|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 14/2023/QĐ-UBND giá nhà giá vật kiến trúc Bà Rịa Vũng Tàu
Số hiệu:
|
14/2023/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Công Vinh
|
Ngày ban hành:
|
31/03/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
14/2023/QĐ-UBND
|
Bà Rịa - Vũng
Tàu, ngày 31 tháng 3 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH VỀ GIÁ NHÀ, GIÁ VẬT KIẾN TRÚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng
5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước
thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 06/2020/NĐ-CP ngày 03 tháng
01 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 17 của Nghị định số
47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng
02 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng
8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản
lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31 tháng
8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31 tháng
8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ
tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại văn bản số
1265/SXD-QLXD ngày 29/03/2023 và Tờ trình số 11/TTr-SXD ngày 17/02/2023 về dự
thảo Quyết định ban hành Quy định về giá nhà, giá vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Quy định về giá nhà, giá vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Bà Rịa
- Vũng Tàu.
Điều 2. Hiệu lực thi hành:
Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 10
tháng 4 năm 2023 và thay thế Quyết định số 07/2020/QĐ-UBND ngày 10 tháng 4 năm
2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Quy định về giá nhà,
giá vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Điều 3. Tổ chức thực hiện:
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các
Sở: Xây dựng, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Bà
Rịa - Vũng Tàu; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Giám đốc
Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu và Thủ trưởng các cơ quan,
đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Xây dựng;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL);
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- TTr Tỉnh ủy, TTr HĐND;
- Chủ tịch, các Phó CT. UBND tỉnh;
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh và các tổ chức đoàn thể cấp tỉnh;
- Sở Tư pháp (KTVB);
- Đài PTTH, Báo Bà Rịa - Vũng Tàu;
- Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh;
- Lưu: VT,TH2,TH5.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Công Vinh
|
QUY ĐỊNH
VỀ
GIÁ NHÀ, GIÁ VẬT KIẾN TRÚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 14/2023/QĐ-UBND ngày 31 tháng 3 năm 2023 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và
đối tượng áp dụng:
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quy định này quy định về giá nhà, giá vật kiến trúc
trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, áp dụng trong công tác bồi thường thiệt hại
về nhà ở, công trình xây dựng khi nhà nước thu hồi đất; bán nhà thuộc sở hữu
nhà nước cho người đang thuê; làm căn cứ để tính các loại thuế, lệ phí về nhà.
2. Đối tượng áp dụng:
Quy định này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá
nhân có liên quan đến công tác bồi thường giải phóng mặt bằng, bán nhà thuộc sở
hữu nhà nước, xác định các loại thuế, lệ phí về nhà.
Điều 2. Giải thích từ ngữ:
1. Khu vệ sinh chất lượng cao cấp, tốt, trung bình
hoặc thiết bị vệ sinh chất lượng cao cấp, tốt, trung bình được hiểu là khu vệ
sinh được trát, lát, ốp hoàn thiện và sử dụng thiết bị, vật liệu chất lượng cao
cấp, tốt, trung bình, tương ứng với mức độ hoàn thiện nhà.
2. Khu vệ sinh liền kề nhà được hiểu như là các trường
hợp có nhà vệ sinh trong nhà và được cộng cả diện tích nhà vệ sinh.
3. Các từ, cụm từ viết tắt được hiểu như sau: “đ/m2sàn”
là đồng/mét vuông sàn; “đ/md” là đồng/mét dài; “đ/m” là đồng/mét; “đ/m3”
là đồng/mét khối; “đ/m2” là đồng/mét vuông.
Điều 3. Giá nhà ở:
Khoản, điểm
|
Loại nhà
|
Đơn giá
|
1.
|
Biệt thự
|
|
a)
|
Loại 1 (Khung, sàn, mái bê tông cốt thép dán
ngói; trần thạch cao; tường xây gạch, sơn nước; nền lát gạch bóng kính cao cấp
hoặc tương đương, mặt tiền trang trí ốp đá cao cấp; cửa nhôm cao cấp hoặc gỗ
nhóm 1; khu vệ sinh có thiết bị vệ sinh cao cấp)
|
9.717.000 đ/m2sàn
|
b)
|
Loại 2 (Khung, sàn bê tông cốt thép, mái lợp
ngói; trần thạch cao; tường xây gạch, sơn nước; nền lát gạch cao cấp hoặc
tương đương, mặt tiền trang trí ốp đá cao cấp; cửa nhôm loại tốt hoặc gỗ nhóm
2; khu vệ sinh có thiết bị vệ sinh loại tốt)
|
9.432.000 đ/m2sàn
|
c)
|
Loại 3 (Khung, sàn bê tông cốt thép, mái lợp tôn;
tường xây gạch, sơn nước; nền lát gạch cao cấp hoặc tương đương, mặt tiền
trang trí ốp đá loại tốt; cửa nhôm, cửa sắt loại trung bình hoặc gỗ nhóm 3;
khu vệ sinh có thiết bị loại trung bình)
|
9.345.000 đ/m2sàn.
|
2.
|
Nhà cao từ 6 tầng trở lên
|
|
a)
|
Loại 1 (Khung, sàn bê tông cốt thép, mái ngói, trần
cao cấp; nền gạch ceramic hoặc gạch granite; cửa nhôm cao cấp hoặc gỗ nhóm 1;
tường xây gạch sơn nước; khu vệ sinh có thiết bị vệ sinh cao cấp)
|
7.864.000 đ/m2sàn
|
b)
|
Loại 2 (Khung, sàn bê tông cốt thép, mái ngói hoặc
mái tôn, trần thạch cao hoặc tương đương; nền gạch ceramic hoặc gạch granite;
cửa nhôm loại tốt, cửa sắt hoặc gỗ nhóm 2; tường xây gạch sơn nước; khu vệ
sinh có thiết bị vệ sinh loại tốt)
|
7.618.000 đ/m2sàn
|
c)
|
Loại 3 (Khung, sàn bê tông cốt thép, mái tôn, trần
tôn lạnh hoặc tương đương; nền gạch ceramic; cửa nhôm, cửa sắt loại trung
bình hoặc gỗ nhóm 3; tường xây gạch sơn nước; khu vệ sinh có thiết bị loại
trung bình)
|
7.425.000 đ/m2sàn.
|
3.
|
Nhà cao từ 3 đến 5 tầng
|
|
a)
|
Loại 1 (Khung, sàn bê tông cốt thép, mái ngói, trần
thạch cao; nền gạch ceramic hoặc gạch granite; cửa nhôm cao cấp hoặc gỗ nhóm
1; tường xây gạch sơn nước; khu vệ sinh có thiết bị vệ sinh cao cấp)
|
7.566.000 đ/m2sàn
|
b)
|
Loại 2 (Khung, sàn bê tông cốt thép, mái ngói hoặc
mái tôn; trần tấm nhựa hoặc tương đương; nền gạch ceramic hoặc gạch granite;
cửa nhôm, cửa sắt loại tốt hoặc gỗ nhóm 2; tường xây gạch sơn nước; khu vệ
sinh có thiết bị vệ sinh loại tốt)
|
7.482.000 đ/m2sàn
|
c)
|
Loại 3 (Khung, sàn bê tông cốt thép, mái tôn, trần
tôn lạnh hoặc tương đương; nền gạch ceramic; cửa nhôm, cửa sắt loại trung
bình hoặc gỗ nhóm 3; tường xây gạch sơn nước; khu vệ sinh thiết bị loại trung
bình)
|
7.008.000 đ/m2sàn.
|
4.
|
Nhà cao 2 tầng
|
|
a)
|
Loại 1 (Khung, sàn bê tông cốt thép, mái ngói, trần
thạch cao; nền gạch ceramic hoặc gạch granite; cửa nhôm cao cấp hoặc gỗ nhóm
1; tường xây gạch sơn nước; khu vệ sinh có thiết bị vệ sinh cao cấp)
|
7.341.000 đ/m2sàn
|
b)
|
Loại 2 (Khung, sàn bê tông cốt thép, mái ngói hoặc
mái tôn; trần tấm nhựa hoặc tương đương; nền gạch ceramic hoặc gạch granite;
cửa nhôm, cửa sắt loại tốt hoặc gỗ nhóm 2; tường xây gạch sơn nước; khu vệ
sinh có thiết bị vệ sinh loại tốt)
|
6.405.000 đ/m2sàn
|
c)
|
Loại 3 (Khung, sàn bê tông cốt thép, mái tôn, trần
tôn lạnh hoặc tương đương; nền gạch ceramic; cửa nhôm, cửa sắt loại trung
bình hoặc gỗ nhóm 3; tường xây gạch quét vôi; khu vệ sinh thiết bị loại trung
bình)
|
4.887.000 đ/m2sàn.
|
5.
|
Nhà 1 tầng
|
|
a)
|
Loại 1 (Móng đá hộc, đà kiềng, cột bê tông cốt
thép (không tạo khung chịu lực), có mái hiên bê tông cốt thép, tường xây gạch
sơn nước trong ngoài; mái lợp ngói hoặc tôn; trần thạch cao hoặc tương đương,
trần cao trên 3m; nền gạch ceramic cao khoảng 40cm so với nền sân, cửa khung
nhôm, cửa sắt loại tốt, hoặc gỗ nhóm III trở xuống; thiết bị vệ sinh loại tốt)
|
4.862.000 đ/m2sàn
|
b)
|
Loại 2 (Móng đá hộc, tường xây gạch sơn nước
trong ngoài; mái lợp tôn, trần ván ép hoặc tương đương trần cao trên 3m; nền
lát gạch ceramic và cao 40cm so với nền sân, cửa đi, cửa sổ khung nhôm, khung
sắt kính hoặc gỗ nhóm IV trở xuống; khu vệ sinh thiết bị loại tốt, tường ốp gạch
men)
|
4.381.000 đ/m2sàn
|
c)
|
Loại 3 (Móng đá hộc, tường xây gạch quét vôi; mái
lợp tôn, trần ván ép hoặc trần nhựa trần cao trên 3m; nền lát gạch men hoặc gạch
bông, cửa sắt hoặc gỗ nhóm IV; khu vệ sinh thiết bị loại trung bình)
|
3.501.000 đ/m2sàn
|
d)
|
Loại 4 (Móng đá hộc, tường xây gạch quét vôi; mái
tôn; trần ván ép; nền ximăng hoặc gạch tàu hoặc gạch bông loại thường, cửa gỗ
loại thường; khu vệ sinh thiết bị loại trung bình)
|
3.406.000 đ/m2sàn
|
đ)
|
Loại 5 (Móng đá hộc, tường xây gạch quét vôi; mái
tôn, không trần hoặc trần bằng vật liệu tạm; nền gạch bông loại thường, gạch
tàu hoặc ximăng; cửa gỗ loại thường; thiết bị vệ sinh chất lượng thấp)
|
3.209.000 đ/m2sàn.
|
6.
|
Nhà tạm
|
|
a)
|
Loại 1 (Móng đá hoặc gạch thẻ, mái tôn, khung cột
gạch, tường gạch xây thô; nền gạch, ximăng)
|
1.568.000 đ/m2sàn
|
b)
|
Loại 2 (Cột, tường bằng gỗ loại thường, mái tôn;
nền láng ximăng)
|
990.000 đ/m2sàn
|
c)
|
Loại 3 (Cột, tường bằng gỗ tạp, mái tôn, nền láng
ximăng)
|
960.000 đ/m2sàn
|
d)
|
Loại 4 (Nhà mái lá; vách bằng vật liệu tận thu, nền
láng ximăng hoặc nền đất nện; Các loại kho tạm cũng áp dụng đơn giá loại này)
|
839.000 đ/m2sàn.
|
7.
|
Nhà mái Thái
|
|
|
Khung, sàn bê tông cốt thép, mái ngói; nền gạch
ceramic hoặc gạch granite; cửa nhôm loại tốt hoặc gỗ nhóm 2-3; tường xây gạch
sơn nước; khu vệ sinh có thiết bị vệ sinh cao cấp
|
5.043.000 đ/m2sàn.
|
Trường hợp các loại nhà ở quy định tại Điều này
không có khu vệ sinh trong nhà thì áp dụng mức giá trên nhân với hệ số 0,95.
Điều 4. Giá nhà xưởng:
Khoản
|
Loại nhà
|
Đơn giá
|
1.
|
Loại 1 (Kết cấu chính là khung cột bê tông cốt
thép hoặc khung thép tiền chế, tường xây gạch bê tông bao che, nền kiên cố,
mái lợp tôn hoặc lợp ngói, chiều cao từ mặt đất đến đỉnh mái trung bình từ
6-8m)
|
3.219.000 đ/m2sàn.
|
2.
|
Loại 2 (Kết cấu như xưởng loại 1, nhưng không có
tường bao che chiều cao từ mặt đất đến đỉnh mái trung bình từ 6-8m,)
|
3.029.000 đ/m2sàn.
|
3.
|
Loại 3 (Kết cấu cột vì kèo gỗ hoặc sắt gia công,
có tường xây bao che nền gạch bông hoặc láng ximăng, mái lợp tôn hoặc ngói,
chiều cao từ mặt đất đến đỉnh mái trung bình từ 6-8m)
|
2.173.000 đ/m2sàn.
|
4.
|
Loại 4 (Kết cấu giống như xưởng loại 3, nhưng
không có tường bao che, chiều cao từ mặt đất đến đỉnh mái trung bình từ 6-8m)
|
1.766.000 đ/m2sàn.
|
Nhà xưởng theo quy định tại Điều này phải có chiều
cao cột biên lớn hơn hoặc bằng 3m, nếu nhà xưởng có cột biên nhỏ hơn 3m thì
tính theo giá nhà tạm.
Điều 5. Giá vật kiến trúc:
Khoản, điểm
|
Loại vật kiến
trúc
|
Đơn giá
|
1.
|
Hàng rào
|
|
a)
|
Hàng rào móng đá hộc 0,3x0,6m, trên xây gạch cao
0,8m dày 100 trát 2 mặt
|
643.000 đ/md
|
b)
|
Hàng rào móng đá hộc 0,3x0,6m, trên xây gạch cao
1,2m dày 100 trát 2 mặt
|
799.000 đ/md
|
c)
|
Hàng rào móng đá hộc 0,3x0,6m, trên xây gạch cao
1,6m dày 100 trát 2 mặt
|
958.000 đ/md
|
d)
|
Hàng rào móng đá hộc 0,3x0,6m, trên xây gạch cao
2,0 m dày 100 trát 2 mặt (phần cao trên 2m, tính thêm 50.000đ/m2)
|
1.116.000 đ/md
|
đ)
|
Hàng rào móng đá hộc 0,3x0,6m, trên xây gạch gắn
khung lưới B40 cao 1,0 m (phần cao trên 1m, tính thêm 30.000đ/m2)
|
612.000 đ/md
|
e)
|
Hàng rào song sắt, hàng rào lưới B40 móng xây đá,
gạch
|
538.000 đ/md
|
g)
|
Hàng rào lưới B40 cao 1,0m - 1,5m trụ cây tạp khoảng
cách 3m/trụ
|
190.000 đ/md
|
h)
|
Hàng rào lưới B40 cao 1,6m - 2m, trụ cây tạp khoảng
cách 3m/trụ
|
265.000 đ/md
|
i)
|
Hàng rào lưới B40 cao > 2,0m, trụ cây tạp khoảng
cách 3m/trụ
|
330.000 đ/md
|
k)
|
Hàng rào lưới B40 cao < 1m, trụ bê tông cốt
thép (0,12x0,12m) hoặc trụ sắt khoảng cách 3m/trụ
|
224.800 đ/md
|
l)
|
Hàng rào lưới B40 cao 1,0m - 1,5m bê tông cốt
thép (0,12x0,12m) hoặc trụ sắt khoảng cách 3m/trụ
|
281.000 đ/md
|
m)
|
Hàng rào lưới B40 cao 1,6m - 2,0m, trụ bê tông cốt
thép (0,12x0,12m) hoặc trụ sắt khoảng cách 3m/trụ
|
437.000 đ/md
|
n)
|
Hàng rào lưới B40 cao > 2m, trụ bê tông cốt
thép (0,12x0,12m) hoặc trụ sắt khoảng cách 3m/trụ
|
486.000 đ/md
|
o)
|
Hàng rào kẽm gai cao 2,0m và trụ bê tông, trụ sắt,
trụ cây tạp hoặc các trụ khác khoảng cách 3m/trụ, khoảng cách giữa các dây kẽm
gai a<50 cm (phần cao trên 2,0m tính thêm 17.000 đ/m2; cao dưới
2,0m giảm 17.000 đ/m2):
|
96.000 đ/md
|
p)
|
Hàng rào kẽm gai cao 2,0m và trụ bê tông cốt
thép, trụ sắt, trụ cây tạp hoặc các trụ khác khoảng cách 3m/trụ, khoảng cách
giữa các dây kẽm gai a>90 cm (phần cao trên 2,0m tính thêm 17.000 đ/m2;
cao dưới 2,0m giảm 17.000 đ/m2)
|
63.000 đ/md
|
q)
|
Hàng rào kẽm gai đan ô vuông cao 2,0m và trụ bê
tông cốt thép, trụ sắt, trụ cây tạp hoặc các trụ khác khoảng cách 3m/trụ, khoảng
cách giữa các dây kẽm gai a<50 cm (phần cao trên 2,0m tính thêm 31.000 đ/m2;
cao dưới 2,0m giảm 31.000 đ/m2)
|
138.000 đ/md
|
r)
|
Hàng rào kẽm gai đan ô vuông cao 2,0m và trụ bê
tông cốt thép, trụ sắt, trụ cây tạp hoặc các trụ khác khoảng cách 3m/trụ, khoảng
cách giữa các dây kẽm gai a>90 cm (phần cao trên 2,0m tính thêm 31.000 đ/m2;
cao dưới 2,0m giảm 31.000 đ/m2)
|
108.000 đ/md.
|
2.
|
Trụ đá chẻ, móng đá chẻ, tường đá chẻ
|
1.776.000 đ/m3.
|
3.
|
Móng đá hộc
|
1.475.000 đ/m3.
|
4.
|
Trụ các loại, tường gạch, lớp vữa trát
|
|
a)
|
Trụ ốp đá hoa cương vụn
|
393.000 đ/m2
|
b)
|
Trụ xây gạch thẻ
|
3.694.000 đ/m3
|
c)
|
Bê tông trụ, cột dầm (bê tông cốt thép đá 1x2 mác
200)
|
5.932.000 đ/m3
|
d)
|
Tường bê tông cốt thép M200
|
5.528.000 đ/m3
|
đ)
|
Tường xây gạch ống
8x8x18 dày ≥ 20 cm, tô trát, hoàn thiện
|
2.148.000 đ/m3
|
e)
|
Tường xây gạch ống
8x8x18 dày ≤ 10 cm, tô trát, hoàn thiện
|
2.238.000 đ/m3
|
g)
|
Hàng rào gạch block (gạch xi măng)
|
1.426.000 đ/m3
|
h)
|
Gạch ốp tường (gạch ceramic)
|
347.000 đ/m2
|
i)
|
Tấm đan bê tông cốt thép
|
4.852.000 đ/m3
|
k)
|
Lớp vữa trát dày trung bình 1,5 cm
|
106.000 đ/m2
|
l)
|
Sơn nước
|
121.000 đ/m2
|
m)
|
Quét vôi
|
16.000 đ/m2.
|
5.
|
Giếng đào không ống đất cấp III
|
|
a)
|
Đường kính ≤ 1 m
|
|
|
Sâu ≤ 1m
|
176.000 đ/m
|
|
Sâu > 1m
|
217.000 đ/m
|
b)
|
Đường kính > 1m
|
|
|
Sâu ≤ 1m
|
467.000 đ/m
|
|
Sâu > 1m
|
562.000 đ/m
|
6.
|
Ống bê tông cốt thép đúc thủ công dài 1m
|
|
a)
|
Ống fi 200
|
384.000 đ/m
|
b)
|
Ống fi 300
|
527.000 đ/m
|
c)
|
Ống fi 400
|
711.000 đ/m.
|
7.
|
Ống bê tông cốt thép đúc ly tâm dài 1m
|
|
a)
|
Ống fi 200
|
285.000 đ/m
|
b)
|
Ống fi 300
|
470.000 đ/m
|
c)
|
Ống fi 400
|
567.000 đ/m
|
d)
|
Ống fi 600
|
861.000 đ/m
|
đ)
|
Ống fi 800
|
1.409.000 đ/m
|
e)
|
Ống fi 1000
|
1.771.000 đ/m
|
g)
|
Ống fi 1200
|
3.172.000 đ/m.
|
8.
|
Đường đi:
|
|
a)
|
Đường có móng cấp phối sỏi đỏ dày 15cm, mặt đường
cấp phối đá dăm dày 10cm, trên rải đá mi dày 3cm
|
143.000 đ/m2
|
b)
|
Đường có móng cấp phối sỏi đỏ, mặt đường đá dăm
láng nhựa dày 10cm, tiêu chuẩn nhựa 5 kg/m2
|
393.000 đ/m2
|
c)
|
Đường cấp phối sỏi đỏ dày 25cm
|
135.000 đ/m2
|
d)
|
Đường có móng cấp phối sỏi đỏ dày 15cm, mặt đường
đá cấp phối dày 10cm
|
136.000 đ/m2.
|
9.
|
Sân, đường láng vữa xi măng dày 3cm, lớp lót đá
dăm dày 10cm
|
259 000 đ/m2.
|
10.
|
Sân, đường bê tông dày 10cm
|
288.000 đ/m2.
|
11.
|
Sân gạch con sâu, lớp lót đá 4x6
|
309.000 đ/m2.
|
12.
|
Sân gạch tàu, lớp lót đá 4x6
|
314.000 đ/m2.
|
13.
|
Sân gạch ceramic, lớp lót đá 4x6
|
351.000 đ/m2.
|
14.
|
Sân gạch Terazzo, lớp lót đá 4x6
|
368.000 đ/m2.
|
15
|
Bể nước xây gạch thẻ đáy bê tông hoặc xây gạch thẻ
có trụ, nắp bê tông cốt thép: Tính theo điểm b khoản 4 và khoản 10 Điều này
|
|
16.
|
Trụ tiêu các loại
|
|
a)
|
Trụ tiêu xây đường kính đáy ≥ 01 m
|
221.000 đ/md
|
b)
|
Trụ tiêu xây đường kính đáy < 01 m
|
200.000 đ/md
|
c)
|
Trụ tiêu cột bê tông cốt thép cao 4m (nếu cao hơn
hoặc thấp hơn thì nội suy)
|
518.000 đ/trụ
|
d)
|
Trụ tiêu cây
|
95.000 đ/trụ.
|
17.
|
Hố ga xây gạch thẻ, hầm tự hoại, đáy bê tông:
Tính theo điểm b khoản 4 và khoản 10 Điều này.
|
|
18.
|
Giếng đóng, giếng khoan
|
|
a)
|
Địa bàn thành phố Vũng Tàu
|
3.169.000 đ/giếng
|
b)
|
Địa bàn thành phố Bà Rịa:
|
6.339.000 đ/giếng
|
c)
|
Địa bàn các huyện Long Điền, Đất Đỏ và thị xã Phú
Mỹ
|
7.449.000 đ/giếng
|
d)
|
Địa bàn các huyện Xuyên Mộc, Châu Đức
|
373.000 đ/msâu.
|
19.
|
Giếng đóng công nghiệp: sâu ≤ 50m, đường kính ≤
200rnm
|
393.000 đ/msâu.
|
20.
|
Đào bùn đặc trong mọi điều kiện
|
276.000 đ/m3.
|
21.
|
Mái che các loại
|
|
a)
|
Mái che tôn, nền gạch bông, nền gạch tàu
|
753.000 đ/m2
|
b)
|
Mái che tôn nền láng vữa xi măng
|
587.000 đ/m2
|
c)
|
Mái che tôn, nền đất
|
398.000 đ/m2
|
d)
|
Mái lá, giấy dầu và các loại khác tương tự
|
216.000 đ/m2.
|
22.
|
Nhà tắm nước ngọt biệt lập các loại
|
|
a)
|
Nhà tắm xây tạm có mái che, nền xi măng
|
830.000 đ/m2
|
b)
|
Nhà tắm xây tạm không có mái che, nền xi măng
|
524.000 đ/m2.
|
23.
|
Chuồng gia súc, chuồng gia cầm xây gạch, nền bê
tông hoặc xi măng, mái tôn
|
730.000 đ/m2.
|
24.
|
Chuồng gia súc, chuồng gia cầm khác sử dụng vật
liệu tạm, chiều cao chuồng gia súc h<1,2m
|
263.000 đ/m2.
|
25.
|
Mộ các loại
|
|
a)
|
Mộ đất
|
5.546.000 đ/mộ
|
b)
|
Mộ xây bán kiên cố
|
11.093.000 đ/mộ
|
c)
|
Mộ xây kiên cố bằng bê tông và ốp đá
|
15.960.000 đ/mộ
|
d)
|
Mộ xây có kiểu trang trí đặc biệt: Bồi thường
theo đơn giá dự toán.
|
|
26.
|
Một số vật kiến trúc khác
|
|
a)
|
Di dời hộp đèn quảng cáo, bảng hiệu
|
146.000 đ/m2
|
b)
|
Di dời cổng inox, cổng sắt, cổng gang, cổng khung
sắt, lưới B40
|
300.000 đ/m2
|
c)
|
Di dời trụ điện <6m
|
483.000 đ/trụ
|
d)
|
Di dời trụ điện >6m
|
728.000 đ/trụ
|
đ)
|
Di dời trụ điện trụ bê tông cốt thép ly tâm
|
2.585.000 đ/trụ.
|
Điều 6. Quy định giá nhà ở, nhà
xưởng và giá vật kiến trúc tại huyện Côn Đảo:
Địa bàn huyện Côn Đảo khi áp dụng mức giá quy định
tại Điều 3, Điều 4 và Điều 5 của Quy định này được nhân với hệ số 1,8.
Điều 7. Xử lý các trường hợp cá
biệt:
1. Về loại nhà: căn cứ kết cấu chính, các yếu tố hoàn
thiện và kết cấu phụ để phân loại nhà cho phù hợp ở mức giá liền kề cận trên hoặc
cận dưới tùy từng trường hợp cụ thể.
2. Trong quá trình thực hiện tính toán bồi thường
thiệt hại về nhà ở, vật kiến trúc khi nhà nước thu hồi đất phát sinh những loại
tài sản cá biệt (cùng chủng loại nhưng khác về quy cách, chất lượng hoặc chưa
có quy định trong bảng giá) làm ảnh hưởng đến quyền lợi của Nhà nước, tổ chức,
cá nhân thì Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy
ban nhân dân cấp huyện tổ chức lập, thẩm định giá trình Ủy ban nhân dân cấp huyện
phê duyệt. Đối với trường hợp các công trình nhà ở đã được các cơ quan có thẩm
quyền thẩm định hoặc phê duyệt dự toán thì được lấy kết quả phê duyệt để tính bồi
thường.
3. Đối với các loại nhà một tầng có mái lợp ngói
không trần thì được xác định tương đương như nhà mái tôn có trần.
4. Đối với trường hợp nhà một tầng có gác lửng cao
trung bình 1,6m sử dụng để ở không phân biệt bằng vật liệu gỗ hay bê tông thì
việc tính giá cho phần gác lửng được xác định trên cơ sở diện tích xây dựng của
gác lửng nhân với đơn giá nhà chính.
5. Đối với nhà một tầng loại 5, những vật liệu sử dụng
làm nền nhà tốt như lát gạch ceramic, gạch men, đá cẩm thạch thì ngoài việc
tính giá nhà một tầng loại 5 theo Quy định này còn được tính bổ sung thêm giá
trị chênh lệch tăng giữa giá vật liệu thực tế sử dụng với giá gạch trong bảng
công bố giá vật liệu hàng tháng của Sở Xây dựng tại thời điểm kiểm kê.
6. Nhà xưởng: Chỉ quy định kết cấu chính, nền kiên
cố, trường hợp gặp những nhà xưởng sử dụng vật liệu khác áp dụng khoản 2 Điều 7
của Quy định này để tính toán.
Điều 8. Xử lý chuyển tiếp:
Đối với các phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái
định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu trước ngày
Quyết định này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực hiện theo phương án đã
phê duyệt.
Điều 9. Trách nhiệm thi hành:
1. Giao Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
có trách nhiệm định kỳ hàng năm báo cáo đánh giá tình hình tổ chức thực hiện, kịp
thời phát hiện những bất cập, hạn chế (nếu có) báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân
tỉnh thông qua Sở Xây dựng.
2. Giao Sở Xây dựng là cơ quan đầu mối tổng hợp các
ý kiến phản ánh của các tổ chức, cá nhân; giúp Ủy ban nhân dân tỉnh xử lý các đề
xuất theo thẩm quyền hoặc báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh nội dung cho
phù hợp./.
Quyết định 14/2023/QĐ-UBND quy định về giá nhà, giá vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 14/2023/QĐ-UBND ngày 31/03/2023 quy định về giá nhà, giá vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
5.615
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|