|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2081/QĐ-UBND 2022 phê duyệt quy hoạch sử dụng đất huyện Đắk Glong Đắk Nông
Số hiệu:
|
2081/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đắk Nông
|
|
Người ký:
|
Lê Trọng Yên
|
Ngày ban hành:
|
09/12/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2081/QĐ-UBND
|
Đắk Nông, ngày 09 tháng 12 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2030 HUYỆN ĐẮK GLONG, TỈNH
ĐẮK NÔNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng
11 năm 2013;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24
tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng
11 năm 2018;
Căn cứ Nghị quyết số
751/2019/UBTVQH14 ngày 16 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội giải
thích một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị quyết số 61/2022/QH15
ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Quốc hội tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực
hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch và một số giải pháp tháo gỡ khó khăn,
vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và nâng cao chất
lượng quy hoạch thời kỳ 2021-2030;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều thi hành của
Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất
đai;
Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Quyết định số 326/QĐ-TTg
ngày 09 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phân bổ chỉ tiêu quy
hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050, kế hoạch sử
dụng đất quốc gia 5 năm 2021-2025;
Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT ngày 12 tháng 4 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ Quyết định số 839/QĐ-UBND
ngày 12 tháng 5 năm 2022 của UBND tỉnh Đắk Nông về việc phân bổ chỉ tiêu
quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 tỉnh Đắk Nông cho các huyện, thành phố Gia
Nghĩa;
Theo đề nghị của UBND huyện Đắk Glong tại Tờ trình số 356/TTr-UBND ngày 06 tháng 12 năm 2022 và Giám đốc
Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Đắk Nông tại Tờ trình số 321/TTr-STNMT ngày 09 tháng 12 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện
Đắk Glong, tỉnh Đắk Nông với các nội dung chủ yếu như sau:
1. Nội dung phương án quy hoạch sử dụng
đất đến năm 2030
1.1. Diện tích, cơ cấu các loại đất: (Chi
tiết theo Phụ lục I kèm theo).
1.2. Diện tích chuyển mục đích sử dụng
đất: (Chi tiết theo Phụ lục II kèm theo).
1.3. Diện tích đất chưa sử dụng đưa
vào sử dụng cho các mục đích: (Chi tiết theo Phụ lục III kèm theo).
2. Vị trí, diện tích các loại đất,
khu vực dự kiến chuyển mục đích sử dụng đất trong quy hoạch sử dụng đất được thể
hiện trên bản đồ quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030, tỷ lệ 1/25.000; Báo cáo
thuyết minh tổng hợp quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 của huyện Đắk Glong do
huyện lập, trình phê duyệt và phải chịu trách nhiệm theo quy định.
Điều 2: Kế hoạch sử dụng đất năm 2021 huyện Đắk Glong
Kế hoạch sử dụng đất năm 2021 huyện Đắk
Glong đã được UBND phê duyệt tại Quyết định số 189/QĐ-UBND ngày 03/02/2021 về
việc phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2021 huyện Đắk Glong (Kế hoạch sử dụng
đất năm 2021 đã được tích hợp vào Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 Đắk
Glong).
Điều 3. Căn cứ Điều 1, Điều 2 Quyết định này, UBND huyện
Đắk Glong có trách nhiệm:
1. Tổ chức công bố công khai quy hoạch
sử dụng đất đến năm 2030 theo quy định tại Điều 48 Luật Đất đai năm 2013 được sửa
đổi, bổ sung tại khoản 1 Điều 6 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật
có liên quan đến quy hoạch năm 2018; việc tổ chức thực hiện
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải thống nhất, chặt chẽ đáp ứng yêu cầu phát
triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng, an ninh trên địa bàn huyện Đắk
Glong.
2. Xác định vị trí, ranh giới và công
khai diện tích đất trồng lúa; đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản
xuất (đất có rừng tự nhiên) cần bảo vệ nghiêm ngặt; điều tiết phân bổ nguồn lực,
trước hết là nguồn ngân sách nhà nước bảo đảm lợi ích giữa các khu vực có điều
kiện phát triển công nghiệp, đô thị, dịch vụ với các khu vực bảo vệ đất trồng
lúa, đất rừng; có biện pháp phù hợp để giảm chi phí sản xuất,
tăng thu nhập, để người trồng lúa yên tâm sản xuất; tăng đầu
tư hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, đảm bảo tính thống nhất,
đồng bộ giữa các khu vực.
3. Tổ chức lập Kế hoạch sử dụng đất
hàng năm của địa phương phải phù hợp với quy hoạch sử dụng đất được phê duyệt;
thực hiện việc thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất
theo đúng Kế hoạch sử dụng đất hàng năm đã được phê duyệt, tuân thủ đúng các
quy định pháp luật có liên quan và đảm bảo theo các chỉ tiêu sử dụng đất được
phê duyệt trong quy hoạch sử dụng đất.
4. Thường xuyên tuyên truyền, phổ biến
pháp luật đất đai để người sử dụng đất nắm vững các quy định của pháp luật, sử
dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát triển
bền vững.
5. Quản lý, sử dụng đất theo đúng
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, nhất là khu vực chuyển mục đích
sử dụng đất để tập trung cho phát triển kinh tế - xã hội và chuyển đổi cơ cấu
kinh tế theo hướng phát triển dịch vụ, đô thị để tăng nguồn thu cho ngân sách
Nhà nước; đẩy mạnh việc đấu giá quyền sử dụng đất. Khuyến khích sử dụng đất tiết
kiệm, hiệu quả, khắc phục tình trạng bỏ hoang hoá đất đã giao, cho thuê. Tổ chức
quản lý, giám sát chặt chẽ quỹ đất được quy hoạch phát triển đô thị, khu dân cư
nông thôn, cụm công nghiệp, đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất, kinh
doanh phi nông nghiệp nhằm sử dụng tiết kiệm, hiệu quả quỹ đất, khắc phục tình
trạng mất cân đối trong cơ cấu sử dụng
đất giữa đất ở với đất xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và các
yêu cầu về bảo vệ môi trường.
6. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm
tra việc quản lý, sử dụng đất đai, kịp thời ngăn chặn và xử
lý nghiêm đối với trường hợp sử dụng đất vi phạm trong thực hiện quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất; kiên quyết không giải quyết giao đất, cho thuê đất, chuyển mục
đích sử dụng đất, thu hồi đất đối với các trường hợp không có trong quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất; kiểm tra xử lý các trường hợp đã được
giao đất, cho thuê đất nhưng không sử dụng, sử dụng sai mục đích theo quy định
của pháp luật đất đai và chịu trách nhiệm trước pháp luật và UBND tỉnh trong việc
sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, tuân thủ đúng các quy định của pháp luật.
7. Sau khi quy hoạch tỉnh Đắk Nông thời
kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 được Chính phủ phê duyệt; UBND huyện Đắk
Glong có trách nhiệm rà soát quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Đắk Glong
đã được UBND tỉnh phê duyệt, nếu có nội dung chưa phù hợp với quy hoạch tỉnh Đắk
Nông thì tổng hợp, báo cáo và đề xuất UBND tỉnh điều chỉnh cho phù hợp với quy
hoạch tỉnh Đắk Nông thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 được Chính phủ phê
duyệt.
8. Định kỳ trước ngày 15/12 hàng năm,
UBND huyện Đắk Glong có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất hàng năm của địa phương gửi về UBND tỉnh (qua Sở Tài
nguyên và Môi trường) để tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh báo
cáo kết quả thực hiện gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường theo quy định.
9. Rà soát, báo cáo, tham mưu UBND tỉnh
điều chỉnh các chỉ tiêu sử dụng đất trong quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030
huyện Đắk Glong (chỉ tiêu đất rừng sản xuất) chưa phù hợp với chỉ tiêu sử dụng
đất được phân bổ tại Quyết định số 839/QĐ-UBND ngày
12/5/2022. UBND huyện Đắk Glong chỉ được triển khai thực hiện các công trình, dự án theo chỉ tiêu đã được
phân bổ; đối với các công trình, dự án ngoài chỉ tiêu được phân bổ UBND huyện Đắk
Glong chỉ được thực hiện sau khi UBND tỉnh điều chỉnh Quyết
định số 839/QĐ-UBND ngày 12/5/2022.
10. Đối với các vị trí, công trình, dự
án chưa phù hợp giữa quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Đắk Glong và quy
hoạch đô thị (quy hoạch chung xây dựng thị trấn Quảng Khê đến năm 2025 được
UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 1065/QĐ-UBND ngày 16/7/2015, quy hoạch
phân khu, quy hoạch chi tiết), UBND huyện Đắk Glong chỉ được triển khai thực hiện
các công trình, dự án sau khi đã điều chỉnh các Quy hoạch đô thị.
11. Báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn để tham mưu điều chỉnh quy hoạch ba loại rừng đã được UBND tỉnh
phê duyệt tại Quyết định số 2195/QĐ-UBND ngày 28/12/2018 và Quyết định số
2237/QĐ-UBND ngày 16/12/2021 trên cơ sở phải đảm bảo đồng bộ, thống nhất với
quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030. Đối với các vị trí, công trình, dự án chưa
phù hợp, thống nhất giữa quy hoạch sử dụng đất đến năm
2030 huyện Đắk Glong với quy hoạch ba loại rừng đã được UBND tỉnh phê duyệt tại
Quyết định số 2195/QĐ-UBND ngày 28/12/2018 và Quyết định số 2237/QĐ-UBND ngày
16/12/2021, UBND huyện Đắk Glong chỉ được triển khai thực hiện các công trình,
dự án sau khi đã điều chỉnh quy hoạch ba loại rừng phù hợp với quy hoạch sử dụng
đất đến năm 2030. Đối với khu vực Tà Đùng, UBND huyện thực hiện theo chỉ đạo của
Tỉnh ủy, UBND tỉnh tại các văn bản có liên quan.
12. Thực hiện thu hồi đất, giao đất,
cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất đã được duyệt.
Điều 4. Sở Tài nguyên và Môi
trường, Hội đồng thẩm định quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2021-2030, kế hoạch
sử dụng đất hàng năm các huyện, thành phố Gia Nghĩa, UBND huyện Đắk Glong và Đơn
vị tư vấn chịu trách nhiệm trước pháp luật và UBND tỉnh đối với các nội dung tại
Điều 1 Quyết định này.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc
các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Công
thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch
UBND huyện Đắk Glong; Hội đồng thẩm định quy hoạch sử dụng đất giai đoạn
2021-2030 và kế hoạch sử dụng sử dụng đất hàng năm các huyện, thành phố Gia Nghĩa;
Thủ trưởng các đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- TT. Tỉnh ủy;
- TT. HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- TT. Huyện ủy Đắk Glong;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, TH, KT, NNTNMT(LVT).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Trọng Yên
|
PHỤ LỤC I
DIỆN TÍCH, CƠ CẤU QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN
NĂM 2030 HUYỆN ĐẮK GLONG, TỈNH ĐẮK NÔNG
(Kèm theo Quyết định số: 2801/QĐ-UBND ngày
09 tháng 12 năm 2022 của UBND tỉnh Đắk Nông)
STT
|
Chỉ tiêu sử dụng đất
|
Hiện
trạng sử dụng đất năm 2020
|
Quy
hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021 - 2030
|
Diện
tích (ha)
|
Cơ
cấu (%)
|
Cấp
tỉnh phân bổ (ha)
|
Cấp
huyện xác định, xác định bổ sung (ha)
|
Tổng số
|
Diện
tích (ha)
|
Cơ
cấu (%)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
= (5)+(6)
|
(8)
|
I
|
Tổng diện
tích tự nhiên (1+2+3)
|
144.807,76
|
100,00
|
144.808
|
|
144.807,76
|
100,00
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
135.578,40
|
93,63
|
131.282
|
|
131.282,19
|
90,66
|
-
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
635,40
|
0,44
|
577
|
23,06
|
600,06
|
0,41
|
-
|
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa
nước
|
250,08
|
0,17
|
210
|
40,08
|
250,08
|
0,17
|
1.2
|
Đất trồng cây hàng năm khác
|
19.252,44
|
13,30
|
0
|
3.074,01
|
3.074,01
|
2,12
|
1.3
|
Đất trồng cây lâu năm
|
54.055,96
|
37,33
|
21.687
|
5
324,78
|
27.012,01
|
18,65
|
1.4
|
Đất rừng phòng hộ
|
11.538,00
|
7,97
|
11.632
|
7.728,46
|
19.360,46
|
13,37
|
1.5
|
Đất rừng đặc dụng
|
19.718,60
|
13,62
|
21.160
|
2.620,17
|
23.780,17
|
16,42
|
1.6
|
Đất rừng sản xuất
|
30.055,22
|
20,76
|
66.782
|
-10.348,63
|
56.433,37
|
38,97
|
-
|
Trong đó: Đất có rừng sản xuất là
rừng tự nhiên
|
24.946,00
|
17,23
|
24.946
|
|
24.946,00
|
17,23
|
1.7
|
Đất nuôi trồng thủy sản
|
307,78
|
0,21
|
|
357,92
|
357,92
|
0,25
|
|
Đất làm muối
|
0,00
|
0,00
|
|
|
|
|
1.8
|
Đất nông nghiệp khác
|
15,00
|
0,01
|
|
664,20
|
664,20
|
0,46
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
9.109,11
|
6,29
|
13.480
|
|
13.480,48
|
9,31
|
-
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Đất quốc phòng
|
351,64
|
0,24
|
2.982
|
|
2.982,00
|
2,06
|
2.2
|
Đất an ninh
|
1.184,00
|
0,82
|
1.185
|
|
1.185,48
|
0,82
|
2.3
|
Đất khu công nghiệp
|
0,00
|
0,00
|
0
|
|
0,00
|
0,00
|
2.4
|
Đất cụm công nghiệp
|
35,90
|
0,02
|
97
|
|
97,41
|
0,07
|
2.5
|
Đất thương mại,
dịch vụ
|
7,33
|
0,01
|
190
|
|
190,00
|
0,13
|
2.6
|
Đất cơ sở sản
xuất phi nông nghiệp
|
56,79
|
0,04
|
88
|
|
88,00
|
0,06
|
2.7
|
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản
|
0,00
|
0,00
|
515
|
|
515,00
|
0,36
|
2.8
|
Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm
|
38,48
|
0,03
|
0
|
150,47
|
150,47
|
0,10
|
2.9
|
Đất phát triển hạ tầng cấp quốc
gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
|
5.723,36
|
3,95
|
6.954
|
-460,64
|
6.492,96
|
4,48
|
-
|
Trong đó:
|
|
0,00
|
|
|
|
|
-
|
Đất giao thông
|
886,87
|
0,61
|
1.193
|
82,35
|
1.275,35
|
0,88
|
-
|
Đất thủy lợi
|
638,68
|
0,44
|
727
|
|
727,00
|
0,50
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở văn hóa
|
3,01
|
0,00
|
11
|
2,00
|
13,28
|
0,01
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở y tế
|
6,56
|
0,00
|
15
|
|
15,40
|
0,01
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào
tạo
|
51,00
|
0,04
|
81
|
|
81,47
|
0,06
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao
|
14,62
|
0,01
|
97
|
|
97,00
|
0,07
|
-
|
Đất công trình năng lượng
|
4.023,79
|
2,78
|
4.655
|
-551,44
|
4.103,56
|
2,83
|
-
|
Đất công trình bưu chính, viễn thông
|
1,14
|
0,00
|
2
|
|
1,99
|
0,00
|
-
|
Đất xây dựng kho dự trữ quốc gia
|
0,00
|
0,00
|
3
|
|
3,00
|
0,00
|
-
|
Đất có di tích lịch sử - văn hóa
|
0,00
|
0,00
|
9
|
|
9,00
|
0,01
|
-
|
Đất bãi thải, xử lý chất thải
|
12,61
|
0,01
|
43
|
|
43,00
|
0,03
|
-
|
Đất cơ sở tôn
giáo
|
8,21
|
0,01
|
17
|
|
17,04
|
0,01
|
-
|
Đất làm nghĩa trang, nhà tang lễ,
nhà hỏa táng
|
75,41
|
0,05
|
97
|
|
97,09
|
0,07
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở khoa học và công
nghệ
|
0,00
|
0,00
|
0
|
|
0,00
|
0,00
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội
|
0,00
|
0,00
|
0
|
|
0,00
|
0,00
|
-
|
Đất chợ
|
1,47
|
0,00
|
0
|
8,79
|
8,79
|
0,01
|
2.10
|
Đất danh lam thắng cảnh
|
0,00
|
0,00
|
22
|
|
21,50
|
0,01
|
2.11
|
Đất sinh hoạt cộng đồng
|
3,94
|
0,00
|
0
|
13,09
|
13,09
|
0,01
|
2.12
|
Đất khu vui chơi, giải trí công cộng
|
1,63
|
0,00
|
0
|
35,23
|
35,23
|
0,02
|
2.13
|
Đất ở tại nông
thôn
|
490,61
|
0,34
|
444
|
56,11
|
500,50
|
0,35
|
2.14
|
Đất ở tại đô
thị
|
0,00
|
0,00
|
150
|
|
150,00
|
0,10
|
2.15
|
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
|
19,49
|
0,01
|
25
|
|
25,34
|
0,02
|
2.16
|
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự
nghiệp
|
2,82
|
0,00
|
2
|
|
2,31
|
0,00
|
2.17
|
Đất xây dựng cơ sở ngoại giao
|
0,00
|
0,00
|
0
|
|
0,00
|
0,00
|
2.18
|
Đất cơ sở tín ngưỡng
|
0,03
|
0,00
|
0
|
0,01
|
0,01
|
0,00
|
2.19
|
Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối
|
1.164,11
|
0,80
|
0
|
991,40
|
991,40
|
0,68
|
2.20
|
Đất có mặt nước chuyên dùng
|
27,43
|
0,02
|
0
|
38,23
|
38,23
|
0,03
|
2.21
|
Đất phi nông nghiệp khác
|
1,55
|
0,00
|
0
|
1,55
|
1,55
|
0,00
|
3
|
Đất chưa sử dụng
|
120,25
|
0,08
|
45
|
|
45,09
|
0,03
|
II
|
Khu chức
năng
|
|
0,00
|
|
|
|
0,00
|
1
|
Đất khu công nghệ cao
|
|
|
0
|
|
0,00
|
0,00
|
2
|
Đất khu kinh tế
|
|
0,00
|
0
|
|
0,00
|
0,00
|
3
|
Đất đô thị
|
|
0,00
|
1.125
|
|
1.125,00
|
0,78
|
4
|
Khu sản xuất nông nghiệp (khu vực
chuyên trồng lúa nước, khu vực chuyên trồng cây công nghiệp lâu năm)
|
|
0,00
|
21.887
|
|
21.887,00
|
15,11
|
5
|
Khu làm nghiệp (khu vực rừng phòng
hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất
|
|
|
99.574
|
|
99.574,00
|
68,76
|
6
|
Khu du lịch
|
|
|
21.211
|
|
21.211,00
|
14,65
|
7
|
Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng
sinh học
|
|
|
21.211
|
|
21.211,00
|
14,65
|
8
|
Khu phát triển công nghiệp (khu
công nghiệp, cụm công nghiệp)
|
|
|
97
|
|
97,00
|
0,07
|
9
|
Khu đô thị (trong đó có khu đô thị
mới)
|
|
|
225
|
|
225,00
|
0,16
|
10
|
Khu thương mại - dịch vụ
|
|
|
228
|
|
228,00
|
0,16
|
11
|
Khu đô thị - thương mại - dịch vụ
|
|
|
0
|
368,08
|
368,08
|
0,25
|
12
|
Khu dân cư nông thôn
|
|
|
2.662
|
|
2.662,00
|
1,84
|
13
|
Khu ở, làng nghề, sản xuất phi nông
nghiệp nông thôn
|
|
|
0
|
253,29
|
253,29
|
0,17
|
PHỤ LỤC II
DIỆN TÍCH CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT
TRONG KỲ QUY HOẠCH PHÂN BỔ ĐẾN TỪNG ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP XÃ CỦA HUYỆN ĐẮK
GLONG, TỈNH ĐẮK NÔNG
(Kèm theo Quyết định số: 2081/QĐ-UBND ngày 09 tháng 12 năm 2022, của UBND tỉnh Đắk Nông)
STT
|
Chỉ
tiêu sử dụng đất
|
Mã
|
Tổng diện tích
|
Phân
theo đơn vị hành chính (ha)
|
Xã
Quảng Khê
|
Xã
Quảng Sơn
|
Xã
Quảng Hòa
|
Xã
Đắk Som
|
Xã
Đắk R’Măng
|
Xã
Đắk Plao
|
Xã
Đắk Ha
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)=(5)+...+
(11)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
1
|
Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp
|
NNP/PNN
|
4.981,92
|
1.057,11
|
2.349,06
|
108,30
|
292,66
|
143,65
|
444,43
|
586,71
|
-
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
LUA/PNN
|
33,86
|
|
32,28
|
0,12
|
0,07
|
0,63
|
0,76
|
|
-
|
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa
nước
|
LUC/PNN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Đất trồng cây hàng năm khác
|
HNK/PNN
|
719,82
|
308,32
|
217,34
|
12,38
|
49,51
|
20,04
|
101,37
|
10,86
|
1.3
|
Đất trồng cây lâu năm
|
CLN/PNN
|
4.149,15
|
738,56
|
2.077,49
|
95,28
|
220,06
|
120,59
|
340,65
|
556,52
|
1.4
|
Đất rừng phòng hộ
|
RPH/PNN
|
2,09
|
1,05
|
0,04
|
|
|
0,50
|
|
0,50
|
1.5
|
Đất rừng đặc dụng
|
RDD/PNN
|
0,50
|
|
|
|
0,50
|
|
|
|
1.6
|
Đất rừng sản xuất
|
RSX/PNN
|
48,27
|
8,60
|
10,92
|
0,18
|
21,40
|
1,90
|
1,65
|
3,62
|
-
|
Trong đó: đất có rừng sản xuất
là rừng tự nhiên
|
RSN/PNN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.7
|
Đất nuôi trồng thủy sản
|
NTS/PNN
|
22,46
|
0,58
|
10,99
|
0,34
|
1,12
|
|
|
9,43
|
|
Đất làm muối
|
LMU/PNN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.8
|
Đất nông nghiệp khác
|
NKH/PNN
|
5,78
|
|
|
|
|
|
|
5,78
|
2
|
Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp
|
|
39.174,37
|
2.599,29
|
7.181,92
|
2.321,00
|
7.377,29
|
8.544,27
|
5.779,83
|
5.370,77
|
-
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng
cây lâu năm
|
LUA/CLN
|
1,48
|
|
|
|
|
1,48
|
|
|
2.2
|
Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng
rừng
|
LUA/LNP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Đất trồng lúa chuyển sang đất nuôi
trồng thủy sản
|
LUA/NTS
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất trồng lúa chuyển sang đất làm
muối
|
LUA/LMU
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4
|
Đất trồng cây hàng năm khác chuyển
sang đất nuôi trồng thủy sản
|
HNK/NTS
|
10,75
|
|
7,64
|
|
|
2,34
|
0,77
|
|
|
Đất trồng cây hàng năm khác chuyển
sang đất làm muối
|
HNK/LMU
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.5
|
Đất rừng phòng hộ chuyển sang
đất nông nghiệp không phải là rừng
|
RPH/NKR(a)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.6
|
Đất rừng đặc dụng chuyển sang đất
nông nghiệp không phải là rừng
|
RDD/NKR(a)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.7
|
Đất rừng sản xuất chuyển sang đất
nông nghiệp không phải là rừng
|
RSX/NKR(a)
|
282,10
|
40,00
|
157,10
|
|
|
45,00
|
|
40,00
|
-
|
Trong đó: đất có rừng sản xuất
là rừng tự nhiên
|
RSN/NKR(a)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Đất phi nông nghiệp không phải
là đất ở chuyển sang đất ở
|
PKO/OCT
|
19,85
|
14,85
|
|
|
|
5,00
|
|
|
PHỤ LỤC III
DIỆN TÍCH ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG ĐƯA VÀO SỬ DỤNG
TRONG KỲ QUY HOẠCH PHÂN BỔ ĐẾN TỪNG ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP XÃ CỦA HUYỆN ĐẮK
GLONG, TỈNH ĐẮK NÔNG
(Kèm theo Quyết định số: 2081/QĐ-UBND
ngày 09 tháng 12 năm
2022, của UBND tỉnh Đắk Nông)
STT
|
Chỉ
tiêu sử dụng đất
|
Mã
|
Tổng
diện tích
|
Phân
theo đơn vị hành chính (ha)
|
Xã
Quảng Khê
|
Xã
Quảng Sơn
|
Xã
Quảng Hòa
|
Xã
Đắk Som
|
Xã
Đắk R'Măng
|
Xã
Đắk Plao
|
Xã
Đắk Ha
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)=(5)+...+
(11)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
|
Loại đất
|
TN
|
75,16
|
|
0,32
|
|
60,37
|
14,47
|
|
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
NNP
|
74,23
|
|
|
|
59,87
|
14,36
|
|
|
-
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
LUA
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa
nước
|
LUC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất trồng lúa nước còn lại
|
LUK
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất trồng lúa nương
|
LUN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Đất trồng cây hàng năm khác
|
HNK
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Đất trồng cây lâu năm
|
CLN
|
14,90
|
|
|
|
0,54
|
14,36
|
|
|
|
Đất lâm nghiệp
|
LNP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4
|
Đất rừng phòng hộ
|
RPH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.5
|
Đất rừng đặc dụng
|
RDD
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.6
|
Đất rừng sản xuất
|
RSX
|
59,33
|
|
|
|
59,33
|
|
|
|
-
|
Trong đó: Đất có rừng sản xuất
là rừng tự nhiên
|
RSN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất có rừng sản xuất là rừng trồng
|
RST
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất đang được sử dụng để phát triển rừng sản xuất
|
RSM
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.7
|
Đất nuôi trồng thủy sản
|
NTS
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất làm muối
|
LMU
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.8
|
Đất nông nghiệp khác
|
NKH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
PNN
|
0,93
|
|
0,32
|
|
0,50
|
0,11
|
|
|
-
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Đất quốc phòng
|
CQP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Đất an ninh
|
CAN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Đất khu công nghiệp
|
SKK
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4
|
Đất cụm công nghiệp
|
SKN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.5
|
Đất thương mại, dịch vụ
|
TMD
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.6
|
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
|
SKC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.7
|
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản
|
SKS
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.8
|
Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm
đồ gốm
|
SKX
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.9
|
Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
|
DHT
|
0,50
|
|
|
|
0,50
|
|
|
|
-
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đất giao thông
|
DGT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đất thủy lợi
|
DTL
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở văn hóa
|
DVH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đất xây dựng cơ
sở y tế
|
DYT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào
tạo
|
DGD
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao
|
DTT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đất công trình năng lượng
|
DNL
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đất công trình
bưu chính, viễn thông
|
DBV
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đất xây dựng kho dự trữ quốc gia
|
DKG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đất có di tích lịch sử - văn hóa
|
DDT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đất bãi thải, xử lý chất thải
|
DRA
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đất cơ sở tôn giáo
|
TON
|
0,50
|
|
|
|
0,50
|
|
|
|
-
|
Đất làm nghĩa trang, nhà tang lễ, nhà hỏa táng
|
NTD
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở khoa học và công
nghệ
|
DKH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội
|
DXH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đất chợ
|
DCH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.10
|
Đất danh lam thắng cảnh
|
DDL
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.11
|
Đất sinh hoạt cộng đồng
|
DSH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.12
|
Đất khu vui chơi, giải trí công cộng
|
DKV
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.13
|
Đất ở tại nông thôn
|
ONT
|
0,43
|
|
0,32
|
|
|
0,11
|
|
|
2.14
|
Đất ở tại đô thị
|
ODT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.15
|
Đất xây dựng
trụ sở cơ quan
|
TSC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.16
|
Đất xây dựng
trụ sở của tổ chức sự nghiệp
|
DTS
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.17
|
Đất xây dựng cơ sở ngoại giao
|
DNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.18
|
Đất cơ sở tín
ngưỡng
|
TIN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.19
|
Đất sông, ngòi, kênh, rạch,
|
SON
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.20
|
Đất có mặt nước chuyên dùng
|
MNC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.21
|
Đất phi nông nghiệp khác
|
PNK
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất chưa sử dụng
|
CSD
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất bằng chưa
sử dụng
|
BCS
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất đồi núi chưa sử dụng
|
DCS
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Núi đá không có rừng cây
|
NCS
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất đô thị*
|
KDT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định 2081/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Đắk Glong, tỉnh Đắk Nông
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2081/QĐ-UBND ngày 09/12/2022 phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Đắk Glong, tỉnh Đắk Nông
798
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|