|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
21/2008/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Tuyên Quang
|
|
Người ký:
|
Lê Thị Quang
|
Ngày ban hành:
|
17/12/2008
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UỶ
BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
21/2008/QĐ-UBND
|
Tuyên
Quang, ngày 17 tháng 12 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH DIỆN TÍCH TỐI THIỂU ĐƯỢC PHÉP TÁCH THỬA ĐỐI
VỚI TỪNG LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm
2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26
tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số
181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất
đai;
Căn cứ Nghị định số 17/2006/NĐ-CP
ngày 27 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai và Nghị định số 187/2004/NĐ-CP về việc
chuyển đổi công ty nhà nước thành công ty cổ phần;
Căn cứ Nghị định số
84/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất,
trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và
giải quyết khiếu nại về đất đai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường tỉnh Tuyên Quang tại Tờ trình số 476/TTr-TNMT ngày
11/12/2007 về việc ban hành Quy định về diện tích tối thiểu được phép tách thửa
đối với từng loại đất trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về diện tích tối
thiểu được phép tách thửa đối với từng loại đất trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ
ngày ký.
Điều 3.
Các ông (bà): Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám
đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện,
thị xã; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Lê Thị Quang
|
QUY ĐỊNH
VỀ DIỆN TÍCH TỐI THIỂU ĐƯỢC PHÉP TÁCH THỬA ĐỐI VỚI TỪNG LOẠI
ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 21/2008/QĐ-UBND ngày 17/12/2008 của Uỷ ban
nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi, đối tượng điều chỉnh
Diện tích tối thiểu được phép
tách thửa đối với từng loại đất trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang theo Quy định này
áp dụng cho các trường hợp tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu xin tách một
thửa thành hai hoặc nhiều thửa đất hoặc tách một phần diện tích thửa đất để hợp
lại với thửa đất khác tạo thành thửa đất mới; trường hợp Nhà nước cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất theo quy định tại Điều 17 Nghị định
số 84/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất,
trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và
giải quyết khiếu nại về đất đai (sau đây viết tắt là Nghị định số 84/2007/NĐ-CP
ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ).
Điều 2. Giải
thích từ ngữ
Trong Quy định này, các từ ngữ
dưới đây được hiểu như sau:
1. Thửa đất là phần diện tích đất
được giới hạn bởi ranh giới xác định trên thực địa hoặc được mô tả trên hồ sơ.
2. Tách thửa là tách một thửa đất
thành nhiều thửa đất do yêu cầu của quản lý hoặc yêu cầu của người sử dụng đất
phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai.
3. Hợp thửa là hơn nhiều thửa đất
thành một thửa đất do yêu cầu của quản lý hoặc yêu cầu của người sử dụng đất
phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai.
Điều 3.
Nguyên tắc tách thửa
1. Thửa đất tách thửa phải có đủ
điều kiện được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật
đất đai, không thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 14 Nghị
định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ.
2. Khi tách thửa thành hai hoặc
nhiều thửa đất, hoặc tách thửa để hợp với thửa đất khác tạo lập thửa đất mới phải
bảo đảm thể hiện được thửa đất trên bản đồ và ghi được số hiệu thửa đất, diện
tích, loại đất và bảo đảm nguyên tắc:
2.1- Đối với đất ở phải phù hợp
với quy định về xây dựng nhà ở;
2.2- Đối với đất sản xuất nông
lâm nghiệp phải thuận lợi cho quá trình sản xuất.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Diện
tích tối thiểu được phép tách thửa đối với đất ở, đất vườn, ao trong cùng thửa
đất có nhà ở
1. Diện tích tối thiểu thửa đất
được phép tách thửa phải đảm bảo thửa đất còn lại và các thửa đất được hình
thành sau khi tách thửa có diện tích tối thiểu là 36 m2 (ba mươi sáu mét vuông)
và có đủ các điều kiện về kích thước cạnh theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều
này.
2. Đối với đất ở chưa có nhà ở
hoặc thửa đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở để tạo lập thửa đất mới phải
có chiều rộng tối thiểu của thửa đất là 4 (bốn) mét.
3. Đối với thửa đất ở đang có
nhà ở được phép tách thửa để tạo lập thửa đất mới phải có chiều rộng tối thiểu
là 3 (ba) mét.
Điều 5. Diện
tích tối thiểu được phép tách thửa đối với đất sản xuất nông nghiệp, đất lâm
nghiệp
1. Diện tích tối thiểu thửa đất
được phép tách thửa phải đảm bảo thửa đất còn lại và các thửa đất được hình
thành sau khi tách thừa có diện tích tối thiểu theo quy định tại khoản 2, khoản
3 Điều này.
2. Đối với đất sản xuất nông
nghiệp là 100 m2 (một trăm mét vuông).
3. Đối với đất lâm nghiệp là
1000 m2 (một nghìn mét vuông).
Điều 6.
Diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với đất sản
xuất kinh doanh phi nông nghiệp thực hiện theo dự án hoặc phương án sản xuất
kinh doanh được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7.
Quy định này được phổ biến rộng rãi đến toàn thể nhân
dân trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang biết, thực hiện và giám sát kiểm tra quá
trình thực hiện của các cơ quan, tổ chức, đơn vị và cá nhân có liên quan trong
việc thực hiện quyền của người sử dụng đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
và việc thực hiện các nội dung quản lý nhà nước về đất đai.
Điều 8.
Giao Giám đốc Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính,
Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện,
thị xã căn cứ chức năng, nhiệm vụ có trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn
thực hiện Quy định này.
Điều 9.
Điều khoản thi hành
1. Những hành vi vi phạm Quy định
này thì tuỳ theo tính chất và mức độ vi phạm sẽ bị xử lý hành chính hoặc truy cứu
trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật hiện hành.
2. Trong quá trình thực hiện nếu
có vướng mắc vượt thẩm quyền giải quyết, yêu cầu các cơ quan, đơn vị có liên
quan gửi ý kiến bằng văn bản về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, đề xuất,
báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh./.
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND quy định diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với từng loại đất trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND ngày 17/12/2008 quy định diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với từng loại đất trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
5.092
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|