|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 29/2015/QĐ-UBND giá bồi thường tài sản vật kiến trúc trên đất khi thu hồi đất Đắk Lắk 2015
Số hiệu:
|
29/2015/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đắk Lắk
|
|
Người ký:
|
Phạm Ngọc Nghị
|
Ngày ban hành:
|
18/09/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
29/2015/QĐ-UBND
|
Đắk Lắk, ngày
18 tháng 9 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ GIÁ BỒI THƯỜNG TÀI SẢN, VẬT KIẾN TRÚC
TRÊN ĐẤT KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND số
11/2003/QH11 ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước
thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014
của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển
mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ
trình số 179/TTr-SXD ngày 06/7/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về giá bồi thường
tài sản, vật kiến trúc trên đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk
Lắk.
Điều 2. Giao Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành tỉnh
có liên quan tổ chức thực hiện, theo dõi, kiểm tra và định kỳ 06 tháng, hàng
năm báo cáo kết quả thực hiện Quyết định này về UBND tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 10
năm 2015 và thay thế cho Quyết định số 01/2014/QĐ-UBND ngày 07/01/2014 của UBND
tỉnh ban hành Quy định về giá bồi thường tài sản, vật kiến trúc trên đất khi
Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở,
ban, ngành có liên quan ở tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ
tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Xây dựng;
- Vụ pháp chế - Bộ Xây dựng;
- Cục KTVBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- UBND các xã, phường, thị trấn
do UBND các huyện, TX, TP sao gửi;
- Báo Đắk Lắk, Đài PTTH tỉnh;
- Website tỉnh, Công báo tỉnh;
- VP UBND tỉnh: Các PCVP; các P, TT;
- Lưu: VT, CN. (HT.90)
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Phạm Ngọc Nghị
|
QUY ĐỊNH
VỀ GIÁ BỒI THƯỜNG TÀI SẢN, VẬT KIẾN TRÚC TRÊN
ĐẤT KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
(Ban hành kèm theo Quyết định số 29/2015/QĐ-UBND ngày 18 tháng 9 năm 2015 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk)
Phần I
ĐƠN GIÁ TÀI
SẢN, VẬT KIẾN TRÚC TRÊN ĐẤT
STT
|
Tài sản, vật
kiến trúc
|
Đơn vị
|
Đơn giá
(đồng)
|
1
|
Giếng nước: (Giếng đất đường kính giếng
Ø=1m, độ sâu h không bao gồm phần gặp đá)
|
|
|
|
- Độ sâu h < 5 m
|
cái
|
1.936.000
|
|
- Độ sâu h < 10m
|
cái
|
3.866.000
|
|
- Độ sâu h < 13m
|
cái
|
4.640.000
|
|
- Độ sâu h < 16m
|
cái
|
5.802.000
|
|
- Độ sâu h < 19m
|
cái
|
8.839.000
|
|
- Độ sâu h < 22m
|
cái
|
10.309.000
|
|
- Độ sâu h < 25m
|
cái
|
11.784.000
|
|
- Độ sâu h < 28m
|
cái
|
13.259.000
|
|
- Độ sâu h < 31m
|
cái
|
14.728.000
|
|
- Độ sâu h < 34m
|
cái
|
16.204.000
|
|
- Độ sâu h < 37m
|
cái
|
17.673.000
|
|
- Độ sâu h < 40m
|
cái
|
19.148.000
|
|
- Độ sâu h < 43m
|
cái
|
20.623.000
|
|
- Độ sâu h < 46m
|
cái
|
22.092.000
|
|
- Độ sâu h < 49m
|
cái
|
23.568.000
|
|
- Độ sâu h < 52m
|
cái
|
25.043.000
|
|
- Độ sâu h < 55m
|
cái
|
26.512.000
|
|
- Độ sâu h < 58m
|
cái
|
27.987.000
|
a
|
Giếng đất có đường kính Ø khác thì được nhân với
hệ số điều chỉnh như sau:
|
|
|
|
- Có đường kính 1,0m < Ø ≤ 1,2m được nhân hệ
số K=1,44
|
|
|
|
- Có đường kính 1,2m < Ø ≤ 1,5m được nhân hệ
số K=2,25
|
|
|
|
- Có đường kính 1,5m < Ø ≤ 2,0m được nhân hệ
số K=4,00
|
|
|
|
- Có đường kính 2,0m < Ø ≤ 2,5m được nhân hệ
số K=6,25
|
|
|
b
|
Giếng nước có xây thành:
|
|
|
|
- Thành xây gạch ống dày 20cm có tô trát,
không có sân giếng được cộng thêm
|
cái
|
1.403.000
|
|
- Thành xây gạch thẻ dày 20cm có tô trát,
không có sân giếng được cộng thêm
|
cái
|
1.846.000
|
|
- Có sân giếng được cộng thêm
|
cái
|
1.364.000
|
|
- Có nắp đậy bằng tấm đan bê tông cốt thép được
cộng thêm
|
cái
|
277.000
|
|
- Thành giếng không tô, trát được trừ đi
|
cái
|
551.000
|
c
|
Đối với giếng đất đường kính Ø=0,9m thì bằng
đơn giá giếng đất có đường kính Ø=1m nhân với hệ số 0,81
|
|
|
d
|
Trường hợp khi đào giếng đất gặp đá thì cứ 1m
sâu được cộng thêm:
|
|
|
|
- Có đường kính Ø < 2m
|
m đá
|
625.000
|
|
- Có đường kính 2m ≤ Ø < 3m
|
m đá
|
1.407.000
|
đ
|
Trường hợp có ống buy được cộng thêm:
|
|
|
|
- Ống buy Ø=0,60m, L=1m
|
ống
|
874.000
|
|
- Ống buy Ø=0,80m, L=1m
|
ống
|
1.127.000
|
|
- Ống buy Ø=1,00m, L=1m
|
ống
|
1.379.000
|
|
- Ống buy Ø=1,20m, L=1m
|
ống
|
1.632.000
|
|
- Ống buy Ø=1,50m, L=1m
|
ống
|
2.013.000
|
2
|
Giếng đá: Đào bằng khoan nổ mìn có độ
sâu từ 2,5m trở lên (h > 2,5m), được tính như sau:
|
|
|
a
|
Đường kính Ø < 2m:
|
|
|
|
- Độ sâu h < 3,5m
|
m sâu
|
744.000
|
|
- Độ sâu h < 4,5m
|
m sâu
|
831.000
|
|
- Độ sâu h < 5,5m
|
m sâu
|
863.000
|
b
|
Đường kính 2m ≤ Ø < 3m:
|
|
|
|
- Độ sâu h < 3,5m
|
m sâu
|
1.674.000
|
|
- Độ sâu h < 4,5m
|
m sâu
|
1.871.000
|
|
- Độ sâu h < 5,5m
|
m sâu
|
1.942.000
|
3
|
Giếng khoan
|
|
|
a
|
Giếng khoan bằng máy khoan xoay tự hành 54CV
đường kính lỗ khoan Ø<200mm, cấp đất đá I-III
|
|
|
|
- Độ sâu khoan h ≤ 50m
|
m sâu
|
366.000
|
|
- Độ sâu khoan 50 < h ≤ 100m
|
m sâu
|
449.000
|
|
- Độ sâu khoan 100 < h ≤ 150m
|
m sâu
|
544.000
|
|
- Độ sâu khoan 150 < h ≤ 200m
|
m sâu
|
646.000
|
b
|
Giếng khoan bằng máy khoan xoay tự hành 54CV
đường kính lỗ khoan 200mm < Ø ≤ 300mm, cấp đất đá I-III
|
|
|
|
- Độ sâu khoan h ≤ 50m
|
m sâu
|
446.000
|
|
- Độ sâu khoan 50 < h ≤ 100m
|
m sâu
|
541.000
|
|
- Độ sâu khoan 100 < h ≤ 150m
|
m sâu
|
648.000
|
|
- Độ sâu khoan 150 < h ≤ 200m
|
m sâu
|
772.000
|
4
|
Bể nước chứa nước
|
|
|
4.1
|
Thể tích bể V ≤ 2m3
|
|
|
a
|
Bể xây bằng gạch
|
|
|
|
- Tường xây gạch ống, dày 10cm
|
m3
|
1.832.000
|
|
- Tường xây gạch ống, dày 20cm
|
m3
|
2.625.000
|
b
|
Bể đổ bê tông cốt thép
|
m3
|
5.507.000
|
c
|
Trường hợp được cộng thêm
|
|
|
|
- Bể có tấm đan bê tông cốt thép đậy
|
cái
|
892.000
|
|
- Bể ốp gạch men phía trong (tính cho 01 m2
ốp tường bể)
|
1 m2 ốp
|
320.000
|
|
- Tường xây gạch thẻ, dày 10cm
|
m3
|
298.000
|
|
- Tường xây gạch thẻ, dày 20cm
|
m3
|
629.000
|
4.2
|
Thể tích bể 2m3 < V ≤ 5m3
|
|
|
a
|
Bể xây bằng gạch ống dày 20cm
|
m3
|
1.790.000
|
b
|
Bể đổ bê tông cốt thép
|
m3
|
4.250.000
|
c
|
Trường hợp được cộng thêm
|
|
|
|
- Bể có tấm đan bê tông cốt thép đậy
|
cái
|
1.235.000
|
|
- Bể ốp gạch men phía trong (tính cho 1m2
ốp tường bể)
|
1 m2 ốp
|
320.000
|
|
- Tường xây gạch thẻ, dày 20cm
|
m3
|
469.000
|
4.3
|
Thể tích bể 5m3 < V ≤ 10m3
|
|
|
a
|
Bể xây bằng gạch ống dày 20cm
|
m3
|
1.263.000
|
b
|
Bể đổ bê tông cốt thép
|
m3
|
3.102.000
|
c
|
Trường hợp được cộng thêm
|
|
|
|
- Bể có tấm đan bê tông cốt thép đậy
|
cái
|
2.117.000
|
|
- Bể ốp gạch men phía trong (tính cho 1m2
ốp tường bể)
|
1 m2 ốp
|
320.000
|
|
- Tường xây gạch thẻ, dày 20cm
|
m3
|
284.000
|
4.4
|
Thể tích bể 10m3 < V ≤ 15m3
|
|
|
a
|
Bể xây bằng gạch ống dày 20cm
|
m3
|
1.049.000
|
b
|
Bể đổ bê tông cốt thép
|
m3
|
2.898.000
|
c
|
Trường hợp được cộng thêm
|
|
|
|
- Bể có tấm đan bê tông cốt thép đậy
|
cái
|
2.999.000
|
|
- Bể ốp gạch men phía trong (tính cho 01 m2
ốp tường bể)
|
1 m2 ốp
|
320.000
|
|
- Tường xây gạch thẻ, dày 20cm
|
m3
|
232.000
|
5
|
Sân, vỉa hè có kết cấu:
|
|
|
a
|
Lót đá 4x6 vữa xi măng mác 50 dày 10cm; mặt
láng vữa xi măng mác 75 dày 3cm
|
m2
|
154.000
|
b
|
Lót đá 4x6 dày 10cm; mặt bê tông xi măng M150,
đá 1x2, dày 5cm
|
m2
|
165.300
|
c
|
Lót đá 4x6 dày 10cm; mặt bê tông xi măng M200,
đá 1x2, dày 5cm
|
m2
|
170.300
|
d
|
Bê tông xi măng M150, đá 1x2, dày 5cm (không có
lớp lót đá 4x6 vữa xi măng M50)
|
m2
|
73.800
|
e
|
Bê tông xi măng M200, đá 1x2, dày 5cm (không
có lớp lót đá 4x6 vữa xi măng M50)
|
m2
|
79.000
|
f
|
Láng vữa xi măng mác 75 dày 3cm (không có lớp
lót đá 4x6 vữa xi măng M50)
|
m3
|
62.000
|
g
|
Lát gạch Terazzo, trên lớp cát đệm dày 5cm
|
m2
|
263.000
|
h
|
Lát gạch bát tràng (gạch đất nung), trên lớp
cát đệm dày 5cm
|
m2
|
137.000
|
6
|
Tường rào
|
|
|
a
|
Móng xây đá hộc vữa xi măng mác 50. Tường xây gạch
ống dày 10cm, trụ 20x20cm, có giằng bê tông cốt thép, chiều cao bình quân của
tường và trụ 2m, quét vôi.
|
m dài
|
1.188.000
|
|
Trường hợp được trừ đi:
|
|
|
|
- Tường rào không tô trát
|
m dài
|
399.000
|
|
- Tường rào không quét nước xi măng
|
m dài
|
38.000
|
|
Trường hợp được cộng thêm:
|
|
|
|
- Tường rào có bả ma tít, sơn nước
|
m dài
|
612.000
|
|
- Tường rào sơn nước, không bả ma tít
|
m dài
|
154.000
|
|
- Tường xây gạch ống dày 20cm, trụ 30x30cm
|
m dài
|
235.000
|
b
|
Móng xây đá hộc vữa xi măng mác 50. Tường xây
gạch Block bê tông rỗng dày 10cm, trụ 20x20cm, có giằng bê tông cốt thép, chiều
cao bình quân của tường và trụ 2m, quét vôi.
|
m dài
|
1.177.000
|
|
Trường hợp được trừ đi:
|
|
|
|
- Tường rào không tô trát
|
m dài
|
399.000
|
|
- Tường rào không quét nước xi măng
|
m dài
|
38.000
|
|
Trường hợp được cộng thêm:
|
|
|
|
- Tường rào có bả ma tít, sơn nước
|
m dài
|
612.000
|
|
- Tường rào sơn nước, không bả ma tít
|
m dài
|
154.000
|
c
|
Móng xây đá hộc vữa xi măng mác 50. Tường dày
15cm, trụ 20x20cm, có giằng bê tông cốt thép, chiều cao bình quân của tường
và trụ 2m, quét vôi.
|
m dài
|
1.190.000
|
|
Trường hợp được trừ đi:
|
|
|
|
- Tường rào không tô trát
|
m dài
|
381.000
|
|
- Tường rào không quét nước xi măng
|
m dài
|
37.000
|
|
Trường hợp được cộng thêm:
|
|
|
|
- Tường rào có bả ma tít, sơn nước
|
m dài
|
603.000
|
|
- Tường rào sơn nước, không bả ma tít
|
m dài
|
152.000
|
d
|
Móng xây đá hộc vữa xi măng mác 50. Tường dày
10cm, trụ 20x20cm, có hàng rào sắt và giằng BTCT, chiều cao bình quân của
hàng rào sắt thoáng 2m.
|
m dài
|
2.007.000
|
|
Trường hợp được trừ đi:
|
|
|
|
- Phần xây gạch không tô trát
|
m dài
|
134.000
|
|
- Phần xây gạch không quét nước xi măng
|
m dài
|
15.000
|
|
Trường hợp được cộng thêm:
|
|
|
|
- Tường rào có bả ma tít, sơn nước
|
m dài
|
205.000
|
|
- Tường rào sơn nước, không bả ma tít
|
m dài
|
51.000
|
e
|
Móng xây đá hộc vữa xi măng mác 50. Tường dày
10cm, trụ cao 1,2m, phần tường xây gạch cao bình quân 0,4m (phía trên dùng
để rào lưới B40). Khoảng cách các trụ (cọc) bình quân 3m. Có trụ cổng kết
cấu, kích thước trụ cổng:
|
|
|
|
- Trụ xây gạch 300x300mm
|
m dài
|
495.000
|
|
- Trụ bê tông cốt thép đúc sẵn 100x100mm
|
m dài
|
439.000
|
|
- Cọc sắt V 50x50x5mm
|
m dài
|
410.000
|
7
|
Trụ cổng xây gạch ống
|
|
|
a
|
Chiều cao trụ bình quân h ≤ 2m
|
|
|
|
- Kích thước 40x40cm
|
cái
|
1.478.000
|
|
- Kích thước 60x60cm
|
cái
|
2.062.000
|
b
|
Chiều cao trụ bình quân h > 2m
|
|
|
|
- Kích thước 40x40cm
|
cái
|
1.660.000
|
|
- Kích thước 60x60cm
|
cái
|
2.914.000
|
c
|
Trường hợp được cộng thêm
|
|
|
|
- Trụ ốp đá Granít
|
1 m2 ốp
|
1.286.000
|
|
- Trụ ốp gạch Ceramic 40x40cm
|
1 m2 ốp
|
256.000
|
|
- Trụ ốp gạch Ceramic 60x60cm
|
1 m2 ốp
|
237.000
|
|
- Sơn nước, có bả Matit
|
1 m2 sơn
|
70.000
|
|
- Sơn nước, không bả Matit
|
1 m2 sơn
|
31.000
|
8
|
Thiết bị khí sinh học (Biogas)
|
|
|
|
Kiểu KT1, thể tích chứa V = 5,0m3
|
cái
|
9.666.000
|
|
Kiểu KT1, thể tích chứa V = 7,5m3
|
cái
|
15.896.000
|
|
Kiểu KT1, thể tích chứa V = 9,9m3
|
cái
|
19.734.000
|
|
Kiểu KT1, thể tích chứa V = 12,4m3
|
cái
|
23.037.000
|
|
Kiểu KT1, thể tích chứa V = 14,9m3
|
cái
|
26.812.000
|
|
Kiểu KT1, thể tích chứa V = 19,9m3
|
cái
|
33.025.000
|
|
Kiểu KT1, thể tích chứa V = 24,4m3
|
cái
|
38.588.000
|
|
Kiểu KT1, thể tích chứa V = 28,0m3
|
cái
|
43.762.000
|
9
|
Chuồng heo
|
|
|
9.1
|
Móng xây đá hộc vữa xi măng M50, tường xây bằng
gạch ống, cao bình quân 1m. Nền láng vữa xi măng M50, dày 3cm không đánh màu.
Tường quét vôi. Vì kèo gỗ nhóm IV. Không đóng trần; mái lợp mái nghiêng hai
phía. Mái lợp:
|
|
|
a
|
Tường xây gạch ống, dày 10cm:
|
|
|
|
- Tôn thiếc
|
m2
xây dựng
|
893.200
|
|
- Ngói 22 viên/m2
|
m2
xây dựng
|
1.140.900
|
|
- Tôn Fibrôciment
|
m2
xây dựng
|
927.400
|
b
|
Tường xây gạch ống, dày 20cm:
|
|
|
|
- Tôn thiếc
|
m2
xây dựng
|
1.041.700
|
|
- Ngói 22 viên/m2
|
m2
xây dựng
|
1.288.900
|
|
- Tôn Fibrôciment
|
m2
xây dựng
|
1.074.300
|
9.2
|
Móng xây gạch ống vữa xi măng M50, tường xây bằng
gạch ống, cao bình quân 1m. Nền láng vữa xi măng M50, dày 3cm không đánh màu.
Tường quét vôi. Vì kèo gỗ nhóm IV. Không đóng trần; mái lợp mái nghiêng hai
phía. Mái lợp:
|
|
|
a
|
Tường xây gạch ống, dày 10cm:
|
|
|
|
- Tôn thiếc
|
m2
xây dựng
|
893.800
|
|
- Ngói 22 viên/m2
|
m2
xây dựng
|
1.141.500
|
|
- Tôn Fibrôciment
|
m2
xây dựng
|
928.000
|
b
|
Tường xây gạch ống, dày 20cm:
|
|
|
|
- Tôn thiếc
|
m2
xây dựng
|
1.043.100
|
|
- Ngói 22 viên/m2
|
m2
xây dựng
|
1.287.100
|
|
- Tôn Fibrôciment
|
m2 xây
dựng
|
1.074.900
|
9.3
|
Móng xây đá hộc vữa xi măng M50, tường xây bằng
gạch ống, cao bình quân 1m. Nền láng vữa xi măng M50, dày 3cm không đánh màu.
Tường quét vôi. Không đóng trần; mái lợp mái nghiêng một phía. Mái lợp:
|
|
|
a
|
Tường xây gạch ống, dày 10cm:
|
|
|
|
- Tôn thiếc
|
m2
xây dựng
|
848.200
|
|
- Ngói 22 viên/m2
|
m2
xây dựng
|
1.094.100
|
|
- Tôn Fibrôciment
|
m2
xây dựng
|
839.700
|
b
|
Tường xây gạch ống, dày 20cm:
|
|
|
|
- Tôn thiếc
|
m2
xây dựng
|
948.500
|
|
- Ngói 22 viên/m2
|
m2 xây
dựng
|
1.193.200
|
|
- Tôn Fibrôciment
|
m2
xây dựng
|
938.800
|
9.4
|
Móng xây gạch ống vữa xi măng M50, tường xây bằng
gạch ống, cao bình quân 1m. Nền láng vữa xi măng M50, dày 3cm không đánh màu.
Tường quét vôi. Vì kèo gỗ nhóm IV. Không đóng trần; mái lợp mái nghiêng một
phía. Mái lợp:
|
|
|
a
|
Tường xây gạch ống, dày 10cm:
|
|
|
|
- Tôn thiếc
|
m2
xây dựng
|
788.600
|
|
- Ngói 22 viên/m2
|
m2
xây dựng
|
1.015.600
|
|
- Tôn Fibrôciment
|
m2
xây dựng
|
805.100
|
b
|
Tường xây gạch ống, dày 20cm:
|
|
|
|
- Tôn thiếc
|
m2
xây dựng
|
887.700
|
|
- Ngói 22 viên/m2
|
m2
xây dựng
|
1.114.700
|
|
- Tôn Fibrôciment
|
m2
xây dựng
|
904.200
|
9.5
|
Móng xây đá hộc vữa xi măng M50. Tường xây bằng
gạch ống, cao bình quân 0,75m + lưới B40, tường quét vôi. Nền láng vữa xi
măng M50, dày 3cm không đánh màu. Vì kèo thép hình, cột thép Ø10cm. Không
đóng trần. Mái lợp tôn thiếc.
|
|
|
a
|
Tường xây gạch ống, dày 10cm:
|
m2
xây dựng
|
1.017.700
|
b
|
Tường xây gạch ống, dày 20cm:
|
m2
xây dựng
|
1.105.600
|
9.6
|
Móng xây đá hộc vữa xi măng M50, tường xây bằng
gạch ống, cao bình quân 1m. Nền láng vữa xi măng M50, dày 3cm không đánh màu.
Tường quét vôi. Vì kèo gỗ nhóm IV. Không đóng trần. Mái lợp tôn thiếc + Ngói
22 viên/m2.
|
|
|
a
|
Tường xây gạch ống, dày 10cm:
|
m2
xây dựng
|
911.800
|
b
|
Tường xây gạch ống, dày 20cm:
|
m2
xây dựng
|
1.021.200
|
9.7
|
Móng xây gạch ống vữa xi măng M50, tường xây bằng
gạch ống, cao bình quân 1m. Nền láng vữa xi măng M50, dày 3cm không đánh màu.
Tường quét vôi. Vì kèo gỗ nhóm IV. Không đóng trần. Mái lợp tôn thiếc + Ngói
22 viên/m2.
|
|
|
a
|
Tường xây gạch ống, dày 10cm:
|
m2
xây dựng
|
829.300
|
b
|
Tường xây gạch ống, dày 20cm:
|
m2
xây dựng
|
938.700
|
10
|
Chuồng bò:
|
|
|
a
|
Nền đất, tường xây gạch ống dày 10cm, cao bình
quân 0,85m. Cột gạch, thưng ván nhóm V. Không trát tường. Không đóng trần.
Mái lợp:
|
|
|
|
- Tôn thiếc
|
m2
xây dựng
|
438.200
|
|
- Ngói 22 viên/m2
|
m2
xây dựng
|
713.100
|
|
- Bạt
|
m2
xây dựng
|
391.700
|
b
|
Nền đất. Cột gỗ, thưng ván nhóm V. Không đóng
trần. Mái lợp:
|
|
|
|
- Tôn thiếc
|
m2
xây dựng
|
518.700
|
|
- Ngói 22 viên/m2
|
m2
xây dựng
|
789.400
|
|
- Bạt
|
m2
xây dựng
|
489.200
|
11
|
Mái che:
|
|
|
a
|
Nền đất, cột gỗ tròn Ø20cm. Mái lợp:
|
|
|
|
- Tôn thiếc
|
m2
xây dựng
|
326.800
|
|
- Tôn Fibrôciment
|
m2
xây dựng
|
360.900
|
|
- Ngói 22 viên/m2
|
m2
xây dựng
|
540.200
|
b
|
Nền láng vữa Ximăng M50, dày 2cm không đánh màu,
cột gỗ tròn Ø20cm, mái lợp tôn thiếc
|
m2
xây dựng
|
526.400
|
c
|
Nền láng vữa Ximăng M50, dày 2cm không đánh
màu, cột gỗ tròn Ø20cm, mái lợp tôn Fibrôciment
|
m2
xây dựng
|
560.500
|
d
|
Nền láng vữa Ximăng M50, dày 2cm có đánh màu, cột
gỗ tròn Ø20cm. Mái lợp:
|
|
|
|
- Tôn thiếc
|
m2
xây dựng
|
535.600
|
|
- Tôn Fibrôciment
|
m2
xây dựng
|
569.700
|
|
- Ngói 22 viên/m2
|
m2
xây dựng
|
930.300
|
e
|
Mái che khung thép hình, cột thép tròn Ø50mm.
Lợp tôn thiếc.
|
m2
xây dựng
|
361.500
|
|
Đối với Mái che khung thép hình, được cộng
thêm trong các trường hợp sau: Kết cấu nền
|
|
|
|
- Lót đá 4x6 dày 10cm; mặt bê tông xi măng
M150, đá 1x2, dày 5cm
|
m2
|
165.300
|
|
- Lót đá 4x6 dày 10cm; mặt bê tông xi măng M200,
đá 1x2, dày 5cm
|
m2
|
170.300
|
|
- Bê tông xi măng M150, đá 1x2, dày 5cm (không
có lớp lót đá 4x6 vữa xi măng M50)
|
m2
|
73.800
|
|
- Bê tông xi măng M200, đá 1x2, dày 5cm (không
có lớp lót đá 4x6 vữa xi măng M50)
|
m2
|
79.000
|
12
|
Nhà ở tạm
|
|
|
a
|
Móng xây đá hộc bó nền xung quanh, nhà khung gỗ
chịu lực, vách ván bao che nhóm IV, nền đất, không đóng trần, mái lợp:
|
|
|
|
- Tôn thiếc
|
m2 sàn
xây dựng
|
1.034.000
|
|
- Tôn Fibrôximăng
|
m2 sàn
xây dựng
|
1.079.000
|
|
- Ngói 22 viên/m2
|
m2 sàn
xây dựng
|
1.338.000
|
|
- Giấy dầu
|
m2 sàn
xây dựng
|
841.000
|
|
- Mái tranh
|
m2 sàn
xây dựng
|
752.000
|
b
|
Xếp đá hộc xung quanh móng, nhà khung gỗ xẻ chịu
lực nhóm IV, vách ván bao che nhóm VI. Nền đất, không đóng trần, mái lợp:
|
|
|
|
- Tôn thiếc
|
m2 sàn
xây dựng
|
1.046.000
|
|
- Tôn Fibrôximăng
|
m2 sàn
xây dựng
|
1.066.000
|
|
- Ngói 22 viên/m2
|
m2 sàn
xây dựng
|
1.325.000
|
|
- Giấy dầu
|
m2 sàn
xây dựng
|
828.000
|
|
- Mái tranh
|
m2 sàn
xây dựng
|
740.000
|
c
|
Không xếp đá hộc xung quanh móng, nhà khung gỗ
xẻ chịu lực nhóm IV, vách ván bao che nhóm VI. Nền đất, không đóng trần, mái
lợp:
|
|
|
|
- Tôn thiếc
|
m2 sàn
xây dựng
|
941.000
|
|
- Tôn Fibrôximăng
|
m2 sàn
xây dựng
|
962.000
|
|
- Ngói 22 viên/m2
|
m2 sàn
xây dựng
|
1.220.000
|
|
- Giấy dầu
|
m2 sàn
xây dựng
|
723.000
|
|
- Mái tranh
|
m2 sàn
xây dựng
|
636.000
|
d
|
Xếp đá hộc xung quanh móng,nhà khung gỗ tròn
chịu lực nhóm V, vách ván bao che nhóm VI. Nền đất, không đóng trần, mái lợp:
|
|
|
|
- Tôn thiếc
|
m2 sàn
xây dựng
|
1.028.000
|
|
- Tôn Fibrôximăng
|
m2 sàn
xây dựng
|
1.050.000
|
|
- Ngói 22 viên/m2
|
m2 sàn
xây dựng
|
1.307.000
|
|
- Giấy dầu
|
m2 sàn
xây dựng
|
817.000
|
|
- Mái tranh
|
m2 sàn
xây dựng
|
729.000
|
e
|
Không xếp đá hộc xung quanh móng, nhà khung gỗ
tròn chịu lực nhóm V, vách ván bao che nhóm VI. Nền đất, không đóng trần, mái
lợp:
|
|
|
|
- Tôn thiếc
|
m2 sàn
xây dựng
|
924.000
|
|
- Tôn Fibrôximăng
|
m2 sàn
xây dựng
|
946.000
|
|
- Ngói 22 viên/m2
|
m2 sàn
xây dựng
|
1.203.000
|
|
- Giấy dầu
|
m2 sàn
xây dựng
|
712.000
|
|
- Mái tranh
|
m2 sàn
xây dựng
|
625.000
|
f
|
Xếp đá hộc xung quanh móng,nhà khung gỗ tròn
chịu lực nhóm V, vách ván bao che nhóm VIII. Nền đất, không đóng trần, mái lợp:
|
|
|
|
- Tôn thiếc
|
m2 sàn
xây dựng
|
1.015.000
|
|
- Tôn Fibrôximăng
|
m2 sàn
xây dựng
|
1.037.000
|
|
- Ngói 22 viên/m2
|
m2 sàn
xây dựng
|
1.294.000
|
|
- Giấy dầu
|
m2 sàn
xây dựng
|
804.000
|
|
- Mái tranh
|
m2 sàn
xây dựng
|
716.000
|
g
|
Không xếp đá hộc xung quanh móng, nhà khung gỗ
tròn chịu lực nhóm V, vách ván bao che nhóm VIII. Nền đất, không đóng trần,
mái lợp:
|
|
|
|
- Tôn thiếc
|
m2 sàn
xây dựng
|
911.000
|
|
- Tôn Fibrôximăng
|
m2 sàn
xây dựng
|
933.000
|
|
- Ngói 22 viên/m2
|
m2 sàn
xây dựng
|
1.190.000
|
|
- Giấy dầu
|
m2 sàn
xây dựng
|
699.000
|
|
- Mái tranh
|
m2 sàn
xây dựng
|
613.000
|
h
|
Đối với nhà tạm, trường hợp có láng nền nhà bằng
vữa ximăng mác 50 đánh màu (không có lớp đá 4x6) thì được cộng thêm:
|
m2
sàn xây dựng
|
46.000
|
13
|
Nhà vệ sinh, giếng thấm (hầm rút), bể tự hoại
|
|
|
13.1
|
Nhà vệ sinh
|
|
|
a
|
Móng xây gạch ống vữa xi măng M50, tường xây gạch
ống dày 10cm, cao < 4m, quét vôi 3 nước. Nền láng vữa xi măng M50, dày 2cm
có đánh màu. Vì kèo gỗ nhóm IV, mái lợp tôn thiếc, không đóng trần. Cửa gỗ
Panô:
|
m2
xây dựng
|
1.897.000
|
|
Được cộng thêm trong các trường hợp sau:
|
|
|
|
- Nền lát gạch 20x20cm, vữa xi măng M50
|
m2
|
198.000
|
|
- Ốp tường bằng gạch men 20x25cm, vữa xi măng
M50
|
m2
|
317.000
|
b
|
Móng xây đá hộc vữa xi măng M50, trụ bê tông cốt
thép 20x20cm, dầm bê tông cốt thép 10 x10cm, mái bê tông cốt thép (mái bằng),
tường xây gạch ống dày 10cm, cao < 4m, quét vôi 2 nước. Nền lát gạch hoa
200x200mm. Cửa nhựa.
|
m2 xây
dựng
|
3.665.000
|
13.2
|
Giếng thấm (hầm rút)
|
|
|
|
Giếng đất, đường kính Ø ≤ 1m (Chưa bao gồm xây
thành và tấm đan đậy giếng)
|
1 m3
đất đào
|
493.000
|
|
Xây thành và tấm đan đậy giếng được cộng thêm
|
cái
|
1.027.000
|
|
Giếng đất, đường kính Ø > 1m (Chưa bao gồm
xây thành và tấm đan đậy giếng)
|
1 m3
đất đào
|
318.000
|
|
Xây thành và tấm đan đậy giếng được cộng thêm
|
cái
|
1.180.000
|
13.3
|
Bể tự hoại
|
|
|
|
Bể tự hoại tường xây gạch, có nắp đan đậy bể
|
cái
|
15.087.000
|
14
|
Đào ao
|
m3
|
21.000
|
15
|
Mộ xây:
|
|
|
a
|
Mộ xây đơn giản không có mái, trụ để sen và tường
bao che quét vôi. Láng nền phạm vi mộ phần vữa xi măng mác 75 dày đánh màu
3cm. Có 01 bảng ghi danh 30x40, 01 bảng tên sau mộ
|
m2
|
1.755.000
|
b
|
Mộ xây đơn giản không có mái, trụ để sen và tường
bao che ốp gạch Cêramíc. Láng nền phạm vi mộ phần vữa xi măng mác 75 dày đánh
màu 3cm. Có 01 bảng ghi danh 30x40, 01 bảng tên sau mộ.
|
m2
|
2.350.000
|
c
|
Mộ xây có mái, trụ để sen và tường bao che ốp
gạch Cêramíc. Láng nền phạm vi mộ phần vữa xi măng mác 75 đánh màu dày 3cm. Có
01 bảng ghi danh 30x40, 01 bảng tên sau mộ.
|
m2
|
2.717.000
|
d
|
Mộ xây có mái, trụ để sen và tường bao che ốp
đá hoa cương. Láng nền phạm vi mộ phần vữa xi măng mác 75 đánh màu dày 3cm.
Có 01 bảng ghi danh 30x40, 01 bảng tên sau mộ.
|
m2
|
5.223.000
|
16
|
Mộ đất
|
cái
|
2.377.000
|
Phần II
QUY ĐỊNH ÁP DỤNG
Trong quá trình
thực hiện, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của dự án căn
cứ vào thực tế để áp dụng đơn giá cho phù hợp, trong đó cần lưu ý một số nội
dung sau:
1. Đối với tài sản, vật kiến trúc
trên đất: Khi xác định kích thước, khối lượng, thể tích, diện tích cần xác định
rõ đặc điểm kiến trúc, kết cấu công trình theo quy cách tại quy định về đơn giá
bồi thường này để áp dụng mức giá cho phù hợp với thực tế của tài sản, vật kiến
trúc.
2. Đền bù tháo dỡ hệ thống cung cấp
điện, nước, điện thoại đi nơi khác: Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
căn cứ vào hợp đồng thực tế, giá trị lắp đặt và chất lượng còn lại của các thiết
bị tại thời điểm đền bù.
3. Đối với công trình hạ tầng kỹ
thuật (đèn đường, cáp điện, đường cấp thoát nước và các công trình khác):
Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường có trách nhiệm thuê đơn vị tư vấn có đủ tư cách
pháp nhân lập dự toán chi phí bồi thường, di dời theo thực tế được cơ quan quản
lý xây dựng cấp huyện thẩm định và đưa vào phương án bồi thường, giải phóng mặt
bằng trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
4. Đối với tài sản, vật kiến trúc
khác không có trong quy định này:
Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường
căn cứ hồ sơ, tài liệu liên quan, định mức, đơn giá, chế độ hiện hành do Nhà nước
quy định trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng thuê đơn vị tư vấn có đủ tư cách
pháp nhân lập dự toán theo thực tế được cơ quan quản lý xây dựng cấp huyện thẩm
định chi phí này trước khi đưa vào phương án bồi thường.
Trong quá trình thực hiện, nếu có
vướng mắc thì các Chủ đầu tư, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, Hội đồng bồi thường
giải phóng mặt bằng các huyện, thị xã, thành phố báo cáo kịp thời về Sở Xây dựng
để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.
Quyết định 29/2015/QĐ-UBND Quy định về giá bồi thường tài sản, vật kiến trúc trên đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 29/2015/QĐ-UBND ngày 18/09/2015 Quy định về giá bồi thường tài sản, vật kiến trúc trên đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
6.650
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|