ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
263/QĐ-UBND
|
Khánh
Hòa, ngày 28 tháng 01 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ ĐẤT ĐAI LIÊN QUAN ĐẾN
HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN, CỘNG ĐỒNG DÂN CƯ THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA, CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN
THÔNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số
09/2015/QĐ-TTg ngày 25/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện
cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa
phương;
Căn cứ Quyết định số
14/2015/QĐ-UBND ngày 30/6/2015 của UBND tỉnh ban hành Quy định thực hiện cơ chế
một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Khánh
Hòa;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Công văn số 2902/STNMT-CCQLĐĐ ngày 25/11/2015 và đề
nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 128/TTr-SNV ngày 20/01/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế giải
quyết thủ tục hành chính về đất đai liên quan đến hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng
dân cư theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký và thay thế Quyết định số 3020/QĐ-UBND ngày 11/11/2011 của UBND tỉnh ban
hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông giải quyết thủ
tục hành chính trong lĩnh vực đất đai tại các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường
chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo tổ chức
thực hiện bản Quy chế đã được ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc
các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh, các cơ quan ngành dọc cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn và tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (thi hành);
- Bộ Nội vụ;
- TT. Tỉnh ủy;
- TT. HĐND tỉnh;
- TT. UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Cổng TTĐT CCHC tỉnh;
- Đài PT-TH, Báo Khánh Hòa;
- Lưu: VT, DL, LT.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Duy Bắc
|
QUY CHẾ
GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ ĐẤT ĐAI LIÊN QUAN ĐẾN HỘ GIA ĐÌNH, CÁ
NHÂN, CỘNG ĐỒNG DÂN CƯ THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA, CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 263/QĐ-UBND ngày 28/01/2016 của UBND tỉnh)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Quy chế này quy định cụ thể về trình
tự, thời hạn giải quyết các thủ tục hành chính về đất đai liên quan đến hộ gia
đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu
nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông, bao gồm: Giao đất, cho thuê đất,
chuyển mục đích sử dụng đất; đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi chung là
Giấy chứng nhận); đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Quy chế này áp dụng đối với Sở Tài
nguyên và Môi trường (sau đây viết tắt là Sở TNMT); Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố (sau đây gọi chung là UBND cấp huyện); Phòng Tài nguyên và
Môi trường (sau đây viết tắt là Phòng TNMT), Chi cục Thuế; các cơ quan có chức
năng quản lý, cấp phép về tài sản (Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Phòng Quản lý Đô thị, Phòng Kinh tế, Phòng Kinh tế và Hạ tầng, Phòng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp huyện); Văn phòng Đăng ký đất đai (sau
đây viết tắt là Văn phòng ĐKĐĐ) và các Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ; Bộ phận một cửa
UBND cấp huyện (sau đây gọi tắt là Bộ phận một cửa cấp huyện); Ủy ban nhân dân
xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là UBND cấp xã) và các tổ chức, cá nhân
có liên quan.
Điều 3. Quy định
về đầu mối tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả
1. Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ tiếp nhận,
giải quyết, trả kết quả hồ sơ liên quan đến thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản
gắn liền với đất tại trụ sở của Chi nhánh.
Giám đốc Sở TNMT chỉ đạo tổ chức việc
tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả thủ tục hành chính tại Chi nhánh Văn phòng
ĐKĐĐ theo đúng quy định về thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông
tại Quyết định số 14/2015/QĐ-UBND ngày 30/6/2015 của UBND tỉnh.
2. Đối với các thủ tục hành chính còn
lại, việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết được thực hiện tại Bộ phận một
cửa của UBND cấp huyện.
Giám đốc Văn phòng ĐKĐĐ quyết định cử
viên chức hoặc người lao động làm việc tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện để
tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền
của Sở TNMT.
Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố
quyết định cử công chức tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết các thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của mình; ban hành quyết định tổ chức Tổ
tiếp nhận hồ sơ - trả kết quả lĩnh vực đất đai tại Bộ phận một cửa gồm công chức,
viên chức của UBND huyện, Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ, Chi cục thuế và chỉ đạo việc
phối hợp tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả một cách hợp lý, đồng bộ, hiệu quả.
3. Đối với các thủ tục hành chính cho
phép người sử dụng đất nộp hồ sơ, nhận kết quả tại Bộ phận một cửa của UBND cấp
xã, Chủ tịch UBND cấp xã chịu trách nhiệm chỉ đạo việc thực hiện theo đúng
nguyên tắc và quy trình phối hợp đã được quy định đối với thủ tục đó.
4. Sau khi thực hiện nghĩa vụ tài
chính theo quy định, người sử dụng đất nộp chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài
chính hoặc đơn ghi nợ nghĩa vụ tài chính cho Bộ phận một cửa cấp huyện.
Căn cứ vào quy trình giải quyết hồ
sơ, Bộ phận một cửa chuyển ngay cho Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Phòng TNMT để kịp thời
xử lý các bước tiếp theo.
Trường hợp luân chuyển hồ sơ địa
chính điện tử thì cơ quan thuế xác nhận tình trạng hoàn thành nghĩa vụ tài
chính của người sử dụng đất, ký điện tử và truyền dữ liệu sang cơ quan đã chuyển
thông tin địa chính trước đó.
5. Đối với các thủ tục hành chính đã
được cấp thẩm quyền công bố thực hiện trực tuyến qua mạng Internet ở mức độ 3 trở
lên, người sử dụng đất có thể đăng ký trực tuyến và nhận kết quả qua dịch vụ
chuyển phát nhanh hoặc qua mạng Internet theo Điều 12 Quy định ban hành kèm
theo Quyết định số 14/2015/QĐ-UBND ngày 30/6/2015 của UBND tỉnh.
Điều 4. Quy định
về thời hạn xử lý hồ sơ, cơ chế phối hợp giải quyết thủ tục hành chính
1. Thời hạn giải quyết của từng thủ tục
hành chính tại Quy chế này là thời hạn tối đa theo ngày làm việc, bao gồm cả thời
gian niêm yết công khai, thời gian lấy ý kiến các cơ quan liên quan; không bao
gồm thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính, thời gian đăng
thông tin trên phương tiện thông tin đại chúng và thời gian chờ người sử dụng đất
bổ sung hồ sơ khi có sai sót.
2. Các cơ quan phối hợp, tham gia ý
kiến giải quyết thủ tục hành chính có trách nhiệm phản hồi theo thời hạn được
quy định. Hết thời hạn quy định, các cơ quan phối hợp không phản hồi đồng nghĩa
với việc thống nhất hoặc không có ý kiến khác.
Văn phòng ĐKĐĐ, Chi nhánh Văn phòng
ĐKĐĐ hoặc Phòng TNMT được quyết định theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền
quyết định và không phải chịu trách nhiệm về nội dung đã lấy ý kiến nhưng cơ
quan phối hợp không trả lời.
3. Sau khi xác định nghĩa vụ tài
chính, Chi cục Thuế gửi thông báo nghĩa vụ tài chính cho người sử dụng đất, đồng
thời phối hợp với Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện đăng tải thông tin trên
Trang thông tin điện tử của UBND cấp huyện.
4. Trường hợp tiếp nhận và giải quyết
đồng thời nhiều thủ tục hành chính thì thời gian giải quyết thủ tục không quá tổng
thời gian khi giải quyết riêng từng thủ tục.
Điều 5. Quy định
về cập nhật cơ sở dữ liệu, quản lý hồ sơ trên phần mềm một cửa điện tử
1. Thành phần, số lượng hồ sơ, quy
trình và thời hạn giải quyết thủ tục tại Quy chế này được cập nhật trên Phần mềm
một cửa điện tử của Sở TNMT, UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
2. Toàn bộ thông tin, dữ liệu có liên
quan đến quá trình tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả được cập nhật trên Phần mềm
một cửa điện tử, đồng bộ với quá trình giải quyết hồ sơ trên thực tế, phục vụ
cho việc thống kê, tổng hợp, công khai kết quả giải quyết hồ sơ theo quy định của
Chính phủ và việc tra cứu hồ sơ trực tuyến của công dân.
Thực hiện tạo lập hồ sơ điện tử để giải
quyết theo quy trình liên thông trực tuyến, tích hợp dữ liệu, liên thông dữ liệu,
phục vụ tra cứu, kiểm tra, giám sát và quản lý nhà nước.
3. Giao Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với
các cơ quan có liên quan thống nhất tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo triển khai Điều
này.
Chương II
QUY TRÌNH GIẢI
QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA, CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG
Điều 6. Đăng ký
chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp không phải xin phép
1. Hồ sơ: 01 bộ, do người sử dụng đất
nộp tại Bộ phận một cửa cấp huyện, gồm:
a) Đơn đăng ký biến động đất đai, tài
sản gắn liền với đất (theo mẫu 09/ĐK).
b) Một trong các loại Giấy chứng nhận
(bản gốc): Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở
và quyền sử dụng đất ở; Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở.
2. Thời hạn giải quyết: 06 ngày,
trong đó:
- Bộ phận một cửa cấp huyện tiếp nhận
hồ sơ, chuyển Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
0,5
ngày
|
- Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ kiểm tra
hồ sơ; xác minh thực địa trong trường hợp cần thiết; xác nhận vào đơn đăng
ký; xác nhận mục đích sử dụng đất vào Giấy chứng nhận; chỉnh lý cập nhật vào
hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai
|
05
ngày
|
- Trả kết quả
|
0,5
ngày
|
Điều 7. Thủ tục
đính chính Giấy chứng nhận đã cấp
Việc thực hiện đính chính Giấy chứng
nhận đã cấp thực hiện khi người sử dụng đất phát hiện trên Giấy chứng nhận có
thông tin sai sót, không chính xác. Trường hợp Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ phát hiện
Giấy chứng nhận đã cấp có sai sót thì thông báo cho người sử dụng đất biết và
yêu cầu người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất nộp Giấy chứng
nhận đã cấp để thực hiện đính chính.
1. Hồ sơ: 01 bộ, do người sử dụng đất
nộp tại Bộ phận một cửa cấp huyện, gồm:
- Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;
- Đơn đề nghị đính chính Giấy chứng
nhận (nếu sai sót do lỗi của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với
đất);
- Thông báo của Chi nhánh Văn phòng
ĐKĐĐ (nếu nhận được thông báo).
2. Thời hạn giải quyết: 07 ngày, cụ
thể như sau:
a) Trường hợp chỉ đính chính Giấy chứng
nhận do UBND cấp huyện cấp hoặc Giấy chứng nhận trước đây UBND tỉnh cấp:
- Bộ phận một cửa cấp huyện tiếp nhận
hồ sơ, chuyển đến Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
0,5
ngày
|
- Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ có trách
nhiệm kiểm tra; lập biên bản kết luận về nội dung và nguyên nhân sai sót; lập
hồ sơ trình đính chính Giấy chứng nhận
|
03
ngày
|
- UBND cấp huyện kiểm tra hồ sơ, thực
hiện đính chính vào Giấy chứng nhận đã cấp có sai sót
|
02
ngày
|
- Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ:
+ Tiếp nhận kết quả, vào Sổ theo
dõi, sao (quét) Giấy chứng nhận, chuyển Bộ phận một cửa cấp huyện;
Chỉnh lý nội dung sai sót vào hồ sơ
địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai
|
01
ngày
|
- Bộ phận một cửa cấp huyện trả kết
quả
|
0,5
ngày
|
b) Trường hợp Giấy chứng nhận do Sở
TNMT cấp hoặc do UBND tỉnh, UBND cấp huyện đã cấp nhưng có yêu cầu cấp đổi Giấy
chứng nhận:
- Bộ phận một cửa cấp huyện tiếp nhận
hồ sơ, chuyển Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
0,5
ngày
|
- Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ có trách
nhiệm kiểm tra; lập biên bản kết luận về nội dung và nguyên nhân sai sót; lập
hồ sơ trình Sở TNMT
|
03
ngày
|
- Sở TNMT kiểm tra hồ sơ, ký Giấy
chứng nhận
|
02
ngày
|
- Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ:
+ Tiếp nhận kết quả, vào Sổ theo
dõi, sao (quét) Giấy chứng nhận, chuyển Bộ phận một cửa cấp huyện;
+ Chỉnh lý nội dung sai sót vào hồ
sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai
|
01
ngày
|
- Bộ phận một cửa cấp huyện trả kết
quả
|
0,5
ngày
|
Điều 8. Thủ tục
đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu
1. Hồ sơ:
a) Hồ sơ: 01 bộ, do người sử dụng đất
nộp tại Bộ phận một cửa cấp huyện hoặc cấp xã, gồm:
- Đơn đăng ký cấp Giấy chứng nhận
theo mẫu số 04a/ĐK;
- Một trong các loại giấy tờ về quyền
sử dụng đất quy định tại Điều 100 Luật Đất đai;
- Bản sao chứng từ thực hiện nghĩa vụ
tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai,
tài sản gắn liền với đất (nếu có).
b) Trường hợp được Nhà nước giao đất
để quản lý thì thành phần hồ sơ như sau:
- Đơn đăng ký cấp Giấy chứng nhận
theo mẫu số 04a/ĐK;
- Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền về việc giao đất để quản lý (nếu có);
- Sơ đồ hoặc trích đo địa chính thửa
đất, khu đất được giao quản lý (nếu có).
2. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm
việc.
- Bộ phận một cửa tiếp nhận hồ sơ
|
0,5
ngày
|
- Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ kiểm tra
hiện trạng thửa đất (trường hợp được Nhà nước giao đất để quản lý), cập nhật hồ
sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai
|
4,5
ngày
|
Trường hợp người sử dụng đất nộp hồ
sơ tại Bộ phận một cửa cấp xã thì UBND cấp xã có trách nhiệm chuyển hồ sơ cho
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ trong vòng 03 ngày kể từ lúc giao Giấy tiếp nhận hồ sơ
và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ.
Điều 9. Thủ tục
đăng ký xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề sau khi được cấp Giấy chứng
nhận lần đầu và đăng ký thay đổi, chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền
kề
1. Hồ sơ: 01 bộ, do người sử dụng đất
nộp tại Bộ phận một cửa cấp huyện, gồm:
- Đơn đăng ký biến động đất đai, tài
sản gắn liền với đất theo mẫu số 09/ĐK;
- Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp của
một bên hoặc các bên liên quan;
- Hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận hoặc
quyết định của Tòa án nhân dân về việc xác lập hoặc thay đổi, chấm dứt quyền sử
dụng hạn chế thửa đất liền kề;
- Sơ đồ thể hiện vị trí, kích thước
phần diện tích thửa đất mà người sử dụng thửa đất liền kề được quyền sử dụng hạn
chế.
2. Thời hạn giải quyết: 05 ngày:
- Bộ phận một cửa cấp huyện tiếp nhận
hồ sơ
|
0,5
ngày
|
- Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ thực hiện
đăng ký
|
04
ngày
|
- Bộ phận một cửa cấp huyện trả kết
quả
|
0,5
ngày
|
Điều 10. Thủ tục
đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, thế chấp quyền sử dụng đất đồng thời với
tài sản gắn liền với đất hoặc thế chấp quyền sử dụng đất đồng thời với tài sản
gắn liền với đất hình thành trong tương lai
1. Hồ sơ: 01 bộ, nộp tại Chi nhánh
Văn phòng ĐKĐĐ, gồm:
- Đơn yêu cầu đăng ký thế chấp theo mẫu
số 01/ĐKTC (bản chính);
- Hợp đồng thế chấp có công chứng, chứng
thực hoặc có xác nhận theo quy định của pháp luật (bản chính);
- Giấy chứng nhận (bản chính);
- Bản sao chứng thực Giấy phép xây dựng
đối với các tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật phải xin phép
xây dựng hoặc dự án đầu tư đã được phê duyệt trong trường hợp thế chấp tài sản
gắn liền với đất hình thành trong tương lai (nếu hợp đồng thế chấp tài sản đó
có công chứng, chứng thực hoặc có xác nhận tài sản đó không thuộc diện phải xin
cấp phép xây dựng, không phải lập dự án đầu tư thì không phải nộp các giấy tờ
này);
- Bản sao chứng thực giấy tờ chứng
minh tư cách pháp lý của người yêu cầu đăng ký; văn bản ủy quyền trong trường hợp
người yêu cầu đăng ký thế chấp là người được ủy quyền (hoặc nộp bản sao và xuất
trình bản chính để đối chiếu).
2. Thời hạn giải quyết: Trong ngày
làm việc, nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ thì hoàn thành việc đăng ký ngay trong ngày
làm việc tiếp theo.
Điều 11. Thủ tục
đăng ký thế chấp tài sản gắn liền với đất trong trường hợp chủ sở hữu tài sản gắn
liền với đất đồng thời là người sử dụng đất
1. Hồ sơ: 01 bộ, nộp tại Chi nhánh
Văn phòng ĐKĐĐ, cụ thể như sau:
a) Trường hợp thế chấp tài sản gắn liền
với đất mà tài sản đó đã được chứng nhận trên Giấy chứng nhận, hồ sơ gồm:
- Đơn yêu cầu đăng ký thế chấp theo mẫu
01/ĐKTC (bản chính);
- Hợp đồng thế chấp tài sản gắn liền
với đất có công chứng, chứng thực hoặc xác nhận theo quy định của pháp luật (bản
chính);
- Giấy chứng nhận (bản chính);
- Bản sao chứng thực giấy tờ chứng
minh tư cách pháp lý của người yêu cầu đăng ký; văn bản ủy quyền trong trường hợp
người yêu cầu đăng ký thế chấp là người được ủy quyền (hoặc nộp bản sao và xuất
trình bản chính để đối chiếu).
b) Trường hợp thế chấp tài sản gắn liền
với đất mà tài sản đó đã hình thành, nhưng chưa được chứng nhận quyền sở hữu
trên Giấy chứng nhận, hồ sơ gồm:
- Đơn yêu cầu đăng ký thế chấp theo mẫu
01/ĐKTC (bản chính);
- Hợp đồng thế chấp tài sản gắn liền
với đất có công chứng, chứng thực hoặc xác nhận theo quy định của pháp luật (bản
chính);
- Giấy chứng nhận (bản chính);
- Hồ sơ đề nghị chứng nhận quyền sở hữu
tài sản gắn liền với đất theo quy định tại Nghị định 43/2014/NĐ-CP Chính phủ;
- Bản sao chứng thực giấy tờ chứng
minh tư cách pháp lý của người yêu cầu đăng ký; văn bản ủy quyền trong trường hợp
người yêu cầu đăng ký thế chấp là người được ủy quyền (hoặc nộp bản sao và xuất
trình bản chính để đối chiếu).
2. Thời hạn giải quyết: Trong ngày
làm việc. Nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ thì hoàn thành việc đăng ký ngay trong ngày
làm việc tiếp theo.
Điều 12. Thủ tục
đăng ký thế chấp tài sản gắn liền với đất trong trường hợp chủ sở hữu tài sản gắn
liền với đất không đồng thời là người sử dụng đất
1. Hồ sơ: 01 bộ, nộp tại Chi nhánh
Văn phòng ĐKĐĐ, cụ thể như sau:
a) Trường hợp thế chấp tài sản gắn liền
với đất được tạo lập trên đất thuê hoặc nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất mà
không hình thành pháp nhân mới, chủ sở hữu tài sản đó đã được cấp Giấy chứng nhận;
hồ sơ đăng ký thế chấp gồm:
- Đơn yêu cầu đăng ký thế chấp theo mẫu
01/ĐKTC (bản chính);
- Hợp đồng thế chấp tài sản gắn liền
với đất có công chứng, chứng thực hoặc xác nhận theo quy định của pháp luật (bản
chính);
- Giấy chứng nhận được cấp cho chủ sở
hữu tài sản (bản chính);
- Bản sao chứng thực giấy tờ chứng
minh tư cách pháp lý của người yêu cầu đăng ký; văn bản ủy quyền trong trường hợp
người yêu cầu đăng ký thế chấp là người được ủy quyền (hoặc nộp bản sao và xuất
trình bản chính để đối chiếu).
b) Trường hợp thế chấp tài sản gắn liền
với đất được tạo lập trên đất thuê hoặc nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất
không hình thành pháp nhân mới, chủ sở hữu tài sản chưa được cấp Giấy chứng nhận;
hồ sơ đăng ký thế chấp gồm:
- Đơn yêu cầu đăng ký thế chấp theo mẫu
01/ĐKTC (bản chính);
- Hợp đồng thế chấp tài sản gắn liền
với đất có công chứng, chứng thực hoặc xác nhận theo quy định của pháp luật (bản
chính);
- Hồ sơ đề nghị chứng nhận quyền sở hữu
tài sản gắn liền với đất theo quy định tại Nghị định số 43/2014/NĐ-CP của Chính
phủ;
- Bản sao chứng thực giấy tờ chứng
minh tư cách pháp lý của người yêu cầu đăng ký; văn bản ủy quyền trong trường hợp
người yêu cầu đăng ký thế chấp là người được ủy quyền (hoặc nộp bản sao và xuất
trình bản chính để đối chiếu).
2. Thời hạn giải quyết: Trong ngày
làm việc. Nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ thì hoàn thành việc đăng ký ngay trong ngày
làm việc tiếp theo.
Điều 13. Thủ tục
đăng ký thế chấp tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai
1. Hồ sơ: 01 bộ, nộp tại Chi nhánh
Văn phòng ĐKĐĐ, cụ thể như sau:
a) Trường hợp đăng ký thế chấp tài sản
gắn liền với đất hình thành trong tương lai mà người sử dụng đất đồng thời là
chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất; hồ sơ gồm:
- Đơn yêu cầu đăng ký thế chấp theo mẫu
01/ĐKTC (bản chính);
- Hợp đồng thế chấp tài sản gắn liền
với đất hình thành trong tương lai có công chứng, chứng thực hoặc xác nhận theo
quy định của pháp luật (bản chính);
- Giấy chứng nhận (bản chính);
- Bản sao chứng thực giấy tờ chứng
minh tư cách pháp lý của người yêu cầu đăng ký; văn bản ủy quyền trong trường hợp
người yêu cầu đăng ký thế chấp là người được ủy quyền (hoặc nộp bản sao và xuất
trình bản chính để đối chiếu);
- Ngoài các giấy tờ trên, tùy trường
hợp cụ thể, nộp thêm 01 trong các loại giấy tờ sau:
+ Bản sao chứng thực Giấy phép xây dựng
đối với các tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật phải xin phép
xây dựng hoặc dự án đầu tư đã được phê duyệt (trường hợp hợp đồng thế chấp tài
sản đó có công chứng, chứng thực hoặc có xác nhận hoặc tài sản đó không thuộc
diện phải xin cấp phép xây dựng, không phải lập dự án đầu tư thì không phải nộp
giấy tờ này);
+ Bản sao hợp đồng mua bán nhà ở của
tổ chức, cá nhân mua nhà ở ký với doanh nghiệp kinh doanh bất động sản theo quy
định của pháp luật về nhà ở;
+ Bản sao văn bản chuyển nhượng hợp đồng
mua bán nhà ở được lập theo quy định của pháp luật về nhà ở trong trường hợp
bên thế chấp là bên nhận chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở.
b) Trường hợp đăng ký thế chấp tài sản
gắn liền với đất hình thành trong tương lai mà người sử dụng đất không đồng thời
là chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thì hồ sơ đăng ký gồm:
- Đơn yêu cầu đăng ký thế chấp theo mẫu
số 01/ĐKTC (bản chính);
- Hợp đồng thế chấp tài sản gắn liền
với đất hình thành trong tương lai hoặc hợp đồng thế chấp tài sản gắn liền với
đất hình thành trong tương lai có công chứng, chứng thực hoặc xác nhận theo quy
định của pháp luật (bản chính);
- Văn bản chứng minh sự thỏa thuận giữa
người sử dụng đất và chủ sở hữu tài sản về việc đất được dùng để tạo lập tài sản
gắn liền với đất có công chứng, chứng thực hoặc xác nhận theo quy định của pháp
luật (bản chính hoặc bản sao có chứng thực);
- Bản sao chứng thực Giấy phép xây dựng
đối với các tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật phải xin phép
xây dựng hoặc dự án đầu tư đã được phê duyệt (trường hợp hợp đồng thế chấp tài
sản đó có công chứng, chứng thực hoặc có xác nhận hoặc tài sản đó không thuộc
diện phải xin cấp phép xây dựng, không phải lập dự án đầu tư thì không phải nộp
giấy tờ này);
- Bản sao chứng thực giấy tờ chứng
minh tư cách pháp lý của người yêu cầu đăng ký, văn bản ủy quyền trong trường hợp
người yêu cầu đăng ký thế chấp là người được ủy quyền (hoặc nộp bản sao và xuất
trình bản chính để đối chiếu).
2. Thời hạn giải quyết: Trong ngày
làm việc. Nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ thì hoàn thành việc đăng ký ngay trong ngày
làm việc tiếp theo.
Điều 14. Thủ tục
chuyển tiếp đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai
1. Hồ sơ: 01 bộ, nộp tại Chi nhánh
Văn phòng ĐKĐĐ, gồm:
- Đơn yêu cầu chuyển tiếp đăng ký thế
chấp đối với nhà ở hình thành trong tương lai lập theo mẫu số 06/ĐKTC-NTL (01 bản
chính); trường hợp mẫu số 06/ĐKTC-NTL không đủ để kê khai nội dung đăng ký thì
kê khai bổ sung vào mẫu số 04/ĐKTC-NTL;
- Bản sao chứng thực giấy tờ chứng
minh tư cách pháp lý của người yêu cầu đăng ký, văn bản ủy quyền trong trường hợp
người yêu cầu đăng ký thế chấp là người được ủy quyền (hoặc nộp bản sao và xuất
trình bản chính để đối chiếu).
2. Thời hạn giải quyết: Trong ngày
làm việc. Nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ thì hoàn thành việc đăng ký ngay trong ngày
làm việc tiếp theo.
Điều 15. Thủ tục
đăng ký thay đổi nội dung thế chấp đã đăng ký
1. Hồ sơ: 01 bộ, nộp tại Chi nhánh
Văn phòng ĐKĐĐ, cụ thể như sau:
a) Trong tất cả các trường hợp đăng
ký thay đổi nội dung thế chấp đã đăng ký, người đăng ký nộp 01 bộ hồ sơ chung gồm
các giấy tờ sau đây:
- Đơn yêu cầu đăng ký thay đổi nội
dung thế chấp đã đăng ký theo mẫu 02/ĐKTC (bản chính);
- Hợp đồng về việc thay đổi trong trường
hợp các bên thỏa thuận bổ sung, rút bớt tài sản thế chấp, thỏa thuận rút bớt, bổ
sung, thay thế một trong các bên ký kết hợp đồng thế chấp (bản chính); hoặc văn
bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong trường hợp thay đổi tên, thay đổi
loại hình doanh nghiệp, thay đổi một trong các bên ký kết hợp đồng thế chấp
theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (bản sao có chứng thực hoặc
nộp bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu);
- Giấy chứng nhận (bản chính);
- Văn bản ủy quyền trong trường hợp
người yêu cầu đăng ký là người được ủy quyền (bản sao có chứng thực hoặc nộp bản
sao và xuất trình bản chính để đối chiếu).
b) Ngoài các giấy tờ chung nêu tại điểm
a, tùy trường hợp cụ thể người đăng ký phải nộp thêm các loại giấy tờ cụ thể
như sau:
- Khi bên nhận thế chấp trong nhiều hợp
đồng thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất có sự thay đổi loại
hình doanh nghiệp thì phải đăng ký thay đổi đối với tất cả các hợp đồng đó. Các
giấy tờ phải nộp thêm gồm:
+ Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền về việc thay đổi loại hình doanh nghiệp (bản sao có chứng thực hoặc nộp bản
sao và xuất trình bản chính để đối chiếu);
+ Danh mục các hợp đồng thế chấp đã
đăng ký (bản chính).
- Khi có sự thay đổi tên của bên nhận
thế chấp hoặc thay đổi bên nhận thế chấp trong nhiều hợp đồng thế chấp quyền sử
dụng đất, tài sản gắn liền với đất thì phải đăng ký thay đổi tên hoặc thay đổi
bên nhận thế chấp đối với tất cả các hợp đồng đó. Các giấy tờ phải nộp thêm gồm:
+ Hợp đồng về việc thay đổi trong trường
hợp các bên thỏa thuận thay đổi bên nhận thế chấp (bản chính); hoặc văn bản của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong trường hợp thay đổi tên hoặc thay đổi bên
nhận thế chấp theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (bản sao có chứng
thực hoặc nộp bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu);
+ Danh mục các hợp đồng thế chấp đã
đăng ký (bản chính).
- Trường hợp có yêu cầu đăng ký thay
đổi tên của bên thế chấp thì nộp thêm hồ sơ yêu cầu xác nhận thay đổi tên trên
Giấy chứng nhận theo quy định tại Nghị định số 43/2014/NĐ-CP của Chính phủ.
- Trường hợp thế chấp nhà ở hình
thành trong tương lai, giấy tờ phải nộp thêm gồm:
+ Trường hợp rút bớt, bổ sung hoặc
thay thế bên thế chấp, bên nhận thế chấp; thay đổi tên của bên thế chấp, bên nhận
thế chấp; rút bớt tài sản thế chấp; bổ sung tài sản thế chấp mà không ký kết hợp
đồng thế chấp mới; sửa chữa sai sót nội dung kê khai trong đơn yêu cầu đăng ký
do lỗi của người yêu cầu đăng ký:
* Đơn yêu cầu thay đổi nội dung đăng
ký thế chấp lập theo mẫu số 02/ĐKTC-NTL (01 bản chính); trường hợp mẫu số
02/ĐKTC-NTL không đủ để kê khai nội dung đăng ký thì kê khai bổ sung vào mẫu số
04/ĐKTC-NTL;
* Hợp đồng về việc thay đổi trong trường
hợp các bên thỏa thuận bổ sung, rút bớt tài sản thế chấp, thỏa thuận rút bớt, bổ
sung, thay thế một trong các bên ký kết hợp đồng thế chấp (01 bản gốc);
* Văn bản của cơ quan nhà nước, tổ chức
có thẩm quyền về việc thay đổi một trong các thông tin đã đăng ký: tên, loại
hình doanh nghiệp của bên thế chấp, bên nhận thế chấp, một trong các bên ký kết
hợp đồng thế chấp (01 bản sao có chứng thực);
+ Trường hợp thay đổi nội dung khác
đã đăng ký: Đơn yêu cầu thay đổi nội dung đăng ký thế chấp lập theo mẫu số
02/ĐKTC-NTL (01 bản chính).
2. Thời hạn giải quyết: Trong ngày
làm việc. Nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ thì hoàn thành việc đăng ký ngay trong ngày
làm việc tiếp theo.
Điều 16. Thủ tục
đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp trong trường hợp đã
đăng ký thế chấp
1. Hồ sơ: 01 bộ, nộp tại Chi nhánh
Văn phòng ĐKĐĐ, cụ thể như sau:
a) Trường hợp thế chấp quyền sử dụng
đất, tài sản gắn liền với đất:
- Đơn yêu cầu đăng ký văn bản thông
báo về việc xử lý tài sản thế chấp theo mẫu số 04a/ĐKVB (bản chính);
- Văn bản thông báo về việc xử lý tài
sản thế chấp (bản chính);
- Bản sao chứng thực giấy tờ chứng
minh tư cách pháp lý của người yêu cầu đăng ký, văn bản ủy quyền trong trường hợp
người yêu cầu đăng ký là người được ủy quyền (hoặc nộp bản sao và xuất trình bản
chính để đối chiếu).
b) Trường hợp thế chấp nhà ở hình
thành trong tương lai:
- Đơn yêu cầu đăng ký văn bản thông
báo về việc xử lý tài sản thế chấp theo mẫu số 03/ĐKTC-NTL (01 bản chính); trường
hợp mẫu số 03/ĐKTC-NTL không đủ để kê khai nội dung đăng ký thì kê khai bổ sung
vào mẫu số 04/ĐKTC-NTL;
- Văn bản thông báo về việc xử lý tài
sản thế chấp là nhà ở hình thành trong tương lai (01 bản chính);
- Bản sao chứng thực văn bản ủy quyền
trong trường hợp người yêu cầu đăng ký thế chấp là người được ủy quyền (hoặc nộp
bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu).
2. Thời hạn giải quyết: Trong ngày
làm việc. Nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ thì hoàn thành việc đăng ký ngay trong ngày
làm việc tiếp theo.
Điều 17. Thủ tục
xóa đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất, nhà ở hình
thành trong tương lai
1. Hồ sơ: 01 bộ, nộp tại Chi nhánh
Văn phòng ĐKĐĐ, cụ thể như sau:
a) Trường hợp thế chấp quyền sử dụng
đất, tài sản gắn liền với đất:
- Đơn yêu cầu xóa đăng ký thế chấp (bản
chính) theo mẫu số 03/XĐK;
- Giấy chứng nhận (bản gốc);
- Văn bản đồng ý xóa đăng ký thế chấp
của bên nhận thế chấp trong trường hợp người yêu cầu xóa đăng ký là bên thế chấp
(bản chính);
- Bản sao chứng thực giấy tờ chứng minh
tư cách pháp lý của người yêu cầu xóa đăng ký, văn bản ủy quyền trong trường hợp
người yêu cầu xóa đăng ký thế chấp là người được ủy quyền (hoặc nộp bản sao và
xuất trình bản chính để đối chiếu).
b) Trường hợp thế chấp nhà ở hình
thành trong tương lai:
- Đơn yêu cầu xóa đăng ký thế chấp
nhà ở hình thành trong tương lai lập theo mẫu số 05/ĐKTC-NTL (01 bản chính);
- Văn bản đồng ý xóa thế chấp của bên
nhận thế chấp trong trường hợp người yêu cầu đăng ký xóa thế chấp là bên thế chấp
(01 bản chính);
- Bản sao chứng thực văn bản ủy quyền
trong trường hợp người yêu cầu đăng ký thế chấp là người được ủy quyền (hoặc nộp
bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu).
2. Thời hạn giải quyết: Trong ngày
làm việc. Nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ thì hoàn thành việc đăng ký ngay trong ngày
làm việc tiếp theo.
Điều 18. Thủ tục
sửa chữa sai sót nội dung đăng ký thế chấp do lỗi của người thực hiện đăng ký
1. Hồ sơ: 01 bộ, nộp tại Chi nhánh
Văn phòng ĐKĐĐ, cụ thể như sau:
a) Trường hợp thế chấp quyền sử dụng
đất, tài sản gắn liền với đất:
- Đơn yêu cầu sửa chữa sai sót theo mẫu
số 05/SCSS;
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
(nếu nội dung đăng ký thế chấp đã ghi trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có
sai sót); Giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (nếu có) trong
trường hợp sửa chữa sai sót trong đơn yêu cầu đăng ký thế chấp tài sản gắn liền
với đất (bản chính);
- Bản sao chứng thực giấy tờ chứng
minh tư cách pháp lý của người yêu cầu sửa chữa sai sót, văn bản ủy quyền trong
trường hợp người yêu cầu sửa chữa sai sót là người được ủy quyền (hoặc nộp bản
sao và xuất trình bản chính để đối chiếu).
b) Trường hợp thế chấp nhà ở hình
thành trong tương lai:
- Đơn yêu cầu sửa chữa sai sót theo mẫu
số 02/ĐKTC-NTL (01 bản chính):
- Đơn yêu cầu đăng ký đã được cơ quan
đăng ký chứng nhận, trong đó nội dung chứng nhận có sai sót (01 bản chính);
- Bản sao chứng thực văn bản ủy quyền
trong trường hợp người yêu cầu đăng ký thế chấp là người được ủy quyền (hoặc nộp
bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu).
2. Thời hạn giải quyết: Trong ngày
làm việc, Nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ thì hoàn thành việc đăng ký ngay trong ngày
làm việc tiếp theo.
Điều 19. Thủ tục
giao đất, cho thuê đất cho hộ gia đình, cá nhân; giao đất cho cộng đồng dân cư
đối với trường hợp không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất
1. Hồ sơ: 01 bộ, nộp tại Bộ phận một
cửa cấp huyện, gồm:
a) Đơn xin giao đất, cho thuê đất
theo mẫu số 01;
b) Trích lục bản đồ địa chính thửa đất
hoặc trích đo địa chính thửa đất.
2. Thời hạn giải quyết: 22 ngày,
trình tự thực hiện như sau:
- Bộ phận một cửa cấp huyện tiếp nhận
hồ sơ, chuyển Phòng TNMT
|
0,5
ngày
|
- Phòng TNMT:
+ Chủ trì, phối hợp với cơ quan, tổ
chức, cá nhân có liên quan để thẩm định, lấy ý kiến hoặc xác minh thực địa; tổng
hợp ý kiến, có văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất để trả lời cho người sử
dụng đất nếu không đủ điều kiện;
+ Trường hợp đủ điều kiện thì trình
UBND cấp huyện quyết định giao đất, cho thuê đất
|
07
ngày
|
- UBND cấp huyện ký quyết định giao
đất, cho thuê đất
|
03
ngày
|
- Phòng TNMT chuyển thông tin địa
chính cho Chi cục Thuế để xác định nghĩa vụ tài chính
|
02
ngày
|
- Chi cục Thuế xác định và ban hành
thông báo nghĩa vụ tài chính về đất đai
|
03
ngày
|
- Phòng TNMT thông báo, ký hợp đồng
với người xin thuê đất; chuyển hồ sơ đến cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ để thực
hiện việc in Giấy chứng nhận
|
03
ngày
|
- Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ in Giấy
chứng nhận, chuyển Phòng TNMT
|
01
ngày
|
- Phòng TNMT trình UBND cấp huyện
ký Giấy chứng nhận (sau khi người sử dụng đất hoàn thành nghĩa vụ tài chính
theo quy định)
|
01
ngày
|
- UBND cấp huyện ký Giấy chứng nhận
|
02
ngày
|
- Phòng TNMT:
+ Chuyển thông tin để Chi nhánh Văn
phòng ĐKĐĐ cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính;
+ Tổ chức giao đất trên thực địa
|
02
ngày
|
- Bộ phận một cửa cấp huyện trao Giấy
chứng nhận cho người được giao đất, cho thuê đất
|
0,5
ngày
|
Điều 20. Thủ tục
đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận lần đầu
1. Hồ sơ: 01 bộ, do người sử dụng đất
nộp tại Bộ phận một cửa UBND cấp xã hoặc cấp huyện, gồm:
a) Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận
theo mẫu số 04a/ĐK;
b) Một trong các loại giấy tờ sau:
- Một trong các loại giấy tờ quy định
tại Điều 100 của Luật Đất đai và Điều 18 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP của
Chính phủ (cụ thể tại Phụ lục của Quy chế ban hành theo Quyết định số
31/2014/QĐ-UBND ngày 21/12/2014 của UBND tỉnh Khánh Hòa) nếu có;
- Một trong các giấy tờ quy định tại
các Khoản 1, 2 và 4 Điều 31; Khoản 1 và 3 Điều 32; Khoản 1, 2, 3, 4, 5 và 8 Điều
33; Khoản 1, 2, 3, 4 và 6 Điều 34 Nghị định 43/2014/NĐ-CP của Chính phủ đối với
trường hợp đăng ký về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
Trường hợp đăng ký về quyền sở hữu
nhà ở hoặc công trình xây dựng thì phải có sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng (trừ
trường hợp trong giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng đã có sơ đồ
phù hợp với hiện trạng nhà ở, công trình đã xây dựng);
c) Bản sao các giấy tờ liên quan đến
việc thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật (nếu có);
d) Văn bản ủy quyền xin cấp Giấy chứng
nhận nếu người thực hiện thủ tục là người được ủy quyền (bản sao chứng thực hoặc
nộp bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu);
đ) Các tờ khai nghĩa vụ tài chính (đối
với trường hợp đề nghị cấp Giấy chứng nhận) gồm:
+ Tờ khai thuế thu nhập cá nhân đối với
trường hợp có chuyển quyền;
+ Bản tự kê khai diện tích đất ở đối
với trường hợp đăng ký đất ở.
2. Thời hạn giải quyết: 40 ngày (bao
gồm cả thời gian niêm yết công khai hồ sơ tại địa phương 15 ngày và lấy ý kiến
các cơ quan cấp phép, quản lý tài sản là 05 ngày), trình tự giải quyết như sau:
a) Trường hợp người sử dụng đất nộp hồ
sơ tại UBND cấp xã:
- Bộ phận một cửa UBND cấp xã tiếp
nhận hồ sơ
|
0,5
ngày
|
- UBND cấp xã:
+ Thông báo ngay cho Chi nhánh Văn
phòng ĐKĐĐ trích đo địa chính (nếu chưa có bản đồ địa chính hoặc đã có bản đồ
địa chính nhưng hiện trạng ranh giới sử dụng đất đã thay đổi); hoặc kiểm tra
bản trích đo địa chính thửa đất do người sử dụng đất nộp (nếu có);
+ Kiểm tra hồ sơ; xác nhận hiện trạng
sử dụng đất, hiện trạng tài sản gắn liền với đất so với nội dung kê khai đăng
ký; xác nhận nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất, tình trạng tranh chấp đất, sự
phù hợp với quy hoạch đối với trường hợp không có giấy tờ hợp lệ về quyền sử
dụng đất; xác nhận tình trạng tranh chấp quyền sở hữu tài sản đối với trường
hợp không có giấy tờ về quyền sở hữu tài sản theo quy định; xác nhận thời điểm
tạo lập tài sản, thuộc hay không thuộc trường hợp phải cấp phép xây dựng, sự
phù hợp với quy hoạch được duyệt; xác nhận sơ đồ nhà ở hoặc công trình xây dựng
nếu chưa có xác nhận của tổ chức có tư cách pháp nhân;
+ Niêm yết công khai kết quả kiểm
tra hồ sơ xác nhận hiện trạng, tình trạng tranh chấp, nguồn gốc và thời điểm
sử dụng đất tại trụ sở UBND cấp xã và khu dân cư nơi có đất, tài sản gắn liền
với đất; xem xét giải quyết các ý kiến phản ảnh về nội dung công khai;
+ Gửi hồ sơ đến Bộ phận một cửa cấp
huyện
|
05
ngày
15
ngày
|
- Bộ phận một cửa cấp huyện tiếp nhận
hồ sơ, chuyển cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
0,5
ngày
|
- Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ:
+ Kiểm tra hồ sơ đăng ký; xác minh
thực địa trong trường hợp cần thiết; xác nhận đủ điều kiện hay không đủ điều
kiện được cấp Giấy chứng nhận;
+ Đối với trường hợp chủ sở hữu tài
sản gắn liền với đất không có giấy tờ hoặc hiện trạng tài sản có thay đổi so với
giấy tờ theo quy định (vượt diện tích xây dựng, diện tích sàn, số tầng) thì gửi
Phiếu lấy ý kiến cơ quan quản lý, cấp phép đối với tài sản đăng ký
|
02
ngày
|
- Cơ quan quản lý, cấp phép đối với
tài sản gắn liền với đất có trách nhiệm trả lời cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
trên Phiếu lấy ý kiến về chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (việc
ảnh hưởng của diện tích xây dựng không đúng giấy tờ đến an toàn công trình, sự
phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nếu
có, việc chấp thuận cho tồn tại tài sản)
|
05
ngày
|
- Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ:
+ Cập nhật thông tin thửa đất, tài
sản gắn liền với đất, đăng ký vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai (nếu
có);
+ Chuyển thông tin địa chính đến
Chi cục thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính (trừ trường hợp
không thuộc đối tượng phải nộp nghĩa vụ tài chính hoặc được ghi nợ theo quy định)
|
02
ngày
|
- Chi cục Thuế xác định và ban hành
thông báo nghĩa vụ tài chính về đất đai
|
03
ngày
|
- Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ chuyển
toàn bộ hồ sơ kèm theo Giấy chứng nhận đã in đến Phòng TNMT
|
02
ngày
|
- Phòng TNMT kiểm tra hồ sơ, trình
UBND cấp huyện
|
03
ngày
|
- UBND cấp huyện ký Giấy chứng nhận
|
03
ngày
|
- Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ sao Giấy
chứng nhận, chuyển Bộ phận một cửa cấp huyện
|
01
ngày
|
- Bộ phận một cửa cấp huyện trả kết
quả cho UBND cấp xã
|
0,5
ngày
|
- Bộ phận một cửa UBND cấp xã trả kết
quả
|
0,5
ngày
|
b) Trường hợp người sử dụng đất nộp hồ
sơ tại Bộ phận một cửa cấp huyện:
- Bộ phận một cửa tiếp nhận hồ sơ,
chuyển cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
0,5
ngày
|
- Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
+ Trích lục bản đồ địa chính hoặc
trích đo địa chính (nếu chưa có bản đồ địa chính hoặc đã có bản đồ địa chính
nhưng hiện trạng ranh giới sử dụng đất đã thay đổi); hoặc kiểm tra bản trích
đo địa chính thửa đất (nếu có);
+ Chuyển hồ sơ đến UBND cấp xã
|
01
ngày
|
- UBND cấp xã:
+ Kiểm tra hồ sơ; xác nhận hiện trạng
sử dụng đất, hiện trạng tài sản gắn liền với đất so với nội dung kê khai đăng
ký; xác nhận nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất, tình trạng tranh chấp đất, sự
phù hợp với quy hoạch đối với trường hợp không có giấy tờ hợp lệ về quyền sử
dụng đất; xác nhận tình trạng tranh chấp quyền sở hữu tài sản đối với trường
hợp không có giấy tờ về quyền sở hữu tài sản theo quy định; xác nhận thời điểm
tạo lập tài sản, thuộc hay không thuộc trường hợp phải cấp phép xây dựng, sự
phù hợp với quy hoạch được duyệt; xác nhận sơ đồ nhà ở hoặc công trình xây dựng
nếu chưa có xác nhận của tổ chức có tư cách pháp nhân;
+ Niêm yết công khai kết quả kiểm
tra hồ sơ, xác nhận hiện trạng, tình trạng tranh chấp, nguồn gốc và thời điểm
sử dụng đất tại trụ sở UBND cấp xã và khu dân cư nơi có đất, tài sản gắn liền
với đất; xem xét giải quyết các ý kiến phản ánh về nội dung công khai;
+ Gửi hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng
ĐKĐĐ
|
05
ngày
15
ngày
|
- Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ:
+ Kiểm tra hồ sơ đăng ký; xác minh
thực địa trong trường hợp cần thiết; xác nhận đủ điều kiện hay không đủ điều
kiện được cấp Giấy chứng nhận;
+ Đối với trường hợp chủ sở hữu tài
sản gắn liền với đất không có giấy tờ hoặc hiện trạng tài sản có thay đổi so
với giấy tờ theo quy định (vượt diện tích xây dựng, diện tích sàn, số tầng)
thì gửi Phiếu lấy ý kiến cơ quan quản lý, cấp phép đối với tài sản đăng ký
- Cơ quan quản lý, cấp phép đối với
tài sản gắn liền với đất có trách nhiệm trả lời cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
trên Phiếu lấy ý kiến về chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (việc
ảnh hưởng của diện tích xây dựng không đúng giấy tờ đến an toàn công trình, sự
phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nếu
có, việc chấp thuận cho tồn tại tài sản)
|
02
ngày
05
ngày
|
- Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ:
+ Cập nhật thông tin thửa đất, tài
sản gắn liền với đất, đăng ký vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai (nếu
có);
+ Chuyển thông tin địa chính đến
Chi cục thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính (trừ trường hợp
không thuộc đối tượng phải nộp nghĩa vụ tài chính hoặc được ghi nợ theo quy định)
|
02
ngày
|
- Chi cục Thuế xác định và ban hành
thông báo nghĩa vụ tài chính cho người sử dụng đất
|
03
ngày
|
- Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ gửi toàn
bộ hồ sơ kèm theo Giấy chứng nhận đã in đến Phòng TNMT
|
02
ngày
|
- Phòng TNMT kiểm tra hồ sơ, trình
UBND cấp huyện
|
03
ngày
|
- UBND cấp huyện ký Giấy chứng nhận
|
03
ngày
|
- Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ sao Giấy
chứng nhận, chuyển kết quả cho Bộ phận một cửa cấp huyện
|
01
ngày
|
- Bộ phận một cửa cấp huyện trả kết
quả
|
0,5
ngày
|
Điều 21. Thủ tục
đăng ký, cấp Giấy chứng nhận đối với tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu
không đồng thời là người sử dụng đất
1. Hồ sơ: 01 bộ, do người sử dụng đất
nộp tại Bộ phận một cửa UBND cấp xã hoặc cấp huyện, gồm:
a) Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận
theo mẫu số 04a/ĐK;
b) Một trong các giấy tờ quy định tại
các Khoản 1, 2 và 4 Điều 31; Khoản 1 và 3 Điều 32; Khoản 1, 2, 3, 4, 5 và 8 Điều
33; Khoản 1, 2, 3, 4 và 6 Điều 34 Nghị định 43/2014/NĐ-CP của Chính phủ.
Trường hợp đăng ký về quyền sở hữu
nhà ở hoặc công trình xây dựng thì phải có sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng (trừ
trường hợp trong giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng đã có sơ đồ
phù hợp với hiện trạng nhà ở, công trình đã xây dựng);
c) Bản sao các giấy tờ liên quan đến
việc thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật (nếu có);
d) Hợp đồng thuê đất, hợp đồng góp vốn,
hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc văn bản chấp thuận của người sử dụng đất đồng
ý cho xây dựng, tạo lập tài sản được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của
pháp luật và bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
2. Thời hạn giải quyết: 20 ngày (bao
gồm cả 05 ngày lấy ý kiến các cơ quan quản lý, cấp phép tài sản), trình tự giải
quyết như sau:
a) Trường hợp người sử dụng đất nộp hồ
sơ tại UBND cấp xã:
- Bộ phận một cửa cấp xã tiếp nhận
hồ sơ
|
0,5
ngày
|
- UBND cấp xã:
+ Kiểm tra hồ sơ; xác nhận hiện trạng
tài sản gắn liền với đất so với nội dung kê khai đăng ký; xác nhận tình trạng
tranh chấp quyền sở hữu tài sản đối với trường hợp không có giấy tờ về quyền
sở hữu tài sản theo quy định; xác nhận thời điểm tạo lập tài sản, thuộc hay
không thuộc trường hợp phải cấp phép xây dựng, sự phù hợp với quy hoạch được
duyệt; xác nhận sơ đồ nhà ở hoặc công trình xây dựng nếu chưa có xác nhận của
tổ chức có tư cách pháp nhân;
+ Gửi hồ sơ đến Bộ phận một cửa cấp
huyện
|
02
ngày
|
- Bộ phận một cửa cấp huyện tiếp nhận
hồ sơ, chuyển cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
0,5
ngày
|
- Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ:
+ Kiểm tra hồ sơ đăng ký; xác minh
thực địa trong trường hợp cần thiết; xác nhận đủ điều kiện hay không đủ điều
kiện được cấp Giấy chứng nhận vào đơn đăng ký;
+ Trường hợp chủ sở hữu tài sản gắn
liền với đất không có giấy tờ hoặc hiện trạng tài sản có thay đổi so với giấy
tờ (vượt diện tích xây dựng, diện tích sàn, số tầng) thì gửi phiếu lấy ý kiến
cơ quan quản lý, cấp phép đối với tài sản đăng ký (Sở Xây dựng đối với tài sản
là nhà ở, công trình xây dựng, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đối với
tài sản là rừng trồng, cây lâu năm)
|
02
ngày
|
- Cơ quan quản lý, cấp phép đối với
tài sản gắn liền với đất có trách nhiệm trả lời cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
trên Phiếu lấy ý kiến về chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (việc
ảnh hưởng của diện tích xây dựng không đúng giấy tờ đến an toàn công trình, sự
phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nếu
có, việc chấp thuận cho tồn tại tài sản)
|
05
ngày
|
- Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ:
+ Cập nhật thông tin tài sản gắn liền
với đất, đăng ký vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai (nếu có);
+ Chuyển thông tin địa chính đến
Chi cục thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính (trừ trường hợp
không thuộc đối tượng phải nộp nghĩa vụ tài chính hoặc được ghi nợ theo quy định)
|
01
ngày
|
- Chi cục Thuế xác định và ban hành
thông báo nghĩa vụ tài chính về tài sản gắn liền với đất
|
03
ngày
|
- Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ chuyển hồ
sơ kèm theo Giấy chứng nhận đã in đến Phòng TNMT
|
01
ngày
|
- Phòng TNMT kiểm tra hồ sơ, trình
UBND cấp huyện
|
02
ngày
|
- UBND cấp huyện ký Giấy chứng nhận
|
02
ngày
|
- Bộ phận một cửa cấp huyện trả kết
quả cho UBND cấp xã
|
0,5
ngày
|
- Bộ phận một cửa cấp xã trả kết quả
|
0,5
ngày
|
b) Trường hợp người sử dụng đất nộp hồ
sơ tại Bộ phận một cửa cấp huyện:
- Bộ phận một cửa tiếp nhận hồ sơ,
chuyển cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
0,5
ngày
|
- Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ:
+ Đối với tài sản có Giấy phép xây
dựng, Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ trực tiếp kiểm tra hiện trạng tài sản; xác nhận
đủ điều kiện hay không đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận vào đơn đăng ký;
+ Đối với tài sản không có giấy tờ
về quyền sở hữu tài sản theo quy định, chuyển hồ sơ lấy ý kiến UBND cấp xã hoặc
trực tiếp phối hợp với UBND cấp xã để kiểm tra hiện trạng tài sản. Chi nhánh
Văn phòng ĐKĐĐ thông báo bằng văn bản cho UBND cấp xã về thời gian, địa điểm,
nội dung kiểm tra trước ít nhất 01 ngày
|
01
ngày
|
- UBND cấp xã:
+ Trường hợp hồ sơ do Chi nhánh gửi
lấy ý kiến: Xác nhận hiện trạng tài sản so với nội dung kê khai đăng ký; xác
nhận tình trạng tranh chấp quyền sở hữu tài sản đối với trường hợp không có
giấy tờ về quyền sở hữu tài sản theo quy định; xác nhận thời điểm tạo lập tài
sản, thuộc hay không thuộc trường hợp phải cấp phép xây dựng, sự phù hợp với
quy hoạch được duyệt đối với nhà ở, công trình xây dựng;
+ Trường hợp hồ sơ do Chi nhánh đề
nghị phối hợp kiểm tra: UBND cấp xã có trách nhiệm cử công chức tham gia kiểm
tra hiện trạng tài sản và xác nhận trên đơn hoặc biên bản kiểm tra về hiện trạng
tài sản so với nội dung kê khai đăng ký; xác nhận tình trạng tranh chấp quyền
sở hữu tài sản đối với trường hợp không có giấy tờ về quyền sở hữu tài sản;
xác nhận thời điểm tạo lập tài sản, thuộc hay không thuộc trường hợp phải cấp
phép xây dựng, sự phù hợp với quy hoạch được duyệt đối với nhà ở, công trình
xây dựng;
+ Gửi hồ sơ cho Chi nhánh Văn phòng
ĐKĐĐ
|
02
ngày
|
- Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ:
+ Kiểm tra hồ sơ. Đối với trường hợp
chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không có giấy tờ hoặc hiện trạng tài sản
có thay đổi so với giấy tờ theo quy định (vượt diện tích xây dựng, diện tích
sàn, số tầng) thì gửi phiếu lấy ý kiến cơ quan quản lý, cấp phép đối với tài sản
đăng ký;
|
02
ngày
|
- Cơ quan quản lý, cấp phép đối với
tài sản gắn liền với đất có trách nhiệm trả lời cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
trên Phiếu lấy ý kiến về chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (việc
ảnh hưởng của diện tích xây dựng không đúng giấy tờ đến an toàn công trình, sự
phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nếu
có, việc chấp thuận cho tồn tại tài sản)
|
05
ngày
|
- Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ:
+ Cập nhật thông tin tài sản gắn liền
với đất, đăng ký vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai (nếu có);
+ Chuyển thông tin địa chính đến
Chi cục thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính (trừ trường hợp
không thuộc đối tượng phải nộp nghĩa vụ tài chính hoặc được ghi nợ theo quy định)
|
01
ngày
|
- Chi cục Thuế xác định và ban hành
thông báo nghĩa vụ tài chính về đất đai
|
03
ngày
|
- Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ chuyển hồ
sơ kèm theo Giấy chứng nhận đã in đến Phòng TNMT
|
01
ngày
|
- Phòng TNMT kiểm tra, trình UBND cấp
huyện
|
02
ngày
|
- UBND cấp huyện ký Giấy chứng nhận
|
02
ngày
|
- Bộ phận một cửa cấp huyện trả kết
quả
|
0,5
ngày
|
Điều 22. Thủ tục
đăng ký bổ sung tài sản gắn liền với đất của người sử dụng đất đã được cấp Giấy
chứng nhận
1. Hồ sơ: 01 bộ, nộp tại Bộ phận một
cửa UBND cấp xã hoặc cấp huyện, gồm:
a) Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận
theo mẫu số 04a/ĐK.
b) Một trong các giấy tờ quy định tại
các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP của Chính phủ (bản sao
giấy tờ đã có công chứng hoặc chứng thực hoặc bản sao giấy tờ và xuất trình bản
chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu và xác nhận vào bản sao hoặc
bản chính);
c) Sơ đồ về tài sản gắn liền với đất
(trừ trường hợp trong giấy tờ về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đã có sơ
đồ tài sản phù hợp với hiện trạng);
d) Giấy chứng nhận đã cấp;
đ) Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài
chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về tài sản gắn
liền với đất (nếu có).
2. Thời hạn giải quyết: 16 ngày (bao
gồm cả 05 ngày lấy ý kiến các cơ quan quản lý, cấp phép tài sản), trình tự giải
quyết như sau:
a) Trường hợp người sử dụng đất nộp hồ
sơ tại UBND cấp xã:
- Bộ phận một cửa cấp xã tiếp nhận
hồ sơ
|
0,5
ngày
|
- UBND cấp xã:
+ Kiểm tra hồ sơ; xác nhận hiện trạng
tài sản gắn liền với đất so với nội dung kê khai đăng ký; xác nhận tình trạng
tranh chấp quyền sở hữu tài sản đối với trường hợp không có giấy tờ về quyền
sở hữu tài sản theo quy định; xác nhận thời điểm tạo lập tài sản, thuộc hay
không thuộc trường hợp phải cấp phép xây dựng, sự phù hợp với quy hoạch được
duyệt; xác nhận sơ đồ nhà ở hoặc công trình xây dựng nếu chưa có xác nhận của
tổ chức có tư cách pháp nhân;
+ Gửi hồ sơ đến Bộ phận một cửa cấp
huyện;
|
02
ngày
|
- Bộ phận một cửa cấp huyện tiếp nhận
hồ sơ, chuyển cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
0,5
ngày
|
- Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ:
+ Kiểm tra hồ sơ đăng ký; xác minh
thực địa trong trường hợp cần thiết; xác nhận đủ điều kiện hay không đủ điều
kiện được cấp Giấy chứng nhận vào đơn đăng ký;
+ Trường hợp chủ sở hữu tài sản gắn
liền với đất không có; giấy tờ hoặc hiện trạng tài sản có thay đổi so với giấy
tờ theo quy định (vượt diện tích xây dựng, diện tích sàn, số tầng) thì gửi
phiếu lấy ý kiến cơ quan quản lý, cấp phép đối với tài sản đăng ký (Sở Xây dựng
đối với tài sản là nhà ở, công trình xây dựng, Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn đối với tài sản là rừng trồng, cây lâu năm)
|
02
ngày
|
- Cơ quan quản lý, cấp phép đối với
tài sản gắn liền với đất có trách nhiệm trả lời cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
trên Phiếu lấy ý kiến về chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (việc
ảnh hưởng của diện tích xây dựng không đúng giấy tờ đến an toàn công trình, sự
phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nếu
có, việc chấp thuận cho tồn tại tài sản)
|
05
ngày
|
- Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ:
+ Cập nhật thông tin tài sản gắn liền
với đất, đăng ký vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai (nếu có);
+ Chuyển thông tin địa chính đến
Chi cục thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính (trừ trường hợp
không thuộc đối tượng phải nộp nghĩa vụ tài chính hoặc được ghi nợ theo quy định)
|
01
ngày
|
- Chi cục Thuế xác định và ban hành
thông báo nghĩa vụ tài chính về tài sản gắn liền với đất
|
03
ngày
|
- Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ chuyển hồ
sơ kèm theo Giấy chứng nhận đã in đến Sở TNMT
|
02
ngày
|
- Sở TNMT ký Giấy chứng nhận
|
02
ngày
|
- Bộ phận một cửa cấp huyện trả kết
quả cho UBND cấp xã
|
0,5
ngày
|
- Bộ phận một cửa cấp xã trả kết quả
|
0,5
ngày
|
b) Trường hợp người sử dụng đất nộp hồ
sơ tại Bộ phận một cửa cấp huyện:
- Bộ phận một cửa cấp huyện tiếp nhận
hồ sơ, chuyển cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
0,5
ngày
|
- Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
+ Đối với tài sản có Giấy phép xây
dựng, Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ trực tiếp kiểm tra hiện trạng tài sản; xác nhận
đủ điều kiện hay không đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận vào đơn đăng ký;
+ Đối với tài sản không có giấy tờ
về quyền sở hữu tài sản theo quy định, Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ chuyển hồ sơ
lấy ý kiến UBND cấp xã hoặc trực tiếp phối hợp với UBND cấp xã để kiểm tra hiện
trạng tài sản. Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ thông báo bằng văn bản cho UBND cấp
xã về thời gian, địa điểm, nội dung kiểm tra trước ít nhất 01 ngày
|
01
ngày
|
- UBND cấp xã:
+ Trường hợp hồ sơ do Chi nhánh gửi
lấy ý kiến: Xác nhận hiện trạng tài sản so với nội dung kê khai đăng ký; xác nhận
tình trạng tranh chấp quyền sở hữu tài sản đối với trường hợp không có giấy tờ
về quyền sở hữu tài sản theo quy định; xác nhận thời điểm tạo lập tài sản,
thuộc hay không thuộc trường hợp phải cấp phép xây dựng, sự phù hợp với quy
hoạch được duyệt đối với nhà ở, công trình xây dựng;
+ Trường hợp hồ sơ do Chi nhánh đề
nghị phối hợp kiểm tra: UBND cấp xã có trách nhiệm cử công chức tham gia kiểm
tra hiện trạng tài sản và xác nhận trên đơn hoặc biên bản kiểm tra về hiện trạng
tài sản so với nội dung kê khai đăng ký; xác nhận tình trạng tranh chấp quyền
sở hữu tài sản đối với trường hợp không có giấy tờ về quyền sở hữu tài sản;
xác nhận thời điểm tạo lập tài sản, thuộc hay không thuộc trường hợp phải cấp
phép xây dựng, sự phù hợp với quy hoạch được duyệt đối với nhà ở, công trình
xây dựng;
+ Gửi hồ sơ cho Chi nhánh Văn phòng
ĐKĐĐ
|
02
ngày
|
- Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ: Kiểm
tra hồ sơ. Đối với trường hợp chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không có giấy
tờ hoặc hiện trạng tài sản có thay đổi so với giấy tờ theo quy định (vượt diện
tích xây dựng, diện tích sàn, số tầng) thì gửi phiếu lấy ý kiến cơ quan quản
lý, cấp phép đối với tài sản đăng ký
|
01
ngày
|
- Cơ quan quản lý, cấp phép đối với
tài sản gắn liền với đất có trách nhiệm trả lời cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
trên Phiếu lấy ý kiến về chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (việc
ảnh hưởng của diện tích xây dựng không đúng giấy tờ đến an toàn công trình, sự
phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nếu
có, việc chấp thuận cho tồn tại tài sản)
|
05
ngày
|
- Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ:
+ Cập nhật thông tin tài sản gắn liền
với đất, đăng ký vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai (nếu có);
+ Chuyển thông tin địa chính đến
Chi cục thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính (trừ trường hợp
không thuộc đối tượng phải nộp nghĩa vụ tài chính hoặc được ghi nợ theo quy định)
|
01
ngày
|
- Chi cục Thuế xác định và ban hành
thông báo nghĩa vụ tài chính về đất đai
|
03
ngày
|
- Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ chuyển hồ
sơ kèm theo Giấy chứng nhận đã in đến Sở TNMT
|
02
ngày
|
- Sở TNMT ký Giấy chứng nhận
|
02
ngày
|
- Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ tiếp nhận
kết quả, vào Sổ theo dõi, sao (quét) Giấy chứng nhận, chuyển Bộ phận một cửa
cấp huyện
|
01
ngày
|
- Bộ phận một cửa cấp huyện trả kết
quả
|
0,5
ngày
|
Điều 23. Thủ tục
đăng ký, cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp đã chuyển quyền sử dụng đất trước
ngày 01 tháng 7 năm 2014 mà bên chuyển quyền đã được cấp Giấy chứng nhận nhưng
chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền theo quy định
1. Hồ sơ: 01 bộ, nộp tại Bộ phận một
cửa cấp huyện, gồm:
a) Trường hợp nhận chuyển nhượng, nhận
thừa kế, nhận tặng cho quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất mà có hợp đồng
hoặc văn bản về chuyển quyền theo quy định nhưng bên chuyển quyền không trao Giấy
chứng nhận cho bên nhận chuyển quyền, hồ sơ gồm:
- Đơn đăng ký biến động đất đai, tài
sản gắn liền với đất theo mẫu số 09/ĐK;
- Hợp đồng hoặc văn bản về chuyển quyền
đã lập theo quy định.
b) Trường hợp nhận chuyển nhượng, nhận
tặng cho quyền sử dụng đất nhưng không lập hợp đồng, văn bản chuyển quyền theo
quy định, hồ sơ gồm có:
- Đơn đăng ký biến động đất đai, tài
sản gắn liền với đất theo mẫu số 09/ĐK;
- Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;
- Giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng
đất, tài sản gắn liền với đất có đủ chữ ký của bên chuyển quyền và bên nhận
chuyển quyền.
2. Thời hạn giải quyết: 30 ngày (bao
gồm cả 15 ngày niêm yết thông tin công khai tại trụ sở UBND cấp xã), trình tự
giải quyết như sau:
- Bộ phận một cửa cấp huyện tiếp nhận
hồ sơ, chuyển Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
0,5
ngày
|
- Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ thông báo
bằng văn bản cho bên chuyển quyền và chuyển UBND cấp xã nơi có đất niêm yết
thông tin về việc làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho người nhận chuyển quyền
|
04
ngày
|
- Niêm yết tại trụ sở UBND cấp xã
nơi có đất
|
15
ngày
|
- Trường hợp không rõ địa chỉ của
người chuyển quyền để thông báo thì phải đăng tin trên phương tiện thông tin
đại chúng của địa phương ba số liên tiếp.
Sau thời hạn 30 ngày, kể từ ngày
thông báo hoặc đăng tin lần đầu tiên trên phương tiện thông tin đại chúng của
địa phương mà không có đơn đề nghị giải quyết tranh chấp (không tính trong thời
gian xử lý, hệ thống dừng tính khi đăng tin lần đầu và tiếp tục tính thời
gian sau ngày thứ 30), Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ chuyển thông tin địa chính đến
Chi cục Thuế để xác định nghĩa vụ tài chính
|
30
ngày
|
- Chi cục Thuế xác định nghĩa vụ
tài chính và phát hành Thông báo cho người sử dụng đất
|
03
ngày
|
- Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ lập hồ
sơ để trình Sở TNMT quyết định hủy Giấy chứng nhận đã cấp đối với trường hợp không
nộp Giấy chứng nhận để làm thủ tục đồng thời cấp Giấy chứng nhận mới cho bên
nhận chuyển quyền
|
03
ngày
|
- Sở TNMT xem xét, ký Giấy chứng nhận
|
03
ngày
|
- Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ:
+ Tiếp nhận kết quả từ Sở TNMT vào Sổ
theo dõi, sao (quét) Giấy chứng nhận, chuyển Bộ phận một cửa cấp huyện;
+ Cập nhật bổ sung việc cấp Giấy chứng
nhận vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai
|
01
ngày
|
- Bộ phận một cửa cấp huyện trả kết
quả
|
0,5
ngày
|
Điều 24. Thủ tục
tách thửa, hợp thửa đất
1. Hồ sơ: 01 bộ, nộp tại Bộ phận một
cửa cấp huyện, gồm:
- Đơn đề nghị tách thửa hoặc hợp thửa;
- Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp.
2. Thời hạn giải quyết: 10 ngày,
trình tự giải quyết như sau:
- Bộ phận một cửa cấp huyện tiếp nhận
hồ sơ, chuyển Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
0,5
ngày
|
- Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ:
+ Đo đạc địa chính để chia tách thửa
đất;
+ Kiểm tra hồ sơ, thẩm định điều kiện
tách thửa, xác nhận vào đơn đề nghị về lý do tách thửa, hợp thửa; trường hợp phải
kiểm tra ranh giới thửa đất thì phối hợp với UBND cấp xã để kiểm tra;
+ Lập hồ sơ trình Sở TNMT cấp Giấy
chứng nhận cho các thửa đất tách thửa;
+ Cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa
chính, cơ sở dữ liệu đất đai.
Trường hợp tách thửa do chuyển quyền
sử dụng một phần thửa đất hoặc do giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo, đấu
giá đất; do xử lý hợp đồng thế chấp, góp vốn, kê biên bán đấu giá quyền sử dụng
đất để thi hành án thì Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ thực hiện các công việc sau:
+ Đo đạc địa chính để chia tách thửa
đất;
+ Thực hiện thủ tục đăng ký biến động
theo quy định đối với phần diện tích chuyển quyền; đồng thời xác nhận thay đổi
vào Giấy chứng nhận đã cấp hoặc trình Sở TNMT cấp Giấy chứng nhận đối với phần
diện tích còn lại của thửa đất không chuyển quyền
|
05
ngày
|
- Sở TNMT xem xét, ký Giấy chứng nhận
|
03
ngày
|
- Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ:
+ Tiếp nhận kết quả từ Sở TNMT vào
Sổ theo dõi, sao (quét) Giấy chứng nhận, chuyển Bộ phận một cửa cấp huyện;
+ Cập nhật bổ sung việc cấp Giấy chứng
nhận vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai
|
01
ngày
|
- Bộ phận một cửa cấp huyện trả kết
quả
|
0,5
ngày
|
Điều 25. Thủ tục
cấp đổi Giấy chứng nhận
1. Hồ sơ: 01 bộ, nộp tại Bộ phận một
cửa cấp huyện, gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại, cấp đổi Giấy chứng
nhận theo mẫu số 10/ĐK;
- Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp (bao
gồm Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp theo Luật Đất đai năm 1987, 1993,
2003, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy
chứng nhận quyền sử dụng rừng và đất rừng);
- Bản sao hợp đồng thế chấp quyền sử
dụng đất, tài sản gắn liền với đất thay cho bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp đối
với trường hợp cấp đổi Giấy chứng nhận do dồn điền đổi thửa, đo đạc lập bản đồ
địa chính, hợp thửa, chứng nhận tài sản hình thành trong tương lai nay đã hình
thành, chứng nhận bổ sung tài sản trên Giấy chứng nhận đã cấp, thay đổi về tài
sản so với Giấy chứng nhận mà Giấy chứng nhận đã cấp đang thế chấp tại tổ chức
tín dụng.
2. Thời hạn giải quyết: 07 ngày,
trình tự giải quyết như sau:
- Bộ phận một cửa cấp huyện tiếp nhận
hồ sơ, chuyển Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
0,5
ngày
|
- Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ:
+ Kiểm tra hồ sơ, xác nhận vào đơn đề
nghị về lý do cấp đổi Giấy chứng nhận;
+ Trường hợp xác định sự thay đổi
đường ranh giới so với thời điểm được cấp Giấy chứng nhận, sự tranh chấp với
các thửa đất liền kề, xác định nguyên nhân chênh lệch diện tích (nếu có) thì
phối hợp với UBND cấp xã để kiểm tra;
+ Lập hồ sơ trình Sở TNMT cấp Giấy
chứng nhận;
+ Cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa
chính, cơ sở dữ liệu đất đai
|
02
ngày
|
- Sở TNMT xem xét, ký Giấy chứng nhận
|
03
ngày
|
- Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ:
+ Tiếp nhận kết quả, vào Sổ theo
dõi, sao (quét) Giấy chứng nhận, chuyển Bộ phận một cửa cấp huyện;
+ Cập nhật bổ sung việc cấp Giấy chứng
nhận vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai
|
01
ngày
|
- Bộ phận một cửa cấp huyện trả kết
quả:
Trường hợp cấp đổi Giấy chứng nhận mà
Giấy chứng nhận đã cấp đang thế chấp tại tổ chức tín dụng thì Chi nhánh Văn
phòng ĐKĐĐ có trách nhiệm thông báo danh sách các trường hợp làm thủ tục cấp
đổi Giấy chứng nhận cho tổ chức tín dụng nơi nhận thế chấp; xác nhận việc
đăng ký thế chấp vào Giấy chứng nhận sau khi được cơ quan có thẩm quyền ký cấp
đổi.
Việc trao Giấy chứng nhận mới cấp đổi
được thực hiện đồng thời giữa ba bên gồm Bộ phận một cửa cấp huyện, người sử
dụng đất và tổ chức tín dụng theo quy định như sau:
+ Người sử dụng đất ký, nhận Giấy
chứng nhận mới từ Bộ phận một cửa cấp huyện để trao cho tổ chức tín dụng nơi
đang nhận thế chấp;
+ Tổ chức tín dụng có trách nhiệm
trao Giấy chứng nhận cũ đang thế chấp cho Bộ phận một cửa cấp huyện để chuyển
cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ để quản lý
|
0,5
ngày
|
Điều 26. Thủ tục
cấp lại Giấy chứng nhận
1. Hồ sơ: Hộ gia đình và cá nhân, cộng
đồng dân cư phải khai báo với UBND cấp xã nơi có đất về việc bị mất Giấy chứng
nhận. UBND cấp xã có trách nhiệm niêm yết thông báo mất Giấy chứng nhận tại trụ
sở UBND cấp xã, trừ trường hợp mất giấy do thiên tai, hỏa hoạn. Sau 30 ngày, kể
từ ngày niêm yết thông báo mất Giấy chứng nhận tại trụ sở UBND cấp xã đối với
trường hợp của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người bị mất Giấy chứng
nhận nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận tại Bộ phận một cửa cấp
huyện, gồm:
- Đơn đề nghị cấp đổi, cấp lại Giấy
chứng nhận theo mẫu số 10/ĐK;
- Giấy xác nhận của UBND cấp xã về việc
đã niêm yết thông báo mất giấy trong thời gian 15 ngày đối với hộ gia đình và
cá nhân;
- Giấy xác nhận của UBND cấp xã về việc
thiên tai, hỏa hoạn đối với trường hợp mất Giấy chứng nhận do thiên tai, hỏa hoạn.
2. Thời hạn giải quyết: 15 ngày,
trình tự giải quyết như sau:
- Bộ phận một cửa cấp huyện tiếp nhận
hồ sơ, chuyển Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
0,5
ngày
|
- Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ:
+ Thẩm định điều kiện cấp lại Giấy
chứng nhận;
+ Lập hồ sơ trình Sở TNMT hủy Giấy
chứng nhận bị mất và cấp lại Giấy chứng nhận;
+ Cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa
chính, cơ sở dữ liệu đất đai
|
10
ngày
|
- Sở TNMT xem xét, ký quyết định hủy
Giấy chứng nhận bị mất và cấp lại Giấy chứng nhận
|
03
ngày
|
- Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ:
+ Tiếp nhận kết quả, vào Sổ theo
dõi, sao (quét) Giấy chứng nhận, chuyển Bộ phận một cửa cấp huyện;
+ Cập nhật bổ sung việc cấp Giấy chứng
nhận vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai
|
01
ngày
|
- Bộ phận một cửa cấp huyện trả kết
quả
|
0,5
ngày
|
Điều 27. Thủ tục
chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối
với hộ gia đình, cá nhân
1. Hồ sơ: 01 bộ, nộp tại Bộ phận một
cửa cấp huyện, gồm:
a) Đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng
đất theo mẫu 01;
b) Giấy chứng nhận đã cấp;
c) Bản tự kê khai diện tích đất ở (đối
với trường hợp xin chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở);
d) Trường hợp hộ gia đình, cá nhân
xin chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại,
dịch vụ với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên thì có văn bản chấp thuận của UBND
tỉnh.
2. Thời hạn giải quyết:
a) Đối với trường hợp chuyển mục đích
sử dụng đất nguyên thửa: 15 ngày, trong đó:
- Bộ phận một cửa cấp huyện tiếp nhận
hồ sơ, chuyển cho Phòng TNMT
|
0,5
ngày
|
- Phòng TNMT:
+ Thẩm tra hồ sơ; phối hợp với các cơ
quan, đơn vị xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất;
+ Trình UBND cấp huyện quyết định
cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
|
05
ngày
|
- UBND cấp huyện ký quyết định cho
phép chuyển mục đích sử dụng đất chuyển Phòng TNMT
|
03 ngày
|
- Phòng TNMT chuyển thông tin địa
chính cho Chi cục Thuế để xác định nghĩa vụ tài chính
|
01
ngày
|
- Chi cục Thuế xác định và ban hành
thông báo nghĩa vụ tài chính về đất đai
|
03
ngày
|
- Phòng TNMT phối hợp Chi nhánh Văn
phòng ĐKĐĐ chỉnh lý Giấy chứng nhận sau khi nhận được chứng từ thực hiện
nghĩa vụ tài chính
|
02
ngày
|
- Bộ phận một cửa cấp huyện trả kết
quả
|
0,5
ngày
|
b) Đối với trường hợp chuyển mục đích
sử dụng đất một phần: Thời gian thực hiện 18 ngày, trình tự giải quyết như sau:
- Bộ phận một cửa cấp huyện tiếp nhận
hồ sơ, chuyển cho Phòng TNMT
|
0,5
ngày
|
- Phòng TNMT:
+ Chuyển trích đo địa chính khu đất
đến Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ để xác định đủ điều kiện tách thửa hay không;
+ Thẩm tra hồ sơ; phối hợp với Chi
nhánh Văn phòng ĐKĐĐ và các cơ quan, đơn vị xác minh thực địa, thẩm định nhu
cầu chuyển mục đích sử dụng đất, điều kiện tách một phần thửa đất;
+ Trường hợp đủ điều kiện chuyển mục
đích và tách thửa thì trình UBND cấp huyện quyết định cho phép chuyển mục
đích sử dụng đất;
+ Chuyển thông tin địa chính sang
Chi cục thuế
|
05
ngày
|
- UBND cấp huyện ký quyết định cho
phép chuyển mục đích sử dụng đất chuyển Phòng TNMT
|
03
ngày
|
- Chi cục Thuế xác định và ban hành
thông báo nghĩa vụ tài chính về đất đai
|
03
ngày
|
- Sau khi nhận được chứng từ thực
hiện nghĩa vụ tài chính, Phòng TNMT chuyển hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
02
ngày
|
- Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ in Giấy
chứng nhận chuyển đến Sở TNMT
|
02
ngày
|
- Sở TNMT ký Giấy chứng nhận
|
02
ngày
|
- Bộ phận một cửa cấp huyện trả kết
quả
|
0,5
ngày
|
Điều 28. Thủ tục
đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
trong các trường hợp chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho,
góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng
thành của chung vợ và chồng
1. Trường hợp xác nhận thay đổi trên
Giấy chứng nhận đã cấp:
a) Hồ sơ: 01 bộ, nộp tại Bộ phận một
cửa cấp huyện, gồm:
- Hợp đồng, văn bản về việc chuyển đổi,
chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu tài sản gắn liền với đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền
với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng theo quy định.
Trường hợp người thừa kế quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là người duy nhất thì phải có đơn đề
nghị được đăng ký thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với
đất của người thừa kế;
- Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;
- Văn bản của người sử dụng đất đồng
ý cho chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được chuyển nhượng, tặng cho, cho
thuê, góp vốn tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp chuyển nhượng, tặng
cho, cho thuê, góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu tài sản gắn
liền với đất không đồng thời là người sử dụng đất;
- Trường hợp thực hiện quyền của người
sử dụng đất đối với một phần thửa đất thì người sử dụng đất đề nghị Chi nhánh
Văn phòng ĐKĐĐ thực hiện đo đạc tách thửa đối với phần diện tích cần thực hiện
quyền của người sử dụng đất trước khi nộp hồ sơ thực hiện quyền của người sử dụng
đất.
b) Thời hạn giải quyết: 10 ngày,
trình tự giải quyết như sau:
- Bộ phận một cửa cấp huyện tiếp nhận
hồ sơ, chuyển cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
0,5
ngày
|
- Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ có trách
nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện thực hiện các quyền theo quy định thì
gửi thông tin địa chính đến Chi cục Thuế
|
02
ngày
|
- Chi cục Thuế xác định nghĩa vụ
tài chính và phát hành thông báo đến người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn
liền với đất
|
03 ngày
|
- Sau khi người sử dụng đất, chủ sở
hữu tài sản gắn liền với đất và các bên liên quan thực hiện nghĩa vụ tài
chính, Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận
đã cấp
|
03
ngày
|
- Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ:
+ Vào Sổ theo dõi, sao (quét) Giấy
chứng nhận, chuyển Bộ phận một cửa cấp huyện;
+ Cập nhật hồ sơ địa chính, cơ sở dữ
liệu đất đai
|
01
ngày
|
- Bộ phận một cửa cấp huyện trả kết
quả cho người được cấp
|
0,5
ngày
|
2. Trường hợp có nhu cầu cấp đổi Giấy
chứng nhận:
a) Hồ sơ: 01 bộ, nộp tại Bộ phận một
cửa cấp huyện, gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại, cấp đổi Giấy
chứng nhận theo mẫu số 10/ĐK;
- Hợp đồng, văn bản về việc chuyển đổi,
chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; góp vốn bằng quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng
theo quy định.
Trường hợp người thừa kế quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là người duy nhất thì phải có đơn đề
nghị được đăng ký thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với
đất của người thừa kế;
- Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;
- Văn bản của người sử dụng đất đồng
ý cho chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được chuyển nhượng, tặng cho, cho
thuê, góp vốn tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp chuyển nhượng, tặng
cho, cho thuê, góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu tài sản gắn
liền với đất không đồng thời là người sử dụng đất;
- Trường hợp thực hiện quyền của người
sử dụng đất đối với một phần thửa đất thì người sử dụng đất đề nghị Chi nhánh
Văn phòng ĐKĐĐ thực hiện đo đạc tách thửa đối với phần diện tích cần thực hiện
quyền của người sử dụng đất trước khi nộp hồ sơ thực hiện quyền của người sử dụng
đất.
b) Thời hạn giải quyết: 14 ngày,
trình tự giải quyết như sau:
- Bộ phận một cửa cấp huyện tiếp nhận
hồ sơ, chuyển Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
0,5
ngày
|
- Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ có trách
nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện thực hiện các quyền theo quy định thì
gửi thông tin địa chính đến Chi cục Thuế
|
03
ngày
|
- Chi cục Thuế xác định nghĩa vụ
tài chính và phát hành thông báo đến người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn
liền với đất
|
03
ngày
|
- Sau khi người sử dụng đất, chủ sở
hữu tài sản gắn liền với đất và các bên liên quan thực hiện nghĩa vụ tài
chính, Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ lập hồ sơ trình cấp Giấy chứng nhận
|
03
ngày
|
- Sở TNMT kiểm tra, ký cấp Giấy chứng
nhận và chuyển hồ sơ cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
03
ngày
|
- Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ:
+ Vào Sổ theo dõi, sao (quét) Giấy
chứng nhận, chuyển Bộ phận một cửa cấp huyện;
+ Cập nhật hồ sơ địa chính, cơ sở dữ
liệu đất đai
|
01
ngày
|
- Bộ phận một cửa cấp huyện trả kết
quả
|
0,5
ngày
|
Điều 29. Thủ tục
bán hoặc góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê của Nhà nước theo hình thức
thuê đất trả tiền hàng năm
1. Trường hợp xác nhận thay đổi trên
Giấy chứng nhận đã cấp:
Hồ sơ: 01 bộ, nộp tại Bộ phận một
cửa cấp huyện, gồm:
- Hợp đồng, văn bản mua bán, góp vốn
bằng tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về dân sự;
- Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;
- Hợp đồng thuê đất đã ký với Nhà nước;
- Trường hợp thực hiện quyền của người
sử dụng đất đối với một phần thửa đất thì người sử dụng đất đề nghị Chi nhánh
Văn phòng ĐKĐĐ thực hiện đo đạc tách thửa đối với phần diện tích cần thực hiện
quyền của người sử dụng đất trước khi nộp hồ sơ thực hiện quyền của người sử dụng
đất.
b) Thời hạn giải quyết thủ tục: 20
ngày, trình tự giải quyết như sau:
- Bộ phận một cửa cấp huyện tiếp nhận
hồ sơ
|
0,5
ngày
|
- Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ kiểm tra
hồ sơ, chuyển thông tin địa chính cho Chi cục Thuế để xác định nghĩa vụ tài
chính
|
01
ngày
|
- Chi cục Thuế xác định nghĩa vụ
tài chính và phát hành thông báo đến người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn
liền với đất
|
03
ngày
|
- Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ lập hồ sơ
để cho bên mua, bên nhận góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất tiếp tục thuê
đất, chuyển hồ sơ cho Phòng TNMT có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ cho thuê đất
|
01
ngày
|
- Phòng TNMT có trách nhiệm thẩm
tra hồ sơ trình UBND cấp huyện quyết định việc thu hồi đất của bên bán, bên
góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê để cho bên mua, bên nhận góp vốn bằng
tài sản gắn liền với đất tiếp tục thuê đất
|
07
ngày
|
- UBND cấp huyện quyết định việc
thu hồi đất của bên bán, bên góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê để
cho bên mua, bên nhận góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất tiếp tục thuê đất
|
03
ngày
|
- Phòng TNMT ký hợp đồng thuê đất đối
với bên mua, nhận góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê; thông báo bằng văn
bản cho Chi cục Thuế về việc hết hiệu lực của hợp đồng thuê đất đối với người
bán, người góp vốn bằng tài sản
|
03
ngày
|
- Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ xác nhận
thay đổi tên người sử dụng đất trên Giấy chứng nhận đã cấp; sao (quét) Giấy
chứng nhận; chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất
đai
|
01
ngày
|
- Bộ phận một cửa cấp huyện trao Giấy
chứng nhận cho người được cấp
|
0,5
ngày
|
2. Trường hợp có nhu cầu cấp đổi Giấy
chứng nhận:
a) Hồ sơ: 01 bộ, nộp tại Bộ phận một cửa
cấp huyện, gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại, cấp đổi Giấy
chứng nhận theo mẫu số 10/ĐK;
- Hợp đồng, văn bản mua bán, góp vốn
bằng tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về dân sự;
- Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;
- Hợp đồng thuê đất đã ký với Nhà nước;
- Trường hợp thực hiện quyền của người
sử dụng đất đối với một phần thửa đất thì người sử dụng đất đề nghị Chi nhánh
Văn phòng ĐKĐĐ thực hiện đo đạc tách thửa đối với phần diện tích cần thực hiện
quyền của người sử dụng đất trước khi nộp hồ sơ thực hiện quyền của người sử dụng
đất.
b) Thời hạn giải quyết: 25 ngày.
- Bộ phận một cửa cấp huyện tiếp nhận
hồ sơ, chuyển cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
0,5
ngày
|
- Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ kiểm tra
hồ sơ, chuyển thông tin địa chính cho Chi cục Thuế để xác định nghĩa vụ tài
chính
|
01
ngày
|
- Chi cục Thuế xác định nghĩa vụ
tài chính và phát hành thông báo đến người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn
liền với đất
|
03
ngày
|
- Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ lập hồ
sơ để cho bên mua, bên nhận góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất tiếp tục
thuê đất, chuyển hồ sơ cho Phòng TNMT tiếp nhận hồ sơ cho thuê đất
|
01
ngày
|
- Phòng TNMT có trách nhiệm thẩm
tra hồ sơ trình UBND cấp huyện quyết định việc thu hồi đất của bên bán, bên
góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê để cho bên mua, bên nhận góp vốn bằng
tài sản gắn liền với đất tiếp tục thuê đất
|
07
ngày
|
- UBND cấp huyện quyết định việc thu
hồi đất của bên bán, bên góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê để
cho bên mua, bên nhận góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất tiếp
tục thuê đất
|
03
ngày
|
- Phòng TNMT ký hợp đồng thuê đất đối
với bên mua, nhận góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê; thông báo bằng
văn bản cho Chi cục Thuế về việc hết hiệu lực của hợp đồng thuê đất đối với
người bán, người góp vốn bằng tài sản
|
03
ngày
|
- Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ in Giấy
chứng nhận, trình Sở TNMT
|
02
ngày
|
- Sở TNMT ký Giấy chứng nhận
|
03
ngày
|
- Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ sao
(quét) Giấy chứng nhận; chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ
sở dữ liệu đất đai
|
01
ngày
|
- Bộ phận một cửa cấp huyện trả kết
quả
|
0,5
ngày
|
Điều 30. Thủ tục
đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
trong các trường hợp giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai; xử lý
nợ hợp đồng thế chấp, góp vốn; kê biên, đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn
liền với đất để thi hành án; chia, tách, hợp nhất, sáp nhập tổ chức; thỏa thuận
hợp nhất hoặc phân chia quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của hộ gia
đình, của vợ và chồng, của nhóm người sử dụng đất
1. Trường hợp xác nhận thay đổi trên
Giấy chứng nhận đã cấp:
a) Hồ sơ: 01 bộ, nộp tại Bộ phận một
cửa cấp huyện, gồm:
- Đơn đăng ký biến động đất đai, tài
sản gắn liền với đất theo mẫu số 09/ĐK;
- Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;
- Một trong các loại giấy tờ gồm:
Biên bản hòa giải thành (trường hợp hòa giải thành mà có thay
đổi ranh giới thửa đất thì có thêm quyết định công nhận của UBND cấp có thẩm
quyền) hoặc quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về giải quyết tranh
chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai theo quy định của pháp luật; văn bản thỏa
thuận hoặc hợp đồng thế chấp, góp vốn có nội dung thỏa thuận về xử lý tài sản
thế chấp, góp vốn và văn bản bàn giao tài sản thế chấp, góp vốn theo thỏa thuận;
quyết định hoặc bản án của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan
thi hành án đã được thi hành có nội dung xác định người có quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; văn bản kết quả đấu giá quyền sử dụng đất,
tài sản gắn liền với đất theo yêu cầu của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản
hoặc yêu cầu của Tòa án nhân dân, cơ quan thi hành án đã được thi hành; hợp đồng
hoặc văn bản thỏa thuận phân chia hoặc hợp nhất hoặc chuyển giao quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của tổ chức trong trường hợp chia,
tách, hợp nhất, sáp nhập tổ chức, chuyển đổi công ty; hợp đồng hoặc văn bản thỏa
thuận phân chia hoặc hợp nhất quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền
với đất của hộ gia đình hoặc của vợ và chồng hoặc của nhóm người sử dụng đất
chung, nhóm chủ sở hữu chung tài sản gắn liền với đất;
- Trường hợp phân chia hoặc hợp nhất
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình phải
có sổ hộ khẩu kèm theo; trường hợp phân chia hoặc hợp nhất quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ và chồng phải có sổ hộ khẩu hoặc
giấy chứng nhận kết hôn hoặc ly hôn kèm theo;
- Trường hợp thực hiện đối với một phần
thửa đất thì người sử dụng đất đề nghị Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ thực hiện đo đạc
tách thửa đối với phần diện tích cần thực hiện quyền của người sử dụng đất trước
khi nộp hồ sơ thực hiện quyền của người sử dụng đất.
b) Thời hạn giải quyết: 10 ngày,
trình tự giải quyết như sau:
- Bộ phận một cửa cấp huyện tiếp nhận
hồ sơ, chuyển cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
0,5
ngày
|
- Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ có trách
nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện thực hiện các quyền theo quy định thì
gửi thông tin địa chính đến Chi cục Thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ
tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định
|
02
ngày
|
- Chi cục Thuế xác định nghĩa vụ
tài chính và phát hành thông báo đến người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn
liền với đất
|
03
ngày
|
- Sau khi người sử dụng đất, chủ sở
hữu tài sản gắn liền với đất và các bên liên quan thực hiện nghĩa vụ tài
chính, Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận
đã cấp
|
03
ngày
|
- Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ:
+ Vào Sổ theo dõi, sao (quét) Giấy
chứng nhận, chuyển Bộ phận một cửa cấp huyện;
+ Cập nhật hồ sơ địa chính, cơ sở dữ
liệu đất đai
|
01
ngày
|
- Bộ phận một cửa cấp huyện trao Giấy
chứng nhận cho người được cấp
|
0,5
ngày
|
2. Trường hợp có nhu cầu cấp đổi Giấy
chứng nhận:
a) Hồ sơ: 01 bộ, nộp tại Bộ phận một
cửa cấp huyện. Thành phần hồ sơ tương tự điểm a, khoản 1 Điều này, trong đó đơn
đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo mẫu số 09/ĐK được thay
bằng đơn đề nghị cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận theo mẫu số 10/ĐK.
b) Thời hạn giải quyết: 14 ngày,
trình tự giải quyết như sau:
- Bộ phận một cửa cấp huyện tiếp nhận
hồ sơ, chuyển cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
0,5
ngày
|
- Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ có trách
nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện thực hiện các quyền theo quy định thì
gửi thông tin địa chính đến Chi cục Thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ
tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định
|
03
ngày
|
- Chi cục Thuế xác định nghĩa vụ
tài chính và phát hành thông báo đến người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn
liền với đất
|
03
ngày
|
- Sau khi người sử dụng đất, chủ sở
hữu tài sản gắn liền với đất và các bên liên quan hoàn thành nghĩa vụ tài
chính, Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ lập hồ sơ trình cấp Giấy chứng nhận
|
03
ngày
|
- Sở TNMT kiểm tra, ký Giấy chứng
nhận và chuyển hồ sơ cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
03
ngày
|
- Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ:
+ Vào Sổ theo dõi, sao (quét) Giấy
chứng nhận, chuyển Bộ phận một cửa cấp huyện; thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp;
+ Cập nhật hồ sơ địa chính, cơ sở dữ
liệu đất đai
|
01
ngày
|
- Bộ phận một cửa cấp huyện trao Giấy
chứng nhận cho người được cấp
|
0,5
ngày
|
Điều 31. Thủ tục
đăng ký biến động về sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông
tin về người được cấp Giấy chứng nhận (đổi tên hoặc giấy tờ pháp nhân, giấy tờ
nhân thân, địa chỉ); giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn
chế quyền sử dụng đất; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản gắn
liền với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận
1. Trường hợp xác nhận thay đổi trên
Giấy chứng nhận đã cấp:
a) Hồ sơ: 01 bộ gồm:
- Đơn đăng ký biến động đất đai, tài
sản gắn liền với đất theo mẫu số 09/ĐK;
- Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;
- Một trong các giấy tờ liên quan đến
nội dung biến động:
+ Văn bản công nhận của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật đối với trường hợp cá nhân hoặc
người đại diện hộ gia đình thay đổi họ, tên;
+ Bản sao sổ hộ khẩu đối với trường hợp
thay đổi người đại diện là chủ hộ gia đình; văn bản thỏa thuận của hộ gia đình
được UBND cấp xã xác nhận đối với trường hợp thay đổi người đại diện là thành
viên khác trong hộ;
+ Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc
giấy chứng minh quân đội và sổ hộ khẩu hoặc giấy tờ khác chứng minh thay đổi
nhân thân đối với trường hợp thay đổi thông tin về nhân thân của người có tên
trên Giấy chứng nhận;
+ Văn bản thỏa thuận của cộng đồng
dân cư được UBND cấp xã xác nhận đối với trường hợp cộng đồng dân cư đổi tên;
+ Văn bản xác nhận của UBND cấp xã về
tình trạng sạt lở tự nhiên đối với trường hợp giảm diện tích thửa đất, tài sản
gắn liền với đất do sạt lở tự nhiên;
+ Chứng từ về việc nộp nghĩa vụ tài
chính đối với trường hợp Giấy chứng nhận đã cấp có ghi nợ hoặc chậm nộp nghĩa vụ
tài chính, trừ trường hợp người sử dụng đất được miễn giảm hoặc không phải nộp do thay đổi quy định của pháp luật;
+ Quyết định của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền về việc thay đổi hạn chế về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản
gắn liền với đất ghi trên Giấy chứng nhận đối với trường hợp có hạn chế theo
quyết định giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất; trường hợp có
thay đổi hạn chế theo văn bản chuyển quyền sử dụng đất thì phải có văn bản chấp
thuận thay đổi hạn chế của người có quyền lợi liên quan, được UBND cấp xã xác
nhận;
+ Bản sao một trong các giấy tờ về quyền
sở hữu tài sản gắn liền với đất thể hiện nội dung thay đổi đối với trường hợp
thay đổi thông tin về tài sản gắn liền với đất đã ghi trên Giấy chứng nhận.
b) Thời hạn giải quyết: 10 ngày,
trình tự giải quyết như sau:
- Bộ phận một cửa cấp huyện tiếp nhận
hồ sơ, chuyển cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
0,5
ngày
|
- Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ có trách
nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện thực hiện các quyền theo quy định thì
gửi thông tin địa chính đến Chi cục Thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ
tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định.
Trường hợp đăng ký thay đổi diện
tích xây dựng, diện tích sử dụng, tầng cao, kết cấu, cấp (hạng) nhà hoặc công
trình xây dựng mà không phù hợp với giấy phép xây dựng (vượt diện tích xây dựng,
diện tích sàn, số tầng) hoặc không có giấy phép xây dựng đối với trường hợp
phải xin phép thì gửi phiếu lấy ý kiến của cơ quan quản lý, cấp phép xây dựng
theo quy định của pháp luật về xây dựng
|
0,5
ngày
|
- Cơ quan quản lý, cấp phép xây dựng
trả lời trên Phiếu lấy ý kiến
|
03
ngày
|
- Chi cục Thuế xác định nghĩa vụ
tài chính và phát hành thông báo đến người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn
liền với đất
|
03
ngày
|
- Sau khi người sử dụng đất, chủ sở
hữu tài sản gắn liền với đất và các bên liên quan thực hiện nghĩa vụ tài
chính, Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận
đã cấp
|
02
ngày
|
- Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ:
+ Vào Sổ theo dõi, sao (quét) Giấy chứng
nhận, chuyển Bộ phận một cửa cấp huyện;
+ Cập nhật hồ sơ địa chính, cơ sở dữ
liệu đất đai
|
0,5
ngày
|
- Bộ phận một cửa cấp huyện: Trao
Giấy chứng nhận cho người được cấp
|
0,5
ngày
|
2. Trường hợp có nhu cầu cấp đổi Giấy
chứng nhận:
a) Hồ sơ: 01 bộ, nộp tại Bộ phận một
cửa cấp huyện. Thành phần hồ sơ tương tự điểm a, khoản 1 Điều này, trong đó đơn
đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo mẫu số 09/ĐK được thay
bằng đơn đề nghị cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận theo mẫu số 10/ĐK.
b) Thời hạn giải quyết: 14 ngày,
trình tự giải quyết như sau:
- Bộ phận một cửa cấp huyện tiếp nhận
hồ sơ, chuyển cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
0,5
ngày
|
- Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ có trách
nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện thực hiện các quyền theo quy định thì
gửi thông tin địa chính đến Chi cục Thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ
tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định.
Trường hợp đăng ký thay đổi diện
tích xây dựng, diện tích sử dụng, tầng cao, kết cấu, cấp (hạng) nhà hoặc công
trình xây dựng mà không phù hợp với giấy phép xây dựng hoặc không có giấy
phép xây dựng đối với trường hợp phải xin phép thì gửi phiếu lấy ý kiến của
cơ quan quản lý, cấp phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng
|
03
ngày
|
- Chi cục Thuế xác định nghĩa vụ
tài chính và phát hành thông báo đến người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn
liền với đất
|
03
ngày
|
- Sau khi người sử dụng đất, chủ sở
hữu tài sản gắn liền với đất và các bên liên quan thực hiện nghĩa vụ tài
chính, Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ lập hồ sơ trình cấp Giấy chứng nhận
|
03
ngày
|
- Sở TNMT kiểm tra, ký Giấy chứng
nhận và chuyển hồ sơ cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
03
ngày
|
- Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ:
+ Vào Sổ theo dõi, sao (quét) Giấy
chứng nhận, chuyển Bộ phận một cửa cấp huyện;
+ Cập nhật hồ sơ địa chính, cơ sở dữ
liệu đất đai
|
01
ngày
|
- Bộ phận một cửa cấp huyện trả kết
quả
|
0,5
ngày
|
Điều 32. Thủ tục
đăng ký biến động đối với trường hợp chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng
năm sang thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê hoặc từ giao đất không
thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất hoặc từ thuê đất sang giao đất có
thu tiền sử dụng đất
1. Trường hợp xác nhận thay đổi trên
Giấy chứng nhận đã cấp:
a) Hồ sơ: 01 bộ, nộp tại Bộ phận một
cửa cấp huyện, gồm:
- Đơn đăng ký biến động đất đai, tài
sản gắn liền với đất theo mẫu số 09/ĐK;
- Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;
- Hợp đồng thuê đất đã lập giữa Phòng
TNMT và người sử dụng đất;
- Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài
chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài
sản gắn liền với đất (nếu có).
b) Thời hạn giải quyết: 10 ngày,
trình tự giải quyết như sau:
- Bộ phận một cửa cấp huyện tiếp nhận
hồ sơ, chuyển cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
0,5
ngày
|
- Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ có trách
nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện thực hiện các quyền theo quy định thì
gửi thông tin địa chính đến Chi cục Thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ
tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính
|
03
ngày
|
- Chi cục Thuế xác định nghĩa vụ
tài chính và phát hành thông báo đến người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn
liền với đất
|
03
ngày
|
- Sau khi người sử dụng đất, chủ sở
hữu tài sản gắn liền với đất thực hiện nghĩa vụ tài chính, Chi nhánh Văn
phòng ĐKĐĐ xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp
|
02
ngày
|
- Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ:
+ Vào Sổ theo dõi, sao (quét) Giấy
chứng nhận, chuyển Bộ phận một cửa cấp huyện;
+ Cập nhật hồ sơ địa chính, cơ sở dữ
liệu đất đai
|
01
ngày
|
- Bộ phận một cửa cấp huyện: Trao
Giấy chứng nhận cho người được cấp
|
0,5
ngày
|
2. Trường hợp có nhu cầu cấp đổi Giấy
chứng nhận:
a) Hồ sơ: 01 bộ, nộp tại Bộ phận một
cửa cấp huyện, gồm:
- Đơn đề nghị cấp đổi, cấp lại Giấy
chứng nhận theo mẫu số 10/ĐK;
- Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;
- Hợp đồng thuê đất đã lập;
- Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài
chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài
sản gắn liền với đất (nếu có).
b) Thời gian giải quyết: 14 ngày,
trình tự giải quyết như sau:
- Bộ phận một cửa cấp huyện tiếp nhận
hồ sơ, chuyển cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
0,5
ngày
|
- Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ có trách
nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện thực hiện các quyền theo quy định thì
gửi thông tin địa chính đến Chi cục Thuế
|
03
ngày
|
- Chi cục Thuế xác định nghĩa vụ
tài chính và phát hành thông báo đến người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn
liền với đất
|
03
ngày
|
- Sau khi người sử dụng đất, chủ sở
hữu tài sản gắn liền với đất thực hiện nghĩa vụ tài chính, Chi nhánh Văn
phòng ĐKĐĐ lập hồ sơ trình cấp Giấy chứng nhận
|
03
ngày
|
- Sở TNMT kiểm tra, ký Giấy chứng
nhận và chuyển hồ sơ cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
03
ngày
|
- Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ:
+ Vào Sổ theo dõi, sao (quét) Giấy
chứng nhận, chuyển Bộ phận một cửa cấp huyện; thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp;
+ Cập nhật hồ sơ địa chính, cơ sở dữ
liệu đất đai
|
01
ngày
|
- Bộ phận một cửa cấp huyện trả kết
quả
|
0,5
ngày
|
Điều 33. Thủ tục
xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
tài sản gắn liền với đất
1. Hồ sơ: 01 bộ, nộp tại Bộ phận một
cửa cấp huyện, gồm:
- Văn bản thanh lý hợp đồng cho thuê,
cho thuê lại, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất hoặc hợp
đồng cho thuê, cho thuê lại, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với
đất có xác nhận đã được thanh lý hợp đồng;
- Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp đối
với trường hợp cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất của chủ đầu tư xây dựng
hạ tầng trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ
cao, khu kinh tế và trường hợp góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài
sản gắn liền với đất.
2. Thời hạn giải quyết: 03 ngày,
trình tự giải quyết như sau:
- Bộ phận một cửa cấp huyện tiếp nhận
hồ sơ, chuyển Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
0,5
ngày
|
- Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ xóa đăng
ký cho thuê, cho thuê lại, góp vốn
|
02
ngày
|
- Bộ phận một cửa cấp huyện trả kết
quả
|
0,5
ngày
|
Điều 34. Thủ tục
gia hạn sử dụng đất ngoài khu công nghệ cao, khu kinh tế
1. Trường hợp xác nhận thay đổi trên
Giấy chứng nhận đã cấp:
a) Hồ sơ: 01 bộ, nộp tại Bộ phận một
cửa cấp huyện, gồm:
- Đơn đăng ký biến động đất đai, tài
sản gắn liền với đất theo mẫu số 09/ĐK;
- Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;
- Chứng từ đã thực hiện xong nghĩa vụ
tài chính, nếu có (bản chính, bản sao chứng thực hoặc nộp bản sao và xuất trình
bản chính để đối chiếu).
b) Thời hạn giải quyết: 15 ngày,
trình tự giải quyết như sau:
- Bộ phận một cửa cấp huyện tiếp nhận
hồ sơ, chuyển cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
0,5
ngày
|
- Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ kiểm
tra, chuyển hồ sơ cho Phòng TNMT
|
01
ngày
|
- Phòng TNMT có trách nhiệm thẩm định
nhu cầu sử dụng đất; trường hợp đủ điều kiện được gia hạn thì chuyển hồ sơ
cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
03
ngày
|
- Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ gửi
thông tin địa chính đến Chi cục Thuế để xác định nghĩa vụ tài chính đối với
trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định
|
01
ngày
|
- Chi cục Thuế xác định nghĩa vụ
tài chính và phát hành thông báo đến người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn
liền với đất
|
03
ngày
|
- Phòng TNMT lập hồ sơ trình UBND cấp
huyện quyết định gia hạn sử dụng đất
|
01
ngày
|
- UBND cấp huyện quyết định gia hạn
quyền sử dụng đất
|
02
ngày
|
- Phòng TNMT ký hợp đồng thuê đất đối
với trường hợp thuê đất; chuyển hồ sơ cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ để thực hiện
đăng ký
|
01
ngày
|
- Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ xác nhận
nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp
|
01
ngày
|
- Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ:
+ Vào Sổ theo dõi, sao (quét) Giấy
chứng nhận, chuyển Phòng TNMT giao cho Bộ phận một cửa cấp huyện;
+ Cập nhật hồ sơ địa chính, cơ sở dữ
liệu đất đai
|
01
ngày
|
- Bộ phận một cửa cấp huyện trả kết
quả
|
0,5
ngày
|
2. Trường hợp có nhu cầu cấp đổi Giấy
chứng nhận:
a) Hồ sơ: 01 bộ, nộp tại Bộ phận một
cửa cấp huyện, gồm:
- Đơn đề nghị cấp đổi, cấp lại Giấy
chứng nhận theo mẫu số 10/ĐK;
- Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;
- Chứng từ đã hoàn thành nghĩa vụ tài
chính, nếu có (bản chính, bản sao chứng thực hoặc nộp bản sao và xuất trình bản
chính để đối chiếu).
b) Thời hạn giải quyết: 20 ngày,
trình tự giải quyết như sau:
- Bộ phận một cửa cấp huyện tiếp nhận
hồ sơ, chuyển cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
01
ngày
|
- Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ kiểm
tra, chuyển hồ sơ cho Phòng TNMT
|
01
ngày
|
- Phòng TNMT có trách nhiệm thẩm định
nhu cầu sử dụng đất; trường hợp đủ điều kiện được gia hạn thì chuyển hồ sơ
cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
03
ngày
|
- Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ gửi
thông tin địa chính đến Chi cục Thuế để xác định nghĩa vụ tài chính
|
02
ngày
|
- Chi cục Thuế xác định nghĩa vụ
tài chính và phát hành thông báo đến người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn
liền với đất
|
03
ngày
|
- Phòng TNMT trình UBND cấp huyện
quyết định gia hạn sử dụng đất
|
01
ngày
|
- UBND cấp huyện quyết định gia hạn
sử dụng đất
|
03
ngày
|
- Phòng TNMT ký hợp đồng thuê đất đối
với trường hợp thuê đất; chuyển hồ sơ cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ để trình cấp
Giấy chứng nhận
|
02
ngày
|
- Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ in Giấy
chứng nhận, lập hồ sơ trình cấp Giấy chứng nhận
|
01
ngày
|
- Sở TNMT kiểm tra hồ sơ, ký Giấy
chứng nhận
|
02
ngày
|
- Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ:
+ Vào Sổ theo dõi, sao (quét) Giấy
chứng nhận, chuyển Phòng TNMT để giao cho Bộ phận một cửa cấp huyện;
+ Cập nhật hồ sơ địa chính, cơ sở dữ
liệu đất đai
|
0,5
ngày
|
- Bộ phận một cửa cấp huyện trả kết
quả
|
0,5
ngày
|
Điều 35. Thủ tục
xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân khi hết hạn
sử dụng đất đối với trường hợp có nhu cầu
1. Trường hợp xác nhận thay đổi trên
Giấy chứng nhận đã cấp:
a) Hồ sơ: 01 bộ, nộp tại Bộ phận một
cửa cấp huyện, gồm:
- Đơn đăng ký biến động đất đai, tài
sản gắn liền với đất theo mẫu số 09/ĐK;
- Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp.
b) Thời hạn giải quyết: 07 ngày,
trình tự giải quyết như sau:
- Bộ phận một cửa cấp huyện tiếp nhận
hồ sơ, chuyển cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
0,5
ngày
|
- Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ chuyển hồ
sơ UBND cấp xã nơi có đất
|
01
ngày
|
- UBND cấp xã nơi có đất kiểm tra hồ
sơ, xác nhận hộ gia đình, cá nhân đang trực tiếp sử dụng đất để sản xuất nông
nghiệp mà chưa có quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
và chuyển hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
03
ngày
|
- Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ kiểm tra
hồ sơ; xác nhận thời hạn được tiếp tục sử dụng đất vào Giấy chứng nhận đã cấp
|
01
ngày
|
- Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ:
+ Vào Sổ theo dõi, sao (quét) Giấy
chứng nhận, chuyển Bộ phận một cửa cấp huyện;
+ Cập nhật hồ sơ địa chính, cơ sở dữ
liệu đất đai
|
01
ngày
|
- Bộ phận một cửa cấp huyện trả kết
quả
|
0,5
ngày
|
2. Trường hợp có nhu cầu cấp đổi Giấy
chứng nhận:
a) Hồ sơ: 01 bộ, nộp tại Bộ phận một
cửa cấp huyện, gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại, cấp đổi Giấy
chứng nhận theo mẫu số 10/ĐK;
- Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp.
b) Thời hạn giải quyết: 12 ngày,
trình tự giải quyết như sau:
- Bộ phận một cửa cấp huyện tiếp nhận
hồ sơ, chuyển cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
0,5
ngày
|
- Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ chuyển hồ
sơ UBND cấp xã nơi có đất
|
01
ngày
|
- UBND cấp xã nơi có đất kiểm tra hồ
sơ, xác nhận hộ gia đình, cá nhân đang trực tiếp sử dụng đất để sản xuất nông
nghiệp mà chưa có quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
và chuyển hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
03
ngày
|
- Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ kiểm tra
hồ sơ; lập hồ sơ trình Sở TNMT cấp Giấy chứng nhận
|
03
ngày
|
- Sở TNMT kiểm tra, ký Giấy chứng
nhận
|
03
ngày
|
- Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ:
+ Vào Sổ theo dõi, sao (quét) Giấy
chứng nhận, chuyển Bộ phận một cửa cấp huyện;
+ Cập nhật hồ sơ địa chính, cơ sở dữ
liệu đất đai
|
01
ngày
|
- Bộ phận một cửa cấp huyện: Trao
Giấy chứng nhận cho người được cấp
|
0,5
ngày
|
Điều 36. Thủ tục
chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân
1. Hồ sơ: 01 bộ, nộp tại Bộ phận một
cửa cấp huyện, cụ thể như sau:
a) Thành phần hồ sơ đối với trường hợp
không thực hiện cấp đổi đồng loạt bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận
theo mẫu số 10/ĐK;
- Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;
- Bản sao hợp đồng thế chấp quyền sử
dụng đất, tài sản gắn liền với đất thay cho bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp đối
với trường hợp cấp đổi Giấy chứng nhận sau khi dồn điền đổi thửa, đo đạc lập bản
đồ địa chính mà Giấy chứng nhận đã cấp đang thế chấp tại tổ chức tín dụng.
b) Thành phần hồ sơ đối với trường hợp
thực hiện cấp đổi đồng loạt, bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận
theo mẫu số 10/ĐK của từng hộ gia đình, cá nhân;
- Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp hoặc
bản sao hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất đối với trường hợp đất đang thế chấp
tại tổ chức tín dụng;
- Văn bản thỏa thuận về việc chuyển đổi
quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân;
- Phương án chuyển đổi quyền sử dụng
đất nông nghiệp của UBND cấp xã đã được UBND cấp huyện phê duyệt;
- Biên bản giao nhận ruộng đất theo
phương án “dồn điền đổi thửa” (nếu có).
2. Thời hạn giải quyết: 10 ngày,
trình tự giải quyết như sau:
- Bộ phận một cửa cấp huyện tiếp nhận
hồ sơ, chuyển cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
0,5
ngày
|
- Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ:
+ Xác nhận vào đơn đề nghị về lý do
cấp đổi Giấy chứng nhận;
+ Lập hồ sơ trình Sở TNMT cấp Giấy
chứng nhận
|
05
ngày
|
- Sở TNMT xem xét, ký Giấy chứng nhận
|
03
ngày
|
- Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ:
+ Tiếp nhận kết quả, vào Sổ theo
dõi, sao (quét) Giấy chứng nhận, chuyển Bộ phận một cửa;
+ Cập nhật bổ sung việc cấp Giấy chứng
nhận vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai
|
01
ngày
|
- Bộ phận một cửa cấp huyện trả kết
quả:
Trường hợp cấp đổi Giấy chứng nhận
mà Giấy chứng nhận đã cấp đang thế chấp tại tổ chức tín dụng thì Chi nhánh
Văn phòng ĐKĐĐ có trách nhiệm thông báo danh sách các trường hợp làm thủ tục
cấp đổi Giấy chứng nhận cho tổ chức tín dụng nơi nhận thế chấp quyền sử dụng
đất, tài sản gắn liền với đất; xác nhận việc đăng ký thế chấp vào Giấy chứng
nhận sau khi được cơ quan có thẩm quyền ký cấp đổi. Việc trao Giấy chứng nhận
mới cấp đổi được thực hiện đồng thời giữa ba bên gồm Bộ phận một cửa, người sử
dụng đất và tổ chức tín dụng theo quy định như sau:
+ Người sử dụng đất ký, nhận Giấy
chứng nhận mới từ Bộ phận một cửa để trao cho tổ chức tín dụng nơi đang nhận
thế chấp;
+ Tổ chức tín dụng có trách nhiệm
trao Giấy chứng nhận cũ đang thế chấp cho Bộ phận một cửa để chuyển cho Chi
nhánh Văn phòng ĐKĐĐ quản lý
|
0,5
ngày
|
Điều 37. Thủ tục
thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp không đúng quy định của pháp luật đất đai do người
sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất phát hiện
1. Hồ sơ: 01 bộ, nộp tại Bộ phận một
cửa cấp huyện, gồm:
- Đơn phản ánh việc cấp Giấy chứng nhận
không đúng quy định;
- Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp.
2. Thời hạn giải quyết: 30 ngày.
- Bộ phận một cửa cấp huyện tiếp nhận
hồ sơ, chuyển Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
01
ngày
|
- Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ kiểm tra
hồ sơ đã cấp Giấy chứng nhận, dự thảo văn bản để cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy
chứng nhận ký, gửi cho cơ quan thanh tra cùng cấp
|
04
ngày
|
- Sở TNMT hoặc UBND cấp huyện thông
báo gửi cơ quan thanh tra cùng cấp
|
02
ngày
|
- Cơ quan thanh tra tổ chức kiểm
tra, có văn bản kết luận về việc cấp Giấy chứng nhận
|
20
ngày
|
- Trường hợp Giấy chứng nhận đã cấp
không đúng quy định của pháp luật thì Sở TNMT hoặc UBND cấp huyện thông báo
cho người sử dụng đất biết rõ lý do.
Sau 30 ngày kể từ ngày gửi thông
báo cho người sử dụng đất mà không có đơn khiếu nại thì ra quyết định thu hồi
Giấy chứng nhận đã cấp (trừ trường hợp người được cấp Giấy chứng nhận đã thực
hiện thủ tục chuyển đổi, chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản
gắn liền với đất hoặc chuyển mục đích sử dụng đất và đã được giải quyết theo
quy định của pháp luật)
|
02
ngày
|
- Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ thu hồi
và quản lý Giấy chứng nhận; cập nhật thông tin vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ
liệu đất đai
|
01
ngày
|
Điều 38. Thủ tục
đăng ký bổ sung tài sản gắn liền với đất của người sử dụng đất đã được cấp Giấy
chứng nhận
1. Hồ sơ: 01 bộ, nộp tại Bộ phận một
cửa cấp xã hoặc cấp huyện, gồm:
- Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận
(theo mẫu);
- Một trong các giấy tờ quy định tại
các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP của Chính phủ (bản sao
giấy tờ đã có công chứng hoặc chứng thực hoặc bản sao giấy tờ và xuất trình bản
chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu và xác nhận vào bản sao hoặc
bản chính);
- Sơ đồ về tài sản gắn liền với đất
(trừ trường hợp trong giấy tờ về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đã có sơ
đồ tài sản phù hợp với hiện trạng);
- Giấy chứng nhận đã cấp;
- Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài
chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về tài sản gắn
liền với đất (nếu có).
2. Thời hạn giải quyết: 19 ngày làm
việc, trình tự giải quyết như sau:
a) Trường hợp người sử dụng đất nộp hồ
sơ tại UBND cấp xã:
- Bộ phận Một cửa cấp xã tiếp nhận
hồ sơ
|
0,5
ngày
|
- UBND cấp xã:
+ Kiểm tra hồ sơ; xác nhận hiện trạng
tài sản gắn liền với đất so với nội dung kê khai đăng ký; xác nhận tình trạng
tranh chấp quyền sở hữu tài sản đối với trường hợp không có giấy tờ về quyền
sở hữu tài sản theo quy định; xác nhận thời điểm tạo lập tài sản, thuộc hay
không thuộc trường hợp phải cấp phép xây dựng, sự phù hợp với quy hoạch được
duyệt; xác nhận sơ đồ nhà ở hoặc công trình xây dựng nếu chưa có xác nhận của
tổ chức có tư cách pháp nhân;
+ Gửi hồ sơ đến Bộ phận một cửa cấp
huyện
|
02
ngày
|
- Bộ phận một cửa cấp huyện tiếp nhận
hồ sơ, chuyển cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
0,5
ngày
|
- Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ:
+ Kiểm tra hồ sơ đăng ký; xác minh
thực địa trong trường hợp cần thiết; xác nhận đủ điều kiện hay không đủ điều
kiện được cấp Giấy chứng nhận vào đơn đăng ký;
+ Trường hợp chủ sở hữu tài sản gắn
liền với đất không có giấy tờ hoặc hiện trạng tài sản có thay đổi so với giấy
tờ theo quy định (vượt diện tích xây dựng, diện tích sàn, số tầng) thì gửi
phiếu lấy ý kiến cơ quan quản lý, cấp phép đối với tài sản đăng ký (Sở Xây dựng
đối với tài sản là nhà ở, công trình xây dựng, Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn đối với tài sản là rừng trồng, cây lâu năm)
|
02
ngày
|
- Cơ quan quản lý, cấp phép đối với
tài sản gắn liền với đất có trách nhiệm trả lời cho Văn phòng ĐKĐĐ trên Phiếu
lấy ý kiến về chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (việc ảnh hưởng
của diện tích xây dựng không đúng giấy tờ đến an toàn công trình, sự phù hợp
với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nếu có, việc
chấp thuận cho tồn tại tài sản)
|
05
ngày
|
- Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ:
+ Cập nhật thông tin tài sản gắn liền
với đất, đăng ký vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai (nếu có);
+ Chuyển thông tin địa chính đến
Chi cục thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính (trừ trường hợp
không thuộc đối tượng phải nộp nghĩa vụ tài chính hoặc được ghi nợ theo quy định
của pháp luật)
|
01
ngày
|
- Chi cục Thuế xác định và ban hành
thông báo nghĩa vụ tài chính về tài sản gắn liền với đất
|
03
ngày
|
- Văn phòng ĐKĐĐ chuyển hồ sơ kèm
theo Giấy chứng nhận đã in đến Sở TNMT
|
02
ngày
|
- Sở TNMT ký Giấy chứng nhận
|
02
ngày
|
- Bộ phận một cửa cấp huyện trả kết
quả cho UBND cấp xã
|
0,5
ngày
|
- Bộ phận một cửa cấp xã trả kết quả
cho chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
|
0,5
ngày
|
b) Trường hợp người sử dụng đất nộp hồ
sơ tại Bộ phận một cửa cấp huyện:
- Bộ phận một cửa tiếp nhận hồ sơ,
chuyển cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
0,5
ngày
|
- Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ:
+ Đối với tài sản có Giấy phép xây
dựng, Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ trực tiếp kiểm tra hiện trạng tài sản; xác nhận
đủ điều kiện hay không đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận vào đơn đăng ký;
+ Đối với tài sản không có giấy tờ
về quyền sở hữu tài sản theo quy định, Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ chuyển hồ sơ
lấy ý kiến UBND cấp xã hoặc trực tiếp phối hợp với UBND cấp xã để kiểm tra hiện
trạng tài sản. Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ thông báo bằng văn bản cho UBND cấp
xã về thời gian, địa điểm, nội dung kiểm tra trước ít nhất 01 ngày
|
02
ngày
|
- UBND cấp xã:
+ Trường hợp hồ sơ do Chi nhánh gửi
lấy ý kiến: Xác nhận hiện trạng tài sản so với nội dung kê khai đăng ký; xác
nhận tình trạng tranh chấp quyền sở hữu tài sản đối với trường hợp không có
giấy tờ về quyền sở hữu tài sản theo quy định; xác nhận thời điểm tạo lập tài
sản, thuộc hay không thuộc trường hợp phải cấp phép xây dựng, sự phù hợp với
quy hoạch được duyệt đối với nhà ở, công trình xây dựng;
+ Trường hợp hồ sơ do Chi nhánh đề
nghị phối hợp kiểm tra: UBND cấp xã có trách nhiệm cử công chức tham gia kiểm
tra hiện trạng tài sản và xác nhận trên đơn hoặc biên bản kiểm tra về hiện trạng
tài sản so với nội dung kê khai đăng ký; xác nhận tình trạng tranh chấp quyền
sở hữu tài sản đối với trường hợp không có giấy tờ về quyền sở hữu tài sản;
xác nhận thời điểm tạo lập tài sản, thuộc hay không thuộc trường hợp phải cấp
phép xây dựng, sự phù hợp với quy hoạch được duyệt đối với nhà ở, công trình
xây dựng;
+ Gửi hồ sơ cho Chi nhánh Văn phòng
ĐKĐĐ
|
02
ngày
|
- Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ: Kiểm
tra hồ sơ, Đối với trường hợp chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không có giấy
tờ hoặc hiện trạng tài sản có thay đổi so với giấy tờ theo quy định (vượt diện
tích xây dựng, diện tích sàn, số tầng) thì gửi phiếu lấy ý kiến cơ quan quản
lý, cấp phép đối với tài sản đăng ký
|
01
ngày
|
- Cơ quan quản lý, cấp phép đối với
tài sản gắn liền với đất có trách nhiệm trả lời cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
trên Phiếu lấy ý kiến về chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (việc
ảnh hưởng của diện tích xây dựng không đúng giấy tờ đến an toàn công trình, sự
phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nếu
có, việc chấp thuận cho tồn tại tài sản)
|
05
ngày
|
- Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ:
+ Cập nhật thông tin tài sản gắn liền
với đất, đăng ký vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai (nếu có);
+ Chuyển thông tin địa chính đến
Chi cục thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính (trừ trường hợp
không thuộc đối tượng phải nộp nghĩa vụ tài chính hoặc được ghi nợ theo quy định
của pháp luật)
|
01
ngày
|
- Chi cục Thuế xác định và ban hành
thông báo nghĩa vụ tài chính về đất đai
|
03
ngày
|
- Văn phòng ĐKĐĐ chuyển hồ sơ kèm
theo Giấy chứng nhận đã in đến Sở TNMT
|
02
ngày
|
- Sở TNMT ký Giấy chứng nhận
|
02
ngày
|
- Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ tiếp nhận
kết quả, vào Sổ theo dõi, sao (quét) Giấy chứng nhận, chuyển Bộ phận một cửa
|
0,5
ngày
|
- Bộ phận một cửa cấp huyện trả kết
quả
|
0,5
ngày
|
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 39. Trách
nhiệm của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường
1. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến rộng
rãi Quy chế này trên các phương tiện thông tin đại chúng của tỉnh.
2. Chủ trì tổ chức tập huấn quy trình
nghiệp vụ giải quyết thủ tục hành chính cho cán bộ, công chức, viên chức Văn
phòng Đăng ký đất đai, UBND cấp huyện, UBND cấp xã và các cơ quan, tổ chức, cá
nhân có liên quan.
3. Chủ trì, phối hợp với Cục thuế tỉnh,
UBND huyện, thị xã, thành phố thống nhất triển khai gửi nhận, luân chuyển văn bản,
hồ sơ, chứng từ, số liệu địa chính giữa các cơ quan dưới dạng điện tử qua mạng
tin học để rút ngắn tối đa thời gian phối hợp giải quyết, trả kết quả.
4. Theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn và kiểm
tra việc thực hiện Quy chế, báo cáo UBND tỉnh thông qua báo cáo cải cách hành
chính định kỳ và báo cáo đột xuất theo yêu cầu cụ thể của cơ quan có thẩm quyền.
5. Tổng hợp, giải quyết theo thẩm quyền
hoặc đề xuất cấp có thẩm quyền giải quyết các vướng mắc trong quá trình tổ chức
thực hiện.
Điều 40. Trách
nhiệm Cục trưởng Cục Thuế tỉnh
1. Chỉ đạo các Chi cục Thuế cấp huyện
trực thuộc cử cán bộ, công chức làm đầu mối trong việc phối hợp tiếp nhận số liệu
địa chính, gửi thông báo nghĩa vụ tài chính tại từng huyện, thị xã, thành phố;
gửi thông tin đầy đủ về cán bộ đầu mối cho UBND cấp huyện, Văn phòng Văn phòng
Đăng ký đất đai để thực hiện gửi nhận văn bản, số liệu, tài liệu dưới dạng điện
tử qua mạng tin học, sẵn sàng cập nhật vào cơ sở dữ liệu Phần mềm một cửa điện
tử của UBND cấp huyện, Sở Tài nguyên và Môi trường theo chỉ đạo của UBND tỉnh.
2. Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi
trường, Sở Nội vụ và các cơ quan liên quan tổ chức tập huấn nghiệp vụ giải quyết
thủ tục hành chính, giải quyết kịp thời các vướng mắc trong việc phối hợp giải
quyết thủ tục giữa Chi cục Thuế và các cơ quan liên quan ở cấp huyện.
Điều 41. Trách
nhiệm của Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố
1. Tổ chức quán triệt nội dung Quy chế
đến toàn bộ cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố;
2. Tổ chức công khai theo quy định về
kiểm soát thủ tục hành chính và Quyết định số 14/2015/QĐ-UBND ngày 30/6/2015 của
UBND tỉnh; niêm yết công khai phí, lệ phí thực hiện thủ tục.
3. Chỉ đạo cập nhật cơ sở dữ liệu Phần
mềm một cửa điện tử của đơn vị; chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông tổ chức cập nhật các nội dung có liên quan trên Phần mềm một cửa điện tử
của UBND cấp xã.
4. Chủ trì xây dựng, ban hành Quy chế
hoạt động của Bộ phận một cửa, cụ thể hóa các yêu cầu, cơ chế phối hợp và nghiệp
vụ giải quyết công việc, thủ tục hành chính để thực hiện thông suốt, đồng bộ và
hiệu quả.
5. Chỉ đạo tổ chức triển khai, đôn đốc,
kiểm tra việc thực hiện tại cấp huyện, cấp xã theo đúng quy định; thực hiện báo
cáo theo chế độ báo cáo định kỳ về cải cách hành chính, báo cáo đột xuất theo
yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
6. Phối hợp với các sở, ngành tổ chức
tập huấn nghiệp vụ giải quyết thủ tục hành chính cho các bộ, công chức, viên chức
ở địa phương; kịp thời phát hiện, kiến nghị xử lý các vướng mắc.
Điều 42.Trách
nhiệm của Sở Nội vụ
Đôn đốc, kiểm tra và theo dõi chung
tình hình, kết quả thực hiện; chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường,
Cục Thuế tỉnh tham mưu UBND tỉnh giải quyết các vấn đề có tính liên ngành, các
vướng mắc trong quan hệ phối hợp giữa các cơ quan, bộ phận chức năng theo cơ chế
một cửa, cơ chế một cửa liên thông.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH
Điều 43. Các cơ quan, tổ chức và cá nhân thực hiện tốt
Quy chế này được xem xét khen thưởng theo quy định hiện hành. Tổ chức, cá nhân
vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Điều 44. Nếu gặp vướng mắc trong quá trình thực hiện,
các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố, tổ chức và cá nhân kịp thời
phản ánh, kiến nghị với UBND tỉnh (thông qua Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nội
vụ) để xem xét điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.