ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2779/2014/QĐ-UBND
|
Quảng Ninh, ngày 24 tháng 11 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ VIỆC TIẾP NHẬN,
GIẢI QUYẾT THỦ TỤC, THỜI GIAN CÁC BƯỚC THỰC HIỆN THỦ TỤC VỀ VIỆC ĐĂNG KÝ ĐẤT
ĐAI, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ
HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT CHO HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN, CỘNG ĐỒNG
DÂN CƯ, NGƯỜI VIỆT NAM ĐỊNH CƯ Ở NƯỚC NGOÀI ĐƯỢC MUA NHÀ Ở GẮN LIỀN VỚI QUYỀN SỬ
DỤNG ĐẤT Ở TẠI VIỆT NAM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức
HĐND và UBND năm 2003;
Căn cứ Luật Ban
hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2008;
Căn cứ Luật Đất đai
năm 2013;
Căn cứ Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai;
Căn cứ Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
và Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất;
Xét đề nghị của
Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 382/TTr-TNMT-ĐKĐĐ ngày
27/8/2014 và Công văn số 3222/TNMT-ĐKĐĐ ngày 21/10/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Ban hành kèm
theo Quyết định này Quy định về việc tiếp nhận, giải quyết thủ tục, thời gian
các bước thực hiện thủ tục về việc đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài được mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam trên địa bàn
tỉnh Quảng Ninh
Điều
2. Quyết định này
có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số
1179/2011/QĐ-UBND ngày 21/4/2011 của UBND tỉnh Quảng Ninh quy định về cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài
được mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam trên địa bàn tỉnh
Quảng Ninh và Quyết định số 3869/2011/QĐ-UBND ngày 07/12/2011 của UBND tỉnh Quảng
Ninh về việc sửa đổi điểm b khoản 1 Điều 13 và điểm b khoản 1 Điều 15 của Bản
quy định về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt
Nam định cư ở nước ngoài được mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt
Nam trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh ban hành kèm theo Quyết định số
1179/2011/QĐ-UBND ngày 21/04/2011 của UBND tỉnh Quảng Ninh.
Điều
3. Các Ông (Bà):
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố; Giám đốc các Sở, Ban, Ngành của Tỉnh; các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đỗ Thông
|
QUY ĐỊNH
VỀ VIỆC TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT THỦ
TỤC, THỜI GIAN CÁC BƯỚC THỰC HIỆN THỦ TỤC VỀ VIỆC ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN GẮN
LIỀN VỚI ĐẤT, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI
SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT CHO HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN, CỘNG ĐỒNG DÂN CƯ, NGƯỜI VIỆT
NAM ĐỊNH CƯ Ở NƯỚC NGOÀI ĐƯỢC MUA NHÀ Ở GẮN LIỀN VỚI QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT Ở TẠI VIỆT
NAM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2779/2014/QĐ-UBND ngày 24/11/2014 của Uỷ
ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
Chương
I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về việc tiếp nhận, giải quyết thủ tục, thời gian
các bước thực hiện thủ tục về việc đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài được mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam trên địa bàn
tỉnh Quảng Ninh.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan quản lý nhà
nước; cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường, nhà ở và công trình xây dựng,
nông nghiệp và phát triển nông thôn, tài chính các cấp và các cơ quan khác có
liên quan; công chức địa chính ở xã, phường, thị trấn.
2. Hộ gia
đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt
Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại
Việt Nam (sau đây gọi chung là người
sử dụng đất); chủ sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi
chung là tài sản gắn liền với đất).
3. Các tổ
chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 3. Nguyên tắc cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
Thực hiện
theo quy định tại Điều 98 của Luật Đất đai năm 2013.
Điều 4. Giải thích từ ngữ
Theo quy định tại Điều
3 của Luật Đất đai năm 2013 và Điều 3 của Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19
tháng 5 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây
gọi là Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT).
Điều
5. Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận, cơ quan xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận
đã cấp
1. Ủy ban nhân dân cấp
huyện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất (sau đây gọi tắt là Giấy chứng nhận) cho hộ gia đình, cá nhân,
cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền
với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
2. Cơ quan thực hiện việc
xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp
Thực hiện theo quy định
tại Điều 19 của Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường (sau đây gọi là Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT).
Điều
6. Việc nộp giấy tờ khi thực hiện thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
Thực hiện theo quy định
tại Điều 11 của Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT .
Điều
7. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ; thời gian các bước thực hiện thủ tục của từng cơ quan,
đơn vị có liên quan
1. Cơ quan tiếp nhận hồ
sơ
Hộ gia đình, cá nhân,
cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được mua nhà ở gắn liền với
quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam được lựa chọn nơi nộp hồ sơ và trả kết quả tại
một trong 3 cơ quan quy định tại Điểm a, b, c Khoản này.
a) Ủy ban nhân dân xã,
phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã);
b) Văn phòng Đăng ký
quyền sử dụng đất cấp huyện đối với những thủ tục chưa đưa vào Bộ phận giao dịch
một cửa cấp huyện hoặc chưa đưa vào Trung tâm Hành chính công cấp huyện;
c) Trung tâm Hành
chính công cấp huyện (hoặc Bộ phận giao dịch một cửa cấp huyện đối với nơi chưa
thành lập Trung tâm Hành chính công);
d) Cơ quan tiếp nhận hồ
sơ tại Điểm a, b, c Khoản này phải lập sổ tiếp nhận và trả kết quả thực hiện thủ
tục hành chính theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 12 Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ; khi tiếp nhận hồ sơ phải ghi đầy đủ thông tin vào phiếu tiếp
nhận, sổ tiếp nhận và trả kết quả.
Trường hợp hồ sơ không
đủ điều kiện giải quyết thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm trả lại hồ
sơ và thông báo rõ lý do không đủ điều kiện giải quyết.
2. Thời gian tại cơ
quan tiếp nhận thủ tục hành hành chính
a) Trường hợp nộp hồ
sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã được quy định như sau:
a1) Đối với thủ tục
đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu thì Ủy ban nhân dân
cấp xã thực hiện ngay thủ tục hành chính mà không tính thời gian tiếp nhận hồ
sơ;
a2) Đối với các thủ tục
đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất; cấp đổi, cấp lại Giấy chứng
nhận thì trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp
xã phải chuyển hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền xử lý hồ sơ theo quy định. Thời
gian này không tính vào tổng thời gian thực hiện trình tự, thủ tục hành chính về
đất đai.
b) Trường hợp nộp hồ
sơ tại Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện quy định tại Điểm b Khoản
1 Điều này thì Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện thực hiện ngay thủ
tục hành chính mà không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ;
c) Trường hợp nộp hồ
sơ tại Điểm c Khoản 1 Điều này: Hồ sơ được luân chuyển cho cơ quan, cán bộ,
công chức, viên chức có thẩm quyền để xử lý trong ngày làm việc. Thời gian này
không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính.
3. Thời gian các bước
thực hiện thủ tục của từng cơ quan, đơn vị cho từng thủ tục hành chính được quy
định cụ thể tại Chương II Bản quy định này; trong quá trình giải quyết hồ sơ nếu
thấy chưa hợp lệ, chưa đủ điều kiện giải quyết theo quy định của pháp luật thì
trong thời gian tối đa 03 ngày, cơ quan xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng
dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định hoặc gửi thông báo
tới cơ quan tiếp nhận hồ sơ để thông báo cho người nộp hồ sơ nộp bổ sung hồ sơ,
hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định đối với trường hợp cơ quan xử lý hồ sơ không phải
là cơ quan tiếp nhận hồ sơ.
4. Thời gian trả kết
quả
Cơ quan tiếp nhận hồ
sơ quy định tại Khoản 1 Điều này phải thông báo và trả kết quả cho người sử dụng
đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày kể từ
ngày có kết quả giải quyết, trừ trường hợp quy định tại Điểm b Khoản 5 Điều 60
của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP .
5. Thời gian thực hiện
thủ tục hành chính được tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và được tính theo
ngày làm việc; trường hợp người nộp hồ sơ nộp từ 15 giờ của ngày nhận hồ sơ thì
thời gian được tính từ ngày làm việc tiếp theo.
Thời gian này không
bao gồm thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; thời gian
xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật; thời gian
trưng cầu giám định; thời gian quy định tại Điểm c Khoản 2 Điều này và thời
gian niêm yết, công khai, lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan theo quy định
(nếu có).
Đối với các xã miền
núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn
thì thời gian thực hiện đối với từng loại thủ tục quy định tại Chương II Bản
quy định này được tăng thêm tối đa không quá 15 ngày.
Thời gian thông báo việc
thực hiện nghĩa vụ tài chính cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền
với đất của cơ quan thuế là không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được số
liệu địa chính.
Điều
8. Mẫu đơn, mẫu tờ khai đề nghị cấp Giấy chứng nhận, đăng ký biến động, mẫu Giấy
chứng nhận, cách thể hiện nội dung thông tin trên Giấy chứng nhận
Mẫu đơn đề nghị đăng
ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; mẫu Giấy chứng nhận, cách
thể hiện nội dung thông tin trên Giấy chứng nhận thực hiện theo quy định tại
Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT và Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT .
Điều
9. Quản lý, sử dụng phôi Giấy chứng nhận
1. Phòng Tài nguyên và
Môi trường cấp huyện có trách nhiệm:
a) Lập kế hoạch về sử
dụng phôi Giấy chứng nhận của địa phương gửi về Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng
đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường trước ngày 20 tháng 10 hàng năm;
b) Kiểm tra việc quản
lý, sử dụng phôi Giấy chứng nhận đối với Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp
huyện.
2. Văn phòng đăng ký
quyền sử dụng đất cấp huyện có trách nhiệm:
a) Báo cáo Phòng Tài nguyên
và môi trường cấp huyện về nhu cầu sử dụng phôi Giấy chứng nhận trước ngày 15
tháng 10 hàng năm;
b) Tiếp nhận, quản lý,
lập sổ theo dõi nhận, cấp phát và sử dụng phôi Giấy chứng nhận đã phát hành về
địa phương;
c) Kiểm tra thường
xuyên việc quản lý, sử dụng phôi Giấy chứng nhận trong đơn vị để bảo đảm sự thống
nhất giữa sổ theo dõi và phôi Giấy chứng nhận thực tế đang quản lý, đã sử dụng;
d) Tập hợp, quản lý
các phôi Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận đã in hoặc viết bị hư hỏng để tiêu hủy;
đ) Báo cáo tình hình
tiếp nhận, quản lý, sử dụng phôi Giấy chứng nhận về Văn phòng Đăng ký quyền sử
dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường định kỳ 06 tháng trước ngày 20 tháng
6, định kỳ hàng năm trước ngày 20 tháng 12 hàng năm để tổng hợp báo cáo Sở Tài
nguyên và Môi trường.
3. Hàng năm Ủy ban
nhân dân cấp huyện tổ chức tiêu hủy phôi Giấy chứng nhận bị hư hỏng trong quá
trình quản lý, in, viết Giấy chứng nhận theo hướng dẫn của Sở Tài nguyên và Môi
trường; lập báo cáo tình hình, kết quả sử dụng phôi Giấy chứng nhận trong năm,
báo cáo Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
4. Trường hợp bị mất
phôi Giấy chứng nhận thì Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện phải báo
cáo ngay Phòng Tài nguyên và Môi trường để báo cáo Sở Tài nguyên và Môi trường
thông qua Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh; đồng thời báo cáo Ủy
ban nhân dân cùng cấp để chỉ đạo thanh tra, làm rõ trách nhiệm của tổ chức, cá
nhân có liên quan trong việc làm mất phôi Giấy chứng nhận để xử lý theo quy định
của pháp luật.
5. Nội dung và hình thức
Sổ theo dõi phát hành phôi Giấy chứng nhận; Sổ theo dõi nhận, cấp phát và sử dụng
phôi Giấy chứng nhận; Báo cáo tình hình tiếp nhận, quản lý, sử dụng phôi Giấy
chứng nhận theo mẫu tại Phụ lục số 01
ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT .
Điều
10. Sao, quét (scan) Giấy chứng nhận để lưu
Theo quy định tại Điều
22 của Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT .
Chương
II:
THÀNH PHẦN HỒ
SƠ, TRÌNH TỰ THỦ TỤC, THỜI GIAN THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ ĐĂNG KÝ ĐẤT
ĐAI, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ
HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
Điều
11. Thành phần hồ sơ; trình tự thủ tục; thời gian giải quyết thủ tục đăng ký đất
đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu và đăng ký bổ sung đối với
tài sản gắn liền với đất
1. Thành phần hồ sơ:
a) Hồ sơ nộp khi thực
hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu thì nộp
hồ sơ theo quy định tại Khoản 1 Điều 8 của Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ;
b) Trường hợp người sử
dụng đất thực hiện thủ tục đăng ký đất đai mà chưa có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì nộp
hồ sơ theo quy định tại Khoản 2 Điều 8 của Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ;
Trường hợp người sử dụng
đất đã đăng ký đất đai mà có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì nộp đơn đề nghị cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
theo Mẫu số 04a/ĐK ban hành
kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ;
c) Hồ sơ nộp khi thực
hiện thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu đối với tài sản gắn liền với đất mà chủ
sở hữu không đồng thời là người sử dụng đất; đăng ký bổ sung đối với tài sản gắn
liền với đất của người sử dụng đất đã được cấp Giấy chứng nhận thì nộp hồ sơ
theo quy định tại Khoản 3 Điều 8 của Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT .
2. Nơi nộp hồ sơ: Người
sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ tại một trong các cơ quan quy định tại Khoản 1 Điều
7 của Bản quy định này.
3. Trình tự, thủ tục:
Theo quy định tại Điều 70 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP .
4. Thời gian thực hiện:
a) Trường hợp đăng ký
đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là không quá 30 ngày theo quy định
tại Điểm a Khoản 2 Điều 61 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP. Thời gian giải quyết
của từng cơ quan cụ thể như sau:
- Tại Ủy ban nhân dân
cấp xã là không quá 15 ngày;
- Tại Văn phòng Đăng
ký quyền sử dụng đất cấp huyện là không quá 10 ngày;
- Phòng Tài nguyên và
Môi trường và Ủy ban nhân dân cấp huyện không quá 05 ngày.
b) Trường hợp đăng ký,
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất bổ sung đối với tài sản gắn liền với đất là không quá 20 ngày theo quy
định tại Điểm c Khoản 2 Điều 61 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP. Thời gian giải
quyết của từng cơ quan cụ thể như sau:
- Tại Ủy ban nhân dân
cấp xã là không quá 10 ngày;
- Tại Văn phòng Đăng
ký quyền sử dụng đất cấp huyện là không quá 05 ngày;
- Phòng Tài nguyên và
Môi trường và Ủy ban nhân dân cấp huyện không quá 05 ngày.
c) Thời gian thực hiện
của Ủy ban nhân dân cấp xã quy định tại Điểm a, b Khoản này không kể thời hạn
15 ngày niêm yết công khai kết quả kiểm tra hồ sơ, xác nhận hiện trạng, tình trạng
tranh chấp, nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp
xã và khu dân cư nơi có đất, tài sản gắn liền với đất; xem xét giải quyết các ý
kiến phản ánh về nội dung công khai và gửi hồ sơ đến Văn phòng Đăng ký quyền sử
dụng đất cấp huyện quy định tại Điểm c Khoản 2 Điều 70 của Nghị định
43/2014/NĐ-CP .
Thời gian thực hiện của
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện quy định tại Điểm a, b Khoản này
không kể thời gian quy định tại Điểm đ Khoản 3 Điều 70 của Nghị định
43/2014/NĐ-CP (Trường hợp chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không có giấy tờ
hoặc hiện trạng tài sản có thay đổi so với giấy tờ quy định tại các Điều 31,
32, 33 và 34 của Nghị định 43/2014/NĐ-CP thì gửi phiếu lấy ý kiến cơ quan quản
lý nhà nước đối với loại tài sản đó. Trong thời hạn không quá 05 ngày, cơ quan
quản lý nhà nước đối với tài sản gắn liền với đất có trách nhiệm trả lời bằng
văn bản cho Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện).
Điều
12. Thành phần hồ sơ; trình tự thủ tục; thời gian giải quyết thủ tục đăng ký đất
đai đối với trường hợp được Nhà nước giao đất để quản lý
1. Thành phần hồ sơ:
Theo quy định tại Khoản 4 Điều 8 của Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT .
2. Nơi nộp hồ sơ: Người
sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ tại một trong các cơ quan quy định tại Khoản 1 Điều
7 của Bản quy định này.
3. Trình tự, thủ tục:
Theo quy định tại Điều 71 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP .
4. Thời gian thực hiện:
Không quá 20 ngày theo quy định tại Điểm đ Khoản 2 Điều 61 của Nghị định số
43/2014/NĐ-CP , Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện thực hiện thủ tục
hành chính theo quy định.
Điều
13. Thành phần hồ sơ; trình tự thủ tục; thời gian giải quyết thủ tục đăng ký, cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua nhà ở, công trình
xây dựng trong các dự án phát triển nhà ở là hộ gia đình, cá nhân, người Việt
Nam định cư ở nước ngoài được mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt
Nam
1. Thành phần hồ sơ:
Theo quy định tại Khoản 3 Điều 72 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP .
2. Người nộp hồ sơ: Chủ
đầu tư dự án phát triển nhà ở khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất, bán nhà ở,
công trình xây dựng có trách nhiệm nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký, cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất nộp thay
cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua nhà ở, công trình xây dựng
hoặc cung cấp 01 bộ hồ sơ cho bên nhận chuyển nhượng, mua nhà ở, công trình xây
dựng để tự đi nộp.
3. Nơi nộp hồ sơ: Tại
một trong các cơ quan quy định tại Khoản 1 Điều 7 của Bản quy định này.
4. Trình tự, thủ tục:
Theo quy định tại Khoản 4 Điều 72 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP .
5. Thời gian thực hiện:
Không quá 25 ngày. Thời gian giải quyết của từng cơ quan cụ thể như sau:
a) Văn phòng Đăng ký
quyền sử dụng đất cấp huyện là không quá 18 ngày;
b) Phòng Tài nguyên và
Môi trường và Ủy ban nhân dân cấp huyện không quá 07 ngày.
Điều
14. Thành phần hồ sơ; trình tự thủ tục; thời gian giải quyết thủ tục đăng ký
xác lập hoặc thay đổi, chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề
1. Thành phần hồ sơ:
Theo quy định tại Khoản 8 Điều 9 của Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT .
2. Người nộp hồ sơ: Khi
phát sinh, thay đổi, chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề thì một
trong các bên nộp 01 bộ hồ sơ.
3. Nơi nộp hồ sơ: Tại
một trong các cơ quan quy định tại Khoản 1 Điều 7 của Bản quy định này.
4. Trình tự, thủ tục:
Theo quy định tại Điều 73 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP .
5. Thời gian thực hiện:
Không quá 10 ngày theo quy định tại Điểm h Khoản 2 Điều 61 của Nghị định số
43/2014/NĐ-CP. Thời gian giải quyết của của Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất
cấp huyện là không quá 10 ngày.
Điều
15. Thành phần hồ sơ; trình tự thủ tục; thời gian giải quyết thủ tục gia hạn sử
dụng đất; xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân
khi hết hạn sử dụng đất
1. Thành phần hồ sơ:
a) Hồ sơ nộp khi thực
hiện thủ tục gia hạn sử dụng đất ngoài khu công nghệ cao, khu kinh tế thực hiện
theo quy định tại Khoản 9 Điều 9 của Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT .
b) Hồ sơ nộp khi thực
hiện thủ tục xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân
khi hết hạn sử dụng đất đối với trường hợp có nhu cầu thì thực hiện theo quy định
tại Khoản 10 Điều 9 của Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT .
2. Nơi nộp hồ sơ: Người
sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ tại một trong các cơ quan quy định tại Khoản 1 Điều
7 của Bản quy định này.
3. Trình tự, thủ tục:
Theo quy định tại Điều 74 Nghị định của số 43/2014/NĐ-CP .
4. Thời gian thực hiện:
a) Thời gian khi thực
hiện gia hạn sử dụng đất ngoài khu công nghệ cao, khu kinh tế là không quá 15
ngày theo quy định tại Điểm e Khoản 2 Điều 61 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP. Cụ
thể như sau:
- Tại Văn phòng Đăng
ký quyền sử dụng đất cấp huyện là không quá 05 ngày;
- Tại Phòng Tài nguyên
và Môi trường và Ủy ban nhân dân cấp huyện là không quá 10 ngày.
b) Thời gian thực hiện
xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân khi hết hạn
sử dụng đất là không quá 10 ngày theo quy định tại Điểm g Khoản 2 Điều 61 của
Nghị định số 43/2014/NĐ-CP. Cụ thể như sau:
- Tại Ủy ban nhân dân
cấp xã là không quá 05 ngày;
- Tại Văn phòng Đăng
ký quyền sử dụng đất cấp huyện là không quá 05 ngày.
Điều
16. Thành phần hồ sơ; trình tự thủ tục; thời gian giải quyết thủ tục thực hiện
tách thửa hoặc hợp thửa đất
1. Thành phần hồ sơ:
Theo quy định tại Khoản 11 Điều 9 Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT .
2. Nơi nộp hồ sơ: Người
sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ tại một trong các cơ quan quy định tại Khoản 1 Điều
7 của Bản quy định này.
3. Trình tự, thủ tục:
Theo quy định tại Điều 75 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP .
4. Thời gian thực hiện:
Không quá 20 ngày theo quy định tại Điểm đ Khoản 2 Điều 61 của Nghị định số
43/2014/NĐ-CP. Thời gian giải quyết của từng cơ quan cụ thể như sau:
a) Văn phòng Đăng ký
quyền sử dụng đất cấp huyện là không quá 15 ngày;
b) Phòng Tài nguyên và
Môi trường và Ủy ban nhân dân cấp huyện là không quá 05 ngày.
Điều
17. Thành phần hồ sơ; trình tự thủ tục; thời gian giải quyết thủ tục cấp đổi Giấy
chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu
công trình xây dựng
1. Thành phần hồ sơ:
Theo quy định tại Khoản 1 Điều 10 của Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT .
2. Nơi nộp hồ sơ: Người
sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ tại một trong các cơ quan quy định tại Khoản 1 Điều
7 của Bản quy định này.
3. Trình tự, thủ tục:
Theo quy định tại Điều 76 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP .
4. Thời gian thực hiện:
Cấp đổi Giấy chứng nhận,
Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây
dựng là không quá 10 ngày; trường hợp cấp đổi đồng loạt cho nhiều người sử dụng
đất do phải đo vẽ lại bản đồ địa chính là không quá 50 ngày theo quy định tại
Điểm p Khoản 2 Điều 61 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP. Thời gian giải quyết của
từng cơ quan cụ thể như sau:
a) Văn phòng Đăng ký
quyền sử dụng đất cấp huyện 05 ngày; trường hợp cấp đổi đồng loạt cho nhiều người
sử dụng đất do phải đo vẽ lại bản đồ địa chính là không quá 40 ngày;
b) Phòng Tài nguyên và
Môi trường và Ủy ban nhân dân cấp huyện không quá 05 ngày; trường hợp cấp đổi đồng
loạt cho nhiều người sử dụng đất do phải đo vẽ lại bản đồ địa chính là không
quá 10 ngày.
Điều
18. Thành phần hồ sơ; trình tự thủ tục; thời gian giải quyết thủ tục cấp lại Giấy
chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu
công trình xây dựng do bị mất
1. Thành phần hồ sơ:
Theo quy định tại Khoản 2 Điều 10 của Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT .
2. Nơi nộp hồ sơ: Người
sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ tại một trong các cơ quan quy định tại Khoản 1 Điều
7 của Bản quy định này (sau 30 ngày kể từ ngày niêm yết thông báo mất Giấy chứng
nhận theo quy định tại Khoản 2 Điều 77 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP).
3. Trình tự, thủ tục:
Theo quy định tại Điều 77 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP .
4. Thời gian thực hiện:
Không quá 25 ngày. Thời gian giải quyết của từng cơ quan cụ thể như sau:
a) Thời gian thực hiện
thủ tục hành chính tại Ủy ban nhân dân cấp xã là không quá 05 ngày (không kể thời
gian niêm yết thông báo mất Giấy chứng nhận theo quy định tại Khoản 2 Điều 77 của
Nghị định số 43/2014/NĐ-CP);
b) Văn phòng Đăng ký
quyền sử dụng đất cấp huyện là không quá 15 ngày;
c) Phòng Tài nguyên và
Môi trường và Ủy ban nhân dân cấp huyện không quá 05 ngày.
Điều
19. Trình tự, thủ tục chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình,
cá nhân để thực hiện “dồn điền đổi thửa”
Thực hiện theo quy định
tại Điều 78 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP .
Điều
20. Thành phần hồ sơ; trình tự thủ tục; thời gian giải quyết thủ tục chuyển đổi,
chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng
1. Thành phần hồ sơ:
Theo quy định tại Khoản 2 Điều 9 của Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT .
2. Nơi nộp hồ sơ: Người
sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ tại một trong các cơ quan quy định tại Khoản 1 Điều
7 của Bản quy định này.
3. Trình tự, thủ tục:
Theo quy định tại Điều 79 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP .
4. Thời gian thực hiện:
a) Không quá 10 ngày theo
quy định tại Điểm l đối với trường hợp chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng
cho, đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với
đất, Điểm o đối với trường hợp chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng Khoản 2 Điều 61 của
Nghị định số 43/2014/NĐ-CP. Cụ thể như sau:
- Tại Văn phòng Đăng
ký quyền sử dụng đất cấp huyện là không quá 05 ngày;
- Tại Phòng Tài nguyên
và Môi trường và Ủy ban nhân dân cấp huyện là không quá 05 ngày trong trường hợp
phải cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất.
b) Không quá 20 ngày
theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 61 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP đối với
trường hợp người sử dụng đất thuê của Nhà nước theo hình thức thuê đất trả tiền
thuê đất hàng năm mà bán hoặc góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê. Cụ thể
như sau:
- Tại Văn phòng Đăng
ký quyền sử dụng đất cấp huyện là không quá 05 ngày;
- Tại Phòng Tài nguyên
và Môi trường và Ủy ban nhân dân cấp huyện là không quá 15 ngày.
Điều
21. Thành phần hồ sơ; trình tự thủ tục; thời gian giải quyết thủ tục xóa đăng
ký cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
1. Thành phần hồ sơ:
Theo quy định tại Khoản 3 Điều 9 Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT .
2. Nơi nộp hồ sơ: Người
sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ tại một trong các cơ quan quy định tại Khoản 1 Điều
7 của Bản quy định này.
3. Trình tự, thủ tục:
Theo quy định tại Điều 80 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP .
4. Thời gian thực hiện:
a) Tại Văn phòng Đăng
ký quyền sử dụng đất cấp huyện là không quá 05 ngày làm việc theo quy định tại
Điểm m Khoản 2 Điều 61 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP đối với trường hợp xóa
đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
b) Tại Văn phòng Đăng
ký quyền sử dụng đất cấp huyện là không quá 03 ngày làm việc theo quy định tại
Điểm n Khoản 2 Điều 61 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP đối với trường hợp xóa đăng
ký cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất.
Điều
22. Thành phần hồ sơ; trình tự thủ tục; thời gian giải quyết thủ tục đăng ký,
xóa đăng ký thế chấp bằng quyền sử dụng đất và xử lý quyền sử dụng đất đã thế
chấp, để thu hồi nợ
1. Thành phần hồ sơ;
trình tự, thủ tục: Theo hướng dẫn của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường
về đăng ký, xóa đăng ký thế chấp bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.
2. Nơi nộp hồ sơ: Người
sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ tại một trong các cơ quan quy định tại Khoản 1 Điều
7 của Bản quy định này.
3. Thời gian thực hiện:
Không quá 01 ngày làm việc; trường hợp nộp hồ sơ từ 15 giờ nếu không thực hiện
xong thì thực hiện trong ngày làm việc tiếp theo.
Điều
23. Thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp đã chuyển quyền sử dụng đất
nhưng chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền theo quy định
1. Về thành phần hồ
sơ:
Hồ sơ nộp khi thực hiện
thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất đối với trường hợp chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
tài sản gắn liền với đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 mà bên chuyển quyền đã
được cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền: Thực hiện
theo quy định tại Khoản 4 Điều 9 của Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT .
2. Nơi nộp hồ sơ: Người
sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ tại một trong các cơ quan quy định tại Khoản 1 Điều
7 của Bản quy định này.
3. Thủ tục đăng ký, cấp
Giấy chứng nhận: Thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 82 của Nghị định số
43/2014/NĐ-CP .
4. Thời gian thực hiện:
Không quá 20 ngày không kể thời gian thông báo hoặc đăng tin lần đầu tiên trên
phương tiện thông tin đại chúng của địa phương theo quy định tại Điểm c Khoản 2
Điều 82 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP .
Thời gian giải quyết của
từng cơ quan cụ thể như sau:
a) Tại Văn phòng Đăng
ký quyền sử dụng đất cấp huyện là không quá 15 ngày (không kể thời gian 30 ngày
kể từ ngày thông báo hoặc đăng tin lần đầu trên phương tiện thông tin đại chúng
của địa phương quy định tại Điểm b, c Khoản 2 Điều 82 của Nghị định số
43/2014/NĐ-CP);
b) Phòng Tài nguyên và
Môi trường và Ủy ban nhân dân cấp huyện là không quá 05 ngày trong trường hợp
phải cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất.
Điều
24. Thành phần hồ sơ; trình tự thủ tục; thời gian giải quyết thủ tục đăng ký biến
động đất đai, tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp giải quyết tranh chấp,
khiếu nại, tố cáo về đất đai; xử lý hợp đồng thế chấp, góp vốn; kê biên bán đấu
giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất để thi hành án; thỏa thuận hợp
nhất hoặc phân chia quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của
hộ gia đình, của vợ và chồng, nhóm người sử dụng đất
1. Thành phần hồ sơ:
Theo quy định tại Khoản 5 Điều 9 của Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT .
2. Nơi nộp hồ sơ: Quy
định tại Khoản 1 Điều 7 của Bản quy định này.
3. Người chịu trách
nhiệm nộp hồ sơ: Theo quy định tại Khoản 1 Điều 84 của Nghị định số
43/2014/NĐ-CP .
4. Trình tự, thủ tục:
Theo quy định tại Điều 84 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP .
5. Thời gian thực hiện:
Không quá 15 ngày theo quy định tại Điểm d Khoản 2 Điều 61 của Nghị định số
43/2014/NĐ-CP. Cụ thể như sau:
a) Văn phòng Đăng ký
quyền sử dụng đất cấp huyện là không quá 10 ngày;
b) Phòng Tài nguyên và
Môi trường và Ủy ban nhân dân cấp huyện không quá 05 ngày đối với trường hợp phải
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất.
Điều
25. Thành phần hồ sơ; trình tự thủ tục; thời gian giải quyết thủ tục đăng ký biến
động đất đai, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp
Giấy chứng nhận; giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế
quyền sử dụng đất; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản gắn liền
với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận; Chuyển từ hình thức
thuê đất trả tiền hàng năm sang thuê đất trả tiền một lần hoặc từ giao đất
không thu tiền sử dụng đất sang thuê đất hoặc từ thuê đất sang giao đất có thu
tiền sử dụng đất
1. Thành phần hồ sơ:
a) Đối với các trường
hợp đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về
người được cấp Giấy chứng nhận; giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên;
thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi
về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận:
Theo quy định tại Khoản 6 Điều 9 của Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ;
b) Đối với các trường
hợp chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng năm sang thuê đất trả tiền một lần
hoặc từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang thuê đất hoặc từ thuê đất sang
giao đất có thu tiền sử dụng đất: Theo quy định tại Khoản 7 Điều 9 của Thông tư
số 24/2014/TT-BTNMT .
2. Nơi nộp hồ sơ: Người
sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ tại một trong các cơ quan quy định tại Khoản 1 Điều
7 của Bản quy định này.
3. Trình tự, thủ tục:
Theo quy định tại Điều 85 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP .
4. Thời gian thực hiện:
a) Không quá 15 ngày
theo quy định tại Điểm i Khoản 2 Điều 61 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP đối với
trường hợp đăng ký biến động do đổi tên người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn
liền với đất hoặc thay đổi về hình dạng, kích thước, diện tích, số hiệu, địa chỉ
thửa đất hoặc thay đổi hạn chế quyền sử dụng đất hoặc thay đổi về nghĩa vụ tài
chính hoặc thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký. Cụ
thể như sau:
- Văn phòng Đăng ký
quyền sử dụng đất cấp huyện không quá 10 ngày.
- Phòng Tài nguyên và
Môi trường và Ủy ban nhân dân cấp huyện không quá 05 ngày.
b) Không quá 30 ngày
theo quy định tại Điểm k Khoản 2 Điều 61 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP đối với
trường hợp chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng năm sang thuê đất trả tiền
một lần; từ hình thức Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức
thuê đất; từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất. Cụ thể như sau:
- Văn phòng Đăng ký
quyền sử dụng đất cấp huyện không quá 10 ngày.
- Phòng Tài nguyên và
Môi trường và Ủy ban nhân dân cấp huyện không quá 20 ngày.
Điều
26. Thủ tục, thời gian các bước thực hiện thủ tục đính chính Giấy chứng nhận, Giấy
chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng
đã cấp
1. Thành phần hồ sơ:
Theo quy định tại Khoản 3 Điều 10 của Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT .
2. Nơi nộp hồ sơ: Người
sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ tại một trong các cơ quan quy định tại Khoản 1 Điều
7 Bản quy định này.
3. Thủ tục thực hiện:
Theo quy định tại Điều 86 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP .
4. Thời gian thực hiện:
Không quá 10 ngày. Cụ thể như sau:
a) Văn phòng Đăng ký
quyền sử dụng đất cấp huyện là không quá 05 ngày;
b) Phòng Tài nguyên và
Môi trường và Ủy ban nhân dân cấp huyện không quá 05 ngày.
Điều
27. Thủ tục thu hồi Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy
chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng đã cấp không đúng thuộc trường hợp
quy định tại Điểm d Khoản 2 của Điều 106 của Luật Đất đai
1. Về thành phần hồ
sơ: Theo quy định tại Khoản 4 Điều 10 của Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT .
2. Nơi nộp hồ sơ: Người
sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ tại một trong các cơ quan quy định tại Khoản 1 Điều
7 bản quy định này (đối với trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn
liền với đất phát hiện nội dung Giấy chứng nhận đã cấp không đúng quy định).
3. Về thủ tục: Theo
quy định tại Khoản 3 Điều 106 của Luật Đất đai 2013 và Điều 87 của Nghị định số
43/2014/NĐ-CP .
Chương
III
TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
Điều
28. Trách nhiệm của các Sở, Ngành và Ủy ban nhân dân các cấp
1. Uỷ ban nhân dân cấp
huyện có trách nhiệm:
a) Định kỳ hàng quý rà
soát toàn bộ công tác cấp Giấy chứng nhận tại các phường, xã, thị trấn thuộc Ủy
ban nhân dân cấp huyện; tổng hợp số lượng các trường hợp sử dụng đất chưa kê
khai đăng ký và hướng dẫn kê khai; tổng hợp số lượng các trường hợp không đủ điều
kiện cấp Giấy chứng nhận;
b) Lập kế hoạch, biện
pháp triển khai thực hiện công tác cấp Giấy chứng nhận hàng năm đối với tất cả
các loại đất cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn cấp huyện; Chỉ đạo lập dự
toán kinh phí hàng năm và bố trí ngân sách để thực hiện công tác này;
c) Chỉ đạo tổ chức thẩm
định hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận cho các trường hợp đủ điều kiện cấp Giấy chứng
nhận theo quy định;
d) Tổ chức kiểm tra,
thanh tra việc thực hiện cấp Giấy chứng nhận tại địa bàn cấp huyện và cấp xã, kịp
thời giải quyết các vướng mắc trong quá trình thực hiện; Xử lý hoặc kiến nghị xử
lý những cán bộ, công chức, viên chức vi phạm quy định của pháp luật về cấp Giấy
chứng nhận, đăng ký biến động.
2. Ủy ban nhân dân các
phường, xã, thị trấn có trách nhiệm:
a) Tổ chức tuyên truyền
chủ trương, chính sách về việc cấp Giấy chứng nhận trên địa bàn phường, xã, thị
trấn. Niêm yết quy định về trình tự, thủ tục và thời gian giải quyết công việc
tại trụ sở Ủy ban nhân dân;
b) Lập kế hoạch, biện
pháp triển khai thực hiện công tác cấp Giấy chứng nhận đảm bảo tiến độ theo quy
định đối với tất cả các loại đất cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn xã, phường,
thị trấn;
c) Quy định rõ trách
nhiệm của từng bộ phận, cán bộ, công chức, viên chức thuộc mình quản lý (cán bộ
địa chính, cán bộ quản lý trật tự xây dựng, cán bộ tư pháp, cán bộ theo dõi thuế
...) trong việc cung cấp các hồ sơ, giấy tờ liên quan đến việc sử dụng đất của
hộ gia đình, cá nhân để phục vụ việc xác nhận nguồn gốc đất theo quy định;
d) Trường hợp đăng ký
đất đai thì xác nhận hiện trạng sử dụng đất so với nội dung kê khai đăng ký;
trường hợp không có giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai và Điều 18 của
Nghị định 43/2014/NĐ-CP thì xác nhận nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất, tình
trạng tranh chấp sử dụng đất, sự phù hợp với quy hoạch.
Trường hợp đăng ký tài
sản gắn liền với đất thì xác nhận hiện trạng tài sản gắn liền với đất so với nội
dung kê khai đăng ký; trường hợp không có giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32,
33 và 34 của Nghị định 43/2014/NĐ-CP thì xác nhận tình trạng tranh chấp quyền sở
hữu tài sản; đối với nhà ở, công trình xây dựng thì xác nhận thời điểm tạo lập
tài sản, thuộc hay không thuộc trường hợp phải cấp phép xây dựng, sự phù hợp với
quy hoạch được duyệt; xác nhận sơ đồ nhà ở hoặc công trình xây dựng nếu chưa có
xác nhận của tổ chức có tư cách pháp nhân về hoạt động xây dựng hoặc hoạt động
đo đạc bản đồ;
đ) Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân cấp huyện về việc để cho
cán bộ thuộc mình quản lý gây phiền hà, sách nhiễu, giải quyết công tác cấp giấy
chứng nhận không đảm bảo thời gian quy định;
e) Ủy ban nhân dân cấp
xã có trách nhiệm phát hiện, ngăn chặn và xử lý kịp thời việc chuyển quyền sử dụng
đất trái phép, chuyển mục đích sử dụng đất trái phép; phát hiện, áp dụng biện
pháp ngăn chặn và xử lý kịp thời việc xây dựng các công trình trên đất lấn, chiếm,
đất sử dụng không đúng mục đích ở địa phương và buộc người có hành vi vi phạm
khôi phục lại tình trạng của đất trước khi vi phạm.
3. Sở Tài nguyên và
Môi trường có trách nhiệm:
a) Tổ chức kiểm tra,
đôn đốc thi hành Quy định này;
b) Hướng dẫn sử dụng
các mẫu giấy tờ, thủ tục đăng ký cấp Giấy chứng nhận và các mẫu sử dụng trong
quản lý, phát hành Giấy chứng nhận;
c) Tổ chức kiểm tra, thanh
tra việc cấp Giấy chứng nhận, đăng ký biến động tại địa bàn cấp huyện và cấp xã
để kịp thời xử lý giải quyết các tồn tại vướng mắc trong quá trình thực hiện;
d) Lập kế hoạch sử dụng
phôi Giấy chứng nhận của tỉnh gửi về Tổng cục Quản lý đất đai trước ngày 31
tháng 10 hàng năm;
đ) Hướng dẫn, kiểm tra
việc quản lý, sử dụng, tiêu hủy phôi Giấy chứng nhận đối với Ủy ban nhân dân cấp
huyện.
4. Sở Tài chính có
trách nhiệm:
Hướng dẫn, giải quyết
các vướng mắc về chính sách thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trong việc thực
hiện các thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ
gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được
mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
5. Sở Xây dựng có
trách nhiệm:
a) Chủ trì phối hợp với
các Sở, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân cấp huyện hướng dẫn xác định về
hình thức sở hữu, cấp (hạng) nhà, công trình xây dựng;
b) Hướng dẫn xử lý để
cấp Giấy chứng nhận, đăng ký biến động đối với các trường hợp xây dựng không
phép, sai phép, không đúng quy hoạch và dự án đầu tư;
c) Phối hợp với Sở Tài
nguyên và Môi trường và Ủy ban nhân dân cấp huyện trong việc giải quyết các vướng
mắc liên quan đến công tác cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, công trình
xây dựng;
d) Công bố và cung cấp
thông tin điều chỉnh quy hoạch xây dựng chi tiết của các quận, huyện, thị xã,
phường, xã, thị trấn (nếu có) và các dự án quy hoạch chi tiết đã được Ủy ban
nhân dân tỉnh phê duyệt cho Sở Tài nguyên và Môi trường và Ủy ban nhân dân cấp
huyện;
đ) Chủ trì, phối hợp với
các Sở, ngành có liên quan cung cấp thông tin về phạm vi hành lang bảo vệ các
công trình hạ tầng kỹ thuật đường giao thông, đường sắt, đường bộ, cầu cống,
công trình điện, mương thoát nước.
6. Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn có trách nhiệm:
a) Chủ trì, phối hợp với
các Sở, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân cấp huyện hướng dẫn về loại cây
lâu năm được cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu, để phục vụ yêu cầu quản lý nhà
nước của ngành.
b) Cung cấp thông tin
về phạm vi hành lang bảo vệ đê, sông, kênh, mương thủy lợi, quy hoạch thoát lũ.
7. Sở Văn hoá - Thể
thao và Du lịch có trách nhiệm:
a) Cung cấp thông tin
về di tích lịch sử - văn hoá, danh lam thắng cảnh, phạm vi hành lang bảo vệ di
tích lịch sử - văn hoá, danh lam thắng cảnh.
b) Thực hiện chủ trì,
phối hợp với các cơ quan chức năng và Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có đất để
thẩm định và xác định chỉ giới phạm vi bảo vệ di tích lịch sử văn hoá, danh lam
thắng cảnh trên bản đồ và thực địa theo quy định.
8. Bộ Chỉ huy Quân sự
tỉnh, Công an tỉnh có trách nhiệm: Cung cấp thông tin về đất quốc phòng, an
ninh, hành lang bảo vệ các công trình an ninh, quốc phòng.
9. Cục Thuế tỉnh có
trách nhiệm:
a) Hướng dẫn mức nộp
nghĩa vụ tài chính về lệ phí trước bạ, tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuế
thu nhập từ việc chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền sở hữu tài sản gắn liền
với đất, miễn giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, xử lý chậm nộp khi cấp Giấy
chứng nhận hoặc khi xác nhận biến động về sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn liền
với đất;
b) Chỉ đạo Chi cục Thuế
cấp huyện tổ chức thu nghĩa vụ tài chính khi cấp Giấy chứng nhận, đăng ký biến
động về sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật.
10. Các Sở, Ban, Ngành
khác có liên quan có trách nhiệm cung cấp thông tin về đất đai và các thông tin
khác phục vụ công tác quản lý đất đai thuộc lĩnh vực quản lý theo đề nghị của Ủy
ban nhân dân cấp huyện, cơ quan quản lý về Tài nguyên và Môi trường.
Điều
29. Trong quá trình thực hiện Quy định
này nếu phát sinh vướng mắc, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các
Sở, Ban, Ngành có trách nhiệm phản ánh kịp thời về Sở Tài nguyên và Môi trường
để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ đạo giải quyết./.