn lại (đến giáp đường quy hoạch 10,5m)

4.840

767

Khúc Thừa Dụ

3.960

768

Khuê Bắc 1

2.400

769

Khuê Bắc 2

2.400

770

Khuê Bắc 3

2.400

771

Khuê Đông

2.240

772

Khuê Mỹ Đông 1

9.360

773

Khuê Mỹ Đông 2

6.240

774

Khuê Mỹ Đông 3

7.800

775

Khuê Mỹ Đông 4

6.240

776

Khuê Mỹ Đông 5

6.240

777

Khuê Mỹ Đông 6

6.240

778

Khương Hữu Dụng

3.200

779

Lã Xuân Oai

26.000

780

Lạc Long Quân

3.960

1.700

1.400

1.100

800

781

Lâm Hoành

14.850

2.550

2.100

1.650

1.200

782

Lâm Nhĩ

3.200

1.955

1.610

1.265

920

783

Lâm Quang Thự

3.840

784

Lê A

2.880

785

Lê Anh Xuân

7.800

786

Lê Bá Trinh

- Đoạn từ Lê Thanh Nghị đến Mai Dị

12.150

5.100

4.200

3.300

2.400

- Đoạn từ Mai Dị đến Châu Thượng Vân

8.580

5.100

4.200

3.300

2.400

787

Lê Bình

13.500

788

Lê Bôi

3.960

2.125

1.750

1.375

1.000

789

Lê Cảnh Tuân

2.880

790

Lê Cao Lãng

3.200

791

Lê Công Kiều

- Đoạn 7,5m

2.560

850

700

550

400

- Đoạn 5,5m

2.240

850

700

550

400

792

Lê Cơ

7.800

5.100

4.200

3.300

2.400

793

Lê Chân

5.720

794

Lê Doãn Nhạ

4.400

795

Lê Duẩn

- Đoạn từ Trần Phú đến Hoàng Hoa Thám

65.780

10.625

8.750

6.875

5.000

- Đoạn từ Hoàng Hoa Thám đến ngã ba Cai Lang

55.660

9.350

7.700

6.050

4.400

- Đoạn 2 bên cầu Sông Hàn

33.800

796

Lê Duy Đình

7.800

797

Lê Duy Lương

3.840

798

Lê Đại

9.360

799

Lê Đại Hành

7.800

800

Lê Đỉnh

2.240

801

Lê Đình Chinh

2.240

802

Lê Đình Diên

2.080

803

Lê Đình Dương

36.400

10.625

8.750

6.875

5.000

804

Lê Đình Lý

- Đoạn từ Nguyễn Văn Linh đến Nguyễn Hoàng

40.480

9.350

7.700

6.050

4.400

- Đoạn còn lại

23.400

7.650

6.300

4.950

3.600

805

Lê Đình Thám

23.400

7.650

6.300

4.950

3.600

806

Lê Độ

23.400

5.525

4.550

3.575

2.600

807

Lê Đức Thọ

- Đoạn 10,5mx2

7.800

- Đoạn 7,5mx2

5.720

808

Lê Hồng Phong

36.400

10.625

8.750

6.875

5.000

809

Lê Hữu Kiều

2.880

810

Lê Hữu Khánh

4.400

811

Lê Hữu Trác

7.020

2.125

1.750

1.375

1.000

812

Lê Hy

3.200

813

Lê Hy Cát

4.400

2.380

1.960

1.540

1.120

814

Lê Kim Lăng

4.840

815

Lê Khắc Cần

9.360

816

Lê Khôi

9.360

817

Lê Lai

- Đoạn từ Lê Lợi đến Nguyễn Thị Minh Khai

17.550

7.650

6.300

4.950

3.600

- Đoạn còn lại

12.150

6.375

5.250

4.125

3.000

818

Lê Lâm

4.840

819

Lê Lộ

14.850

820

Lê Lợi

- Đoạn từ Đống Đa đến Lý Tự Trọng

31.200

9.350

7.700

6.050

4.400

- Đoạn từ Lý Tự Trọng đến Pasteur

36.400

10.625

8.750

6.875

5.000

821

Lê Mạnh Trinh

9.360

822

Lê Ninh

9.360

823

Lê Nỗ

9.360

4.250

3.500

2.750

2.000

824

Lê Ngân

4.840

2.550

2.100

1.650

1.200

825

Lê Ngô Cát

13.500

5.950

4.900

3.850

2.800

826

Lê Phụ Trần

3.840

827

Lê Phụng Hiểu

7.800

828

Lê Quảng Ba

- Đoạn 10,5m

3.520

- Đoạn 5,5m

2.240

829

Lê Quang Đạo

23.400

6.800

5.600

4.400

3.200

830

Lê Quang Định

2.560

831

Lê Quang Sung

7.800

4.250

3.500

2.750

2.000

832

Lê Quát

2.240

833

Lê Quý Đôn

26.000

10.625

8.750

6.875

5.000

834

Lê Sát

9.360

4.675

3.850

3.025

2.200

835

Lê Tấn Toán

12.150

836

Lê Tấn Trung

5.720

1.700

1.400

1.100

800

837

Lê Tự Nhất Thống

2.400

838

Lê Thạch

- Đoạn 10,5m

4.400

- Đoạn 7,5m

3.520

839

Lê Thanh Nghị

- Đoạn từ Tiểu La đến Xô Viết Nghệ Tĩnh

18.900

5.950

4.900

3.850

2.800

- Đoạn từ Xô Viết Nghệ Tĩnh đến Cách mạng tháng 8

13.500

4.675

3.850

3.025

2.200

840

Lê Thành Phương

1.920

841

Lê Thánh Tôn

31.200

10.625

8.750

6.875

5.000

842

Lê Thận

2.240

843

Lê Thị Hồng Gấm

9.360

844

Lê Thị Riêng

2.080

845

Lê Thị Tính

5.720

3.400

2.800

2.200

1.600

846

Lê Thị Xuyến

7.020

4.250

3.500

2.750

2.000

847

Lê Thiện Trị

1.760

848

Lê Thiệt

3.200

849

Lê Thiết Hùng

2.880

850

Lê Thước

7.800

851

Lê Trọng Tấn

- Đoạn thuộc phường An Khê

3.520

2.125

1.750

1.375

1.000

- Đoạn từ Trường Chinh đến Tôn Đản

3.960

1.955

1.610

1.265

920

- Đoạn từ Tôn Đản đến cổng mỏ đá Phước Tường

3.200

1.700

1.400

1.100

800

- Đoạn còn lại

1.920

1.020

840

660

480

852

Lê Trung Đình

1.760

853

Lê Trực

- Đoạn 7,5m

2.240

- Đoạn 5,5m

1.760

854

Lê Văn An

3.840

855

Lê Văn Duyệt

12.150

856

Lê Văn Đức

9.360

857

Lê Văn Hiến

- Đoạn từ Hồ Xuân Hương đến Trần Hoành

9.360

2.550

2.100

1.650

1.200

- Đoạn từ Trần Hoành đến Minh Mạng

8.580

2.550

2.100

1.650

1.200

- Đoạn từ Minh Mạng đến Trần Đại Nghĩa

7.800

1.955

1.610

1.265

920

858

Lê Văn Huân

3.200

859

Lê Văn Hưu

7.800

2.975

2.450

1.925

1.400

860

Lê Văn Linh

4.400

2.720

2.240

1.760

1.280

861

Lê Văn Long

7.800

5.100

4.200

3.300

2.400

862

Lê Văn Lương

4.840

863

Lê Văn Miến

3.200

864

Lê Văn Quý

- Đoạn 7,5mx2

23.400

- Đoạn 7,5m

17.550

865

Lê Văn Sỹ

3.200

866

Lê Văn Tâm

3.960

867

Lê Văn Thiêm

3.960

868

Lê Văn Thịnh

3.520

869

Lê Văn Thủ

3.960

870

Lê Văn Thứ

3.960

1.700

1.400

1.100

800

871

Lê Vĩnh Huy

9.360

5.100

4.200

3.300

2.400

872

Lê Vĩnh Khanh

- Đoạn 7,5m

3.520

1.700

1.400

1.100

800

- Đoạn 5,5m

3.200

873

Liêm Lạc 1

1.760

874

Liêm Lạc 2

1.600

875

Liêm Lạc 3

1.600

876

Liêm Lạc 4

1.600

877

Liêm Lạc 5

1.600

878

Liêm Lạc 6

1.600

879

Liêm Lạc 7

1.600

880

Liêm Lạc 8

1.600

881

Liêm Lạc 9

1.600

882

Liêm Lạc 10

1.600

883

Liêm Lạc 11

1.600

884

Liêm Lạc 12

1.600

885

Liêm Lạc 14

1.600

886

Liêm Lạc 15

1.600

887

Liêm Lạc 16

1.600

888

Liêm Lạc 17

1.600

889

Liêm Lạc 18

1.600

890

Liêm Lạc 19

1.600

891

Liêm Lạc 20

1.600

892

Liêm Lạc 21

1.600

893

Loseby

26.000

894

Lỗ Giáng 1

2.240

895

Lỗ Giáng 2

2.240

896

Lỗ Giáng 3

2.240

897

Lỗ Giáng 4

2.240

898

Lỗ Giáng 5

2.240

899

Lỗ Giáng 6

2.240

900

Lỗ Giáng 7

2.240

901

Lỗ Giáng 8

2.240

902

Lỗ Giáng 9

2.240

903

Lỗ Giáng 10

2.240

904

Lỗ Giáng 11

2.240

905

Lỗ Giáng 12

2.080

906

Lỗ Giáng 14

2.080

907

Lỗ Giáng 15

2.240

908

Lỗ Giáng 16

2.240

909

Lỗ Giáng 17

2.240

910

Lỗ Giáng 18

2.240

911

Lỗ Giáng 19

2.240

912

Lỗ Giáng 20

2.240

913

Lỗ Giáng 21

1.920

914

Lỗ Giáng 22

1.920

915

Lỗ Giáng 23

1.920

916

Lỗ Giáng 24

1.920

917

Lộc Ninh

2.400

918

Lộc Phước 1

2.560

919

Lư Giang

2.560

920

Lương Đắc Bằng

2.240

921

Lương Định Của

7.020

2.890

2.380

1.870

1.360

922

Lương Hữu Khánh

3.200

923

Lương Khánh Thiện

3.200

924

Lương Ngọc Quyến

17.550

5.100

4.200

3.300

2.400

925

Lương Nhữ Hộc

- Đoạn từ Tiểu La đến Phan Đăng Lưu

12.150

- Đoạn còn lại (thuộc địa bàn quận Cẩm Lệ)

8.580

4.930

4.060

3.190

2.320

926

Lương Thế Vinh

6.240

2.125

1.750

1.375

1.000

927

Lương Thúc Kỳ

3.200

928

Lương Trúc Đàm

5.280

929

Lương Văn Can

4.400

2.720

2.240

1.760

1.280

930

Lưu Đình Chất

1.760

931

Lưu Hữu Phước

3.960

932

Lưu Nhân Chú

3.960

933

Lưu Quang Thuận

6.240

2.975

2.450

1.925

1.400

934

Lưu Quang Vũ (đường Cai Lanh cũ)

1.600

850

700

550

400

935

Lưu Quý Kỳ

- Đoạn 5,5 m

10.140

4.420

3.640

2.860

2.080

- Đoạn 3,5 m

7.020

3.060

2.520

1.980

1.440

936

Lưu Trọng Lư

7.020

937

Lưu Văn Lang

3.960

1.700

1.400

1.100

800

938

Lý Chính Thắng

3.960

939

Lý Đạo Thành

5.720

940

Lý Nam Đế

14.850

941

Lý Nhân Tông

8.580

942

Lý Nhật Quang

- Đoạn 10,5m

4.840

- Đoạn 7,5m

3.960

- Đoạn 5,5m

2.880

943

Lý Tế Xuyên

3.960

944

Lý Tử Tấn

3.520

945

Lý Tự Trọng

- Đoạn từ Bạch Đằng đến Hải Hồ

31.200

9.350

7.700

6.050

4.400

- Đoạn còn lại (từ Hải Hồ đến Thanh Sơn)

26.000

5.950

4.900

3.850

2.800

946

Lý Thái Tổ

55.660

11.900

9.800

7.700

5.600

947

Lý Thái Tông

8.580

2.125

1.750

1.375

1.000

948

Lý Thánh Tông

9.360

949

Lý Thiên Bảo

2.080

950

Lý Thường Kiệt

23.400

8.500

7.000

5.500

4.000

951

Lý Triện

7.800

952

Lý Văn Phức

2.080

953

Lý Văn Tố

9.360

954

Mạc Cửu

4.400

955

Mạc Đĩnh Chi

14.850

8.500

7.000

5.500

4.000

956

Mạc Thị Bưởi

7.800

957

Mạc Thiên Tích

3.960

958

Mai Am

9.360

3.230

2.660

2.090

1.520

959

Mai An Tiêm

1.760

960

Mai Anh Tuấn

2.560

961

Mai Dị

10.140

5.100

4.200

3.300

2.400

962

Mai Đăng Chơn

- Đoạn từ Trần Đại Nghĩa đến Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm

3.960

1.275

1.050

825

600

- Đoạn từ Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm đến Nam Kỳ Khởi Nghĩa

2.880

1.105

910

715

520

- Đoạn từ Nam Kỳ Khởi Nghĩa đến giáp Quảng Nam

1.760

850

700

550

400

963

Mai Hắc Đế

14.850

964

Mai Lão Bạng

7.800

3.230

2.660

2.090

1.520

965

Mai Văn Ngọc

2.240

966

Mai Xuân Thưởng

7.800

4.250

3.500

2.750

2.000

967

Man Thiện

9.360

968

Mân Quang 1

2.400

969

Mân Quang 2

2.400

970

Mân Quang 3

2.400

971

Mân Quang 4

2.400

972

Mân Quang 5

3.200

973

Mân Quang 6

2.240

974

Mân Quang 7

2.240

975

Mân Quang 8

3.200

976

Mân Quang 9

3.200

977

Mân Quang 10

3.200

978

Mân Quang 11

3.200

979

Mân Quang 12

2.560

980

Mân Quang 14

2.560

981

Mân Quang 15

2.560

982

Mân Quang 16

2.560

983

Mân Quang 17

2.560

984

Mân Quang 18

2.560

985

Mẹ Hiền

4.400

2.975

2.450

1.925

1.400

986

Mẹ Nhu

6.240

2.975

2.450

1.925

1.400

987

Mẹ Thứ

- Đoạn 10,5m

3.960

- Đoạn 7,5m

3.200

988

Minh Mạng

- Đoạn 15mx2

12.150

- Đoạn 7,5mx2

7.020

989

Morrison

18.900

990

Mộc Bài 1

2.560

991

Mộc Bài 2

2.560

992

Mộc Bài 3

2.560

993

Mộc Bài 4

2.560

994

Mộc Bài 5

3.520

995

Mộc Bài 6

3.200

996

Mộc Bài 7

2.880

997

Mộc Bài 8

2.880

998

Mộc Bài 9

2.880

999

Mộc Sơn 1

2.560

1000

Mộc Sơn 2

2.560

1001

Mộc Sơn 3

3.200

1002

Mộc Sơn 4

3.960

1003

Mỹ An 1

5.280

1004

Mỹ An 2

5.280

1005

Mỹ An 3

5.280

1006

Mỹ An 4

5.280

1007

Mỹ An 5

5.280

1008

Mỹ An 6

5.280

1009

Mỹ An 7

5.280

1010

Mỹ An 8

5.280

1011

Mỹ An 9

5.280

1012

Mỹ An 10

5.280

1013

Mỹ An 11

4.840

1014

Mỹ An 12

4.840

1015

Mỹ An 14

4.840

1016

Mỹ An 15

4.840

1017

Mỹ An 16

4.840

1018

Mỹ An 17

5.720

1019

Mỹ An 18

4.400

1020

Mỹ An 19

4.400

1021

Mỹ An 20

4.400

1022

Mỹ An 21

4.400

1023

Mỹ An 22

4.400

1024

Mỹ An 23

4.400

1025

Mỹ An 24

4.400

1026

Mỹ An 25

4.400

1027

Mỹ Đa Đông 1

- Đoạn 5,5m

7.020

- Đoạn 4,0m

5.280

1028

Mỹ Đa Đông 2

7.020

1029

Mỹ Đa Đông 3

7.020

1030

Mỹ Đa Đông 4

4.400

1031

Mỹ Đa Đông 5

4.400

1032

Mỹ Đa Đông 6

4.400

1033

Mỹ Đa Đông 7

4.400

1034

Mỹ Đa Đông 8

- Đoạn 4m

4.400

- Đoạn 3,5m

3.960

1035

Mỹ Đa Đông 9

4.840

1036

Mỹ Đa Tây 1

3.960

1037

Mỹ Đa Tây 2

3.960

1038

Mỹ Đa Tây 3

3.960

1039

Mỹ Đa Tây 4

3.960

1040

Mỹ Đa Tây 5

3.960

1041

Mỹ Đa Tây 6

3.960

1042

Mỹ Đa Tây 7

3.960

1043

Mỹ Đa Tây 8

3.960

1044

Mỹ Đa Tây 9

3.520

1045

Mỹ Khê 1

8.580

1046

Mỹ Khê 2

8.580

1047

Mỹ Khê 3

8.580

1048

Mỹ Khê 4

8.580

1049

Nại Hiên Đông 1

2.560

1050

Nại Hiên Đông 2

2.560

1051

Nại Hiên Đông 3

2.560

1052

Nại Hiên Đông 4

2.560

1053

Nại Hiên Đông 5

2.560

1054

Nại Hiên Đông 6

2.560

1055

Nại Hiên Đông 7

2.560

1056

Nại Hiên Đông 8

2.560

1057

Nại Hiên Đông 9

2.560

1058

Nại Hiên Đông 10

2.560

1059

Nại Hiên Đông 11

2.560

1060

Nại Hiên Đông 12

2.560

1061

Nại Hiên Đông 14

2.560

1062

Nại Hiên Đông 15

2.560

1063

Nại Hiên Đông 16

2.560

1064

Nại Hiên Đông 17

2.560

1065

Nại Hiên Đông 18

2.560

1066

Nại Hưng 1

3.520

1067

Nại Hưng 2

2.880

1068

Nại Nam

7.800

1069

Nại Nghĩa 1

2.240

1070

Nại Nghĩa 2

2.240

1071

Nại Nghĩa 3

2.240

1072

Nại Nghĩa 4

2.240

1073

Nại Nghĩa 5

2.240

1074

Nại Nghĩa 6

2.240

1075

Nại Nghĩa 7

2.240

1076

Nại Tú 1

3.520

1077

Nại Tú 2

7.800

1078

Nại Tú 3

3.960

1079

Nại Tú 4

4.840

1080

Nại Thịnh 1

2.560

1081

Nại Thịnh 2

2.560

1082

Nại Thịnh 3

2.560

1083

Nại Thịnh 4

2.560

1084

Nại Thịnh 5

2.880

1085

Nại Thịnh 6

2.880

1086

Nại Thịnh 7

2.880

1087

Nại Thịnh 8

2.880

1088

Nại Thịnh 9

3.200

1089

Nại Thịnh 10

2.880

1090

Nại Thịnh 11

3.520

1091

Nam Cao

4.400

2.635

2.170

1.705

1.240

1092

Nam Kỳ Khởi Nghĩa

- Đoạn từ đường An Nông đến cầu Hòa Phước

3.520

- Đoạn từ cầu Hòa Phước đến Quốc Lộ 1A

2.560

1093

Nam Sơn 1

7.800

2.550

2.100

1.650

1.200

1094

Nam Sơn 2

7.020

1095

Nam Sơn 3

7.020

1096

Nam Sơn 4

7.020

1097

Nam Sơn 5

5.720

1098

Nam Thành

2.560

1099

Nam Thọ 1

2.560

1100

Nam Thọ 2

2.560

1101

Nam Thọ 3

2.560

1102

Nam Thọ 4

2.560

1103

Nam Thọ 5

2.560

1104

Nam Thọ 6

2.560

1105

Nam Trân

- Đoạn từ Tôn Đức Thắng đến đường 10,5m chưa đặt tên

7.020

- Đoạn từ đường 10,5m chưa đặt tên đến đường sắt

6.240

1106

Ninh Tốn

7.800

1107

Non Nước

3.520

1.700

1.400

1.100

800

1108

Nơ Trang Long

7.020

1109

Núi Thành

- Đoạn từ Trưng Nữ Vương đến Duy Tân

31.200

9.350

7.700

6.050

4.400

- Đoạn từ Duy Tân đến Phan Đăng Lưu

18.900

8.500

7.000

5.500

4.000

- Đoạn từ Phan Đăng Lưu đến Cách Mạng Tháng 8

13.500

4.675

3.850

3.025

2.200

1110

Nước Mặn 1

3.960

1111

Nước Mặn 2

3.960

1112

Nước Mặn 3

3.960

1113

Nước Mặn 4

3.960

1114

Nghiêm Xuân Yêm

5.720

2.125

1.750

1.375

1.000

1115

Ngọc Hân

6.240

1116

Ngọc Hồi

3.840

1117

Ngô Cao Lãng

4.840

1118

Ngô Chân Lưu

2.560

1.615

1.330

1.045

760

1119

Ngô Chi Lan

6.240

3.230

2.660

2.090

1.520

1120

Ngô Đức Kế

3.520

1121

Ngô Gia Khảm

4.840

1122

Ngô Gia Tự

- Đoạn từ Hải Phòng đến Hùng Vương

31.200

8.500

7.000

5.500

4.000

- Đoạn từ Hùng Vương đến Trần Bình Trọng

28.600

8.500

7.000

5.500

4.000

1123

Ngô Mây

2.560

1124

Ngô Nhân Tịnh

3.200

1.700

1.400

1.100

800

1125

Ngô Quang Huy

8.580

1126

Ngô Quyền

- Đoạn từ Nguyễn Văn Thoại đến Phạm Văn Đồng

14.850

3.400

2.800

2.200

1.600

- Đoạn từ Phạm Văn Đồng đến Nguyễn Trung Trực

9.360

2.975

2.450

1.925

1.400

- Đoạn từ Nguyễn Trung Trực đến Trương Định

7.800

2.550

2.100

1.650

1.200

- Đoạn từ Trương Định đến Yết Kiêu

4.840

2.125

1.750

1.375

1.000

1127

Ngô Sĩ Liên

- Đoạn từ Nguyễn Lương Bằng đến chân cầu vượt Ngô Sỹ Liên

2.880

1.700

1.400

1.100

800

- Đoạn còn lại (kể cả 2 đoạn bên cầu vượt)

1.760

850

700

550

400

1128

Ngô Tất Tố

12.150

1129

Ngô Thế Lân

3.520

1.700

1.400

1.100

800

1130

Ngô Thế Vinh

7.800

1131

Ngô Thì Hiệu

3.960

1132

Ngô Thì Hương

3.200

1133

Ngô Thị Liễu

9.360

1134

Ngô Thì Sĩ

- Đoạn từ Võ Nguyên Giáp đến đường Lê Quang Đạo

17.550

- Đoạn từ Lê Quang Đạo đến Châu Thị Vĩnh Tế

12.150

2.550

2.100

1.650

1.200

1135

Ngô Thì Trí

2.880

1136

Ngô Thời Nhậm

- Đoạn từ Tôn Đức Thắng đến đường sắt

6.240

2.550

2.100

1.650

1.200

- Đoạn còn lại

5.720

2.125

1.750

1.375

1.000

1137

Ngô Trí Hòa

2.880

1138

Ngô Văn Sở

- Đoạn từ Tôn Đức Thắng đến Ninh Tốn

9.360

- Đoạn từ Ninh Tốn đến Đoàn Phú Tứ

8.580

1139

Ngô Viết Hữu

2.400

850

700

550

400

1140

Ngô Xuân Thu

- Đoạn từ Nguyễn Văn Cừ đến giáp tường rào phía Tây Trường Cao đẳng Giao thông 2

2.560

935

770

605

440

- Đoạn từ phía Tây Trường Cao đẳng Giao thông 2 đến cuối đường

1.760

850

700

550

400

1141

Ngũ Hành Sơn

13.500

3.400

2.800

2.200

1.600

1142

Nguyễn An Ninh

3.520

1143

Nguyễn Bá Học

16.200

1144

Nguyễn Bá Lân

- Đoạn 7,5m

7.800

- Đoạn 4,0m

7.020

1145

Nguyễn Bá Ngọc

2.080

1146

Nguyễn Bá Phát (Nguyễn Lương Bằng đến Đàm Quang Trung)

2.560

935

770

605

440

1147

Nguyễn Bảo

2.080

1148

Nguyễn Biểu

6.240

1149

Nguyễn Bình

7.020

1150

Nguyễn Bỉnh Khiêm

6.240

1151

Nguyễn Cảnh Chân

7.800

1152

Nguyễn Cảnh Dị

3.960

1153

Nguyễn Cao

3.960

2.550

2.100

1.650

1.200

1154

Nguyễn Cao Luyện

9.360

1155

Nguyễn Công Hãng

7.800

1156

Nguyễn Công Hoan

- Đoạn từ Tôn Đức Thắng đến Nguyễn Đình Tứ

3.520

1.700

1.400

1.100

800

- Đoạn từ Từ Nguyễn Đình Tứ đến giáp nghĩa địa Gò Gạch

3.200

1.445

1.190

935

680

- Đoạn còn lại

2.560

850

700

550

400

1157

Nguyễn Công Sáu

7.800

1158

Nguyễn Công Trứ

- Đoạn từ Trần Hưng Đạo đến Ngô Quyền

10.920

2.550

2.100

1.650

1.200

- Đoạn từ Ngô Quyền đến Hồ Nghinh

13.500

2.975

2.450

1.925

1.400

1159

Nguyễn Cơ Thạch

4.400

1160

Nguyễn Cư Trinh

10.140

1161

Nguyễn Chánh

4.400

1.530

1.260

990

720

1162

Nguyễn Chế Nghĩa

2.560

1163

Nguyễn Chí Diễu

7.020

1164

Nguyễn Chí Thanh

- Đoạn từ Lê Hồng Phong đến Nguyễn Du

40.480

8.500

7.000

5.500

4.000

- Đoạn từ Nguyễn Du đến Lý Thường Kiệt

33.800

6.375

5.250

4.125

3.000

1165

Nguyễn Chích

3.840

2.125

1.750

1.375

1.000

1166

Nguyễn Chu Sỹ

2.560

1167

Nguyễn Du

20.250

9.350

7.700

6.050

4.400

1168

Nguyễn Dục

2.560

1169

Nguyễn Duy

4.400

1170

Nguyễn Duy Cung

1.760

1171

Nguyễn Duy Hiệu

9.360

2.550

2.100

1.650

1.200

1172

Nguyễn Duy Trinh

- Đoạn từ Lê Văn Hiến đến cổng Trường Mai Đăng Chơn

3.840

1.700

1.400

1.100

800

- Đoạn còn lại

3.200

1173

Nguyễn Dữ

7.020

1174

Nguyễn Đăng

4.840

2.550

2.100

1.650

1.200

1175

Nguyễn Đăng Đạo

- Đoạn 7,5m

8.580

- Đoạn 5,5m

7.800

1176

Nguyễn Đăng Giai

4.840

1177

Nguyễn Đăng Tuyển

3.200

1178

Nguyễn Địa Lô

2.880

1179

Nguyễn Đình Chiểu

- Đoạn từ Lê Văn Hiến đến Đa Mặn 7

4.400

2.550

2.100

1.650

1.200

- Đoạn còn lại

2.880

850

700

550

400

1180

Nguyễn Đình Hiến

2.560

1181

Nguyễn Đình Hoàn

3.960

1182

Nguyễn Đình Tứ

- Đoạn 10,5m

4.400

1.870

1.540

1.210

880

- Đoạn 7,5m

3.520

1.870

1.540

1.210

880

1183

Nguyễn Đình Tựu

8.580

2.720

2.240

1.760

1.280

1184

Nguyễn Đình Trân

4.400

1185

Nguyễn Đình Trọng

- Đoạn Âu Cơ đến Ngô Văn Sở

8.580

- Đoạn từ Ngô Văn Sở đến Nam Cao

7.020

1186

Nguyễn Đóa

2.560

1187

Nguyễn Đỗ Cung

3.840

1188

Nguyễn Đỗ Mục

- Đoạn 7,5m

4.840

- Đoạn 5,5m

3.960

1189

Nguyễn Đôn Tiết

14.850

5.100

4.200

3.300

2.400

1190

Nguyễn Đổng Chi

9.360

1191

Nguyễn Đức An

- Đoạn 7,5m

8.580

2.125

1.750

1.375

1.000

- Đoạn 5,5m

4.840

1.700

1.400

1.100

800

1192

Nguyễn Đức Cảnh

8.580

1193

Nguyễn Đức Thiệu

3.200

1194

Nguyễn Đức Thuận

7.020

2.125

1.750

1.375

1.000

1195

Nguyễn Đức Trung

- Đoạn từ Điện Biên Phủ đến Ngô Gia Khảm

16.200

3.400

2.800

2.200

1.600

- Đoạn còn lại

12.150

2.975

2.450

1.925

1.400

1196

Nguyễn Gia Thiều

10.140

1197

Nguyễn Gia Trí

2.880

1.700

1.400

1.100

800

1198

Nguyễn Giản Thanh

4.400

1199

Nguyễn Hàm Ninh

1.760

1200

Nguyễn Hàng

- Đoạn từ Nguyễn Phước Tần đến Lê Kim Lăng

3.520

2.380

1.960

1.540

1.120

- Đoạn còn lại

2.880

2.380

1.960

1.540

1.120

1201

Nguyễn Hàng Chi

- Đoạn từ Nguyễn Lương Bằng đến Võ Duy Dương

2.400

- Đoạn từ Võ Duy Dương đến Trương Vân Lĩnh

2.240

1202

Nguyễn Hanh

8.580

1203

Nguyễn Hành

4.840

1204

Nguyễn Hiền

2.880

1205

Nguyễn Hoàng

- Đoạn từ Ông Ích Khiêm đến Nguyễn Văn Linh

28.600

5.950

4.900

3.850

2.800

- Đoạn còn lại

23.400

5.100

4.200

3.300

2.400

1206

Nguyên Hồng

6.240

1207

Nguyễn Huy Chương

14.850

1208

Nguyễn Huy Lượng

4.400

2.550

2.100

1.650

1.200

1209

Nguyễn Huy Oánh

2.080

1210

Nguyễn Huy Tự

3.200

1211

Nguyễn Huy Tưởng

- Đoạn từ Tôn Đức Thắng đến Bệnh viện Lao

3.960

2.125

1.750

1.375

1.000

- Đoạn còn lại

2.880

1.275

1.050

825

600

1212

Nguyễn Hữu An

3.520

1213

Nguyễn Hữu Cảnh

9.360

1214

Nguyễn Hữu Cầu

3.960

1215

Nguyễn Hữu Dật

14.850

5.950

1216

Nguyễn Hữu Tiến

4.400

1217

Nguyễn Hữu Thận

3.200

1218

Nguyễn Hữu Thọ

- Đoạn từ Nguyễn Tri Phương đến Phan Đăng Lưu

26.000

5.950

4.900

3.850

2.800

- Đoạn từ Phan Đăng Lưu đến Cách Mạng Tháng 8

16.200

- Đoạn từ Cách Mạng Tháng 8 đến Thăng Long

7.800

1219

Nguyễn Hữu Thông

8.580

1220

Nguyễn Kiều

2.880

1221

Nguyễn Kim

2.560

1222

Nguyễn Khả Trạc

2.080

1223

Nguyễn Khang

4.400

1224

Nguyễn Khánh Toàn

9.360

1225

Nguyễn Khắc Cần

3.840

1226

Nguyễn Khắc Nhu

3.520

1227

Nguyễn Khắc Viện

6.240

1.700

1.400

1.100

800

1228

Nguyễn Khoa Chiêm

- Đoạn 7,5m

3.840

- Đoạn 5,5m

3.520

1229

Nguyễn Khoái

9.360

1230

Nguyễn Khuyến

- Đoạn từ Tôn Đức Thắng đến giáp bùng binh - Đoạn 7,5 m đã nâng cấp

3.520

1.275

1.050

825

600

- Đoạn từ đường 7,5m đã nâng cấp đến Nguyễn Sinh Sắc

2.560

1.700

1.400

1.100

800

1231

Nguyễn Lai

3.960

1232

Nguyễn Lâm

3.520

1233

Nguyễn Lộ Trạch

7.800

1234

Nguyễn Lữ

4.400

1235

Nguyễn Lương Bằng

- Đoạn từ Âu Cơ đến Lạc Long Quân (kiệt số 144 Nguyễn Lương Bằng)

7.800

1.955

1.610

1.265

920

- Đoạn từ Lạc Long Quân (kiệt số 146 Nguyễn Lương Bằng) đến Phan Văn Định

6.240

1.530

1.260

990

720

- Đoạn từ Phan Văn Định đến Nguyễn Tất Thành

4.840

1.530

1.260

990

720

- Đoạn từ Nguyễn Tất Thành đến cầu Nam Ô

3.960

850

700

550

400

1236

Nguyễn Lý

2.240

1237

Nguyễn Minh Chấn

2.560

1238

Nguyễn Minh Châu

2.080

1239

Nguyễn Minh Không

2.560

1240

Nguyễn Mộng Tuân

3.840

1241

Nguyễn Nghiêm

6.240

1242

Nguyễn Nghiễm

2.880

1243

Nguyễn Nhàn

4.840

1.700

1.400

1.100

800

1244

Nguyễn Nho Túy

3.960

1245

Nguyễn Như Đổ

1.600

1.105

910

715

520

1246

Nguyễn Như Đãi

- Đoạn từ chân cầu vượt đến cổng chào tổ dân phố số 21 (giáp với đường lên cầu vượt)

2.240

1.955

1.610

1.265

920

- Đoạn còn lại

2.560

1.700

1.400

1.100

800

1247

Nguyễn Như Hạnh

- Đoạn từ Tôn Đức Thắng đến tiếp giáp đường sắt

2.560

1.785

1.470

1.155

840

- Đoạn còn lại

1.920

1.360

1.120

880

640

1248

Nguyễn Phạm Tuân

2.080

1249

Nguyễn Phan Chánh

2.880

1250

Nguyễn Phan Vinh

4.840

1.700

1.400

1.100

800

1251

Nguyễn Phẩm

9.360

1252

Nguyễn Phi Khanh

9.360

1253

Nguyễn Phong Sắc

7.020

2.720

2.240

1.760

1.280

1254

Nguyễn Phú Hường

1.600

850

700

550

400

1255

Nguyễn Phục

3.520

1256

Nguyễn Phước Chu

2.080

850

700

550

400

1257

Nguyễn Phước Lan

9.360

1258

Nguyễn Phước Nguyên

- Đoạn từ Điện Biên Phủ đến Hà Huy Tập

7.800

3.825

3.150

2.475

1.800

- Đoạn từ Hà Huy Tập đến Trường Chinh

6.240

2.975

2.450

1.925

1.400

1259

Nguyễn Phước Tần

7.020

1260

Nguyễn Phước Thái

7.020

2.720

2.240

1.760

1.280

1261

Nguyễn Quang Bích

9.360

1262

Nguyễn Quang Lâm

2.240

1263

Nguyễn Quốc Trị

4.400

1264

Nguyễn Quý Đức

4.400

1265

Nguyễn Quyền

3.200

1.700

1.400

1.100

800

1266

Nguyễn Sáng

9.360

1267

Nguyễn Sắc Kim

2.880

1268

Nguyễn Sĩ Cố

5.720

1269

Nguyễn Sinh Sắc

9.360

1270

Nguyễn Sơn

7.800

1271

Nguyễn Sơn Hà

8.580

1272

Nguyễn Sơn Trà

14.850

1273

Nguyễn Súy

7.020

1274

Nguyễn Tạo

1.760

1275

Nguyễn Tất Thành

- Đoạn từ Nguyễn Lương Bằng đến cầu Hồ Tùng Mậu

5.720

- Đoạn từ Hồ Tùng Mậu đến cầu Phú Lộc

7.020

- Đoạn từ cầu Phú Lộc đến đường Hà Khê

9.360

3.740

3.080

2.420

1.760

- Đoạn từ Hà Khê đến Tôn Thất Đạm

13.500

5.100

4.200

3.300

2.400

- Đoạn từ Tôn Thất Đạm đến Ông Ích Khiêm

18.900

7.650

6.300

4.950

3.600

- Đoạn từ Ông Ích Khiêm đến đường 3 Tháng 2

26.000

7.650

6.300

4.950

3.600

1276

Nguyễn Tuân

3.960

1277

Nguyễn Tuấn Thiện

3.200

1278

Nguyễn Tuyển

1.760

1279

Nguyễn Tư Giản

5.720

1280

Nguyễn Thái Bình

3.960

1281

Nguyễn Thái Học

40.480

1282

Nguyễn Thành Hãn

8.580

5.440

4.480

3.520

2.560

1283

Nguyễn Thanh Năm

3.200

1284

Nguyễn Thành ý

7.020

1285

Nguyễn Thần Hiến

3.520

1286

Nguyễn Thế Kỷ

3.960

1287

Nguyễn Thế Lịch

3.520

1288

Nguyễn Thế Lộc

9.360

2.550

2.100

1.650

1.200

1289

Nguyễn Thi

6.240

1290

Nguyễn Thị Ba

2.880

1291

Nguyễn Thị Bảy

3.840

1292

Nguyễn Thị Định

8.580

1293

Nguyễn Thị Hồng

2.560

1294

Nguyễn Thị Minh Khai

- Đoạn từ Lý Tự Trọng đến Quang Trung

33.800

7.650

6.300

4.950

3.600

- Đoạn từ Quang Trung đến Hùng Vương

40.480

8.500

7.000

5.500

4.000

1295

Nguyễn Thị Thập

5.720

1296

Nguyễn Thiện Kế

- Đoạn 5,5m

5.280

2.125

1.750

1.375

1.000

- Đoạn 5m

4.840

1.700

1.400

1.100

800

1297

Nguyễn Thiện Thuật

23.400

8.500

7.000

5.500

4.000

1298

Nguyễn Thiếp

5.720

1299

Nguyễn Thông

12.150

2.975

2.450

1.925

1.400

1300

Nguyễn Thuật

3.200

1.700

1.400

1.100

800

1301

Nguyễn Thúy

3.520

1302

Nguyễn Thức Đường

3.520

1303

Nguyễn Thượng Hiền

- Đoạn 5,5m

3.960

- Đoạn 3,5m

3.200

1304

Nguyễn Trác

7.800

1305

Nguyễn Trãi

28.600

8.500

7.000

5.500

4.000

1306

Nguyễn Tri Phương

- Đoạn có dải phân cách

23.400

5.950

4.900

3.850

2.800

- Đoạn không có dải phân cách

17.550

5.950

4.900

3.850

2.800

1307

Nguyễn Trọng Hợp

2.080

1308

Nguyễn Trọng Nghĩa

3.200

1.700

1.400

1.100

800

1309

Nguyễn Trung Ngạn

3.960

2.125

1.750

1.375

1.000

1310

Nguyễn Trung Trực

- Đoạn từ Ngô Quyền đến Lê Phụng Hiểu

7.800

2.125

1.750

1.375

1.000

- Đoạn còn lại

5.720

1.700

1.400

1.100

800

1311

Nguyễn Trực

3.520

1312

Nguyễn Trường Tộ

9.360

5.950

4.900

3.850

2.800

1313

Nguyễn Văn Bổng

- Đoạn 7,5m

4.840

- Đoạn 5,5m

4.400

1314

Nguyễn Văn Cừ

- Đoạn từ cầu Nam Ô đến hết nhà số 46 - Phía không có đường sắt

3.520

- Đoạn từ cầu Nam Ô đến hết nhà số 46- Phía có đường sắt

1.920

1.190

980

770

560

- Đoạn từ nhà số 46 đến đường vào chợ Kim Liên (đường vào trường THCS Thái Bình)

2.560

1.275

1.050

825

600

- Đoạn từ đường vào chợ Kim Liên (đường vào trường THCS Thái Bình) đến cầu Trắng

2.240

1.275

1.050

825

600

- Đoạn từ cầu Trắng đến chân đèo Hải Vân

1.920

850

700

550

400

1315

Nguyễn Văn Giáp

2.560

1316

Nguyễn Văn Huề

4.400

1317

Nguyễn Văn Huyên

- Đoạn từ Cách Mạng Tháng 8 đến Phạm Tứ

5.720

2.550

2.100

1.650

1.200

- Đoạn từ Phạm Tứ đến Thăng Long

7.020

1318

Nguyễn Văn Hưởng

3.200

1319

Nguyễn Văn Linh

- Đoạn từ Bạch Đằng đến Phan Thanh

75.900

8.500

7.000

5.500

4.000

- Đoạn từ Phan Thanh đến Nguyễn Tri Phương

60.720

8.500

7.000

5.500

4.000

- Đoạn từ Nguyễn Tri Phương đến Trạm thu phí phía Bắc Sân Bay

36.400

8.500

7.000

5.500

4.000

1320

Nguyễn Văn Nguyễn

7.020

1321

Nguyễn Văn Phương

4.400

1322

Nguyễn Văn Siêu

6.240

1323

Nguyễn Văn Tạo

4.400

2.125

1.750

1.375

1.000

1324

Nguyễn Văn Tố

7.020

1325

Nguyễn Văn Tỵ

1.760

1326

Nguyễn Văn Thoại

- Đoạn từ Ngô Quyền đến Thủ Khoa Huân

23.400

3.740

3.080

2.420

1.760

- Đoạn từ Thủ Khoa Huân đến Lê Quang Đạo

33.800

3.740

3.080

2.420

1.760

- Đoạn từ Lê Quang Đạo đến Võ Nguyên Giáp

45.540

3.740

3.080

2.420

1.760

1327

Nguyễn Văn Thủ

9.360

1328

Nguyễn Văn Trỗi

- Đoạn thuộc địa phận quận Hải Châu

28.600

- Đoạn thuộc địa phận quận Ngũ Hành Sơn và quận Sơn Trà

10.140

1329

Nguyễn Văn Vĩnh

2.240

1330

Nguyễn Văn Xuân

- Đoạn 7,5m

2.240

- Đoạn 5,5m

1.920

1331

Nguyễn Viết Xuân

3.520

1332

Nguyễn Xí

3.960

2.550

2.100

1.650

1.200

1333

Nguyễn Xiển

3.960

1334

Nguyễn Xuân Hữu

2.560

2.125

1.750

1.375

1.000

1335

Nguyễn Xuân Khoát

12.150

1336

Nguyễn Xuân Nhĩ

8.580

3.400

2.800

2.200

1.600

1337

Nguyễn Xuân Ôn

10.920

1338

Nhân Hòa 1

2.080

1339

Nhân Hòa 2

2.080

1340

Nhân Hòa 3

2.080

1341

Nhân Hòa 4

2.080

1342

Nhân Hòa 5

2.080

1343

Nhân Hòa 6

2.080

1344

Nhân Hòa 7

2.080

1345

Nhân Hòa 8

1.760

1346

Nhân Hòa 9

1.760

1347

Nhất Chi Mai

3.520

1348

Nhơn Hòa 1

2.560

1.190

980

770

560

1349

Nhơn Hòa 2

2.560

1350

Nhơn Hòa 3

2.560

1.190

980

770

560

1351

Nhơn Hòa 4

2.560

1352

Nhơn Hòa 5

2.560

1.190

980

770

560

1353

Nhơn Hòa 6

2.560

1.190

980

770

560

1354

Nhơn Hòa 7

2.560

1.190

980

770

560

1355

Nhơn Hòa 8

2.560

1.190

980

770

560

1356

Nhơn Hòa Phước 1

2.560

1357

Nhơn Hòa Phước 2

2.240

1358

Nhơn Hòa Phước 3

2.240

1359

Nhơn Hòa Xuân

1.760

1360

Như Nguyệt

33.800

1361

Ông Ích Đường

- Đoạn từ cầu Cẩm Lệ đến Cách Mạng Tháng 8

9.360

1.700

1.400

1.100

800

- Đoạn từ Cách Mạng Tháng 8 đến Lê Đại Hành

7.800

1.700

1.400

1.100

800

1362

Ông Ích Khiêm

- Đoạn từ Nguyễn Văn Linh đến Lê Đình Dương

36.400

8.500

7.000

5.500

4.000

- Đoạn từ Lê Đình Dương đến Quang Trung

45.540

10.625

8.750

6.875

5.000

- Đoạn từ Quang Trung đến Nguyễn Tất Thành

31.200

7.650

6.300

4.950

3.600

1363

Pasteur

40.480

7.650

6.300

4.950

3.600

1364

Phạm Bành

2.560

1365

Phạm Bằng

3.960

1366

Phạm Công Trứ

1.920

1367

Phạm Cự Lượng

7.800

2.550

2.100

1.650

1.200

1368

Phạm Đình Hổ

4.400

1369

Phạm Đức Nam

2.400

1370

Phạm Hồng Thái

- Đoạn từ Phan Châu Trinh đến Nguyễn Chí Thanh

40.480

8.500

7.000

5.500

4.000

- Đoạn từ Nguyễn Chí Thanh đến Yên Bái

36.400

8.500

7.000

5.500

4.000

1371

Phạm Hùng

7.020

1372

Phạm Huy Thông

4.400

1373

Phạm Hữu Kính

12.150

5.100

4.200

3.300

2.400

1374

Phạm Hữu Nhật

6.240

1375

Phạm Kiệt

9.360

3.230

2.660

2.090

1.520

1376

Phạm Khiêm Ích

3.520

1377

Phạm Nổi

2.400

1378

Phạm Ngọc Mậu

- Đoạn 7,5m

4.400

- Đoạn 5,5m

3.520

1379

Phạm Ngọc Thạch

10.920

1380

Phạm Ngũ Lão

14.850

8.500

7.000

5.500

4.000

1381

Phạm Như Hiền

1.760

1382

Phạm Nhữ Tăng

9.360

4.250

3.500

2.750

2.000

1383

Phạm Như Xương

- Đoạn từ Tôn Đức Thắng đến hết Nam Cao

5.280

2.975

2.450

1.925

1.400

- Đoạn từ Nam Cao đến cổng chào Công ty 532

3.520

2.550

2.100

1.650

1.200

1384

Phạm Phú Tiết

8.580

1385

Phạm Phú Thứ

36.400

1386

Phạm Quang Ảnh

- Đoạn 5,5m

5.720

2.125

1.750

1.375

1.000

- Đoạn 5m

4.840

1.700

1.400

1.100

800

1387

Phạm Sư Mạnh

3.960

1388

Phạm Tu

- Đoạn 5,5m

8.580

- Đoạn 3,5m

4.840

1389

Phạm Tuấn Tài

5.720

1390

Phạm Tứ

7.020

3.400

2.800

2.200

1.600

1391

Phạm Thận Duật

2.080

1392

Phạm Thế Hiển

7.800

1393

Phạm Thiều

8.580

1394

Phạm Văn Bạch

7.800

3.400

2.800

2.200

1.600

1395

Phạm Văn Đồng

45.540

4.250

3.500

2.750

2.000

1396

Phạm Văn Nghị

26.000

8.500

7.000

5.500

4.000

1397

Phạm Văn Ngôn

3.840

1398

Phạm Văn Tráng

3.200

1399

Phạm Văn Xảo

- Đoạn 10,5m

4.400

- Đoạn 7,5m

3.200

1400

Phạm Vấn

7.020

2.125

1.750

1.375

1.000

1401

Phạm Viết Chánh

3.520

1.955

1.610

1.265

920

1402

Phạm Vinh

3.520

1403

Phan Anh

8.580

1404

Phan Bá Phiến

3.520

1.700

1.400

1.100

800

1405

Phan Bá Vành

3.960

1406

Phan Bôi

- Đoạn từ Phạm Văn Đồng đến Dương Đình Nghệ

9.360

- Đoạn còn lại

6.240

2.125

1.750

1.375

1.000

1407

Phan Bội Châu

33.800

8.500

7.000

5.500

4.000

1408

Phan Châu Trinh

- Đoạn từ Pasteur đến Trần Quốc Toản

45.540

8.500

7.000

5.500

4.000

- Đoạn từ Trần Quốc Toản đến Nguyễn Văn Linh

40.480

8.500

7.000

5.500

4.000

- Đoạn từ Nguyễn Văn Linh đến Trưng Nữ Vương

33.800

7.650

6.300

4.950

3.600

1409

Phan Đăng Lưu

- Đoạn từ 2 tháng 9 đến Nguyễn Hữu Thọ

16.200

5.100

4.200

3.300

2.400

- Đoạn từ Nguyễn Hữu Thọ đến Nguyễn Đăng Đạo

9.360

1410

Phan Đình Giót

2.880

1411

Phan Đình Phùng

40.480

10.625

8.750

6.875

5.000

1412

Phan Đình Thông

2.080

1413

Phan Hành Sơn

9.360

1414

Phan Huy Chú

6.240

1415

Phan Huy Ích

5.720

1416

Phan Huy Ôn

7.800

2.550

2.100

1.650

1.200

1417

Phan Huy Thực

3.840

1418

Phan Kế Bính

- Đoạn từ Châu Văn Liêm đến số nhà 82A

9.360

5.950

4.900

3.850

2.800

- Đoạn còn lại

7.800

4.250

3.500

2.750

2.000

1419

Phan Khôi

2.560

1420

Phan Liêm

17.550

1421

Phan Ngọc Nhân

2.240

1422

Phan Nhu

4.400

2.550

2.100

1.650

1.200

1423

Phan Phu Tiên

4.400

1424

Phan Sĩ Thực

2.880

1.700

1.400

1.100

800

1425

Phan Tòng

2.560

1426

Phan Tôn

- Đoạn 7,5m

10.140

- Đoạn 5,5m

14.850

1427

Phan Tốn

2.240

1428

Phan Tứ

14.850

2.975

2.450

1.925

1.400

1429

Phan Thanh

31.200

8.500

7.000

5.500

4.000

1430

Phan Thành Tài

31.200

8.500

7.000

5.500

4.000

1431

Phan Thao

2.880

1432

Phan Thị Nể

3.520

1433

Phan Thúc Duyện

5.720

2.975

2.450

1.925

1.400

1434

Phan Thúc Trực

1.760

1435

Phan Triêm

2.880

1436

Phan Trọng Tuệ

7.800

1437

Phan Văn Đáng

- Đoạn 10,5m

2.560

1.700

1.400

1.100

800

- Đoạn 7,5m

2.240

1.700

1.400

1.100

800

1438

Phan Văn Đạt

3.200

1439

Phan Văn Định

3.840

2.125

1.750

1.375

1.000

1440

Phan Văn Hớn

3.520

1441

Phan Văn Thuật

2.880

1442

Phan Văn Trị

4.400

2.890

2.380

1.870

1.360

1443

Phan Văn Trường

2.560

1444

Phan Xích Long

4.840

1445

Phần Lăng 1

3.520

1446

Phần Lăng 2

4.840

1447

Phần Lăng 3

3.520

1448

Phần Lăng 4

3.520

1449

Phần Lăng 5

3.520

1450

Phần Lăng 6

4.840

1451

Phần Lăng 7

4.840

1452

Phần Lăng 8

4.840

1453

Phần Lăng 9

- Đoạn 5,5m

4.840

- Đoạn 3,5m

3.520

1454

Phần Lăng 10

4.840

1455

Phần Lăng 11

4.840

1456

Phần Lăng 12

4.840

1457

Phần Lăng 14

4.840

1458

Phần Lăng 15

4.840

1459

Phần Lăng 16

4.840

1460

Phần Lăng 17

4.840

1461

Phần Lăng 18

4.840

1462

Phần Lăng 19

5.720

1463

Phó Đức Chính

- Đoạn từ Ngô Quyền đến nhà số 43

6.240

2.125

1.750

1.375

1.000

- Đoạn còn lại

4.840

1.700

1.400

1.100

800

1464

Phong Bắc 1

2.880

1465

Phong Bắc 2

2.880

1466

Phong Bắc 3

2.880

1467

Phong Bắc 3

2.880

1468

Phong Bắc 5

2.880

1469

Phong Bắc 6

2.880

1470

Phong Bắc 7

2.880

1471

Phong Bắc 8

2.880

1472

Phong Bắc 9

2.560

1473

Phong Bắc 10

2.560

1474

Phong Bắc 11

3.200

1475

Phong Bắc 12

2.880

1476

Phong Bắc 14

3.200

1477

Phong Bắc 15

3.200

1478

Phong Bắc 16

3.200

1479

Phong Bắc 17

2.560

1480

Phong Bắc 18

2.880

1481

Phong Bắc 19

2.880

1482

Phong Bắc 20

2.880

1.955

1.610

1.265

920

1483

Phù Đổng

2.240

1484

Phú Lộc 1

2.880

1485

Phú Lộc 2

2.880

1486

Phú Lộc 3

3.200

1487

Phú Lộc 4

3.200

2.550

2.100

1.650

1.200

1488

Phú Lộc 5

3.200

1489

Phú Lộc 6

3.200

1490

Phú Lộc 7

3.200

1491

Phú Lộc 8

3.200

1492

Phú Lộc 9

3.520

1493

Phú Lộc 10

3.520

2.550

2.100

1.650

1.200

1494

Phú Lộc 11

3.520

1495

Phú Lộc 12

3.520

1496

Phú Lộc 14

3.200

1497

Phú Lộc 15

3.520

1498

Phú Lộc 16

3.520

1499

Phú Lộc 17

3.520

1500

Phú Lộc 18

3.520

1501

Phú Lộc 19

3.200

2.550

2.100

1.650

1.200

1502

Phú Lộc 20

3.200

1503

Phú Lộc 21

3.200

1504

Phú Thạnh 1

3.200

1505

Phú Thạnh 2

3.200

1506

Phú Thạnh 3

3.200

1507

Phú Thạnh 4

3.200

1508

Phú Thạnh 5

3.200

1509

Phú Thạnh 6

3.200

1510

Phú Thạnh 7

4.840

1511

Phú Thạnh 8

2.880

1512

Phùng Chí Kiên

3.520

1513

Phùng Hưng

5.720

2.975

2.450

1.925

1.400

1514

Phùng Khắc Khoan

6.240

1515

Phùng Tá Chu

- Đoạn 7,5m

5.720

- Đoạn 5,5m

4.400

1516

Phước Hòa 1

2.880

1517

Phước Hòa 2

- Đoạn 10,5m

4.840

- Đoạn 5,5m

2.880

1518

Phước Hòa 3

2.880

1519

Phước Mỹ 1

6.240

1520

Phước Mỹ 2

5.280

1521

Phước Mỹ 3

5.720

1522

Phước Mỹ 4

5.280

1523

Phước Tường 1

2.560

1524

Phước Tường 2

2.560

1525

Phước Trường 1

13.500

1526

Phước Trường 2

7.800

1527

Phước Trường 3

7.020

1528

Phước Trường 4

4.840

1529

Phước Trường 5

4.840

1530

Phước Trường 6

4.840

1531

Phước Trường 7

4.840

1532

Phước Trường 8

7.020

1533

Phước Trường 9

7.020

1534

Phước Trường 10

8.580

1535

Phước Trường 11

7.020

1536

Phước Trường 12

7.020

1537

Phước Trường 14

7.020

1538

Phước Trường 15

7.020

1539

Quán Khái 1

1.920

1540

Quán Khái 2

1.920

1541

Quán Khái 3

1.920

1542

Quán Khái 4

1.920

1543

Quán Khái 5

1.920

1544

Quán Khái 6

1.920

1545

Quán Khái 7

1.920

1546

Quán Khái 8

1.920

1547

Quán Khái 9

1.920

1548

Quán Khái 10

1.920

1549

Quán Khái 11

1.920

1550

Quán Khái 12

1.920

1551

Quang Dũng

17.550

5.100

4.200

3.300

2.400

1552

Quang Thành 1

2.560

1553

Quang Thành 2

2.560

1554

Quang Trung

40.480

9.350

7.700

6.050

4.400

1555

Quốc lộ 1A

Quốc lộ 1A (thuộc địa phận phường Hòa Thọ Đông)

- Đoạn từ nút giao thông Hòa Cầm đến Nguyễn Nhàn

3.200

2.125

1.750

1.375

1.000

- Đoạn từ Nguyễn Nhàn đến Cầu Đỏ

2.560

1.700

1.400

1.100

800

1556

Quy Mỹ

7.800

1557

Song Hào

4.840

2.125

1.750

1.375

1.000

1558

Sơn Thủy 1

2.880

1559

Sơn Thủy 2

2.560

1560

Sơn Thủy 3

2.560

1561

Sơn Thủy 4

2.080

1562

Sơn Thủy 5

2.080

1563

Sơn Thủy 6

2.080

1564

Sơn Thủy 7

2.080

1565

Sơn Thủy 8

2.080

1566

Sơn Thủy 9

2.080

1567

Sơn Thủy 10

2.080

1568

Sơn Thủy 11

2.240

1569

Sơn Thủy 12

2.240

1570

Sơn Thủy Đông 1

3.520

1571

Sơn Thủy Đông 2

3.960

1572

Sơn Thủy Đông 3

3.520

1573

Sơn Thủy Đông 4

3.520

1574

Suối Đá 1

3.200

1575

Suối Đá 2

3.200

1576

Suối Đá 3

3.200

1577

Sử Hy Nhan

1.600

1578

Sư Vạn Hạnh (từ Lê Văn Hiến đến Chùa Quan Thế Âm)

3.520

2.125

1.750

1.375

1.000

1579

Sương Nguyệt Anh

6.240

1580

Tạ Hiện

9.360

5.100

4.200

3.300

2.400

1581

Tạ Mỹ Duật

7.800

1582

Tạ Quang Bửu

2.560

1583

Tản Đà

17.550

5.100

4.200

3.300

2.400

1584

Tăng Bạt Hổ

26.000

8.500

7.000

5.500

4.000

1585

Tân An 1

7.800

1586

Tân An 2

7.800

1587

Tân An 3

7.800

1588

Tân An 4

7.800

1589

Tân Hòa 1

2.880

1590

Tân Hòa 2

2.880

1591

Tân Hòa 3

2.880

1592

Tân Hòa 4

2.880

1593

Tân Hòa 5

2.880

1594

Tân Hòa 6

2.880

1595

Tân Lập 1

16.200

1596

Tân Lập 2

14.850

1597

Tân Lưu

- Đoạn 10,5m

2.880

- Đoạn 7,5m

2.560

1598

Tân Phú 1

3.520

1599

Tân Phú 2

3.520

1600

Tân Thái 1

4.400

1601

Tân Thái 2

3.520

1602

Tân Thái 3

3.520

1603

Tân Thái 4

3.520

1604

Tân Thái 5

- Đoạn 5,5m

3.520

- Đoạn 3,5m

2.880

1605

Tân Thái 6

3.520

1606

Tân Thái 7

2.880

1607

Tân Thái 8

2.880

1608

Tân Thái 9

3.520

1609

Tân Thái 10

3.960

1610

Tân Thuận

4.840

2.125

1.750

1.375

1.000

1611

Tân Trà

2.880

1612

Tân Trào

3.960

1613

Tây Sơn

2.880

1614

Tế Hanh

2.560

1615

Tiên Sơn 1

8.580

1616

Tiên Sơn 2

7.800

1617

Tiên Sơn 3

7.800

1618

Tiên Sơn 4

7.800

1619

Tiên Sơn 5

7.800

1620

Tiên Sơn 6

7.800

1621

Tiên Sơn 7

10.140

1622

Tiên Sơn 8

9.360

1623

Tiên Sơn 9

- Đoạn 7,5m

8.580

- Đoạn 5,5m

7.020

1624

Tiên Sơn 10

7.800

1625

Tiên Sơn 11

8.580

1626

Tiên Sơn 12

6.240

1627

Tiên Sơn 14

- Đoạn 5,5m

7.020

- Đoạn 3,75m

6.240

1628

Tiên Sơn 15

7.020

1629

Tiên Sơn 16

7.020

1630

Tiên Sơn 17

7.020

1631

Tiên Sơn 18

7.020

1632

Tiên Sơn 19

3.960

1633

Tiên Sơn 20

3.960

1634

Tiểu La

- Đoạn từ đường 2 Tháng 9 đến Núi Thành

18.900

8.500

7.000

5.500

4.000

- Đoạn từ đường Núi Thành đến Nguyễn Hữu Thọ

14.850

5.100

4.200

3.300

2.400

1635

Tô Hiến Thành

4.400

2.125

1.750

1.375

1.000

1636

Tô Hiệu

- Đoạn từ Tôn Đức Thắng đến đường sắt

3.520

1.700

1.400

1.100

800

- Đoạn từ đường sắt đến đường Phùng Hưng

3.200

1.275

1.050

825

600

1637

Tố Hữu

- Đoạn từ Nguyễn Dữ đến Nguyễn Hữu Thọ

9.360

5.100

4.200

3.300

2.400

- Đoạn từ Nguyễn Hữu Thọ đến Núi Thành

12.150

4.675

3.850

3.025

2.200

1638

Tô Ngọc Vân

14.850

5.100

4.200

3.300

2.400

1639

Tô Vĩnh Diện

3.200

1.700

1.400

1.100

800

1640

Tôn Đản

- Đoạn từ Tôn Đức Thắng đến Trường THCS Nguyễn Công Trứ

3.960

2.125

1.750

1.375

1.000

- Đoạn từ Trường THCS Nguyễn Công Trứ đến Trường tiểu học Thái Thị Bôi

3.520

1.700

1.400

1.100

800

- Đoạn từ Trường tiểu học Thái Thị Bôi đến đường vào kho bom (CK55)

2.880

1.275

1.050

825

600

1641

Tôn Đức Thắng

- Đoạn từ Hồng Thái - Yên Thế đến cầu Đa Cô

9.360

1.700

1.400

1.100

800

- Đoạn từ cầu Đa Cô đến Âu Cơ

8.580

1.615

1.330

1.045

760

- Đoạn còn lại 2 bên cầu vượt (từ Hồng Thái đến Nguyễn Như Hạnh và từ Yên Thế đến Tôn Đản)

4.840

1.530

1.260

990

720

- Đoạn 2 bên cầu vượt còn lại

3.520

1.275

1.050

825

600

1642

Tôn Quang Phiệt

4.840

1643

Tôn Thất Đạm

28.600

4.675

3.850

3.025

2.200

1644

Tôn Thất Tùng

13.500

5.100

4.200

3.300

2.400

1645

Tôn Thất Thiệp

4.840

2.550

2.100

1.650

1.200

1646

Tôn Thất Thuyết

7.020

1647

Tống Duy Tân

3.840

1648

Tống Phước Phổ

14.850

8.500

7.000

5.500

4.000

1649

Tốt Động

3.520

1650

Tú Mỡ

- Đoạn 10,5m

4.400

- Đoạn 7,5m

3.960

1651

Tú Quỳ

3.200

1652

Tuệ Tĩnh

17.550

6.800

5.600

4.400

3.200

1653

Tùng Lâm 1

2.080

1654

Tùng Lâm 2

2.080

1655

Tùng Lâm 3

2.080

1656

Tùng Lâm 4

2.080

1657

Tùng Lâm 5

2.080

1658

Tùng Lâm 6

2.080

1659

Tùng Lâm 7

2.080

1660

Tùng Lâm 8

2.080

1661

Tùng Lâm 9

2.080

1662

Tùng Lâm 10

2.080

1663

Tùng Thiện Vương

4.400

1664

Tuy Lý Vương

4.400

1665

Thạch Lam

4.400

1.700

1.400

1.100

800

1666

Thái Phiên

36.400

10.625

8.750

6.875

5.000

1667

Thái Thị Bôi

13.500

4.250

3.500

2.750

2.000

1668

Thái Văn A

2.080

1669

Thanh Duyên

10.140

1670

Thành Điện Hải

33.800

1671

Thanh Hải

12.150

1672

Thanh Hóa

3.840

1673

Thanh Huy 1

7.020

1674

Thanh Huy 2

7.020

1675

Thanh Huy 3

7.020

1676

Thanh Khê 6

7.800

3.400

2.800

2.200

1.600

1677

Thanh Long

12.150

5.100

4.200

3.300

2.400

1678

Thanh Lương 1

3.520

1679

Thanh Lương 2

3.520

1680

Thanh Lương 3

3.520

1681

Thanh Lương 4

3.200

1682

Thanh Sơn

14.850

5.100

4.200

3.300

2.400

1683

Thanh Tịnh

5.280

1684

Thành Thái

7.800

2.975

2.450

1.925

1.400

1685

Thanh Thủy (đoạn từ Ông Ích Khiêm đến đường 3 Tháng 2)

14.850

5.100

4.200

3.300

2.400

1686

Thanh Vinh 1

1.440

1687

Thanh Vinh 2

1.440

1688

Thanh Vinh 3

1.440

1689

Thanh Vinh 4

1.440

1690

Thanh Vinh 5

1.440

1691

Thanh Vinh 6

1.440

1692

Thanh Vinh 7

1.440

1693

Thanh Vinh 8

1.440

1694

Thanh Vinh 9

1.440

1695

Thanh Vinh 10

1.440

1696

Thanh Vinh 11

1.440

1697

Thanh Vinh 12

1.440

1698

Thanh Vinh 14

1.440

1699

Thanh Vinh 15

1.440

1700

Thanh Vinh 16

1.440

1701

Thanh Vinh 17

1.760

1702

Thành Vinh 1

2.880

1703

Thành Vinh 2

2.560

1704

Thành Vinh 3

2.560

1705

Thành Vinh 4

2.560

1706

Thành Vinh 5

2.560

1707

Thăng Long

+ Đoạn thuộc địa bàn quận Hải Châu

14.850

4.675

3.850

3.025

2.200

+ Đoạn thuộc địa bàn quận Cẩm Lệ

- Đoạn 10,5m

7.800

- Đoạn 7,5m

5.720

- Đoạn 5,5m

3.960

1708

Thân Cảnh Phúc

9.360

1709

Thân Nhân Trung

6.240

1710

Thép Mới

- Đoạn 7,5m

2.560

- Đoạn 5,5m

2.080

1711

Thế Lữ

3.960

1712

Thi Sách

7.800

5.950

4.900

3.850

2.800

1713

Thích Phước Huệ

2.080

1714

Thích Quảng Đức

6.240

1715

Thích Thiện Chiếu

2.560

1716

Thôi Hữu

3.200

1717

Thu Bồn

2.240

1718

Thủ Khoa Huân

4.400

1719

Thuận An 1

5.280

5.100

4.200

3.300

2.400

1720

Thuận An 2

5.280

1721

Thuận An 3

5.280

1722

Thuận An 4

6.240

1723

Thuận An 5

5.720

1724

Thuận An 6

7.800

1725

Thúc Tề

4.840

2.550

2.100

1.650

1.200

1726

Thủy Sơn 1

3.200

1727

Thủy Sơn 2

3.200

1728

Thủy Sơn 3

3.200

1729

Thủy Sơn 4

3.200

1730

Thủy Sơn 5

3.200

1731

Thượng Đức

2.880

1732

Trà Khê 1

1.920

1733

Trà Khê 2

1.920

1734

Trà Khê 3

2.240

1735

Trà Khê 4

1.760

1736

Trà Khê 5

2.880

1737

Trà Khê 6

2.240

1738

Trà Khê 7

2.240

1739

Trà Khê 8

1.920

1740

Trà Khê 9

1.920

1741

Trà Lộ

- Đoạn 7,5m

2.560

- Đoạn 5,5m

2.080

1742

Trà Na 1

1.440

1743

Trà Na 2

1.440

1744

Trà Na 3

1.600

1745

Trần Anh Tông

4.840

1746

Trần Bạch Đằng

- Đoạn thuộc địa bàn quận Sơn Trà

23.400

3.825

3.150

2.475

1.800

- Đoạn thuộc địa bàn quận Ngũ Hành Sơn

26.000

1747

Trần Bích San

2.880

1748

Trần Bình Trọng

31.200

9.350

7.700

6.050

4.400

1749

Trần Can

6.240

1750

Trần Cao Vân

- Đoạn từ Ông Ích Khiêm đến Tôn Thất Đạm

20.250

5.100

4.200

3.300

2.400

- Đoạn từ Tôn Thất Đạm đến Hà Huy Tập

16.200

5.100

4.200

3.300

2.400

- Đoạn còn lại

12.150

4.250

3.500

2.750

2.000

1751

Trần Cừ

6.240

1752

Trần Đại Nghĩa

4.400

1.275

1.050

825

600

1753

Trần Đăng Ninh

8.580

1754

Trần Đình Đàn

14.850

1755

Trần Đình Long

2.880

1756

Trần Đình Tri

3.960

2.125

1.750

1.375

1.000

1757

Trần Đức Thảo

9.360

5.100

4.200

3.300

2.400

1758

Trần Đức Thông

5.720

1759

Trần Hoành (từ Lê Văn Hiến đến Nguyễn Đình Chiểu)

3.200

2.125

1.750

1.375

1.000

1760

Trần Huấn

7.020

2.720

2.240

1.760

1.280

1761

Trần Huy Liệu

4.400

1.955

1.610

1.265

920

1762

Trần Hưng Đạo

- Đoạn từ Lê Văn Duyệt đến đường Nại Tú 2

13.500

3.400

2.800

2.200

1.600

- Đoạn từ Nại Tú 2 đến Cầu Sông Hàn

31.200

3.825

3.150

2.475

1.800

- Đoạn từ Cầu Sông Hàn đến Cầu Rồng

36.400

4.250

3.500

2.750

2.000

- Đoạn từ Cầu Rồng đến cầu Trần Thị Lý

26.000

3.400

2.800

2.200

1.600

1763

Trần Hữu Duẩn

2.560

1764

Trần Hữu Dực

3.840

1765

Trần Hữu Độ

5.720

1766

Trần Hữu Tước

16.200

1767

Trần Hữu Trang

7.800

1768

Trần Kế Xương

31.200

8.500

7.000

5.500

4.000

1769

Trần Kim Bảng

3.840

1770

Trần Khánh Dư

5.720

2.975

2.450

1.925

1.400

1771

Trần Khát Chân

3.520

1772

Trần Lê

3.200

1773

Trần Lựu

2.240

1774

Trần Mai Ninh

3.840

1775

Trần Nam Trung

- Đoạn từ Võ Chí Công đến Dương Loan

4.400

- Đoạn còn lại

3.520

1776

Trần Ngọc Sương

3.520

1.955

1.610

1.265

920

1777

Trần Nguyên Đán

4.840

1778

Trần Nguyên Hãn

4.840

1779

Trần Nhân Tông

- Đoạn từ Đỗ Anh Hàn đến Cao Lỗ

5.720

- Đoạn còn lại

4.400

1780

Trần Nhật Duật

2.880

1.700

1.400

1.100

800

1781

Trần Phú

- Đoạn từ Đống Đa đến Lê Duẩn

40.480

8.500

7.000

5.500

4.000

- Đoạn từ Lê Duẩn đến Trần Quốc Toản

65.780

10.625

8.750

6.875

5.000

- Đoạn từ Trần Quốc Toản đến Nguyễn Văn Linh

55.660

10.625

8.750

6.875

5.000

1782

Trần Phước Thành

7.800

2.720

2.240

1.760

1.280

1783

Trần Quang Diệu

8.580

1784

Trần Quang Khải

3.200

1.700

1.400

1.100

800

1785

Trần Quốc Hoàn

7.800

1786

Trần Quốc Toản

- Đoạn từ ngã năm đến Nguyễn Chí Thanh

40.480

- Đoạn còn lại

40.480

10.625

8.750

6.875

5.000

1787

Trần Quốc Thảo

2.080

1788

Trần Quý Cáp

23.400

8.500

7.000

5.500

4.000

1789

Trần Quý Hai

- Đoạn 7,5m

3.520

1.955

1.610

1.265

920

- Đoạn 5,5m

2.880

1790

Trần Quý Khoách

3.200

1791

Trần Sâm

3.520

1792

Trần Tấn

2.400

1793

Trần Tấn Mới

- Đoan có vỉa hè

7.800

3.825

3.150

2.475

1.800

- Đoạn không có vỉa hè

7.020

3.825

1794

Trần Tống

16.200

7.650

6.300

4.950

3.600

1795

Trần Tử Bình

2.560

1796

Trần Thái Tông

4.840

2.125

1.750

1.375

1.000

1797

Trần Thanh Mại

7.800

1798

Trần Thánh Tông

- Đoạn từ Ngô Quyền đến Vân Đồn

6.240

- Đoạn còn lại

4.840

1799

Trần Thanh Trung

6.240

1800

Trần Thị Lý

- Đoạn thuộc địa phận quận Hải Châu

26.000

- Đoạn thuộc địa phận quận Ngũ Hành Sơn

8.580

1801

Trần Thủ Độ

7.020

2.720

2.240

1.760

1.280

1802

Trần Thúc Nhẫn

2.880

1803

Trần Thuyết

3.200

1804

Trần Trọng Khiêm

5.720

2.975

2.450

1.925

1.400

1805

Trần Văn Cẩn

2.240

1806

Trần Văn Dư

8.580

2.975

2.450

1.925

1.400

1807

Trần Văn Đán

4.400

1808

Trần Văn Đang

3.960

1809

Trần Văn Giảng

2.080

1810

Trần Văn Giáp

9.360

1811

Trần Văn Giàu

1.920

1812

Trần Văn Hai

2.560

1813

Trần Văn Kỷ

4.840

1814

Trần Văn Lan

3.520

1815

Trần Văn Ơn

- Đoạn 7,5m

3.520

2.465

2.030

1.595

1.160

- Đoạn 5,5m

3.200

2.125

1.750

1.375

1.000

1816

Trần Văn Thành

7.800

2.975

2.450

1.925

1.400

1817

Trần Văn Trà

3.520

1818

Trần Viện

2.880

1819

Trần Xuân Hòa

3.200

1820

Trần Xuân Lê

- Đoạn từ Huỳnh Ngọc Huệ đến đường Hà Huy Tập

7.800

3.825

3.150

2.475

1.800

- Đoạn từ Hà Huy Tập đến Trần Can

7.020

3.400

2.800

2.200

1.600

- Đoạn Trần Can đến Nguyễn Công Hãng

7.800

3.230

2.660

2.090

1.520

1821

Trần Xuân Soạn

3.960

1822

Triệu Nữ Vương

- Đoạn từ Hoàng Diệu đến Lê Đình Dương

40.480

8.500

7.000

5.500

4.000

- Đoạn từ Lê Đình Dương đến Hùng Vương

40.480

8.500

7.000

5.500

4.000

1823

Triệu Quốc Đạt

3.520

1824

Triệu Việt Vương

14.850

1825

Trịnh Công Sơn

12.150

1826

Trịnh Đình Thảo

7.800

2.720

2.240

1.760

1.280

1827

Trịnh Hoài Đức

2.880

1828

Trịnh Khả

2.560

1829

Trịnh Khắc Lập

2.880

1830

Trịnh Lỗi

4.400

1831

Trịnh Quang Xuân

1.920

1832

Trung Hòa 1

1.920

1833

Trung Hòa 2

1.920

1834

Trung Hòa 3

1.920

1835

Trung Hòa 4

1.920

1836

Trung Hòa 5

1.920

1837

Trung Lương 1

2.240

1838

Trung Lương 2

2.240

1839

Trung Lương 3

2.240

1840

Trung Lương 4

2.240

1841

Trung Lương 5

2.240

1842

Trung Lương 6

2.240

1843

Trung Lương 7

2.240

1844

Trung Nghĩa 1

2.880

1845

Trung Nghĩa 2

2.880

1846

Trung Nghĩa 3

2.880

1847

Trung Nghĩa 4

2.880

1848

Trung Nghĩa 5

2.880

1849

Trung Nghĩa 6

2.880

1850

Trung Nghĩa 7

2.880

1851

Trung Nghĩa 8

2.880

1852

Trung Nghĩa 9

3.840

1853

Trừ Văn Thố

2.880

1854

Trưng Nữ Vương

- Đoạn từ Bảo tàng Chàm đến Duy Tân

31.200

9.350

7.700

6.050

4.400

- Đoạn Từ Duy Tân đến Nguyễn Hữu Thọ

14.850

8.500

7.000

5.500

4.000

- Đoạn còn lại

13.500

5.100

4.200

3.300

2.400

1855

Trưng Nhị

13.500

7.650

6.300

4.950

3.600

1856

Trương Công Hy

4.400

1857

Trương Chí Cương

8.580

5.100

4.200

3.300

2.400

1858

Trường Chinh (phía không có đường sắt)

- Đoạn 02 bên đường dẫn cầu vượt Ngã 3 Huế (từ Ngã 3 Huế đến chân cầu vượt)

6.240

- Đoạn từ Chân cầu vượt (Ngã 3 Huế) đến Hà Huy Tập

8.580

3.825

3.150

2.475

1.800

- Đoạn từ Hà Huy Tập đến hết địa phận phường An Khê

7.020

3.400

2.800

2.200

1.600

- Đoạn còn lại (thuộc phường Hòa Phát)

3.520

Trường Chinh (phía có đường sắt)

- Đoạn từ Cầu vượt Ngã ba Huế đến Lê Trọng Tấn

2.080

1.275

1.050

825

600

- Đoạn từ Lê Trọng Tấn đến Cầu vượt Hòa Cầm

1.920

1.105

910

715

520

1859

Trương Đăng Quế

2.080

1860

Trương Định

- Đoạn đã nâng cấp

4.840

2.550

2.100

1.650

1.200

- Đoạn chưa nâng cấp

3.520

2.125

1.750

1.375

1.000

1861

Trương Gia Mô

2.240

1.275

1.050

825

600

1862

Trương Hán Siêu

7.800

1863

Trương Minh Giảng

2.880

1864

Trương Quang Giao

3.960

2.720

2.240

1.760

1.280

1865

Trương Quốc Dụng

3.200

1866

Trương Quyền

4.400

1867

Trường Sa

- Đoạn từ Minh Mạng đến đường Non Nước

14.850

2.125

1.750

1.375

1.000

- Đoạn còn lại (đến hết phường Hòa Hải)

7.800

1868

Trường Sơn

- Đoạn từ phía Tây cầu vượt đến đường vào Trung tâm sát hạch lái xe

3.200

1.105

910

715

520

- Đoạn từ Trung tâm sát hạch lái xe đến Trường quân sự QK5

2.560

850

700

550

400

- Đoạn còn lại

2.560

850

700

550

400

1869

Trương Văn Đa

3.960

1870

Trương Văn Hiến

3.960

1871

Trương Vân Lĩnh

1.760

1872

Trương Vĩnh Ký

- Đoạn 10,5m

2.560

- Đoạn 7,5m

2.240

1873

Ung Văn Khiêm

- Đoạn 5,5m

5.720

- Đoạn 3,5m

4.840

1874

Vạn Tường

2.240

1875

Văn Cao

17.550

5.100

4.200

3.300

2.400

1876

Văn Cận

7.800

1877

Văn Tân

2.400

1878

Văn Tiến Dũng

- Đoạn từ đường 10,5m chưa có tên (gần khu đất dự trữ ven sông) đến đường 15m chưa có tên

3.960

- Đoạn từ đường 15m chưa có tên đến Hoàng Châu Ký

2.880

- Đoan còn lại

2.560

1879

Văn Thánh 1

1.760

1880

Văn Thánh 2

1.760

1881

Văn Thánh 3

1.760

1882

Văn Thánh 4

1.760

1883

Vân Đài Nữ Sĩ

1.920

1884

Vân Đồn

- Đoạn từ Trần Hưng Đạo đến Trần Thánh Tông

7.800

- Đoạn còn lại

4.840

1885

Việt Bắc

2.560

1886

Võ An Ninh

- Đoạn 10,5m

3.840

- Đoạn 7,5m

2.880

1887

Võ Chí Công

- Đoạn từ cầu Nguyễn Tri Phương đến cầu Khuê Đông

7.800

- Đoạn từ cầu Khuê Đông đến Mai Đăng Chơn

4.400

- Đoạn từ Mai Đăng Chơn đến Trần Đại Nghĩa

3.520

1888

Võ Duy Dương

2.560

1889

Võ Duy Ninh

3.960

1890

Võ Nghĩa

9.360

1891

Võ Nguyên Giáp

- Đoạn từ Nguyễn Huy Chương đến Phạm Văn Đồng

36.400

3.825

3.150

2.475

1.800

- Đoạn từ Phạm văn Đồng đến Võ Văn Kiệt

65.780

4.250

3.500

2.750

2.000

- Đoạn từ Võ Văn Kiệt đến Phan Tứ

55.660

3.825

3.150

2.475

1.800

- Đoạn từ Phan Tứ đến Hồ Xuân Hương

33.800

3.400

2.800

2.200

1.600

- Đoạn từ Hồ Xuân Hương đến Minh Mạng

26.000

3.400

2.800

2.200

1.600

1892

Võ Như Hưng

6.240

1893

Võ Quảng

2.560

1894

Võ Quý Huân

4.400

1895

Võ Sạ

2.560

1896

Võ Thị Sáu

13.500

1897

Võ Trường Toản

3.520

1898

Võ Văn Đặng

2.880

1899

Võ Văn Đồng

2.560

1900

Võ Văn Kiệt

50.600

4.250

3.500

2.750

2.000

1901

Võ Văn Ngân

- Đoạn 10,5m

3.520

- Đoạn 7,5m

2.880

1902

Võ Văn Tần

28.600

4.675

3.850

3.025

2.200

1903

Vũ Cán

1.760

1904

Vũ Duy Đoán

3.960

1905

Vũ Đình Long

3.960

1906

Vũ Huy Tấn

2.240

1907

Vũ Hữu

9.360

1908

Vũ Hữu Lợi

1.920

1909

Vũ Lập

2.560

1910

Vũ Miên

2.240

1.275

1.050

825

600

1911

Vũ Mộng Nguyên

7.800

1912

Vũ Ngọc Nhạ

4.840

1913

Vũ Ngọc Phan

- Đoạn đối diện với chợ Hòa Khánh

7.800

- Đoạn còn lại

7.020

1914

Vũ Quỳnh

4.400

1915

Vũ Tông Phan

2.880

1.700

1.400

1.100

800

1916

Vũ Thạnh

2.080

1917

Vũ Trọng Hoàng

4.840

2.125

1.750

1.375

1.000

1918

Vũ Trọng Phụng

7.800

1919

Vũ Văn Cẩn

3.200

1920

Vũ Văn Dũng

12.150

2.975

2.450

1.925

1.400

1921

Vũng Thùng 1

2.880

1922

Vũng Thùng 2

2.240

1923

Vũng Thùng 3

2.240

1924

Vũng Thùng 4

2.240

1925

Vũng Thùng 5

2.240

1926

Vũng Thùng 6

2.240

1927

Vũng Thùng 7

2.240

1928

Vũng Thùng 8

2.240

1929

Vùng Trung 1

2.400

1930

Vùng Trung 2

2.400

1931

Vùng Trung 3

2.400

1932

Vùng Trung 4

2.400

1933

Vùng Trung 5

2.400

1934

Vùng Trung 6

1.920

1935

Vùng Trung 7

1.920

1936

Vùng Trung 8

1.920

1937

Vùng Trung 9

1.920

1938

Vùng Trung 10

2.240

1939

Vùng Trung 11

- Đoạn 7,5m

2.400

- Đoạn 5,5m

1.920

1940

Vương Thừa Vũ

18.900

1941

Xô Viết Nghệ Tĩnh

- Đoạn từ 2 Tháng 9 đến Lê Thanh Nghị

20.250

7.650

6.300

4.950

3.600

- Đoạn từ Lê Thanh Nghị đến Nguyễn Hữu Thọ

17.550

1942

Xuân Diệu

12.150

1943

Xuân Đán 1

7.020

4.250

3.500

2.750

2.000

1944

Xuân Đán 2

6.240

1945

Xuân Hòa 1

4.400

1946

Xuân Hòa 2

4.400

1947

Xuân Tâm

12.150

5.950

4.900

3.850

2.800

1948

Xuân Thiều 1

2.560

1949

Xuân Thiều 2

2.560

1950

Xuân Thiều 3

2.560

1951

Xuân Thiều 4

2.560

1952

Xuân Thiều 5

2.880

1953

Xuân Thiều 6

2.560

1954

Xuân Thiều 7

2.560

1955

Xuân Thiều 8

2.560

1956

Xuân Thiều 9

2.560

1957

Xuân Thiều 10

2.560

1958

Xuân Thiều 11

2.560

1959

Xuân Thiều 12

2.560

1960

Xuân Thiều 14

2.560

1961

Xuân Thiều 15

2.560

1962

Xuân Thiều 16

2.560

1963

Xuân Thiều 17

2.560

1964

Xuân Thiều 18

2.560

1965

Xuân Thiều 19

1.760

1966

Xuân Thiều 20

1.760

1967

Xuân Thiều 21

1.760

1968

Xuân Thiều 22

2.560

1969

Xuân Thiều 23

2.560

1970

Xuân Thiều 24

2.880

1971

Xuân Thiều 25

1.760

1972

Xuân Thiều 26

1.760

1973

Xuân Thiều 27

1.760

1974

Xuân Thiều 28

1.760

1975

Xuân Thiều 29

2.560

1976

Xuân Thiều 30

1.760

1977

Xuân Thiều 31

1.760

1978

Xuân Thiều 32

1.760

1979

Xuân Thiều 33

2.560

1980

Xuân Thủy

7.800

1981

Ỷ Lan Nguyên Phi

13.500

5.950

4.900

3.850

2.800

1982

Yersin

5.280

1983

Yên Bái

- Đoạn từ Lê Duẩn đến Nguyễn Thái Học

40.480

9.350

7.700

6.050

4.400

- Đoạn từ Nguyễn Thái Học đến Lê Hồng Phong

33.800

8.500

7.000

5.500

4.000

1984

Yên Khê 1

- Đoạn từ Nguyễn Tất Thành đến Dũng Sĩ Thanh Khê

5.720

- Đoạn còn lại

4.840

1985

Yên Khê 2

- Đoạn từ Nguyễn Tất Thành đến Dũng Sĩ Thanh Khê

6.240

- Đoạn còn lại

5.720

1986

Yên Thế

5.720

1987

Yết Kiêu

3.960

1.700

1.400

1.100

800

1988

Các đường thuộc Khu Xí nghiệp Lâm sản Hòa Vang (cũ) Đường từ QL 14B đến Đài liệt sĩ Hòa Vang (đường nhựa cũ)

1.440

1989

Đường số 3 Khu công nghiệp Hoà Cầm

1.600

850

700

550

400

1990

Đường từ Nguyễn Công Trứ đến Đông Kinh Nghĩa Thục (đường sắt cũ quận Sơn Trà, chưa đặt tên)

- Đoạn 10,5m x 2 làn

17.550

- Đoạn 10,5m

17.550

3.400

2.800

2.200

1.600

1991

Đường tránh Nam Hải Vân (đoạn thuộc địa bàn quận Liên Chiểu)

1.760

PHỤ LỤC 02

BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN
(Kèm theo Quyết định số 46/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của UBND thành phố)

Đơn vị tính: 1.000đồng/m²

TT

Ranh giới, vị trí

Giá đất

I

Xã Hòa Châu

1

Quốc lộ 1A

3.100

2

Đường ĐT 605

2.200

3

Đường 409 (đoạn từ giáp Hòa Phước đến giáp Hòa Tiến)

540

4

Đường nhựa thôn Phong Nam

850

5

Đường chính thôn Đông Hòa (đoạn từ Quốc lộ 1A đến giáp đường phía Nam cầu Cẩm Lệ)

620

6

Tuyến đường Quang Châu (đoạn từ Quốc lộ 1A đến đình làng Quang Châu)

850

7

Các thôn

- Đường rộng từ 5m trở lên

540

- Đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m

450

- Đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m

360

- Đường rộng dưới 2m

270

II

Xã Hòa Tiến

1

Đường ĐT 605

- Đoạn từ giáp Hòa Châu đến Chợ Lệ Trạch cộng thêm 300m về phía Nam (đo từ tim đường 409)

2.700

- Đoạn còn lại

1.350

2

Đường 409 (đường đi Ba ra An Trạch)

- Đoạn từ giáp Hòa Châu đến giáp đường sắt (Hòa Tiến)

900

- Đoạn từ đường sắt đường (Hòa Tiến) đến giáp phía Đông khu tái định cư Lệ Sơn 1

1.350

- Đoạn từ phía Tây khu tái định cư Lệ Sơn 1 đến giáp cầu Bến Giang

800

- Đoạn từ cầu Bến Giang đến giáp đình làng An Trạch

1.000

- Đoạn từ đình làng An Trạch đến giáp Ba ra An Trạch

500

3

Đường ADB5 (đường từ Hòa Tiến đi Hòa Phong)

- Đoạn từ đường ĐT 605 đến cầu Đá

1.350

- Đoạn còn lại

900

4

Các thôn

- Đường rộng từ 5m trở lên

540

- Đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m

450

- Đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m

360

- Đường rộng dưới 2m

270

III

Xã Hòa Phước

1

Quốc lộ 1A

- Đoạn từ giáp Hòa Châu đến cầu Quá Giáng

3.100

- Đoạn từ cầu Quá Giáng đến UBND xã Hòa Phước

2.500

- Đoạn từ UBND xã Hòa Phước đến giáp tỉnh Quảng Nam

2.650

2

Đường 409 (đoạn từ Quốc lộ 1A đến giáp Hòa Châu)

1.100

3

Đường từ ngã ba Tứ Câu đến giáp cầu Tứ Câu

1.500

4

Các thôn

a. Phía Bắc sông chảy qua cầu Quá Giáng

- Đường rộng từ 5m trở lên

720

- Đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m

580

- Đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m

450

- Đường rộng dưới 2m

290

b. Phía Nam sông chảy qua cầu Quá Giáng

- Đường rộng từ 5m trở lên

660

- Đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m

540

- Đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m

420

- Đường rộng dưới 2m

270

IV

Xã Hòa Nhơn

1

Quốc lộ 14B (đoạn từ đường tránh Nam Hải Vân đến cầu Túy Loan)

2.000

2

Đoạn từ giáp Quốc lộ 14B đến cầu Giăng (thuộc Quốc lộ 14G)

2.300

3

Đường DH 2

- Đoạn từ cầu Giăng đi cầu Tây

750

- Đoạn từ cầu Tây đến giáp Hòa Sơn

600

4

Đường từ Ngã 3 cây Thông đi Diêu Phong (đường 7,5m)

600

5

Đường từ cầu Giăng đến cầu chợ Túy Loan vòng ra dốc Thủ Kỳ

720

6

Đường vào mỏ đá Hòa Nhơn (Từ đường đến ngã ba Khu nghĩa địa thôn Phước Thuận)

900

7

Đường tránh Nam Hải Vân (đoạn thuộc xã Hòa Nhơn)

1.760

8

Bà Nà - Suối Mơ (đoạn thuộc xã Hòa Nhơn)

1.600

9

Các thôn

- Đường rộng từ 5m trở lên

450

- Đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m

330

- Đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m

300

- Đường rộng dưới 2m

270

V

Xã Hòa Phong

1

Quốc lộ 14B (đoạn từ cầu Tuý Loan đến giáp Hòa Khương)

2.000

2

Đoạn từ cầu Giăng đến giáp Quốc lộ 14B (thuộc Quốc lộ 14B cũ)

- Đoạn từ cầu Giăng đến cua Bảy Nhâm

2.000

- Đoạn từ cua Bảy Nhâm đến giáp Quốc lộ 14B mới

3.000

3

Đường vào chợ và mặt tiền quanh chợ Túy Loan cũ

1.170

4

Đường DH 5

- Đoạn từ Quốc lộ 14B đến hết khu dân cư quân đội

950

- Đoạn còn lại (giáp xã Hòa Phú)

500

5

Quốc lộ 14G

- Đoạn từ ngã ba Túy Loan đến đồi Chu Hương

800

- Đoạn từ đồi Chu Hương đến giáp Hòa Phú

600

6

Đường từ Hòa Phong đi Hòa Tiến (đoạn từ QL14B đến cầu Sông Yên)

1.000

7

Đường từ Quốc lộ 14B cũ đi Trạm y tế Hòa Phong

800

8

Các thôn

- Đường rộng từ 5m trở lên

540

- Đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m

450

- Đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m

360

- Đường rộng dưới 2m

270

VI

Xã Hòa Khương

1

Quốc lộ 14B

- Đoạn từ giáp Hòa Phong đến Nghĩa trang liệt sĩ Hòa Khương

1.600

- Đoạn từ Nghĩa trang liệt sĩ Hòa Khương đến giáp ranh giới tỉnh Quảng Nam

1.800

2

Đường DH 4 (409)

- Đoạn từ Ba ra An Trạch đến ngã tư đường nối Hòa Phước - Hòa Khương

450

- Đoạn từ đường Hòa Phước - Hòa Khương đến Quốc lộ 14B

720

3

Đường DH 8

- Đoạn từ Quốc lộ 14B đi Tiểu đoàn 355

1.000

- Đoạn từ Tiểu đoàn 355 đến hồ Đồng Nghệ

600

4

Đường từ Quốc lộ 14B đi La Châu

700

5

Đường từ Quốc lộ 14B đi thôn 5

700

6

Các thôn

- Đường rộng từ 5m trở lên

540

- Đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m

360

- Đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m

300

- Đường rộng dưới 2m

270

VII

Xã Hòa Sơn

1

Đường ĐT 602

- Đoạn từ cuối đường Âu Cơ đến đường vào Nghĩa trang Hòa Sơn

2.000

- Đoạn còn lại

1.500

2

Đường ĐT 601 (đoạn từ UBND xã Hòa Sơn đến giáp Hòa Liên)

1.000

3

Đường DH 2 (đoạn từ ngã ba Tùng Sơn đến giáp Hòa Nhơn)

750

4

Đường Hoàng Văn Thái nối dài cũ (đoạn thuộc địa phận thôn phú Hạ, Phú Thượng xã Hòa Sơn)

600

5

Đường tránh Nam Hải Vân (đoạn thuộc xã Hòa Sơn)

1.760

6

Bà Nà - Suối Mơ (đoạn thuộc xã Hòa Sơn)

2.080

7

Thôn An Ngãi Đông:

- Đường rộng từ 5m trở lên

540

- Đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m

450

- Đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m

300

- Đường rộng dưới 2m

250

8

Các thôn còn lại:

- Đường rộng từ 5m trở lên

500

- Đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m

350

- Đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m

250

- Đường rộng dưới 2m

200

VIII

Xã Hòa Phú

1

Quốc lộ 14G

- Đoạn từ giáp xã Hòa Phong đến kho K97

600

- Đoạn từ kho K97 đến hết thôn Hòa Hải

800

- Đoạn còn lại

500

2

Đường từ ngã ba chợ Hòa Phú đến giáp xã Hòa Ninh

- Đoạn từ ngã ba chợ Hòa Phú đến giáp cầu Hội Phước

800

- Đoạn còn lại từ cầu Hội Phước đến giáp Hòa Ninh

500

3

Đường DH 5 (đoạn từ giáp xã Hòa Phong đến Quốc lộ 14G)

550

4

Bà Nà - Suối Mơ (đoạn thuộc xã Hòa Phú)

1.120

5

Các đường còn lại

- Đường rộng từ 5m trở lên

460

- Đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m

350

- Đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m

220

- Đường rộng dưới 2m

150

IX

Xã Hòa Liên

1

Đường ĐT 601

- Đoạn từ giáp Hòa Sơn đến cua đi Hòa Bắc

1.000

- Đoạn còn lại và đi Hòa Hiệp

800

2

Đường nhựa liên thôn Hưởng Phước - Tân Ninh

800

3

Đoạn từ cầu Trường Định đến đường Thủy Tú - Phò Nam

800

4

Đường Thủy Tú - Phò Nam (đoạn từ Hòa Hiệp Bắc đi Hòa Bắc)

500

5

Đường tránh Nam Hải Vân (đoạn thuộc xã Hòa Liên)

1.600

6

Các thôn còn lại

- Đường rộng từ 5m trở lên

420

- Đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m

390

- Đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m

260

- Đường rộng dưới 2m

200

X

Xã Hòa Ninh

1

Đường ĐT 602

- Đoạn giáp Hòa Sơn đến Khu Tái định cư số 4 ĐT 602

1.300

- Đoạn còn lại từ Khu Tái định cư số 4 đến đường vào Suối Mơ

1.100

2

Đường từ Hòa Ninh đến giáp Hòa Phú

510

3

Đường từ ĐT 602 đến Nghĩa trang Hòa Ninh

510

4

Đường từ Nghĩa trang Hòa Ninh đến Nghĩa trang liệt sỹ Hòa Ninh

450

5

Bà Nà - Suối Mơ (đoạn thuộc xã Hòa Ninh)

1.440

6

Thôn An Sơn

- Đường rộng từ 5m trở lên

550

- Đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m

450

- Đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m

300

- Đường rộng dưới 2m

200

7

Các đường còn lại

- Đường rộng từ 5m trở lên

430

- Đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m

350

- Đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m

300

- Đường rộng dưới 2m

200

XI

Xã Hòa Bắc

1

Đường ĐT 601

- Đoạn từ giáp xã Hòa Liên đến Trụ sở UBND xã Hòa Bắc

450

- Đoạn từ UBND xã Hòa Bắc đến cầu Khe Đào

300

- Đoạn còn lại

270

2

Đường Thủy Tú - Phò Nam (đoạn từ cầu Hội Yên đến nhà văn hóa thôn Nam Yên)

300

3

Các đường còn lại

- Đường rộng từ 5m trở lên

220

- Đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m

180

- Đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m

150

- Đường rộng dưới 2m

140

PHỤ LỤC 03

BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ VÀ NÔNG THÔN ĐỐI VỚI CÁC ĐƯỜNG CHƯA ĐẶT TÊN TRONG CÁC KHU DÂN CƯ
(Kèm theo Quyết định số 46/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của UBND thành phố)

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m²

TT

Địa bàn khu dân cư

Giá đất

3,5m

5,5m

7,5m

10,5m

15m

I

Quận Hải Châu

1

Khu dân cư Công ty cấp nước và Sở KH&ĐT cũ (địa bàn phường Hải Châu 1)

14.300

2

Các khu dân cư thuộc địa bàn phường Hòa Cường Bắc, Hòa Cường Nam

Khu dân cư Biệt thự Đảo Xanh 1

15.680

19.600

24.500

Khu phía đông đường 2/9 (trừ khu đất nằm trong dự án công viên Châu Á thuộc phường Hòa cường bắc và Khu dân cư giữa đường Quy Mỹ và đường Nguyễn Lộ Trạch thuộc địa bàn phường Hòa Cường Nam)

11.800

14.700

18.400

Khu dân cư giữa đường Quy Mỹ và đường Nguyễn Lộ Trạch thuộc địa bàn phường Hòa Cường Nam

5.940

3

Các khu dân cư phía đông đường 2/9 (địa bàn phường Phước Ninh; Bình Hiên; Bình Thuận; Hòa Thuận Đông)

32.760

40.950

43.23 0

II

Quận Thanh Khê

3,5m

5,5m

7,5m

10,5m

15m

1

Các khu dân cư gia đình quân đội

2.590

3.170

4.360

5.230

Khu gia đình quân đội Cổng 2F372 (phường An Khê)

Nhà ở gia đình quân đội thuộc Cục chính trị quân khu 5 (phường An Khê)

2

KDC Tân An (Phường An Khê)

2.590

3

Các khu dân cư thuộc địa bàn các phường: Thanh Khê Đông, Thanh Khê Tây, Xuân Hà và Hòa Khê

3.170

3.560

5.620

7.720

9.270

Khu dân cư 285 Trần Cao Vân (phường Xuân Hà)

Khu tái định cư Xuân Hà (phường Xuân Hà)

Khu B - Khu dân cư Thanh Lộc Đán (phường Thanh Khê Đông)

Khu C - Khu dân cư Thanh Lộc Đán (phường Thanh Khê Đông)

Khu D khu dân cư Thanh Lộc Đán (phường Thanh Khê Tây)

4

Các khu dân cư còn lại thuộc địa bàn phường An Khê

3.200

3.960

Khu dân cư Phần Lang giai đoạn 2 (phường An Khê)

Khu dân cư xí nghiệp may An Hòa (phường An Khê)

Khu dân cư chợ Tân An (phường An Khê)

5

Các khu dân cư thuộc địa bàn phường Tam Thuận, Tân Chính và Chính Gián

6.240

10.920

13.500

16.200

Khu dân cư nhà máy cơ khí ô tô thuộc phường Tam Thuận

Khu dân cư số 182 Ông Ích Khiêm và 166 Hải Phòng (phường Tân Chính và Tam Thuận)

Khu tái định cư phía Đông sân bay (phường Chính Gián)

Khu dân cư 296 Điện Biên Phủ (phường Chính Gián)

III

Quận Sơn Trà

3,5m

5,5m

7,5m

10,5m

15m

1

Các khu dân cư thuộc địa bàn phường An Hải Bắc

2.600

3.600

4.500

5.400

6.300

2

Các khu dân cư thuộc địa bàn các phường: An Hải Tây, An Hải Đông và Phước Mỹ

4.000

5.000

7.000

8.700

10.00 0

3

Các khu dân cư thuộc địa bàn các phường: Nại Hiên Đông, Mân Thái và Thọ Quang

2.300

2.600

3.210

4.070

4.680

4

Khu dân cư Phúc Lộc Viên (địa bàn phường An Hải Bắc)

13.500

5

Khu dân cư Du lịch dịch vụ ven Sông Hàn - Làng Châu Âu (địa bàn phường An Hải Tây)

18.900

23.400

6

Khu dân cư Marina Complex

4.840

5.720

7

Đường dẫn 2 bên cầu Sông Hàn

16.200

8

Đường dẫn 2 bên cầu Trần Thị Lý thuộc địa bàn quận Sơn Trà và quận Ngũ Hành Sơn

7.000

9

Đường dẫn 2 bên cầu Rồng

12.150

IV

Quận Ngũ Hành Sơn

3,5m

5,5m

7,5m

10,5m

15m

1

Các khu dân cư thuộc địa bàn phường Hòa Quý

Khu tái định cư Bá Tùng

1.870

2.020

2.590

Khu tái định cư Bá Tùng mở rộng (2A-2B-3-3A)

1.240

1.440

1.600

2.080

Khu Đô thị Hòa Quý

1.600

2.080

2.240

Khu Đô thị biệt thự sinh thái, công viên văn hóa đồng quê và Quần thể du lịch sông nước

2.710

3.580

4.750

2

Các khu dân cư thuộc địa bàn phường Hòa Hải

Khu Làng đá Mỹ nghệ

1.760

1.920

Khu đô thị FPT

1.650

2.000

2.750

3.300

3

Các khu dân cư thuộc địa bàn phường Khuê Mỹ

Khu gia đình quân nhân vùng 3 Hải quân

4.400

5.000

Khu dân cư Nhà máy cao su

6.000

Khu dân cư Bùi Tá Hán

3.200

Khu số 4 mở rộng - Khu đô thị mới Nam cầu Tiên Sơn

3.500

5.000

6.000

4

Các khu dân cư thuộc địa bàn phường Mỹ An

6.000

8.000

10.000

12.00 0

V

Quận Cẩm Lệ

3,5m

5,5m

7,5m

10,5m

15m

1

Các khu dân cư thuộc địa bàn phường Hòa Thọ Đông

2.590

2

Các khu dân cư thuộc địa bàn phường Khuê Trung

Khu Đảo nổi

2.590

3.000

4.000

5.000

6.000

Khu dân cư 18 Trần Huy Liệu

2.590

3

Các khu dân cư thuộc địa bàn phường Hòa An

Khu TĐC Phước Lý, TĐC Phước Lý 2, 4, Khu DC Phước Lý 5; Khu dân cư Hòa Phát 5

2.300

2.930

3.560

Khu đô thị Phước Lý và Phước Lý 6

2.300

2.680

3.200

Khu dân cư Phước Lý mở rộng

2.500

3.200

4.000

4

Các khu dân cư thuộc địa bàn các phường Hòa Phát

Các khu dân cư thuộc địa bàn các phường Hòa Phát: Khu Cục kỹ thuật QK5; Khu Cục Hậu cần QK 5; Khu gia đình Sư 375

2.300

2.930

5

Các khu dân cư thuộc địa bàn phường; Hòa Thọ Tây

1.150

1.800

6

Các khu dân cư thuộc địa bàn phường Hòa Xuân

- Các khu dân cư Nam cầu Cẩm Lệ

Khu E1

2.300

2.880

Khu E2

1.580

1.870

Khu D và Khu E2 mở rộng

1.440

1.730

2.000

3.000

- Các khu dân cư Nam cầu Nguyễn Tri Phương

3.200

4.000

5.000

- Khu đô thị sinh thái Hòa Xuân

3.500

4.500

5.500

VI

Quận Liên Chiểu

3,5m

5,5m

7,5m

10,5m

15m

1

Trung tâm đô thị mới Tây Bắc

Khu số 2 và số 3

2.160

2.590

2.880

4.750

5.620

Khu số 5,6 và 7

2.300

2.800

4.000

Khu số 1 và số 8

2.000

2.300

3.500

2

Các khu dân cư phường Hòa Minh (trừ các khu dân cư Trung tâm đô thị mới Tây Bắc)

2.020

2.300

2.590

4.360

5.150

3

Các khu dân cư thuộc phường Hòa Khánh Nam Hòa Khánh Bắc (trừ khu dân cư Khánh Sơn; khu dân cư Thanh Vinh, Đà Sơn)

1.730

2.020

2.590

4.360

5.150

4

Các khu dân cư thuộc địa bàn phường Hòa Hiệp Nam (trừ khu dân cư Golden Hills)

1.580

2.300

2.590

3.560

4.360

5

Khu dân cư Golden Hills

1.150

1.730

2.020

2.300

6

Các khu dân cư thuộc địa bàn phường Hòa Hiệp Bắc và các khu dân cư Thanh Vinh, Đà Sơn và Khánh Sơn

1.300

1.580

1.730

2.020

2.300

7

Khu TĐC Hòa Hiệp 2,3,4 và các Khu Dân cư phía Bắc đường số 5

1.350

1.550

2.000

2.400

VII

Huyện Hòa Vang

3,75m

5,5m

7,5m

10,5m

15m

1

Các khu dân cư thuộc xã Hòa Châu

Khu A, Khu B Nam cầu Cẩm Lệ

1.600

2.080

2.240

3.000

Khu tái định cư ĐT 605

1.400

1.700

Khu dân cư Phong Nam 2

800

900

1.100

2

Các khu dân cư thuộc xã Hòa Tiến

Khu dân cư thôn La Bông

450

700

Khu tái định cư thôn Lệ Sơn 1

1.100

3

Các khu dân cư thuộc xã Hòa Phước

Khu B Nam cầu Cẩm Lệ

1.600

2.080

2.240

3.000

Khu tái định cư Giáng Nam 2

550

850

Khu tái định cư phía Đông bến xe phía Nam

1.000

1.200

Khu tái định cư phục vụ bến xe phía Nam

700

Khu dân cư phía Nam cầu Quá Giáng

1.000

1.200

4

Các khu dân cư thuộc xã Hòa Nhơn

Khu tái định cư dọc 2 bên tuyến đường Cầu đỏ - Túy Loan

1.000

1.200

Khu tái định cư Hòa Nhơn

900

1.100

5

Khu dân cư chợ Túy Loan thuộc xã Hòa Phong

1.000

1.500

2.000

6

Khu tái định cư Hòa Khương

600

700

7

Khu dân cư nhà vườn Hòa Ninh (của huyện Hòa Vang)

750

850

8

Các Khu Dân cư thuộc xã Hòa Liên

Khu TĐC Hòa Liên 2,3,4

600

900

Khu TĐC Hòa Liên 5

1.000

1.400

VIII

Khu đô thị Quốc tế Đa Phước thuộc quận Hải Châu và Thanh Khê

5,5m

7m

7,5m

9m

9,5m

8.600

10.140

10.600

14.600

15.33

0

10m

10,5m

11,25m

14m

13.500

14.200

15.750

17.550

Ghi chú:

- Các mức giá đất trên áp dụng đối với các đường có vỉa hè mỗi bên rộng từ 3m đến 5m; trường hợp vỉa hè dưới 3m giảm 10%, hoặc trên 5m tăng 10% so với các mức giá trên.

- Giá đất đường 2 làn: tăng 20% so với giá đất của đường 1 làn có cùng chiều rộng lòng đường với 1 làn đường của đường 2 làn. Ví dụ: giá đất đường 7.5m hai làn (7.5m x 2) tăng 20% so với giá đất đường 7,5m

- Đường có chiều rộng lòng đường từ 4m đến 5m giá đất tính bình quân theo giá đất của đường 3,5m và 5,5m.

- Đường có chiều rộng lòng đường từ 6m đến 7m giá đất tính bình quân theo giá đất của đường 5,5m và 7,5m.

- Đường có chiều rộng lòng đường từ 8m đến 9m giá đất tính bình quân theo giá đất của đường 7,5m và 10,5m.

- Đường có chiều rộng lòng đường 11,5m giá đất tính tăng 10% so với giá đất của đường 10,5m.

- Đường có chiều rộng lòng đường nhỏ hơn 0,5m so với những đường có chiều rộng lòng đường đã qui định thì áp dụng theo giá đất của đường dùng để so sánh (Ví dụ: Đường 5,25m áp dụng giá đất theo đường 5,5m).

PHỤ LỤC SỐ 04

BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NÔNG NGHIỆP
(Kèm theo Quyết định số 46/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của UBND thành phố)

Bảng giá số 1: Giá đất trồng cây hàng năm

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m²

Vị trí

Phường, xã đồng bằng

Xã miền núi

1

70

2

56

56

3

43

42

Bảng giá số 2: Giá đất trồng cây lâu năm

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m²

Vị trí

Phường, xã đồng bằng

Xã miền núi

1

35

20

2

28

17

3

21

12

Bảng giá số 3: Giá đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản (không kể mặt nước tự nhiên)

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m²

Vị trí

Phường, xã đồng bằng

Xã miền núi

1

40

-

2

33

25

3

27

20

Bảng giá số 4: Giá đất rừng sản xuất:

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m²

Phường, xã đồng bằng

Xã miền núi

10

10

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 46/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 Quy định giá đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


28.869

DMCA.com Protection Status
IP: 18.119.213.235
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!