ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số: 22/2009/QĐ-UBND
|
Bến Tre, ngày 25
tháng 12 năm 2009
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
NĂM 2010
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về
phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11
năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại
đất;
Căn cứ Thông tư số 145/2007/TT-BTC ngày 06 tháng 12 năm 2007 của Bộ Tài chính
hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của
Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất và Nghị
định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ Quy
định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ
và tái định cư;
Căn cứ Nghị quyết số 20/2009/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2009 của Hội đồng
nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh giá các loại đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến
Tre năm 2010;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số /TTr-STNMT
ngày tháng 12 năm 2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy định về giá các loại đất áp dụng trên địa bàn
tỉnh Bến Tre năm 2010.
Điều 2. Các
Ông (bà): Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban ngành
tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2010 và thay thế cho
Quyết định số 27/2008/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2008 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Ban hành Bảng giá các loại đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre năm
2009./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 2;
-Bộ Tài nguyên và Môi trường;
-TT TU, TT HĐND tỉnh (báo cáo);
-CT, các PCT. UBND tỉnh;
-Vụ pháp chế - Bộ TNMT (kiểm tra);
-Cục kiểm tra VBQPPL – BTP (kiểm tra);
-Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
-Các Sở, ban ngành tỉnh;
-VKSND tỉnh, TAND tỉnh;
-MTTQ và các đoàn thể tỉnh;
-Sở Tư pháp (tự kiểm tra);
-Website Chính phủ;
-Công báo tỉnh (02 bản);
-Báo Đồng khởi;
-Đài PT-TH tỉnh;
-Chuyên viên N/c các khối;
-Lưu VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
CHỦ TỊCH
Nguyễn Thái Xây
|
QUY
ĐỊNH
GIÁ
CÁC LOẠI ĐẤT ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE NĂM 2010
(Ban hành kèm theo Quyết định số 22 /2009/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2009
của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
1. Giá các loại đất của Quy định này được sử
dụng làm căn cứ để:
a) Tính thuế đối với việc sử dụng đất và
chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
b) Tính tiền sử dụng đất và tiền cho thuê đất
khi giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu
thầu dự án có sử dụng đất cho các trường hợp quy định tại Điều 34 và Điều 35
của Luật Đất đai năm 2003;
c) Tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao
đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân trong các trường hợp
quy định tại Điều 33 của Luật Đất đai năm 2003;
d) Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính
vào giá trị tài sản của doanh nghiệp nhà nước khi doanh nghiệp cổ phần hóa, lựa
chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định tại khoản 3 Điều
59 của Luật Đất đai năm 2003;
đ) Tính giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ
phí trước bạ theo quy định của pháp luật;
e) Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi
thường khi Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi
ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế quy định tại Điều 39,
Điều 40 của Luật Đất đai năm 2003;
g) Tính tiền bồi thường đối với người có hành
vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước theo quy định của
pháp luật;
2. Trường hợp Nhà nước giao đất, cho thuê đất
theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất,
thì mức giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng thầu dự án có sử dụng
đất không được thấp hơn mức giá của Quy định này.
3. Khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng
đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có
sử dụng đất, cho thuê đất, phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
khi Nhà nước thu hồi đất và trường hợp doanh nghiệp nhà nước tiến hành cổ phần
hoá lựa chọn hình thức giao đất mà giá đất Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định
tại thời điểm giao đất, cho thuê đất, thời điểm quyết định thu hồi đất, thời
điểm tính giá đất vào giá trị doanh nghiệp cổ phần hoá chưa sát với giá chuyển
nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường
thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất
trên thị trường để xác định lại giá đất cụ thể cho phù hợp.
4. Quy định này không áp dụng đối với trường
hợp người có quyền sử dụng đất thỏa thuận về giá đất khi thực hiện các quyền
chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử
dụng đất.
Điều 2. Đối với các loại đất nằm trong phạm vi lộ giới, chỉ giới
xây dựng nếu có giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất và đất thuộc sở hữu Nhà
nước cho thuê thì giá đất được tính từ mép đường vào theo các vị trí tương ứng
với các loại đất đó. Riêng đối với đất thuộc sở hữu Nhà nước được phép giao đất
có thu tiền thì giá đất được tính từ mốc lộ giới.
Chương II
ĐẤT
PHI NÔNG NGHIỆP
Mục 1. ĐẤT Ở
Điều 3. Xác định vị
trí
1. Vị trí thửa đất được tính trên cơ sở bản
đồ địa chính.
2. Đất mặt tiền là thửa đất tiếp giáp đường
giao thông, đường phố, vị trí thửa đất được tính từ mép đường (nếu ven đường là
kênh thì tính từ mép kênh phía bên trong).
3. Hẻm là lối đi tiếp giáp với đường phố tại
khu vực thị trấn và trong các phường của thành phố Bến Tre.
a) Chiều sâu của hẻm được tính từ thửa đất
đến đường phố gần nhất, trường hợp từ thửa đất đến 2 đường phố như nhau thì
tính theo giá đất đường phố có giá đất cao nhất.
b) Độ rộng của hẻm được tính theo chiều ngang
hẻm nhỏ nhất trong đoạn từ thửa đất đến đường phố chính.
Điều 4. Giá đất ở của
các đường phố, đường giao thông, hẻm và các vùng nông thôn
1. Giá đất ở của các đường phố, quốc lộ,
đường tỉnh, đường huyện, đường xã, giao thông nông thôn được quy định trong Phụ
lục 1- Bảng Giá đất ở kèm theo Quy định này.
2. Giá đất ở của hẻm được quy định trong Phụ
lục 2 - Bảng Giá đất ở của các hẻm kèm theo Bảng Quy định này.
3. Giá đất ở của các vùng nông thôn:
a) Giá đất ở của các xã thuộc địa bàn thành
phố Bến Tre, huyện Châu Thành là 210.000 đ/m2.
b) Giá đất ở của các vùng nông thôn thuộc địa
bàn các huyện Chợ Lách, Mỏ Cày Bắc, Mỏ Cày Nam, Giồng Trôm là 150.000 đ/m2.
c) Giá đất ở của các vùng nông thôn thuộc địa
bàn các huyện Ba Tri, Bình Đại, Thạnh Phú là 120.000 đ/m2.
Điều 5. Xác định giá
các loại đất ở theo các đường phố
1. Đối với các thửa đất cùng một chủ sử dụng
ở các đường phố trong các phường của thành phố, khu vực thị trấn giá các loại
đất ở được xác định theo các vị trí như sau:
a) Vị trí 1: Áp dụng cho đất ở tính từ mép
đường thể hiện trên bản đồ địa chính đối với các đường phố vào 35 mét được tính
theo Phụ lục 1- Bảng Giá đất ở của các đường phố.
b) Vị trí 2: 50m tiếp theo vị trí 1 được tính
bằng 50% theo Phụ lục 1- Bảng Giá đất ở của các đường phố.
c) Vị trí 3: 50m tiếp theo vị trí 2 được tính
bằng 40% theo Phụ lục 1- Bảng Giá đất ở của các đường phố.
d) Vị trí 4: 50m tiếp theo vị trí 3 được tính
bằng 30% theo Phụ lục 1- Bảng Giá đất ở của các đường phố.
đ) Ngoài các vị trí trên các loại đất ở còn
lại không được nêu cụ thể trong Bảng Giá đất ở của các đường phố thì được tính
bằng 20% theo Bảng Giá đất ở của các đường phố.
2. Trường hợp thửa đất nằm vị trí 1 nhưng nằm
phía sau bởi thửa đất mặt tiền của chủ sử dụng khác thì tính theo giá đất hẻm
tương ứng. Trường hợp không có hẻm đi vào, được tính theo giá đất hẻm nhỏ hơn 2
mét (theo Bảng giá đất ở của các hẻm) theo từng khu vực, từng vị trí tương ứng.
Điều 6. Xác định giá
loại đất ở theo quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện
Đối với quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, giá
các loại đất ở được xác định theo các vị trí như sau:
a) Vị trí 1: Áp dụng cho đất ở tính từ mép
đường (nếu ven đường là kênh thì tính từ mép kênh phía bên trong) thể hiện trên
bản đồ địa chính vào 35 mét được tính theo Bảng Giá đất ở của các đường quốc
lộ, đường tỉnh, đường huyện.
b) Vị trí 2: 50m tiếp theo vị trí 1 được tính
bằng 50% theo Phụ lục 1- Bảng Giá đất ở của các đường quốc lộ, đường tỉnh,
đường huyện.
c) Vị trí 3: 50m tiếp theo vị trí 2 được tính
bằng 40% theo Phụ lục 1- Bảng Giá đất ở của các đường Quốc lộ, đường tỉnh,
đường huyện.
d) Vị trí 4: 50m tiếp theo vị trí 3 được tính
bằng 30% theo Phụ lục 1- Bảng Giá đất ở của các đường quốc lộ, đường tỉnh,
đường huyện.
đ) Ngoài các vị trí trên tính theo giá đất ở
vùng nông thôn.
e) Mức giá các vị trí trên không được thấp
hơn giá đất ở của vùng nông thôn.
Điều 7. Xác định giá
các loại đất ở theo các hẻm
1. Đất ở các hẻm thuộc các phường của thành
phố được xác định theo Bảng Giá đất ở của các hẻm (Phụ lục 2) nhưng tối thiểu
không thấp hơn 500.000 đồng/m2.
2. Đất ở của các hẽm thuộc khu vực của thị
trấn được tính theo Bảng Giá đất ở của các hẻm nhưng tối thiểu không thấp hơn
360.000 đồng/m2.
Điều 8. Xác định giá
đất ở trong các trường hợp cụ thể khác
1. Đối với đất ở nằm
ven các quốc lộ, đường tỉnh không thuộc các khu vực đã được quy định tại Điều 4
của Quy định này, được xác định như sau:
a) Vị trí 1: Từ mép đường vào 35m giá đất
được tính bằng 2 lần giá đất ở của vùng nông thôn.
b) Vị trí 2: 50m tiếp theo vị trí 1: Được
tính bằng 1,6 lần giá đất ở của vùng nông thôn.
b) Vị trí 3: 50m tiếp theo vị trí 2: Được
tính bằng 1,4 lần giá đất ở của vùng nông thôn.
b) Vị trí 4: 50m tiếp theo vị trí 3: Được
tính bằng 1,2 lần giá đất ở của vùng nông thôn.
2. Đối với đất ở nằm
ven các đường huyện, đường xã không thuộc các khu vực đã được quy định tại Điều
4 của Quy định này được xác định như sau:
a) Vị trí 1: Từ mép đường vào 35m giá đất
được tính bằng 1,6 lần giá đất ở của vùng nông thôn.
b) Vị trí 2: 50m tiếp theo vị trí 1: Được
tính bằng 1,3 lần giá đất ở của vùng nông thôn.
c) Vị trí 3: 50m tiếp theo vị trí 2: Được
tính bằng 1,2 lần giá đất ở của vùng nông thôn.
d) Vị trí 4: 50m tiếp theo vị trí 3: Được
tính bằng 1,1 lần giá đất ở của vùng nông thôn.
đ) Ngoài các vị trí trên được tính theo giá
đất ở của vùng nông thôn.
3. Giá đất ở nằm tại các phường của thành phố
Bến Tre, chưa được xác định tại khoản 1, khoản 2 Điều 4 của Quy định này là 500.000
đồng/m2.
4. Giá đất ở của khu vực thị trấn chưa được
xác định tại khoản 1, khoản 2 Điều 4 của Quy định này là 360.000 đồng/m2.
5. Trường hợp đất có 2 mặt tiền, đất nằm ngay
ngã ba, ngã tư đường, các vòng xoay (bùng binh) mà các đường này có giá đất
khác nhau thì sẽ được tính theo giá đất của đường có giá cao nhất.
Mục 2. ĐẤT Ở CỦA MẶT
TIỀN CÁC ĐƯỜNG PHỒ CHÍNH CỦA CÁC CHỢ
Điều 9. Quy định
chung về phân loại, nhóm chợ và giá đất tương ứng
1. Chợ loại 1, có giá đất ở của mặt tiền các
đường phố chính là 4.000.000 đồng/m2.
2. Chợ loại 2, có giá đất ở của mặt tiền các
đường phố chính là 2.000.000 đồng/m2 .
3. Chợ loại 3, được phân thành 03 nhóm có giá
đất tương ứng như sau:
a) Nhóm A: 1.200.000 đồng/m2.
b) Nhóm B: 800.000 đồng/m2
c) Nhóm C: 500.000 đồng/m2
Điều 10. Phân loại,
nhóm chợ cụ thể
1. Chợ loại 1, bao gồm các chợ: Chợ Tân
Thành, chợ Phường 7 (thành phố Bến Tre).
2. Chợ loại 2 bao gồm các chợ: Sơn Đông, Phú
Hưng (thành phố Bến Tre); Mỹ Thạnh (Giồng Trôm); Tân Thạch, Tiên Thuỷ, Tân Phú,
Thành Triệu (Châu Thành); Cầu Móng – xã Hương Mỹ, Chợ Thơm (Mỏ Cày Nam); Ba
Vát, Băng Tra (Mỏ Cày Bắc); Mỹ Chánh, An Ngãi Trung, Tân Xuân, Tiệm Tôm, Tân
Bình (Ba Tri); Vĩnh Thành (Chợ Lách).
3. Chợ loại 3
a) Chợ nhóm A, bao gồm các chợ: An Bình Tây,
Mỹ Nhơn, Bảo Thạnh, Bảo Thuận (Ba Tri); Định Trung, Thới Thuận, Thạnh Phước,
Lộc Sơn – xã Lộc Thuận, Châu Hưng, Thới Lai (Bình Đại); Sơn Hoà, An Hiệp, Phú
Đức, Phú Túc, An Hoá, Tân Huề Đông (Châu Thành); Phú Phụng, Cái Gà (Chợ Lách);
Hương Điểm, Lương Quới (Giồng Trôm); Cái Quao, Giồng Văn – xã An Thới (Mỏ Cày
Nam); Chợ Xếp – xã Tân Thành Bình, Giồng Keo – xã Tân Bình (Mỏ Cày Bắc); Tân
Phong, Cồn Hươu – xã Giao Thạnh (Thạnh Phú);
b) Chợ nhóm B, bao gồm các chợ: Phú Lễ, Phú
Ngãi, An Hiệp, Mỹ Hoà, Vĩnh An, An Ngãi Tây, Giồng Bông - Tân Thuỷ, Tân Hưng
(Ba Tri); Vang Quới Đông, Vang Quới Tây, Bình Thới, Thừa Đức, Phú Thuận, Lộc
Thành xã Lộc Thuận (Bình Đại); Quới Sơn (Châu Thành); Hoà Nghĩa, Thới lộc, Phú
Long, Vĩnh Bình, Vĩnh Hoà (Chợ Lách); Bến Tranh, Cái Mít, Phú Điền, Châu Phú,
Châu Thới, Hưng Nhượng, Linh Phụng (Giồng Trôm); Tân Hương, Tân Trung, (Mỏ Cày
Nam); Trường Thịnh (Mỏ Cày Bắc); Phú Khánh, Giồng Luông, Qưới Điền, Bến Vinh -
An Thạnh, An Thuận, An Nhơn (Thạnh Phú); Phú Nhuận, Nhơn Thạnh (thành phố Bến
Tre).
c) Chợ nhóm C, bao gồm các chợ còn lại.
Mục 3. CÁC LOẠI ĐẤT
TRỤ SỞ CƠ QUAN, CÔNG TRÌNH SỰ NGHIỆP, TÔN GIÁO, TÍN NGƯỠNG
Điều 11. Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp, đất tôn giáo, đất
tín ngưỡng được tính bằng 70% giá đất ở theo từng khu vực và vị trí tương ứng.
Điều 12. Đất các khu công
nghiệp, cụm công nghiệp, cảng sông, cảng biển, đất sản xuất,
kinh doanh phi nông nghiệp được tính bằng 70% giá
đất ở cùng vị trí, cùng khu vực nhưng mức tối thiểu không thấp hơn 700.000
đồng/m2 đối với địa bàn thành phố Bến Tre và 500.000 đồng/m2 đối với địa bàn
các huyện.
Điều 13. Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa được tính bằng giá đất trồng
cây lâu năm cùng khu vực, cùng vị trí.
Chương III
ĐẤT
NÔNG NGHIỆP
Mục 1. ĐẤT TRỒNG CÂY
HÀNG NĂM VÀ ĐẤT TRỒNG CÂY LÂU NĂM
Điều 14. Giá đất
trồng cây hàng năm
1. Xã Mỹ Thạnh An của thành phố Bến Tre.
ĐVT: đồng/m2
Vị trí
|
Đơn giá
|
1
|
160.000
|
2
|
110.000
|
3
|
95.000
|
4
|
80.000
|
Ngoài các vị trí
trên
|
64.000
|
2. Các xã còn lại của
thành phố Bến Tre và các xã của các huyện.
ĐVT: đồng/m2
Vị trí
|
Thành phố Bến Tre,
Châu Thành
|
Giồng Trôm, Mỏ Cày
Bắc, Mỏ Cày Nam, Chợ Lách
|
Ba Tri, Thạnh Phú,
Bình Đại
|
1
|
100.000
|
80.000
|
60.000
|
2
|
70.000
|
60.000
|
42.000
|
3
|
60.000
|
50.000
|
36.000
|
4
|
50.000
|
40.000
|
30.000
|
Ngoài các vị trí
trên
|
40.000
|
30.000
|
24.000
|
Điều 15. Giá đất
trồng cây lâu năm
1. Các phường, khu phố các thị trấn, khu dân cư nông thôn đã được xác định ranh giới theo quy
hoạch và được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xét duyệt.
ĐVT: đồng/m2
Khu vực
|
Thành phố Bến Tre,
Châu Thành
|
Giồng Trôm, Mỏ Cày
Bắc, Mỏ Cày Nam, Chợ Lách
|
Ba Tri, Thạnh Phú,
Bình Đại
|
|
189.000
|
150.000
|
130.000
|
2. Xã Mỹ Thạnh An thành phố Bến Tre
ĐVT: đồng/m2
Vị trí
|
Đơn giá
|
1
|
189.000
|
2
|
130.000
|
3
|
110.000
|
4
|
95.000
|
Ngoài các vị trí
trên
|
75.000
|
3. Các xã còn lại của
thành phố Bến Tre và các xã của các huyện.
ĐVT : đồng/m2
Vị trí
|
Thành phố Bến Tre,
Châu Thành
|
Giồng Trôm, Mỏ Cày
Bắc, Mỏ Cáy Nam, Chợ Lách
|
Ba Tri, Thạnh Phú,
Bình Đại
|
1
|
120.000
|
100.000
|
80.000
|
2
|
84.000
|
70.000
|
56.000
|
3
|
72.000
|
60.000
|
48.000
|
4
|
60.000
|
50.000
|
40.000
|
Ngoài các vị trí
trên
|
48.000
|
40.000
|
32.000
|
Điều 16. Vị trí để
tính giá đất trồng cây hàng năm và đất trồng cây lâu năm
1. Đối với đường phố, quốc lộ, đường tỉnh:
a) Vị trí 1: Từ mép đường giao thông (trên
bản đồ địa chính) vào 35m
b) Vị trí 2: 50m tiếp theo Vị trí 1.
c) Vị trí 3: 50m tiếp theo Vị trí 2.
d) Vị trí 4: 50m tiếp theo Vị trí 3.
đ) Ngoài các vị trí trên.
2. Đối với đường huyện: Giá đất được tính
bằng 90% giá đất đối với đường phố, quốc lộ, đường tỉnh theo từng khu vực, từng
vị trí tương ứng..
3. Đối với các đường
giao thông còn lại (đường xã, liên xã, đường nông thôn …): giá đất được tính
bằng 80% giá đất đối với đường phố, quốc lộ, đường tỉnh theo từng khu vực, từng
vị trí tương ứng.
4. Đối với thửa đất nằm trong vị trí của 2
đường giao thông thì xác định theo khoảng cách ngắn nhất đến đường giao thông.
Mục 2. ĐẤT NUÔI TRỒNG
THUỶ SẢN
Điều 17. Giá đất nuôi
trồng thủy sản
1. Vùng nước ngọt, nước lợ: Giá đất được tính
bằng giá đất nông nghiệp trồng cây hàng năm theo từng khu vực, từng vị trí
tương ứng theo Điều 14 và Điều 16 của quy định nầy.
2. Vùng nước mặn:
ĐVT: đồng/m2
Vị trí
|
Đơn giá
|
1
|
15.000
|
2
|
12.000
|
3
|
9.000
|
4
|
6.000
|
Điều 18. Vị trí để
tính giá đất nuôi trồng thủy sản vùng nước mặn
1. Vị trí 1: Từ mép đường giao thông (đường ô
tô đến được) vào 0,5 km.
2. Vị trí 2: 0,5 km tiếp theo vị trí 1.
3. Vị trí 3: 1 km tiếp theo vị trí 2.
4. Vị trí 4: Ngoài các vị trí trên.
Mục 3. ĐẤT LÀM MUỐI
Điều 19. Giá đất làm
muối
ĐVT: đồng/m2
Vị trí
|
Đơn giá
|
1
|
20.000
|
2
|
15.000
|
3
|
10.000
|
4
|
8.000
|
Điều 20. Vị trí để
tính giá đất làm muối
1. Vị trí 1: Từ mép đường giao thông (đường ô
tô đến được) vào 0,5 km.
2. Vị trí 2: 0,5 km tiếp theo vị trí 1.
3. Vị trí 3: 0,5 km tiếp theo vị trí 2.
4. Vị trí 4: Ngoài các vị trí trên.
Mục 4. ĐẤT LÂM NGHIỆP
Điều 21. Giá đất lâm
nghiệp
ĐVT: đồng/m2
Vị trí
|
Đơn giá
|
1
|
10.000
|
2
|
8.000
|
3
|
6.000
|
4
|
5.000
|
Điều 22. Vị trí để
tính giá đất lâm nghiệp
1. Vị trí 1: Từ mép đường giao thông (đường ô
tô đến được) vào 1km.
2. Vị trí 2: 1km tiếp theo vị trí 1.
3. Vị trí 3: 1km tiếp theo vị trí 2
4. Vị trí 4: Ngoài các vị trí trên.
Mục 5. QUY ĐỊNH KHÁC
ĐỐI VỚI ĐẤT NÔNG NGHIỆP
Điều 23. Giá đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không
được xác định là đất ở; đất nông nghiệp nằm trong phạm vi địa giới hành chính
phường, trong phạm vi khu dân cư thị trấn, khu dân cư nông thôn đã được xác
định ranh giới theo quy hoạch và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt
được tính như sau:
1. Vị trí 1: Tính bằng 2 lần giá đất trồng
cây lâu năm quy định tại khoản 1, Điều 15.
2. Vị trí 2: Tính bằng 1,4 lần giá đất trồng
cây lâu năm quy định tại khoản 1, Điều 15.
3. Vị trí 3: Tính bằng 1,2 lần giá đất trồng
cây lâu năm quy định tại khoản 1, Điều 15.
4. Vị trí 4: Tính bằng 1,1 lần giá đất trồng
cây lâu năm quy định tại khoản 1, Điều 15.
5. Ngoài các vị trí trên: Tính bằng giá đất
trồng cây lâu năm quy định tại khoản 1, Điều 15.
Điều 24. Đất bãi bồi
1. Đất bãi bồi vùng nước ngọt được tính bằng
giá đất nông nghiệp trồng cây hàng năm theo từng khu vực, từng vị trí tương
ứng.
2. Đất bãi bồi vùng nước mặn được tính bằng
giá đất nuôi trồng thuỷ sản theo từng khu vực, từng vị trí tương ứng.
FILE ĐƯỢC
ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|