ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
1531/2011/QĐ-UBND
|
Phú
Yên, ngày 27 tháng 9 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VIỆC BÁN, CHO THUÊ, CHO THUÊ MUA VÀ
QUẢN LÝ SỬ DỤNG NHÀ Ở CHO NGƯỜI CÓ THU NHẬP THẤP TẠI KHU VỰC ĐÔ THỊ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị quyết số 18/NQ-CP
ngày 20 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về một số cơ chế, chính sách nhằm đẩy mạnh
phát triển nhà ở cho học sinh, sinh viên các cơ sở đào tạo và nhà ở cho công
nhân lao động tại các khu công nghiệp tập trung, người có thu nhập thấp tại khu
vực đô thị;
Căn cứ Nghị định số
23/2009/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về việc xử lý vi phạm
hành chính trong hoạt động xây dựng; kinh doanh bất động sản; khai thác, sản xuất,
kinh doanh vật liệu xây dựng; quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật; quản lý phát
triển nhà và công sở;
Căn cứ Quyết định số 67/2009/QĐ-TTg
ngày 24 tháng 4 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành một số cơ chế,
chính sách phát triển nhà ở cho người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị;
Căn cứ Thông tư số
10/2009/TT-BXD ngày 15 tháng 6 năm 2009 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn quản
lý dự án đầu tư xây dựng nhà ở sinh viên, nhà ở công nhân khu công nghiệp và
nhà ở thu nhập thấp;
Căn cứ Thông tư số
15/2009/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2009 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn
phương pháp xác định giá cho thuê nhà ở sinh viên, nhà ở công nhân khu công
nghiệp và nhà ở thu nhập thấp và giá bán, giá thuê mua nhà ở cho người có thu
nhập thấp thuộc các dự án do các thành phần kinh tế tham gia;
Căn cứ Thông tư số
36/2009/TT-BXD ngày 16 tháng 11 năm 2009 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn việc
bán, cho thuê mua và quản lý sử dụng nhà ở cho người có thu nhập thấp tại khu vực
đô thị;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Xây dựng (tại Tờ trình số 42/TTr-SXD, ngày 01 tháng 6 năm 2011) và Báo cáo thẩm
định của Sở Tư pháp (tại Báo cáo số 372/BC-STP ngày 06 tháng 5 năm 2011),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này bản “Quy định việc bán, cho thuê, cho thuê mua
và quản lý sử dụng nhà ở cho người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị”.
Điều 2. Các
ông (bà): Chánh văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch
UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị trực tiếp quản lý nhà ở
thu nhập thấp và cá nhân mua, thuê, thuê mua nhà ở thu nhập thấp trên địa bàn tỉnh
có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Phạm Đình Cự
|
QUY ĐỊNH
VIỆC BÁN, CHO THUÊ, CHO THUÊ MUA VÀ QUẢN LÝ
SỬ DỤNG NHÀ Ở CHO NGƯỜI CÓ THU NHẬP THẤP TẠI KHU VỰC ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
PHÚ YÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số
1531/2011/QĐ-UBND, ngày 27 tháng 9 năm 2011 của UBND tỉnh Phú Yên)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này
quy định việc bán, cho thuê, thuê mua; đối tượng, điều kiện, hợp đồng mua,
thuê, thuê mua, trình tự thủ tục xét duyệt và quản lý, sử dụng và khai thác vận
hành, nhà ở cho người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị trên địa bàn tỉnh Phú
Yên theo Thông tư số 36/2009/TT-BXD ngày 16/11/2009.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Các đối tượng
có thu nhập thấp tại khu vực đô thị thuộc diện được mua, thuê, thuê mua nhà ở
theo Quyết định số 67/2009/QĐ-TTg ngày 24/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ và
Thông tư số 36/2009/TT-BXD ngày 16/11/2009 của Bộ Xây dựng.
- Các tổ chức,
cá nhân có liên quan đến việc bán, cho thuê, thuê mua quản lý sử dụng và vận
hành khai thác nhà ở thu nhập thấp.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Dự án nhà ở
cho người thu nhập thấp tại khu vực đô thị (sau đây
gọi chung là nhà ở thu nhập thấp): Là dự án nhà ở được đầu tư xây dựng do các
doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế đầu tư để bán (trả tiền một lần hoặc
trả góp), cho thuê, cho thuê mua theo Quyết định số 67/2009/QĐ-TTg ngày
24/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ
THỂ VỀ ĐỐI TƯỢNG, ĐIỀU KIỆN, MẪU HỢP ĐỒNG MUA, THUÊ, THUÊ MUA VÀ QUẢN LÝ SỬ DỤNG,
VẬN HÀNH KHAI THÁC NHÀ Ở THU NHẬP THẤP
Điều 4. Các đối tượng, điều kiện được mua, thuê, thuê mua nhà ở thu
nhập thấp
1. Các đối tượng
được mua, thuê, thuê mua nhà ở thu nhập thấp, gồm cán bộ, công chức, viên chức,
lực lượng vũ trang hưởng lương từ ngân sách nhà nước và người có thu nhập thấp
tại khu vực đô thị.
2. Điều kiện được
mua, thuê, thuê mua nhà ở thu nhập thấp.
Người được mua,
thuê, thuê mua nhà ở thu nhập thấp phải đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
a) Chưa có nhà hoặc
có nhà ở nhưng diện tích bình quân dưới 5m2/người.
b) Chưa được
Nhà nước hỗ trợ về nhà ở, đất ở dưới mọi hình thức.
c) Đối với các
trường hợp mua và thuê mua nhà ở thu nhập thấp thì phải có hộ khẩu thường trú
hoặc tạm trú dài hạn tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có dự án.
d) Có mức thu
nhập thấp, không có khả năng tự cải thiện chỗ ở.
3. Người mua,
thuê mua nhà ở thu nhập thấp được vay vốn từ các ngân hàng thương mại có hỗ trợ
của Nhà nước về lãi suất để trả một lần, trả góp tiền mua, thuê mua nhà ở.
Điều 5. Nguyên tắc lựa chọn đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở
thu nhập thấp
1. Việc lựa chọn
đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở thu nhập thấp thực hiện theo phương
pháp chấm điểm, người có tổng số điểm cao hơn sẽ được ưu tiên giải quyết trước
(với thang điểm tối đa 100).
2. Bảng điểm được
xác định trên cơ sở các tiêu chí cụ thể sau:
STT
|
Tiêu
chí chấm điểm
|
Số
điểm
|
1
|
Tiêu chí khó khăn về nhà
ở:
|
|
|
- Chưa có nhà ở
|
54
|
|
- Có nhà ở bình quân dưới 5m2
sử dụng/người và diện tích đất ở thấp hơn tiêu chuẩn được phép cải tạo, xây dựng
lại
|
32
|
2
|
Tiêu chí về đối tượng:
|
|
|
Đối tượng quy định tại Điều 4
Quyết định này
|
32
|
3
|
Tiêu chí ưu tiên khác:
|
|
|
- Hộ gia đình có từ 02 người
trở lên thuộc đối tượng quy định tại Điều 4 Quyết định này
|
11
|
|
- Hộ gia đình có 01 người thuộc
đối tượng quy định tại Điều 4 Quyết định này
|
8
|
4
|
Tiêu chí ưu tiên do UBND
tỉnh quy định:
|
|
|
Trong hộ có 02 CBCNVC có thâm
niên công tác mỗi người trên 25 năm.
|
3
|
Lưu ý: Trường hợp
hộ gia đình, cá nhân đạt được nhiều tiêu chí ưu tiên, thì chỉ tính theo tiêu
chí ưu tiên có thang điểm cao nhất.
3. Các trường hợp
ưu tiên khác (người hoạt động Cách mạng trước 01/01/1945, người hưởng các chế độ
chính sách như thương binh, liệt sĩ, giáo sư...) ngoài các đối tượng mua, thuê,
thuê mua nhà ở, từng trường hợp sẽ được xem xét cụ thể.
Điều 6. Trình tự, thủ tục thực hiện mua, thuê, thuê mua nhà ở thu nhập
thấp
Thực hiện theo
Điều 6 Thông tư số 36/2009/TT-BXD ngày 16/11/2009 của Bộ Xây dựng (Biểu mẫu
theo các Phụ lục số: 01, 01a,
01b đính kèm).
Điều 7. Hợp đồng mua, thuê, thuê mua nhà ở thu nhập thấp
Thực hiện theo
Điều 7 Thông tư số 36/2009/TT-BXD ngày 16/11/2009 của Bộ Xây dựng (Biểu mẫu
theo các Phụ lục số: 02, 03,
04 đính kèm).
Điều 8. Quyền và trách nhiệm của chủ đầu tư xây dựng nhà ở thu nhập
thấp
Thực hiện theo
Điều 8 Thông tư số 36/2009/TT-BXD ngày 16/11/2009 của Bộ Xây dựng.
Điều 9. Quyền của người mua, thuê mua nhà ở thu nhập thấp
Thực hiện theo
Điều 9 Thông tư số 36/2009/TT-BXD ngày 16/11/2009 của Bộ Xây dựng.
Điều 10. Nghĩa vụ của người mua, thuê mua nhà ở thu nhập thấp
Thực hiện theo
Điều 10 Thông tư số 36/2009/TT-BXD ngày 16/11/2009 của Bộ Xây dựng.
Điều 11. Tổ chức quản lý vận hành nhà ở thu nhập thấp
Thực hiện theo Điều
11 Thông tư số 36/2009/TT-BXD ngày 16/11/2009 của Bộ Xây dựng.
Điều 12. Nội dung và chi phí quản lý vận hành nhà ở thu nhập thấp
Thực hiện theo
Điều 12 Thông tư số 36/2009/TT-BXD ngày 16/11/2009 của Bộ Xây dựng.
Điều 13. Nội dung và chi phí bảo trì nhà ở thu nhập thấp
Thực hiện theo
Điều 13 Thông tư số 36/2009/TT-BXD ngày 16/11/2009 của Bộ Xây dựng.
Điều 14. Quyền và trách nhiệm của đơn vị quản lý vận hành, Ban quản
trị khu nhà ở thu nhập thấp
Thực hiện theo
Điều 14 Thông tư số 36/2009/TT-BXD ngày 16/11/2009 của Bộ Xây dựng.
Điều 15. Những hành vi bị nghiêm cấm trong quản lý sử dụng nhà ở thu
nhập thấp
Thực hiện theo
Điều 15 Thông tư số 36/2009/TT-BXD ngày 16/11/2009 của Bộ Xây dựng.
Điều 16. Chuyển nhượng và thủ tục chuyển nhượng nhà ở thu nhập thấp
1. Chuyển nhượng
nhà ở thu nhập thấp:
- Hộ gia đình
thuê nhà ở thu nhập thấp không được phép chuyển nhượng nhà ở đang được thuê. Hết
thời hạn thuê, nếu không đủ điều kiện thuê nhà thu nhập thấp thì phải trả lại
cho cơ quan quản lý nhà của Tỉnh.
- Trường hợp
mua, thuê mua nhà ở thu nhập thấp chỉ được phép bán, cho thuê nhà ở đó sau khi
đã trả hết tiền cho chủ đầu tư và đã được cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở
nhưng phải bảo đảm thời gian tối thiểu là 10 năm kể từ thời điểm ký hợp đồng
mua bán, hợp đồng thuê mua nhà ở thu nhập thấp.
- Trong trường
hợp mua, thuê mua nhà ở mà chưa đủ thời gian 10 năm kể từ thời điểm ký hợp đồng
mua, thuê mua nhà ở thu nhập thấp nhưng bên mua, thuê mua nhà ở thu nhập thấp
có nhu cầu bán thì chỉ được bán cho cơ quan quản lý nhà của Tỉnh hoặc chủ đầu
tư (theo giá bán không vượt quá mức giá nhà ở thu nhập thấp cùng loại tại thời
điểm bán).
2. Thủ tục chuyển
nhượng, trả lại nhà ở thu nhập thấp.
Thủ tục cho hộ
gia đình khi trả lại hoặc chuyển nhượng căn hộ như sau:
- Nộp đơn xin
chuyển nhượng nhà ở thu nhập thấp tại đơn vị trực tiếp quản lý nhà ở thu nhập
thấp.
- Trong thời hạn
10 (mười) ngày làm việc, đơn vị trực tiếp quản lý nhà ở thu nhập thấp đề xuất,
chuyển hồ sơ đến Sở Xây dựng.
- Trong thời hạn
10 (mười) ngày làm việc Sở Xây dựng có văn bản trả lời cho đơn vị trực tiếp quản
lý nhà ở thu nhập thấp.
- Trong thời hạn
10 (mười) ngày làm việc, đơn vị trực tiếp quản lý nhà ở thu nhập thấp có văn bản
trả lời cho chủ sở hữu.
- Thủ tục chuyển
nhượng lại nhà ở thu nhập thấp được thực hiện theo quy định hiện hành về mua
bán nhà ở.
Chương III
GIẢI QUYẾT
TRANH CHẤP VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 17. Giải quyết tranh chấp
Thực hiện theo
Điều 16 Thông tư số 36/2009/TT-BXD ngày 16/11/2009 của Bộ Xây dựng.
Điều 18. Xử lý vi phạm
Thực hiện theo
Điều 17 Thông tư số 36/2009/TT-BXD ngày 16/11/2009 của Bộ Xây dựng.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
Điều 19. Trách nhiệm của các sở, ngành và tổ chức cá nhân liên quan
1. Sở Xây dựng:
- Là cơ quan đầu
mối, tiếp nhận, thu hút đầu tư các thành phần kinh tế, tham gia đầu tư xây dựng
các dự án nhà ở cho người thu nhập thấp, thụ lý hồ sơ, trình UBND tỉnh chấp thuận
đầu tư các dự án xây dựng nhà ở cho người thu nhập thấp theo quy định.
- Hướng dẫn các
tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện các văn bản, chủ trương, chính sách về
quản lý và sử dụng nhà ở thu nhập thấp do Chính phủ, các Bộ, ngành Trung ương
và UBND tỉnh ban hành.
- Công bố công
khai nội dung các dự án xây dựng nhà ở cho người thu nhập thấp tại trụ sở của Sở
Xây dựng, trên trang web của Sở Xây dựng và phương tiện truyền thông. Kiểm tra
các thông tin liên quan đến các dự án xây dựng nhà ở thu nhập thấp về tổng số
căn hộ, thời điểm bán, cho thuê, cho thuê mua của chủ đầu tư.
- Chủ trì, phối
hợp với các sở, ngành và đơn vị liên quan tổ chức thanh tra, kiểm tra, giám sát
việc thực hiện quy định. Kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất việc quản lý và sử dụng
nhà ở thu nhập thấp; báo cáo, đề xuất hình thức xử lý trình UBND tỉnh quyết định
đối với các hành vi vi phạm (nếu có) của các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên
quan.
2. Sở Tài
chính: Xây dựng quy định và thẩm tra giá bán, giá thuê, giá thuê mua của đối tượng
thu nhập thấp, trình UBND tỉnh phê duyệt.
3. Cục Thống kê
tỉnh: Điều tra, chủ trì phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư xây dựng mức chuẩn
thu nhập cho đối tượng là người thu nhập thấp trên địa bàn tỉnh hàng năm, trình
UBND tỉnh ban hành.
4. Sở Lao động-Thương
binh và Xã hội, Liên đoàn Lao động tỉnh:
Sở Lao động-Thương
binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Liên đoàn Lao động tỉnh hướng dẫn xác định
đối tượng chính sách theo tiêu chí chấm điểm ưu tiên của UBND tỉnh trong việc lựa
chọn đối tượng được mua, thuê mua nhà ở cho người thu nhập thấp tại khu vực đô
thị.
5. UBND phường,
xã, huyện, thị xã, thành phố: Chịu trách nhiệm về việc xác nhận về hộ khẩu và
tình trạng nhà ở hiện tại cho các đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở thu
nhập thấp đảm bảo theo đúng quy định.
6. Thủ trưởng
các đơn vị có cán bộ mua, thuê, thuê mua nhà thu nhập thấp: Chịu trách nhiệm về
việc xác nhận về mức thu nhập và danh sách các cán bộ, công chức, viên chức,
người lao động do đơn vị mình quản lý đủ điều kiện được mua, thuê, thuê mua nhà
ở thu nhập thấp đảm bảo theo đúng quy định.
7. Trong quá
trình tổ chức thực hiện, nếu có phát sinh vướng mắc cần phải bổ sung, sửa đổi,
các sở, ban, ngành, các địa phương và đơn vị có liên quan báo cáo Sở Xây dựng
trình UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.
PHỤ LỤC SỐ 01
MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ MUA, THUÊ, THUÊ MUA
NHÀ Ở THU NHẬP THẤP
(Ban hành kèm theo Quyết định số
1531/2011/QĐ-UBND ngày 27/9/2011 của UBND tỉnh Phú Yên)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ MUA, THUÊ, THUÊ MUA NHÀ Ở THU NHẬP THẤP
Hình thức đăng
ký 1 Mua □ Thuê
□ Thuê mua □
Kính gửi2:
................................................................................................................
Tên3
tôi là:
...............................................................................................................
CMND số
……………………………..., cấp ngày … tháng … năm ....................
Nơi cấp:....................................................................................................................
Nghề nghiệp:
…………………............... Đang làm việc □ Đã nghỉ chế độ □
Nơi làm việc/công
tác:
............................................................................................
Nơi ở hiện tại:
.........................................................................................................
Hộ khẩu thường
trú số ………………… tại: .........................................................
.................................................................................................................................
Số thành viên
trong hộ gia đình
..............................................................................
Thu nhập bình
quân4 là ………………………………. triệu đồng/người/tháng (có Giấy xác nhận về
thu nhập của từng thành viên trong hộ kèm theo đơn này).
Tình trạng nhà ở
của hộ gia đình hiện nay như sau: (có Giấy xác nhận về thực trạng nhà ở của hộ
gia đình, cá nhân kèm theo đơn này).
Chưa có nhà ở
thuộc sở hữu của hộ
□
Có nhà ở nhưng
diện tích bình quân dưới 5m2 sử dụng/người □
Tôi làm đơn này
đề nghị được giải quyết 01 căn hộ nhà ở thu nhập thấp theo hình thức5:
................................ tại dự án:
......................................................................
.........................................................................................................................................
Tôi xin chấp
hành đầy đủ các quy định của nhà nước về quản lý, sử dụng nhà ở thu nhập thấp
và cam đoan những lời khai trong đơn là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã kê khai.
|
……….,
ngày … tháng … năm …….
Người viết đơn
(Ký và ghi họ tên)
|
1 Đánh dấu vào ô mà người đứng tên muốn đăng ký.
2 Gửi trực tiếp cho các chủ đầu tư dự án.
3 Người đứng đơn đăng ký.
4 Mức thu nhập bình quân của hộ gia đình là tổng thu nhập (tiền
lương, tiền công, các khoản phụ cấp, các khoản thu nhập thường xuyên khác) của
các thành viên có thu nhập thường xuyên (được kê khai và có xác nhận của đơn vị
quản lý) chia cho tổng số các thành viên của hộ gia đình đó.
5 Mua, thuê, thuê mua.
Phụ lục số 01a
MẪU GIẤY XÁC NHẬN THỰC TRẠNG VỀ NHÀ Ở
CỦA HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN ĐỂ ĐĂNG KÝ MUA, THUÊ, THUÊ MUA NHÀ Ở THU NHẬP THẤP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1531/2011/QĐ-UBND
ngày 27/9/2011 của UBND tỉnh Phú Yên)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------------
GIẤY XÁC NHẬN VỀ HỘ KHẨU VÀ THỰC TRẠNG NHÀ Ở CỦA HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN
ĐỂ ĐĂNG KÝ MUA, THUÊ, THUÊ MUA NHÀ Ở THU NHẬP THẤP
Kính gửi1:
.............................................................................................................
Họ và tên chủ hộ2:
................................................................................................
Nơi ở hiện tại:
......................................................................................................
Hộ khẩu thường
trú tại:
........................................................................................
Số sổ hộ khẩu:
......................................................................................................
Số thành viên
trong hộ gia đình ……………………… người
Họ và tên các
thành viên trong hộ:
1. Họ và tên:
…………………….……………………………. Tuổi: ................
2. Họ và tên:
…………………………………………….……. Tuổi: ................
3. Họ và tên:
……………………………………………….…. Tuổi: ................
4. Họ và tên:
……………………………………………….…. Tuổi: ...............
5. Họ và tên:
……………………………………………….…. Tuổi: ...............
6. Họ và tên:
……………………………….…………………. Tuổi: ...............
Tình trạng nhà ở
của hộ gia đình hiện nay như sau:
Chưa có nhà ở
thuộc sở hữu của hộ
□
Có nhà ở nhưng
diện tích bình quân dưới 5m2 sử dụng/người □
Tôi xin cam
đoan những lời khai trong đơn là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
pháp luật về các nội dung đã kê khai.
|
……….,
ngày … tháng … năm …….
Người viết đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận về hộ
khẩu, nhân khẩu và tình trạng nhà ở hiện tại của hộ gia đình:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
TM.
Ủy ban nhân dân phường …………
Chủ tịch
(Ký tên, đóng dấu)
|
Tổ
dân phố ……………….
Tổ trưởng
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
1 Gửi Ủy ban nhân dân cấp phường nơi ở hiện tại.
2 Theo hộ khẩu đã đăng ký.
Phụ lục số 01b
MẪU GIẤY XÁC NHẬN VỀ ĐỐI TƯỢNG VÀ THU
NHẬP CỦA TỪNG CÁ NHÂN TRONG HỘ GIA ĐÌNH ĐỂ ĐĂNG KÝ MUA, THUÊ, THUÊ NHÀ Ở THU NHẬP
THẤP
(Ban hành kèm theo Quyết định số
1531/2011/QĐ-UBND ngày 27/9/2011 của UBND tỉnh Phú Yên)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------------
GIẤY XÁC NHẬN VỀ ĐỐI TƯỢNG VÀ THU NHẬP CỦA TỪNG CÁ NHÂN TRONG HỘ GIA
ĐÌNH ĐỂ ĐĂNG KÝ MUA, THUÊ, THUÊ MUA NHÀ Ở THU NHẬP THẤP
Tên cơ quan,
đơn vị1: ............................................................................
xác nhận:
Ông (bà):
................................................................................................................
CMND số
……………………………...., cấp ngày … tháng … năm.................,
Nơi cấp
...................................................................................................................
Nghề nghiệp:
..........................................................................................................
Nơi làm việc/công
tác:
...........................................................................................
.................................................................................................................................
Thu nhập2/mức
lương ................................................................ triệu đồng/tháng.
|
……..,
ngày … tháng … năm ……….
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên và đóng dấu)
|
1 Tên cơ quan, đơn vị quản lý của người được xác nhận.
PHỤ LỤC SỐ 02
MẪU HỢP ĐỒNG MUA BÁN CĂN HỘ NHÀ Ở THU
NHẬP THẤP
(Ban hành kèm theo Quyết định số
1531/2011/QĐ-UBND ngày 27/9/2011 của UBND tỉnh Phú Yên)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------------
HỢP ĐỒNG MUA BÁN CĂN HỘ NHÀ Ở THU NHẬP THẤP
Hợp đồng số: …………………………..
Căn cứ Luật Nhà
ở năm 2005;
Căn cứ Nghị định
số 90/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
Căn cứ Quyết định
số 67/QĐ-TTg ngày 24 tháng 4 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về một số cơ chế,
chính sách phát triển nhà ở cho người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị;
Căn cứ Thông tư
số 01/2009/TT-BXD ngày 25 tháng 02 năm 2009 của Bộ Xây dựng quy định một số nội
dung về cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và hướng dẫn mẫu hợp đồng mua
bán căn hộ nhà chung cư trong dự án đầu tư xây dựng của tổ chức kinh doanh nhà ở;
Căn cứ Thông tư
số …../2009/TT-BXD ngày … tháng … năm 2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về việc
bán, cho thuê, cho thuê mua và quản lý sử dụng nhà ở thu nhập thấp tại đô thị;
Căn cứ Giấy chứng
nhận đầu tư hoặc Đăng ký kinh doanh số …..... cấp ngày:.........;
Căn cứ Quyết định1
số:
......................................................................................;
Căn cứ Quyết định2
số ........................................................................................;
Căn cứ khác3
.......................................................................................................;
HỢP ĐỒNG MUA
BÁN NHÀ này được lập ngày … tháng … năm .........
giữa các bên:
BÊN BÁN NHÀ Ở
(sau đây gọi tắt là Bên bán)
Công ty4:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Fax:
Tài khoản số:
Ngân hàng giao
dịch:
Mã số thuế:
Đại diện bởi
ông (bà):
CMND (Hộ chiếu)
số:
Cấp ngày:
Chức vụ:
và
BÊN MUA NHÀ Ở
(sau đây gọi tắt là Bên mua):
Ông (bà):
CMND (Hộ chiếu)
số:
Cấp ngày:
Nơi đăng ký hộ
khẩu thường trú:
Địa chỉ liên hệ:
Điện thoại:
Tài khoản (nếu
có):
Mã số thuế:
Hai bên thỏa
thuận giao kết Hợp đồng này với những điều khoản và điều kiện được quy định dưới
đây:
Điều 1. Bên
bán đồng ý bán và Bên mua đồng ý mua 01 căn hộ thuộc tòa nhà chung cư cho người
có thu nhập thấp với những đặc điểm dưới đây:
1. Đặc điểm về
căn hộ
Căn hộ số:
Tầng (tầng có căn hộ):
Diện tích sàn
căn hộ: ………………………………….. m2
Diện tích
sàn căn hộ được ghi rõ trong bản vẽ kèm theo. Diện tích này được tính theo cách5
…………………
Năm hoàn thành:
Căn hộ trên thuộc
tòa nhà chung cư thu nhập thấp6 số ………… đường (hoặc phố) …………. phường
(xã) …………. quận (huyện, thị xã, thị trấn, thành phố thuộc tỉnh) …………… tỉnh
(thành phố) ……………….
Các đặc điểm
khác nêu tại Phần mô tả căn hộ7 đính kèm theo hợp đồng này, Phần mô
tả căn hộ là một phần không tách rời của hợp đồng này.
2. Đặc điểm về đất
xây dựng tòa nhà chung cư thu nhập thấp có căn hộ nêu tại Khoản 1 Điều này:
Thửa đất số:
…………………
Tờ bản đồ số:
………………..
Diện tích đất sử
dụng chung: ………………… m2 (nếu nhà chung cư thu nhập thấp có diện tích
sử dụng chung bao gồm đất trong khuôn viên thì ghi diện tích đất của toàn bộ
khuôn viên nhà chung cư đó, nếu nhà chung cư không có khuôn viên thì ghi diện
tích đất xây dựng nhà chung cư đó).
Điều 2. Giá
bán căn hộ và phương thức thanh toán
1. Tổng Giá bán
căn hộ: ......................................................................................
(Bằng chữ:
..........................................................................................................)
Ghi rõ giá
bán này đã hoặc chưa bao gồm kinh phí đóng góp cho việc bảo trì phần sở hữu chung
của nhà chung cư thu nhập thấp …………..
2. Hình thức
thanh toán:
Tất cả các khoản
thanh toán theo hợp đồng này phải trả bằng tiền đồng Việt Nam. Tất cả các khoản
thanh toán có thể trả bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản vào tài khoản của Bên bán
theo địa chỉ sau:
Chủ tài khoản:
Ngân hàng
…………………..
Tài khoản số:
……………….
3. Phương thức
thanh toán:
Bên mua sẽ
thanh toán cho Bên bán theo … đợt trên tổng giá bán căn hộ được quy định như
sau:
a) Thanh toán đợt
1: ……………….. đồng (bằng chữ: ……………); thời hạn thanh toán:
.........................................................................
b) Thanh toán đợt
2: ……………...... đồng (bằng chữ: ……………); thời hạn thanh toán:
.........................................................................
..............................................................................................................................
n) Thanh toán đợt
cuối …….......….. đồng (bằng chữ: ……………); thời hạn thanh toán:
........................................................................
Điều 3. Chất
lượng công trình
Bên bán cam kết
bảo đảm chất lượng công trình nhà chung cư thu nhập thấp trong đó có căn hộ nêu
tại Điều 1 hợp đồng này theo đúng yêu cầu của việc quản lý chất lượng công
trình xây dựng được thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý chất lượng
công trình xây dựng (Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2004 của
Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng, Nghị định số 49/2008/NĐ-CP
ngày 18 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 209/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng
công trình xây dựng và các văn bản hướng dẫn do Bộ Xây dựng ban hành).
Điều 4. Quyền
và nghĩa vụ của Bên bán
1. Quyền của
Bên bán:
a) Yêu cầu Bên
mua trả tiền mua nhà đúng thời hạn ghi trong hợp đồng;
b) Yêu cầu Bên
mua nhận nhà đúng thời hạn ghi trong hợp đồng;
c) Có quyền ngừng
hoặc yêu cầu các nhà cung cấp ngừng cung cấp điện, nước và các dịch vụ tiện ích
khác nếu Bên mua vi phạm nghiêm trọng Bản quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư
thu nhập thấp đính kèm theo Hợp đồng này;
d) Các quyền
khác do hai Bên thỏa thuận nhưng phải đảm bảo phù hợp với pháp luật về nhà ở
……………
2. Nghĩa vụ của
Bên bán:
a) Xây dựng hoàn
chỉnh cơ sở hạ tầng theo quy hoạch tổng thể đã được cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền phê duyệt, đảm bảo khi bàn giao, Bên mua có thể sử dụng và sinh hoạt bình
thường (8);
b) Thiết kế căn
hộ và thiết kế công trình tuân theo các quy định về pháp luật xây dựng (Thiết kế
căn hộ và quy hoạch tổng thể sẽ không bị thay đổi trừ trường hợp có yêu cầu của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền);
c) Kiểm tra,
giám sát việc xây dựng căn hộ để đảm bảo chất lượng xây dựng, kiến trúc kỹ thuật
và mỹ thuật theo đúng thiết kế, tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định tại Điều 3 hợp
đồng này;
d) Bảo quản nhà
ở đã bán trong thời gian chưa giao nhà ở cho Bên mua. Thực hiện bảo hành đối với
căn hộ và nhà chung cư thu nhập thấp theo quy định nêu tại Điều 9 của hợp đồng
này;
đ) Chuyển giao
căn hộ cho Bên mua đúng thời hạn kèm theo bản vẽ thiết kế tầng nhà có căn hộ và
thiết kế kỹ thuật liên quan đến căn hộ;
e) Thuê tổ chức
tư vấn kiểm định chất lượng độc lập đánh giá sự phù hợp về chất lượng công
trình xây dựng trước khi đưa vào sử dụng.
g) Có trách nhiệm
làm thủ tục để cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận cho Bên mua
căn hộ và bàn giao các giấy tờ có liên quan đến căn hộ cho Bên mua sau khi bên
mua đã thanh toán hết tiền mua nhà theo thỏa thuận;
h) Các nghĩa vụ
khác theo thỏa thuận (9)
.............................................................
Điều 5. Quyền
và nghĩa vụ của Bên mua
1. Quyền của
Bên mua:
a) Nhận căn hộ
có chất lượng với các thiết bị, vật liệu nêu tại Phần mô tả căn hộ đính kèm hợp
đồng này và bản vẽ hồ sơ thiết kế theo đúng thời hạn nêu tại Điều 8 của Hợp đồng
này.
b) Yêu cầu Bên
bán làm thủ tục nộp hồ sơ cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền đề nghị cấp giấy
chứng nhận quyền sở hữu nhà ở đối với căn hộ theo thời hạn quy định của pháp luật
hiện hành;
c) Sử dụng các
dịch vụ hạ tầng do doanh nghiệp dịch vụ cung cấp trực tiếp hoặc thông qua Bên
bán sau khi nhận bàn giao căn hộ.
d) Các quyền
khác do hai Bên thỏa thuận (9)
.......................................................
2. Nghĩa vụ của
Bên mua:
a) Không được tự
ý chuyển đổi mục đích sử dụng căn hộ (công năng căn hộ) theo quy định của pháp
luật về nhà ở;
b) Thanh toán
cho Bên bán tiền mua căn hộ theo những điều khoản và điều kiện quy định tại Điều
2 của Hợp đồng này;
c) Thanh toán
các khoản thuế và lệ phí theo quy định của pháp luật như nội dung nêu tại Điều
6 của Hợp đồng này;
d) Thanh toán
các khoản chi phí dịch vụ như: điện, nước, truyền hình cáp, thông tin liên lạc
…
đ) Thanh toán
kinh phí quản lý vận hành (trông giữ tài sản, vệ sinh môi trường, bảo vệ, an
ninh …) và các chi phí khác theo đúng thỏa thuận quy định tại điểm 4 và điểm 5
Điều 11 của Hợp đồng này;
e) Thực hiện
đúng các quy định tại Bản nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư thu nhập thấp
đính kèm theo Hợp đồng này;
g) Tạo điều kiện
thuận lợi cho doanh nghiệp quản lý vận hành trong việc bảo trì, quản lý vận
hành nhà chung cư thu nhập thấp;
h) Chỉ được thực
hiện các giao dịch nhà ở thu nhập thấp theo quy định tại Quyết định số
67/2009/QĐ-TTg ngày 24/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư hướng dẫn việc
bán, cho thuê, cho thuê mua và quản lý sử dụng nhà ở cho người có thu nhập thấp
tại khu vực đô thị của Bộ Xây dựng;
i) Các nghĩa vụ
khác theo thỏa thuận ……………………………
Điều 6. Thuế
và các khoản phí, lệ phí phải nộp
Các bên mua bán
thỏa thuận trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ tài chính khi mua bán căn hộ có liên
quan đến việc chuyển nhượng và cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu căn hộ (lệ phí
cấp giấy chứng nhận, lệ phí trước bạ …)(10).
Điều 7. Chậm
trễ trong việc thanh toán và chậm trễ trong việc giao nhà
Thỏa thuận cụ
thể về trách nhiệm của Bên mua nếu chậm trễ thanh toán và trách nhiệm của Bên
bán nếu chậm trễ giao nhà (chấm dứt hợp đồng; phạt; tính lãi, mức lãi suất;
phương thức thực hiện khi vi phạm …).
Điều 8. Giao
nhận căn hộ
1. Bên bán có
trách nhiệm bàn giao căn hộ cho Bên mua vào thời gian (ghi rõ thời gian bàn
giao căn hộ ): ……………….
2. Căn hộ được
sử dụng các thiết bị, vật liệu nêu tại Phần mô tả căn hộ đính kèm Hợp đồng này.
Điều 9. Bảo
hành
1. Bên bán bảo
hành công trình trong thời gian 60 tháng, kể từ ngày bàn giao căn hộ(11).
2. Việc bảo
hành được thực hiện bằng phương thức thay thế hoặc sửa chữa các hạng mục bị hư
hỏng trở lại tình trạng tại thời điểm bàn giao căn hộ. Trường hợp thay thế thì
phải đảm bảo các thiết bị, vật liệu cùng loại, có chất lượng tương đương hoặc tốt
hơn.
3. Không thực
hiện việc bảo hành trong các trường hợp căn hộ, phần sở hữu chung nhà ở thu nhập
thấp bị hư hỏng do thiên tai, địch họa hoặc do sự bất cẩn của người sử dụng, sử
dụng sai hoặc tự ý sửa chữa thay đổi.
4. Bên mua có
trách nhiệm kịp thời thông báo cho Bên bán khi có hư hỏng thuộc diện được bảo
hành.
5. Sau thời hạn
bảo hành được quy định ở trên, việc sửa chữa những hư hỏng thuộc trách nhiệm của
Bên mua.
Điều 10.
Chuyển giao quyền và nghĩa vụ
1. Trong thời hạn
10 năm kể từ khi ký kết hợp đồng, Bên mua chỉ được chuyển nhượng cho Nhà nước
hoặc cho chủ đầu tư dự án hoặc cho đối tượng được mua, thuê mua nhà ở thu nhập
thấp theo quy định của pháp luật.
2. Người nhận
chuyển nhượng lại nhà ở thu nhập thấp theo quy định tại Khoản 1 của Điều này được
hưởng quyền lợi và phải thực hiện các nghĩa vụ của Bên mua quy định trong hợp đồng
này và trong Bản nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư thu nhập thấp đính kèm
theo hợp đồng này.
Điều 11. Cam
kết đối với phần sở hữu riêng, phần sở hữu chung và các công trình dịch vụ của
tòa nhà chung cư thu nhập thấp(12)
1. Bên mua được
quyền sở hữu riêng đối với diện tích sàn căn hộ là …m2. Bên mua được
quyền sử dụng đối với các phần diện tích thuộc sở hữu chung trong nhà chung cư
thu nhập thấp(13):
.............................................................................................
2. Các diện
tích và hạng mục công trình thuộc quyền sở hữu riêng của Bên bán(14):
.............................................................................................................................
3. Các diện
tích thuộc sở hữu riêng của các chủ sở hữu khác (nếu có) trong nhà chung cư thu
nhập thấp (công trình dịch vụ khác …)
...............................................................................................................................
4. Mức phí đóng
góp dùng cho quản lý vận hành nhà chung cư thu nhập thấp ………… đồng/tháng.
5. Các thỏa thuận
khác (nếu có): .........................................................................
Điều 12. Chấm
dứt Hợp đồng
Hợp đồng này sẽ
chấm dứt trong các trường hợp sau:
1. Hai bên đồng
ý chấm dứt hợp đồng bằng văn bản, (trong trường hợp này, hai bên sẽ thỏa thuận
các điều kiện và thời hạn chấm dứt).
2. Bên mua chậm
trễ thanh toán tiền mua nhà quá … tháng theo thỏa thuận tại Điều 6 và Điều 7 của
Hợp đồng này.
3. Bên bán giao
nhà chậm theo hợp đồng quá …. tháng phải chịu phạt số tiền là …….; trường hợp
chậm quá ………. tháng bên mua có thể chấm dứt hợp đồng.
4. Các thỏa thuận
khác phù hợp với quy định của pháp luật ..............................
Điều 13. Thỏa
thuận chung
1. Các bên sẽ
trợ giúp và hợp tác với nhau trong quá trình thực hiện Hợp đồng này.
2. Mọi sửa đổi,
bổ sung đối với hợp đồng này đều phải được Bên bán và Bên mua thỏa thuận bằng
văn bản.
3. Thỏa thuận
khác ……………………….
Điều 14. Cam
kết thực hiện và giải quyết tranh chấp
1. Các Bên cam
kết thực hiện đầy đủ các nội dung đã ghi trong Hợp đồng này.
2. Các Phần mô
tả căn hộ và Bản nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư thu nhập thấp15
đính kèm là một phần không thể tách rời của hợp đồng này. Các Bên đã đọc kỹ và
thống nhất các nội dung ghi trong Phần mô tả căn hộ và Bản nội quy này.
3. Mọi tranh chấp
liên quan hoặc phát sinh từ hợp đồng này sẽ được bàn bạc giải quyết trên tinh
thần thương lượng, hòa giải giữa hai bên. Trong trường hợp không thể giải quyết
thông qua thương lượng hòa giải, các bên có thể đưa tranh chấp ra Tòa án để giải
quyết theo quy định của pháp luật.
Điều 15.
Ngày có hiệu lực và số bản của hợp đồng
1. Hợp đồng này
có hiệu lực kể từ ngày ………………..
2. Hợp đồng này
sẽ được lập thành … bản gốc, Bên bán giữ … bản, Bên mua giữ … bản, các bản hợp
đồng này có nội dung và giá trị pháp lý ngang nhau.
BÊN
MUA
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
BÊN
BÁN
(ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ người ký và đóng dấu của doanh nghiệp
bán nhà)
|
1 Ghi các Quyết định liên quan như Quyết định cho thuê đất, giao đất,
văn bản phê duyệt dự án đầu tư nhà ở cho người thu nhập thấp.
2 Ghi các văn bản liên quan đến Quy hoạch dự án nhà ở cho người thu
nhập thấp.
3 Các căn cứ liên quan đến việc mua bán căn hộ (như văn bản đăng ký
mua …)
4 Ghi tên tổ chức kinh doanh nhà.
5 Ghi rõ cách tính diện tích căn hộ (tính theo diện tích thông thủy
hay tính từ tim tường ….)
6 Ghi rõ địa chỉ tòa nhà chung cư
7 Theo mẫu được quy định tại Thông tư số 01/2009/TT-BXD ngày
25/02/2009.
8 Ghi rõ nguồn cung cấp điện, nước là do các cơ quan chức năng địa
phương hay do bộ phận quản lý dự án cung cấp.
9 Các thỏa thuận này phải phù hợp với quy định của pháp luật về nhà ở.
10 Theo quy định của pháp luật thì bên mua có trách nhiệm nộp lệ phí
trước bạ, lệ phí cấp giấy chứng nhận. Tuy nhiên, nếu có thỏa thuận khác (mà hai
bên đã thống nhất tại Điều 2 của hợp đồng này) thì cũng phải ghi rõ tại Điều
này.
11 Ghi quy định thời gian bảo hành đối với từng loại nhà theo quy định
tại Điều 74 của Luật nhà ở
12 Các cam kết tại điều này phải phù hợp quy định về phần sở hữu chung
của pháp luật về nhà ở và nội dung của dự án nhà chung cư đã được cấp có thẩm
quyền phê duyệt;
13 Ghi rõ những nội dung của phần sở hữu chung trong nhà chung cư theo
quy định của Luật Nhà ở (như hành lang, lối đi chung, cầu thang, nơi để xe, thiết
bị chống cháy …); ghi rõ những diện tích khác như phòng họp chung, công trình dịch
vụ thuộc sở hữu chung của nhà chung cư … (nếu có).
14 Ghi rõ phần diện tích trong nhà chung cư thuộc sở hữu riêng của Bên
bán (nếu có). Trường hợp có thỏa thuận trích kinh phí thu được từ phần kinh
doanh dịch vụ thuộc sở hữu của Bên bán cho việc quản lý vận hành nhà chung cư
thì cũng phải ghi cụ thể.
15 Do Chủ đầu tư lập theo các nguyên tắc được quy định tại Thông tư số
01/2009/TT-BXD ngày 25/02/2009 của Bộ Xây dựng và Thông tư hướng dẫn việc bán,
cho thuê, cho thuê mua và quản lý sử dụng nhà ở cho người có thu nhập thấp tại
đô thị.
PHỤ LỤC SỐ 03
MẪU HỢP ĐỒNG THUÊ CĂN HỘ NHÀ Ở CHO
NGƯỜI CÓ THU NHẬP THẤP
(Ban hành kèm theo Quyết định số
1531/2011/QĐ-UBND ngày 27/9/2011 của UBND tỉnh Phú Yên)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------------
HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ Ở
(Căn hộ nhà ở cho người có thu nhập thấp)
Hợp đồng số: …………………….
Căn cứ Luật Nhà
ở năm 2005;
Căn cứ Nghị định
số 90/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
Căn cứ Quyết định
số 67/QĐ-TTg ngày 24 tháng 4 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành một số
cơ chế, chính sách phát triển nhà ở cho người có thu nhập thấp tại khu vực đô
thị;
Căn cứ Thông tư
số 01/2009/TT-BXD ngày 25 tháng 02 năm 2009 của Bộ Xây dựng quy định một số nội
dung về cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và hướng dẫn mẫu hợp đồng mua
bán căn hộ nhà chung cư trong dự án đầu tư xây dựng của tổ chức kinh doanh nhà ở;
Căn cứ Thông tư
số …../2009/TT-BXD ngày … tháng … năm 2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn việc bán,
cho thuê, thuê mua và quản lý sử dụng nhà ở thu nhập thấp;
Căn cứ Giấy chứng
nhận đầu tư hoặc Đăng ký kinh doanh số ………….. cấp ngày ……….........;
Căn cứ Quyết định1
số
........................................................................................;
Căn cứ Quyết định2
số
........................................................................................;
Căn cứ khác3
.......................................................................................................;
HỢP ĐỒNG
THUÊ NHÀ này được lập ngày … tháng … năm ..... giữa
các bên:
BÊN CHO THUÊ
NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là Bên cho thuê)
Công ty(4):
Địa chỉ:
Điện thoại:
Fax:
Tài khoản số:
Ngân hàng giao
dịch:
Mã số thuế:
Đại diện bởi
ông (bà):
CMND (Hộ chiếu)
số:
Cấp ngày:
Chức vụ:
và
BÊN THUÊ NHÀ
Ở (sau đây gọi tắt là Bên thuê):
Ông (bà):
CMND số:
Cấp ngày:
Nơi đăng ký hộ
khẩu thường trú:
Địa chỉ liên hệ:
Điện thoại:
Tài khoản (nếu
có):
Mã số thuế:
Hai bên đồng
ý ký hợp đồng thuê và cho thuê nhà với những điều khoản được quy định dưới đây:
Điều 1. Bên
cho thuê đồng ý cho thuê và Bên thuê đồng ý thuê 01 căn hộ thuộc tòa nhà chung
cư cho người có thu nhập thấp (nhà ở thu nhập thấp) cùng với những đặc điểm dưới
đây:
Đặc điểm về căn
hộ
Căn hộ số:
Tầng (tầng có căn hộ):
Diện tích sàn
căn hộ: ………………………………….. m2
Diện tích sử dụng
chung bao gồm cầu thang, hành lang, khuôn viên nhà nếu có.
Căn hộ trên thuộc
tòa nhà chung cư thu nhập thấp ở tại số ………… đường (hoặc phố) …………. phường (xã)
…………. quận (huyện, thị xã, thị trấn, thành phố thuộc tỉnh) …………… tỉnh (thành phố)
……………….
Các đặc điểm
khác nêu tại Phần mô tả căn hộ đính kèm theo hợp đồng này, Phần mô tả căn hộ là
một phần không tách rời của hợp đồng này.
Điều 2. Thời
hạn, giá cho thuê và phương thức thanh toán
1. Thời hạn
cho thuê: ……………… tháng (không vượt quá 36 tháng).
2. Giá cho
thuê căn hộ: ……………………….
(Bằng chữ: .........................................................................................................)
Giá cho thuê
này đã bao gồm cả kinh phí đóng góp cho việc bảo trì phần sở hữu chung của nhà
chung cư và bao gồm (hoặc không bao gồm) thuế giá trị gia tăng (VAT).
3. Phương thức
thanh toán:
Tất cả các khoản
thanh toán theo hợp đồng này phải trả bằng tiền đồng Việt Nam vào ngày …..
hàng tháng.
Các khoản thanh
toán có thể trả bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản vào tài khoản của Bên cho thuê
theo địa chỉ sau:
Chủ tài khoản:
Ngân hàng
……………….
Tài khoản số:
……………
Điều 3. Chất
lượng công trình
Bên cho thuê
cam kết bảo đảm chất lượng công trình nhà chung cư thu nhập thấp trong đó có
căn hộ nêu tại Điều 1 hợp đồng này theo đúng yêu cầu của việc quản lý chất lượng
công trình xây dựng được thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý chất
lượng công trình xây dựng (Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm
2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng; Nghị định số
49/2008/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về quản
lý chất lượng công trình xây dựng và các văn bản hướng dẫn do Bộ Xây dựng ban
hành).
Bên cho thuê sẽ
thuê tổ chức tư vấn kiểm định chất lượng độc lập đánh giá sự phù hợp về chất lượng
công trình xây dựng trước khi đưa vào sử dụng.
Điều 4. Thời
điểm giao nhận nhà ở và gia hạn hợp đồng
1. Thời điểm
giao nhận nhà ở: ngày … tháng … năm … là ngày tính tiền thuê nhà.
2. Trước khi hết
hạn hợp đồng, Bên thuê phải làm thủ tục xin xác nhận vẫn thuộc đối tượng và đủ
điều kiện được thuê nhà ở thu nhập thấp trong trường hợp muốn tiếp tục ký hợp đồng
thuê nhà ở thu nhập thấp.
Điều 5. Quyền
và nghĩa vụ của Bên cho thuê
1. Quyền của
Bên cho thuê
a) Yêu cầu Bên
thuê sử dụng nhà ở đúng mục đích và thực hiện đúng các quy định về quản lý sử dụng
nhà ở thu nhập thấp tại Thông tư số …./2009/TT-BXD ngày ... tháng … năm
2009 của Bộ Xây dựng và Bản nội quy sử dụng nhà ở thu nhập thấp đính kèm hợp đồng
thuê nhà ở này; phối hợp với các đơn vị liên quan trong việc xử lý vi phạm quy
định về quản lý sử dụng nhà ở;
b) Yêu cầu Bên
thuê trả đủ và đúng thời hạn tiền thuê nhà ghi trong hợp đồng;
c) Yêu cầu Bên
thuê có trách nhiệm trả tiền để sửa chữa phần hư hỏng, bồi thường thiệt hại do
lỗi Bên thuê gây ra;
d) Đơn phương
chấm dứt hợp đồng theo quy định tại khoản 1 Điều 103 của Luật Nhà ở;
đ) Nhận lại nhà
ở trong các trường hợp chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở quy định tại Điều 7 của hợp
đồng này.
2. Nghĩa vụ của
Bên cho thuê
a) Giao nhà ở
cho Bên thuê đúng thời gian quy định tại Điều 3 của hợp đồng này;
b) Xây dựng nội
quy sử dụng nhà ở thu nhập thấp theo những nguyên tắc quy định tại Thông tư số …./2009/TT-BXD
ngày … tháng … năm 2009 của Bộ Xây dựng; phổ biến cho Bên thuê quy định
về sử dụng nhà ở thu nhập thấp.
c) Quản lý vận
hành, bảo trì nhà ở cho thuê theo quy định;
d) Thông báo
cho Bên thuê những thay đổi về giá cho thuê ít nhất là 03 tháng trước khi điều
chỉnh giá mới.
Điều 6. Quyền
và nghĩa vụ của Bên thuê
1. Quyền của
Bên thuê:
a) Nhận nhà ở
theo đúng ngày quy định tại Điều 3 của Hợp đồng này.
b) Yêu cầu Bên
cho thuê sửa chữa kịp thời những hư hỏng của nhà ở và trang thiết bị trong
phòng ở để đảm bảo việc sử dụng bình thường và an toàn;
c) Được tiếp tục
thuê nếu vẫn thuộc đối tượng và đủ điều kiện thuê nhà ở thu nhập thấp;
2. Nghĩa vụ của
Bên thuê:
a) Trả đủ tiền
thuê nhà ở đúng thời hạn ghi trong hợp đồng;
b) Sử dụng nhà
đúng mục đích; giữ gìn nhà ở và có trách nhiệm trả tiền để sửa chữa những hư hỏng,
bồi thường thiệt hại do mình gây ra; không được tự ý dịch chuyển vị trí hoặc
thay đổi trang thiết bị đã lắp đặt sẵn trong nhà ở;
c) Chấp hành đầy
đủ nội quy về sử dụng nhà ở;
d) Không chuyển
nhượng hợp đồng thuê nhà hoặc cho người khác thuê lại hoặc cho mượn;
đ) Đơn phương
chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở theo quy định tại khoản 2 Điều 103 của Luật Nhà ở;
e) Trả lại nhà ở
cho Bên cho thuê trong các trường hợp chấm dứt hợp đồng quy định tại Điều 7 của
hợp đồng này.
Điều 7. Chấm
dứt Hợp đồng
Hợp đồng thuê
nhà ở thu nhập thấp chấm dứt trong các trường hợp sau:
1. Hợp đồng
thuê nhà ở đã hết hạn;
2. Hai Bên thỏa
thuận chấm dứt hợp đồng trước thời hạn;
3. Nhà ở thuê
không còn;
4. Nhà ở cho
thuê phải phá dỡ do bị hư hỏng nặng hoặc có nguy cơ sập đổ hoặc do thực hiện quy
hoạch xây dựng của Nhà nước;
5. Trường hợp
quy định tại khoản 3 Điều 102 của Luật Nhà ở.
Điều 8. Những
quy định khác (nếu có)
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Điều 9. Cam
kết thực hiện và giải quyết tranh chấp
1. Hai Bên cam
kết thực hiện đầy đủ các nội dung đã ghi trong hợp đồng này.
2. Mọi tranh chấp
liên quan hoặc phát sinh từ hợp đồng này sẽ được bàn bạc giải quyết trên tinh
thần thương lượng, hòa giải giữa hai bên. Trường hợp không tự giải quyết được
thì đưa ra Tòa án để xét xử.
Điều 10. Điều
khoản thi hành
Hợp đồng này có
hiệu lực kể từ ngày ký. Hợp đồng này sẽ được lập thành …….. bản có giá trị như
nhau, mỗi Bên giữ … bản, … bản lưu tại doanh nghiệp nơi Bên thuê làm
việc.
BÊN
THUÊ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
BÊN
CHO THUÊ
(ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ người ký và đóng dấu của doanh nghiệp
cho thuê nhà)
|
1 Ghi các quyết định liên quan như Quyết định cho thuê đất, giao đất,
văn bản phê duyệt dự án đầu tư nhà ở cho người thu nhập thấp.
2 Ghi các văn bản liên quan đến Quy hoạch dự án nhà ở cho người thu
nhập thấp.
3 Các căn cứ liên quan đến việc mua bán căn hộ (như văn bản đăng ký
mua …).
4 Ghi tên tổ chức kinh doanh nhà.
PHỤ LỤC SỐ 04
MẪU HỢP ĐỒNG THUÊ MUA NHÀ Ở THU NHẬP
THẤP
(Ban hành kèm theo Quyết định số
1531/2011/QĐ-UBND ngày 27/9/2011 của UBND tỉnh Phú Yên)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------------
HỢP ĐỒNG THUÊ MUA NHÀ Ở THU NHẬP THẤP
Hợp đồng số: …………………………..
Căn cứ Luật Nhà
ở năm 2005;
Căn cứ Nghị định
số 90/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
Căn cứ Quyết định
số 67/QĐ-TTg ngày 24 tháng 4 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về một số cơ chế,
chính sách phát triển nhà ở cho người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị;
Căn cứ Thông tư
số 01/2009/TT-BXD ngày 25 tháng 02 năm 2009 của Bộ Xây dựng quy định một số nội
dung về cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và hướng dẫn mẫu hợp đồng mua
bán căn hộ nhà chung cư trong dự án đầu tư xây dựng của tổ chức kinh doanh nhà ở;
Căn cứ Thông tư
số …../2009/TT-BXD ngày … tháng … năm 2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về việc
bán, cho thuê, cho thuê mua và quản lý sử dụng nhà ở thu nhập thấp tại đô thị;
Căn cứ Giấy chứng
nhận đầu tư hoặc Đăng ký kinh doanh số ……. cấp ngày ……..;
Căn cứ Quyết định1
số:........................................................................................
;
Căn cứ Quyết định2
số:........................................................................................
;
Căn cứ khác3
:....................................................................................................
;
HỢP ĐỒNG
THUÊ MUA NHÀ Ở này được lập ngày … tháng … năm ....
giữa các bên:
BÊN CHO THUÊ
MUA NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là Bên cho thuê)
Công ty4:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Fax:
Tài khoản số:
Ngân hàng giao
dịch:
Mã số thuế:
Đại diện bởi
Ông (bà):
CMND (Hộ chiếu)
số:
Cấp ngày:
Chức vụ:
và
BÊN THUÊ MUA
NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là Bên thuê):
Ông (bà):
CMND số:
Cấp ngày:
Nơi đăng ký hộ
khẩu thường trú:
Địa chỉ liên hệ:
Điện thoại:
Tài khoản (nếu
có):
Mã số thuế:
Hai bên thỏa
thuận giao kết hợp đồng này với những điều khoản và điều kiện được quy định dưới
đây:
Điều 1. Bên
cho thuê đồng ý cho thuê mua và Bên thuê đồng ý mua 01 căn hộ thuộc tòa nhà
chung cư cho người có thu nhập thấp với những đặc điểm dưới đây:
1. Đặc điểm về
căn hộ:
Căn hộ số:
Tầng (tầng có căn hộ):
Diện tích sàn
căn hộ: ………………………………….. m2
Diện tích
sàn căn hộ được ghi rõ trong bản vẽ kèm theo. Diện tích này được tính theo cách5
…………………
Năm hoàn thành:
Căn hộ trên thuộc
tòa nhà chung cư thu nhập thấp6 số ………… đường (hoặc phố) …………. phường
(xã) …………. quận (huyện, thị xã, thị trấn, thành phố thuộc tỉnh) …………… tỉnh
(thành phố) ……………….
Các đặc điểm
khác nêu tại Phần mô tả căn hộ7 đính kèm theo hợp đồng này, Phần mô
tả căn hộ là một phần không tách rời của hợp đồng này.
2. Đặc điểm về
đất xây dựng tòa nhà chung cư thu nhập thấp có căn hộ nêu tại Khoản 1 Điều này:
Thửa đất số:
………………….
Tờ bản đồ số:
………………..
Diện tích đất sử
dụng chung: ………………… m2 (nếu nhà chung cư thu nhập thấp có diện tích
sử dụng chung bao gồm đất trong khuôn viên thì ghi diện tích đất của toàn bộ
khuôn viên nhà chung cư đó, nếu nhà chung cư không có khuôn viên thì ghi diện
tích xây dựng nhà chung cư đó).
Điều 2. Giá
thuê mua căn hộ và phương thức thanh toán
1. Tổng Giá
thuê mua căn hộ trong thời hạn8 năm là:
..........................................
(Bằng chữ:
............................................................................................................)
Ghi rõ giá
thuê mua này đã hoặc chưa bao gồm cả kinh phí đóng góp cho việc bảo trì phần sở
hữu chung của nhà chung cư thu nhập thấp, kinh phí cung cấp dịch vụ ………
2. Hình thức
thanh toán:
Tất cả các khoản
thanh toán theo hợp đồng này phải trả bằng tiền đồng Việt Nam. Tất cả các khoản
thanh toán có thể trả bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản vào tài khoản của Bên cho
thuê theo địa chỉ sau:
Chủ tài khoản:
Ngân hàng
…………………..
Tài khoản số:
……………….
3. Phương thức
thanh toán:
Bên thuê mua sẽ
thanh toán cho Bên cho thuê mua theo … đợt trên tổng giá bán căn hộ được quy định
như sau:
a) Thanh toán
trước khi nhận bàn giao căn hộ9: ……………….. đồng (bằng chữ: ……………);
thời hạn thanh toán:
b) Thanh toán
hàng năm10: …………….. đồng (bằng chữ: ……………); thời hạn thanh toán:
.....................................................................................................................
Điều 3. Chất
lượng công trình
Bên cho thuê
mua cam kết bảo đảm chất lượng công trình nhà chung cư thu nhập thấp trong đó
có căn hộ nêu tại Điều 1 Hợp đồng này theo đúng yêu cầu của việc quản lý chất
lượng công trình xây dựng được thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý
chất lượng công trình xây dựng (Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 12
năm 2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng; Nghị định số
49/2008/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về quản
lý chất lượng công trình xây dựng và các văn bản hướng dẫn do Bộ Xây dựng ban
hành).
Bên cho thuê
mua sẽ thuê tổ chức tư vấn kiểm định chất lượng độc lập đánh giá sự phù hợp về
chất lượng công trình xây dựng trước khi đưa vào sử dụng.
Điều 4. Quyền
và nghĩa vụ của Bên cho thuê mua
1. Quyền của
Bên cho thuê mua:
a) Yêu cầu Bên
thuê mua trả tiền theo đúng thời hạn ghi trong hợp đồng;
b) Yêu cầu Bên
thuê mua nhận nhà đúng thời hạn ghi trong hợp đồng;
c) Có quyền ngừng
hoặc yêu cầu các nhà cung cấp ngừng cung cấp điện, nước và các dịch vụ tiện ích
khác nếu Bên thuê mua vi phạm nghiêm trọng Bản quy chế quản lý sử dụng nhà
chung cư thu nhập thấp11 đính kèm theo Hợp đồng này;
d) Các quyền
khác do hai Bên thỏa thuận nhưng phải đảm bảo phù hợp với pháp luật về nhà ở
2. Nghĩa vụ của
Bên cho thuê mua:
a) Xây dựng hoàn
chỉnh cơ sở hạ tầng theo quy hoạch tổng thể đã được cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền phê duyệt, đảm bảo khi bàn giao, Bên thuê mua có thể sử dụng và sinh hoạt
bình thường12;
b) Thiết kế căn
hộ và thiết kế công trình tuân theo các quy định về pháp luật xây dựng (Thiết kế
căn hộ và quy hoạch tổng thể sẽ không bị thay đổi trừ trường hợp có yêu cầu của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền);
c) Kiểm tra,
giám sát việc xây dựng căn hộ để đảm bảo chất lượng xây dựng, kiến trúc kỹ thuật
và mỹ thuật theo đúng thiết kế, tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định tại Điều 3 hợp
đồng này;
d) Bảo quản nhà
ở đã bán trong thời gian chưa giao nhà ở cho Bên thuê mua. Thực hiện bảo hành đối
với căn hộ và nhà chung cư thu nhập thấp theo quy định nêu tại Điều 9 của hợp đồng
này;
đ) Chuyển giao
căn hộ cho Bên thuê mua đúng thời hạn kèm theo bản vẽ thiết kế tầng nhà có căn
hộ và thiết kế kỹ thuật liên quan đến căn hộ;
e) Thuê tổ chức
tư vấn kiểm định chất lượng độc lập đánh giá sự phù hợp về chất lượng công
trình xây dựng trước khi đưa vào sử dụng.
g) Có trách nhiệm
làm thủ tục để cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận cho Bên thuê
mua căn hộ và bàn giao các giấy tờ có liên quan đến căn hộ cho Bên thuê mua sau
khi Bên thuê mua đã trả hết số tiền thuê mua theo thỏa thuận;
h) Các nghĩa vụ
khác theo thỏa thuận13
................................................................
Điều 5. Quyền
và nghĩa vụ của Bên thuê mua
1. Quyền của
Bên thuê mua:
a) Nhận căn hộ
có chất lượng với các thiết bị, vật liệu nêu tại Phần mô tả căn hộ đính kèm hợp
đồng này và bản vẽ hồ sơ thiết kế theo đúng thời hạn nêu tại Điều 8 của hợp đồng
này.
b) Yêu cầu Bên
cho thuê mua làm thủ tục nộp hồ sơ cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền đề nghị cấp
giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở đối với căn hộ sau năm14, kể từ
ngày nhận bàn giao căn hộ;
c) Sử dụng các
dịch vụ hạ tầng do doanh nghiệp dịch vụ cung cấp trực tiếp hoặc thông qua Bên
bán sau khi nhận bàn giao căn hộ.
đ) Không được
chuyển đổi mục đích sử dụng căn hộ (công năng căn hộ) theo quy định của pháp luật
về nhà ở;
e) Các quyền
khác do hai Bên thỏa thuận
..............................................................
2. Nghĩa vụ của
Bên thuê mua:
a) Thanh toán
cho Bên cho thuê mua tiền trả trước thuê mua căn hộ theo những điều khoản và điều
kiện quy định tại Điều 2 của hợp đồng này;
b) Thanh toán
các khoản thuế và lệ phí theo quy định của pháp luật như nội dung nêu tại Điều
6 của Hợp đồng này;
c) Thanh toán
các khoản chi phí dịch vụ như: điện, nước, truyền hình cáp, thông tin liên lạc
…
d) Thanh toán
kinh phí quản lý vận hành (trông giữ tài sản, vệ sinh môi trường, bảo vệ, an
ninh …) và các chi phí khác theo đúng thỏa thuận quy định tại Hợp đồng này;
đ) Thực hiện
đúng các quy định tại Bản nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư thu nhập thấp
đính kèm theo Hợp đồng này;
e) Tạo điều kiện
thuận lợi cho doanh nghiệp quản lý vận hành trong việc bảo trì, quản lý vận
hành nhà chung cư thu nhập thấp;
h) Chỉ được thực
hiện các giao dịch nhà ở thu nhập thấp theo quy định tại Quyết định số
67/2009/QĐ-TTg ngày 24/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư hướng dẫn việc
bán, cho thuê, cho thuê mua và quản lý sử dụng nhà ở cho người có thu nhập thấp
tại khu vực đô thị của Bộ Xây dựng;
h) Các nghĩa vụ
khác theo thỏa thuận ……………………………
Điều 6. Thuế
và các khoản phí, lệ phí phải nộp
Các bên cho
thuê mua và bên thuê mua thỏa thuận trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ tài chính
khi thuê mua căn hộ có liên quan đến việc chuyển nhượng và cấp giấy chứng nhận
quyền sở hữu căn hộ (lệ phí cấp giấy chứng nhận, lệ phí trước bạ …)15.
Điều 7. Chậm
trễ trong việc thanh toán và chậm trễ trong việc giao nhà
Thỏa thuận cụ
thể về trách nhiệm của Bên thuê mua nếu chậm trễ thanh toán và trách nhiệm của
Bên cho thuê mua nếu chậm trễ giao nhà (chấm dứt hợp đồng; phạt; tính lãi, mức
lãi suất; phương thức thực hiện khi vi phạm …).
Điều 8. Giao
nhận căn hộ
1. Bên cho thuê
mua có trách nhiệm bàn giao căn hộ cho Bên thuê mua vào thời gian (ghi rõ thời
gian bàn giao căn hộ): ……………….
2. Căn hộ được
sử dụng các thiết bị, vật liệu nêu tại Phần mô tả căn hộ đính kèm hợp đồng này
(Phần mô tả căn hộ là một phần không tách rời của hợp đồng này).
Điều 9. Bảo
hành
1. Bên cho thuê
mua bảo hành công trình trong suốt thời gian thuê mua, kể từ ngày bàn giao căn
hộ.
2. Việc bảo
hành được thực hiện bằng phương thức thay thế hoặc sửa chữa các hạng mục bị hư
hỏng trở lại tình trạng tại thời điểm bàn giao căn hộ. Trường hợp thay thế thì
phải đảm bảo các thiết bị, vật liệu cùng loại, có chất lượng tương đương hoặc tốt
hơn.
3. Không thực
hiện việc bảo hành trong các trường hợp căn hộ, phần sở hữu chung nhà chung cư
bị hư hỏng do thiên tai, địch họa hoặc do người sử dụng gây ra do sự bất cẩn, sử
dụng sai hoặc tự ý sửa chữa thay đổi (trường hợp có thỏa thuận khác hoặc cụ thể
hơn thì cũng ghi rõ tại khoản này).
4. Bên thuê mua
có trách nhiệm kịp thời thông báo cho Bên cho thuê mua khi có hư hỏng thuộc diện
được bảo hành.
5. Sau thời hạn
thuê mua, việc sửa chữa những hư hỏng thuộc trách nhiệm của Bên thuê mua.
Điều 10.
Chuyển giao quyền và nghĩa vụ
1. Bên thuê mua
chỉ được chuyển nhượng cho Nhà nước hoặc cho chủ đầu tư dự án hoặc cho đối tượng
được mua, thuê mua nhà ở thu nhập thấp theo quy định của địa phương nếu thời
gian ít hơn 10 năm kể từ khi ký hợp đồng thuê mua.
2. Người nhận
chuyển nhượng lại căn hộ theo Khoản 1 Điều này được hưởng quyền lợi và phải thực
hiện các nghĩa vụ của Bên thuê mua quy định trong hợp đồng này và trong Bản nội
quy quản lý sử dụng nhà chung cư thu nhập thấp đính kèm theo hợp đồng này.
Điều 11. Cam
kết đối với phần sở hữu riêng, phần sở hữu chung và các công trình dịch vụ của
tòa nhà chung cư thu nhập thấp(16)
1. Bên thuê mua
được quyền sở hữu riêng đối với diện tích sàn căn hộ là …m2. Bên
thuê mua được quyền sử dụng đối với các phần diện tích thuộc sở hữu chung trong
nhà chung cư thu nhập thấp(17):....................................
2. Các diện
tích và hạng mục công trình thuộc quyền sở hữu riêng của Bên cho thuê mua18:
.....................................................................................................................
3. Các diện
tích thuộc sở hữu riêng của các chủ sở hữu khác (nếu có) trong nhà chung cư thu
nhập thấp (công trình dịch vụ khác …) …………………………………
4. Các thỏa thuận
khác (nếu có):
..........................................................................
Điều 12. Chấm
dứt Hợp đồng
Hợp đồng này sẽ
chấm dứt trong các trường hợp sau:
1. Hết thời hạn
cho thuê mua theo quy định.
2. Bên thuê mua
chậm trễ thanh toán tiền mua nhà quá … tháng theo thỏa thuận tại Điều 6 và Điều
7 của Hợp đồng này.
3. Bên cho thuê
mua giao nhà chậm theo hợp đồng quá … tháng phải chịu phạt số tiền là …….; trường
hợp chậm quá ………. tháng bên thuê mua có thể chấm dứt hợp đồng.
4. Các thỏa thuận
khác (nhưng phải phù hợp với quy định của pháp luật)
.........................................................................................................................................
Điều 13. Thỏa
thuận chung
1. Các bên sẽ
trợ giúp và hợp tác với nhau trong quá trình thực hiện Hợp đồng này.
2. Mọi sửa đổi,
bổ sung đối với hợp đồng này đều phải được Bên cho thuê mua và Bên thuê mua thỏa
thuận bằng văn bản
3. Thỏa thuận
khác
..............................................................................................
…
Điều 14. Cam
kết thực hiện và giải quyết tranh chấp
1. Các Bên cam
kết thực hiện đầy đủ các nội dung đã ghi trong Hợp đồng này.
2. Các Phần mô
tả căn hộ và Bản nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư thu nhập thấp đính kèm là
một phần không thể tách rời của hợp đồng này. Các Bên đã đọc kỹ và thống nhất
các nội dung ghi trong Phần mô tả căn hộ và Bản nội quy này.
3. Mọi tranh chấp
liên quan hoặc phát sinh từ hợp đồng này sẽ được bàn bạc giải quyết trên tinh
thần thương lượng, hòa giải giữa hai bên. Trong trường hợp không thể giải quyết
thông qua thương lượng hòa giải, các bên có thể đưa tranh chấp ra Tòa án để giải
quyết theo quy định của pháp luật.
Điều 15.
Ngày có hiệu lực và số bản của hợp đồng
1. Hợp đồng này
có hiệu lực kể từ ngày ………………..
2. Hợp đồng này
sẽ được lập thành …… bản gốc, Bên bán giữ … bản, Bên mua giữ … bản, các bản hợp
đồng này có nội dung và giá trị pháp lý ngang nhau.
BÊN
THUÊ MUA
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
BÊN
CHO THUÊ MUA
(ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ người ký và đóng dấu của doanh nghiệp
bán nhà)
|
1 Ghi các Quyết định liên quan như Quyết định cho thuê đất, giao đất,
văn bản phê duyệt dự án đầu tư nhà ở cho người thu nhập thấp.
2 Ghi các văn bản liên quan đến Quy hoạch dự án nhà ở cho người thu
nhập thấp.
3 Các căn cứ liên quan đến việc mua bán căn hộ (như văn bản đăng ký
mua…).
4 Ghi tên tổ chức kinh doanh nhà.
5 Ghi rõ cách tính diện tích căn hộ (tính theo diện tích thông thủy
hay tính từ tim tường….).
6 Ghi rõ địa chỉ tòa nhà chung cư.
7 Theo mẫu được quy định tại Thông tư số 01/2009/TT-BXD ngày
25/02/2009.
8 Thời hạn tối thiểu là 10 năm.
9 Không quá 20% giá trị căn hộ, trừ trường hợp có thỏa thuận khác với
bên cho thuê mua.
10 Số tiền còn lại sẽ được chia cho số năm thuê mua, trừ trường hợp có
thỏa thuận khác với bên cho thuê mua.
11 Do Chủ đầu tư lập theo các nguyên tắc được quy định tại Thông tư số
01/2009/TT-BXD ngày 25/02/2009 của Bộ Xây dựng và Thông tư hướng dẫn việc bán,
cho thuê, cho thuê mua và quản lý sử dụng cho nhà ở cho người có thu nhập thấp
tại đô thị.
12 Ghi rõ nguồn cung cấp điện, nước là do các cơ quan chức năng địa
phương hay do bộ phận quản lý dự án cung cấp.
13 Các thỏa thuận này phải phù hợp với quy định của pháp luật về nhà ở
và Quyết định số 67/2009/QĐ-TTg .
14 Thời hạn tối thiểu là 10 năm.
15 Theo quy định của pháp luật thì bên mua có trách nhiệm nộp lệ phí trước
bạ, lệ phí cấp giấy chứng nhận. Tuy nhiên, nếu có thỏa thuận khác (mà hai bên
đã thống nhất tại Điều 2 của hợp đồng này) thì cũng phải ghi rõ tại Điều này.
16 Các cam kết tại điều này phải phù hợp quy định về phần sở hữu chung
của pháp luật về nhà ở và nội dung của dự án nhà chung cư đã được cấp có thẩm
quyền phê duyệt.
17 Ghi rõ những nội dung của phần sở hữu chung trong nhà chung cư theo
quy định của Luật Nhà ở (như hành lang, lối đi chung, cầu thang, nơi để xe, thiết
bị chống cháy …); ghi rõ những diện tích khác như phòng họp chung, công trình dịch
vụ thuộc sở hữu chung của nhà chung cư … (nếu có).
18 Ghi rõ phần diện tích trong nhà chung cư thuộc sở hữu riêng của Bên
bán (nếu có). Trường hợp có thỏa thuận trích kinh phí thu được từ phần kinh
doanh dịch vụ thuộc sở hữu của Bên bán cho việc quản lý vận hành nhà chung cư
thì cũng phải ghi cụ thể.