ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3102/QĐ-UBND
|
Phú Thọ, ngày 28
tháng 11 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG
LĨNH VỰC KHOÁNG SẢN VÀ LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI
NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2018/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Kế hoạch số
356/KH-UBND ngày 29 tháng 01 năm 2022 của UBND tỉnh Phú Thọ về rà soát, đánh
giá thủ tục hành chính năm 2022 trên địa bàn tỉnh Phú Thọ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Thông qua phương án đơn giản hóa đối với các thủ tục
hành chính: “Phê duyệt trữ lượng khoáng sản”; “Phê duyệt phương án bồi
thường, hỗ trợ tái định cư”; “Đăng ký và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu”; “Đăng ký biến động
đối với trường hợp chuyển hình thức thuê đất hàng năm sang thuê đất trả tiền một
lần cho cả thời gian thuê hoặc từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình
thức thuê đất hoặc từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất (trường hợp
trình UBND tỉnh)”; “Đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu” và “Đăng ký đất đai lần
đầu đối với trường hợp được Nhà nước giao đất để quản lý” thuộc thẩm quyền
giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường (theo phương án đơn giản hóa thủ tục
hành chính năm 2022 của Sở Tài nguyên và Môi trường).
Điều 2.
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm: dự thảo
văn bản thực thi, xây dựng quy trình nội bộ, quy trình điện tử giải quyết TTHC;
cập nhật đầy đủ thông tin về TTHC trên Hệ thống một cửa điện tử và Cổng Dịch vụ
công theo phương án đã được phê duyệt.
Điều 3.
Giao Văn phòng UBND tỉnh kiểm tra, đôn đốc việc thực
hiện Quyết định này.
Điều 4.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 5.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và
Môi trường; Thủ trưởng các đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Thủ tục:
Phê duyệt trữ lượng khoáng sản
1. Nội dung đơn giản hóa: Cắt
giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính từ 170 ngày xuống còn 142 ngày (giảm
28 ngày).
Lý do: Do được tăng cường
đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị và con người để phục vụ cho công tác thẩm
định.
2. Kiến nghị thực thi:
Điều chỉnh thời gian thực hiện
thủ tục Phê duyệt trữ lượng khoáng sản tại Quyết định số 1403/QĐ-UBND ngày
18/6/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Phú Thọ về việc công bố Danh mục thủ tục hành
chính lĩnh vực đất đai, tài nguyên nước và khoáng sản thuộc thẩm quyền giải quyết
của Sở Tài nguyên và Môi trường.
3. Lợi ích phương án đơn giản
hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 219.447.370 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hóa: 191.790.090 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 27.657.280
đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 12,60
%.
II. Thủ tục:
Phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ tái định cư
1. Nội dung đơn giản hóa: Cắt
giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính từ 19 ngày xuống còn 12 ngày (giảm
07 ngày).
Lý do: Do được tăng cường đầu
tư cơ sở vật chất, trang thiết bị và con người để phục vụ cho công tác thẩm định.
2. Kiến nghị thực thi:
Điều chỉnh thời gian thực hiện
thủ tục Phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ tái định cư tại Quyết định số
04/QĐ-UBND ngày 04/01/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Phú Thọ về việc công bố Danh
mục thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài
nguyên và Môi trường.
3. Lợi ích phương án đơn giản
hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 375.448.800 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hóa: 237.162.400 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm:
138.286.400 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 36,83
%.
III. Thủ tục:
Đăng ký và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất lần đầu
1. Nội dung đơn giản hóa: Cắt
giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính từ 16 ngày xuống còn 14 ngày (giảm
02 ngày).
Lý do: Do được tăng cường đầu
tư cơ sở vật chất, trang thiết bị và con người để phục vụ cho công tác thẩm định.
2. Kiến nghị thực thi:
Điều chỉnh thời gian thực hiện
thủ tục Đăng ký và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất tại Quyết định số 04/QĐ-UBND ngày 04/01/2022 của
Chủ tịch UBND tỉnh Phú Thọ về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực
đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường.
3. Lợi ích phương án đơn giản
hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 329.283.800 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hóa: 229.772.800 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 39.510.400
đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 12,00
%.
IV. Thủ tục:
Đăng ký biến động đối với trường hợp chuyển hình thức thuê đất hàng năm sang
thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê hoặc từ giao đất không thu tiền
sử dụng đất sang hình thức thuê đất hoặc từ thuê đất sang giao đất có thu tiền
sử dụng đất (trường hợp trình UBND tỉnh)
1. Nội dung đơn giản hóa: Cắt
giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính từ 30 ngày xuống còn 18 ngày (giảm
12 ngày).
Lý do: Do được tăng cường đầu
tư cơ sở vật chất, trang thiết bị và con người để phục vụ cho công tác thẩm định.
2. Kiến nghị thực thi:
Điều chỉnh thời gian thực hiện
thủ tục Đăng ký biến động đối với trường hợp chuyển hình thức thuê đất hàng năm
sang thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê hoặc từ giao đất không thu
tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất hoặc từ thuê đất sang giao đất có thu
tiền sử dụng tại Quyết định số 04/QĐ-UBND ngày 04/01/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh
Phú Thọ về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường.
3. Lợi ích phương án đơn giản
hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 595.756.000 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hóa: 358.693.600 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm:
237.062.400 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 39,79
%.
V. Thủ tục:
Đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu
1. Nội dung đơn giản hóa: Cắt
giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính từ 20 ngày xuống còn 18 ngày (giảm
02 ngày).
Lý do: Do được tăng cường đầu
tư cơ sở vật chất, trang thiết bị và con người để phục vụ cho công tác thẩm định.
2. Kiến nghị thực thi:
Điều chỉnh thời gian thực hiện thủ
tục Đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu tại Quyết định số 04/QĐ-UBND ngày
04/01/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Phú Thọ về việc công bố Danh mục thủ tục hành
chính lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường.
3. Lợi ích phương án đơn giản
hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 395.204.000 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hóa: 355.693.600 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 39.510.400
đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 10,00
%.
VI. Thủ tục:
Đăng ký đất đai lần đầu đối với trường hợp được Nhà nước giao đất để quản
lý
1. Nội dung đơn giản hóa: Cắt
giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính từ 15 ngày xuống còn 13 ngày (giảm
02 ngày).
Lý do: Do được tăng cường đầu
tư cơ sở vật chất, trang thiết bị và con người để phục vụ cho công tác thẩm định.
2. Kiến nghị thực thi:
Điều chỉnh thời gian thực hiện
thủ tục Đăng ký đất đai lần đầu đối với trường hợp được nhà nước giao đất để quản
lý tại Quyết định số 04/QĐ-UBND ngày 04/01/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Phú Thọ
về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền
giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường.
3. Lợi ích phương án đơn giản
hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 296.428.000 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hóa: 356.917.600 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 39.510.400
đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 13,33
%.