Xin chúc mừng thành viên đã đăng ký sử dụng thành công www.thuvienphapluat.vn
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giúp thành viên tìm kiếm văn bản chính xác, nhanh chóng theo nhu cầu và cung cấp nhiều tiện ích, tính năng hiệu quả:
1. Tra cứu và xem trực tiếp hơn 437.000 Văn bản luật, Công văn, hơn 200.000 Bản án Online;
2. Tải về đa dạng văn bản gốc, văn bản file PDF/Word, văn bản Tiếng Anh, bản án, án lệ Tiếng Anh;
3. Các nội dung của văn bản này được văn bản khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc; các quan hệ của các văn bản thông qua tiện ích Lược đồ và nhiều tiện ích khác;
4. Được hỗ trợ pháp lý sơ bộ qua Điện thoại, Email và Zalo nhanh chóng;
5. Nhận thông báo văn bản mới qua Email để cập nhật các thông tin, văn bản về pháp luật một cách nhanh chóng và chính xác nhất;
6. Trang cá nhân: Quản lý thông tin cá nhân và cài đặt lưu trữ văn bản quan tâm theo nhu cầu.
Xem thông tin chi tiết về gói dịch vụ và báo giá: Tại đây.
Xem thêm Sơ đồ website THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
Quý khách chưa đăng nhập, vui lòng Đăng nhập để trải nghiệm những tiện ích miễn phí.
Xin chào Quý khách hàng -!
Mời Bạn trải nghiệm những tiện ích MIỄN PHÍ nổi bật trên www.thuvienphapluat.vn:
Bỏ qua | Bắt đầu xem hướng dẫn Đăng nhập để xem hướng dẫn |
Quý khách chưa đăng nhập, vui lòng Đăng nhập để trải nghiệm những tiện ích có phí.
Xin chào Quý khách hàng -!
Mời Bạn trải nghiệm những tiện ích CÓ PHÍ khi xem văn bản trên www.thuvienphapluat.vn:
Bỏ qua | Bắt đầu xem hướng dẫn Đăng nhập để xem hướng dẫn |
Xin chào Quý khách hàng -!
Để trải nghiệm lại nội dung hướng dẫn tiện ích, Bạn vui lòng vào Trang Hướng dẫn sử dụng.
Bên cạnh những tiện ích vừa giới thiệu, Bạn có thể xem thêm Video/Bài viết hướng dẫn sử dụng để biết cách tra cứu, sử dụng toàn bộ các tính năng, tiện ích trên website.
Ngoài ra, Bạn có thể nhấn vào đây để trải nghiệm MIỄN PHÍ các tiện ích khi xem văn bản dành cho thành viên CÓ PHÍ.
👉 Xem thông tin chi tiết về gói dịch vụ và báo giá: Tại đây.
👉 Xem thêm Sơ đồ website THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
Cảm ơn Bạn đã quan tâm và sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
Trân trọng,
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
+ Lưu giữ văn bản này vào "Văn bản của tôi"
+ Có thể quản lý trong Menu chức năng Cá nhân
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 32/2007/QĐ-UBND |
Buôn Ma Thuột, ngày 24 tháng 08 năm 2007 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND
ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật
Đất đai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số
179/TT-TNMT ngày 06 tháng 7 năm 2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định hạn mức giao đất ở; hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp; hạn mức công nhận đất ở đối với các trường hợp thửa đất ở có vườn, ao cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh ĐắkLắk.
Điều 2. Quyết định này thay thế Quyết định 01/2006/QĐ-UBND ngày 04/01/2006 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định hạn mức giao đất ở; hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất mặt nước chưa sử dụng vào sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp; hạn mức công nhận đất ở đối với các trường hợp thửa đất ở có vườn, ao cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh ĐắkLắk.
Điều 3. Chánh văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: |
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
HẠN MỨC GIAO ĐẤT Ở; HẠN MỨC GIAO ĐẤT TRỐNG, ĐỒI NÚI TRỌC, ĐẤT
MẶT NƯỚC THUỘC NHÓM ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG ĐỂ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP, NUÔI
TRỒNG THỦY SẢN; HẠN MỨC CÔNG NHẬN ĐẤT Ở ĐỐI VỚI CÁC TRƯỜNG HỢP THỬA ĐẤT CÓ VƯỜN,
AO CHO HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
(Ban hành kèm theo Quyết định số 32/2007/QĐ-UBND ngày 24 tháng 8 năm 2007 của
Ủy ban nhân dân tỉnh ĐắkLắk)
Hạn mức đất tại quy định này áp dụng cho các trường hợp sau:
1. Giao đất cho hộ gia đình, cá nhân để làm nhà ở tại nông thôn và tự xây dựng nhà ở đối với trường hợp chưa đủ điều kiện để giao đất theo dự án đầu tư xây dựng nhà ở tại đô thị.
2. Xác định diện tích đất ở đối với trường hợp thửa đất ở có vườn, ao khi cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
3. Giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng để sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được cấp có thẩm quyền xét duyệt.
4. Bồi thường thiệt hại về đất khi nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, phát triển kinh tế đối với những trường hợp phải áp dụng hạn mức đất.
5. Thu tiền sử dụng đất khi cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với những trường hợp phải áp dụng hạn mức đất.
6. Chuyển mục đích sử dụng từ đất vườn, ao sang đất ở.
1. Hộ gia đình, cá nhân xin giao đất để làm nhà ở tại nông thôn và tự xây dựng nhà ở đối với trường hợp chưa đủ điều kiện để giao đất theo dự án đầu tư xây dựng nhà ở tại đô thị; hộ gia đình, cá nhân xin giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Hộ gia đình, cá nhân xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
3. Xác định diện tích đất ở đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất không ghi rõ diện tích đất ở hoặc có ghi rõ diện tích đất ở nhưng nay có nhu cầu mở rộng xin chuyển mục đích sử dụng từ đất vườn, ao sang đất ở.
4. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất bị nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, phát triển kinh tế.
Điều 3. Hạn mức đất giao cho hộ gia đình, cá nhân để làm nhà ở tại nông thôn.
Căn cứ vào quỹ đất ở địa phương và quy hoạch phát triển nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt, hạn mức đất giao cho hộ gia đình, cá nhân để làm nhà ở tại nông thôn tối đa không quá 400 m2.
Căn cứ vào quy hoạch xây dựng đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt và quỹ đất của địa phương, hạn mức giao đất giao cho hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng nhà ở đối với trường hợp chưa đủ điều kiện để giao đất theo dự án đầu tư xây dựng nhà ở tối đa không quá 300 m2.
MỤC 2. ĐẤT TRỐNG, ĐỒI NÚI TRỌC, ĐẤT CÓ MẶT NƯỚC THUỘC NHÓM ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG
1. Để trồng cây hàng năm, nuôi trồng thủy sản không quá 2 ha đối với mỗi loại đất. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân được giao đất cùng lúc để trồng cây hàng năm và nuôi trồng thủy sản thì tổng hạn mức đất giao không quá bốn (04) ha.
2. Để trồng cây lâu năm không quá ba mươi (30) ha.
3. Để trồng rừng phòng hộ, rừng sản xuất không quá ba mươi (30) ha đối với mỗi loại đất.
4. Hạn mức giao đất tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này không tính vào hạn mức giao đất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 70 Luật Đất đai.
1. Trường hợp ranh giới thửa đất được xác định trong hồ sơ địa chính hoặc trên giấy tờ về quyền sử dụng đất có ghi nhận rõ ranh giới thửa đất ở (hoặc thổ cư) thì toàn bộ diện tích đó được xác định là đất ở nhưng tổng diện tích không vượt quá diện tích đất thực tế mà hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng.
2. Trường hợp ranh giới thửa đất chưa được xác định trong hồ sơ địa chính hoặc trên giấy tờ về quyền sử dụng đất thì diện tích đất ở được xác định bằng năm (05) lần hạn mức tối đa quy định tại Điều 3 và Điều 4 Chương II của Quy định này nhưng tổng diện tích không vượt quá diện tích đất thực tế mà hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng.
1. Trường hợp ranh giới thửa đất được xác định trong hồ sơ địa chính hoặc trên giấy tờ về quyền sử dụng đất có ghi nhận rõ ranh giới thửa đất ở (hoặc thổ cư) thì toàn bộ diện tích đó được xác định là đất ở nhưng tổng diện tích không vượt quá diện tích đất thực tế mà hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng.
2. Trường hợp ranh giới thửa đất chưa được xác định trong hồ sơ địa chính hoặc trên giấy tờ về quyền sử dụng đất thì hạn mức công nhận đất ở được xác định theo các điểm a, b dưới đây nhưng tổng diện tích không vượt quá diện tích đất thực tế mà hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng:
a. Các phường, thị trấn: hạn mức công nhận đất ở là 300 m2 đối với hộ gia đình có từ 6 nhân khẩu trở xuống; hạn mức công nhận đất ở là 450 m2 đối với hộ gia đình có từ 7 nhân khẩu trở lên.
b. Các xã: hạn mức công nhận đất ở là 800 m2 đối với hộ gia đình có từ 6 nhân khẩu trở xuống; hạn mức công nhận đất ở là 1200 m2 đối với hộ gia đình có từ 7 nhân khẩu trở lên.
a. Các phường, thị trấn: hạn mức công nhận đất ở là 300 m2;
b. Các xã: hạn mức công nhận đất ở là 400 m2.
1. Diện tích đất ở là diện tích ghi trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp.
2. Trường hợp trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp ghi đất thổ cư thì diện tích đất thổ cư đó được xác định là đất ở.
3. Trường hợp trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp ghi đất khu dân cư đối với toàn bộ diện tích thửa đất thì diện tích đất ở được xác định lại theo quy định tại các Điều 6, Điều 7, Điều 8 của Quy định này.
4. Trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu mở rộng diện tích đất ở thì phải xin phép chuyển mục đích sử dụng đất, diện tích đất ở được xác định lại theo quy định tại các Điều 6, Điều 7, Điều 8 của Quy định này.
5. Trường hợp Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, phát triển kinh tế thì diện tích đất ở được xác định lại theo quy định tại điểm 4 Điều này./.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
Tài khoản hiện đã đủ người dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.