ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
34/2010/QĐ-UBND
|
Hà
Nội, ngày 16 tháng 08 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VIỆC BÁN, CHO THUÊ, CHO THUÊ MUA VÀ QUẢN
LÝ SỬ DỤNG NHÀ Ở CHO NGƯỜI CÓ THU NHẬP THẤP TẠI KHU VỰC ĐÔ THỊ
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân;
Căn cứ Nghị quyết số 18/NQ-CP ngày 20/4/2009 của Chính phủ về một số cơ chế,
chính sách nhằm đẩy mạnh phát triển nhà ở cho học sinh, sinh viên các cơ sở đào
tạo và nhà ở cho công nhân lao động tại các khu công nghiệp tập trung, người có
thu nhập thấp tại khu vực đô thị;
Căn cứ Nghị định số 23/2009/NĐ-CP ngày 27/2/2009 của Chính phủ Xử lý vi phạm
hành chính trong hoạt động xây dựng; kinh doanh bất động sản; khai thác, sản
xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng; quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật; quản
lý phát triển nhà và công sở;
Căn cứ Quyết định số 67/2009/QĐ-TTg ngày 24/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ Ban
hành một số cơ chế, chính sách phát triển nhà ở cho người có thu nhập thấp tại
khu vực đô thị;
Căn cứ Thông tư số 10/2009/TT-BXD ngày 15/6/2009 của Bộ Xây dựng về việc Hướng
dẫn quản lý dự án đầu tư xây dựng nhà ở sinh viên, nhà ở công nhân khu công
nghiệp và nhà ở thu nhập thấp;
Căn cứ Thông tư số 15/2009/TT-BXD ngày 30/6/2009 của Bộ Xây dựng về việc Hướng
dẫn phương pháp xác định giá cho thuê nhà ở sinh viên, nhà ở công nhân khu công
nghiệp và nhà ở thu nhập thấp và giá bán, giá thuê mua nhà ở cho người có thu
nhập thấp thuộc các dự án do các thành phần kinh tế tham gia;
Căn cứ Thông tư số 36/2009/TT-BXD ngày 16/11/2009 của Bộ Xây dựng về Hướng dẫn
việc bán, cho thuê mua và quản lý sử dụng nhà ở cho người có thu nhập thấp tại
khu vực đô thị.
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 6169/TTr-SXD-PTN ngày 27
tháng 7 năm 2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo quyết định này bản “Quy định việc bán,
cho thuê, cho thuê mua và quản lý sử dụng nhà ở cho người có thu nhập thấp tại
khu vực đô thị”.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ
ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố; Thủ trưởng các
Sở, ban, ngành Thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện; Thủ trưởng
các đơn vị trực tiếp quản lý nhà ở thu nhập thấp và cá nhân mua, thuê, thuê mua
nhà ở thu nhập thấp trên địa bàn Thành phố có trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- Cục Kiểm tra văn bản – Bộ Tư pháp;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND TP;
- TTUB: Chủ tịch, các PCT;
- VPUB: Chánh VP, các PVP;
- Các Phòng: XD, TNMT, TH; TTCB;
- Lưu: VT.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phí Thái Bình
|
QUY ĐỊNH
VIỆC BÁN, CHO THUÊ, CHO THUÊ MUA VÀ QUẢN LÝ SỬ DỤNG NHÀ Ở
CHO NGƯỜI CÓ THU NHẬP THẤP TẠI KHU VỰC ĐÔ THỊ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 34/2010/QĐ-UBND ngày 16 tháng 8 năm 2010
của UBND thành phố)
Chương 1.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Quyết định này nhằm hướng dẫn triển
khai việc bán, cho thuê, thuê mua, quản lý, sử dụng và khai thác vận hành, nhà
ở cho người có thu nhập thấp khu vực đô thị trên địa bàn Thành phố Hà Nội theo
Thông tư số 36/2009/TT-BXD ngày 16/11/2009 của Bộ Xây dựng; Nội dung bao gồm:
Đối tượng, điều kiện được mua, thuê, thuê mua nhà ở, trình tự, thủ tục xét
duyệt; hợp đồng và giá cho thuê, thuê mua và các nội dung khác liên quan đến
quản lý sử dụng và khai thác vận hành quy nhà ở thu nhập thấp trên địa bàn
Thành phố.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
- Các đối tượng có thu nhập thấp
tại khu vực đô thị thuộc diện được mua, thuê, thuê mua nhà ở theo Quyết định số
67/2009/QĐ-TTg ngày 24/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư số
36/2009/TT-BXD ngày 16/11/2009 của Bộ Xây dựng.
- Các tổ chức, cá nhân có liên quan
đến việc bán, cho thuê, thuê mua quản lý sử dụng và vận hành khai thác nhà ở
thu nhập thấp.
Điều 3. Giải
thích từ ngữ
Dự án nhà ở cho người thu nhập
thấp tại khu vực đô thị (sau đây gọi chung là nhà ở thu nhập thấp): Là dự
án nhà ở được đầu tư xây dựng do các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế đầu
tư để bán (trả tiền một lần hoặc trả góp), cho thuê, cho thuê mua theo Quyết
định số 67/2009/QĐ-TTg ngày 24/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ.
Chương 2.
QUY ĐỊNH CỤ THỂ VỀ ĐỐI
TƯỢNG, ĐIỀU KIỆN, MẪU HỢP ĐỒNG MUA, THUÊ, THUÊ MUA VÀ QUẢN LÝ SỬ DỤNG, VẬN HÀNH
KHAI THÁC NHÀ Ở THU NHẬP THẤP
Điều 4. Đối
tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở thu nhập thấp
Hộ gia đình có ít nhất 01 người
hoặc cá nhân (đối với trường hợp là hộ độc thân) thuộc đối tượng sau đây:
1. Cán bộ, công chức, viên chức
hưởng lương từ ngân sách Nhà nước thuộc các cơ quan Đảng, Nhà nước, mặt trận Tổ
quốc và các tổ chức chính trị - xã hội, xã hội – nghề nghiệp; viên chức thuộc
các đơn vị sự nghiệp công lập, sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp thuộc lực lượng
vũ trang (kể cả trường hợp đã nghỉ chế độ theo quy định).
2. Người lao động thuộc các đơn vị
sự nghiệp ngoài công lập, doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế, hợp tác xã
thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật (kể cả trường hợp đã được
nghỉ theo chế độ quy định); người lao động tự do, kinh doanh cá thể đảm bảo có
thu nhập thấp để thanh toán tiền mua, thuê, thuê mua nhà ở theo quy định.
Điều 5. Điều
kiện được mua, thuê, thuê mua nhà ở thu nhập thấp
Đối tượng được mua, thuê, thuê mua
nhà ở thu nhập thấp phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:
1. Chưa có nhà ở
2. Là người có nhà ở thuộc sở hữu
của mình nhưng diện tích quá chật chội, đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở hoặc có nhà ở đảm bảo đủ điều kiện để
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở theo
quy định của pháp luật về nhà ở và pháp luật về đất đai. Cụ thể là:
a) Có nhà ở là căn hộ chung cư,
nhưng diện tích nhà ở bình quân của hộ gia đình thấp hơn 5m2 sử
dụng/người;
b) Có nhà ở riêng lẻ, nhưng diện
tích nhà ở bình quân của hộ gia đình thấp hơn 5m2 sử dụng/người và
diện tích khuôn viên đất của nhà ở đó thấp hơn tiêu chuẩn diện tích đất tối
thiểu thuộc diện được phép cải tạo, xây dựng theo quy định của Ủy ban nhân dân
Thành phố.
3. Chưa được Nhà nước hỗ trợ về nhà
ở, đất ở dưới mọi hình thức, cụ thể là:
a) Chưa được Nhà nước giao đất theo
quy định của Pháp luật về đất đai;
b) Chưa được thuê, thuê mua nhà ở
xã hội;
c) Chưa được tặng nhà tình thương,
tình nghĩa;
d) Chưa được nhà nước hỗ trợ cải
thiện nhà ở thông qua các hình thức khác theo quy định của pháp luật.
4. Đối với các
trường hợp có nhu cầu mua và thuê mua nhà ở thu nhập thấp thì phải có hộ khẩu
thường trú hoặc tạm trú dài hạn tại Thành phố Hà Nội. Trường hợp đối tượng
thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, nếu chưa có hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú
dài hạn thì phải có xác nhận của đơn vị nơi người đó đang công tác về chức vụ,
thời gian công tác, thực trạng về nhà ở.
5. Có mức thu
nhập hàng tháng (tính bình quân theo đầu người) dưới mức bình quân theo quy
định của Ủy ban nhân dân Thành phố.
Điều 6. Nguyên
tắc lựa chọn đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở thu nhập thấp
1. Việc lựa chọn đối tượng được
mua, thuê, thuê mua nhà ở thu nhập thấp thực hiện theo phương pháp chấm điểm,
người có tổng số điểm cao hơn sẽ được ưu tiên giải quyết trước (với thang điểm
tối đa là 100).
2. Bảng điểm được xác định trên cơ
sở các tiêu chí cụ thể sau:
STT
|
Tiêu
chí chấm điểm
|
Số
điểm
|
1.
|
Tiêu chí khó khăn về nhà ở
- Chưa có nhà ở
- Có nhà ở bình quân dưới 5m2
sử dụng/người và diện tích đất ở thấp hơn tiêu chuẩn được phép cải tạo, xây
dựng lại.
|
50
30
|
2.
|
Tiêu chí về đối tượng:
- Đối tượng quy định tại Điều 4
Quyết định này
|
30
|
3.
|
Tiêu chí ưu tiên khác:
|
|
|
- Hộ gia đình có từ 02 người trở
lên thuộc đối tượng quy định tại Điều 4 Quyết định này.
|
10
|
|
- Hộ gia đình có 01 người thuộc
đối tượng quy định tại Điều 4 Quyết định này
|
8
|
4.
|
Tiêu
chí ưu tiên do UBND Thành phố quy định:
|
|
|
- Người hoạt động cách mạng trước
1/1/1945 (Lão thành cách mạng); người hoạt động cách mạng Tiền khởi nghĩa;
thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B, bệnh
binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; bà mẹ Việt Nam anh hùng;
anh hùng LLVTND, AHLĐ trong kháng chiến; thân nhân liệt sỹ (bố, mẹ, vợ hoặc
chồng, con, người có công nuôi dưỡng liệt sỹ) hưởng tuất nuôi dưỡng hàng
tháng; người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học suy giảm khả
năng lao động từ 81% trở lên.
|
10
|
|
- Anh hùng Lao động thời kỳ đổi
mới (không thuộc đối tượng quy định tại Pháp lệnh ưu đãi NCC)
|
10
|
|
- Thương binh, người hưởng chính
sách như thương binh, thương binh loại B bị suy giảm khả năng lao động dưới
81%; bệnh binh suy giảm khả năng lao động dưới 81%; thân nhân liệt sỹ; người
tham gia kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học suy giảm khả năng lao động
dưới 81%.
|
8
|
|
- Giáo sư; nhà giáo nhân dân;
thầy thuốc nhân dân; nghệ sỹ nhân dân; người được khen thưởng Huân chương cao
quý của Nhà nước (Huân chương sao vàng; Huân chương Hồ Chí Minh; Huân chương
Độc lập các hạng; Huân chương Quân công các hạng; Huân chương Bảo vệ Tổ quốc
các hạng; Huân chương chiến công các hạng; Huân chương Lao động hạng Nhất;
|
6
|
|
- Phó giáo sư; nhà giáo ưu tú;
thầy thuốc ưu tú; nghệ sỹ ưu tú; nghệ nhân; chiến sỹ thi đua Toàn quốc, người
lao động có tay nghề bậc cao nhất của ngành nghề được cấp có thẩm quyền công
nhận
|
4
|
|
- Trong hộ có 02 CBCNVC có thâm
niên công tác mỗi người trên 25 năm.
|
2
|
- Trường hợp hộ gia đình, cá nhân
đạt được các tiêu chí ưu tiên khác nhau, thì chỉ tính theo tiêu chí ưu tiên có
thang điểm cao nhất.
Điều 7. Trình
tự, thủ tục thực hiện mua, thuê, thuê mua nhà ở thu nhập thấp
(Thực hiện theo Điều 6 Thông tư số
36/2009/TT-BXD ngày 16/11/2009 của Bộ Xây dựng); cụ thể như sau:
1. Chủ đầu tư nhà ở thu nhập thấp
có trách nhiệm cung cấp các thông tin liên quan đến dự án, tổng số căn hộ để
bán, cho thuê, thuê mua, thời gian bắt đầu tiếp nhận hồ sơ đăng ký mua, thuê, thuê
mua và thời gian đóng hồ sơ tiếp nhận (thời gian đóng hồ sơ tiếp nhận là thời điểm
không tiếp nhận hồ sơ đăng ký mua, thuê, thuê mua) để công bố công khai tại trụ
sở Sở Xây dựng, trang Web của Sở Xây dựng, đăng tải ít nhất 01 lần tại các báo
địa phương và công bố tại Sàn giao dịch bất động sản của chủ đầu tư (nếu có) để
người dân biết, đăng ký và thực hiện giám sát. Báo cáo bằng văn bản để Sở Xây
dựng biết và kiểm tra, hậu kiểm.
2. Trên cơ sở các thông tin về các
dự án nhà ở thu nhập thấp trên địa bàn đã được công bố, người có nhu cầu đăng
ký mua, thuê, thuê mua nhà ở thu nhập thấp nộp Hồ sơ đăng ký cho chủ đầu tư dự
án. Hồ sơ gồm:
- Đơn đăng ký thuê, thuê mua nhà ở
theo mẫu tại Phụ lục số 01; (01 bản chính).
- Giấy xác nhận về hộ khẩu và thực
trạng chỗ ở theo mẫu tại Phụ lục số 01a do UBND cấp
phường xác nhận; (01 bản chính – chỉ cấp 01 lần). Riêng đối tượng chưa có hộ
khẩu thuộc lực lượng vũ trang thì việc xác nhận thực hiện theo quyết định tại
Khoản 4, Điều 5 của Quyết định này.
- Giấy xác nhận về đối tượng và mức
thu nhập theo mẫu tại phụ lục số 01b do cơ quan,
đơn vị nơi từng thành viên trong hộ gia đình đang làm việc xác nhận (chỉ cấp 01
lần).
- Đối với các đối tượng đăng ký
thuộc Bộ Quốc phòng thì gửi thêm 01 bản sao Giấy xác nhận theo mẫu tại Phụ lục số 01b do cơ quan, đơn vị nơi đang công tác
xác nhận về Bộ Chỉ huy quân sự thành phố để tổng hợp.
3. Sau khi tập hợp đầy đủ hồ sơ
đăng ký của các đối tượng có nhu cầu (đăng ký trong thời gian công khai tiếp
nhận hồ sơ để đăng báo, trang Web), chủ đầu tư dự án nhà ở thu nhập thấp có
trách nhiệm tổ chức, xem xét từng hồ sơ đăng ký, đối chiếu với các quy định về
đối tượng, điều kiện, thứ tự ưu tiên theo quy định tại Điều 5, Điều 6 của Quyết
định này để lập danh sách đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở thu nhập
thấp thuộc dự án do mình làm chủ đầu tư.
Trường hợp người có nhu cầu đăng ký
mua, thuê, thuê mua nhà ở thu nhập thấp đã nộp hồ sơ hợp lệ theo quy định tại
Khoản 2 của Điều này cho chủ đầu tư, nhưng có số điểm thấp không đủ để mua nhà
tại dự án đó thì chủ đầu tư dự án có trách nhiệm ghi rõ trong đơn lý do và gửi
trả lại hồ sơ (bao gồm cả Bản xác nhận về đối tượng và điều kiện được mua,
thuê, thuê mua nhà ở thu nhập mà người đăng ký đã nộp) để người đó biết và nộp
Hồ sơ tại dự án khác.
Trường hợp có 02 hồ sơ trở lên chấm
điểm bằng nhau thì Chủ đầu tư tổ chức bốc thăm công khai để chọn đủ hồ sơ được
mua nhà theo quỹ nhà của dự án đó.
Khi người có nhu cầu nộp Hồ sơ,
người nhận Hồ sơ phải ghi giấy biên nhận. Nếu Hồ sơ chưa hợp lệ (chưa đúng theo
quy định tại Khoản 1 Điều này) người nhận Hồ sơ có trách nhiệm ghi rõ lý do
chưa giải quyết và trả lại cho người nộp Hồ sơ để thực hiện việc bổ sung, hoàn
thiện trong thời gian tối đa không quá 15 ngày làm việc, kể từ ngày trả lại Hồ
sơ.
4. Chủ đầu tư dự án nhà ở thu nhập
thấp có trách nhiệm gửi Danh sách hồ sơ đăng ký trong thời gian công khai và
danh sách các đối tượng dự kiến được giải quyết mua, thuê, thuê mua nhà ở thu
nhập thấp theo Khoản 3 của Điều này về Sở Xây dựng để kiểm tra nhằm tránh tình
trạng người thu nhập thấp được hỗ trợ nhiều lần. Sau 15 (mười lăm) ngày làm
việc kể từ ngày nhận được Danh sách, nếu Sở Xây dựng không có ý kiến phản hồi
thì chủ đầu tư thông báo cho các đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở thu
nhập thấp trong dự án của mình đến để thỏa thuận, thống nhất và ký hợp đồng.
5. Mỗi hộ gia đình, cá nhân có nhu
cầu mua, thuê, thuê mua nhà ở thu nhập thấp chỉ được nộp Đơn đăng ký tại một dự
án. Trong trường hợp dự án không còn quỹ nhà để bán, cho thuê, thuê mua thì chủ
đầu tư nêu rõ lý do và trả lại hồ sơ để người có nhu cầu nộp tại dự án khác.
Việc thanh toán nhà ở thu nhập thấp do người mua, thuê, thuê mua nhà thực hiện
trực tiếp với chủ đầu tư hoặc thực hiện thông qua ngân hàng do chủ đầu tư và
người mua, thuê, thuê mua nhà tự thống nhất, thỏa thuận.
Trường hợp chủ đầu tư vay vốn ưu
đãi: Việc giao dịch, thanh toán nhà ở thu nhập thấp trên địa bàn Thành phố được
thực hiện theo hình thức người mua nhà (hoặc người thuê, thuê mua) thanh toán
kinh phí cho chủ đầu tư thông qua tài khoản của chủ đầu tư mở tại một ngân hàng
được tổ chức tín dụng cho dự án vay vốn chỉ định và phải được thể hiện rõ trong
hợp đồng mua bán nhà (kể cả trường hợp thuê, thuê mua) tạo điều kiện theo dõi,
quản lý thu hồi nợ vay của tổ chức tín dụng.
6. Sau khi Hợp đồng bán, cho thuê,
cho thuê mua nhà ở thu nhập thấp (theo quy định tại Điều 8 Quyết định này), chủ
đầu tư dự án có trách nhiệm lập đầy đủ danh sách các đối tượng (bao gồm cả các
thành viên trong hộ) đã được thuê, thuê mua nhà ở thu nhập thấp (đã được ký hợp
đồng) gửi về Sở Xây dựng nơi có dự án để công bố công khai trong thời hạn 30
ngày làm việc (kể từ ngày nhận được danh sách này) và lưu trữ để phục vụ cho công
tác quản lý, kiểm tra (hậu kiểm). Đồng thời chủ đầu tư có trách nhiệm công bố
công khai danh sách này tại trụ sở làm việc của chủ đầu tư và tại Sàn giao dịch
bất động sản hoặc trang web về nhà ở thu nhập thấp của chủ đầu tư (nếu có).
Điều 8. Hợp
đồng mua, thuê, thuê mua nhà ở thu nhập thấp
(Thực hiện theo Điều 7, Thông tư số
36/2009/TT-BXD ngày 16/11/2009 của Bộ Xây dựng).
1. Về Hợp đồng: Việc mua, thuê,
thuê mua nhà ở thu nhập thấp phải được lập thành Hợp đồng theo mẫu quy định tại
Phụ lục số 2, 3, 4 của Quyết định này.
Thời hạn tối đa
của Hợp đồng thuê nhà ở thu nhập thấp là 03 năm (36 tháng). Trước khi hết hạn
Hợp đồng, Bên thuê phải làm thủ tục xin xác nhận vẫn đủ điều kiện (theo quy
định tại Điều 5 của Quyết định này) để được tiếp tục thuê nhà ở thu nhập thấp
với thời hạn nêu trên.
2. Giá bán, cho thuê, thuê mua nhà
ở thu nhập thấp:
Giá bán, cho thuê, cho thuê mua nhà
ở thu nhập thấp ghi trong Hợp đồng do chủ đầu tư dự án đề xuất trên cơ sở đảm
bảo nguyên tắc quy định tại Khoản 2, Khoản 3 và Khoản 4 Điều 4 của Quyết định
số 67/2009/QĐ-TTg ngày 24 tháng 4 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ và phải được
Ủy ban nhân dân Thành phố tổ chức thẩm định và phê duyệt (phương pháp xác định
giá bán, cho thuê, thuê mua nhà ở thu nhập thấp thực hiện theo Thông tư số 15/2009/TT-BXD
ngày 30 tháng 6 năm 2009 của Bộ Xây dựng).
3. Phương thức thanh toán tiền mua
bán, cho thuê, thuê mua: do chủ đầu tư dự án và bên mua, bên thuê, bên thuê mua
thỏa thuận trong Hợp đồng theo nguyên tắc:
a) Đối với nhà ở thu nhập thấp dành
để bán thực hiện theo hình thức trả tiền một lần hoặc trả chậm, trả dần (trả
góp). Nếu chủ đầu tư dự án thỏa thuận huy động tiền ứng trước của khách hàng
thì công trình nhà ở đó phải có thiết kế đã được phê duyệt và đã xây dựng xong
phần móng. Trường hợp mua trả góp (trả dần) thì người mua nhà phải nộp lần đầu
không quá 20% giá nhà ở (trừ trường hợp người mua có thỏa thuận khác với chủ
đầu tư dự án).
b) Đối với nhà ở thu nhập thấp dành
để cho thuê thì người thuê nhà thanh toán tiền thuê nhà hàng tháng theo thỏa thuận
trong Hợp đồng.
c) Đối với nhà ở thu nhập thấp dành
để cho thuê mua thì người thuê mua nhà nộp lần đầu không quá 20% giá nhà ở (trừ
trường hợp người mua, thuê mua có thỏa thuận khác với chủ đầu tư dự án). Thời
gian thanh toán số tiền còn lại (ngoài số tiền đã trả lần đầu) do chủ đầu tư và
người thuê mua tự thỏa thuận, nhưng tối thiểu là 10 năm. Phương thức thanh toán
cũng do chủ đầu tư và người thuê mua nhà thỏa thuận (có thể trả hàng tháng,
quý, hoặc theo định kỳ).
d) Sau khi ký Hợp đồng, chủ đầu tư
dự án lập danh sách đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở thu nhập thấp gửi
về Sở Xây dựng và công bố công khai tại Sàn giao dịch bất động sản hoặc trang
Web về nhà ở thu nhập thấp của chủ đầu tư.
Điều 9. Quyền
và trách nhiệm của chủ đầu tư xây dựng nhà ở thu nhập thấp
(Thực hiện theo Điều 8 Thông tư số
36/2009/TT-BXD ngày 16/11/2009 của Bộ Xây dựng).
1. Chủ đầu tư dự án được quyền:
a) Ký kết Hợp đồng bán, cho thuê,
thuê mua nhà ở đảm bảo đúng đối tượng quy định; thu tiền bán, cho thuê, thuê
mua nhà ở theo Hợp đồng đã ký; thanh lý Hợp đồng bán, cho thuê, thuê mua nhà ở;
chấm dứt Hợp đồng bán, cho thuê, thuê mua nhà ở đối với các trường hợp vi phạm
quy định đã thỏa thuận trong Hợp đồng hoặc những trường hợp người thuê nhà ở
không còn là đối tượng đủ điều kiện thuê, thuê mua nhà ở thu nhập thấp;
b) Trực tiếp thực hiện hoặc ký kết
với tổ chức, cá nhân để cung cấp các dịch vụ nhà ở trong dự án do mình làm chủ
đầu tư;
c) Khai thác, kinh doanh các dịch
vụ khác theo quy định tại Khoản 6 Điều 13 của Quyết định này để tạo nguồn thu
bù đắp chi phí quản lý vận hành và bảo trì nhà ở;
d) Được hưởng các cơ chế ưu đãi và
quyền lợi khác của chủ đầu tư theo quy định của pháp luật.
Khi vay vốn tín dụng ưu đãi từ Quỹ
Đầu tư phát triển Thành phố Hà Nội hoặc tổ chức tín dụng khác (gọi chung là tổ
chức tín dụng cho dự án vay vốn), chủ đầu tư phải tuân thủ các quy định tín
dụng của hệ thống ngân hàng và của Quỹ đầu tư phát triển Thành phố theo quy
định.
2. Chủ đầu tư có trách nhiệm:
a) Thực hiện nhiệm vụ quy định tại
Khoản 3, 4 và Khoản 6 Điều 7; điểm a Khoản 1 và điểm b Khoản 2 Điều 12; Khoản 1
và Khoản 6 Điều 13; không được tự ý chuyển nhượng dự án hoặc tự chuyển đổi mục
đích sử dụng nhà ở thu nhập thấp quy định tại Khoản 1 Điều 16 của Quyết định
này;
b) Thực hiện việc quản lý vận hành
hoặc lựa chọn doanh nghiệp có chức năng và chuyên môn để quản lý vận hành nhà ở
thu nhập thấp;
c) Thực hiện các thủ tục với các cơ
quan nhà nước có thẩm quyền liên quan đến việc cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người mua nhà
(trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác);
d) Xây dựng và ban hành (hoặc ủy
quyền cho đơn vị quản lý vận hành) Bản nội quy sử dụng nhà ở thu nhập thấp,
thông báo công khai để bên mua, thuê, thuê mua nhà ở và các tổ chức, cá nhân có
liên quan biết để thực hiện. Bản nội quy sử dụng nhà ở thu nhập thấp phải bao
gồm các nội dung chính như sau: Trách nhiệm của các tổ chức có liên quan trong
quản lý sử dụng nhà ở thu nhập thấp; quyền, nghĩa vụ của chủ sở hữu hoặc người
sử dụng hợp pháp; các hành vi bị nghiêm cấm trong quản lý sử dụng nhà ở thu
nhập thấp; các khoản kinh phí phải đóng góp dùng cho công tác quản lý vận hành,
bảo trì nhà ở thu nhập thấp và các khoản chi phí hợp lý khác; xác định danh
mục, vị trí, diện tích và quy mô các phần sở hữu riêng trong nhà ở thu nhập
thấp, phần sở hữu và sử dụng chung trong và ngoài nhà. Bản nội quy này được
đính kèm theo và là một phần không thể tách rời của Hợp đồng mua bán, cho thuê,
cho thuê mua nhà ở thu nhập thấp;
đ) Xây dựng kế hoạch và tổ chức
thực hiện (hoặc ủy quyền cho đơn vị quản lý vận hành) việc bảo trì nhà ở xã
hội, nhà ở thu nhập thấp; phối hợp với cơ quan y tế, cơ quan phòng, chống cháy
nổ, chính quyền địa phương, công an khu vực để thực hiện các công tác về phòng
chống dịch bệnh, phòng cháy, chữa cháy và đảm bảo an ninh, trật tự, an toàn xã
hội cho khu nhà ở thu nhập thấp;
e) Thực hiện các nhiệm vụ khác liên
quan đến trách nhiệm và quyền hạn của chủ đầu tư theo quy định của pháp luật về
nhà ở và pháp luật về xây dựng.
f) Gửi văn bản duyệt danh sách các
đối tượng mua, thuê, thuê mua nhà ở thu nhập thấp tại dự án về UBND Thành phố
để báo cáo gửi Sở Xây dựng để thống nhất theo dõi quản lý và tổng hợp.
Điều 10. Quyền
của người mua, thuê mua nhà ở thu nhập thấp
(Thực hiện theo Điều 9 Thông tư số
36/2009/TT-BXD ngày 16/11/2009 của Bộ Xây dựng).
1. Đối với người mua (chủ sở hữu)
nhà ở thu nhập thấp.
a) Nhận bàn giao nhà ở kèm theo bản
vẽ, hồ sơ nhà ở và sử dụng nhà ở đã mua theo đúng Hợp đồng đã ký với chủ đầu tư
dự án;
b) Yêu cầu chủ đầu tư dự án làm thủ
tục với cơ quan có thẩm quyền để được cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và
quyền sử dụng đất ở theo quy định của pháp luật sau khi trả hết tiền mua nhà;
yêu cầu chủ đầu tư tạo điều kiện và cung cấp các giấy tờ có liên quan để được
cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng
đất ở (trong trường hợp người mua nhà tự thực hiện các thủ tục để được cấp giấy
chứng nhận);
c) Yêu cầu chủ đầu tư dự án (hoặc
đơn vị quản lý vận hành) sửa chữa các hư hỏng của nhà ở trong thời gian bảo
hành, nếu hư hỏng đó không phải do người mua gây ra;
d) Được hưởng các quyền lợi khác
của chủ sở hữu nhà ở theo quy định của pháp luật về nhà ở và pháp luật về dân
sự sau khi được cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở.
2. Đối với người thuê nhà ở thu
nhập thấp:
a) Nhận bàn giao, sử dụng nhà và
các trang thiết bị kèm theo nhà ở theo đúng Hợp đồng thuê nhà đã ký với chủ đầu
tư dự án;
b) Yêu cầu chủ đầu tư (hoặc đơn vị
quản lý vận hành) sửa chữa kịp thời những hư hỏng của nhà ở đang thuê, nếu hư
hỏng đó không phải do người thuê gây ra; được gia hạn hợp đồng hoặc ký tiếp hợp
đồng thuê, nếu vẫn thuộc đối tượng và có đủ điều kiện được thuê nhà ở thu nhập
thấp;
c) Được hưởng các quyền lợi khác
của bên thuê nhà ở theo quy định của pháp luật về nhà ở và pháp luật về dân sự.
3. Đối với người thuê mua nhà ở thu
nhập thấp.
a) Nhận bàn giao, sử dụng nhà và
các trang thiết bị kèm theo nhà ở theo đúng Hợp đồng thuê mua nhà đã ký với chủ
đầu tư dự án;
b) Khi chưa thanh toán hết tiền
thuê mua nhà ở, người thuê mua nhà ở thu nhập thấp được quyền yêu cầu chủ đầu
tư (hoặc đơn vị quản lý vận hành) sửa chữa kịp thời những hư hỏng mà không phải
thanh toán chi phí sửa chữa (nếu hư hỏng đó không phải do người thuê mua nhà
gây ra); trường hợp đã thanh toán hết tiền thuê mua nhà ở thì người thuê mua
phải thanh toán chi phí sửa chữa thuộc phần sở hữu riêng của mình;
c) Khi thanh toán hết tiền thuê mua
nhà ở, người thuê mua được quyền yêu cầu chủ đầu tư dự án thay mặt mình làm thủ
tục với cơ quan có thẩm quyền để được cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và
quyền sử dụng đất ở theo quy định của pháp luật; yêu cầu chủ đầu tư tạo điều
kiện và cung cấp các giấy tờ có liên quan để được cơ quan có thẩm quyền cấp
giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở (trong trường hợp
người thuê mua nhà tự thực hiện các thủ tục để được cấp giấy chứng nhận); được
chủ đầu tư bàn giao bản vẽ, hồ sơ nhà ở và được hưởng các quyền lợi khác của
chủ sở hữu nhà ở theo quy định của pháp luật về nhà ở và pháp luật về dân sự
sau khi được cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở.
Điều 11. Nghĩa
vụ của người mua, thuê, thuê mua nhà ở thu nhập thấp
(Thực hiện theo Điều 10 Thông tư số
36/2009/TT-BXD ngày 16/11/2009 của Bộ Xây dựng).
1. Đối với người mua (chủ sở hữu)
nhà ở thu nhập thấp.
a) Thực hiện đầy đủ những cam kết
trong Hợp đồng mua nhà ở đã ký; chấp hành đầy đủ những quy định trong Bản nội
quy sử dụng nhà ở thu nhập thấp và các nghĩa vụ khác của người mua nhà ở theo
quy định của pháp luật về nhà ở và pháp luật dân sự;
b) Không được cho thuê, cho thuê
lại, thế chấp hoặc bán (chuyển nhượng) nhà ở trong thời hạn chưa trả hết tiền
mua nhà (đối với trường hợp mua nhà trả chậm, trả dần);
c) Chỉ được phép thực hiện các giao
dịch nhà ở thu nhập thấp (bán, cho thuê, cho thuê mua) sau khi trả hết tiền cho
chủ đầu tư và được cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, nhưng phải đảm bảo
thời gian tối thiểu là 10 năm kể từ thời điểm ký hợp đồng mua bán nhà. Các giao
dịch về nhà ở thu nhập thấp (sau thời gian 10 năm kể từ thời điểm ký hợp đồng
mua bán nhà) quy định tại Khoản này được thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Xây
dựng;
d) Trong trường hợp đã trả hết tiền
mua nhà, nhưng chưa đủ 10 năm kể từ thời điểm ký Hợp đồng mua bán nhà ở thì
người mua nhà ở thu nhập thấp chỉ được bán nhà ở đó (nếu có nhu cầu) cho Cơ
quan quản lý nhà ở của địa phương hoặc chủ đầu tư dự án để bán cho đối tượng
được mua nhà ở thu nhập thấp (theo giá bán không được vượt quá mức giá nhà ở
thu nhập thấp cùng loại tại thời điểm bán).
2. Đối với người thuê nhà ở thu
nhập thấp.
a) Thực hiện đầy đủ những cam kết
trong Hợp đồng thuê nhà ở đã ký;
b) Sử dụng nhà ở đúng mục đích; giữ
gìn nhà ở và có trách nhiệm tự sửa chữa hoặc trả tiền để sửa chữa những hư
hỏng, bồi thường thiệt hại do mình gây ra; trả đủ tiền thuê nhà theo đúng thời
hạn ghi trong Hợp đồng; thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn các chi phí sử dụng
điện, nước và các dịch vụ khác ngoài các khoản chi phí đã được tính trong giá
thuê nhà ở (nếu có);
c) Trả lại nhà ở cho chủ đầu tư dự
án khi Hợp đồng thuê nhà hết hiệu lực theo quy định;
d) Chấp hành đầy đủ các quy định
trong Bản nội quy sử dụng nhà ở thu nhập thấp và các nghĩa vụ khác của người
thuê nhà ở theo quy định của pháp luật về nhà ở và pháp luật dân sự.
3. Đối với người thuê nhà ở thu
nhập thấp.
a) Thực hiện đầy đủ những cam kết
trong Hợp đồng thuê nhà ở đã ký; chấp hành đầy đủ những quy định trong Bản nội
quy sử dụng nhà ở thu nhập thấp và các nghĩa vụ khác của người thuê mua nhà ở
theo quy định của pháp luật về nhà ở và pháp luật dân sự;
b) Sử dụng nhà ở đúng mục đích; giữ
gìn nhà ở và có trách nhiệm tự sửa chữa hoặc trả tiền để sửa chữa những hư
hỏng, bồi thường thiệt hại do mình gây ra; trả đủ tiền thuê mua nhà theo đúng
thời hạn, ghi trong Hợp đồng; thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn các chi phí sử
dụng điện, nước và các dịch vụ khác ngoài các khoản đã được tính trong giá thuê
mua nhà ở (nếu có); không được cho thuê, cho thuê lại, thế chấp hoặc chuyển
nhượng nhà ở dưới mọi hình thức khi chưa thanh toán hết tiền thuê mua nhà và
chưa đảm bảo thời gian tối thiểu là 10 năm kể từ thời điểm ký Hợp đồng;
c) Khi thanh toán hết tiền thuê mua
nhà, nhưng chưa đủ 10 năm kể từ thời điểm ký Hợp đồng thuê mua nhà ở với chủ
đầu tư, người thuê mua nhà ở thu nhập thấp chỉ được bán nhà ở đó (nếu có nhu
cầu) cho Cơ quan quản lý nhà ở của địa phương hoặc chủ đầu tư dự án để bán cho
đối tượng được mua nhà ở thu nhập thấp (theo giá bán không vượt quá mức giá nhà
ở thu nhập thấp cùng loại tại thời điểm bán). Các giao dịch về nhà ở thu nhập
thấp cho thuê mua sau thời gian 10 năm kể từ ngày ký hợp đồng thuê mua nhà và
khi người thuê mua được cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở được thực hiện
theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng.
Điều 12. Tổ
chức quản lý vận hành nhà ở thu nhập thấp
(Thực hiện theo Điều 11 Thông tư số
36/2009/TT-BXD ngày 16/11/2009 của Bộ Xây dựng).
1. Đơn vị quản lý vận hành nhà ở
thu nhập thấp.
a) Sau khi kết thúc giai đoạn đầu
tư xây dựng nhà ở thu nhập thấp, Chủ đầu tư dự án có trách nhiệm thành lập đơn
vị trực thuộc hoặc thuê hoặc ủy thác cho một doanh nghiệp có năng lực chuyên
môn về quản lý vận hành nhà chung cư để thực hiện việc quản lý vận hành nhà ở
thu nhập thấp;
b) Hoạt động dịch vụ quản lý vận
hành nhà ở thu nhập thấp được hưởng các chế độ như đối với các hoạt động dịch
vụ công ích theo quy định của pháp luật.
2. Ban quản trị nhà ở thu nhập thấp
a) Ban quản trị nhà ở thu nhập thấp
do Hội nghị các chủ sở hữu, chủ sử dụng nhà ở thu nhập thấp (gồm: người mua,
người thuê hoặc người thuê mua) bầu ra. Hội nghị các chủ sở hữu, chủ sử dụng
nhà ở thu nhập thấp có thể tổ chức cho một nhà hoặc một cụm nhà (sau đây gọi
chung là khu nhà ở thu nhập thấp) và được tổ chức mỗi năm 01 lần; trong trường
hợp cần thiết có thể tổ chức Hội nghị bất thường khi có trên 50% tổng số các
chủ sở hữu, chủ sử dụng đề nghị bằng văn bản hoặc khi có đề nghị của Ban quản
trị khu nhà ở thu nhập thấp, đồng thời có văn bản đề nghị của trên 30% chủ sở
hữu, chủ sử dụng khu nhà ở đó;
b) Trong thời hạn 12 tháng kể từ
ngày khu nhà ở thu nhập thấp được bàn giao đưa vào sử dụng và khu nhà ở đó đã
có trên 50% số căn hộ có chủ sở hữu, chủ sử dụng đến ở thì Chủ đầu tư có trách
nhiệm tổ chức Hội nghị các chủ sở hữu, chủ sử dụng nhà ở thu nhập thấp lần đầu;
c) Ban quản trị khu nhà ở thu nhập
thấp gồm từ 05 đến 07 thành viên, tùy theo điều kiện cụ thể của khu nhà đó.
Thành phần Ban quản trị bao gồm đại diện các chủ sở hữu, chủ sử dụng và 01 đại
diện đơn vị quản lý vận hành nhà ở thu nhập thấp. Cơ cấu Ban quản trị gồm 01
Trưởng ban và 01 hoặc 02 Phó trưởng ban.
3. Quyền và trách nhiệm của đơn vị
quản lý vận hành, Ban quản trị khu nhà ở thu nhập thấp được quy định tại Điều
15 của Quyết định này.
4. Bảo hành nhà ở thu nhập thấp.
Việc bảo hành nhà ở thu nhập thấp
được thực hiện theo cam kết trong hợp đồng giữa chủ đầu tư và đơn vị thi công
xây dựng, đơn vị cung ứng thiết bị và đảm bảo theo quy định tại Điều 74 của
Luật Nhà ở.
5. Lập và lưu trữ hồ sơ:
a) Chủ đầu tư nhà ở thu nhập thấp
có trách nhiệm lập, lưu trữ hồ sơ nhà ở theo đúng quy định tại Khoản 3 Điều 66
của Luật Nhà ở và văn bản hướng dẫn do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành;
giao bản sao hồ sơ hoàn công cho đơn vị quản lý vận hành nhà ở thu nhập thấp;
b) Đơn vị quản lý vận hành có trách
nhiệm lưu trữ bản sao bản vẽ hoàn công và các hồ sơ có liên quan đến quá trình
quản lý vận hành, bảo hành và bảo trì nhà ở thu nhập thấp;
c) Cơ quan quản lý nhà ở các cấp
của Thành phố có trách nhiệm quản lý hồ sơ nhà ở thu nhập thấp theo quy định
của pháp luật về nhà ở;
d) Cơ quan quản lý có trách nhiệm
lập, lưu trữ hồ sơ về các đối tượng đã được mua, thuê, thuê mua nhà ở thu nhập
thấp trên địa bàn, bao gồm: danh sách (kể cả các thành viên trong hộ); diện
tích căn hộ, địa chỉ căn hộ được mua, thuê, thuê mua và các thông tin về nhà ở
thu nhập thấp, điều kiện về nhà ở của các đối tượng để theo dõi và quản lý;
đ) Cơ quan quản lý hồ sơ nhà ở thu
nhập thấp có trách nhiệm cung cấp các thông tin về hồ sơ nhà ở khi tổ chức, cá
nhân có trách nhiệm liên quan có yêu cầu.
Điều 13. Nội
dung và chi phí quản lý vận hành nhà ở thu nhập thấp
(Thực hiện theo Điều 12 Thông tư số
36/2009/TT-BXD ngày 16/11/2009 của Bộ Xây dựng).
1. Công tác quản lý vận hành nhà ở
thu nhập thấp bao gồm: quản lý, vận hành và duy trì hoạt động của hệ thống
trang thiết bị (gồm thang máy, máy bơm nước, máy phát điện dự phòng, hệ thống
hạ tầng kỹ thuật và các trang thiết bị khác) thuộc phần sở hữu chung hoặc phần
sử dụng chung của nhà ở thu nhập thấp; cung cấp các dịch vụ (bảo vệ, vệ sinh,
thu gom rác thải, chăm sóc vườn hoa, cây cảnh, diệt côn trùng và các dịch vụ
khác) đảm bảo cho khu nhà ở thu nhập thấp hoạt động bình thường.
2. Chi phí quản lý vận hành nhà ở
thu nhập thấp đối với trường hợp cho thuê và cho thuê mua được xác định theo
nguyên tắc quy định tại Khoản 2 Điều 3 Thông tư số 15/2009/TT-BXD ngày
30/6/2009 của Bộ Xây dựng.
Chi phí quản lý vận hành đối với
trường hợp mua bán nhà ở thu nhập thấp được thỏa thuận trong Hợp đồng mua bán
nhà theo nguyên tắc quy định tại Khoản 4 Điều 4 Thông tư số 15/2009/TT-BXD ngày
30/6/2009 của Bộ Xây dựng.
Chủ đầu tư dự án có trách nhiệm xác
định chi phí quản lý vận hành nhà ở thu nhập thấp và quy định rõ trong hợp đồng
mua bán, cho thuê, thuê mua nhà ở, nhưng không vượt quá 85% mức chi phí quản lý
vận hành do Ủy ban nhân dân Thành phố quy định áp dụng cho nhà chung cư thương
mại hạng 4.
3. Mức đóng góp chi phí quản lý vận
hành được tính theo tháng, phân bổ theo diện tích phần sở hữu hoặc sử dụng
riêng của từng chủ sở hữu, chủ sử dụng và nộp mỗi tháng một lần.
Đối với trường hợp thuê và thuê mua
nhà ở thu nhập thấp thì chi phí quản lý vận hành có thể nộp cùng với tiền thuê,
thuê mua nhà ở hàng tháng hoặc nộp riêng. Trong trường hợp chi phí quản lý vận
hành được tính gộp cùng với tiền thuê, thuê mua nhà ở hàng tháng thì Chủ đầu tư
có trách nhiệm trích phần chi phí quản lý vận hành cấu thành trong tiền thuê,
thuê mua nhà ở để chuyển cho đơn vị quản lý vận hành.
4. Các chi phí dịch vụ về sử dụng
nhiên liệu, năng lượng, nước và các chi phí dịch vụ khác mà có hợp đồng riêng
đối với từng chủ sở hữu, chủ sử dụng thì do người sử dụng trực tiếp chi trả cho
đơn vị cung cấp dịch vụ đó. Trường hợp các chi phí dịch vụ mà không có hợp đồng
riêng thì người sử dụng chi trả theo khối lượng tiêu thụ, trong đó có cộng thêm
phần hao hụt.
5. Chi phí trông giữ xe đạp, xe máy
được thực hiện theo quy định của Ủy ban nhân dân Thành phố áp dụng chung trên phạm
vi địa bàn.
6. Trong quá trình lập dự án phát
triển nhà ở thu nhập thấp Chủ đầu tư dự án có thể tính toán, bố trí một phần
diện tích phù hợp (sau khi đã đáp ứng đủ nhu cầu diện tích sử dụng chung trong
phạm vi dự án theo quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng hiện hành) để đơn vị quản lý
vận hành thực hiện kinh doanh, tạo kinh phí bù đắp cho chi phí quản lý vận
hành, đảm bảo người mua, thuê và thuê mua nhà ở thu nhập thấp chi phải đóng góp
chi phí quản lý vận hành nhà ở đảm bảo phù hợp với quy định tại Khoản 2 Điều
này.
Điều 14. Nội
dung và chi phí bảo trì nhà ở thu nhập thấp
(Thực hiện theo Điều 13 Thông tư số
36/2009/TT-BXD ngày 16/11/2009 của Bộ Xây dựng).
1. Bảo trì nhà ở thu nhập thấp bao
gồm việc duy tu bảo dưỡng, sửa chữa nhỏ, sửa chữa vừa, sửa chữa lớn và sửa chữa
đột xuất nhà ở nhằm duy trì chất lượng của nhà ở. Việc bảo trì được thực hiện
theo quy định của pháp luật hiện hành về công tác bảo trì công trình xây dựng.
2. Việc bảo trì đối với phần sở hữu
chung, hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật và trang thiết bị sử dụng chung và
các căn hộ để cho thuê, cho thuê mua do chủ đầu tư hoặc doanh nghiệp quản lý
vận hành nhà ở thu nhập thấp hoặc tổ chức có tư cách pháp nhân, có năng lực về
hoạt động xây dựng thực hiện và phải tuân thủ các chỉ dẫn của nhà thiết kế, chế
tạo, quy trình, quy phạm do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.
3. Việc bảo trì phần sở hữu riêng
trong nhà ở thu nhập thấp dành để bán do người nhà ở thu nhập thấp tự bảo trì.
4. Mức chi phí đóng góp để bảo trì
phần sở hữu hoặc sử dụng chung trong khu nhà ở thu nhập thấp được thực hiện như
sau:
a) Đối với nhà ở thu nhập thấp dành
để bán thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 4 Thông tư số 15/2009/TT-BXD
ngày 30/6/2009 của Bộ Xây dựng;
b) Đối với nhà ở thu nhập thấp dành
để cho thuê, cho thuê mua thì chi phí bảo trì công trình do chủ đầu tư xác
định, tính toán trong giá cho thuê, cho thuê mua nhà ở thu nhập thấp theo công
thức tính nêu tại Điều 6 và Điều 8 Thông tư số 15/2009/TT-BXD ngày 30/6/2009
của Bộ Xây dựng.
5. Trong vòng 30 ngày kể từ khi khu
nhà ở thu nhập thấp được đưa vào sử dụng, đơn vị quản lý vận hành có trách
nhiệm lập tài khoản tiền gửi tại ngân hàng thương mại với lãi suất không thấp
hơn lãi suất tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn để gửi khoản tiền đóng góp kinh
phí bảo trì theo quy định (trong trường hợp được chủ đầu tư ủy quyền). Số tiền
lãi phát sinh trong mỗi kỳ gửi tiền tại ngân hàng phải được bổ sung vào kinh
phí bảo trì nhà ở thu nhập thấp.
Đối với trường hợp thuê và thuê mua
nhà ở thu nhập thấp thì kinh phí bảo trì có thể nộp cùng với tiền thuê, thuê
mua nhà ở hàng tháng hoặc nộp riêng. Trong trường hợp kinh phí bảo trì nộp cùng
với tiền thuê, thuê mua nhà ở hàng tháng thì Chủ đầu tư có trách nhiệm trích
phần kinh phí bảo trì cấu thành trong tiền thuê, thuê mua nhà ở để nộp cho đơn
vị quản lý vận hành.
6. Công tác bảo trì nhà ở thu nhập
thấp phải được thực hiện thông qua hợp đồng. Việc nghiệm thu, thanh toán, quyết
toán và thanh lý hợp đồng bảo trì được thực hiện theo các quy định của pháp
luật về xây dựng và pháp luật dân sự.
7. Đơn vị quản lý vận hành phải lập
sổ theo dõi thu chi đối với kinh phí bảo trì và phối hợp thực hiện kiểm tra
việc quyết toán và quản lý thu chi theo quy định pháp luật về tài chính; công
khai các khoản thu, chi kinh phí thực hiện việc bảo trì nhà ở thu nhập thấp tại
Hội nghị nhà ở thu nhập thấp hàng năm.
Điều 15. Quyền
và trách nhiệm của đơn vị quản lý vận hành, Ban quản trị khu nhà ở thu nhập thấp
(Thực hiện theo Điều 14 Thông tư số
36/2009/TT-BXD ngày 16/11/2009 của Bộ Xây dựng).
1. Quyền và trách nhiệm của đơn vị
quản lý vận hành:
a) Thực hiện cung cấp dịch vụ quản
lý vận hành nhà ở theo hợp đồng đã ký hoặc được ủy thác của chủ đầu tư, đảm bảo
an toàn, đúng quy chuẩn, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành;
b) Ký kết hợp đồng phụ với các
doanh nghiệp khác để cung cấp dịch vụ (nếu có); giám sát việc cung cấp các dịch
vụ quản lý vận hành nhà chung cư đối với các doanh nghiệp nêu trên để đảm bảo
thực hiện theo hợp đồng đã ký;
c) Thông báo bằng văn bản về những
yêu cầu, những điều cần chú ý cho chủ sở hữu, chủ sử dụng khi bắt đầu sử dụng
nhà ở thu nhập thấp; hướng dẫn chủ sở hữu, chủ sử dụng việc lắp đặt các trang
thiết bị thuộc phần sở hữu riêng vào hệ thống trang thiết bị sử dụng chung
trong khu nhà ở thu nhập thấp; xây dựng và ban hành Bản nội quy sử dụng nhà ở
thu nhập thấp (trong trường hợp được chủ đầu tư ủy quyền), thông báo công khai
để chủ sở hữu, chủ sử dụng và các tổ chức, cá nhân có liên quan biết để thực
hiện;
d) Định kỳ kiểm tra cụ thể theo
thời hạn quy định của pháp luật về xây dựng đối với chất lượng nhà ở thu nhập
thấp để thực hiện việc quản lý vận hành, sửa chữa, duy tu bảo dưỡng theo quy
định;
đ) Thực hiện kịp thời việc ngăn
ngừa nguy cơ gây thiệt hại đối với chủ sở hữu, chủ sử dụng nhà ở thu nhập thấp
và có trách nhiệm khắc phục, sửa chữa mọi hư hỏng của phần sở hữu chung hoặc
trang thiết bị dùng chung trong khu nhà ở thu nhập thấp, đảm bảo cho khu nhà
hoạt động bình thường;
e) Thu kinh phí dịch vụ quản lý vận
hành nhà ở thu nhập thấp theo quy định tại Điều 13 của Quyết định này;
g) Khai thác, kinh doanh các dịch
vụ khác theo quy định của pháp luật để tạo nguồn thu bù đắp chi phí quản lý vận
hành và bảo trì nhà ở thu nhập thấp theo quy định tại Khoản 6 Điều 13 của Quyết
định này.
h) Thu kinh phí bảo trì, quản lý
kinh phí bảo trì và thực hiện công tác bảo trì phần sở hữu chung của nhà ở thu
nhập thấp theo quy định tại Điều 14 của Quyết định này.
i) Định kỳ 6 tháng một lần, báo cáo
công khai về công tác quản lý vận hành nhà ở thu nhập thấp với Ban quản trị và
phối hợp với Ban quản trị lấy ý kiến của chủ sở hữu, chủ sử dụng nhà ở thu nhập
thấp về việc cung cấp dịch vụ quản lý vận hành;
k) Phối hợp với Ban quản trị, tổ
dân phố trong việc bảo vệ an ninh, trật tự và các vấn đề khác có liên quan
trong quá trình quản lý vận hành nhà ở thu nhập thấp.
2. Quyền và trách nhiệm của Ban
quản trị khu nhà ở thu nhập thấp:
a) Bảo vệ quyền lợi hợp pháp của
các chủ sở hữu, chủ sử dụng nhà ở thu nhập thấp theo quy định của pháp luật;
kiểm tra, đôn đốc chủ sở hữu, chủ sử dụng nhà ở thực hiện đúng Bản nội quy quản
lý sử dụng nhà ở thu nhập thấp và các quy định của pháp luật về quản lý, sử
dụng nhà ở thu nhập thấp; tạo điều kiện để doanh nghiệp quản lý vận hành hoàn
thành tốt nhiệm vụ theo nội dung hợp đồng đã ký kết;
b) Thu thập, tổng hợp ý kiến, kiến
nghị của chủ sở hữu, chủ sử dụng nhà ở về các vấn đề liên quan tới việc quản lý
sử dụng và cung cấp dịch vụ nhà ở thu nhập thấp để phản ánh với doanh nghiệp
quản lý vận hành, các cơ quan chức năng và các tổ chức, cá nhân có liên quan
xem xét, giải quyết.
c) Phối hợp với chính quyền địa
phương, tổ dân phố trong việc xây dựng nếp sống văn minh, giữ gìn trật tự an
ninh xã hội trong nhà chung cư được giao quản lý;
d) Định kỳ 6 tháng một lần, Ban
quản trị lấy ý kiến của chủ sở hữu, chủ sử dụng nhà ở thu nhập thấp để làm cơ
sở để đánh giá chất lượng dịch vụ quản lý vận hành của đơn vị quản lý vận hành
nhà ở;
đ) Kiến nghị với chủ đầu tư thay
đơn vị quản lý vận hành nếu chất lượng dịch vụ không đảm bảo theo quy định.
Điều 16. Những
hành vi bị nghiêm cấm trong quản lý sử dụng nhà ở thu nhập thấp
(Thực hiện theo Điều 15 Thông tư số
36/2009/TT-BXD ngày 16/11/2009 của Bộ Xây dựng).
1. Tự ý chuyển đổi mục đích sử dụng
nhà ở;
2. Cơi nới, chiếm dụng diện tích,
không gian hoặc làm hư hỏng tài sản thuộc phần sở hữu chung hoặc phần sử dụng
chung dưới mọi hình thức; đục phá, cải tạo, tháo dỡ hoặc làm thay đổi phần kết
cấu chịu lực, hệ thống hạ tầng kỹ thuật, trang thiết bị sử dụng chung, kiến
trúc bên ngoài nhà ở.
3. Phân chia, chuyển đổi phần sở
hữu chung hoặc phần sử dụng chung trái quy định.
4. Gây tiếng ồn quá mức quy định;
làm ảnh hưởng đến trật tự, trị an trong nhà ở thu nhập thấp.
5. Xả rác thải, nước thải, khí
thải, chất độc hại bừa bãi; gây thấm, dột, ô nhiễm môi trường; chăn nuôi gia
súc, gia cầm trong khu vực thuộc phần sở hữu chung hoặc phần sử dụng chung
trong khu nhà ở thu nhập thấp.
6. Quảng cáo, viết, vẽ trái quy
định hoặc có những hành vi khác mà pháp luật không cho phép; sử dụng vật liệu
hoặc màu sắc mặt ngoài căn hộ, nhà ở thu nhập thấp trái với quy định; thay đổi
kết cấu, thiết kế của phần sở hữu riêng hoặc phần sử dụng riêng (xây tường ngăn
lên mặt sàn, di chuyển các trang thiết bị và hệ thống kỹ thuật gắn với phần sở
hữu chung, đục phá căn hộ, cơi nới diện tích dưới mọi hình thức).
7. Sử dụng hoặc cho người khác sử dụng
phần sở hữu riêng hoặc phần sử dụng riêng nhà ở thu nhập thấp trái với mục đích
quy định.
8. Nuôi gia súc, gia cầm trong khu
vực thuộc sở hữu riêng hoặc phần sử dụng riêng làm ảnh hưởng tới trật tự, mỹ
quan và môi trường sống của các hộ khác và khu vực công cộng trong khu nhà ở
thu nhập thấp (nếu nuôi vật cảnh thì phải đảm bảo tuân thủ đúng quy định của
pháp luật).
9. Sử dụng không đúng mục đích kinh
phí quản lý vận hành và kinh phí bảo trì nhà ở thu nhập thấp.
10. Các hành vi bị cấm khác theo
quy định của pháp luật.
11. Khai báo gian dối về đối tượng,
điều kiện tiêu chuẩn để được mua, thuê, thuê mua nhà ở thu nhập thấp.
12. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn
trong công việc giải quyết việc bán, cho thuê, thuê mua và quản lý nhà ở để làm
trái các quy định liên quan đến việc xác nhận về đối tượng mua, thuê, thuê mua
nhà ở thu nhập thấp.
Điều 17.
Chuyển nhượng và thủ tục chuyển nhượng nhà ở thu nhập thấp
1. Chuyển nhượng nhà ở thu nhập
thấp:
- Hộ gia đình thuê nhà ở thu nhập
thấp không được phép chuyển nhượng nhà ở đang được thuê hết thời hạn thuê, nếu
không đủ điều kiện thuê nhà thu nhập thấp thì phải trả lại cho cơ quan quản lý
nhà của Thành phố.
- Trường hợp mua, thuê mua nhà ở
thu nhập thấp chỉ được phép bán, cho thuê nhà ở đó sau khi đã trả hết tiền cho
chủ đầu tư và đã được cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở nhưng phải bảo đảm
thời gian tối thiểu là 10 năm kể từ thời điểm ký hợp đồng mua bán, hợp đồng
thuê mua nhà ở thu nhập thấp.
- Trong trường hợp mua nhà ở mà
chưa đủ thời gian 10 năm kể từ thời điểm ký hợp đồng mua, thuê mua nhà ở thu
nhập thấp nhưng bên mua, thuê mua nhà ở thu nhập thấp có nhu cầu bán thì chỉ
được bán cho cơ quan Quản lý nhà của Thành phố hoặc chủ đầu tư (theo giá bán
không vượt quá mức giá nhà ở thu nhập thấp cùng loại tại thời điểm bán).
2. Thủ tục chuyển nhượng, trả lại
nhà ở thu nhập thấp.
Thủ tục cho hộ gia đình khi trả lại
hoặc chuyển nhượng căn hộ như sau:
- Nộp đơn xin chuyển nhượng nhà ở
thu nhập thấp tại đơn vị trực tiếp quản lý nhà ở thu nhập thấp.
- Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm
việc, đơn vị trực tiếp quản lý nhà ở thu nhập thấp đề xuất, chuyển hồ sơ đến Sở
Xây dựng.
- Trong thời hạn 15 (mười) ngày làm
việc Sở Xây dựng có văn bản trả lời cho đơn vị trực tiếp quản lý nhà ở thu nhập
thấp.
- Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm
việc, đơn vị trực tiếp quản lý nhà ở thu nhập thấp có văn bản trả lời cho chủ
sở hữu.
- Thủ tục chuyển nhượng lại nhà ở
thu nhập thấp được thực hiện theo quy định hiện hành về mua bán nhà ở.
Chương 3.
GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP VÀ
XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 18. Giải
quyết tranh chấp
(Thực hiện theo Điều 16 Thông tư số
36/2009/TT-BXD ngày 16/11/2009 của Bộ Xây dựng)
1. Các tranh chấp liên quan đến
quyền sở hữu nhà ở xã hội, nhà ở thu nhập thấp do Tòa án giải quyết.
2. Các tranh chấp về quyền sử dụng
nhà ở xã hội, nhà ở thu nhập thấp được giải quyết trên cơ sở hòa giải, nhưng
phải bảo đảm các quy định của Quyết định này. Nếu không hòa giải được thì do
tòa án giải quyết.
3. Các tranh chấp về hợp đồng mua,
thuê, thuê mua nhà ở xã hội, nhà ở thu nhập thấp trong quá trình thực hiện theo
Quyết định này thì xử lý theo quy định của pháp luật về nhà ở và pháp luật dân
sự.
Điều 19. Xử lý
vi phạm
(Thực hiện theo Điều 17 Thông tư số
36/2009/TT-BXD ngày 16/11/2009 của Bộ Xây dựng).
1. Các hành vi vi phạm hành chính
theo quy định của Quyết định này được xử lý theo quy định của pháp luật về xử
phạt vi phạm hành chính, pháp luật về xây dựng, pháp luật về nhà ở.
2. Các tổ chức, cá nhân có hành vi
gian dối về đối tượng, điều kiện để được mua, thuê, thuê mua nhà ở thu nhập
thấp thì ngoài việc bị xử phạt theo quy định về xử phạt vi phạm hành chính
trong quản lý và phát triển nhà ở, còn bị buộc phải trả lại nhà đã mua, thuê,
thuê mua.
3. Người lợi dụng chức vụ, quyền
hạn làm trái các quy định liên quan đến xác nhận đối tượng, cũng như việc bán,
cho thuê, thuê mua và quản lý sử dụng nhà ở xã hội, nhà ở thu nhập thấp thì tùy
theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự.
Người có hành vi vi phạm nếu gây thiệt hại về vật chất thì phải bồi thường.
4. Các chủ đầu tư dự án nhà ở thu
nhập thấp thực hiện việc bán, cho thuê, thuê mua nhà ở thu nhập thấp không đúng
theo quy định tại Quyết định này thì ngoài việc bị xử phạt theo quy định về xử
phạt vi phạm hành chính trong quản lý và phát triển nhà còn bị buộc phải hoàn
trả các khoản chi phí được ưu đãi; bị thu hồi dự án; không được thực hiện các
dự án kinh doanh bất động sản trong thời gian 02 năm kể từ ngày dự án bị thu
hồi hoặc bị thu hồi đăng ký kinh doanh.
Chương 4.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 20. Trách
nhiệm của các Sở, Ngành và tổ chức cá nhân liên quan:
1. Sở Xây dựng:
- Là cơ quan đầu mối, tiếp nhận,
thu hút đầu tư các thành phần kinh tế, tham gia đầu tư xây dựng các dự án nhà ở
cho người thu nhập thấp, thụ lý hồ sơ, trình UBND Thành phố chấp thuận đầu tư
các dự án xây dựng nhà ở cho người thu nhập thấp theo quy định.
- Hướng dẫn các tổ chức, cá nhân có
liên quan thực hiện các văn bản, chủ trương, chính sách về quản lý và sử dụng
nhà ở thu nhập thấp do Chính phủ, các Bộ ngành Trung ương và UBND Thành phố ban
hành.
- Công bố công khai nội dung các dự
án xây dựng nhà ở cho người thu nhập thấp tại trụ sở của Sở Xây dựng, trang web
của Sở Xây dựng và phương tiện truyền thông. Kiểm tra các thông tin liên quan
đến các dự án xây dựng nhà ở thu nhập thấp về tổng số căn hộ, thời điểm bán,
cho thuê thuê mua của chủ đầu tư.
- Chủ trì, phối hợp với các Sở,
ngành và đơn vị liên quan tổ chức thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện
quy định. Kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất việc quản lý và sử dụng nhà ở thu nhập
thấp; báo cáo, đề xuất hình thức xử lý trình UBND Thành phố quyết định đối với
các hành vi vi phạm (nếu có) của các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan.
2. Sở Tài chính:
- Xây dựng quy định và thẩm tra giá
bán, giá thuê, thuê mua bán cho đối tượng thu nhập thấp, trình UBND Thành phố
phê duyệt.
3. Cục thống kê Hà Nội:
- Điều tra, xây dựng mức chuẩn thu
nhập cho đối tượng là người thu nhập thấp trên địa bàn Thành phố hàng năm,
trình UBND Thành phố ban hành.
4. Sở Lao động – Thương binh
và Xã hội, Liên đoàn Lao động Thành phố:
Sở Lao động – Thương binh và Xã hội
chủ trì hướng dẫn xác định đối tượng chính sách theo tiêu chí chấm điểm ưu tiên
của UBND Thành phố trong việc lựa chọn được thuê, mua nhà cho người thu nhập
thấp tại khu vực đô thị.
5. UBND
phường, quận, huyện:
Chịu trách nhiệm về việc xác nhận
về hộ khẩu và tình trạng nhà ở hiện tại cho các đối tượng được mua, thuê, thuê
mua nhà ở thu nhập thấp đảm bảo theo đúng quy định.
6. Thủ trưởng các đơn vị có
cán bộ mua, thuê, thuê mua nhà thu nhập thấp:
Chịu trách nhiệm về việc xác nhận
về mức thu nhập và danh sách các cán bộ do đơn vị mình quản lý đủ điều kiện
được thuê, thuê mua nhà ở thu nhập thấp đảm bảo theo đúng quy định.
7. Trong quá trình tổ
chức thực hiện, nếu có phát sinh vướng mắc cần phải bổ sung, sửa đổi, các Sở,
Ban Ngành, các địa phương và đơn vị có liên quan báo cáo Sở Xây dựng trình UBND
Thành phố xem xét, giải quyết.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phí Thái Bình
|
PHỤ LỤC SỐ 01
MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ MUA, THUÊ, THUÊ MUA NHÀ Ở THU NHẬP
THẤP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 34/2010/QĐ-UBND ngày 16 tháng 8 năm 2010
của UBND thành phố)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------------
ĐƠN
ĐĂNG KÝ MUA, THUÊ, THUÊ MUA
NHÀ Ở THU NHẬP THẤP
Hình
thức đăng ký 1 Mua £ Thuê
£ Thuê mua £
Kính gửi2: .............................................................................................................................
Tên3 tôi là: ............................................................................................................................
CMND số …………………………….., cấp ngày
………… tháng ………… năm ......................... ,
Nơi cấp:................................................................................................................................
Nghề nghiệp: …………………………….........................
Đang làm việc £ Đã nghỉ chế độ £
Nơi làm việc/công tác: ..........................................................................................................
Nơi ở hiện tại: .......................................................................................................................
Hộ khẩu thường trú số ………………… tại: .............................................................................
.............................................................................................................................................
Số thành viên trong hộ gia đình .............................................................................................
Thu nhập bình quân4 là
………………………………. triệu đồng/người/tháng (có Giấy xác nhận về thu nhập của từng
thành viên trong hộ kèm theo đơn này).
Tình trạng nhà ở của hộ gia đình
hiện nay như sau: (có Giấy xác nhận về thực trạng nhà ở của hộ gia đình, cá
nhân kèm theo đơn này).
Chưa có nhà ở thuộc sở hữu của hộ £
Có nhà ở nhưng diện tích bình quân
dưới 5m2 sử dụng/người £
Tôi làm đơn này đề nghị được giải
quyết 01 căn hộ nhà ở thu nhập thấp theo hình thức5: .........
tại dự án: ..............................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Tôi xin chấp hành đầy đủ các quy
định của nhà nước về quản lý, sử dụng nhà ở thu nhập thấp và cam đoan những lời
khai trong đơn là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về
các nội dung đã kê khai.
|
……….,
ngày … tháng … năm …….
Người viết đơn
(Ký và ghi họ tên)
|
1 Đánh dấu vào ô mà
người đứng tên muốn đăng ký.
2 Gửi trực tiếp cho các
chủ đầu tư dự án.
3 Người đứng đơn đăng
ký.
4 Mức thu nhập bình quân
của hộ gia đình là tổng thu nhập (tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp, các
khoản thu nhập thường xuyên khác) của các thành viên có thu nhập thường xuyên
(được kê khai và có xác nhận của đơn vị quản lý) chia cho tổng số các thành
viên của hộ gia đình đó.
5 Mua, thuê, thuê mua.
PHỤ LỤC SỐ 01a
MẪU GIẤY XÁC NHẬN THỰC TRẠNG VỀ NHÀ Ở CỦA HỘ GIA
ĐÌNH, CÁ NHÂN ĐỂ ĐĂNG KÝ MUA, THUÊ, THUÊ MUA NHÀ Ở THU NHẬP THẤP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 34/2010/QĐ-UBND ngày 16 tháng 8 năm 2010
của UBND thành phố)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------
GIẤY
XÁC NHẬN VỀ HỘ KHẨU VÀ THỰC TRẠNG NHÀ Ở CỦA HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN ĐỂ ĐĂNG KÝ
MUA, THUÊ, THUÊ MUA NHÀ Ở THU NHẬP THẤP
Kính gửi1: .............................................................................................................................
Họ và tên chủ hộ2: .................................................................................................................
Nơi ở hiện tại: .......................................................................................................................
Hộ khẩu thường trú tại: .........................................................................................................
Số sổ hộ khẩu: .....................................................................................................................
Số thành viên trong hộ gia đình
……………………… người
Họ và tên các thành viên trong hộ:
1. Họ và tên:
………………………………………………………. Tuổi: ..........................................
2. Họ và tên:
………………………………………………………. Tuổi: ..........................................
3. Họ và tên:
………………………………………………………. Tuổi: ..........................................
4. Họ và tên:
………………………………………………………. Tuổi: ..........................................
5. Họ và tên:
………………………………………………………. Tuổi: ..........................................
6. Họ và tên:
………………………………………………………. Tuổi: ..........................................
.............................................................................................................................................
Tình trạng nhà ở của hộ gia đình
hiện nay như sau:
Chưa có nhà ở thuộc sở hữu của hộ £
Có nhà ở nhưng diện tích bình quân
dưới 5m2 sử dụng/người £
Tôi xin cam đoan những lời khai
trong đơn là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các
nội dung đã kê khai.
|
……….,
ngày … tháng … năm …….
Người viết đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận về hộ khẩu, nhân khẩu
và tình trạng nhà ở hiện tại của hộ gia đình:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
TM.
Ủy ban nhân dân phường …………
Chủ tịch
(Ký tên, đóng dấu)
|
Tổ
dân phố ……………….
Tổ trưởng
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
1 Gửi Ủy ban nhân dân
cấp phường nơi ở hiện tại.
2 Theo hộ khẩu đã đăng
ký
PHỤ LỤC SỐ 01b
MẪU GIẤY XÁC NHẬN VỀ ĐỐI TƯỢNG VÀ THU NHẬP CỦA TỪNG
CÁ NHÂN TRONG HỘ GIA ĐÌNH ĐỂ ĐĂNG KÝ MUA, THUÊ, THUÊ NHÀ Ở THU NHẬP THẤP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 34/2010/QĐ-UBND ngày 16 tháng 8 năm 2010
của UBND thành phố)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------------
GIẤY
XÁC NHẬN VỀ ĐỐI TƯỢNG VÀ THU NHẬP CỦA TỪNG CÁ NHÂN TRONG HỘ GIA ĐÌNH ĐỂ ĐĂNG KÝ
MUA, THUÊ, THUÊ MUA NHÀ Ở THU NHẬP THẤP
Tên Cơ quan, đơn vị1: ............................................................................................. xác
nhận:
Ông (bà): ..............................................................................................................................
CMND số ………………………………., cấp ngày
…………. tháng ………. năm........................ ,
Nơi cấp.................................................................................................................................
Nghề nghiệp: ........................................................................................................................
Nơi làm việc/công tác: ..........................................................................................................
.............................................................................................................................................
Thu nhập2/mức lương ................................................................................... triệu
đồng/tháng
|
……..,
ngày … tháng … năm ……….
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên và đóng dấu)
|
1 Tên cơ quan, đơn vị
quản lý của người được xác nhận;
PHỤ LỤC SỐ 02
MẪU HỢP ĐỒNG MUA BÁN CĂN HỘ NHÀ Ở THU NHẬP THẤP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 34/2010/QĐ-UBND ngày 16 tháng 8 năm 2010
của UBND thành phố)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------------
HỢP
ĐỒNG MUA BÁN CĂN HỘ NHÀ Ở THU NHẬP THẤP
Hợp
đồng số: …………………………..
Căn cứ Luật Nhà ở năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 90/2006/NĐ-CP
ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành Luật Nhà ở;
Căn cứ Quyết định số 67/QĐ-TTg ngày
24 tháng 4 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về một số cơ chế, chính sách phát
triển nhà ở cho người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị;
Căn cứ Thông tư số 01/2009/TT-BXD
ngày 25 tháng 02 năm 2009 của Bộ Xây dựng quy định một số nội dung về cấp giấy
chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và hướng dẫn mẫu hợp đồng mua bán căn hộ nhà
chung cư trong dự án đầu tư xây dựng của tổ chức kinh doanh nhà ở;
Căn cứ Thông tư số ……../2009/TT-BXD
ngày ……… tháng …….. năm 2009 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn về việc bán, cho thuê,
cho thuê mua và quản lý sử dụng nhà ở thu nhập thấp tại đô thị;
Căn cứ Giấy chứng nhận đầu tư hoặc
Đăng ký kinh doanh số ………….. cấp ngày ………....... ;
Căn cứ Quyết định1 số ......................................................................................................... ;
Căn cứ Quyết định2 số ......................................................................................................... ;
Căn cứ khác3 ....................................................................................................................... ;
HỢP ĐỒNG MUA BÁN NHÀ này
được lập ngày … tháng … năm ............ giữa các bên:
BÊN BÁN NHÀ Ở (sau đây gọi tắt
là Bên bán)
Công ty4:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Fax:
Tài khoản số:
Ngân hàng giao dịch:
Mã số thuế:
Đại diện bởi Ông (bà):
CMND (Hộ chiếu) số:
Cấp ngày:
Chức vụ:
và
BÊN MUA NHÀ Ở (sau đây gọi tắt
là Bên mua):
Ông (bà):
CMND (Hộ chiếu) số:
Cấp ngày:
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
Địa chỉ liên hệ:
Điện thoại:
Tài khoản (nếu có):
Mã số thuế:
Hai bên thỏa thuận giao kết hợp
đồng này với những điều khoản và điều kiện được quy định dưới đây:
Điều 1. Bên bán đồng ý bán và
Bên mua đồng ý mua 01 căn hộ thuộc tòa nhà chung cư cho người có thu nhập thấp
với những đặc điểm dưới đây:
1. Đặc điểm về căn hộ
Căn hộ số: Tầng
(tầng có căn hộ):
Diện tích sàn căn hộ:
………………………………….. m2
Diện tích sàn căn hộ được ghi rõ
trong bản vẽ kèm theo. Diện tích này được tính theo cách5 …………………
Năm hoàn thành:
Căn hộ trên thuộc tòa nhà chung cư
thu nhập thấp6 số ………… đường (hoặc phố) …………. phường (xã) …………. quận
(huyện, thị xã, thị trấn, thành phố thuộc tỉnh) …………… tỉnh (thành phố) ……………….
Các đặc điểm khác nêu tại Phần mô
tả căn hộ7 đính kèm theo hợp đồng này, Phần mô tả căn hộ là một phần
không tách rời của hợp đồng này.
2. Đặc điểm về đất xây dựng tòa nhà
chung cư thu nhập thấp có căn hộ nêu tại Khoản 1 Điều này:
Thửa đất số: ………………….
Tờ bản đồ số: ………………..
Diện tích đất sử dụng chung:
………………… m2 (nếu nhà chung cư thu nhập thấp có diện tích sử dụng
chung bao gồm đất trong khuôn viên thì ghi diện tích đất của toàn bộ khuôn viên
nhà chung cư đó, nếu nhà chung cư không có khuôn viên thì ghi diện tích đất xây
dựng nhà chung cư đó).
Điều 2. Giá bán căn hộ và phương
thức thanh toán
1. Tổng Giá bán căn hộ: ........................................................................................................
(Bằng chữ: ........................................................................................................................... )
Ghi rõ giá bán này đã hoặc chưa
bao gồm kinh phí đóng góp cho việc bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư
thu nhập thấp ………
2. Hình thức thanh toán:
Tất cả các khoản thanh toán theo
hợp đồng này phải trả bằng tiền đồng Việt Nam. Tất cả các khoản thanh toán có
thể trả bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản vào tài khoản của Bên bán theo địa chỉ
sau:
Chủ tài khoản:
Ngân hàng …………………..
Tài khoản số: ……………….
3. Phương thức thanh toán:
Bên mua sẽ thanh toán cho Bên bán
theo … đợt trên tổng giá bán căn hộ được quy định như sau:
a) Thanh toán đợt 1: ……………….. đồng (bằng
chữ: ……………); thời hạn thanh toán: ............
b) Thanh toán đợt 2: ……………......
đồng (bằng chữ: ……………); thời hạn thanh toán: ...........
.............................................................................................................................................
n) Thanh toán đợt cuối …….......…..
đồng (bằng chữ: ……………); thời hạn thanh toán: ............
Điều 3. Chất lượng công trình
Bên bán cam kết bảo đảm chất lượng
công trình nhà chung cư thu nhập thấp trong đó có căn hộ nêu tại Điều 1 hợp
đồng này theo đúng yêu cầu của việc quản lý chất lượng công trình xây dựng được
thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý chất lượng công trình xây dựng
(Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về quản lý
chất lượng công trình xây dựng, Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm
2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 209/2004/NĐ-CP
ngày 16 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây
dựng và các văn bản hướng dẫn do Bộ Xây dựng ban hành).
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của
Bên bán
1. Quyền của Bên bán
a) Yêu cầu Bên mua trả tiền mua nhà
đúng thời hạn ghi trong hợp đồng;
b) Yêu cầu Bên mua nhận nhà đúng
thời hạn ghi trong hợp đồng;
c) Có quyền ngừng hoặc yêu cầu các
nhà cung cấp ngừng cung cấp điện, nước và các dịch vụ tiện ích khác nếu Bên mua
vi phạm nghiêm trọng Bản quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư thu nhập thấp
đính kèm theo Hợp đồng này;
d) Các quyền khác do hai Bên thỏa
thuận nhưng phải đảm bảo phù hợp với pháp luật về nhà ở ……………
2. Nghĩa vụ của Bên bán
a) Xây dựng hoàn chỉnh cơ sở hạ
tầng theo quy hoạch tổng thể đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt,
đảm bảo khi bàn giao, Bên mua có thể sử dụng và sinh hoạt bình thường (8);
b) Thiết kế căn hộ và thiết kế công
trình tuân theo các quy định về pháp luật xây dựng (Thiết kế căn hộ và quy
hoạch tổng thể sẽ không bị thay đổi trừ trường hợp có yêu cầu của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền);
c) Kiểm tra, giám sát việc xây dựng
căn hộ để đảm bảo chất lượng xây dựng, kiến trúc kỹ thuật và mỹ thuật theo đúng
thiết kế, tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định tại Điều 3 hợp đồng này;
d) Bảo quản nhà ở đã bán trong thời
gian chưa giao nhà ở cho Bên mua. Thực hiện bảo hành đối với căn hộ và nhà
chung cư thu nhập thấp theo quy định nêu tại Điều 9 của hợp đồng này;
đ) Chuyển giao căn hộ cho Bên mua
đúng thời hạn kèm theo bản vẽ thiết kế tầng nhà có căn hộ và thiết kế kỹ thuật
liên quan đến căn hộ;
e) Thuê tổ chức tư vấn kiểm định
chất lượng độc lập đánh giá sự phù hợp về chất lượng công trình xây dựng trước
khi đưa vào sử dụng.
g) Có trách nhiệm làm thủ tục để cơ
quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận cho Bên mua căn hộ và bàn giao
các giấy tờ có liên quan đến căn hộ cho Bên mua sau khi bên mua đã thanh toán
hết tiền mua nhà theo thỏa thuận;
h) Các nghĩa vụ khác theo thỏa
thuận (9) .................................................................................
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên
mua
1. Quyền của Bên mua:
a) Nhận căn hộ có chất lượng với
các thiết bị, vật liệu nêu tại Phần mô tả căn hộ đính kèm hợp đồng này và bản
vẽ hồ sơ thiết kế theo đúng thời hạn nêu tại Điều 8 của hợp đồng này.
b) Yêu cầu Bên bán làm thủ tục nộp
hồ sơ cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sở
hữu nhà ở đối với căn hộ theo thời hạn quy định của pháp luật hiện hành;
c) Sử dụng các dịch vụ hạ tầng do
doanh nghiệp dịch vụ cung cấp trực tiếp hoặc thông qua Bên bán sau khi nhận bàn
giao căn hộ.
d) Các quyền khác do hai Bên thỏa
thuận (9) ...........................................................................
2. Nghĩa vụ của Bên mua
a) Không được tự ý chuyển đổi mục
đích sử dụng căn hộ (công năng căn hộ) theo quy định của pháp luật về nhà ở;
b) Thanh toán cho Bên bán tiền mua
căn hộ theo những điều khoản và điều kiện quy định tại Điều 2 của hợp đồng này;
c) Thanh toán các khoản thuế và lệ
phí theo quy định của pháp luật như nội dung nêu tại Điều 6 của hợp đồng này;
d) Thanh toán các khoản chi phí
dịch vụ như: điện, nước, truyền hình cáp, thông tin liên lạc …
đ) Thanh toán kinh phí quản lý vận
hành (trông giữ tài sản, vệ sinh môi trường, bảo vệ, an ninh …) và các chi phí
khác theo đúng thỏa thuận quy định tại điểm 4 và điểm 5 Điều 11 của Hợp đồng
này;
e) Thực hiện đúng các quy định tại
Bản nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư thu nhập thấp đính kèm theo Hợp đồng
này;
g) Tạo điều kiện thuận lợi cho
doanh nghiệp quản lý vận hành trong việc bảo trì, quản lý vận hành nhà chung cư
thu nhập thấp;
h) Chỉ được thực hiện các giao dịch
nhà ở thu nhập thấp theo quy định tại Quyết định số 67/2009/QĐ-TTg ngày
24/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư hướng dẫn việc bán, cho thuê, cho
thuê mua và quản lý sử dụng nhà ở cho người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị
của Bộ Xây dựng;
i) Các nghĩa vụ khác theo thỏa thuận
……………………………
Điều 6. Thuế và các khoản phí,
lệ phí phải nộp
Các bên mua bán thỏa thuận trách
nhiệm thực hiện nghĩa vụ tài chính khi mua bán căn hộ có liên quan đến việc
chuyển nhượng và cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu căn hộ (lệ phí cấp giấy chứng
nhận, lệ phí trước bạ …)(10).
Điều 7. Chậm trễ trong việc
thanh toán và chậm trễ trong việc giao nhà
Thỏa thuận cụ thể về trách nhiệm
của Bên mua nếu chậm trễ thanh toán và trách nhiệm của Bên bán nếu chậm trễ
giao nhà (chấm dứt hợp đồng; phạt; tính lãi, mức lãi suất; phương thức thực
hiện khi vi phạm …).
Điều 8. Giao nhận căn hộ
1. Bên bán có trách nhiệm bàn giao
căn hộ cho Bên mua vào thời gian (ghi rõ thời gian bàn giao căn hộ ): ……………….
2. Căn hộ được sử dụng các thiết
bị, vật liệu nêu tại Phần mô tả căn hộ đính kèm Hợp đồng này.
Điều 9. Bảo hành
1. Bên bán bảo hành công trình
trong thời gian 60 tháng, kể từ ngày bàn giao căn hộ(11).
2. Việc bảo hành được thực hiện
bằng phương thức thay thế hoặc sửa chữa các hạng mục bị hư hỏng trở lại tình
trạng tại thời điểm bàn giao căn hộ. Trường hợp thay thế thì phải đảm bảo các
thiết bị, vật liệu cùng loại, có chất lượng tương đương hoặc tốt hơn.
3. Không thực hiện việc bảo hành
trong các trường hợp căn hộ, phần sở hữu chung nhà ở thu nhập thấp bị hư hỏng
do thiên tai, địch họa hoặc do sự bất cẩn của người sử dụng, sử dụng sai hoặc
tự ý sửa chữa thay đổi.
4. Bên mua có trách nhiệm kịp thời
thông báo cho Bên bán khi có hư hỏng thuộc diện được bảo hành.
5. Sau thời hạn bảo hành được quy
định ở trên, việc sửa chữa những hư hỏng thuộc trách nhiệm của Bên mua.
Điều 10. Chuyển giao quyền và
nghĩa vụ
1. Trong thời hạn 10 năm kể từ khi ký
kết hợp đồng, Bên mua chỉ được chuyển nhượng cho Nhà nước hoặc cho chủ đầu tư
dự án hoặc cho đối tượng được mua, thuê mua nhà ở thu nhập thấp theo quy định
của pháp luật.
2. Người nhận chuyển nhượng lại nhà
ở thu nhập thấp theo quy định tại Khoản 1 của Điều này được hưởng quyền lợi và
phải thực hiện các nghĩa vụ của Bên mua quy định trong hợp đồng này và trong
Bản nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư thu nhập thấp đính kèm theo hợp đồng
này.
Điều 11. Cam kết đối với phần sở
hữu riêng, phần sở hữu chung và các công trình dịch vụ của tòa nhà chung cư thu
nhập thấp(12)
1. Bên mua được quyền sở hữu riêng
đối với diện tích sàn căn hộ là …m2. Bên mua được quyền sử dụng đối
với các phần diện tích thuộc sở hữu chung trong nhà chung cư thu nhập thấp(13):.................................
.............................................................................................................................................
2. Các diện tích và hạng mục công
trình thuộc quyền sở hữu riêng của Bên bán(14): ..................
.............................................................................................................................................
3. Các diện tích thuộc sở hữu riêng
của các chủ sở hữu khác (nếu có) trong nhà chung cư thu nhập thấp (công trình
dịch vụ khác …) ....................................................................................................................
.............................................................................................................................................
4. Mức phí đóng góp dùng cho quản
lý vận hành nhà chung cư thu nhập thấp ………… đồng/tháng.
5. Các thỏa thuận khác (nếu có): ............................................................................................
.............................................................................................................................................
Điều 12. Chấm
dứt Hợp đồng
Hợp đồng này sẽ chấm dứt trong các
trường hợp sau:
1. Hai bên đồng ý chấm dứt hợp đồng
bằng văn bản, (trong trường hợp này, hai bên sẽ thỏa thuận các điều kiện và
thời hạn chấm dứt).
2. Bên mua chậm trễ thanh toán tiền
mua nhà quá … tháng theo thỏa thuận tại Điều 6 và Điều 7 của hợp đồng này.
3. Bên bán giao nhà chậm theo hợp
đồng quá …. tháng phải chịu phạt số tiền là …….; trường hợp chậm quá ………. tháng
bên mua có thể chấm dứt hợp đồng.
4. Các thỏa thuận khác phù hợp với
quy định của pháp luật ....................................................
Điều 13. Thỏa thuận chung
1. Các bên sẽ trợ giúp và hợp tác
với nhau trong quá trình thực hiện Hợp đồng này.
2. Mọi sửa đổi, bổ sung đối với hợp
đồng này đều phải được Bên bán và Bên mua thỏa thuận bằng văn bản
3. Thỏa thuận khác ……………………….
Điều 14. Cam kết thực hiện và
giải quyết tranh chấp
1. Các Bên cam kết thực hiện đầy đủ
các nội dung đã ghi trong hợp đồng này.
2. Các Phần mô tả căn hộ và Bản nội
quy quản lý sử dụng nhà chung cư thu nhập thấp15 đính kèm là một
phần không thể tách rời của hợp đồng này. Các Bên đã đọc kỹ và thống nhất các
nội dung ghi trong Phần mô tả căn hộ và Bản nội quy này.
3. Mọi tranh chấp liên quan hoặc
phát sinh từ hợp đồng này sẽ được bàn bạc giải quyết trên tinh thần thương
lượng, hòa giải giữa hai bên. Trong trường hợp không thể giải quyết thông qua
thương lượng hòa giải, các bên có thể đưa tranh chấp ra Tòa án để giải quyết
theo quy định của pháp luật.
Điều 15. Ngày có hiệu lực và số
bản của hợp đồng
1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ
ngày ………………..
2. Hợp đồng này sẽ được lập thành
…… bản gốc, Bên bán giữ … bản, Bên mua giữ … bản, các bản hợp đồng này có nội
dung và giá trị pháp lý ngang nhau.
BÊN
MUA
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
BÊN
BÁN
(ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ người ký và đóng dấu của doanh nghiệp
bán nhà)
|
1 Ghi các Quyết định
liên quan như Quyết định cho thuê đất, giao đất, văn bản phê duyệt dự án đầu tư
nhà ở cho người thu nhập thấp.
2 Ghi các văn bản liên
quan đến Quy hoạch dự án nhà ở cho người thu nhập thấp.
3 Các căn cứ liên quan
đến việc mua bán căn hộ (như văn bản đăng ký mua …)
4 Ghi tên tổ chức kinh
doanh nhà.
5 Ghi rõ cách tính diện
tích căn hộ (tính theo diện tích thông thủy hay tính từ tim tường ….)
6 Ghi rõ địa chỉ tòa nhà
chung cư
7 Theo mẫu được quy định
tại Thông tư số 01/2009/TT-BXD ngày 25/02/2009.
8 Ghi rõ nguồn cung cấp
điện, nước là do các cơ quan chức năng địa phương hay do bộ phận quản lý dự án
cung cấp.
9 Các thỏa thuận này
phải phù hợp với quy định của pháp luật về nhà ở.
10 Theo quy định của
pháp luật thì bên mua có trách nhiệm nộp lệ phí trước bạ, lệ phí cấp giấy chứng
nhận. Tuy nhiên, nếu có thỏa thuận khác (mà hai bên đã thống nhất tại Điều 2
của hợp đồng này) thì cũng phải ghi rõ tại Điều này.
11 Ghi quy định thời
gian bảo hành đối với từng loại nhà theo quy định tại Điều 74 của Luật nhà ở
12 Các cam kết tại điều
này phải phù hợp quy định về phần sở hữu chung của pháp luật về nhà ở và nội
dung của dự án nhà chung cư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
13 Ghi rõ những nội dung
của phần sở hữu chung trong nhà chung cư theo quy định của Luật Nhà ở (như hành
lang, lối đi chung, cầu thang, nơi để xe, thiết bị chống cháy …); ghi rõ những
diện tích khác như phòng họp chung, công trình dịch vụ thuộc sở hữu chung của
nhà chung cư … (nếu có).
14 Ghi rõ phần diện tích
trong nhà chung cư thuộc sở hữu riêng của Bên bán (nếu có). Trường hợp có thỏa
thuận trích kinh phí thu được từ phần kinh doanh dịch vụ thuộc sở hữu của Bên
bán cho việc quản lý vận hành nhà chung cư thì cũng phải ghi cụ thể.
15 Do Chủ đầu tư lập
theo các nguyên tắc được quy định tại Thông tư số 01/2009/TT-BXD ngày
25/02/2009 của Bộ Xây dựng và Thông tư hướng dẫn việc bán, cho thuê, cho thuê
mua và quản lý sử dụng nhà ở cho người có thu nhập thấp tại đô thị.
PHỤ LỤC SỐ 03
VỀ MẪU HỢP ĐỒNG THUÊ CĂN HỘ NHÀ Ở CHO NGƯỜI CÓ THU
NHẬP THẤP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 34/2010/QĐ-UBND ngày 16 tháng 8 năm 2010
của UBND thành phố)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------
HỢP
ĐỒNG THUÊ NHÀ Ở
(Căn
hộ nhà ở cho người có thu nhập thấp)
Hợp
đồng số: …………………….
Căn cứ Luật Nhà ở năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 90/2006/NĐ-CP
ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành Luật Nhà ở;
Căn cứ Quyết định số 67/QĐ-TTg ngày
24 tháng 4 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành một số cơ chế, chính
sách phát triển nhà ở cho người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị;
Căn cứ Thông tư số 01/2009/TT-BXD
ngày 25 tháng 02 năm 2009 của Bộ Xây dựng quy định một số nội dung về cấp giấy
chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và hướng dẫn mẫu hợp đồng mua bán căn hộ nhà
chung cư trong dự án đầu tư xây dựng của tổ chức kinh doanh nhà ở;
Căn cứ Thông tư số ……../2009/TT-BXD
ngày ……… tháng …….. năm 2009 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn việc bán, cho thuê, thuê
mua và quản lý sử dụng nhà ở thu nhập thấp;
Căn cứ Giấy chứng nhận đầu tư hoặc
Đăng ký kinh doanh số ………….. cấp ngày ………....... ;
Căn cứ Quyết định1 số ......................................................................................................... ;
Căn cứ Quyết định2 số ......................................................................................................... ;
Căn cứ khác3 ....................................................................................................................... ;
HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ này được
lập ngày … tháng … năm ..... giữa các bên:
BÊN CHO THUÊ NHÀ Ở (sau đây gọi
tắt là Bên cho thuê)
Công ty(4):
Địa chỉ:
Điện thoại:
Fax:
Tài khoản số:
Ngân hàng giao dịch:
Mã số thuế:
Đại diện bởi Ông (bà):
CMND (Hộ chiếu) số:
Cấp ngày:
Chức vụ:
và
BÊN THUÊ NHÀ Ở (sau đây gọi tắt
là Bên thuê):
Ông (bà):
CMND số:
Cấp ngày:
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
Địa chỉ liên hệ:
Điện thoại:
Tài khoản (nếu có):
Mã số thuế:
Hai bên đồng ý ký hợp đồng thuê
và cho thuê nhà với những điều khoản được quy định dưới đây:
Điều 1. Bên cho thuê đồng ý cho
thuê và Bên thuê đồng ý thuê 01 căn hộ thuộc tòa nhà chung cư cho người có thu
nhập thấp (nhà ở thu nhập thấp) cùng với những đặc điểm dưới đây:
Đặc điểm về căn hộ
Căn hộ số: Tầng
(tầng có căn hộ):
Diện tích sàn căn hộ:
………………………………….. m2
Diện tích sử dụng chung bao gồm cầu
thang, hành lang, khuôn viên nhà nếu có.
Căn hộ trên thuộc tòa nhà chung cư
thu nhập thấp ở tại số ………… đường (hoặc phố) …………. phường (xã) …………. quận
(huyện, thị xã, thị trấn, thành phố thuộc tỉnh) …………… tỉnh (thành phố) ……………….
Các đặc điểm khác nêu tại Phần mô
tả căn hộ đính kèm theo hợp đồng này, Phần mô tả căn hộ là một phần không tách
rời của hợp đồng này.
Điều 2. Thời hạn, giá cho thuê
và phương thức thanh toán
1. Thời hạn cho thuê: ………………
tháng (không vượt quá 36 tháng).
2. Giá cho thuê căn hộ:
……………………….
(Bằng chữ: .......................................................................................................................... )
Giá cho thuê này đã bao gồm cả kinh
phí đóng góp cho việc bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư và bao gồm
(hoặc không bao gồm) thuế giá trị gia tăng (VAT).
3. Phương thức thanh toán:
Tất cả các khoản thanh toán theo
hợp đồng này phải trả bằng tiền đồng Việt Nam vào ngày hàng tháng.
Các khoản thanh toán có thể trả
bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản vào tài khoản của Bên cho thuê theo địa chỉ
sau:
Chủ tài khoản:
Ngân hàng ……………….
Tài khoản số: ……………
Điều 3. Chất lượng công trình
Bên cho thuê cam kết bảo đảm chất
lượng công trình nhà chung cư thu nhập thấp trong đó có căn hộ nêu tại Điều 1
hợp đồng này theo đúng yêu cầu của việc quản lý chất lượng công trình xây dựng
được thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý chất lượng công trình xây
dựng (Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về
quản lý chất lượng công trình xây dựng; Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18
tháng 4 năm 2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
209/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng
công trình xây dựng và các văn bản hướng dẫn do Bộ Xây dựng ban hành).
Bên cho thuê sẽ thuê tổ chức tư vấn
kiểm định chất lượng độc lập đánh giá sự phù hợp về chất lượng công trình xây
dựng trước khi đưa vào sử dụng.
Điều 4. Thời điểm giao nhận nhà
ở và gia hạn hợp đồng
1. Thời điểm giao nhận nhà ở: ngày
… tháng … năm … là ngày tính tiền thuê nhà.
2. Trước khi hết hạn hợp đồng, Bên
thuê phải làm thủ tục xin xác nhận vẫn thuộc đối tượng và đủ điều kiện được
thuê nhà ở thu nhập thấp trong trường hợp muốn tiếp tục ký hợp đồng thuê nhà ở
thu nhập thấp.
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của
Bên cho thuê
1. Quyền của Bên cho thuê
a) Yêu cầu Bên thuê sử dụng nhà ở
đúng mục đích và thực hiện đúng các quy định về quản lý sử dụng nhà ở thu nhập
thấp tại Thông tư số /2009/TT-BXD ngày .. tháng … năm 2009 của Bộ Xây dựng
và Bản nội quy sử dụng nhà ở thu nhập thấp đính kèm hợp đồng thuê nhà ở này;
phối hợp với các đơn vị liên quan trong việc xử lý vi phạm quy định về quản lý
sử dụng nhà ở;
b) Yêu cầu Bên thuê trả đủ và đúng
thời hạn tiền thuê nhà ghi trong hợp đồng;
c) Yêu cầu Bên thuê có trách nhiệm
trả tiền để sửa chữa phần hư hỏng, bồi thường thiệt hại do lỗi Bên thuê gây ra;
d) Đơn phương chấm dứt hợp đồng
theo quy định tại khoản 1 Điều 103 của Luật Nhà ở;
đ) Nhận lại nhà ở trong các trường
hợp chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở quy định tại Điều 7 của hợp đồng này.
2. Nghĩa vụ của Bên cho thuê
a) Giao nhà ở cho Bên thuê đúng
thời gian quy định tại Điều 3 của hợp đồng này;
b) Xây dựng nội quy sử dụng nhà ở
thu nhập thấp theo những nguyên tắc quy định tại Thông tư số /2009/TT-BXD
ngày tháng … năm 2009 của Bộ Xây dựng; phổ biến cho Bên thuê quy định về sử
dụng nhà ở thu nhập thấp.
c) Quản lý vận hành, bảo trì nhà ở
cho thuê theo quy định;
d) Thông báo cho Bên thuê những
thay đổi về giá cho thuê ít nhất là 03 tháng trước khi điều chỉnh giá mới.
Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên
thuê
1. Quyền của Bên thuê:
a) Nhận nhà ở theo đúng ngày quy
định tại Điều 3 của Hợp đồng này.
b) Yêu cầu Bên cho thuê sửa chữa
kịp thời những hư hỏng của nhà ở và trang thiết bị trong phòng ở để đảm bảo
việc sử dụng bình thường và an toàn;
c) Được tiếp tục thuê nếu vẫn thuộc
đối tượng và đủ điều kiện thuê nhà ở thu nhập thấp;
2. Nghĩa vụ của Bên thuê
a) Trả đủ tiền thuê nhà ở đúng thời
hạn ghi trong hợp đồng;
b) Sử dụng nhà đúng mục đích; giữ
gìn nhà ở và có trách nhiệm trả tiền để sửa chữa những hư hỏng, bồi thường
thiệt hại do mình gây ra; không được tự ý dịch chuyển vị trí hoặc thay đổi
trang thiết bị đã lắp đặt sẵn trong nhà ở;
c) Chấp hành đầy đủ nội quy về sử
dụng nhà ở;
d) Không chuyển nhượng hợp đồng
thuê nhà hoặc cho người khác thuê lại hoặc cho mượn;
đ) Đơn phương chấm dứt hợp đồng
thuê nhà ở theo quy định tại khoản 2 Điều 103 của Luật Nhà ở;
e) Trả lại nhà ở cho Bên cho thuê
trong các trường hợp chấm dứt hợp đồng quy định tại Điều 7 của hợp đồng này.
Điều 7. Chấm dứt Hợp đồng
Hợp đồng thuê nhà ở thu nhập thấp
chấm dứt trong các trường hợp sau:
1. Hợp đồng thuê nhà ở đã hết hạn;
2. Hai Bên thỏa thuận chấm dứt hợp
đồng trước thời hạn;
3. Nhà ở thuê không còn;
4. Nhà ở cho thuê phải phá dỡ do bị
hư hỏng nặng hoặc có nguy cơ sập đổ hoặc do thực hiện quy hoạch xây dựng của
Nhà nước;
5. Trường hợp quy định tại khoản 3
Điều 102 của Luật Nhà ở.
Điều 8. Những quy định khác (nếu
có)
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Điều 9. Cam kết thực hiện và
giải quyết tranh chấp
1. Hai Bên cam kết thực hiện đầy đủ
các nội dung đã ghi trong hợp đồng này.
2. Mọi tranh chấp liên quan hoặc
phát sinh từ hợp đồng này sẽ được bàn bạc giải quyết trên tinh thần thương
lượng, hòa giải giữa hai bên. Trường hợp không tự giải quyết được thì đưa ra
Tòa án để xét xử.
Điều 10. Điều khoản thi hành
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày
ký. Hợp đồng này sẽ được lập thành …….. bản có giá trị như nhau, mỗi Bên
giữ bản, bản lưu tại doanh nghiệp nơi Bên thuê làm việc.
BÊN
THUÊ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
BÊN
CHO THUÊ
(ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ người ký và đóng dấu của doanh nghiệp
cho thuê nhà)
|
1 Ghi các Quyết định
liên quan như Quyết định cho thuê đất, giao đất, văn bản phê duyệt dự án đầu tư
nhà ở cho người thu nhập thấp.
2 Ghi các văn bản liên
quan đến Quy hoạch dự án nhà ở cho người thu nhập thấp.
3 Các căn cứ liên quan
đến việc mua bán căn hộ (như văn bản đăng ký mua …)
4 Ghi tên tổ chức kinh
doanh nhà.
PHỤ LỤC SỐ 04
MẪU HỢP ĐỒNG THUÊ MUA NHÀ Ở THU NHẬP THẤP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 34/2010/QĐ-UBND ngày 16 tháng 8 năm 2010
của UBND thành phố)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------
HỢP
ĐỒNG THUÊ MUA NHÀ Ở THU NHẬP THẤP
Hợp
đồng số: …………………………..
Căn cứ Luật Nhà ở năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 90/2006/NĐ-CP
ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành Luật Nhà ở;
Căn cứ Quyết định số 67/QĐ-TTg ngày
24 tháng 4 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về một số cơ chế, chính sách phát
triển nhà ở cho người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị;
Căn cứ Thông tư số 01/2009/TT-BXD
ngày 25 tháng 02 năm 2009 của Bộ Xây dựng quy định một số nội dung về cấp giấy
chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và hướng dẫn mẫu hợp đồng mua bán căn hộ nhà
chung cư trong dự án đầu tư xây dựng của tổ chức kinh doanh nhà ở;
Căn cứ Thông tư số ……../2009/TT-BXD
ngày ……… tháng …….. năm 2009 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn về việc bán, cho thuê,
cho thuê mua và quản lý sử dụng nhà ở thu nhập thấp tại đô thị;
Căn cứ Giấy chứng nhận đầu tư hoặc
Đăng ký kinh doanh số ………….. cấp ngày ………....... ;
Căn cứ Quyết định1 số ......................................................................................................... ;
Căn cứ Quyết định2 số ......................................................................................................... ;
Căn cứ khác3 ....................................................................................................................... ;
HỢP ĐỒNG THUÊ MUA NHÀ Ở này
được lập ngày … tháng … năm .... giữa các bên:
BÊN CHO THUÊ MUA NHÀ Ở (sau đây
gọi tắt là Bên cho thuê)
Công ty4:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Fax:
Tài khoản số:
Ngân hàng giao dịch:
Mã số thuế:
Đại diện bởi Ông (bà):
CMND (Hộ chiếu) số:
Cấp ngày:
Chức vụ:
và
BÊN THUÊ MUA NHÀ Ở (sau đây gọi
tắt là Bên thuê):
Ông (bà):
CMND số:
Cấp ngày:
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
Địa chỉ liên hệ:
Điện thoại:
Tài khoản (nếu có):
Mã số thuế:
Hai bên thỏa thuận giao kết hợp
đồng này với những điều khoản và điều kiện được quy định dưới đây:
Điều 1. Bên cho thuê đồng ý cho
thuê mua và Bên thuê đồng ý mua 01 căn hộ thuộc tòa nhà chung cư cho người có
thu nhập thấp với những đặc điểm dưới đây:
1. Đặc điểm về căn hộ
Căn hộ số: Tầng
(tầng có căn hộ):
Diện tích sàn căn hộ:
………………………………….. m2
Diện tích sàn căn hộ được ghi rõ
trong bản vẽ kèm theo. Diện tích này được tính theo cách5 …………………
Năm hoàn thành:
Căn hộ trên thuộc tòa nhà chung cư
thu nhập thấp6 số ………… đường (hoặc phố) …………. phường (xã) …………. quận
(huyện, thị xã, thị trấn, thành phố thuộc tỉnh) …………… tỉnh (thành phố) ……………….
Các đặc điểm khác nêu tại Phần mô
tả căn hộ7 đính kèm theo hợp đồng này, Phần mô tả căn hộ là một phần
không tách rời của hợp đồng này.
2. Đặc điểm về đất xây dựng tòa nhà
chung cư thu nhập thấp có căn hộ nêu tại Khoản 1 Điều này:
Thửa đất số: ………………….
Tờ bản đồ số: ………………..
Diện tích đất sử dụng chung:
………………… m2 (nếu nhà chung cư thu nhập thấp có diện tích sử dụng
chung bao gồm đất trong khuôn viên thì ghi diện tích đất của toàn bộ khuôn viên
nhà chung cư đó, nếu nhà chung cư không có khuôn viên thì ghi diện tích xây
dựng nhà chung cư đó).
Điều 2. Giá thuê mua căn hộ và
phương thức thanh toán
1. Tổng Giá thuê mua căn hộ trong
thời hạn8 năm là: ...............................................................
(Bằng chữ: ........................................................................................................................... )
Ghi rõ giá thuê mua này đã hoặc
chưa bao gồm cả kinh phí đóng góp cho việc bảo trì phần sở hữu chung của nhà
chung cư thu nhập thấp, kinh phí cung cấp dịch vụ ………
2. Hình thức thanh toán:
Tất cả các khoản thanh toán theo
hợp đồng này phải trả bằng tiền đồng Việt Nam. Tất cả các khoản thanh toán có
thể trả bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản vào tài khoản của Bên cho thuê theo địa
chỉ sau:
Chủ tài khoản:
Ngân hàng …………………..
Tài khoản số: ……………….
3. Phương thức thanh toán:
Bên thuê mua sẽ thanh toán cho Bên
cho thuê mua theo … đợt trên tổng giá bán căn hộ được quy định như sau:
a) Thanh toán trước khi nhận bàn
giao căn hộ9: ……………….. đồng (bằng chữ: ……………); thời hạn thanh
toán: .............................................................................................................................................
b) Thanh toán hàng năm10:
…………….. đồng (bằng chữ: ……………); thời hạn thanh toán: .......
.............................................................................................................................................
Điều 3. Chất lượng công trình
Bên cho thuê mua cam kết bảo đảm
chất lượng công trình nhà chung cư thu nhập thấp trong đó có căn hộ nêu tại
Điều 1 hợp đồng này theo đúng yêu cầu của việc quản lý chất lượng công trình
xây dựng được thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý chất lượng công
trình xây dựng (Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2004 của Chính
phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng; Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày
18 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
209/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng
công trình xây dựng và các văn bản hướng dẫn do Bộ Xây dựng ban hành).
Bên cho thuê mua sẽ thuê tổ chức tư
vấn kiểm định chất lượng độc lập đánh giá sự phù hợp về chất lượng công trình
xây dựng trước khi đưa vào sử dụng.
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của
Bên cho thuê mua
1. Quyền của Bên cho thuê mua
a) Yêu cầu Bên thuê mua trả tiền
theo đúng thời hạn ghi trong hợp đồng;
b) Yêu cầu Bên thuê mua nhận nhà
đúng thời hạn ghi trong hợp đồng;
c) Có quyền ngừng hoặc yêu cầu các
nhà cung cấp ngừng cung cấp điện, nước và các dịch vụ tiện ích khác nếu Bên
thuê mua vi phạm nghiêm trọng Bản quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư thu nhập
thấp11 đính kèm theo Hợp đồng này;
d) Các quyền khác do hai Bên thỏa
thuận nhưng phải đảm bảo phù hợp với pháp luật về nhà ở
2. Nghĩa vụ của Bên cho thuê mua
a) Xây dựng hoàn chỉnh cơ sở hạ
tầng theo quy hoạch tổng thể đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt,
đảm bảo khi bàn giao, Bên thuê mua có thể sử dụng và sinh hoạt bình thường12;
b) Thiết kế căn hộ và thiết kế công
trình tuân theo các quy định về pháp luật xây dựng (Thiết kế căn hộ và quy
hoạch tổng thể sẽ không bị thay đổi trừ trường hợp có yêu cầu của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền);
c) Kiểm tra, giám sát việc xây dựng
căn hộ để đảm bảo chất lượng xây dựng, kiến trúc kỹ thuật và mỹ thuật theo đúng
thiết kế, tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định tại Điều 3 hợp đồng này;
d) Bảo quản nhà ở đã bán trong thời
gian chưa giao nhà ở cho Bên thuê mua. Thực hiện bảo hành đối với căn hộ và nhà
chung cư thu nhập thấp theo quy định nêu tại Điều 9 của hợp đồng này;
đ) Chuyển giao căn hộ cho Bên thuê
mua đúng thời hạn kèm theo bản vẽ thiết kế tầng nhà có căn hộ và thiết kế kỹ
thuật liên quan đến căn hộ;
e) Thuê tổ chức tư vấn kiểm định
chất lượng độc lập đánh giá sự phù hợp về chất lượng công trình xây dựng trước
khi đưa vào sử dụng.
g) Có trách nhiệm làm thủ tục để cơ
quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận cho Bên thuê mua căn hộ và bàn
giao các giấy tờ có liên quan đến căn hộ cho Bên thuê mua sau khi Bên thuê mua
đã trả hết số tiền thuê mua theo thỏa thuận;
h) Các nghĩa vụ khác theo thỏa
thuận13 ...................................................................................
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của
Bên thuê mua
1. Quyền của Bên thuê mua:
a) Nhận căn hộ có chất lượng với
các thiết bị, vật liệu nêu tại Phần mô tả căn hộ đính kèm hợp đồng này và bản
vẽ hồ sơ thiết kế theo đúng thời hạn nêu tại Điều 8 của hợp đồng này.
b) Yêu cầu Bên cho thuê mua làm thủ
tục nộp hồ sơ cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền đề nghị cấp giấy chứng nhận
quyền sở hữu nhà ở đối với căn hộ sau năm14, kể từ ngày nhận bàn
giao căn hộ;
c) Sử dụng các dịch vụ hạ tầng do
doanh nghiệp dịch vụ cung cấp trực tiếp hoặc thông qua Bên bán sau khi nhận bàn
giao căn hộ.
đ) Không được chuyển đổi mục đích
sử dụng căn hộ (công năng căn hộ) theo quy định của pháp luật về nhà ở;
e) Các quyền khác do hai Bên thỏa
thuận ...............................................................................
2. Nghĩa vụ của Bên thuê mua
a) Thanh toán cho Bên cho thuê mua
tiền trả trước thuê mua căn hộ theo những điều khoản và điều kiện quy định tại
Điều 2 của hợp đồng này;
b) Thanh toán các khoản thuế và lệ
phí theo quy định của pháp luật như nội dung nêu tại Điều 6 của hợp đồng này;
c) Thanh toán các khoản chi phí
dịch vụ như: điện, nước, truyền hình cáp, thông tin liên lạc …
d) Thanh toán kinh phí quản lý vận
hành (trông giữ tài sản, vệ sinh môi trường, bảo vệ, an ninh …) và các chi phí
khác theo đúng thỏa thuận quy định tại Hợp đồng này;
đ) Thực hiện đúng các quy định tại
Bản nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư thu nhập thấp đính kèm theo Hợp đồng
này;
e) Tạo điều kiện thuận lợi cho
doanh nghiệp quản lý vận hành trong việc bảo trì, quản lý vận hành nhà chung cư
thu nhập thấp;
h) Chỉ được thực hiện các giao dịch
nhà ở thu nhập thấp theo quy định tại Quyết định số 67/2009/QĐ-TTg ngày
24/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư hướng dẫn việc bán, cho thuê, cho
thuê mua và quản lý sử dụng nhà ở cho người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị
của Bộ Xây dựng;
h) Các nghĩa vụ khác theo thỏa thuận
……………………………
Điều 6. Thuế và các khoản phí,
lệ phí phải nộp
Các bên cho thuê mua và bên thuê
mua thỏa thuận trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ tài chính khi thuê mua căn hộ có
liên quan đến việc chuyển nhượng và cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu căn hộ (lệ
phí cấp giấy chứng nhận, lệ phí trước bạ …)15.
Điều 7. Chậm trễ trong việc
thanh toán và chậm trễ trong việc giao nhà
Thỏa thuận cụ thể về trách nhiệm
của Bên thuê mua nếu chậm trễ thanh toán và trách nhiệm của Bên cho thuê mua
nếu chậm trễ giao nhà (chấm dứt hợp đồng; phạt; tính lãi, mức lãi suất; phương
thức thực hiện khi vi phạm …).
Điều 8. Giao nhận căn hộ
1. Bên cho thuê mua có trách nhiệm
bàn giao căn hộ cho Bên thuê mua vào thời gian (ghi rõ thời gian bàn giao căn
hộ): ……………….
2. Căn hộ được sử dụng các thiết
bị, vật liệu nêu tại Phần mô tả căn hộ đính kèm hợp đồng này (Phần mô tả căn hộ
là một phần không tách rời của hợp đồng này).
Điều 9. Bảo hành
1. Bên cho thuê mua bảo hành công
trình trong suốt thời gian thuê mua, kể từ ngày bàn giao căn hộ.
2. Việc bảo hành được thực hiện
bằng phương thức thay thế hoặc sửa chữa các hạng mục bị hư hỏng trở lại tình
trạng tại thời điểm bàn giao căn hộ. Trường hợp thay thế thì phải đảm bảo các
thiết bị, vật liệu cùng loại, có chất lượng tương đương hoặc tốt hơn.
3. Không thực hiện việc bảo hành
trong các trường hợp căn hộ, phần sở hữu chung nhà chung cư bị hư hỏng do thiên
tai, địch họa hoặc do người sử dụng gây ra do sự bất cẩn, sử dụng sai hoặc tự ý
sửa chữa thay đổi (trường hợp có thỏa thuận khác hoặc cụ thể hơn thì cũng ghi
rõ tại khoản này).
4. Bên thuê mua có trách nhiệm kịp
thời thông báo cho Bên cho thuê mua khi có hư hỏng thuộc diện được bảo hành.
5. Sau thời hạn thuê mua, việc sửa
chữa những hư hỏng thuộc trách nhiệm của Bên thuê mua.
Điều 10. Chuyển giao quyền và
nghĩa vụ
1. Bên thuê mua chỉ được chuyển
nhượng cho Nhà nước hoặc cho chủ đầu tư dự án hoặc cho đối tượng được mua, thuê
mua nhà ở thu nhập thấp theo quy định của địa phương nếu thời gian ít hơn 10
năm kể từ khi ký hợp đồng thuê mua.
2. Người nhận chuyển nhượng lại căn
hộ theo Khoản 1 Điều này được hưởng quyền lợi và phải thực hiện các nghĩa vụ
của Bên thuê mua quy định trong hợp đồng này và trong Bản nội quy quản lý sử
dụng nhà chung cư thu nhập thấp đính kèm theo hợp đồng này.
Điều 11. Cam kết đối với phần sở
hữu riêng, phần sở hữu chung và các công trình dịch vụ của tòa nhà chung cư thu
nhập thấp(16)
1. Bên thuê mua được quyền sở hữu
riêng đối với diện tích sàn căn hộ là …m2. Bên thuê mua được quyền
sử dụng đối với các phần diện tích thuộc sở hữu chung trong nhà chung cư thu
nhập thấp(17):................
2. Các diện tích và hạng mục công
trình thuộc quyền sở hữu riêng của Bên cho thuê mua18: .....
.............................................................................................................................................
3. Các diện tích thuộc sở hữu riêng
của các chủ sở hữu khác (nếu có) trong nhà chung cư thu nhập thấp (công trình
dịch vụ khác …) ....................................................................................................................
.............................................................................................................................................
4. Các thỏa thuận khác (nếu có): ............................................................................................
.............................................................................................................................................
Điều 12. Chấm dứt Hợp đồng
Hợp đồng này sẽ chấm dứt trong các
trường hợp sau:
1. Hết thời hạn cho thuê mua theo
quy định.
2. Bên thuê mua chậm trễ thanh toán
tiền mua nhà quá … tháng theo thỏa thuận tại Điều 6 và Điều 7 của hợp đồng này.
3. Bên cho thuê mua giao nhà chậm
theo hợp đồng quá …. tháng phải chịu phạt số tiền là …….; trường hợp chậm quá
………. tháng bên thuê mua có thể chấm dứt hợp đồng.
4. Các thỏa thuận khác (nhưng phải
phù hợp với quy định của pháp luật) ................................
Điều 13. Thỏa thuận chung
1. Các bên sẽ trợ giúp và hợp tác
với nhau trong quá trình thực hiện Hợp đồng này.
2. Mọi sửa đổi, bổ sung đối với hợp
đồng này đều phải được Bên cho thuê mua và Bên thuê mua thỏa thuận bằng văn bản
3. Thỏa thuận khác ……………………….
Điều 14. Cam kết thực hiện và
giải quyết tranh chấp
1. Các Bên cam kết thực hiện đầy đủ
các nội dung đã ghi trong hợp đồng này.
2. Các Phần mô tả căn hộ và Bản nội
quy quản lý sử dụng nhà chung cư thu nhập thấp đính kèm là một phần không thể
tách rời của hợp đồng này. Các Bên đã đọc kỹ và thống nhất các nội dung ghi
trong Phần mô tả căn hộ và Bản nội quy này.
3. Mọi tranh chấp liên quan hoặc
phát sinh từ hợp đồng này sẽ được bàn bạc giải quyết trên tinh thần thương
lượng, hòa giải giữa hai bên. Trong trường hợp không thể giải quyết thông qua
thương lượng hòa giải, các bên có thể đưa tranh chấp ra Tòa án để giải quyết
theo quy định của pháp luật.
Điều 15. Ngày có hiệu lực và số
bản của hợp đồng
1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ
ngày ………………..
2. Hợp đồng này sẽ được lập thành
…… bản gốc, Bên bán giữ … bản, Bên mua giữ … bản, các bản hợp đồng này có nội
dung và giá trị pháp lý ngang nhau.
BÊN
THUÊ MUA
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
BÊN
CHO THUÊ MUA
(ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ người ký và đóng dấu của doanh nghiệp
bán nhà)
|
1 Ghi các Quyết định
liên quan như Quyết định cho thuê đất, giao đất, văn bản phê duyệt dự án đầu tư
nhà ở cho người thu nhập thấp.
2 Ghi các văn bản liên
quan đến Quy hoạch dự án nhà ở cho người thu nhập thấp.
3 Các căn cứ liên quan
đến việc mua bán căn hộ (như văn bản đăng ký mua …)
4 Ghi tên tổ chức kinh
doanh nhà.
5 Ghi rõ cách tính diện
tích căn hộ (tính theo diện tích thông thủy hay tính từ tim tường ….)
6 Ghi rõ địa chỉ tòa nhà
chung cư
7 Theo mẫu được quy định
tại Thông tư số 01/2009/TT-BXD ngày 25/02/2009.
8 Thời hạn tối thiểu là
10 năm.
9 Không quá 20% giá trị
căn hộ, trừ trường hợp có thỏa thuận khác với bên cho thuê mua.
10 Số tiền còn lại sẽ
được chia cho số năm thuê mua, trừ trường hợp có thỏa thuận khác với bên cho thuê
mua.
11 Do Chủ đầu tư lập
theo các nguyên tắc được quy định tại Thông tư số 01/2009/TT-BXD ngày
25/02/2009 của Bộ Xây dựng và Thông tư hướng dẫn việc bán, cho thuê, cho thuê
mua và quản lý sử dụng cho nhà ở cho người có thu nhập thấp tại đô thị.
12 Ghi rõ nguồn cung cấp
điện, nước là do các cơ quan chức năng địa phương hay do bộ phận quản lý dự án
cung cấp.
13 Các thỏa thuận này
phải phù hợp với quy định của pháp luật về nhà ở và Quyết định số
67/2009/QĐ-TTg .
14 Thời hạn tối thiểu là
10 năm
15 Theo quy định của
pháp luật thì bên mua có trách nhiệm nộp lệ phí trước bạ, lệ phí cấp giấy chứng
nhận. Tuy nhiên, nếu có thỏa thuận khác (mà hai bên đã thống nhất tại Điều 2
của hợp đồng này) thì cũng phải ghi rõ tại Điều này.
16 Các cam kết tại điều
này phải phù hợp quy định về phần sở hữu chung của pháp luật về nhà ở và nội
dung của dự án nhà chung cư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
17 Ghi rõ những nội dung
của phần sở hữu chung trong nhà chung cư theo quy định của Luật Nhà ở (như hành
lang, lối đi chung, cầu thang, nơi để xe, thiết bị chống cháy …); ghi rõ những
diện tích khác như phòng họp chung, công trình dịch vụ thuộc sở hữu chung của
nhà chung cư … (nếu có).
18 Ghi rõ phần diện tích
trong nhà chung cư thuộc sở hữu riêng của Bên bán (nếu có). Trường hợp có thỏa
thuận trích kinh phí thu được từ phần kinh doanh dịch vụ thuộc sở hữu của Bên
bán cho việc quản lý vận hành nhà chung cư thì cũng phải ghi cụ thể.