|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
45/2014/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Nam
|
|
Người ký:
|
Lê Phước Thanh
|
Ngày ban hành:
|
22/12/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
45/2014/QĐ-UBND
|
Quảng Nam, ngày
22 tháng 12 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH ĐƠN GIÁ CÁC LOẠI CÂY TRỒNG, HOA MÀU; MẬT ĐỘ CÂY TRỒNG; CÁC LOẠI CON VẬT
NUÔI; MỨC HỖ TRỢ ĐỐI VỚI TÀI SẢN KHAI THÁC NGHỀ BIỂN, NGHỀ SÔNG ĐỂ THỰC HIỆN BỒI
THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG
NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước số 01/2002/QH11
ngày 16/12/2002;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003
của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014
của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi
đất;
Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày
30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Quyết định số 43/2014/QĐ-UBND ngày
22/12/2014 của UBND tỉnh về bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Tờ
trình số 401/TTr-SNN&PTNT ngày 19/12/2014.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định đơn giá các loại cây trồng, hoa màu; mật độ cây trồng;
các loại con vật nuôi; mức hỗ trợ đối với tài sản khai thác nghề biển, nghề
sông để thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên
địa bàn tỉnh Quảng Nam, như sau:
A. ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ
CÁC LOẠI CÂY TRỒNG, HOA MÀU
TT
|
Các loại cây cối, hoa màu
|
ĐVT
|
Đơn giá
|
Ghi chú
|
I
|
Cây ăn quả, cây lâu năm
|
|
|
|
1
|
Dừa
|
đ/cây
|
|
|
|
- Đã có quả
|
-
|
231.000
|
|
|
- Chưa có quả
|
-
|
115.500
|
|
|
- Trồng được 1 - 2 năm
|
-
|
33.600
|
|
|
- Mới trồng (<1 năm)
hay cây con, chiều cao <2m
|
-
|
15.000
|
|
2
|
Mít, me
|
đ/cây
|
|
|
|
- Đã có quả
|
-
|
231.000
|
|
|
- Chưa có quả
|
-
|
94.500
|
|
|
- Trồng được 1-2 năm (đ.kính 2 - 3cm)
|
-
|
22.000
|
|
|
- Mới trồng (<1 năm, chiều cao <1m)
|
-
|
7.500
|
Cây ghép nhân gấp
3 lần
|
3
|
Cam, chanh, quýt, bưởi
|
đ/cây
|
|
|
|
- Đã có quả
|
-
|
168.000
|
|
|
- Chưa có quả
|
-
|
115.500
|
|
|
- Trồng được 1-2 năm, (đ.k 1 - 2cm)
|
-
|
56.700
|
|
|
- Mới trồng ( <1 năm, đ.k <1cm)
|
-
|
12.000
|
Cây ghép nhân gấp
3 lần
|
4
|
Mận, hồng, mãng cầu, táo, cốc, ổi
|
đ/cây
|
|
|
|
- Đã có quả
|
-
|
168.000
|
|
|
- Chưa có quả
|
-
|
115.500
|
|
|
- Trồng được 1-2 năm, (đ.k 1-2cm)
|
-
|
33.600
|
|
|
- Mới trồng (<1 năm, đ.k <1cm)
|
-
|
10.000
|
Cây ghép nhân gấp 3
lần
|
5
|
Gấc, chanh dây
|
đ/cây
|
|
|
|
- Đã có quả
|
-
|
57.000
|
|
|
- Chưa có quả
|
-
|
38.000
|
|
|
- Trồng được 1-2 năm
|
-
|
15.000
|
|
|
- Mới trồng (<1 năm)
|
-
|
8.000
|
|
6
|
Quật trồng trên đất
|
đ/cây
|
|
|
|
- Cây cao trên 2m
|
-
|
120.000
|
|
|
- Cây có chiều cao từ 1m đến 2m
|
-
|
84.000
|
|
|
- Cây có chiều cao từ 0,5m đến <1m
|
-
|
48.000
|
|
|
- Cây có chiều cao <0,5m
|
-
|
12.000
|
|
|
- Cây mới giâm
|
-
|
3.000
|
|
7
|
Xoài, vú sữa, nhãn, bơ, sabuchê, vải, chôm chôm
|
đ/cây
|
|
Vị trí để xác định
đường kính cây là: cách mặt đất 0,5m
|
|
- Cây có đ.k > 30cm
|
-
|
283.500
|
|
- Cây có đ.k từ 15cm-30cm
|
-
|
231.000
|
|
- Cây có đ.k từ 10cm -<15cm
|
-
|
136.500
|
|
- Cây có đ.k từ 5cm -<10cm
|
-
|
68.500
|
|
- Cây có đ.k từ 3cm -<5cm
|
-
|
45.000
|
|
- Cây có đ.k từ 2cm -<3cm
|
-
|
22.000
|
|
- Mới trồng (đk <2cm)
|
-
|
12.000
|
Cây ghép nhân gấp
3 lần
|
|
Riêng xoài ghép, sabuchê chiết cành dâm trên đất hỗ trợ di chuyển 2.200đ/cây
|
|
|
|
8
|
Chay, khế, lựu, chùm ruột, vã
|
đ/cây
|
|
|
|
- Đã có quả
|
-
|
79.000
|
|
|
- Chưa có quả
|
-
|
45.000
|
|
|
- Trồng được 1-2 năm
|
-
|
16.000
|
|
|
- Mới trồng (chiều cao <1m; đ.k <1cm)
|
-
|
10.000
|
Cây ghép nhân gấp
3 lần
|
9
|
Bồ kết
|
đ/cây
|
|
|
|
- Đã có quả
|
-
|
79.000
|
|
|
- Chưa có quả
|
-
|
34.000
|
|
|
- Trồng được 1-2 năm
|
-
|
11.500
|
|
|
- Mới trồng (chiều cao <1m; đ.k <1cm)
|
-
|
8.000
|
|
10
|
Ô ma, thị
|
đ/cây
|
|
|
|
- Đã có quả
|
-
|
77.000
|
|
|
- Chưa có quả
|
-
|
23.000
|
|
|
- Trồng được 1-2 năm
|
-
|
11.000
|
|
|
- Cây con (đ.k < 1cm; <1 năm)
|
-
|
4.000
|
|
11
|
Loòng bon
|
đ/cây
|
|
Vị trí để xác định
đường kính cây là: cách mặt đất 0,5m
|
|
- Đã có quả (hoặc có đường kính >10cm )
|
-
|
3.000.000
|
|
- Chưa có quả (hoặc có đ.k từ 5-10cm)
|
-
|
1.000.000
|
|
- Cây có đường kính từ 1-<5cm
|
-
|
100.000
|
|
- Mới trồng (đ.k<1cm)
|
-
|
40.000
|
12
|
Trụ, măng cụt, sầu riêng
|
|
|
|
- Đã có quả (hoặc có đường kính >10cm)
|
-
|
800.000
|
|
- Chưa có quả (hoặc có đ.k từ 5-10cm)
|
-
|
400.000
|
|
- Cây có đường kính từ 1-<5cm
|
-
|
80.000
|
|
- Mới trồng
(đ.k<1cm)
|
-
|
40.000
|
13
|
Bồ quân, dâu đất
|
đ/cây
|
|
|
- Đã có quả
|
-
|
101.000
|
|
- Chưa có quả
|
-
|
29.000
|
|
- Chưa có quả (có đường
kính từ 1,5-5cm)
|
-
|
7.500
|
|
- Mới trồng (đ.k<1,5cm)
|
-
|
4.000
|
14
|
Chuối
|
đ/cây
|
|
|
|
- Đã có quả thu hoạch tốt
|
-
|
14.000
|
|
|
- Mới có quả chưa thu hoạch được
|
-
|
45.000
|
|
|
- Chưa có quả
|
-
|
30.000
|
|
|
- Mới trồng
|
-
|
4.000
|
(chuối nhân cấy mô
gấp 3 lần)
|
|
Đối với chuối tiêu nhân 1,5 lần các mức giá trên
|
|
|
|
15
|
Đu đủ
|
đ/cây
|
|
|
|
- Đã có quả
|
-
|
60.000
|
|
|
- Chưa có quả
|
-
|
30.000
|
|
|
- Mới trồng
|
-
|
4.000
|
|
16
|
Thanh long
|
đ/cây
|
|
|
|
- Đã có quả
|
-
|
92.000
|
|
|
- Chưa có quả
|
-
|
46.000
|
|
|
- Mới trồng
|
-
|
5.000
|
|
17
|
Cau
|
đ/cây
|
|
|
|
- Đã có quả
|
-
|
168.000
|
|
|
- Chưa có quả
|
-
|
105.000
|
|
|
- Cây non cao trên 1m - 2 m
|
-
|
45.000
|
|
|
- Mới trồng (chiều cao<1m)
|
-
|
8.500
|
|
18
|
Đào lộn hột
|
đ/cây
|
|
Vị trí để xác định
đường kính cây là: cách mặt đất 0,5m
|
|
- Cây có đ.k > 30cm
|
-
|
283.500
|
|
- Cây có đ.k từ 15-30cm
|
-
|
231.000
|
|
- Cây có đ.k từ 5-<15cm
|
-
|
115.500
|
|
- Cây có đ.k từ 3-<5cm
|
-
|
57.000
|
|
- Cây có đ.k từ 2-<3cm
|
-
|
34.000
|
|
- Mới trồng (<1 năm)
|
-
|
5.000
|
Cây ghép nhân gấp
3 lần
|
19
|
Cà phê
|
đ/cây
|
|
|
|
- Đã có quả
|
-
|
115.500
|
|
|
- Chưa có quả
|
-
|
57.000
|
|
|
- Mới trồng
|
-
|
11.500
|
|
20
|
Chè
|
|
|
|
|
a - Cây chè trồng xen trong vườn nhà
|
đ/cây
|
|
|
|
- Thu hoạch tốt
|
-
|
43.000
|
|
|
- Đang thu hoạch
|
-
|
28.000
|
|
|
- Mới trồng
|
-
|
6.000
|
|
|
b- Trồng thành vườn đồi
|
đ/m2
|
|
|
|
- Đang thu hoạch
|
-
|
30.000
|
|
|
- Mới trồng
|
-
|
13.000
|
|
21
|
Dâu lấy lá
|
đ/cây
|
|
|
|
- Thu hoạch tốt
|
-
|
15.000
|
|
|
- Đang thu hoạch
|
-
|
9.000
|
|
|
- Mới trồng
|
-
|
3.500
|
|
22
|
Chè tàu, dâm bụt, dương liễu (trồng làm hàng rào)
|
|
|
|
|
- Mới trồng (chưa hoàn thiện)
|
đ/m dài
|
6.000
|
|
|
- Trồng thành hàng rào (hoàn thiện)
|
đ/m dài
|
50.000
|
|
23
|
Cà ri (điều màu)
|
đ/cây
|
|
|
|
- Đã có quả
|
-
|
90.500
|
|
|
- Chưa có quả
|
-
|
34.000
|
|
|
- Mới trồng
|
-
|
3.000
|
|
24
|
Dầu trẩu, dầu lai
|
đ/cây
|
|
Vị trí để xác định
đường kính cây là: cách mặt đất 0,5m
|
|
- Cây có đ.k > 15cm
|
-
|
57.000
|
|
- Cây có đ.k từ 5-15cm
|
-
|
17.000
|
|
- Cây có đ.k từ 2-<5cm
|
-
|
6.000
|
|
- Mới trồng
(có đ.k <2cm)
|
-
|
2.000
|
25
|
Ngâu
|
đ/cây
|
|
|
|
- Có bông, thu hoạch, đường kính tán cây > 2m
|
-
|
262.500
|
|
|
- Có bông, thu hoạch, đường kính tán cây > 1,5
- 2m
|
-
|
168.000
|
|
|
- Có bông, đường kính tán cây từ 1m - 1,5m
|
-
|
115.500
|
|
|
- Có bông, đường kính tán cây < 1m
|
-
|
45.000
|
|
|
- Chưa có bông, đường kính tán cây < 1m
|
-
|
17.000
|
|
|
- Mới trồng (<1 năm)
|
-
|
3.000
|
|
26
|
Lài
|
đ/cây
|
|
|
|
- Thu hoạch tốt
|
-
|
23.000
|
|
|
- Chuẩn bị thu hoạch
|
-
|
15.000
|
|
|
- Mới trồng
|
-
|
5.000
|
|
27
|
Thuốc nam
|
|
|
|
|
- Loại trồng theo bụi
|
đ/bụi
|
5.000
|
|
|
- Loại trồng theo diện tích
|
đ/m2
|
10.000
|
|
28
|
Thuốc lá
|
đ/cây
|
|
|
|
- Cây thu hoạch tốt
|
-
|
7.000
|
|
|
- Cây trong
thời gian cơi cành
|
-
|
5.000
|
|
|
- Cây trong thời kỳ lên hàng
|
-
|
3.000
|
|
|
- Cây đã thu hoạch 1 vụ
|
-
|
3.000
|
|
|
- Cây đã thu hoạch 2 vụ, cây mới trồng
|
-
|
2.000
|
|
29
|
Trầu (Trầu không) trồng chói hoặc khóm ở bờ tường.
|
đ/chói
|
|
|
|
- Thu hoạch tốt
|
-
|
30.000
|
|
|
- Chuẩn bị thu hoạch
|
-
|
15.000
|
|
|
- Mới trồng
|
-
|
4.000
|
|
30
|
a- Tiêu trồng chói (chói bằng cây hoặc bêtông)
|
đ/chói
|
|
|
|
- Đã có quả, thu hoạch tốt (cao >2,4m)
|
-
|
280.000
|
|
|
- Đã có quả (cao >2,4m)
|
-
|
214.000
|
|
|
- Sắp có quả (cao từ 0,5-2,4m)
|
-
|
128.000
|
|
|
- Mới trồng (cao < 0,5m )
|
-
|
42.000
|
|
|
b- Tiêu trồng ụ (tối thiểu 50 dây/1 ụ)
|
đ/ụ
|
|
|
|
- Có quả
|
-
|
1.365.000
|
|
|
- Chưa quả
|
-
|
945.000
|
|
|
- Mới trồng
|
-
|
451.500
|
|
31
|
Bạch đàn, dương liễu, trâm, sưa, xà cừ, keo lá
tràm, mù u, sầu đông, mức (lậc mất)
|
|
|
|
|
a- Các loại cây trồng lần đầu (không tái sinh)
|
đ/cây
|
|
|
|
- Cây có đ.k 30cm trở lên (công chặt)
|
-
|
27.000
|
Vị trí để xác định
đường kính cây là: cách mặt đất 0,5m
|
|
- Cây có đ.k từ 15-<30cm
|
-
|
28.000
|
|
- Cây có đ.k từ 5-<15cm
|
-
|
21.000
|
|
- Cây có đ.k từ 1cm - <5cm
|
-
|
14.000
|
|
- Cây mới trồng
|
-
|
2.000
|
|
b- Rừng dương liễu, bạch đàn tái sinh lần thứ nhất
tính 50% đơn giá tại mục a
|
đ/ha
|
|
|
|
c- Rừng tái sinh lần thứ hai trở lên không bồi
thường (trồng theo chương trình, dự án)
|
|
|
|
32
|
Kiền kiền, cây sao đen
|
đ/cây
|
|
Vị trí để xác định
đường kính cây là: cách mặt đất 0,5m
|
|
- Đường kính > 11cm, trồng trên 10 năm
|
-
|
185.000
|
|
- Đường kính từ 9cm đến 11cm, từ 7 đến 10 năm
|
-
|
170.000
|
|
- Đường kính từ 6cm đến < 9cm, từ 5 đến dưới 7
năm
|
-
|
114.000
|
|
- Đường kính từ 3cm đến < 6cm, từ 3 đến dưới 5
năm
|
-
|
57.000
|
|
- Đường kính < 3cm, từ 1-<3 năm
|
-
|
14.000
|
|
|
- Mới trồng < 1 năm
|
-
|
7.000
|
|
33
|
Tếch
|
đ/cây
|
|
Vị trí để xác định
đường kính cây là: cách mặt đất 0,5m
|
|
- Đường kính >11 cm, trồng trên 10 năm
|
-
|
200.000
|
|
- Đường kính từ 9cm đến 11cm, từ 7 đến 10 năm
|
-
|
170.000
|
|
- Đường kính từ 6 đến < 9cm, từ 5 đến 7 năm
|
-
|
114.000
|
|
- Đường kính từ 3cm đến < 6cm, từ 3 đến 5 năm
|
-
|
70.000
|
|
- Đường kính < 3cm, từ 1-3 năm
|
-
|
14.000
|
|
- Mới trồng < 1 năm
|
-
|
7.000
|
34
|
Quế
|
đ/cây
|
|
Vị trí để xác định
đường kính cây là: cách mặt đất 0,5m
|
|
- Đường kính > 11cm, trên 12 năm
|
-
|
400.000
|
|
- Đường kính từ 9cm đến 11cm, từ 10 đến 12 năm
|
-
|
385.000
|
|
- Đường kính từ 6cm đến < 9cm, từ 7 đến dưới
10 năm
|
-
|
250.000
|
|
- Đường kính < 6cm, từ 5-<7 năm
|
-
|
180.000
|
|
- Đường kính < 4cm, từ 3-<5 năm
|
-
|
80.000
|
|
- Cây 1-<3 năm, (đ.k 1 - 4cm)
|
-
|
30.000
|
|
- Dưới 1 năm (đ.k <1cm)
|
-
|
5.000
|
35
|
Dó
|
đ/cây
|
|
|
|
- Đường kính > 11cm, trồng trên 10 năm
|
-
|
280.000
|
Vị trí để xác định
đường kính cây là: cách mặt đất 0,5m
|
|
- Đường kính =<11 cm, trồng trên 10 năm
|
-
|
220.000
|
|
- Đường kính từ 9cm đến dưới 11cm, từ 7 đến 10
năm
|
-
|
170.000
|
|
- Đường kính từ 6cm đến < 9cm, từ 5 đến dưới 7
năm
|
-
|
85.000
|
|
- Đường kính từ 3cm đến < 6cm, từ 3 đến 5 năm
|
-
|
36.000
|
|
- Đường kính 1 -< 3cm, từ 1-<3 năm
|
|
14.000
|
|
- Mới trồng (< 1 năm )
|
-
|
7.000
|
36
|
Thông lấy nhựa
|
đ/cây
|
|
Vị trí để xác định
đường kính cây là: cách mặt đất 0,5m
|
|
- Cây có đk 30 cm trở lên
|
-
|
214.000
|
|
- Cây có đk từ 15-30cm
|
-
|
100.000
|
|
- Cây có đk từ 5-<15cm
|
-
|
28.000
|
|
- Cây có đk <5cm
|
-
|
7.000
|
37
|
Tr’Đin và cây T’vạc
|
đ/cây
|
|
|
|
- Cây đã thu hoạch
|
-
|
630.000
|
|
|
- Cây chưa thu hoạch
|
-
|
210.000
|
|
|
- Cây mới trồng
|
-
|
5.500
|
|
38
|
Cao su
|
|
|
Đối với vườn cây
cao su thời kỳ kiến thiết cơ bản
|
38.1
|
Đối với vườn cao su trồng theo quy hoạch, tập
trung
|
đ/ha
|
|
|
- Cây đến 1 năm
|
-
|
27.750.000
|
|
|
- Cây đến 2 năm
|
-
|
39.750.000
|
|
|
- Cây đến 3 năm
|
-
|
48.750.000
|
|
|
- Cây đến 4 năm
|
-
|
57.750.000
|
|
|
- Cây đến 5 năm
|
-
|
65.750.000
|
|
|
- Cây đến 6 năm
|
-
|
72.750.000
|
|
|
- Cây đến 7 năm
|
-
|
79.750.000
|
|
|
- Cây đến 8 năm
|
-
|
85.750.000
|
|
38.2
|
Đối với vườn cao su trồng riêng lẻ, phân tán thì
căn cứ vào đơn giá vườn cao su trồng theo quy hoạch tập trung; quy định mật độ
cây để xác định đơn giá phù hợp
|
|
|
|
|
- Năm thứ 9 (khai thác năm thứ 1)
|
-
|
90.750.000
|
Đối với vườn cây
cao su thời kỳ khai thác
|
|
- Năm thứ 10 (khai thác năm thứ 2)
|
-
|
90.750.000
|
|
|
- Năm thứ 11 (khai thác năm thứ 3)
|
-
|
90.750.000
|
|
39
|
Bông vải
|
đ/m2
|
|
|
|
- Đã có bông
|
-
|
6.500
|
|
|
- Chưa có bông
|
-
|
4.500
|
|
|
- Mới trồng
|
-
|
2.500
|
|
40
|
Lấy củi (so đũa, bời lời, gòn, bàng, phượng vĩ,
trứng cá...)
|
đ/cây
|
|
Vị trí để xác định
đường kính cây là: cách mặt đất 0,5m
|
|
- Cây có đ.k 30cm trở lên (công chặt)
|
-
|
21.000
|
|
- Cây có đ.k từ 15-30cm
|
-
|
21.000
|
|
- Cây có đ.k từ 5-15cm
|
-
|
14.000
|
|
- Cây có đ.k <5cm
|
-
|
7.000
|
41
|
Cây phượng (hòe)
|
đ/cây
|
|
|
|
- Có hoa
|
-
|
42.000
|
|
|
- Chưa có hoa
|
-
|
16.000
|
|
|
- Cây con
|
-
|
2.000
|
|
42
|
Cỏ trồng kiểng (cỏ Nhật)
|
đ/m2
|
21.000
|
|
43
|
Hoa trồng chuyên canh
|
đ/m2
|
16.000
|
|
44
|
Mai vườn
|
đ/cây
|
|
|
|
- Cây có đ.k > 10cm
|
-
|
210.000
|
|
|
- Cây có đ.k từ 5cm-10cm
|
-
|
157.500
|
|
|
- Cây có đ.k từ 3cm-<5cm, cao >1m
|
-
|
84.000
|
|
|
- Cây có đ.k từ 3cm -<5cm, cao <1m
|
-
|
42.000
|
|
|
- Cây có đ.k từ 2cm -<3cm, cao 0,5m
|
-
|
21.000
|
|
|
- Cây có đ.k 0,5 -<2cm
|
-
|
10.500
|
|
|
- Cây con mới trồng
|
-
|
2.000
|
|
45
|
Cây cảnh
|
đ/cây
|
|
|
|
- Trồng trong chậu từ 70cm trở lên (công vận chuyển)
|
-
|
42.000
|
|
|
- Cây cảnh trong chậu từ 50cm đến dưới 70cm (công
vận chuyển)
|
-
|
28.000
|
|
|
- Cây trong chậu từ 30cm đến dưới 50cm (công vận
chuyển)
|
-
|
11.000
|
|
|
- Cây trong
chậu từ 10cm đến dưới 30cm (công vận chuyển)
|
-
|
3.000
|
|
|
- Trồng dưới đất (theo giá trị từng loại cây)
|
-
|
7.100-28.500
|
|
|
- Cây cảnh cổ thụ trồng đất (theo giá trị và đường
kính, chiều cao từng loại)
|
-
|
43.000-143.000
|
|
46
|
Dừa nước
|
đ/cây
|
|
|
|
- Cây nhỏ (chưa thu hoạch)
|
-
|
2.500
|
|
|
- Cây đã thu hoạch
|
-
|
6.000
|
|
47
|
Nhàu
|
đ/cây
|
|
|
|
- Cây có quả
|
-
|
52.500
|
|
|
- Cây chưa quả
|
-
|
21.000
|
|
|
- Cây nhỏ (dưới 1 năm)
|
-
|
2.000
|
|
48
|
Cây lá cọ
|
đ/cây
|
|
|
|
- Cây đang thu hoạch
|
-
|
21.000
|
|
|
- Cây chưa thu hoạch
|
-
|
5.500
|
|
49
|
Cỏ voi
|
đ/m2
|
1.500
|
|
50
|
Trảy
|
đ/cây
|
2.000
|
|
51
|
Trúc
|
đ/cây
|
|
|
|
- Cao từ 3m trở lên
|
-
|
5.500
|
|
|
- Cao < 3m
|
-
|
3.000
|
|
52
|
Tre
|
đ/cây
|
|
|
|
- Cây có đ.k >10cm
|
-
|
10.500
|
|
|
- Cây có đ.k từ 5-10cm
|
-
|
8.000
|
|
|
- Cây có đ.k <5cm
|
-
|
3.500
|
|
53
|
Nứa
|
|
|
|
|
- Nứa bụi lớn
|
đ/bụi
|
52.500
|
|
|
- Nứa bụi nhỏ
|
đ/bụi
|
31.500
|
|
54
|
Tre chuyên lấy măng
|
đ/bụi
|
|
|
|
- Đã cho măng
|
-
|
73.500
|
|
|
- Chưa cho măng
|
-
|
42.000
|
|
|
- Còn nhỏ
|
-
|
16.000
|
|
55
|
Mây sợi
|
đ/dây
|
|
|
|
- Mây rắc
|
-
|
1.000
|
|
|
- Mây nước
|
-
|
1.500
|
|
56
|
Lồ ô
|
đ/cây
|
|
|
|
- Cao từ 3m trở lên
|
-
|
5.500
|
|
|
- Cao < 3m
|
-
|
3.500
|
|
57
|
Sâm ba kích
|
đ/cây
|
|
|
|
- Cây đến tuổi thu hoạch (công thu hoạch)
|
-
|
5.000
|
|
|
- Chưa đến tuổi thu hoạch
|
-
|
28.000
|
|
|
- Mới trồng
|
-
|
5.000
|
|
II
|
Cây lương thực, thực phẩm
|
|
|
|
1
|
Rau muống, lá dứa và các loại rau khác có giá trị
tương đương
|
đ/m2
|
7.500
|
|
2
|
Rau lang, rau môn nước, rau dền, rau ngót, môn nước,
diếp cá, mồng tơi, lá lót, rau răm và các loại rau tương đương
|
đ/m2
|
6.500
|
|
3
|
Xà lách, bắp cải, cải, hành, baro, rau thơm, môn
bạc hà, râu cần
|
đ/m2
|
11.500
|
|
4
|
Sen
|
đ/m2
|
8.000
|
|
5
|
Lúa
|
đ/m2
|
|
|
|
- Lúa 1 vụ
|
-
|
3.000
|
|
|
- Lúa 2 vụ
|
-
|
4.000
|
|
|
- Lúa giống (tính 1 vụ)
|
-
|
5.500
|
|
6
|
Đậu xanh, đậu đen, lạc, vừng
|
đ/m2
|
3.500
|
|
7
|
Khoai lang, sắn (lấy củ)
|
đ/m2
|
3.000
|
|
8
|
Sắn dây, củ từ, môn, bình tinh, khoai mỡ
|
đ/m2
|
5.500
|
|
9
|
Ngô chưa thu hoạch
|
đ/m2
|
4.500
|
|
10
|
Ớt
|
đ/cây
|
|
|
|
- Có quả
|
-
|
9.500
|
|
|
- Chưa quả
|
-
|
4.000
|
|
|
- Mới trồng
|
-
|
2.500
|
|
11
|
Mía nguyên liệu
|
|
|
|
|
a- Mía trồng đơn lẻ trong vườn
|
đ/cây
|
|
|
|
- Đã có 5 đốt trở lên
|
-
|
2.500
|
|
|
- Dưới 5 đốt
|
-
|
1.500
|
|
|
b- Mía trồng thành đám
|
đ/m2
|
|
|
|
- Đã có 5 đốt trở lên
|
-
|
6.000
|
|
|
- Dưới 5 đốt
|
-
|
3.000
|
|
12
|
Thơm
|
|
|
|
|
a- Trồng đơn lẻ
|
đ/cây
|
|
|
|
- Đang thu hoạch
|
-
|
4.000
|
|
|
- Thơm mới trồng
|
-
|
700
|
|
|
b- Trồng thành vườn đồi
|
đ/m2
|
|
|
|
- Đang thu hoạch
|
-
|
8.000
|
|
|
- Thơm mới trồng
|
-
|
5.000
|
|
13
|
Bầu, bí, khổ qua, mướp, dưa leo
|
đ/bụi
|
|
|
|
- Có quả
|
-
|
19.000
|
|
|
- Chưa quả
|
-
|
10.000
|
|
|
- Cây con
|
-
|
1.500
|
|
14
|
Cà chua, cà tím, cà trắng, cà pháo
|
đ/cây
|
|
|
|
- Có quả
|
-
|
19.000
|
|
|
- Chưa quả
|
-
|
10.000
|
|
|
- Cây con
|
-
|
1.500
|
|
15
|
Gừng, nghệ, riềng
|
đ/m2
|
|
|
|
- Cây đang thu hoạch
|
-
|
9.000
|
|
|
- Mới trồng
|
-
|
3.000
|
|
16
|
Sả
|
|
|
|
|
- Trồng riêng lẻ
|
đ/bụi
|
3.000
|
|
|
- Trồng thành vườn
|
đ/m2
|
9.000
|
|
17
|
Dưa hấu
|
đ/m2
|
|
|
|
- Đã có quả
|
-
|
7.000
|
|
|
- Chưa có quả
|
-
|
6.000
|
|
|
- Mới trồng
|
-
|
3.000
|
|
18
|
Dưa hồng, dưa gang
|
đ/m2
|
|
|
|
- Đã có quả
|
-
|
6.000
|
|
|
- Chưa có quả
|
-
|
4.000
|
|
|
- Mới trồng
|
-
|
1.500
|
|
19
|
Đậu cô ve
|
đ/m2
|
7.500
|
|
20
|
Đậu nành
|
đ/m2
|
6.000
|
|
21
|
Đậu đũa, đậu tây
|
đ/m2
|
7.000
|
|
22
|
Đậu ngự, đậu ván, đậu quyên
|
đ/m2
|
|
|
|
- Thu hoạch tốt
|
-
|
55.000
|
|
|
- Chưa thu hoạch
|
-
|
22.500
|
|
23
|
Bông lý
|
đ/gốc
|
|
|
|
- Thu hoạch tốt
|
-
|
68.500
|
|
|
- Chưa thu hoạch
|
-
|
14.000
|
|
24
|
Su trơn, Su gai (Su le)
|
đ/gốc
|
|
|
|
- Thu hoạch tốt
|
-
|
50.000
|
|
|
- Chưa thu hoạch
|
-
|
25.000
|
|
25
|
Lá gai làm bánh ít
|
đ/m2
|
30.000
|
|
26
|
Cây cói (cây lát)
|
đ/m2
|
6.500
|
|
27
|
Cây đay
|
đ/m2
|
5.500
|
|
Ghi chú:
- Những loại cây trồng, hoa màu chưa có trong quy định
này, khi kiểm kê có phát sinh; Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt
bằng chịu trách nhiệm chủ trì phối hợp với Chủ đầu tư, UBND cấp xã và các cơ
quan liên quan xác định đơn giá bồi thường, lập thành biên bản có chữ ký của các
thành viên, lập danh mục riêng tập hợp vào phương án bồi thường, trình cấp có thẩm
quyền phê duyệt.
- Giống cây trồng ăn quả sử dụng là giống cây ghép
năng suất, chất lượng cao thì áp dụng đơn giá cây mới trồng x (nhân) 3 lần.
B. MẬT ĐỘ CÂY TRỒNG
Căn cứ vào điều
kiện tự nhiên, thổ nhưỡng, tập quán canh tác của nhân dân địa phương trong tỉnh
và định mức kỹ thuật các chương trình khuyến nông do Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn ban hành; mật độ cây trồng các loại quy định như sau:
STT
|
LOẠI CÂY
|
ĐVT
|
Mật độ tối đa
|
Ghi chú
|
I
|
Cây ăn quả (lâu năm)
|
|
|
|
1
|
Dừa
|
Cây/ha
|
240
|
|
2
|
Mít, me, mận
|
-
|
400
|
|
3
|
Cam, quít
|
-
|
1.000
|
|
4
|
Bưởi, thanh trà
|
-
|
500
|
|
5
|
Mãng cầu, táo, cốc, ổi, chanh
|
-
|
1.200
|
|
6
|
Gấc, chanh (dây)
|
-
|
1.700
|
|
7
|
Quật (đất)
|
-
|
7.000
|
|
8
|
Xoài, vú sữa, nhãn, bơ, sabuche, vải, chôm chôm
|
-
|
400
|
|
9
|
Chay, khế, lựu, chùm ruột, vả
|
-
|
500
|
|
10
|
Cau
|
-
|
2.500
|
|
11
|
Ôma, thị, mãng cầu xiêm
|
-
|
400
|
|
12
|
Loòng boong
|
-
|
210
|
|
13
|
Sầu riêng, măng cụt
|
|
200
|
|
14
|
Bồ quân, dâu đất
|
-
|
340
|
|
15
|
Thanh long
|
Trụ/ha
|
1.110
|
|
16
|
Dứa
|
-
|
35.000
|
|
17
|
Chuối
|
Gốc/ha
|
2000
|
|
18
|
Đu đủ
|
-
|
2000
|
|
II
|
Cây công nghiệp dài ngày, ngắn ngày, cây thực
phẩm, cây dược liệu
|
|
|
|
1
|
Đào lộn hột
|
Cây/ha
|
400
|
|
2
|
Cà phê chè
|
-
|
5.000
|
|
3
|
Chè
|
-
|
22.000
|
|
4
|
Dâu (lấy lá)
|
-
|
20.000
|
|
5
|
Dầu trẩu, dầu lai
|
-
|
2.500
|
|
6
|
Tiêu
|
Chói/ha
|
3.300
|
|
7
|
Cao su
|
Cây/ha
|
|
|
|
- Độ đốc dưới 10°
|
-
|
555
|
|
|
- Độ đốc từ 10° đến dưới 30°
|
-
|
571
|
|
8
|
Quế
|
-
|
2.500
|
|
9
|
Dó bầu
|
-
|
1.660
|
|
10
|
Ca cao
|
-
|
1.000
|
|
11
|
Mía
|
-
|
10.000
|
|
12
|
Cà chua, cà tím, cà pháo, cà trắng
|
-
|
30.000
|
|
13
|
Ớt
|
-
|
30.000
|
|
14
|
Ba kích
|
-
|
1.000
|
|
III
|
Cây lâm nghiệp
|
|
|
|
1
|
Bạch đàn
|
Cây/ha
|
2.500
|
|
2
|
Dương liễu (phi lao)
|
-
|
3.300
|
Khu vực ít xung yếu
|
|
|
-
|
5.000
|
Khu vực xung yếu
|
|
|
-
|
10.000
|
Khu vực rất xung yếu
|
3
|
Keo lá tràm
|
-
|
2.500
|
Trồng chuyên canh
|
|
|
-
|
2.000
|
Trồng thâm canh
|
4
|
Keo lai (vô tính)
|
-
|
1.600
|
|
5
|
Keo lá to (keo tai tượng)
|
-
|
2.000
|
|
6
|
Xà cừ
|
-
|
1.250
|
|
7
|
Sầu đông (xoan ta)
|
-
|
1.650
|
|
8
|
Sưa
|
-
|
1.650
|
|
9
|
Kiền kiền
|
-
|
1.111
|
|
10
|
Sao đen
|
|
1.667
|
|
11
|
Tếch
|
-
|
1.250
|
|
12
|
Dầu
|
-
|
1.000
|
|
13
|
Thông
|
-
|
2.000
|
Trồng trích nhựa
|
|
|
-
|
3.300
|
Trồng lấy gỗ
|
14
|
Muồng đen
|
-
|
2.500
|
Trồng thuần
|
|
|
-
|
700
|
Trồng xen
|
15
|
Bời lời đỏ
|
-
|
2.500
|
|
16
|
Giổi xanh
|
-
|
1.667
|
|
17
|
Xoan chịu hạn
|
|
1.667
|
|
Các loại cây trồng khác chưa quy định mật độ, khi thực hiện giải phóng mặt bằng
nếu có phát sinh; Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng chịu
trách nhiệm chủ trì phối hợp với Chủ đầu tư, UBND cấp xã, các cơ quan liên quan
xem xét các điều kiện của cây trồng, để áp dụng mật độ tương đương của một
trong các loại cây trồng tại phụ lục này và hoàn chỉnh hồ sơ, lập thành danh mục
riêng tập hợp vào phương án bồi thường, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
C. ĐƠN GIÁ BỒI
THƯỜNG, HỖ TRỢ CÁC LOẠI CON VẬT NUÔI
1. Tôm sú nuôi trong ao, hồ đất: Theo quy định của ngành nuôi trồng
thủy sản, thời gian nuôi đối với tôm sú bắt
đầu từ ngày 01/3 đến ngày 30/9 dương lịch hằng năm và thời gian người sản xuất
bắt đầu cải tạo ao, hồ từ tháng 02 dương lịch. Việc bồi thường, hỗ trợ được
tính như sau:
a) Trường hợp, thu hồi đất trong khoảng thời gian từ ngày 01/10 của năm trước đến hết
tháng 02 dương lịch của năm sau thì được tính hỗ trợ, với mức là: 6.500 đồng/m2; trường hợp, thu hồi đất trong khoảng thời gian từ ngày 01/3 đến 30/9
dương lịch hằng năm, mà không có tôm nuôi trong ao, hồ thì hỗ trợ: 6.500 đồng/m2.
b) Trường hợp, thu hồi đất trong khoảng thời gian từ ngày 01/3 đến 30/9
dương lịch hằng năm, có tôm đang nuôi trong ao, hồ với mật độ tối thiểu theo
quy định của cơ quan chuyên ngành, thì bồi thường một mức chung là: 16.000 đồng/m2
(không phân biệt mật độ và không được hưởng mức hỗ
trợ).
2. Tôm thẻ chân trắng:
a) Theo quy định, những vùng nuôi tôm
thẻ chân trắng phải nằm trong vùng quy hoạch nuôi tôm của tỉnh; tổ chức, hộ gia đình, cá nhân phải thực hiện
theo đúng lịch mùa vụ theo quy định của cơ quan chuyên ngành (quy định lịch mùa
vụ nuôi tôm nước lợ) thì mới được hỗ trợ. Việc nuôi tôm thẻ chân trắng có đặc
thù riêng, do vậy đối với khu vực thực hiện dự án đầu tư đã có công bố quy hoạch
chi tiết, trước khi có quyết định thu hồi đất thì tổ chức, đơn vị có liên quan
hoặc UBND cấp xã phải thông báo cho nhân
dân trong vùng dự án biết trước ít nhất là 90 ngày, để thu hoạch và dừng việc
nuôi trồng.
b) Những ao, hồ trước đây nuôi tôm sú
nhưng tổ chức, hộ gia đình, cá nhân tự ý chuyển sang nuôi tôm thẻ chân trắng
thì chỉ được hỗ trợ do thu hồi đất, mức hỗ trợ: 6.500 đồng/m2; không
hỗ trợ theo quy định tại điểm c dưới đây.
c) Trường hợp đặc biệt, phải thu hồi đất sớm hơn thời hạn quy định mà trong ao, hồ
thực tế có tôm nuôi với mật độ tối thiểu theo quy định của cơ quan chuyên
ngành, thì được bồi thường, hỗ trợ với mức sau:
Cỡ tôm nuôi (N
= con/kg)
|
N ³ 1.000
|
500 £ N <
1.000
|
300 £ N <
500
|
200 £ N <
300
|
N < 200
|
Hình thức
|
Mức hỗ trợ
|
1. Hỗ trợ con giống (đ/kg)
|
93.000
|
69.800
|
37.000
|
23.000
|
1.600đ/kg (hỗ trợ
công thu hoạch)
|
2. Hỗ trợ sản xuất (đ/m2)
|
|
|
|
|
|
- Mật độ từ 30 < 60 con/m2
|
2.500
|
3.300
|
6.100
|
9.800
|
|
- Mật độ từ 60 < 100 con/m2
|
4.400
|
5.800
|
11.000
|
17.500
|
|
- Mật độ từ 100 < 150 con/m2
|
6.800
|
9.100
|
17.000
|
27.300
|
|
- Mật độ từ 150 < 200 con/m2
|
9.500
|
12.700
|
23.900
|
38.200
|
|
- Mật độ từ 200 con/m2 trở lên
|
10.900
|
14.500
|
27.300
|
43.700
|
|
3. Hỗ trợ đất
bị thu hồi (đ/m2)
|
6.500
|
6.500
|
6.500
|
6.500
|
6.500
|
d) Trường hợp, đang nuôi trồng dở
dang, mà người nuôi tôm có yêu cầu kéo dài thêm thời gian để đến chu kỳ thu hoạch
nhưng không được kéo dài quá 20 ngày, thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải
phóng mặt bằng báo cáo UBND cấp huyện có
thông báo cho phép người nuôi tôm tiếp tục nuôi trồng cho đến chu kỳ thu hoạch
của vụ đó, thu hoạch xong mới thực hiện thu hồi đất và hỗ trợ đất bị thu hồi là: 6.500 đồng/m2.
đ) Đối với máy móc, dụng cụ, trang
thiết bị phục vụ cho việc nuôi tôm phải tháo gỡ, di dời thì Tổ chức làm nhiệm vụ
bồi thường, giải phóng mặt bằng phối hợp với Chủ đầu
tư, UBND cấp xã, các cơ quan liên
quan xác định mức hỗ trợ hợp lý, phù hợp với giá thị trường tại thời điểm
có quyết định thu hồi đất và cùng chịu
trách nhiệm, lập thành biên bản tập hợp vào phương án bồi thường trình cấp có
thẩm quyền phê duyệt.
3. Cua nuôi trong ao:
a) Trường hợp, có thông báo của cấp
có thẩm quyền cho người sản xuất tiếp tục nuôi cho đến chu kỳ thu hoạch của vụ
đó; thu hoạch xong mới thực hiện thu hồi đất, được hỗ trợ thêm với mức: 6.500 đồng/m2;
trường hợp Nhà nước thu hồi đất, mà trong
hồ, ao không có cua nuôi thì chỉ tính hỗ
trợ với mức: 6.500 đồng/m2.
b) Trường hợp, Nhà nước cần thu hồi đất
sớm trước vụ thu hoạch và thực tế trong ao, hồ có nuôi cua với mật độ tối thiểu theo quy định của cơ quan chuyên ngành, thì được bồi thường một mức chung là:
13.000 đồng/m2 (không áp dụng mật độ và không được hưởng hỗ trợ).
4. Trường hợp, ao nuôi hải sản
nước lợ có nuôi ghép (tôm sú nuôi ghép với cua)
thì áp dụng mức hỗ trợ hoặc bồi thường cao nhất (một trong hai loại con nuôi).
5. Nghêu (ngao) nuôi: Đất nuôi nghêu chủ yếu ở vùng bãi bồi (đất Nhà nước quản lý không bồi
thường đất); việc nuôi nghêu theo hình thức quản canh bằng đăng quầng, ...
không sử dụng thức ăn, chỉ chăm sóc, quản lý và thu hoạch. Việc bồi thường, hỗ
trợ đối với nghêu nuôi dựa trên số ngày đã thả nuôi. Tổ chức làm nhiệm vụ bồi
thường, giải phóng mặt bằng chịu trách nhiệm chủ trì phối hợp với Chủ đầu tư UBND
cấp xã và các cơ quan liên quan xác định mức bồi thường, hỗ trợ và chịu trách
nhiệm, lập thành biên bản tập hợp vào phương án bồi thường trình cấp có thẩm
quyền phê duyệt.
6. Ba ba nuôi trong bể xi măng:
a) Ba ba nuôi có trọng lượng trung bình lớn hơn
0,8kg/con trở lên thì được hỗ trợ tiền
công thu hoạch với mức là: 16.000 đồng/kg.
b) Ba ba nuôi có trọng lượng từ 0,8 kg/con trở xuống
thì được bồi thường, hỗ trợ như sau:
Trọng lượng trung
bình-X (kg/con)
|
0,1<X<=0,3
|
X=0,4
|
X=0,5
|
X=0,6
|
X=0,7
|
X=0,8
|
Giá bồi thường, hỗ
trợ (đồng/kg)
|
210.000
|
175.000
|
137.000
|
116.000
|
90.000
|
67.000
|
c) Nếu trọng lượng trung bình của Ba
ba nuôi trong hồ từ 0,1 kg trở xuống thì được bồi thường theo giá con giống với
mức là: 19.000 đồng/con (Ba ba giống cỡ từ 10 - 20 con/kg). Trọng lượng trung
bình của Ba ba được tính tròn số như sau: từ 0,05 trở lên được làm tròn 0,10 và
ngược lại.
7. Ếch nuôi trong bể xi măng:
a) Ếch nuôi có trọng lượng trung bình lớn hơn 0,25
kg/con, thì được hỗ trợ tiền công thu hoạch,
với mức là: 3.500 đồng/kg.
b) Ếch nuôi có trọng lượng trung bình từ 0,25
kg/con trở xuống thì được bồi thường như sau:
Trọng lượng trung
bình (X) (kg/con)
|
0,05<X<0,10
|
0,10
|
0,15
|
0,20
|
0,25
|
Giá bồi thường, hỗ
trợ (đồng/kg)
|
42.500
|
31.500
|
27.000
|
19.000
|
11.000
|
7.3. Ếch có trọng lượng trung bình từ
0,05 kg/con trở xuống thì bồi thường và hỗ trợ theo mức: 2.000 đồng/con. Trọng
lượng trung bình ếch được tính tròn số như sau: từ 0,05 trở lên được làm tròn
0,10 và ngược lại.
8. Cá lóc nuôi trong bể xi măng:
a) Cá lóc nuôi với mật độ tối thiểu theo quy định
có trọng lượng trung bình lớn hơn 0,30kg/con thì được hỗ trợ tiền công thu hoạch,
với mức là: 3.500 đồng/kg.
b) Cá lóc nuôi với mật độ tối thiểu theo quy định
có trọng lượng trung bình từ 0,30kg trở xuống thì được bồi thường, hỗ trợ như
sau:
Trọng lượng trung
bình (kg/con)
|
0,05
|
0,10
|
0,20
|
0,30
|
Mức giá bồi thường,
hỗ trợ (đ/kg)
|
31.500
|
27.000
|
19.000
|
11.000
|
c) Cá lóc giống (với mật độ tối thiểu
theo quy định):
- Có chiều dài thân từ 4 - 6cm thì bồi
thường mức 800 đồng/con.
- Có chiều dài thân từ 6 - 10cm thì bồi
thường mức 1.000 đồng/con.
- Có chiều dài thân trên 10 cm loại
20 con/kg thì bồi thường mức 1.500 đồng/con.
9. Nuôi cá nước ngọt khác (cá
chép, trắm, mè, trôi, cá rô phi, cá chim trắng ...) trong ao đất:
a) Trường hợp, có cá nuôi trong ao với
mật độ tối thiểu theo quy định thì được bồi thường,
hỗ trợ:
- Hỗ trợ con giống:
+ Cá có chiều dài từ 4 - 6 cm bồi thường
mức 800 đ/con.
+ Cá có chiều dài từ 6 - 10 cm bồi
thường mức 1.000 đ/con.
+ Cá có chiều dài trên 20 cm bồi thường
mức 1.500 đ/con.
- Hỗ trợ đất bị thu hồi: 6.500 đ/m2.
b) Trường hợp, không có cá nuôi trong
ao, hỗ trợ đất bị thu hồi: 6.500 đ/m2. Trong trường hợp này, ao phải đảm bảo chỉ
tiêu kỹ thuật để nuôi cá và được lập thành biên bản có chữ ký của các thành
viên.
10. Con nhông: Hỗ trợ tiền công thu hoạch đối với con nhông theo đơn vị diện tích
đang sử dụng với mật độ: 8 - 10 con/m2 với đơn giá 15.000 đồng/m2.
Ghi chú:
Đối với những con vật nuôi thủy sản, con vật nuôi khác chưa có trong phụ lục
trên đây, khi kiểm kê có phát sinh, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng
mặt bằng chịu trách nhiệm chủ trì phối hợp với Chủ đầu tư, UBND cấp xã và cơ
quan liên quan xác định đơn giá bồi thường, lập thành biên bản có chữ ký của
các thành viên, lập danh mục riêng tập hợp vào phương án bồi thường trình cấp
có thẩm quyền phê duyệt.
D. MỨC HỖ TRỢ ĐỐI
VỚI TÀI SẢN KHAI THÁC NGHỀ BIỂN, NGHỀ SÔNG
1. Hỗ trợ 01 lần để trông giữ tàu,
thuyền cho đối tượng khai thác nghề biển
a) Tàu có động cơ từ 60 CV trở lên:
5.000.000 đồng/phương tiện.
b) Tàu có động cơ từ 20 CV đến dưới
60 CV: 3.000.000 đồng/phương tiện.
c) Tàu có động cơ dưới 20 CV:
2.000.000 đồng/phương tiện.
d) Thuyền, ghe có gắn động cơ:
1.500.000 đồng/phương tiện.
đ) Thuyền, ghe, thúng hành nghề:
1.000.000 đồng/phương tiện.
e) Mức hỗ trợ tối đa cho mỗi hộ không
quá 02 phương tiện. Trường hợp, nhiều hộ
góp vốn mua chung 01 phương tiện, thì cử người đại diện nhận tiền.
2. Hỗ trợ tài sản cho đối tượng
khai thác thủy sản trên sông
a) Hỗ trợ chi phí đầu tư, chi phí di
chuyển, lắp đặt lại tài sản (nếu có địa điểm khai thác mới):
- Rớ quay: 5.000.000 đồng/cái.
- Rớ đáy, rớ nọc: 3.000.000 đồng/cái.
- Đăng: 1.500.000 đồng/cái.
- Nò: 300.000 đồng/cái.
- Chà đá, chà gốc: 500.000 đồng/cái.
b) Phải thanh lý toàn bộ ngư lưới cụ
(do không còn địa điểm khai thác) hỗ trợ toàn bộ chi phí đầu tư cho 01 ngư cụ:
- Rớ quay:
+ Chu vi miệng đáy từ 60m trở lên:
15.000.000 đồng/cái.
+ Chu vi miệng đáy dưới 60m:
11.000.000 đồng/cái.
- Rớ đáy:
+ Chu vi miệng đáy từ 35m trở lên:
9.000.000 đồng/cái.
+ Chu vi miệng đáy dưới 35 m:
8.000.000 đồng/cái.
- Đăng: 3.000.000 đồng/cái.
- Nò: 300.000 đồng/cái.
- Chà đá, chà cây: 500.000 đồng/cái.
- Thuyền (ghe) trực tiếp làm nghề:
2.000.000 đồng/chiếc.
* Trong quá trình tổ chức thực hiện,
nếu có phát sinh vướng mắc; các Sở, ngành liên quan, UBND cấp huyện, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng
tổng hợp bằng văn bản gởi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì phối hợp
với các cơ quan liên quan tham mưu trình UBND tỉnh quyết định sửa đổi, bổ sung.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ
ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, Thủ trưởng các Sở,
ngành: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Lao động - Thương binh và Xã hội, Công thương,
Giao thông vận tải, Tư pháp, Ban Quản lý Khu kinh tế mở Chu Lai, Ban Quản lý
phát triển đô thị mới Điện Nam - Điện Ngọc, Ban Quản lý các Khu công nghiệp Quảng
Nam, Cục trưởng Cục Thuế, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Giám đốc Chi nhánh
Ngân hàng Nhà nước Quảng Nam, Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Chính sách Xã hội Quảng
Nam, các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân và thủ trưởng cơ quan liên quan chịu
trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- VPCP (B/c);
- Website Chính phủ;
- Các Bộ: TC, TN&MT, NN&PTNT;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TTTU, HĐND, UBMTTQVN tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn ĐB Quốc hội tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Các VP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐB Quốc hội và HĐND tỉnh;
- CPVP;
- Báo Quảng Nam, Đài PTTH Quảng Nam;
- Trung tâm Tin học - Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, VX, NC, TH, KTN, KTTH(Mỹ).
(D:\My\QuyetdinhPQ2005\qd đơn giá bồi thường cây trồng, con vật nuôi
2014.doc)
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Phước Thanh
|
Quyết định 45/2014/QĐ-UBND quy định đơn giá các loại cây trồng, hoa màu; mật độ cây trồng; các loại con vật nuôi; mức hỗ trợ đối với tài sản khai thác nghề biển, nghề sông để thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 45/2014/QĐ-UBND ngày 22/12/2014 quy định đơn giá các loại cây trồng, hoa màu; mật độ cây trồng; các loại con vật nuôi; mức hỗ trợ đối với tài sản khai thác nghề biển, nghề sông để thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
9.379
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|