ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
34/2009/QĐ-UBND
|
Quảng
Ngãi, ngày 10 tháng 7 năm 2009
|
Điều 2. Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố căn cứ những quy định về chế độ miễn, giảm tiền sử dụng đất,
thẩm quyền được Ủy ban nhân dân tỉnh phân cấp tại Quyết định số 450/QĐ-UBND ngày
23/12/2008 và thủ tục, quy trình luân chuyển hồ sơ kèm theo Quyết định này để
ban hành Quyết định miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với người có công với cách
mạng.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Tư pháp; Cục
trưởng Cục thuế tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi; Chủ tịch UBND các
huyện, thành phố và các đơn vị, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Xuân Huế
|
QUY ĐỊNH
THỦ TỤC, QUY TRÌNH LUÂN CHUYỂN HỒ SƠ ĐỂ BAN
HÀNH QUYẾT ĐỊNH MIỄN, GIẢM TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 34/2009/QĐ-UBND ngày 10/7/2009 của UBND tỉnh
Quảng Ngãi)
Điều 1. Những văn bản
nêu tại quy định này được gọi tắt như sau.
1. Quyết định số 118/TTg: Gọi tắt Quyết
định số 118/TTg ngày 27/02/1996 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ người có
công với cách mạng cải thiện nhà ở;
2. Quyết định số 20/2000/QĐ-TTg: Gọi
tắt Quyết định số 20/2000/QĐ-TTg ngày 03/02/2000 của Thủ tướng Chính phủ về việc
hỗ trợ người hoạt động cách mạng từ trước cách mạng tháng Tám năm 1945 cải thiện
nhà ở;
3. Quyết định số 117/2007/QĐ-TTg: Gọi
tắt Quyết định số 17/2007/QĐ-TTg ngày 25/7/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc
sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quyết định số 118/TTg ngày 27/02/1996 của Thủ
tướng Chính phủ về việc hỗ trợ người có công với cách mạng cải thiện nhà ở và
Điều 3 Quyết định số 20/2000/QĐ- TTg ngày 03/02/2000 của Thủ tướng Chính phủ về
việc hỗ trợ người hoạt động cách mạng từ trước cách mạng tháng Tám năm 1945 cải
thiện nhà ở;
4. Quyết định số 450/QĐ-UBND: Gọi tắt
Quyết định số 450/QĐ-UBND ngày 23/12/2008 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phân cấp
việc miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với thân nhân liệt sĩ, người có công với
cách mạng.
5. Quyết định số 89/2005/QĐ-UBND: Gọi
tắt Quyết định số 89/2005/QĐ- UBND ngày 06/7/2005 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về
việc ban hành quy định việc luân chuyển hồ sơ của người sử dụng đất thực hiện
nghĩa vụ tài chính theo Thông tư liên tịch số 30/2005/TTLT/BTC-BTNMT ngày
18/4/2005 của Liên Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Điều 2. Thủ tục, quy
trình luân chuyển hồ sơ để ban hành quyết định miễn, giảm tiền sử dụng đất đối
với người có công có đất đề nghị miễn, giảm tiền sử dụng đất ở cùng địa bàn huyện,
thành phố với nơi cư trú.
1. Người có công làm đơn đề nghị miễn,
giảm tiền sử dụng đất (theo mẫu kèm theo Quyết định này), kèm theo các giấy tờ
có liên quan chứng minh đối tượng thuộc diện miễn, giảm tiền sử dụng đất (2 bộ
bản sao có chứng thực), gởi UBND xã, phường, thị trấn nơi cư trú.
2. Trong thời hạn 7 (bảy) ngày, kể từ
khi nhận được đơn đề nghị miễn, giảm tiền sử dụng đất của người có công, UBND
xã, phường, thị trấn có trách nhiệm đối chiếu với những điều kiện, tiêu chuẩn
quy định tại Quyết định số 118/TTg, Quyết định số 20/2000/QĐ-TTg và Quyết định
số 117/2007/QĐ-TTg , xét và lập văn bản kiến nghị (kèm 2 bộ hồ sơ) gửi Văn phòng
đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện.
3. Sau khi nhận được hồ sơ đề nghị miễn,
giảm tiền sử dụng đất do UBND xã, phường, thị trấn chuyển đến, trong thời hạn 5
(năm) ngày, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện có trách nhiệm thẩm
tra tính hợp pháp, đầy đủ của hồ sơ; tiến hành xác minh cụ thể; nếu đủ điều kiện
được miễn, giảm tiền sử dụng đất theo quy định thì trình UBND huyện, thành phố
ban hành quyết định miễn, giảm tiền sử dụng đất.
4. Căn cứ hồ sơ, kiến nghị của UBND
xã, phường, thị trấn và nội dung thẩm tra, xác minh của Văn phòng đăng ký quyền
sử dụng đất; trong thời hạn 3 (ba) ngày, UBND huyện, thành phố ban hành Quyết định
miễn, giảm tiền sử dụng đất cho người có công theo thẩm quyền được UBND tỉnh
phân cấp tại Quyết định số 450/QĐ- UBND.
Nội dung quyết định miễn, giảm tiền sử
dụng đất phải đảm bảo đầy đủ các thông tin về người có công được miễn giảm: họ
tên, địa chỉ cư trú, diện tích đất miễn, giảm, mức miễn giảm (theo mẫu kèm theo
Quyết định này).
Trường hợp trong hộ gia đình có nhiều
thành viên thuộc diện được giảm tiền sử dụng đất thì được cộng các mức giảm của
từng thành viên thành mức giảm chung của cả hộ, nhưng mức giảm tối đa không vượt
quá số tiền sử dụng đất phải nộp trong hạn mức đất ở.
5. Sau khi nhận được Quyết định miễn,
giảm tiền sử dụng đất của UBND huyện, thành phố, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng
đất nơi có đất được miễn giảm có trách nhiệm hướng dẫn người có công được miễn,
giảm tiền sử dụng đất thực hiện kê khai vào các mẫu tờ khai theo đúng quy định,
gửi kèm 01 bộ hồ sơ của người có công đến cơ quan Thuế cùng cấp.
6. Cơ quan Thuế có trách nhiệm tính
toán, xác định số tiền sử dụng đất miễn, giảm, số còn phải nộp, ban hành và gửi
thông báo nộp tiền sử dụng đất thông qua Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất để
gửi cho người có công theo quy định tại Điều 4 Quyết định số 89/2005/QĐ-UBND .
Điều 3. Thủ tục, quy
trình luân chuyển hồ sơ để ban hành quyết định miễn, giảm tiền sử dụng đất đối
với người có công có đất đề nghị miễn, giảm tiền sử dụng đất khác địa bàn huyện,
thành phố với nơi cư trú.
1. Qui trình, thủ tục gửi hồ sơ của
người có công gửi đến UBND xã, phường, thị trấn và Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng
đất nơi người có công cư trú theo qui định tại điểm 1 và 2 Điều 2 Quyết định
này.
2. Sau khi nhận được hồ sơ đề nghị miễn,
giảm tiền sử dụng đất do UBND xã, phường, thị trấn nơi người có công cư trú
chuyển đến, trong thời hạn 5 (năm) ngày, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất
nơi người có công cư trú có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ; nếu đủ điều kiện được
miễn, giảm tiền sử dụng đất theo quy định thì trình UBND huyện, thành phố nơi
người có công cư trú có văn bản (gửi kèm 2 bộ hồ sơ) đề nghị UBND huyện, thành
phố nơi có đất quyết định miễn, giảm tiền sử dụng đất cho người có công.
3. UBND huyện, thành phố nơi có đất
chỉ đạo Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất trong thời hạn 3 (ba) ngày, có
trách nhiệm thẩm tra tính hợp pháp, đầy đủ của hồ sơ, nếu đủ điều kiện được miễn,
giảm tiền sử dụng đất theo quy định thì tham mưu UBND huyện, thành phố nơi có đất
quyết định. Nếu không đủ điều kiện theo qui định thì có văn bản trả lời cho
UBND huyện, thành phố nơi người có công cư trú biết.
4. Qui trình ban hành Quyết định miễn,
giảm tiền sử dụng đất và việc luân chuyển hồ sơ về nghĩa vụ tài chính giữa Văn
phòng đăng ký quyền sử dụng đất và cơ quan Thuế được thực hiện theo quy định tại
điểm 4, điểm 5 và điểm 6 Điều 2 Quyết định này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng
mắc các đơn vị liên quan kịp thời báo cáo UBND tỉnh (thông qua Cục Thuế tỉnh) để
xem xét giải quyết./.
ỦY
BAN NHÂN DÂN HUYỆN (THÀNH PHỐ)
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
.........../QĐ-UBND
|
Quảng
Ngãi, ngày ....... tháng ....... năm ........
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC MIỄN, GIẢM TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN (THÀNH PHỐ) ....................
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 118/TTg ngày
27/02/1996 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ người có công với cách mạng cải
thiện nhà ở;
Căn cứ Quyết định số
20/2000/QĐ-TTg ngày 03/02/2000 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ người hoạt
động cách mạng từ trước tháng Tám năm 1945 cải thiện nhà ở;
Căn cứ Quyết định số
117/2007/QĐ-TTg ngày 25/7/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung
một số Điều của Quyết định số 118/TTg ngày 27/02/1996 của Thủ tướng Chính phủ về
việc hỗ trợ người có công với cách mạng cải thiện nhà ở và Điều 3 Quyết định số
20/2000/QĐ-TTg ngày 03/02/2000 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ người hoạt
động cách mạng từ trước tháng Tám năm 1945 cải thiện nhà ở;
Căn cứ Nghị định số 198/2004/NĐ-CP
ngày 03/12/2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất; Thông tư số
117/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện
Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Quyết định số 450/QĐ-UBND
ngày 23/12/2008 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc phân cấp việc miễn, giảm tiền
sử dụng đất đối với thân nhân liệt sĩ, người có công với các mạng;
Căn cứ hồ sơ đề nghị miễn, giảm tiền
sử dụng đất của ông (bà) ............, địa chỉ ........................;
Theo đề nghị của ông (bà) Giám đốc
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất;
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Miễn (giảm) tiền sử dụng đất cho ông (bà)
.................................., là đối tượng ....................... (1),
hiện cư trú tại xã (phường, thị trấn) ...................., huyện (thành phố)
.................
Có lô đất số ............, thuộc tờ bản
đồ số ......., diện tích............ m2, thuộc địa bàn xã (phường, thị trấn)
...................., huyện (thành phố) .................
Diện tích được miễn (giảm) trong hạn
mức là ........ m2
Mức miễn (giảm) là ..........% tiền sử
dụng đất phải nộp của phần diện tích đất trong hạn mức.
Điều 2. Chi cục thuế huyện (thành phố) .............. (2) căn cứ diện tích
và mức miễn (giảm) tiền sử dụng đất nêu tại Điều 1 Quyết định này để tính toán,
xác định số tiền sử dụng đất được miễn, giảm, số tiền sử dụng đất còn phải nộp
của hộ ông (bà)..........................
Điều 3. Chánh văn phòng UBND huyện, Giám đốc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng
đất, Chủ tịch UBND xã (phường, thị trấn)......................., Chi cục trưởng
Chi cục thuế huyện (thành phố) .................. và ông (bà)
.................. chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- UBND huyện, thành phố nơi có đất
(nếu nơi cư trú khác nơi có đất);
- Lưu: VT, ….
|
TM.UBND
HUYỆN (THÀNH PHỐ) .........
CHỦ TỊCH
|
Hướng dẫn thêm:
(1): Ghi rõ đối tượng người có công với
cách mạng được miễn, giảm tiền sử dụng đất.
(2): Chi cục thuế nơi có đất.
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ MIỄN, GIẢM TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT
Kính
gửi:
|
- UBND huyện (thành phố)
.....................; (1)
- UBND xã (phường, thị trấn)................... (2)
|
Tôi tên là:
.............................................................................................
Hiện cư trú tại:
......................................................................................
Có lô đất số ............, thuộc tờ bản
đồ số ......., diện tích............ m2, thuộc địa bàn xã (phường, thị trấn)......................
(2), huyện (thành phố).................. (1)
Bản thân tôi là ....................
(3), thuộc đối tượng được miễn giảm tiền sử dụng đất theo quy định tại
.................... (4)
Nay tôi làm đơn này đề nghị được miễn,
giảm tiền sử dụng đất theo chế độ quy định của Nhà nước.
Các loại giấy tờ có liên quan chứng
minh đối tượng thuộc diện miễn, giảm tiền sử dụng đất (bản sao có chứng thực) gởi
kèm theo:
1....................................................................
2....................................................................
3....................................................................
4....................................................................
5....................................................................
|
................,
ngày ........ tháng ...... năm .........
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Hướng dẫn thêm:
(1) và (2): Ghi địa phương cấp xã, cấp
huyện nơi người có công cư trú.
(3): Ghi rõ đối tượng người có công với
cách mạng.
(4): Ghi rõ tại Quyết định số 118/TTg
ngày 27/02/1996 của Thủ tướng Chính phủ; hoặc Quyết định số 20/2000/QĐ-TTg ngày
03/02/2000; hoặc Quyết định số 117/2007/QĐ-TTg ngày 25/7/2007 của Thủ tướng
Chính phủ.