Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Tội xâm phạm hoạt động tư pháp là gì? Các tội xâm phạm hoạt động tư pháp

Đăng nhập

Dùng tài khoản LawNet
Quên mật khẩu?   Đăng ký mới
Google

MỤC LỤC VĂN BẢN

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2078/QĐ-UBND

Đắk Nông, ngày 09 tháng 12 năm 2022

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2030 HUYỆN ĐẮK SONG, TỈNH ĐẮK NÔNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;

Căn cứ Nghị quyết số 751/2019/UBTVQH14 ngày 16 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội giải thích một số điều của Luật Quy hoạch;

Căn cứ Nghị quyết số 61/2022/QH15 ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Quốc hội tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch và một số giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và nâng cao chất lượng quy hoạch thời kỳ 2021-2030;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều thi hành của Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch;

Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Quyết định số 326/QĐ-TTg ngày 09 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phân bổ chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050, kế hoạch sử dụng đất quốc gia 5 năm 2021-2025;

Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT ngày 12 tháng 4 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;

Căn cứ Quyết định số 839/QĐ-UBND ngày 12 tháng 5 năm 2022 của UBND tỉnh Đắk Nông về việc phân bổ chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 tỉnh Đắk Nông cho các huyện, thành phố Gia Nghĩa;

Theo đề nghị của UBND huyện Đắk Song tại Tờ trình số 177/TTr-UBND ngày 10 tháng 11 năm 2022 và Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Đắk Nông tại Tờ trình số 305/TTr-STNMT ngày 05 tháng 12 năm 2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Đắk Song, tỉnh Đắk Nông với các nội dung chủ yếu như sau:

1. Nội dung phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030

1.1. Diện tích, cơ cấu các loại đất: (Chi tiết theo Phụ lục I kèm theo).

1.2. Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất: (Chi tiết theo Phụ lục II kèm theo).

1.3. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích: (Chi tiết theo Phụ lục III kèm theo).

2. Vị trí, diện tích các loại đất, khu vực dự kiến chuyển mục đích sử dụng đất trong quy hoạch sử dụng đất được thể hiện trên bản đồ quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030, tỷ lệ 1/25.000; Báo cáo thuyết minh tổng hợp quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 huyện Đắk Song do UBND huyện Đắk Song lập theo quy định.

Điều 2. Kế hoạch sử dụng đất năm 2021

Kế hoạch sử dụng đất năm 2021 huyện Đắk Song đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 235/QĐ-UBND ngày 08/02/2021 về việc Phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2021 huyện Đắk Song và các quyết định bổ sung danh mục công trình, dự án vào kế hoạch sử dụng đất năm 2021 huyện Đắk Song của UBND tỉnh (Kế hoạch sử dụng đất năm 2021 đã được tích hợp vào Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Đắk Song).

Điều 3. Căn cứ Điều 1, Điều 2 Quyết định này, UBND huyện Đắk Song có trách nhiệm:

1. Tổ chức công bố công khai quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 theo quy định tại Điều 48 Luật Đất đai năm 2013 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 1 Điều 6 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch năm 2018; việc tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải thống nhất, chặt chẽ đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng, an ninh trên địa bàn huyện Đắk Song.

2. Xác định vị trí, ranh giới và công khai diện tích đất trồng lúa; đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất (đất có rừng tự nhiên) cần bảo vệ nghiêm ngặt; điều tiết phân bổ nguồn lực, trước hết là nguồn ngân sách nhà nước bảo đảm lợi ích giữa các khu vực có điều kiện phát triển công nghiệp, đô thị, dịch vụ với các khu vực bảo vệ đất trồng lúa, đất rừng; có biện pháp phù hợp để giảm chi phí sản xuất, tăng thu nhập, để người trồng lúa yên tâm sản xuất; tăng đầu tư hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ giữa các khu vực.

3. Tổ chức lập Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của địa phương phải phù hợp với quy hoạch sử dụng đất được phê duyệt; thực hiện việc thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo đúng Kế hoạch sử dụng đất hàng năm đã được phê duyệt, tuân thủ đúng các quy định pháp luật có liên quan và đảm bảo theo các chỉ tiêu sử dụng đất được phê duyệt trong quy hoạch sử dụng đất.

4. Thường xuyên tuyên truyền, phổ biến pháp luật đất đai để người sử dụng đất nắm vững các quy định của pháp luật, sử dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.

5. Quản lý, sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, nhất là khu vực chuyển mục đích sử dụng đất để tập trung cho phát triển kinh tế - xã hội và chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển dịch vụ, đô thị để tăng nguồn thu cho ngân sách Nhà nước; đẩy mạnh việc đấu giá quyền sử dụng đất. Khuyến khích sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, khắc phục tình trạng bỏ hoang hóa đất đã giao, cho thuê. Tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ quỹ đất được quy hoạch phát triển đô thị, khu dân cư nông thôn, cụm công nghiệp, đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp nhằm sử dụng tiết kiệm, hiệu quả quỹ đất, khắc phục tình trạng mất cân đối trong cơ cấu sử dụng đất giữa đất ở với đất xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và các yêu cầu về bảo vệ môi trường.

6. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất đai, kịp thời ngăn chặn và xử lý nghiêm đối với trường hợp sử dụng đất vi phạm trong thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiên quyết không giải quyết giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất đối với các trường hợp không có trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiểm tra xử lý các trường hợp đã được giao đất, cho thuê đất nhưng không sử dụng, sử dụng sai mục đích theo quy định của pháp luật đất đai và chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh trong việc sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, tuân thủ đúng các quy định của pháp luật.

7. Sau khi quy hoạch tỉnh Đắk Nông thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 được Chính phủ phê duyệt, UBND huyện Đắk Song có trách nhiệm rà soát quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Đắk Song đã được UBND tỉnh phê duyệt, nếu có nội dung chưa phù hợp với quy hoạch tỉnh Đắk Nông thì tổng hợp, báo cáo và đề xuất UBND tỉnh điều chỉnh cho phù hợp với quy hoạch tỉnh Đắk Nông thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 được Chính phủ phê duyệt.

8. Sau khi quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Đắk Song được phê duyệt, UBND huyện Đắk Song khẩn trương thực hiện các nội dung sau:

- Rà soát, báo cáo, tham mưu UBND tỉnh điều chỉnh các chỉ tiêu sử dụng đất trong quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Đắk Song chưa phù hợp với chỉ tiêu sử dụng đất được phân bổ tại Quyết định số 839/QĐ-UBND ngày 12/5/2022 (đất an ninh, đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng...), UBND huyện Đắk Song chỉ được triển khai thực hiện các công trình, dự án theo chỉ tiêu phân bổ; các công trình, dự án ngoài chỉ tiêu được phân bổ tại Quyết định nêu trên chỉ được thực hiện sau khi UBND tỉnh điều chỉnh Quyết định số 839/QĐ-UBND ngày 12/5/2022.

- Lập hồ sơ điều chỉnh, trình phê duyệt quy hoạch chung đô thị Đắk Song, tỉnh Đắk Nông đến năm 2030 trên cơ sở phải đảm bảo đồng bộ, thống nhất với quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030. Đối với các vị trí, công trình, dự án chưa phù hợp giữa quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Đắk Song và quy hoạch chung đô thị thị trấn Đức An đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 588/QĐ-UBND ngày 28/4/2020, UBND huyện Đắk Song chỉ được triển khai thực hiện các công trình, dự án sau khi đã điều chỉnh quy hoạch chung đô thị thị trấn Đức An phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030.

- Báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tham mưu điều chỉnh quy hoạch ba loại rừng đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 2195/QĐ-UBND ngày 28/12/2018 và Quyết định số 2237/QĐ-UBND ngày 16/12/2021 trên cơ sở phải đảm bảo đồng bộ, thống nhất với Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030. Đối với các vị trí, công trình, dự án chưa phù hợp, thống nhất giữa Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Đắk Song với quy hoạch ba loại rừng đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 2195/QĐ-UBND ngày 28/12/2018 và Quyết định số 2237/QĐ-UBND ngày 16/12/2021, UBND huyện Đắk Song chỉ được triển khai thực hiện các công trình, dự án sau khi đã điều chỉnh quy hoạch ba loại rừng phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030.

9. Thực hiện thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được duyệt.

10. Định kỳ trước ngày 15/12 hàng năm, UBND huyện Đắk Song có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất hàng năm của địa phương gửi về UBND tỉnh (qua Sở Tài nguyên và Môi trường) để tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh báo cáo kết quả thực hiện gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường theo quy định.

Điều 4. Sở Tài nguyên và Môi trường, Hội đồng thẩm định quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2021-2030, kế hoạch sử dụng đất hàng năm các huyện, thành phố Gia Nghĩa, UBND huyện Đắk Song và Đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm trước pháp luật và UBND tỉnh đối với các nội dung tại Điều 1 Quyết định này.

Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Công thương, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Văn hóa Thể thao và Du lịch; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch UBND huyện Đắk Song; Hội đồng thẩm định quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2021-2030 và kế hoạch sử dụng sử dụng đất hàng năm các huyện, thành phố Gia Nghĩa; Thủ trưởng các đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- TT. Tỉnh ủy;
- TT. HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- TT. Huyện ủy Đắk Song;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, TH, KT, NNTNMT(LVT).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Trọng Yên

PHỤC LỤC I

QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2030 HUYỆN ĐẮK SONG, TỈNH ĐẮK NÔNG
(Kèm theo Quyết định số 2078/QĐ-UBND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của UBND tỉnh Đắk Nông)

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Hiện trạng năm 2020

Quy hoạch đến năm 2030

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

Diện tích cấp tỉnh phân bổ (ha)

Diện tích cấp huyện xác định, xác định bổ sung (ha)

Tổng số

Diện tích (ha)

Cơ Cấu (%)

I

Tổng diện tích tự nhiên (1+2+3)

80.646,24

100,00

80.646,24

0,00

80.646,24

100,00

1

Đất nông nghiệp

NNP

75.444,08

93,55

74.093,72

0,00

74.093,72

91,87

1.1

Đất trồng lúa

LUA

370,02

0,46

353,00

8,97

361,97

0,45

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

LUC

92,31

0,11

92,32

0,00

92,32

0,11

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

HNK

10.447,92

12,96

0,00

7.586,17

9,41

1.3

Đất trồng cây lâu năm

CLN

47.957,76

59,47

38.651,00

0,00

38.651,00

47,93

1.4

Đất rừng phòng hộ

RPH

1.634,50

2,03

1.860,82

450,63

2.311,45

2,87

1.5

Đất rừng đặc dụng

RDD

3.572,02

4,43

3.577,84

0,00

3.577,84

4,44

1.6

Đất rừng sản xuất

RSX

10.529,46

13,06

19.389,33

(467,62)

18.921,71

23,46

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

NTS

889,78

1,10

905,95

905,95

1,12

1.8

Đất nông nghiệp khác

NKH

42,62

0,05

1.777,64

1.777,64

2,20

2

Đất phi nông nghiệp

PNN

5.086,34

631

6.488,00

0,00

6.488,00

8,05

2.1

Đất quốc phòng

CQP

106,48

0,13

218,00

0,00

218,00

0,27

2.2

Đất an ninh

CAN

8,38

0,01

9,98

5,20

15,18

0,02

2.3

Đất cụm công nghiệp

SKN

-

50,00

0,00

50,00

0,06

2.4

Đất thương mại, dịch vụ

TMD

16,40

0,02

138,00

4,45

142,45

0,18

2.5

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

SKC

61,02

0,08

87,07

4,79

91,86

0,11

2.6

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

SKS

7,04

0,01

307,04

0,00

307,04

0,38

2.7

Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm

SKX

25,23

0,03

167,64

167,64

0,21

2.8

Đất phát triển hạ tầng

DHT

2.170,22

2,69

3.088,45

(151,42)

2.931,25

3,63

-

Đất giao thông

DGT

1.351,43

1,68

1.599,57

(64,70)

1.534,87

1,90

-

Đất thủy lợi

DTL

465,40

0,58

581,48

0,37

581,85

0,72

-

Đất cơ sở văn hóa

DVH

2,67

0,00

6,88

5,44

12,32

0,02

-

Đất cơ sở y tế

DYT

3,83

0,00

6,96

(3,12)

3,84

0,00

-

Đất cơ sở giáo dục đào tạo

DGD

48,31

0,06

57,47

(5,03)

52,44

0,07

-

Đất cơ sở thể dục thể thao

DTT

9,38

0,01

17,28

(2,35)

14,93

0,02

-

Đất cơ sở dịch vụ xã hội

DXH

-

0,50

0,50

0,00

-

Đất xây dựng công trình năng lượng

DNL

164,98

0,20

636,51

(87,11)

549,40

0,68

-

Đất bưu chính viễn thông

DBV

1,27

0,00

3,90

(1,09)

2,81

0,00

-

Đất có di tích lịch sử văn hóa

DDT

0,09

0,00

2,49

0,00

2,49

0,00

-

Đất bãi thải, xử lý chất thải

DRA

0,53

0,00

29,65

0,00

29,65

0,04

-

Đất cơ sở tôn giáo

TON

55,69

0,07

61,00

0,00

61,00

0,08

-

Đất làm nghĩa trang, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

NTD

63,40

0,08

79,48

0,00

79,48

0,10

-

Đất chợ

DCH

3,24

0,00

5,67

5,67

0,01

2.9

Đất sinh hoạt cộng đồng

DSH

10,53

0,01

11,41

11,41

0,01

2.10

Đất vui chơi, giải trí công cộng

DKV

1,15

0,00

3,92

3,92

0,00

2.11

Đất ở tại nông thôn

ONT

797,69

0,99

847,97

4,60

852,57

1,06

2.12

Đất ở tại đô thị

ODT

67,36

0,08

109,00

0,00

109,00

0,14

2.13

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

TSC

13,16

0,02

17,16

1,00

18,16

0,02

2.14

Xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

DTS

0,73

0,00

1,52

0,15

1,67

0,00

2.15

Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối

SON

1.770,49

2,20

1.528,39

1.528,39

1,90

2.16

Đất có mặt nước chuyên dùng

MNC

30,46

0,04

30,46

30,46

0,04

2.17

Đất phi nông nghiệp khác

PNK

-

9,00

9,00

0,01

3

Đất chưa sử dụng

CSD

115,82

0,14

64,52

0,00

64,52

0,08

3.1

Đất bằng chưa sử dụng

BCS

-

0,00

0,00

0,00

3.2

Đất đồi núi chưa sử dụng

DCS

115,82

0,14

0,00

64,52

0,08

3.3

Đất núi đá không có rừng cây

NCS

-

0,00

0,00

0,00

II

KHU CHỨC NĂNG*

-

0,00

1

Đất đô thị

KDT

-

1.280,12

0,00

1.280,12

1,59

2

Khu sản xuất nông nghiệp (khu vực chuyên trồng lúa nước, khu vực chuyên trồng cây công nghiệp lâu năm)

KNN

-

38.739,00

0,00

38.739,00

48,04

3

Khu lâm nghiệp (khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất)

KLN

-

24.828,00

0,00

24.828,00

30,79

4

Khu du lịch

KDL

-

8.951,00

0,00

8.951,00

11,10

5

Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học

KBT

-

8.866,00

0,00

8.866,00

10,99

6

Khu phát triển công nghiệp (khu công nghiệp, cụm công nghiệp)

KPC

-

50,00

0,00

50,00

0,06

7

Khu đô thị (trong đó có khu đô thị mới)

DTC

-

704,00

0,00

704,00

0,87

8

Khu thương mại - dịch vụ

KTM

-

166,00

0,00

166,00

0,21

9

Khu dân cư nông thôn

DNT

-

5.088,00

0,00

5.088,00

6,31

* Ghi chú: Khu chức năng không tổng hợp khi tính tổng diện tích tự nhiên.


PHỤ LỤC II

DIỆN TÍCH CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRONG KỲ QUY HOẠCH PHÂN THEO ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP XÃ HUYỆN ĐẮK SONG, TỈNH ĐẮK NÔNG
(Kèm theo Quyết định số 2078/QĐ-UBND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của UBND tỉnh Đắk Nông)

Đơn vị tính: ha

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Tổng diện tích

Diện tích phân theo đơn vị hành chính

Thị trấn Đức An

Xã Đắk Hòa

Xã Đắk Môl

Xã Đắk N’Drung

Xã Nam Bình

Xã Nâm N’Jang

Xã Thuận Hà

Xã Thuận Hạnh

Xã Trường Xuân

(1)

(2)

(4) = (5) +...+ (13)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

1

Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp

1.706,32

125,55

105,52

66,97

203,94

266,32

245,65

148,23

222,42

321,72

1.1

Đất trồng lúa

8,49

-

-

-

2,71

-

-

5,78

-

-

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

284,13

15,04

10,76

2,89

52,01

30,40

40,76

33,91

18,99

79,37

1.3

Đất trồng cây lâu năm

1.393,12

110,51

92,66

64,08

148,48

229,97

204,47

108,14

198,06

236,75

1.4

Đất rừng phòng hộ

3,71

-

-

-

-

-

-

-

3,71

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

1.5

Đất rừng sản xuất

14,67

-

2,10

-

-

4,89

0,42

-

1,66

5,60

1.6

Đất nuôi trồng thủy sản

2,20

0,00

0,00

0,00

0,74

1,06

0,00

0,40

-

-

2

Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp

20,90

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,90

20,00

-

-

2.1

Đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản

20,00

-

-

-

-

-

-

20,00

-

-

Đất rừng sản xuất chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng

0,90

0,90

3

Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở

2,31

-

-

-

-

0,38

0,18

0,11

1,60

0,04

Ghi chú: - (a) gồm đất sản xuất nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác.

- PKO là đất phi nông nghiệp không phải là đất ở.

PHỤ LỤC III

DIỆN TÍCH ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG ĐƯA VÀO SỬ DỤNG TRONG KỲ QUY HOẠCH 2021-2030 PHÂN BỔ ĐẾN TỪNG ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP XÃ HUYỆN ĐẮK SONG, TỈNH ĐẮK NÔNG
(Kèm theo Quyết định số 2078/QĐ-UBND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của UBND tỉnh Đắk Nông)

Đơn vị tính: ha

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Tổng diện tích

Diện tích phân theo đơn vị hành chính

Thị trấn Đức An

Xã Đắk Hòa

Xã Đắk Môl

Xã Đắk N'Drung

Xã Nam Bình

Xã Nâm N'Jang

Xã Thuận Hà

Xã Thuận Hạnh

Xã Trường Xuân

(1)

(2)

(3)

(4)=(5) +...+ (13)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

Tổng cộng (A=1+2)

51,30

0,40

5,75

7,56

1,20

-

22,03

-

14,36

-

1

Đất nông nghiệp

NNP

29,44

0,40

5,75

5,62

-

-

3,61

-

14,06

-

1.1

Đất trồng lúa

LUA

0,44

-

-

0,44

-

-

-

-

-

-

1.2

Đất trồng cây lâu năm

CLN

24,32

0,40

5,75

0,50

-

-

3,61

-

14,06

-

1.3

Đất nông nghiệp khác

NKH

4,68

-

-

4,68

-

-

-

-

-

2

Đất phi nông nghiệp

PNN

21,86

-

-

1,94

1,20

-

18,42

-

0,30

-

2.1

Đất an ninh

CAN

0,02

-

-

-

-

-

-

-

0,02

-

2.2

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

SKS

18,42

-

-

-

-

-

18,42

-

-

-

2.3

Đất phát triển hạ tầng

DHT

3,02

-

-

1,94

0,80

-

-

-

0,28

-

Đất cơ sở văn hóa

DVH

1,08

-

-

-

0,80

-

-

-

0,28

-

Đất bãi thải, xử lý chất thải

DRA

1,94

-

-

1,94

-

-

-

-

-

-

2.4

Đất khu vui chơi, giải trí công cộng

DKV

0,40

-

-

-

0,40

-

-

-

-

-

116

DMCA.com Protection Status
IP: 3.138.178.231
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!