|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 19/2015/QĐ-UBND bồi thường thiệt hại cây trồng thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất Lào Cai
Số hiệu:
|
19/2015/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lào Cai
|
|
Người ký:
|
Doãn Văn Hưởng
|
Ngày ban hành:
|
25/04/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH LÀO CAI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
19/2015/QĐ-UBND
|
Lào Cai, ngày
25 tháng 4 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH ÁP DỤNG ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ
CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO
CAI
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2014;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm
2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi
Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30
tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 71/TTr-SNN ngày 15 tháng 4 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bản Quy định áp dụng đơn
giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi
đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay
thế các quy định áp dụng đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi là
thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất tại Quyết định số 26/2013/QĐ-UBND ngày
25/7/2013 của UBND tỉnh Lào Cai
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện,
thành phố; Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
|
TM. UỶ BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Doãn Văn Hưởng
|
QUY ĐỊNH
ÁP DỤNG ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI
LÀ THỦY SẢN KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 19/2015/QĐ-UBND ngày 25 tháng 4 năm 2015 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quy định này quy định áp dụng đơn giá bồi thường
thiệt hại về cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa
bàn tỉnh Lào Cai.
2. Những nội dung về áp dụng đơn giá bồi thường
thiệt hại về cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất không quy
định trong bản Quy định này thì thực hiện theo Luật Đất đai 2013; Nghị định số
47/2013/NĐ-CP ngày 15/5/2013 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái
định cư khi Nhà nước thu hồi đất và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước
về đất đai; tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng.
2. Người sử dụng đất theo quy định tại Điều 5 của
Luật Đất đai khi Nhà nước thu hồi đất; hộ gia đình, cá nhân có cây trồng, vật
nuôi là thủy sản trên diện tích đất khi Nhà nước thu hồi đất.
3. Tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Nguyên tắc bồi thường
1. Giá bồi thường cây trồng được xác định trên
cơ sở giá trị thiệt hại thực tế của vườn cây, cụ thể:
a. Đối với cây hàng năm:
- Khi cây đến thời kỳ thu hoạch không phải bồi
thường.
- Khi chưa đến vụ thu hoạch, mức bồi thường được
tính bằng giá trị sản lượng của vụ thu hoạch. Giá trị của vụ thu hoạch được tính
bằng năng suất của vụ cao nhất của 3 năm trước liền kề và giá trung bình tại thời
điểm thu hồi đất.
b. Đối với cây lấy gỗ, cây ăn quả lâu năm: Giá
trị bồi thường bằng giá trị thực tế của cây trồng, bao gồm chi phí đầu tư giai
đoạn kiến thiết cơ bản theo định mức kinh tế kỹ thuật và mật độ trồng ứng với từng
loại cây.
c. Đối với cây trồng chưa cho thu hoạch nhưng có
thể di chuyển sang địa điểm khác được bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại
do di chuyển phải trồng lại.
d. Cây cảnh, cây hoa không trồng trực tiếp xuống
đất (trồng trong chậu, trong giò), giá trị bồi thường tính bằng chi phí di chuyển
chậu, giỏ cây.
2. Bồi thường vật nuôi là thủy sản: Đối với vật
nuôi là thủy sản mà tại thời điểm thu hồi đất đã đến thời kỳ thu hoạch thì
không bồi thường; thời điểm thu hồi đất chưa đến thời kỳ thu hoạch thì được bồi
thường thiệt hại thực tế do phải thu hoạch sớm.
Điều 4. Nguyên tắc xác định
giá và áp dụng bảng đơn giá bồi thường
1. Các loại cây lâm nghiệp do Nhà nước đầu tư:
Giá trị bồi thường theo đơn giá tại Quyết định số 54/2013/QĐ-UBND ngày
20/12/2013 của UBND tỉnh quy định về giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Lào
Cai.
2. Cây lấy gỗ, cây phân tán: Đơn giá bồi thường
bằng chi phí đầu tư theo từng giai đoạn trong thời kỳ kiến thiết cơ bản và chi
phí chặt hạ.
Đối với cây tái sinh được tính bằng 50% giá trị
của cây trồng cùng loại trong Bảng đơn giá.
3. Cây ăn quả, cây lâm đặc sản:
a. Giai đoạn từ khi trồng đến bắt đầu cho thu hoạch:
Giá trị bồi thường bằng chi phí đầu tư trong giai đoạn kiến thiết cơ bản, gồm:
Giống, phân bón, vật tư khác, công trồng, chăm sóc, bảo vệ.
b. Giai đoạn cây cho thu hoạch năm thứ nhất (quả
bói) đến năm thứ 3: Giá trị bồi thường bằng chi phí đầu tư trong giai đoạn kiến
thiết cơ bản cộng (+) với 60% giá trị sản lượng của cây cho năng suất cao nhất
trong 3 năm liền kề so với cây cho thu hoạch ổn định.
c. Giai đoạn từ khi cây cho thu hoạch từ năm thứ
tư trở lên: Giá trị bồi thường bằng chi phí đầu tư trong giai đoạn kiến thiết
cơ bản cộng (+) với 100% giá trị sản lượng của cây cho năng suất cao nhất trong
3 năm liền kề so với cây cho thu hoạch ổn định.
4. Trường hợp đối với cây ăn quả lâu năm (có đường
kính gốc trên 30cm), giá bồi thường bằng 1,2 lần đối với cây có đường kính gốc
từ 30 đến dưới 40cm; bằng 1,5 lần đối với cây có đường kính gốc từ 40 cm trở
lên theo mức giá quy định tại Bảng đơn giá của loài cây đó.
5. Đối với vườn tạp số lượng cây trồng chính
cũng được xác định theo mật độ cây trồng như cây trồng tập trung chuyên canh,
tương ứng với diện tích đất vườn bị thu hồi các cây trồng xen được tính bằng
100% giá trị bồi thường của loại cây trồng đó nhưng cây trồng xen được tính bồi
thường không vượt quá 50% diện tích của cây trồng chính được bồi thường. Tổ chức
làm nhiệm vụ giải phóng mặt bằng các huyện thành phố phải xác định cây trồng
chính khi kiểm kê cây cối, hoa màu.
6. Đối với cây lâm nghiệp, cây ăn quả đang thời
kỳ ươm giống chưa đến thời kỳ xuất vườn được bồi thường thiệt hại, hao hụt do
di chuyển cây giống bằng 20% đơn giá cây giống của loại cây trồng đó đối với
cây ươm bầu và bằng 100% đối với cây ươm rễ trần.
7. Hoa cao cấp (trồng trong nhà kính, nhà lưới)
được tính giá bồi thường gấp 2 (hai) lần mức giá quy định trong Bảng đơn giá.
8. Đối với cây cảnh thân gỗ được uốn tỉa, cây
đào trồng bán cành được tính giá đền bù như cây lấy gỗ, cây ăn quả cùng loại.
9. Đối với cây Cao su: Giai đoạn từ khi trồng đến
năm thứ 8, giá trị bồi thường bằng chi phí đầu tư từng năm trong giai đoạn kiến
thiết cơ bản, gồm: Giống, phân bón, vật tư khác, công trồng, chăm sóc, bảo vệ.
Từ năm thứ 8 trở lên, giá trị bồi thường bằng chi phí kiến thiết cơ bản cộng
(+) với giá trị sản lượng mủ thu hoạch trong 01 năm tương ứng và chi phí chặt hạ.
10. Bồi thường vật nuôi là thủy sản trong ao, hồ:
Đơn giá bồi thường tính theo diện tích mặt nước nuôi (đồng/m2).
Điều 5. Đơn giá bồi thường
thiệt hại về cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi nhà nước thu hồi đất
Thực hiện theo Phụ lục ban hành kèm theo văn bản
này, gồm:
1. Phụ lục số 01: Bảng đơn giá bồi thường cây lá
gỗ.
2. Phụ lục số 02: Bảng đơn giá bồi thường cây có
gióng.
3. Phụ lục số 03: Bảng đơn giá bồi thường cây
lâm đặc sản.
4. Phụ lục số 04: Bảng đơn giá bồi thường cây
cao su.
5. Phụ lục số 05: Bảng đơn giá bồi thường cây ăn
quả, cây nông nghiệp lâu năm.
6. Phụ lục số 06: Bảng đơn giá bồi thường cây hàng
năm.
7. Phụ lục số 07: Bảng đơn giá bồi thường hoa,
cây cảnh.
8. Phụ lục số 08: Bảng đơn giá bồi thường cây dược
liệu.
9. Phụ lục số 09: Bảng đơn giá bồi thường vật
nuôi là thủy sản.
Điều 6. Những quy định khác
Những loại cây trồng, vật nuôi là thủy sản đặc
thù chưa quy định trong Bảng đơn giá ban hành kèm văn bản này, đơn giá bồi thường
do Tổ chức làm nhiệm vụ giải phóng mặt bằng các huyện, thành phố xây dựng
Phương án giá riêng trình UBND tỉnh quyết định.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Xử lý chuyển tiếp
1. Đối với các dự án, công trình đã có quyết định
phê duyệt phương án bồi thường, đã chi trả tiền bồi thường xong hoặc đã chi trả
một phần tiền bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi là thủy sản trước
ngày Quy định này có hiệu lực thì không áp dụng theo Quy định này.
2. Đối với các dự án đang lập
phương án bồi thường, hoặc đã có quyết định phê duyệt phương án bồi thường
nhưng chưa trả tiền bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi là thủy sản thì
được điều chỉnh thực hiện theo Quy định này.
Điều 8. Điều khoản thi hành
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu
trách nhiệm the dõi, kiểm tra, đôn đốc thực hiện văn bản này, định kỳ báo cáo
UBND tỉnh kết quả thực hiện.
2. Trong quá trình thực hiện có khó khăn, vướng
mắc; những nội dung chưa phù hợp hoặc mới phát sinh thì Tổ chức làm việc nhiệm
vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng, UBND các huyện , thành phố và các cơ quan,
tổ chức, cá nhân có liên quan gửi lấy ý kiến bằng văn bản về Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.
PHỤ LỤC SỐ 01
BẢNG ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY LẤY GỖ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 19/2015/QĐ-UBND ngày 25/4/2015 của UBND tỉnh
Lào Cai)
STT
|
Tiêu chí từng
loại cây
|
Đơn giá (đồng/cây)
|
Ghi chú
|
1
|
Cây mới trồng dưới 01 năm (đường kính gốc (Dgốc)
dưới 2 cm)
|
7.300
|
- Dgốc: Đường kính cây gỗ đo tại vị trí thân
cây sát mặt đất
- D1.3: Đường kính cây gỗ đo tại vị trí thân
cây cách mặt đất 1,3m
- Mật độ tối đa 3.300 cây/ha
|
2
|
Cây trồng từ 1 năm đến dưới 2 năm (đường kính
gốc từ 2 cm dưới 5cm)
|
9.500
|
3
|
Cây trồng 2 năm trở lên và có đường kính đo tại
vị trí cách mặt đất 1,3 m (D1.3) dưới 5cm
|
10.800
|
4
|
Cây có D1.3 từ 5cm đến dưới 10cm
|
13.200
|
5
|
Cây có D1.3 từ 10cm đến dưới 20cm
|
27.300
|
6
|
Cây có D1.3 từ 20cm đến dưới 30cm
|
45.000
|
7
|
Cây có D1.3 từ 30cm đến dưới 40cm
|
86.200
|
8
|
Cây có D1.3 từ 40cm đến dưới 50cm
|
149.000
|
9
|
Cây có D1.3 từ 50cm trở lên
|
199.000
|
PHỤ LỤC SỐ 02
BẢNG ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY CÓ GIÓNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 19/2015/QĐ-UBND ngày 25/4/2015 của UBND
tỉnh Lào Cai)
STT
|
Tiêu chí từng
loại cây
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá
|
Ghi chú
|
I. Cây Luồng, Bương, Lộc ngộc
|
|
|
1
|
Cây loại A (có đường kính từ 8 cm trở
lên)
|
|
|
|
-
|
Cây mới trồng đến dưới 2 năm (chưa có măng)
|
đồng/cây
|
12.000
|
|
-
|
Cây măng cao từ 0,5m trở lên; cây còn non,
bánh tẻ
|
đồng/cây
|
22.000
|
|
-
|
Cây được thu hoạch
|
đồng/cây
|
32.000
|
|
2
|
Cây loại B (có đường kính từ 6 cm đến
dưới 8 cm)
|
Tính bằng 70%
cây loại A
|
|
|
3
|
Cây loại C (có đường kính dưới 6cm)
|
Tính bằng 50%
cây loại A
|
|
|
II. Cây Tre, Mai, Diễn, Vầu
|
|
|
|
1
|
Cây loại A (có đường kính từ 8cm trở
lên)
|
|
|
|
-
|
Cây mới trồng đến dưới 2 năm (chưa có măng)
|
đồng/cây
|
8.400
|
|
-
|
Cây măng cao từ 0,5m trở lên; cây còn non,
bánh tẻ
|
đồng/cây
|
15.400
|
|
-
|
Cây được thu hoạch
|
đồng/cây
|
22.400
|
|
2
|
Cây loại B (có đường kính từ 6 cm đến
dưới 8 cm)
|
Bằng 70% cây loại
A
|
|
3
|
Cây loại C (có đường kính dưới 6cm)
|
Bằng 50% cây loại
A
|
|
III. Cây Tre măng Bát độ, Măng Điền trúc,
Măng Bói
|
|
|
-
|
Khóm cây mới trồng (chưa có măng)
|
đồng/khóm
|
17.800
|
|
-
|
Khóm từ 1 năm đến dưới 3 năm (có từ 2 đến 3
cây/khóm)
|
đồng/khóm
|
44.400
|
|
-
|
Khóm từ 3 năm trở lên (có trên 3 cây/khóm)
|
đồng/khóm
|
80.400
|
|
IV. Cây Trúc
|
|
|
|
1
|
Cây Trúc (đại diện như cây trúc quân tử)
|
|
|
|
-
|
Cây trồng tập trung:
|
đồng/m2
|
29.000
|
Mật độ tối thiểu
40 cây/m2
|
-
|
Cây trồng theo hàng: Tính bằng 30% mức giá
trên
|
|
|
-
|
Cây đơn lẻ (rải rác): 1.000 đồng/cây
|
|
|
|
2
|
Cây trúc cần câu: Tính bằng 50% cây
trúc quan tử
|
|
|
|
V. Cây Song, Mây
|
|
|
-
|
Khóm mới trồng dưới 1 năm
|
đồng/khóm
|
8.400
|
Chưa ra nhánh
|
-
|
Khóm trồng năm từ 1 đến dưới 3 năm
|
đồng/khóm
|
16.200
|
Trong khóm có
cây dài từ 2-3m
|
-
|
Khóm trồng từ 3 năm trở lên
|
đồng/khóm
|
31.200
|
Trong khóm có
cây dài trên 3 m
|
* Đối với vầu có và các cây có gióng khác có
đường kính dưới 4 cm: mức giá bồi thường được tính bằng m2 như đối
với cây trúc.
|
PHỤ LỤC SỐ 03
BẢNG ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY LÂM ĐẶC SẢN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 19/2015/QĐ-UBND ngày 25/4/2015 của UBND
tỉnh Lào Cai)
STT
|
Tiêu chí từng
loại cây
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá
|
Ghi chú
|
I
|
Cây Quế
|
|
|
|
1
|
Cây mới trồng dưới 1 năm (có đường kính gốc
(Dgốc dưới 1 cm)
|
đồng/cây
|
8.500
|
Mật độ tối đa 3.300
cây/ha
|
2
|
Cây tròng từ 1 đến dưới 3 năm (Dgốc từ 2cm đến
dưới 5cm)
|
đồng/cây
|
12.400
|
3
|
Cây có D1.3 từ 5cm đến dưới 8cm
|
đồng/cây
|
21.000
|
4
|
Cây có D1.3 từ 8cm đến dưới12cm
|
đồng/cây
|
62.000
|
5
|
Cây có D1.3 từ 12cm đến dưới 16cm
|
đồng/cây
|
83.400
|
6
|
Cây có D1.3 từ 16cm đến dưới 20cm
|
đồng/cây
|
150.900
|
7
|
Cây có D1.3 từ 20cm trở lên
|
đồng/cây
|
207.000
|
|
II
|
Cây sơn tra
|
|
|
|
1
|
Cây mới trồng dưới 1 năm (có Dgốc dưới 2 cm)
|
đồng/cây
|
8.700
|
Mật độ tối đa
1.600
|
2
|
Cây trồng 1 năm đến khi thu hoạch
|
đồng/cây
|
15.400
|
3
|
Cây trồng đã cho thu hoạch từ 1 năm đến 3 năm
|
đồng/cây
|
63.200
|
4
|
Cây trồng đã cho thu hoạch trên 3 năm trở lên
|
đồng/cây
|
115.400
|
III
|
Cây Cọ
|
|
|
|
1
|
Cây trồng dưới 1 năm chiều cao dưới 0,5m
|
đồng/cây
|
9.500
|
Mật độ tối đa
2.000
|
2
|
Cây trồng từ 1 năm đến khi thu hoạch
|
đồng/cây
|
58.400
|
3
|
Cây trồng cho thu hoạch từ 1 năm đến 3 năm
|
đồng/cây
|
79.400
|
4
|
Cây trồng đã cho thu hoạch trên 3 năm trở lên
|
đồng/cây
|
128.400
|
IV
|
Cây sơn
|
|
|
|
1
|
Cây trồng 1 năm (Dgốc dưới 2cm)
|
đồng/cây
|
7.200
|
Mật tối đa
2.000
|
2
|
Cây trồng từ 1 năm đến khi thu hoạch (D1.3 từ
2cm đến dưới 15cm)
|
đồng/cây
|
21.800
|
3
|
Cây trồng đã có thu hoạch từ 1 năm đến 3 năm
(có D1.3 từ 15cm dưới 20 cm)
|
đồng/cây
|
65.000
|
4
|
Cây trồng cho thu hoạch trên 3 năm trở lên (có
D 1.3 từ 20cm trở lên)
|
đồng/cây
|
142.500
|
V
|
Cây Gió Bầu
|
|
|
|
1
|
Cây mới trồng (dưới 1 năm)
|
đồng/cây
|
32.000
|
Mật độ tối đa
1.600
|
2
|
Cây trồng từ 1 năm đến dưới 8 năm (có D1.3 từ
2cm đến dưới 20cm)
|
đồng/cây
|
67.700
|
3
|
Cây trồng từ 1 năm đến dưới 8 năm (có D1.3 từ 2cm
đến dưới 20 cm)
|
đồng/cây
|
12.500
|
4
|
Cây từ 8 năm trở lên
|
đồng/cây
|
133.200
|
5
|
Cây từ 8 năm trở lên nếu có trầm thì căn cứ thực
tế, lập phương án riêng
|
đồng/cây
|
|
VI
|
Cây Trám (Trám đen, Trám trắng)
|
|
|
1
|
Cây trồng 1 năm (Dgốc dưới 2cm)
|
đồng/cây
|
26.900
|
Mật độ tối đa
1.600
|
2
|
Cây trồng trên 1 năm đến khi thu hoạch (có
D1.3 từ 2cm đến dưới 15cm)
|
đồng/cây
|
118.000
|
3
|
Cây trồng đã cho thu hoạch từ 1 đến 3 năm (có
D1.3 từ 15 cm đến dưới 20cm)
|
đồng/cây
|
226.800
|
4
|
Cây trồng cho thu hoạch trên 3 năm trở lên
(D1.3 từ 20cm trở lên)
|
đồng/cây
|
418.000
|
VII
|
Cây Trẩu
|
|
|
1
|
Cây trồng 1 năm (Dgốc dưới
2cm)
|
đồng/cây
|
8.200
|
Mức độ tối đa
2.500
|
2
|
Cây trồng trên 1 năm đến khi thu hoạch (D1.3 từ
2cm đến dưới 15cm)
|
đồng/cây
|
32.300
|
3
|
Cây trồng đã cho thu hoạch từ 1 đến 3 năm
(D1.3 từ 15 đến dưới 20cm)
|
đồng/cây
|
64.400
|
4
|
Cây trồng cho thu hoạch trên 3 năm trở lên
(D1.3 từ 20cm trở lên)
|
đồng/cây
|
122.300
|
VIII
|
Cây Dẻ ăn quả
|
|
|
1
|
Cây trồng 1 năm (Dgốc dưới 2cm)
|
đồng/cây
|
41.400
|
Mật độ tối đa
1.600
|
2
|
Cây trồng trên 1 năm đến khi thu hoạch (D1.3 từ
2cm đến dưới 15cm)
|
đồng/cây
|
147.800
|
3
|
Cây trồng đã cho thu hoạch từ 1 đến 3 năm
(D1.3 từ 15cm đến dưới 20cm)
|
đồng/cây
|
205.600
|
4
|
Cây trồng cho thu hoạch trên 3 năm trở lên (D 1.3
từ 20cm trở lên)
|
đồng/cây
|
357.800
|
IX
|
Cây Sấu
|
|
|
1
|
Cây trồng 1 năm (Dgốc dưới 2cm)
|
đồng/cây
|
16.900
|
Mật độ tối đa
1.600
|
2
|
Cây trồng trên 1 năm đến khi thu hoạch (D1.3 từu
2cm đến dưới 15cm)
|
đông/cây
|
87.000
|
3
|
Cây trồng đã cho thu hoạch từ 1 đến 3 năm
(D1.3 từ 15cm đến dưới 20cm
|
đồng/cây
|
151.200
|
4
|
Cây trồng cho thu hoạch trên 3 năm trở lên
(D1.3 từ 20cm trở lên)
|
đồng/cây
|
372.000
|
X
|
Cây Thảo
quả, Sa nhân
|
|
|
1
|
Cây Thảo quả
|
|
|
|
-
|
Khóm dưới 1 năm tuổi
|
đồng/khóm
|
13.900
|
Khóm có một
nhánh, bắt đầu phân mầm
|
-
|
Khóm từ 1 năm đến dưới 3 năm
|
đồng/khóm
|
22.100
|
Khóm có từ 2 đến
5 nhánh
|
-
|
Khóm từ 3 năm đến dưới 5 năm
|
đồng/khóm
|
56.400
|
Khóm có từ 6 đến
9 nhánh
|
-
|
Khóm từ 5 năm trở lên
|
Đồng/khóm
|
130.000
|
Khóm có từ 10
nhánh trở lên
|
2
|
Cây Sa nhân
|
|
|
|
Cây mới trồng dưới 1 năm tuổi
|
đồng/m2
|
3.300
|
|
-
|
Cây từ 1 năm đến dưới 3 năm
|
đông/m2
|
5.300
|
Mật độ tối thiểu 4 nhánh/m2
|
-
|
Cây từ 3 năm dến dưới 5 năm
|
đồng/m2
|
13.500
|
Mật độ tói thiểu
10 nhánh/m2
|
-
|
Cây từ 5 năm trở lên
|
đồng/m2
|
31.200
|
Mật độ tối thiểu
40 nhánh/m2
|
XI
|
Chàm nhuộm vải
|
|
|
|
-
|
Trồng dưới 6 tháng
|
đồng/m2
|
2.500
|
|
-
|
Loại trồng từ 6 tháng đến dưới 01 năm
|
đồng/m2
|
4.500
|
|
-
|
Loại trồng trên 1 năm
|
đồng/m2
|
7.500
|
|
PHỤ LỤC 04
BẢNG ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CAO SU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 19/2015/QĐ-UBND ngày 25/4/2015 của UBND
tỉnh Lào Cai)
STT
|
Tiêu chí cây
|
Đơn giá
(đồng/cây)
|
Ghi chú
|
1
|
Loại cây có đường kính đo tại vị trí cánh gốc
1 m dưới 2 cm
|
179.000
|
Cao su năm thứ
nhất
|
2
|
Loại cây có đường kính đo ở vị trí cách gốc 1
m đạt từ 2 cm đến dưới 4 cm
|
223.500
|
Cao su năm thứ
2
|
3
|
Loại cây có đường kính đo ở vị trí cách gốc 1
m đạt từ 4 cm đến dưới 6 cm
|
253.500
|
Cao su năm thứ
3
|
4
|
Loại cây có Đường kính đo ở vị trí cách gốc 1 m
đạt từ 6 cm đến dưới 9 cm Cao su năm thứ 4
|
279.000
|
Cao su năm thứ
4
|
5
|
Loại cây có Đường kính đo ở vị trí cách gốc 1
m đạt từ 9 cm đến dưới 11 cm
|
336.000
|
Cao su năm thứ
5
|
6
|
Loại cây có Đường kính đo ở vị trí cách gốc 1
m đạt từ 11 cm đến dưới 14 cm
|
355.600
|
Cao su năm thứ
6
|
7
|
Loại cây có Đường kính đo ở vị trí cách gốc 1
m đạt từ 14 cm đến dưới 16 cm
|
373.500
|
Cao su năm thứ
7
|
8
|
Loại cây có Đường kính đo ở vị trí cách gốc 1
m đạt từ 16 cm đến dưới 20 cm
|
591.000
|
Cao su năm thứ
8 đến năm thứ 20
|
9
|
Loại cây có Đường kính đo ở vị trí cách gốc 1
m đạt từ 20 cm trở lên
|
531.000
|
Cao su trên năm
thứ 20 trở lên
|
PHỤ LỤC SỐ 05
BẢNG ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY ĂN QUẢ, CÂY LÂU NĂM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 19/2015/QĐ-UBND ngày 25/4/2015 của UBND tỉnh
Lào Cai)
Số TT
|
Tiêu chí từng
loại cây
|
Mật độ (m2/cây)
|
ĐVT
|
Trồng dưới 1
năm
|
Trồng từ 1
năm đến bắt đầu cho thu hoạch
|
Loại cây đã
cho thu hoạch từ 1 đến 3 năm
|
Thu hoạch
trên 3 năm trở lên
|
1
|
Vải, nhãn các loại, xoài, mít Thái Lan
|
40
|
đ/cây
|
42.100
|
165.000
|
386.700
|
636.700
|
2
|
Na, Mắc coọc
|
20
|
đ/cây
|
20.6000
|
104.000
|
216.900
|
411.700
|
3
|
Hồng các loại, hồng xiêm, vú sữa
|
25
|
đ/cây
|
29.900
|
138.500
|
221.800
|
321.800
|
4
|
Cam, quýt các loại
|
16
|
đ/cây
|
26.600
|
104.000
|
209.900
|
309.900
|
5
|
Bưởi, phật thủ, lê, đào
|
20
|
đ/cây
|
26.600
|
100.200
|
309.900
|
519.900
|
6
|
Mít thường
|
40
|
đ/cây
|
14.600
|
88.500
|
146.500
|
401.700
|
7
|
Me, sung
|
40
|
đ/cây
|
13.500
|
84.700
|
139.900
|
366.600
|
8
|
Thị, muỗm, quéo, trứng gà, trứng cá
|
40
|
đ/cây
|
14.000
|
102.500
|
135.000
|
264.000
|
9
|
Hòe, vối, hoa hồi, chay, dâu da, doi, lựu, ổi
|
25
|
đ/cây
|
13.960
|
102.500
|
135.000
|
201.000
|
10
|
Thanh long
|
10
|
đ/gốc
|
14.000
|
102.000
|
135.000
|
201.500
|
11
|
Mận, mơ, móc thép, táo
|
20
|
đ/cây
|
27.100
|
145.500
|
205.000
|
312.500
|
12
|
Dừa
|
20
|
đ/cây
|
48.200
|
148.200
|
239.800
|
306.700
|
13
|
Chanh, quất ăn quả
|
4
|
đ/cây
|
20.200
|
40.900
|
119.700
|
206.700
|
14
|
Quất hồng bì
|
20
|
đ/cây
|
20.200
|
40.900
|
119.700
|
164.200
|
15
|
Móc mật
|
20
|
đ/cây
|
20.200
|
40.800
|
122.500
|
191.700
|
16
|
Bồ kết
|
20
|
đ/cây
|
20.196
|
80.784
|
121.176
|
210.200
|
17
|
Sở lai, dọc, búa
|
20
|
đ/cây
|
6.800
|
40.500
|
81.600
|
103.000
|
18
|
Óc chó
|
25
|
đ/cây
|
40.600
|
147.200
|
201.600
|
402.500
|
19
|
Khế
|
20
|
đ/cây
|
6.600
|
36.800
|
61.500
|
132.600
|
20
|
Nhót
|
25
|
đ/cây
|
8.500
|
43.500
|
55.000
|
78.000
|
21
|
Đu đủ (2.500 cây/ha)
|
4
|
đ/cây
|
4.500
|
26.600
|
79.700
|
|
22
|
Chè (chè thông thường)
|
0,625
|
đ/m2
|
4.400
|
7.200
|
8.700
|
12.700
|
Chè trồng theo luống dài, thì 1 mét dài tính
tương đương bằng 1 m2
Chè trồng lẻ tẻ tính 02 cây bằng 1 m2
|
23
|
Chè Shan vùng cao (kết hợp phòng hộ)
|
10
|
đ/cây
|
4.000
|
20.000
|
60.000
|
110.900
|
24
|
Chè chất lượng cao (Kim Tuyên, Hùng Đỉnh Bạch,
Phúc Vân Tiên, Bát Tiên)
|
0,454
|
đ/m2
|
4.900
|
8.000
|
9.600
|
14.000
|
25
|
Dâu lấy lá, ăn quả (quy đông đặc theo diện
tích chiếm đất)
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Trồng dưới 3 tháng 2.500đ/m2
|
-
|
Trồng từ 3 đến dưới 6 tháng năm 5.000đ/m2
|
-
|
Trồng từ 6 tháng đến 1 năm trở lên 6.500đ/m2
|
-
|
Trồng theo hàng dài thì 1 m dài tính bằng 1 m2
|
26
|
Cau
|
5
|
đ/cây
|
10.000
|
40.532
|
83.500
|
165.000
|
27
|
Cà phê
|
5
|
đ/cây
|
5.300
|
12.000
|
20.500
|
40.600
|
28
|
Cây mắc ca
|
27,7
|
đ/cây
|
73.500
|
106.900
|
450.000
|
543.000
|
PHỤ LỤC 06
BẢNG ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY HÀNG NĂM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 19/2015/QĐ-UBND ngày 25/4/2015 của UBND
tỉnh Lào Cai)
STT
|
Tiêu chí từng
loại cây
|
ĐVT
|
Đơn giá
|
Ghi chú
|
1
|
Cây sắn
|
|
|
Mật độ tối đa
12.000 cây/ha
|
-
|
Cây có củ còn non (từ 4 – 10 tháng)
|
đồng/m2
|
1.400
|
|
-
|
Cây mới trồng (dưới 4 tháng)
|
đồng/m2
|
860
|
|
2
|
Cây dứa
|
|
|
Mật độ tối đa
50.000 cây/ha
|
-
|
Cây trên 1 năm đến ra hoa
|
đồng/m2
|
8.500
|
|
-
|
Trồng đến dưới 1 năm
|
đồng/m2
|
4.400
|
|
|
Loại trồng lẻ tẻ,01 cây tính
bằng 0,3 m2
|
|
|
Loại trồng theo mét dài tính bằng 0,6 m2/m
dài
|
|
3
|
Cây mía
|
|
|
Mật độ tối đa
25.000 cây/ha
|
-
|
Cây sắp cho thu hoạch (trồng từ 6-10 tháng)
|
đồng/m2
|
8.000
|
|
-
|
Mới trồng, chiều cao cây dưới 1,2 m (trồng dưới
6 tháng)
|
đồng/m2
|
6.800
|
|
-
|
Loại trồng theo khóm, 01 khóm tính bằng giá trị
01 m2
|
|
-
|
Loại trồng theo mét dài (m) tính bằng 0,6 lần
giá trị 01 m2
|
|
-
|
Các loại mía giống mới có năng suất cao, tính
tăng 20% so với giống mía thường
|
|
4
|
Cây chuối mô
|
|
|
Mật độ tối đa 2.200
cây/ha
|
|
Trồng mới đến dưới 6 tháng
|
đồng /khóm
|
15.000
|
Cây chưa đẻ
nhánh
|
|
Từ 6 tháng đến dưới 1 năm
|
đồng /khóm
|
30.000
|
1 cây trưởng
thành sắp cho thu hoạch và có 1-2 cây con
|
|
Từ 1 năm đến dưới 3 năm
|
đồng /khóm
|
48.000
|
2-3 cây trưởng thành
sắp cho thu hoạch và có 1-2 cây con
|
- Các loại chuối ăn quả trồng bằng hom tách chồi
thông thường, tính bằng 0,8 lần so với đơn giá trên
- Chuối trồng công nghiệp (chỉ có một thân
chính) tính bằng 1,2 lần đơn giá trên
|
5
|
Sắn dây, củ mài, củ mỡ, củ cọc
|
|
|
Mật độ tối đa
1.000 gốc/ha
|
-
|
Có củ non, sắp được thu hoạch
|
đồng/gốc
|
60.000
|
|
-
|
Mới trồng cây đã tốt
|
đồng/gốc
|
22.500
|
|
-
|
Các loại cây củ đậu, củ từ và các loại cây có
củ cùng họ thân leo khác, tính bằng 0,5 lần mức giá trên
|
|
6
|
Khoai lang, khoai tây
|
|
|
|
-
|
Đã có củ nhỏ, còn non
|
đồng/m2
|
4.500
|
|
-
|
Mới trồng cây đã xanh tốt, chưa ra củ
|
đồng/m2
|
3.000
|
|
-
|
Khoai tây tính gấp 2.5 lần khoai lang
|
|
|
7
|
Khoai sọ, khoai sá, khoai môn, dọc mùng: tính
bằng 0,8 lần loại khoai lang
|
8
|
Đao giềng, Dong trắng, Dong lấy lá
|
|
|
|
-
|
Đã ra củ, củ còn non
|
đồng/m2
|
4.500
|
|
-
|
Cây trồng đã xanh tốt, bắt đầu hình thành củ
|
đồng/m2
|
3.000
|
|
-
|
Cây mới trồng, đã phân nhánh mới
|
đồng/m2
|
1.200
|
|
-
|
Nếu trồng từng hàng dài, thì 0,1 mét dài tính bằng
0,8 lần giá trị 0,1 m2
|
|
-
|
Nếu trồng lẻ tẻ,thì một gốc tính bằng 0,5 lần
giá trị 01 m2
|
|
-
|
Cây giềng, nghệ, gừng được tính bằng 1,5 lần
giá trị mức giá trên
|
|
9
|
Rau xanh các loại vụ đông xuân
|
|
|
|
-
|
Sắp cho thu hoạch
|
đồng/m2
|
8.500
|
|
-
|
Cây non đang chăm sóc
|
đồng/m2
|
3.600
|
|
-
|
Mới trồng đến bén rễ
|
đồng/m2
|
2.000
|
|
-
|
Các loại rau cao cấp (trồng trong nhà kính,
nhà lưới) và rau gia vị như: rau mùi, rau thơm, hành tỏi, ớt...được tính bằng
1,5 lần mức bồi thường giá trị rau thông thường
|
|
Nếu trồng theo mét dài, thì 1 mét dài tính bằng
0,8 lần giá trị của 1 m2
|
|
10
|
Su su, bầu bí, mướp, thiên lý, chanh leo, gấc,
giàn nho và các loại rau quả, đậu đỗ leo giàn khác (1.500 gốc/ha); (tính đại
diện cây su su)
|
|
-
|
Kín giàn ra hoa
|
đồng/m2
|
13.800
|
|
-
|
Trồng đến leo kín giàn
|
đồng/m2
|
8.500
|
|
-
|
Mới trồng, đang leo giàn (trừ bầu, bí, mướp)
|
đồng/m2
|
4.500
|
|
11
|
Đậu tương, đậu xanh, đậu đen, lạc, vừng
|
|
|
Mật độ tối đa
35.000 cây/ha
|
-
|
Trồng đến khi ra củ, quả non
|
đồng/m2
|
3.300
|
|
-
|
Cây đã xanh tốt, sắp ra hoa
|
đồng/m2
|
2.500
|
|
-
|
Mới trồng, cây còn nhỏ hoặc cuối vụ quả thưa
thớt
|
|
950
|
|
12
|
Lúa ruộng các loại
|
|
|
|
|
Lúa vụ xuân
|
|
|
|
-
|
Giai đoạn lúa làm đòng đến chín sữa
|
đồng/m2
|
5.300
|
|
-
|
Cấy đến làm đòng
|
đồng/m2
|
4.200
|
|
|
Lúa vụ mùa
|
|
|
|
-
|
Giai đoạn lúa làm đòng đến chín sữa
|
đồng/m2
|
4.200
|
|
-
|
Cấy đến giai đoạn làm đòng
|
đồng/m2
|
3.800
|
|
13
|
Lúa nương, lúa mộ
|
|
|
|
-
|
Gieo hạt đến giai đoạn chín sữa
|
đồng/m2
|
1.300
|
|
14
|
Cây ngô (ngô lai)
|
|
|
Mật độ tối đa
40.000 cây/ha
|
-
|
Từ khi héo râu đến khi đẫy sữa (hạt còn non)
|
đồng/m2
|
2.700
|
|
-
|
Reo đến giai đoạn héo râu
|
đồng/m2
|
2.200
|
|
-
|
Nếu trồng giống ngô địa phương thì được tính bằng
0,8 lần giá trị ngô lai
|
|
|
15
|
Trầu không
|
|
|
Mật độ tối đa 5
m2/gốc
|
-
|
Đang thu hoạch
|
đồng/gốc
|
75.000
|
|
-
|
Mới trồng đến dưới 1 năm
|
đồng/gốc
|
34.100
|
|
PHỤ LỤC 07
BẢNG BỒI THƯỜNG ĐƠN GIÁ HOA, CÂY CẢNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 19/2015/QĐ-UBND ngày 25/4/2015 của UBND
tỉnh Lào Cai)
STT
|
Tiêu chí từng
loại cây
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá
|
|
1
|
Hoa trồng
một lần thu hoạch nhiều lần (đại diện hoa hồng)
|
|
|
|
-
|
Loại cây mới trồng đến dưới
4 tháng
|
đồng/m2
|
19.600
|
Cây đã phân mầm
cành mới
|
-
|
Trồng từ 4 tháng đến dưới 8
tháng
|
đồng/m2
|
23.500
|
Có nụ hoa, chưa
nở
|
-
|
Trồng từ 8 tháng đến dưới 1
năm
|
đồng/m2
|
39.100
|
Bắt đầu cho thu
hoạch
|
-
|
Loại cây đã cho thu hoạch từ
1 năm đến 2 năm
|
đồng/m2
|
56.600
|
|
-
|
Loại cây đã cho thu hoạch
trên 2 năm
|
đồng/m2
|
46.100
|
|
2
|
Hoa trồng một lần thu hoạch
1 lần (đại diện là hoa cúc)
|
|
|
|
-
|
Loại cây trồng dưới 3 tháng
|
đồng/m2
|
17.500
|
|
-
|
Loại cây trồng từ 3 tháng đến
ra nụ
|
đồng/m2
|
23.900
|
|
-
|
Loại cây sắp được thu hoạch
hoa
|
đồng/m2
|
34.900
|
|
3
|
Hoa cây cảnh trồng dưới
đất thân gỗ
|
|
|
|
-
|
Loại cây trồng từ 1 năm đến
dưới 2 năm tuổi
|
đồng/cây
|
20.000
|
|
-
|
Loại cây có Dgốc dưới 20cm
trở xuống và cây trồng trên 2 năm
|
đồng/cây
|
40.000
|
|
-
|
Loại cây có Dgốc từ 20 cm
trở lên
|
đồng/cây
|
65.000
|
|
4
|
Hoa cây cảnh thân mềm,
dây leo trồng dưới đất
|
|
|
|
-
|
Loại cây trồng từ 1 năm đến
dưới 2 năm tuổi
|
đồng/gốc
|
10.000
|
|
-
|
Loại cây có Dgốc dưới 20cm
trở xuống và cây trồng trên 2 năm
|
đồng/gốc
|
20.000
|
|
-
|
Loại cây có Dgốc từ 20cm trở
lên
|
đồng/gốc
|
30.000
|
|
-
|
Loại khóm mới trồng
|
đồng/m2
|
10.000
|
|
-
|
Loại khóm có 2 đến 3 gốc
|
đồng/m2
|
15.000
|
|
-
|
Khóm có trên 3 gốc trở lên
|
đồng/m2
|
30.000
|
|
5
|
Các loại cây trồng làm
hàng rào
|
|
|
|
|
- Cây xanh tốt, cao từ 0,5 m trở lên, bề dày từ
0,2 đến 0,4 m giá bồi thường 5.500 đồng/m dài. Nếu bề dày dưới 0,2m đơn giá
3.000đ/m dài
|
|
|
- Cây xanh tốt, cao từ 0,5 m trở lên, bề dày
trên 0,4 m giá bồi thường 11.000đồng/m dài
|
|
6
|
Gía bồi thường chi phí vận
chuyển cây trồng trong chậu, giò
|
|
|
- Có đường kính dưới
0,2: 1.000 đồng/chậu
- Có đường kính từ 0,2 đến
0,5m: 10.000 đồng/chậu
- Có đường kính trên 0,5 m
đến 1 m: 20.000 đồng/chậu
- Có đường kính từ trên 1m
đến 1,5 m: 50.000 đồng/chậu
- Có đường kính trên 1,5m:
200.000 đồng/chậu
|
|
7
|
Các loại rau, hoa trồng
trên mặt nước (bồi thường theo diện tích chiếm chỗ thực tế trên mặt nước)
|
|
-
|
Loại đang thu hoạch 8.500 đồng/m2
|
|
-
|
Loại chưa cho thu hoạch:
5.500 đồng/m2
|
|
PHỤ LỤC 08
BẢNG ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY DƯỢC LIỆU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 19/2015/QĐ-UBND ngày 25/4/2015 của UBND
tỉnh Lào Cai)
STT
|
Tiêu chí từng
loại cây
|
ĐVT
|
Đơn giá
|
Ghi chú
|
1
|
Cây Actisô
|
|
|
Mật độ tối đa
27.000 cây/ha
|
-
|
Mới trồng chưa cho thu hoạch
|
đồng/m2
|
2.500
|
|
-
|
Đang cho thu hoạch
|
đồng/m2
|
9.500
|
|
2
|
Lão Quan Thảo
|
|
|
Mật độ tối đa
45.000 cây/ha
|
-
|
Trồng đến sắp thu hoạch
|
đồng/m2
|
3.200
|
|
3
|
Gấu tầu
|
|
|
Mật độ tối đa
40.000 cây/ha
|
-
|
Trồng đến sắp thu hoạch
|
đồng/m2
|
4.600
|
|
4
|
Cây ngũ gia bì
|
|
|
Mật độ tối đa
20.000 cây/ha
|
-
|
Trồng đến sắp thu hoạch
|
đồng/m2
|
1.500
|
|
5
|
Xuyên khung
|
|
|
Mật độ tối đa
30.000 cây/ha
|
-
|
Trồng đến sắp thu hoạch
|
đồng/m2
|
6.000
|
|
6
|
Vân mộc hương
|
|
|
Mật độ tối đa
22.000 cây/ha
|
-
|
Trồng đến sắp thu hoạch
|
đồng/m2
|
4.700
|
|
7
|
Cây Đương quy
|
|
|
Mật độ tối đa
30.000 cây/ha
|
-
|
Trồng đến sắp thu hoạch
|
đồng/m2
|
6.200
|
|
8
|
Bạch truật
|
|
|
Mật độ tối đa
35.000 cây/ha
|
-
|
Trồng đến sắp thu hoạch
|
đồng/m2
|
8.900
|
|
9
|
Cây xả
|
|
|
Mật độ tối đa
30.000 cây/ha
|
-
|
Trồng đến sắp thu hoạch
|
đồng/m2
|
3.300
|
|
10
|
Cây đỗ trọng
|
|
|
Mật độ tối đa
600 cây/ha
|
-
|
Cây dưới 1 năm
|
đồng/cây
|
10.400
|
|
-
|
Từ 1 năm đến dưới 2 năm
|
đồng/cây
|
32.500
|
|
-
|
Từ 2 năm đến dưới 3 năm
|
đồng/cây
|
97.500
|
|
-
|
Từ 3 năm trở lên nhưng chưa
cho thu hoạch
|
đồng/cây
|
130.000
|
|
11
|
Cây Tam Thất
|
|
|
Mật độ tối đa
120.000 gốc/ha
|
-
|
Cây trồng dưới 1 năm
|
đồng/cây
|
199.000
|
|
-
|
Từ 1 năm trở lên nhưng chưa
cho thu hoạch
|
đồng/cây
|
230.000
|
|
12
|
Cây Ý dĩ
|
|
|
|
-
|
Trồng dưới 4 tháng
|
đồng/cây
|
4.800
|
|
-
|
Từ 4 tháng đến sắp thu hoạch
|
đồng/cây
|
8.100
|
|
PHỤ LỤC SỐ 09
BẢNG ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 19/2015/QĐ-UBND ngày 25/4/2015 của UBND
tỉnh Lào Cai)
STT
|
Đối tượng
|
ĐVT
|
Đơn giá
|
Ghi chú
|
1
|
Nuôi cá
|
đồng/m2
|
5.000
|
|
2
|
Nuôi thủy đặc sản (nuôi trong bể xây):
|
|
|
|
-
|
Nuôi Ba ba
|
đồng/m2
|
30.000
|
Mật độ 2con/m2
|
-
|
Nuôi Ếch
|
đồng/m2
|
65.000
|
Mật độ 60con/m2
|
-
|
Nuôi Lươn
|
đồng/m2
|
70.000
|
Mật độ 60con/m2
|
-
|
Nuôi Cá lóc (cá quả, cá chuối)
|
đồng/m2
|
35.000
|
Mật độ 10con /m2
|
Quyết định 19/2015/QĐ-UBND về Quy định áp dụng đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 19/2015/QĐ-UBND ngày 25/04/2015 về Quy định áp dụng đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai
12.205
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|