Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
1495/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Lai Châu
Người ký:
Hà Trọng Hải
Ngày ban hành:
25/09/2023
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 1495/QĐ-UBND
Lai Châu, ngày 25
tháng 9 năm 2023
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH VỀ QUY MÔ, ĐỊA ĐIỂM VÀ SỐ LƯỢNG CÔNG
TRÌNH, DỰ ÁN, NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT TRONG QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT THỜI KỲ 2021-2030
VÀ CẬP NHẬT VÀO KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2023 CỦA HUYỆN TÂN UYÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày
29/11/2013; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy
hoạch ngày 20/11/2018;
Căn cứ các Nghị định của
Chính phủ: số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Đất đai; số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 sửa đổi, bổ sung một số nghị
định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; số 148/NĐ-CP ngày 18/12/2020 sửa
đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số
01/2021/TT-BTNMT ngày 12/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
kỹ thuật việc lập, điều chỉnh, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ các Nghị quyết của
HĐND tỉnh: số 65/NQ-HĐND ngày 09/12/2022; số 11/NQ-HĐND ngày 20/5/2023; số
26/NQ-HĐND ngày 13/7/2023 về việc chấp thuận bổ sung danh mục các công trình, dự
án phải thu hồi đất, mức vốn bồi thường giải phóng mặt bằng và danh mục các
công trình, dự án phải chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ các Quyết định của
UBND tỉnh: số 631/QĐ-UBND ngày 03/6/2021 về phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất thời
kỳ 2021-2030 và Kế hoạch sử dụng đất năm 2021 của huyện Tân Uyên; số
2982/QĐ-UBND ngày 30/12/2022 về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của huyện
Tân Uyên;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 2472/TTr-STNMT ngày 15/9/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt điều chỉnh về quy mô, địa điểm và số lượng công trình, dự án, nhu cầu
sử dụng đất trong Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 và cập nhật vào Kế hoạch
sử dụng đất năm 2023 của huyện Tân Uyên đối với 19 công trình, dự án, cụ thể
như sau:
1. Điều chỉnh về quy mô, địa điểm
tăng diện tích đối với 05 công trình, dự án.
2. Điều chỉnh về quy mô, địa điểm
giảm diện tích đối với 05 công trình, dự án.
3. Điều chỉnh về quy mô, địa điểm
nhưng không thay đổi về diện tích đối với 03 công trình, dự án.
4. Điều chỉnh tăng về số lượng
đối với 06 công trình, dự án và nhu cầu sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân.
(Vị
trí, diện tích và chi tiết các loại đất của từng công trình, dự án, khu đất được
điều chỉnh, bổ sung có sơ đồ kèm theo)
Điều 2.
Giao trách nhiệm cho các cơ quan, đơn vị
1. Ủy ban nhân dân huyện Tân
Uyên
a) Tổ chức công bố, công khai
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất theo đúng quy định hiện hành.
b) Hướng dẫn các hộ gia đình,
cá nhân hoàn thiện chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định.
c) Thực hiện thu hồi đất, giao
đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo
đúng thẩm quyền.
2. Sở Công Thương có trách nhiệm
hướng dẫn Chủ đầu tư các dự án thủy điện thực hiện theo quy định về quản lý quy
hoạch thủy điện.
3. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn có trách nhiệm hướng dẫn các Chủ đầu tư về trình tự thủ tục chuyển mục
đích sử dụng rừng, trồng rừng thay thế (nếu có) và các nội dung khác
theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Hướng dẫn các chủ đầu tư
hoàn thiện hồ sơ pháp lý về lĩnh vực tài nguyên và môi trường đảm bảo theo quy
định.
b) Tham mưu thu hồi đất, giao đất,
cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất đã được phê duyệt.
5. Chủ đầu tư các công trình, dự
án và các hộ gia đình, cá nhân có trách nhiệm hoàn thiện thủ tục pháp lý về đầu
tư, đất đai, môi trường và các lĩnh vực khác có liên quan theo quy định trước
khi thực hiện công trình, dự án; chỉ được phép thực hiện công trình, dự án sau
khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định giao đất, cho thuê đất, cho
phép chuyển mục đích sử dụng đất.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và là một phần của Quyết định số
631/QĐ-UBND ngày 03/6/2021 của UBND tỉnh.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám
đốc các Sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND huyện Tân Uyên và Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- V1, V3, CB;
- Lưu: VT, Kt4.
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hà Trọng Hải
DANH MỤC
DỰ ÁN, CÔNG TRÌNH ĐIỀU CHỈNH VỀ QUY MÔ, ĐỊA ĐIỂM VÀ SỐ
LƯỢNG DỰ ÁN, CÔNG TRÌNH, NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT TRONG QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT THỜI KỲ
2021-2030 CỦA HUYỆN TÂN UYÊN VÀ CẬP NHẬT VÀO KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2023 CỦA
HUYỆN TÂN UYÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1495/QĐ-UBND ngày 25/9/2023 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Lai Châu)
STT
Tên dự án hoặc nhu cầu sử dụng đất
Địa điểm thực hiện
Loại đất theo hiện trạng (ha)
Quy hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt
Diện tích sau điều chỉnh, bổ sung
Căn cứ pháp lý
Lý do
Diện tích (ha)
Loại đất
Diện tích (ha)
Loại đất
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
I
Điều
chỉnh về quy mô, địa điểm tăng diện tích (05)
1
Thủy điện Mường Mít
Xã Pắc Ta
Đất trồng cây hàng năm khác
(HNK) 0,71 ha; đất chuyên trồng lúa (LUC) 0,95 ha; đất sông suối (SON) 1,62 ha;
đất chưa sử dụng (CSD) 1,52 ha.
2,74
Đất công trình năng lượng (DNL)
4,8
Đất công trình năng lượng (DNL)
Quyết định số 1018/QĐ-BCT
ngày 29/3/2021 của Bộ Công thương về phê duyệt điều chỉnh quy hoạch các dự án
thủy điện Đông Pao và Mường Mít trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
Điều chỉnh ranh giới, quy mô,
tăng diện tích thực hiện dự án do mở rộng diện tích lòng hồ để đảm bảo mực nước
dâng bình thường của hồ chứa
2
Sân vận động xã Phúc Khoa
Xã Phúc Khoa
Đất chuyên trồng lúa nước
(LUC) 0,11 ha; đất trồng cây hàng năm khác (HNK) 0,24 ha; đất trồng cây lâu
năm (CLN) 0,017 ha; đất nuôi trồng thủy sản (NTS) 0,05 ha; đất thủy lợi (DTL)
0,004 ha; đất xây dựng cơ sở văn hóa (DVH) 0,43 ha; đất chưa sử dụng (CSD)
0,019 ha.
0,6
Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao (DTT)
0,87
Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao (DTT)
Nghị quyết số 65/NQ-HĐND ngày
09/12/2022 của HĐND tỉnh.
Điều chỉnh địa điểm xây dựng
sân vận động trên cơ sở đề xuất của UBND xã Phúc Khoa
3
Thủy điện Nà An
Các xã Phúc Khoa, Mường Khoa
Đất trồng cây hàng năm khác
(HNK) 0,66 ha; đất chuyên trồng lúa nước (LUC) 2,99 ha; đất trồng lúa nước
còn lại (LUK) 1,94 ha; đất nuôi trồng thủy sản (NTS) 0,02 ha; đất ở tại nông
thôn (ONT) 0,02 ha; đất rừng sản xuất (RSX) 2,43 ha; đất giao thông (DGT) 0,1
ha; đất sông suối (SON) 5,46 ha; đất chưa sử dụng (CSD) 6,2 ha.
18,44
Đất công trình năng lượng (DNL)
19,82
Đất công trình năng lượng (DNL)
Quyết định số 2468/QĐ-BCT
ngày 21/9/2020 của Bộ Công thương về phê duyệt bổ sung quy hoạch thủy điện nhỏ
toàn quốc trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
Điều chỉnh ranh giới, quy mô,
tăng diện tích thực hiện dự án
4
Thủy điện Nậm Khăn
Các xã Tà Mít, Nậm Sỏ, Nậm Cần,
Mường Khoa, Thân Thuộc, Trung Đồng, thị trấn Tân Uyên
Đất trồng cây hàng năm khác (HNK) 0,26 ha; đất chuyên trồng lúa nước
(LUC) 0,07 ha; đất trồng lúa nước còn lại (LUK) 0,72 ha; đất ở tại nông thôn
(ONT) 0,02 ha; đất trồng cây lâu năm (CLN) 0,45 ha; đất rừng sản xuất (RSX)
9,22 ha; đất sông suối (SON) 8,92 ha; đất chưa sử dụng (CSD) 18,61 ha.
3,50
Đất công trình năng lượng (DNL)
38,27
Đất công trình năng lượng (DNL)
- Quyết định số 631/QĐ-UBND ngày 03/6/2021 của UBND tỉnh về việc phê
duyệt Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 và Kế hoạch sử dụng đất năm 2021
của huyện Tân Uyên; - Công văn số 28/CV-CT ngày 04/5/2023 của Công ty Cổ phần
thủy điện Tây Hoàng Liên về đăng ký điều chỉnh quy mô, vị trí dự án thủy điện
Nậm Khăn trong quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 huyện Tân Uyên.
Điều chỉnh ranh giới, quy mô, tăng diện tích thực hiện dự án do
trong quá trình khảo sát lại địa hình, địa chất khu vực thực hiện dự án cần
phải điều chỉnh một số hạng mục để phù hợp với giải pháp thi công công trình
5
Khai thác đá granit làm vật liệu xây dựng thông thường và đá quarzit
đi kèm tại xã Nậm Cần
Xã Nậm Cần
Đất rừng sản xuất (RSX) 3,47 ha; đất sản xuất vật liệu xây dựng
(SKX) 1,94 ha; đất chưa sử dụng (CSD) 0,22 ha.
3,5 ha
Đất sản xuất vật liệu xây dựng
(SKX)
5,63
Đất sản xuất vật liệu xây dựng
(SKX)
- Quyết định số 808/QĐ-UBND ngày 24/7/2018 của UBND tỉnh về việc phê
duyệt chủ trương đầu tư dự án. - Giấy phép khai thác khoáng sản số
1505/GP-UBND ngày 03/12/2018 của UBND tỉnh.
Điều chỉnh ranh giới, quy mô, tăng diện tích thực hiện dự án để xây
dựng bổ sung đường mở mỏ, đường vận tải, khu nhà phụ trợ và bãi đổ thải
II
Điều chỉnh về quy mô, địa điểm giảm diện
tích (05)
1
Tuyến đường dây 35kV đấu nối nhà máy thủy điện Hố Mít vào TBA 110kV
thủy điện Nậm Mít Luông
Các xã: Hố Mít, Pắc Ta
Đất trồng cây lâu năm (CLN) 0,05 ha; đất chuyên trồng lúa nước (LUC)
0,12 ha; đất trồng lúa nước còn lại (LUK) 0,05 ha; Đất trồng cây hàng năm
khác (HNK) 0,02 ha; đất rừng phòng hộ (RPH) 0,03 ha; đất rừng sản xuất (RSX)
0,14 ha; đất giao thông (DGT) 0,02 ha; đất chưa sử dụng (CSD) 0,05 ha
0,89
Đất công trình năng lượng (DNL)
0,6
Đất công trình năng lượng (DNL)
Các Quyết định số 1154/QĐ- UBND ngày 24/8/2020 của UBND tỉnh về phê
duyệt chủ trương đầu tư dự án thủy điện Hố Mít và số 34/QĐ-UBND ngày 11/01/2023
chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án thủy điện Hố Mít.
Điều chỉnh vị trí, ranh giới, quy mô, giảm diện tích thực hiện dự án
2
Thủy điện Nậm Mít Luông
Xã Pắc Ta
Đất trồng cây hàng năm khác (HNK) 2,4 ha; đất trồng cây lâu năm
(CLN) 1,85 ha; đất chuyên trồng lúa nước (LUC) 2,79 ha; đất sông suối (SON)
13,64 ha; đất chưa sử dụng (CSD) 5,37 ha
31,57
Đất công trình năng lượng (DNL)
26,05
Đất công trình năng lượng (DNL)
Quyết định số 4942/QĐ-BCT ngày 27/12/2018 của Bộ Công thương về việc
phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch thủy điện nhỏ trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
Điều chỉnh vị trí, ranh giới, quy mô, giảm diện tích thực hiện dự án
do điều chỉnh một số hạng mục để phù hợp với giải pháp thi công
3
Thủy điện Nậm Be 2
Xã Phúc Khoa và thị trấn Tân
Uyên
Đất trồng lúa nước còn lại (LUK) 0,5 ha; đất chuyên trồng lúa nước
(LUC) 1,85 ha; đất trồng cây hàng năm khác (HNK) 0,4 ha; đất trồng cây lâu
năm (CLN) 0,2 ha; đất ở tại nông thôn (ONT) 0,01 ha; đất giao thông (DGT)
0,03 ha; đất thủy lợi (DTL) 0,05 ha; đất chưa sử dụng (CSD) 0,03 ha; đất công
trình năng lượng (DNL) 4,93 ha
8,89 ha (chưa bao gồm công
trình ngầm 0,71 ha)
Đất công trình năng lượng (DNL)
8,0 ha (chưa bao gồm công trình
ngầm 0,8 ha)
Đất công trình năng lượng (DNL)
Quyết định số 802/QĐ-BCT ngày 08/3/2021 của Bộ Công thương về phê
duyệt bổ sung quy hoạch thủy điện nhỏ toàn quốc trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
Điều chỉnh vị trí, ranh giới, quy mô, giảm diện tích thực hiện dự án
do điều chỉnh một số hạng mục để phù hợp với giải pháp thi công
4
Trồng và phát triển rừng sản xuất (cây gỗ lớn, giổi, quế) huyện Tân
Uyên
Xã Nậm Cần, xã Nậm Sỏ, xã Tà
Mít, xã Pắc Ta, xã Thân Thuộc
Đất trồng lúa nước còn lại (LUK) 4,4 ha; đất trồng cây hàng năm khác
(HNK) 29,7 ha; đất trồng cây lâu năm (CLN) 25,3 ha; đất rừng sản xuất (RSX)
135,5 ha; đất chưa sử dụng (CSD) 2.219,3 ha
2.701,28
Đất rừng sản xuất (RSX)
2.414,2
Đất rừng sản xuất (RSX)
Quyết định số 422/QĐ-UBND ngày 19/4/2021 của UBND tỉnh phê duyệt Đề án
phát triển rừng bền vững giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030; Quyết
định số 2465/QĐ-UBND ngày 19/12/2022 của UBND huyện về giao chỉ tiêu kế hoạch
phát triển kinh tế xã hội năm 2023.
5
Phát triển cây lâm nghiệp, trồng và chế biến chè hữu cơ tại xã Nậm Sỏ,
huyện Tân Uyên
Xã Nậm Sỏ
Đất trồng cây hàng năm khác (HNK) 7,47 ha; đất trồng lúa nước còn lại
(LUK) 55,22 ha; đất rừng sản xuất (RSX) 1,34 ha; đất trồng cây lâu năm (CLN)
17,81 ha; đất giao thông (DGT) 0,21 ha; đất chưa sử dụng (CSD) 1.068,67 ha.
1.215,85
Đất trồng cây lâu năm (CLN)
314,76 ha; đất rừng sản xuất (RSX) 901,09 ha
1.168,56
Đất trồng cây lâu năm (CLN)
314,76 ha; đất rừng sản xuất (RSX) 835,96 ha
Công văn số 2002/UBND-TH ngày 14/7/2021 của UBND tỉnh chấp thuận nghiên
cứu khảo sát, đề xuất phương án đầu tư dự án phát triển nông, lâm nghiệp công
nghệ cao tại Lai Châu.
III
Điều chỉnh về địa điểm không thay đổi về diện
tích (03)
1
Thủy điện Hố Mít
Xã Hố Mít
Đất trồng lúa nước còn lại (LUK) 1,77 ha; đất trồng cây hàng năm
khác (HNK) 1,41 ha; đất rừng sản xuất (RSX) 1,17 ha; đất nuôi trồng thủy sản
(NTS) 0,01 ha; đất giao thông (DGT) 0,03 ha; đất thủy lợi (DTL) 0,1 ha; đất
sông suối (SON) 0,27 ha; đất chưa sử dụng (CSD) 0,58 ha
5,34
Đất công trình năng lượng (DNL)
5,34
Đất công trình năng lượng (DNL)
Quyết định số 1175/QĐ-BCT ngày 24/4/2020 của Bộ Công thương về phê
duyệt bổ sung quy hoạch thủy điện nhỏ toàn quốc trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
Điều chỉnh vị trí, ranh giới thực hiện dự án, quy mô dự án không
thay đổi do điều chỉnh một số hạng mục để phù hợp với giải pháp thi công
2
Trồng và phát triển rừng phòng hộ huyện Tân Uyên
Các xã: Nậm Cần, Tà Mít
Đất trồng lúa nước còn lại (LUK) 20,83 ha; đất trồng cây hàng năm
khác (HNK) 8,82 ha; đất chưa sử dụng (CSD) 293,32 ha
322,97
Đất rừng phòng hộ (RPH)
322,97
Đất rừng phòng hộ (RPH)
- Quyết định số 422/QĐ-UBND ngày 19/4/2021 của UBND tỉnh phê duyệt Đề
án phát triển rừng bền vững giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030.
- Quyết định số 2465/QĐ- UBND ngày 19/12/2022 của UBND huyện về giao
chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế xã hội năm 2023.
Điều chỉnh vị trí, ranh giới thực hiện dự án, không thay đổi quy mô
so với quy hoạch
3
Thủy điện Hua Chăng 2
Thị trấn Tân Uyên
Đất chuyên trồng lúa nước (LUC) 0,19 ha; đất trồng cây lâu năm (CLN)
0,01 ha; đất chưa sử dụng (CSD) 0,06 ha; đất công trình năng lượng (DNL) 4,1
ha
4,36
Đất công trình năng lượng (DNL)
4,36
Đất công trình năng lượng (DNL)
Quyết định số 4942/QĐ-BCT ngày 27/12/2018 của Bộ Công thương về phê
duyệt bổ sung quy hoạch thủy điện vừa và nhỏ tỉnh Lai Châu.
Điều chỉnh vị trí, ranh giới thực hiện dự án, quy mô dự án không
thay đổi do thay đổi vị trí hạng mục tuyến đập
IV
Điều chỉnh tăng về số lượng dự án, công
trình (06)
1
Trường mầm non xã Phúc Khoa
Xã Phúc Khoa
Đất trồng cây lâu năm (CLN) 0,1 ha
0,1
Đất cơ sở giáo dục (DGD)
Nghị quyết số 11/NQ-HĐND ngày 20/5/2023 của HĐND tỉnh
2
Cấp nước sinh hoạt cụm xã Pắc Ta, Hố Mít
Xã Hố Mít
Đất rừng phòng hộ (RPH) 0,26 ha
0,26
Đất thủy lợi (DTL)
Nghị quyết số 26/NQ-HĐND ngày 13/7/2023 của HĐND tỉnh
3
Đường trục vùng chè Nậm Phát - Nà Can
Xã Phúc Khoa
Đất trồng cây hàng năm khác (HNK) 0,2 ha; đất trồng lúa nước còn lại
(LUK) 0,3 ha; đất trồng cây lâu năm (CLN) 0,6 ha; đất ở tại nông thôn (ONT)
0,08 ha; đất giao thông (DGT) 0,6 ha; đất sông suối (SON) 0,01 ha; đất chưa sử
dụng (CSD) 0,07 ha
1,86
Đất giao thông (DGT)
Nghị quyết số 26/NQ-HĐND ngày 13/7/2023 của HĐND tỉnh
4
Khai thác khoáng sản mỏ vật liệu san lấp Bó Lun, xã Pắc Ta
Xã Pắc Ta
Đất rừng sản xuất (RSX) 1,95 ha
1,95
Đất sản xuất vật liệu xây dựng
(SKX)
Quyết định số 615/QĐ-UBND ngày
26/4/2023 của UBND tỉnh về công nhận kết quả trúng đấu giá quyền khai thác
khoáng sản mỏ vật liệu san lấp Bó Lun, xã Pắc Ta, huyện Tân Uyên.
5
Trồng và chế biến cây quế tại huyện Tân Uyên
Xã Nậm Sỏ
Đất trồng lúa nước còn lại (LUK) 0,9 ha; đất rừng sản xuất (RSX) 2,7
ha; đất chưa sử dụng (CSD) 1,43 ha
5,03
Đất cơ sở sản xuất phi nông
nghiệp (SKC)
Công văn số 4828/UBND-TH ngày
27/12/2022 của UBND tỉnh về phối hợp giải quyết đề xuất của Hợp tác xã Nông
nghiệp hữu cơ Suối Voi.
6
Chuyển mục đích sử dụng đất của các hộ gia đình, cá nhân
Xã Nậm Cần
Đất trồng cây hàng năm khác (HNK) 0,22 ha
0,22
Đất ở tại nông thôn (ONT)
Đơn đăng ký nhu cầu chuyển mục
đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân ngày 10/6/2023.
Quyết định 1495/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh về quy mô, địa điểm và số lượng công trình, dự án, nhu cầu sử dụng đất trong Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 và cập nhật vào Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của huyện Tân Uyên, tỉnh Lai Châu
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1495/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh về quy mô, địa điểm và số lượng công trình, dự án, nhu cầu sử dụng đất trong Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 và cập nhật vào Kế hoạch sử dụng đất ngày 25/09/2023 của huyện Tân Uyên, tỉnh Lai Châu
713
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng