|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 10/2019/QĐ-UBND về đơn giá nhà công trình vật kiến trúc cây trồng và vật nuôi Cần Thơ
Số hiệu:
|
10/2019/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Cần Thơ
|
|
Người ký:
|
Lê Quang Mạnh
|
Ngày ban hành:
|
27/06/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
10/2019/QĐ-UBND
|
Cần Thơ, ngày
27 tháng 6 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ NHÀ, CÔNG TRÌNH, VẬT KIẾN TRÚC, CÂY TRỒNG
VÀ VẬT NUÔI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm
2013;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm
2014;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20
tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06
tháng 01 năm 2017 của Chính phủ quy định sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy
định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phạm vi và đối tượng điều chỉnh
1. Quy định đơn giá
nhà, công trình, vật kiến trúc, cây trồng và vật nuôi để tính thuế xây dựng,
phí, lệ phí trước bạ; bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
(kèm Phụ lục I và Phụ lục II).
2. Áp dụng đối với cơ
quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai; tổ chức làm nhiệm vụ bồi
thường, giải phóng mặt bằng; Người sử dụng đất quy định tại Điều 5 của Luật Đất
đai khi Nhà nước thu hồi đất; Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
Điều 2.
Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 15 tháng 7 năm 2019 và thay thế Quyết định số
09/2015/QĐ-UBND ngày 05 tháng 3 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ
quy định đơn giá nhà, công trình, vật kiến trúc, cây trồng và vật nuôi.
Điều 3.
Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân thành phố, các Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan ban, ngành thành phố; Chủ tịch
Ủy ban nhân dân quận, huyện; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; các
tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Quang Mạnh
|
PHỤ LỤC I
ĐƠN GIÁ NHÀ, CÔNG TRÌNH, VẬT KIẾN TRÚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 10/2019/QĐ-UBND ngày 27 tháng 6 năm 2019 của
Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
1. Biểu giá tại Phụ lục 1,
bao gồm:
a) Đơn giá xây dựng 1 m²
mới và không phân biệt xây dựng nhà trong hẻm hay mặt đường, mặt phố. Nhà
mua thuộc sở hữu của Nhà nước theo Nghị định số 34/2013/CP ngày 22 tháng 4 năm
2013 của Chính phủ tính theo giá bán thực tế của Nhà nước.
b) Trị giá nhà = Đơn giá 1
m² x Diện tích sử dụng x Tỷ lệ % giá trị nhà còn lại.
2. Mức tối thiểu để thu thuế
xây dựng và lệ phí trước bạ: Nếu giá thực tế cao hơn biểu giá thì tính theo giá
thực tế; nếu giá thực tế thấp hơn biểu giá thì áp dụng theo biểu giá quy định tại
Quyết định này.
3. Các hạng mục không có
trong đơn giá này, có thể thuê đơn vị có chức năng thực hiện kiểm định, xác định
giá trị theo thực tế.
4. Các chủng loại vật tư hoặc
chủng loại vật tư khác nhóm không có trong đơn giá này, có thể thuê đơn vị có
chức năng xác định chênh lệch giá trị theo thực tế.
NHÓM 1: NHÀ Ở
|
|
STT
|
LOẠI
|
ĐVT
|
Đơn giá
(đồng)
|
|
A
|
NHÀ ĐỘC LẬP
|
|
I
|
Nhà lầu khung cột Bê
tông cốt thép (BTCT), móng BTCT, sàn BTCT, tường gạch
|
|
1
|
Mái BTCT, không trần
|
|
a
|
Nền gạch men
|
m²
|
4.800.000
|
|
b
|
Nền gạch bông
|
m²
|
4.750.000
|
|
c
|
Nền xi măng, gạch tàu
|
m²
|
4.680.000
|
|
2
|
Mái ngói, không trần
|
|
a
|
Nền gạch men
|
m²
|
4.510.000
|
|
b
|
Nền gạch bông
|
m²
|
4.460.000
|
|
c
|
Nền xi măng, gạch tàu
|
m²
|
4.390.000
|
|
3
|
Mái tole tráng kẽm và
fibro ciment, không trần
|
|
a
|
Nền gạch men
|
m²
|
4.180.000
|
|
b
|
Nền gạch bông
|
m²
|
4.130.000
|
|
c
|
Nền xi măng, gạch tàu
|
m²
|
4.060.000
|
|
Ghi chú:
- Nhà có cùng kết cấu như
trên, nếu có trần bằng hợp kim, thạch cao, nhựa tăng đơn giá tính theo thực tế.
- Nhà có chân tường ốp bằng
gạch men, đá granite, gỗ, giấy dán tường và các trang trí khác đơn giá tính
theo thực tế.
- Nhà có cùng kết cấu như
trên, nếu là sàn ván đơn giá tầng trệt lấy theo cấu trúc tương đương, riêng tầng
lầu có sàn ván, đơn giá được tính như phần tầng trệt nhưng trừ phần đơn giá
sàn ván: 391.000 đ/m².
- Nền gỗ được tăng đơn giá
chênh lệch so với nền gạch men: 80.000 đ/m².
|
|
II
|
Nhà lầu cột BTCT (kể cả
bê tông đúc sẳn), móng BTCT, sàn bê tông nhẹ, tường gạch
|
|
1
|
Mái ngói, không trần
|
|
a
|
Nền gạch men
|
m²
|
3.970.000
|
|
b
|
Nền gạch bông
|
m²
|
3.920.000
|
|
c
|
Nền xi măng, gạch tàu
|
m²
|
3.850.000
|
|
2
|
Mái tole tráng kẽm và
fibro ciment, không trần
|
|
a
|
Nền gạch men
|
m²
|
3.700.000
|
|
b
|
Nền gạch bông
|
m²
|
3.650.000
|
|
c
|
Nền xi măng, gạch tàu
|
m²
|
3.580.000
|
|
Ghi chú:
- Nhà có cùng kết cấu như
trên, nếu có trần bằng hợp kim, thạch cao, nhựa tăng đơn giá tính theo thực tế.
- Nhà cấu trúc trên chỉ tính
đơn giá tầng trệt. Riêng phần tầng lầu có sàn ván: đơn giá được tính như phần
tầng trệt nhưng trừ phần đơn giá sàn ván.
- Đơn giá sàn ván: 391.000
đ/m².
- Nền gỗ được tăng đơn giá
chênh lệch so với nền gạch men: 80.000 đ/m².
- Nhà có chân tường ốp bằng
gạch men, đá granite, gỗ, giấy dán tường và các trang trí khác đơn giá tính
theo thực tế.
|
III
|
Nhà lầu cột BTCT (kể cả
bê tông đúc sẳn), móng BTCT, sàn ván, tường gạch
|
1
|
Mái ngói, không trần
|
a
|
Nền gạch men
|
m²
|
3.770.000
|
b
|
Nền gạch bông
|
m²
|
3.720.000
|
c
|
Nền xi măng, gạch tàu
|
m²
|
3.650.000
|
2
|
Mái tole tráng kẽm và
fibro ciment, không trần
|
a
|
Nền gạch men
|
m²
|
3.560.000
|
b
|
Nền gạch bông
|
m²
|
3.510.000
|
c
|
Nền xi măng, gạch tàu
|
m²
|
3.440.000
|
Ghi chú:
- Nhà có cùng kết cấu như
trên, nếu có trần bằng hợp kim, thạch cao, nhựa tăng đơn giá tính theo thực tế.
- Nhà cấu trúc trên chỉ
tính đơn giá tầng trệt. Riêng phần tầng lầu có sàn ván: đơn giá được tính như
phần tầng trệt nhưng trừ phần đơn giá sàn ván.
- Đơn giá sàn ván: 391.000
đ/m².
- Nền gỗ được tăng đơn giá
chênh lệch so với nền gạch men: 80.000 đ/m².
- Nhà có chân tường ốp bằng
gạch men, đá granite, gỗ, giấy dán tường và các trang trí khác đơn giá tính
theo thực tế.
|
IV
|
Nhà lầu cột gạch, cột gỗ,
móng BTCT, sàn ván, tường gạch
|
1
|
Mái ngói, không trần
|
a
|
Nền gạch men
|
m²
|
3.500.000
|
b
|
Nền gạch bông
|
m²
|
3.450.000
|
c
|
Nền xi măng, gạch tàu
|
m²
|
3.380.000
|
2
|
Mái tole tráng kẽm và fibro
ciment, không trần
|
a
|
Nền gạch men
|
m²
|
3.290.000
|
b
|
Nền gạch bông
|
m²
|
3.240.000
|
c
|
Nền xi măng, gạch tàu
|
m²
|
3.170.000
|
Ghi chú:
- Nhà có cùng kết cấu như trên,
nếu có trần bằng hợp kim, thạch cao, nhựa tăng đơn giá tính theo thực tế.
- Nhà cấu trúc trên chỉ
tính đơn giá tầng trệt. Riêng phần tầng lầu có sàn ván: đơn giá được tính như
phần tầng trệt nhưng trừ phần đơn giá sàn ván.
- Đơn giá sàn ván: 391.000
đ/m².
- Nền gỗ được tăng đơn giá
chênh lệch so với nền gạch men: 80.000 đ/m².
- Nhà có chân tường ốp bằng
gạch men, đá granite, gỗ, giấy dán tường và các trang trí khác đơn giá tính
theo thực tế.
|
V
|
Nhà lầu cột gạch, cột gỗ,
móng BTCT, sàn bê tông nhẹ, tường gạch
|
|
Mái tole tráng kẽm và
fibro ciment, không trần
|
a
|
Nền gạch men
|
m²
|
3.280.000
|
b
|
Nền gạch bông
|
m²
|
3.230.000
|
c
|
Nền xi măng, gạch tàu
|
m²
|
3.160.000
|
Ghi chú:
- Nhà có cùng kết cấu như
trên, nếu có trần bằng hợp kim, thạch cao, nhựa tăng đơn giá tính theo thực tế.
- Nền gỗ được tăng đơn giá
chênh lệch so với nền gạch men: 80.000 đ/m².
- Nhà có chân tường ốp bằng
gạch men, đá granite, gỗ, giấy dán tường và các trang trí khác đơn giá tính
theo thực tế.
|
VI
|
Nhà trệt khung cột
BTCT, móng BTCT, gia cố cừ tràm, tường gạch
|
1
|
Mái BTCT, không trần
|
a
|
Nền gạch men
|
m²
|
4.390.000
|
b
|
Nền gạch bông
|
m²
|
4.340.000
|
c
|
Nền xi măng, gạch tàu
|
m²
|
4.270.000
|
2
|
Mái ngói, không trần
|
a
|
Nền gạch men
|
m²
|
4.000.000
|
b
|
Nền gạch bông
|
m²
|
3.950.000
|
c
|
Nền xi măng, gạch tàu
|
m²
|
3.880.000
|
3
|
Mái tole tráng kẽm và
fibro ciment, không trần
|
a
|
Nền gạch men
|
m²
|
3.560.000
|
b
|
Nền gạch bông
|
m²
|
3.510.000
|
c
|
Nền xi măng, gạch tàu
|
m²
|
3.440.000
|
Ghi chú:
- Nhà có cùng kết cấu như
trên, nếu có trần bằng hợp kim, thạch cao, nhựa tăng đơn giá tính theo thực tế.
- Nhà có gác BTCT lửng tính
bằng 95% đơn giá nhà cùng loại.
- Nhà cấu trúc trên chỉ
tính đơn giá tầng trệt. Riêng phần tầng lầu có sàn ván: đơn giá được tính như
phần tầng trệt nhưng trừ phần đơn giá sàn ván.
- Đơn giá sàn ván: 391.000
đ/m².
- Nền gỗ được tăng đơn giá
chênh lệch so với nền gạch men: 80.000 đ/m².
- Nhà có chân tường ốp bằng
gạch men, đá granite, gỗ, giấy dán tường và các trang trí khác đơn giá tính
theo thực tế.
- Phần móng gia cố các loại
cừ tre, cừ đá, tầm vong, … lấy bằng đơn giá cừ tràm.
- Phần móng chiếm 10% giá
trị công trình, riêng phần cừ chiếm 30% giá trị phần móng.
|
VII
|
Nhà trệt cột BTCT (kể cả
cột BTĐS), (móng không phải BTCT gia cố cừ tràm), tường gạch
|
1
|
Mái ngói, không trần
|
a
|
Nền gạch men
|
m²
|
2.560.000
|
b
|
Nền gạch bông
|
m²
|
2.510.000
|
c
|
Nền xi măng, gạch tàu
|
m²
|
2.440.000
|
2
|
Mái tole tráng kẽm và
fibro ciment, không trần
|
a
|
Nền gạch men
|
m²
|
2.030.000
|
b
|
Nền gạch bông
|
m²
|
1.980.000
|
c
|
Nền xi măng, gạch tàu
|
m²
|
1.910.000
|
Ghi chú:
- Nhà có cùng kết cấu như
trên, nếu có trần bằng hợp kim, thạch cao, nhựa tăng đơn giá tính theo thực tế.
- Nhà có gác BTCT lửng
tính bằng 95% đơn giá nhà cùng loại.
- Nhà cấu trúc trên chỉ
tính đơn giá tầng trệt. Riêng phần tầng lầu có sàn ván: đơn giá được tính như
phần tầng trệt nhưng trừ phần đơn giá sàn ván.
- Đơn giá sàn ván: 391.000
đ/m².
- Nền gỗ được tăng đơn giá
chênh lệch so với nền gạch men: 80.000 đ/m².
- Nhà có chân tường ốp bằng
gạch men, đá granite, gỗ, giấy dán tường và các trang trí khác đơn giá tính
theo thực tế.
|
VIII
|
Nhà trệt cột gạch, cột
gỗ, móng BTCT gia cố cừ tràm, tường gạch
|
|
Mái tole tráng kẽm và
fibro ciment, không trần
|
a
|
Nền gạch men
|
m²
|
2.150.000
|
b
|
Nền gạch bông
|
m²
|
2.100.000
|
c
|
Nền xi măng, gạch tàu
|
m²
|
2.030.000
|
Ghi chú:
- Nhà có cùng kết cấu như
trên, nếu có trần bằng hợp kim, thạch cao, nhựa tăng đơn giá tính theo thực tế.
- Cột gỗ tạp hoặc sắt ấp
chiến lược giảm đơn giá 8% đơn giá nhà cùng loại.
- Phần móng gia cố các loại
cừ tre, cừ đá, tầm vong, … lấy bằng đơn giá cừ tràm.
- Nhà cấu trúc trên chỉ
tính đơn giá tầng trệt. Riêng phần tầng lầu có sàn ván: đơn giá được tính như
phần tầng trệt nhưng trừ phần đơn giá sàn ván.
- Đơn giá sàn ván: 391.000
đồng/m²
- Nền gỗ được tăng đơn giá
chênh lệch so với nền gạch men: 80.000 đ/m².
- Nhà có chân tường ốp bằng
gạch men, đá granite, gỗ, giấy dán tường và các trang trí khác đơn giá tính
theo thực tế.
|
IX
|
Nhà trệt cột gạch, cột gỗ,
(móng không phải BTCT gia cố cừ tràm), tường gạch
|
1
|
Mái BTCT, không trần
|
a
|
Nền gạch men
|
m²
|
2.740.000
|
b
|
Nền gạch bông
|
m²
|
2.690.000
|
c
|
Nền xi măng, gạch tàu
|
m²
|
2.620.000
|
2
|
Mái ngói, không trần
|
a
|
Nền gạch men
|
m²
|
2.020.000
|
b
|
Nền gạch bông
|
m²
|
1.970.000
|
c
|
Nền xi măng, gạch tàu
|
m²
|
1.900.000
|
3
|
Mái tole tráng kẽm và
fibro ciment, không trần
|
a
|
Nền đổ BTCT
|
m²
|
1.710.000
|
b
|
Nền gạch men
|
m²
|
1.660.000
|
c
|
Nền gạch bông
|
m²
|
1.590.000
|
d
|
Nền xi măng, gạch tàu
|
m²
|
1.578.000
|
Ghi chú:
- Nhà có cùng kết cấu như
trên, nếu có trần bằng hợp kim, thạch cao, nhựa tăng đơn giá tính theo thực tế.
- Cột gỗ tạp hoặc sắt ấp chiến
lược giảm đơn giá 8% đơn giá nhà cùng loại.
- Nhà cấu trúc trên chỉ
tính đơn giá tầng trệt. Riêng phần tầng lầu có sàn ván: đơn giá được tính như
phần tầng trệt nhưng trừ phần đơn giá sàn ván.
- Đơn giá sàn ván: 391.000
đồng/m²
- Nền gỗ được tăng đơn giá
chênh lệch so với nền gạch men: 80.000 đ/m².
- Nhà có chân tường ốp bằng
gạch men, đá granite, gỗ, giấy dán tường và các trang trí khác đơn giá tính
theo thực tế.
- Nhà khung cột thép,
khung cột thép định hình, khung cột thép tiền chế, cột thép chữ V, cột sắt
tròn đề nghị tính đơn giá bằng giá nhà cột gạch, cột gỗ cùng loại.
- Nhà có nền lót đal xi
măng đề nghị đơn giá tính bằng đơn giá nhà có nền xi măng, gạch tàu cùng loại.
|
B
|
NHÀ LIÊN KẾ
|
|
- Đơn giá được tính như cơ
cấu của nhà ở độc lập
|
|
- Đối với nhà liên kế có
vách chung, đơn giá giảm 3,5% mỗi vách
|
|
- Đối với nhà liên kế nhờ
vách nhà liền cạnh, đơn giá giảm 7% mỗi vách
|
C
|
NHÀ SÀN
|
I
|
Nhà sàn BTCT trụ đà
BTCT, khung cột BTCT (kể cả BTĐS), tường gạch
|
1
|
Mái BTCT, không trần
|
a
|
Nền gạch men
|
m²
|
5.070.000
|
b
|
Nền gạch bông
|
m²
|
5.020.000
|
c
|
Nền xi măng, gạch tàu
|
m²
|
4.950.000
|
2
|
Mái ngói, không trần
|
a
|
Nền gạch men
|
m²
|
4.640.000
|
b
|
Nền gạch bông
|
m²
|
4.590.000
|
c
|
Nền xi măng, gạch tàu
|
m²
|
4.520.000
|
3
|
Mái tole tráng kẽm và
fibro ciment, không trần
|
a
|
Nền gạch men
|
m²
|
4.460.000
|
b
|
Nền gạch bông
|
m²
|
4.410.000
|
c
|
Nền xi măng, gạch tàu
|
m²
|
4.340.000
|
Ghi chú:
- Nhà có cùng kết cấu như
trên, nếu có trần bằng hợp kim, thạch cao, nhựa tăng đơn giá tính theo thực tế.
- Nền gỗ được tăng đơn giá
chênh lệch so với nền gạch men: 80.000 đ/m².
- Nhà có chân tường ốp bằng
gạch men, đá granite, gỗ, giấy dán tường và các trang trí khác đơn giá tính
theo thực tế.
- Nhà sàn như đã nêu ở các
phần trên. Nếu không lót gạch hoặc láng xi măng giảm đơn giá 135.000 đồng/m².
- Đối với nhà liên kế nhờ
vách nhà liền cạnh, đơn giá giảm 7% mỗi vách
|
II
|
Nhà sàn lót đal xi
măng, trụ đà bê tông, khung cột BT (kể cả BTĐS), tường gạch
|
1
|
Mái ngói, không trần
|
m²
|
4.360.000
|
2
|
Mái tole tráng kẽm và
fibro ciment, không trần
|
m²
|
4.290.000
|
Ghi chú:
Nhà có cùng kết cấu như
trên, nếu có trần bằng hợp kim, thạch cao, nhựa tăng đơn giá tính theo thực tế.
|
III
|
Nhà sàn lót ván (gỗ
N4), trụ đà BT, khung cột BTCT (kể cả BTCT đúc sẳn), tường gạch
|
1
|
Mái ngói, không trần
|
m²
|
3.560.000
|
2
|
Mái tole tráng kẽm và
fibro ciment, không trần
|
m²
|
3.230.000
|
Ghi chú:
Nhà có cùng kết cấu như
trên, nếu có trần bằng hợp kim, thạch cao, nhựa tăng đơn giá tính theo thực tế.
|
IV
|
Nhà sàn BTCT, trụ đà BTCT
(kể cả BTĐS), khung cột gạch, cột gỗ, tường gạch
|
1
|
Mái ngói, không trần
|
m²
|
3.110.000
|
2
|
Mái tole tráng kẽm và
fibro ciment, không trần
|
m²
|
2.760.000
|
Ghi chú:
Nhà có cùng kết cấu như trên,
nếu có trần bằng hợp kim, thạch cao, nhựa tăng đơn giá tính theo thực tế.
|
V
|
Nhà sàn lót đal xi
măng, trụ đà BTCT (kể cả BT đúc sẳn), khung cột gạch, cột gỗ, tường gạch
|
1
|
Mái ngói, không trần
|
m²
|
2.810.000
|
2
|
Mái tole tráng kẽm và
fibro ciment, không trần
|
m²
|
2.470.000
|
Ghi chú:
Nhà có cùng kết cấu như
trên, nếu có trần bằng hợp kim, thạch cao, nhựa tăng đơn giá tính theo thực tế.
|
VI
|
Nhà sàn lót ván (gỗ N4),
trụ đà BTCT (kể cả BT đúc sẳn), khung cột gạch, cột gỗ, tường gạch
|
1
|
Mái ngói, không trần
|
m²
|
2.450.000
|
2
|
Mái tole tráng kẽm và
fibro ciment, không trần
|
m²
|
2.120.000
|
Ghi chú:
Nhà có cùng kết cấu như trên,
nếu có trần bằng hợp kim, thạch cao, nhựa tăng đơn giá tính theo thực tế.
|
VII
|
Nhà sàn lót ván (gỗ
N4), đal xi măng, trụ BTCT, đà gỗ, khung cột BTCT (kể cả BT đúc sẳn), tường gạch
|
1
|
Mái ngói, không trần
|
m²
|
2.690.000
|
2
|
Mái tole tráng kẽm và
fibro ciment, không trần
|
m²
|
2.350.000
|
Ghi chú:
Nhà có cùng kết cấu như
trên, nếu có trần bằng hợp kim, thạch cao, nhựa tăng đơn giá tính theo thực tế.
|
VIII
|
Nhà sàn lót ván (gỗ N4),
đal xi măng, trụ BTCT (kể cả BT đúc sẳn), đà gỗ, khung cột gạch, cột gỗ, tường
gạch
|
1
|
Mái ngói, không trần
|
m²
|
2.420.000
|
2
|
Mái tole tráng kẽm và
fibro ciment, không trần
|
m²
|
2.090.000
|
Ghi chú:
Nhà có cùng kết cấu như trên,
nếu có trần bằng hợp kim, thạch cao, nhựa tăng đơn giá tính theo thực tế.
|
IX
|
Nhà sàn lót ván (gỗ
N4), đal xi măng, trụ đà gỗ, khung cột gỗ, tường gạch
|
1
|
Mái ngói, không trần
|
m²
|
2.270.000
|
2
|
Mái tole tráng kẽm và fibro
ciment, không trần
|
m²
|
1.930.000
|
Ghi chú:
Nhà có cùng kết cấu như
trên, nếu có trần bằng hợp kim, thạch cao, nhựa tăng đơn giá tính theo thực tế.
|
X
|
Nhà sàn lót ván (gỗ tạp),
đal xi măng, trụ đà gỗ, khung cột gỗ, tường gạch
|
1
|
Mái ngói, không trần
|
m²
|
1.540.000
|
2
|
Mái tole tráng kẽm và
fibro ciment, không trần
|
m²
|
1.210.000
|
Ghi chú:
Nhà có cùng kết cấu như
trên, nếu có trần bằng hợp kim, thạch cao, nhựa tăng đơn giá tính theo thực tế.
|
D
|
NHÀ BIỆT THỰ
|
I
|
Nhà lầu khung BTCT,
móng BTCT, cột BTCT, sàn BTCT, tường gạch
|
1
|
Mái BTCT, có trần
|
a
|
Nền gỗ
|
m²
|
5.390.000
|
b
|
Nền gạch men
|
m²
|
5.310.000
|
c
|
Nền gạch bông, gạch tàu
|
m²
|
5.260.000
|
d
|
Nền láng xi măng
|
m²
|
5.190.000
|
2
|
Mái ngói, có trần
|
a
|
Nền gỗ
|
m²
|
5.080.000
|
b
|
Nền gạch men
|
m²
|
5.000.000
|
c
|
Nền gạch bông, gạch tàu
|
m²
|
4.950.000
|
d
|
Nền láng xi măng
|
m²
|
4.880.000
|
3
|
Mái tole tráng kẽm và
fibro ciment, có trần
|
a
|
Nền gỗ
|
m²
|
4.760.000
|
b
|
Nền gạch men
|
m²
|
4.680.000
|
c
|
Nền gạch bông, gạch tàu
|
m²
|
4.630.000
|
d
|
Nền láng xi măng
|
m²
|
4.560.000
|
II
|
Nhà trệt khung BTCT,
móng BTCT, cột BTCT, tường gạch
|
1
|
Mái BTCT, có trần
|
a
|
Nền gỗ
|
m²
|
4.760.000
|
b
|
Nền gạch men
|
m²
|
4.680.000
|
c
|
Nền gạch bông, gạch tàu
|
m²
|
4.630.000
|
d
|
Nền láng xi măng
|
m²
|
4.560.000
|
2
|
Mái ngói, có trần
|
a
|
Nền gỗ
|
m²
|
4.340.000
|
b
|
Nền gạch men
|
m²
|
4.260.000
|
c
|
Nền gạch bông, gạch tàu
|
m²
|
4.210.000
|
d
|
Nền láng xi măng
|
m²
|
4.140.000
|
3
|
Mái tole tráng kẽm, có
trần
|
a
|
Nền gỗ
|
m²
|
4.000.000
|
b
|
Nền gạch men
|
m²
|
3.920.000
|
c
|
Nền gạch bông, gạch tàu
|
m²
|
3.870.000
|
d
|
Nền láng xi măng
|
m²
|
3.800.000
|
Ghi chú:
- Đơn vị tính:
+ Đối với nhà trệt (1 tầng
trệt) là 1m² xây dựng.
+ Đối với nhà có số tầng lớn
hơn 1 là 1m² sử dụng: cách tính diện tích xây dựng nhà hay sử dụng
nhà theo quy định của Bộ Xây dựng.
|
Xác định hệ số giảm đối
với nhà có quy cách không nằm trong khung giá chuẩn
|
Quy cách - Kết cấu
|
Hệ số
|
- Vách tường (vách chuẩn)
|
1
|
- Vách song sắt
|
1
|
- Vách tole
|
0.9
|
- Vách ván, vách lưới B40
|
0.8
|
- Vách lá
|
0.7
|
- Vách tre
|
0.7
|
- Không có vách
|
0.6
|
- Mái lợp lá (đối với mái
tole)
|
0.8
|
- Mái bạt (đối với mái
tole)
|
0.8
|
- Nền đất (đối với nền gạch
men, xi măng, gạch tàu)
|
0.8
|
E
|
NHÀ TẠM
|
1
|
Nhà khung cột gỗ tạp, mái
lá, vách lá, nền gạch men.
|
m²
|
680.000
|
2
|
Nhà khung cột gỗ tạp, mái
lá, vách lá, nền gạch bông.
|
m²
|
610.000
|
3
|
Nhà khung cột gỗ tạp, mái
lá, vách lá, nền xi măng, gạch tàu.
|
m²
|
520.000
|
4
|
Nhà khung cột gỗ tạp, mái
lá, vách lá, nền đất.
|
m²
|
390.000
|
5
|
Chòi, lều, thảo bạc, vách
tạm, mái lá.
|
m²
|
230.000
|
Xác định hệ số giảm đối
với nhà có quy cách không nằm trong khung giá chuẩn
|
Quy cách - Kết cấu
|
Hệ số
|
- Cột gỗ tạp
|
1
|
+ Khung cột thép tiền chế,
khung cột sắt, cột sắt tròn
|
1,08
|
+ Cột BTCT (kể cả BTĐS)
|
1,2
|
- Vách lá
|
1
|
+ Vách bạt tạm
|
1
|
+ Vách tường
|
1,3
|
+ Vách tole
|
1,2
|
+ Vách ván, vách lưới B40
|
1,1
|
+ Không vách
|
0,9
|
- Mái lợp lá
|
1
|
+ Mái lợp tấm bạt cao su
|
1
|
+ Mái lợp tole
|
1,2
|
- Nền gạch men, gạch
tàu, xi măng, đất
|
1
|
+ Nền lót ván tạp
|
1
|
NHÓM 2: VẬT KIẾN TRÚC
|
STT
|
DANH MỤC
|
ĐVT
|
ĐƠN GIÁ
|
1
|
Nhà vệ sinh độc lập có
hầm tự hoại:
|
a
|
- Tường xây, mái BTCT
|
Cái
|
7.879.000
|
b
|
- Tường xây, mái tole hay
ngói
|
cái
|
7.800.000
|
c
|
- Tường ván, mái tole hay
ngói
|
cái
|
5.850.000
|
d
|
- Còn lại
|
cái
|
4.550.000
|
2
|
Đơn giá sàn nước, sàn cầu
cặp sông, kênh (không hay có mái che)
|
a
|
- Sàn cầu lắp ghép nhiều
loại vật liệu khác nhau không chắc chắn.
|
đồng/m²
|
130.000
|
b
|
- Trụ gỗ đà gỗ - sàn lót đal
ximăng, lót ván (gỗ tạp).
|
đồng/m²
|
170.000
|
c
|
- Trụ gỗ đà gỗ - sàn lót
đal ximăng, lót ván (gỗ N4).
|
đồng/m²
|
340.000
|
d
|
- Trụ BTCT, đà gỗ - sàn
lót đal, ximăng, lót ván (gỗ N4).
|
đồng/m²
|
560.000
|
e
|
- Trụ BTCT đà BTCT - sàn lót
đal ximăng, lót ván.
|
đồng/m²
|
690.000
|
f
|
- Trụ, đà và mặt sàn bằng
BTCT.
|
đồng/m²
|
950.000
|
3
|
Hàng rào các loại:
|
3.1
|
Tường 20 xây tô 2 mặt
(xây trơn hoặc ghép song sắt, ghép lưới B40)
|
a
|
- Móng trụ BTCT
|
đồng/m²
|
1.215.000
|
b
|
- Móng đá hộc, trụ xây gạch
|
đồng/m²
|
1.132.000
|
c
|
- Móng trụ gạch có trụ chống
|
đồng/m²
|
1.049.000
|
d
|
- Cột gạch, không trụ chống
|
đồng/m²
|
976.000
|
3.2
|
Tường 20 xây tô 1 mặt
(xây trơn hoặc ghép song sắt, ghép lưới B40)
|
a
|
- Móng trụ BTCT
|
đồng/m²
|
1.125.000
|
b
|
- Móng đá hộc, trụ xây gạch
|
đồng/m²
|
1.042.000
|
c
|
- Móng trụ gạch có trụ chống
|
đồng/m²
|
959.000
|
d
|
- Cột gạch, không trụ chống
|
đồng/m²
|
886.000
|
3.3
|
Tường 20 xây không tô (xây
trơn hoặc ghép song sắt, ghép lưới B40)
|
a
|
- Móng trụ BTCT
|
đồng/m²
|
1.035.000
|
b
|
- Móng đá hộc, trụ xây gạch
|
đồng/m²
|
952.000
|
c
|
- Móng trụ gạch có trụ chống
|
đồng/m²
|
869.000
|
d
|
- Cột gạch, không trụ chống
|
đồng/m²
|
796.000
|
3.4
|
Tường 10 xây tô 2 mặt
(xây trơn hoặc ghép song sắt, ghép lưới B40)
|
a
|
- Móng trụ BTCT
|
đồng/m²
|
780.000
|
b
|
- Móng đá hộc, trụ xây gạch
|
đồng/m²
|
700.000
|
c
|
- Móng trụ gạch có trụ chống
|
đồng/m²
|
620.000
|
d
|
- Cột gạch, không trụ chống
|
đồng/m²
|
550.000
|
e
|
- Trụ gỗ
|
đồng/m²
|
468.000
|
f
|
- Trụ sắt (thép)
|
đồng/m²
|
472.000
|
3.5
|
Tường 10 xây tô 1 mặt
(xây trơn hoặc ghép song sắt, ghép lưới B40)
|
a
|
- Móng trụ BTCT
|
đồng/m²
|
700.000
|
b
|
- Móng đá hộc, trụ xây gạch
|
đồng/m²
|
620.000
|
c
|
- Móng trụ gạch có trụ chống
|
đồng/m²
|
550.000
|
d
|
- Cột gạch, không trụ chống
|
đồng/m²
|
470.000
|
e
|
- Trụ gỗ
|
đồng/m²
|
399.000
|
f
|
- Trụ sắt (thép)
|
đồng/m²
|
395.000
|
3.6
|
Tường 10 xây không tô
(xây trơn hoặc ghép song sắt, ghép lưới B40)
|
a
|
- Móng trụ BTCT
|
đồng/m²
|
620.000
|
b
|
- Móng đá hộc, trụ xây gạch
|
đồng/m²
|
550.000
|
c
|
- Móng trụ gạch có trụ chống
|
đồng/m²
|
470.000
|
d
|
- Cột gạch, không trụ chống
|
đồng/m²
|
390.000
|
e
|
- Trụ gỗ
|
đồng/m²
|
330.000
|
f
|
- Trụ sắt (thép)
|
đồng/m²
|
326.000
|
Ghi chú: Không Móng giảm
10% giá trị công trình.
|
3.7
|
Tường rào tạm bằng thép
(trụ thép ấp chiến lược, trụ đá hay trụ bê tông) rào kẽm gai hay lưới B40
không có tường chân
|
đồng/md
|
hỗ trợ chi phí tháo dỡ 20.000/md
|
3.8
|
Tường rào tạm bằng tre
nứa tự tháo dỡ không bồi thường:
|
4
|
Chuồng trại chăn nuôi
gia súc
|
4.1
|
Cột đúc, xây tường lững,
mái lợp tole
|
a
|
- Nền lót gạch tàu
|
đồng/m²
|
560.000
|
b
|
- Nền láng xi măng
|
đồng/m²
|
690.000
|
4.2
|
Cột đúc, xây tường lững,
không mái lợp tole
|
a
|
- Nền lót gạch tàu
|
đồng/m²
|
392.000
|
b
|
- Nền láng xi măng
|
đồng/m²
|
483.000
|
4.3
|
Cột đúc, xây tường lững,
mái lợp lá
|
a
|
- Nền lót gạch tàu
|
đồng/m²
|
433.000
|
b
|
- Nền láng xi măng
|
đồng/m²
|
540.000
|
4.4
|
Cột gỗ, xây tường lững,
mái lợp tole
|
|
|
a
|
- Nền lót gạch tàu
|
đồng/m²
|
330.000
|
b
|
- Nền láng xi măng
|
đồng/m²
|
370.000
|
4.5
|
Cột gỗ, xây tường lững,
mái lợp lá
|
|
|
a
|
- Nền lót gạch tàu
|
đồng/m²
|
260.000
|
b
|
- Nền láng xi măng
|
đồng/m²
|
280.000
|
4.6
|
Cột gỗ, rào chắn bằng gỗ,
mái lá
|
|
|
a
|
- Nền lót gạch tàu
|
đồng/m²
|
220.000
|
b
|
- Nền láng xi măng
|
đồng/m²
|
240.000
|
Ghi chú:
- Không mái giảm 30% so với
mái tole.
- Nếu xây dựng có kết cấu
là 50% BTCT + 50% cột gỗ tạp thì giá được tính: lấy trung bình của 2 loại [(50%
BTCT + 50% cột gỗ tạp)/ 2].
- Trường hợp xây dựng trên
mương (có cùng kết cấu) tăng 15% đơn giá cùng loại.
|
5
|
Hồ chứa xây tô trên mặt
đất, đà giằng, đà kiềng và đáy hồ bằng BTCT (tính diện tích xung quanh thành
hồ)
|
a
|
- Thành hồ bằng BTCT dày
10
|
m²
|
1.412.000
|
b
|
- Thành hồ bằng BTCT dày
20
|
m²
|
1.765.000
|
c
|
- Thành hồ bằng BTCT dày
30
|
m²
|
2.206.000
|
d
|
- Thành hồ bằng BTCT dày
40
|
m²
|
2.758.000
|
e
|
- Xây tô tường 10
|
m²
|
1.236.000
|
f
|
- Xây tô tường 20
|
m²
|
1.589.000
|
Ghi chú: Không đà giằng,
không đà kiềng, có gia cố nền giảm 25% giá trị công trình.
|
6
|
Hầm, hồ xây âm dưới đất,
đà giằng, đà kiềng và mặt đáy hồ bằng BTCT (tính diện tích xung quanh thành hồ)
|
a
|
- Xây tô tường 10
|
m²
|
976.000
|
b
|
- Xây tô tường 20
|
m²
|
1.630.000
|
7
|
Hầm, hồ xây trên mặt đất,
đà giằng, đà kiềng và đáy hồ láng xi măng (tính diện tích xung quanh thành hồ)
|
a
|
- Xây tô tường 10
|
m²
|
613.000
|
b
|
- Xây tô tường 20
|
m²
|
800.000
|
8
|
Hầm, hồ xây âm dưới đất,
đà giằng, đà kiềng và đáy hồ láng xi măng (tính diện tích xung quanh thành hồ)
|
a
|
- Xây tô tường 10
|
m²
|
488.000
|
b
|
- Xây tô tường 20
|
m²
|
820.000
|
9
|
Hồ chứa nước xây tô trên
mặt đất, không đà giằng, không đà kiềng, có gia cố nền hạ, mặt đáy hồ láng xi
măng
|
m²
|
415.000
|
10
|
Sân phơi, nền nhà
|
|
|
a
|
- Đổ bê tông có cốt thép
(dày 8cm)
|
m²
|
150.000
|
b
|
- Đổ bê tông không có cốt
thép (dày 8cm)
|
m²
|
116.500
|
c
|
- Lót gạch men
|
m²
|
170.000
|
d
|
- Lót đá granit
|
m²
|
1.020.000
|
e
|
- Lót gạch tàu
|
m²
|
129.000
|
f
|
- Láng ximăng (dày 3cm)
|
m²
|
50.000
|
g
|
- Lót gạch bông, gạch bê
tông tự chèn, đan bê tông
|
m²
|
140.000
|
h
|
- Lót gỗ
|
m²
|
250.000
|
11
|
Bờ kè và tường chắn
|
|
|
11.1
|
Trụ, đà bằng BTCT, mặt kè
xây gạch:
|
|
|
a
|
- Tường 10
|
m²
|
571.000
|
b
|
- Tường 20
|
m²
|
800.000
|
c
|
- Ghép đal BTCT
|
m²
|
675.000
|
11.2
|
Kè xây đá hộc
|
m²
|
343.000
|
11.3
|
Kè đổ BTCT, tường dày 10
|
m²
|
675.000
|
11.4
|
Kè đổ BTCT, tường dày 20
|
m²
|
908.000
|
11.5
|
Tường chắn BTCT
|
m²
|
447.000
|
11.6
|
Tường chắn, cọc gỗ, cừ,
các loại vật liệu tạm khác đóng chắn trước và sau nhà
|
m²
|
162.000
|
12
|
Vật liệu ốp tường trang
trí
|
a
|
- Diện tích gạch men ốp tường
trang trí, đá mài, đá rửa
|
m²
|
147.000
|
b
|
- Diện tích đá granit ốp
tường
|
m²
|
1.100.000
|
c
|
- Diện tích đá chẻ ốp tường
trang trí
|
m²
|
301.000
|
d
|
- Aluminium ốp tường trang
trí
|
m²
|
426.000
|
e
|
- Ốp gỗ
|
m²
|
250.000
|
f
|
- Giáy dán tường
|
m²
|
120.000
|
13
|
Vật liệu trần
|
a
|
- Trần nhượng tường, trần
xốp
|
m²
|
95.000
|
b
|
- Trần thạch cao, trần
Prima, trần nhựa phủ PVC
|
m²
|
130.000
|
c
|
- Trần gỗ, trần nhôm
|
m²
|
280.000
|
14
|
Miếu thờ: vách tường,
mái BTCT, mái ngói, mái tole, nền xi măng
|
a
|
- Diện tích dưới 1m²
|
cái
|
843.000
|
b
|
- Diện tích từ 1,1m² -
2m²
|
cái
|
1.686.000
|
c
|
- Diện tích từ 2,1m² -
3m²
|
cái
|
2.529.000
|
d
|
- Diện tích từ 3,1m² trở
lên
|
cái
|
3.373.000
|
15
|
Hòn non bộ
|
m²
|
1.500.000
|
16
|
Trại ghe (nền đất hoặc
đất)
|
a
|
Cột BTCT đúc sẵn, mái tole
|
m²
|
183.000
|
b
|
Cột BTCT đúc sẵn, mái lá
|
m²
|
96.000
|
c
|
Cột gỗ (nhóm 4), mái tole
|
m²
|
141.000
|
d
|
Cột gỗ tạp, tre, mái lá
|
m²
|
29.000
|
|
* Khối lượng bê tông (đồng/m³):
|
|
- Khối lượng bê tông cốt
thép mác 200
|
1.454.000 đồng/m³
|
|
- Khối gạch xây tô
|
1.038.000 đồng/m³
|
|
- Khối xây đá hộc
|
1.298.000 đồng/m³
|
|
- Tường xây tô gạch ống
(10)
|
61.000 đồng/m²
|
|
- Tường xây tô gạch ống
(20)
|
125.000 đồng/m²
|
|
- Tường xây không tô gạch ống
(10)
|
43.000 đồng/m²
|
|
- Tường xây không tô gạch ống
(20)
|
85.000 đồng/m²
|
|
- Bàn thờ Ông Thiên bằng
bê tông kiên cố, trụ ống thép tiền chế
|
322.000 đồng/cái
|
|
- Bàn thờ Ông Thiên thường
xây gạch
|
162.000 đồng/cái
|
|
- Bàn thờ Ông Thiên gỗ
|
114.000 đồng/cái
|
|
* Giếng nước sạch các
loại:
|
|
Quy cách
|
|
- Giếng nước đào thủ công
bằng BTCT Φ800
|
249.000đồng/md
|
|
- Giếng nước đào thủ công
bằng BTCT Φ1000
|
312.000đồng/md
|
|
- Giếng đóng máy ống thép
Φ49
|
47.000đồng/md
|
|
- Giếng đóng máy ống nhựa
Φ49
|
24.000đồng/md
|
|
- Giếng khoan bơm tay (cây
nước)
|
2.700.000đồng/cái
|
|
* Di chuyển mồ mã
|
|
- Mộ đất
|
3.530.000 đồng/cái
|
|
- Mộ xây gạch bán kiên cố
|
4.361.000 đồng/cái
|
|
- Mộ xây gạch bán kiên cố
có khuôn viên
|
4.880.000 đồng/cái
|
|
- Mộ xây kiên cố (BTCT)
|
6.749.000 đồng/cái
|
|
- Tháp hài cốt khung BTCT
xây gạch
|
2.907.000 đồng/cái
|
|
- Kim tĩnh
|
1.661.000 đồng/cái
|
|
Nhà mộ tính theo kết cấu
thực tế
|
|
* Hạng mục khác
|
|
|
- Mất trắng
|
|
|
+ Đồng hồ điện
|
1.500.000 đồng/cái
|
|
+ Đồng hồ nước
|
1.500.000 đồng/cái
|
|
+ Điện thoại
|
800.000 đồng/cái
|
|
- Di dời tại chỗ
|
|
|
+ Đồng hồ điện
|
519.000 đồng/cái
|
|
+ Đồng hồ nước
|
415.000 đồng/cái
|
|
+ Điện thoại
|
104.000 đồng/cái
|
|
- Đồng hồ điện, nước câu
nhờ hộ khác được bồi thường 50% đơn giá trên
- Đơn giá đồng hồ điện
trên áp dụng cho đồng hồ điện sinh hoạt gia đình, trường hợp đồng hồ điện 3
pha thì được nhân 2 so với đơn giá trên.
|
NHÓM KIẾN TRÚC CÓ QUY
CÁCH KẾT CẤU HỖN HỢP
|
STT
|
LOẠI
|
ĐVT
|
ĐƠN GIÁ (đồng)
|
1
|
Nhà trệt: 50% cột BTCT (kể
cả BTĐS) + 50% cột gạch, cột gỗ, móng không phải gia cố cừ tràm, vách tường,
mái tole, có trần, nền xi măng
|
m²
|
1.765.000
|
2
|
Nhà trệt: cột BTCT (kể cả
cột BTĐS), móng không phải BTCT gia cố cừ tràm, vách tường, mái tole tráng kẽm
và fibro ciment, không trần, 50% nền gạch bông + 50% nền xi măng, gạch tàu
|
m²
|
1.983.000
|
3
|
Mái che (mái vòm): Khung cột
sắt tiền chế hay cột chữ V, không vách, mái tole, có trần, nền xi măng, gạch
tàu
|
m²
|
945.000
|
4
|
Hỗ trợ công tháo dỡ mái
che tole kẽm, mái che lá, đòn tay gỗ hay tay thép
|
m²
|
20.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC II
ĐƠN GIÁ CÂY TRỒNG VÀ VẬT NUÔI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 10/2019/QĐ-UBND ngày 27 tháng 6 năm 2019 của
Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
I. Nguyên
tắc bồi thường đối với cây trồng
1. Mức bồi thường đối với
nhóm cây hàng năm
- Cây hàng năm có trước thời
điểm có thông báo thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và chưa đến thời
hạn thu hoạch thì được bồi thường.
- Cây hàng năm (rau, màu,
lúa, ...) được chia ra làm 03 giai đoạn sinh trưởng của cây trồng để xác định bồi
thường theo đơn giá quy định tại Bảng 1.
2. Mức bồi thường đối với
cây ăn trái
* Phân chia nhóm cây
+ Loại A: Có thời gian trồng
theo quy định Bảng 2, cây cho trái ổn định (phát triển tốt, đã giáp tán theo
đúng mật độ quy định, cây cho trái ổn định, thời kỳ có năng suất cao nhất và sản
lượng ít biến động).
+ Loại B: Có thời gian trồng
theo quy định Bảng 2, cây cho trái chưa ổn định (cây tốt, thời kỳ mới cho trái
chưa ổn định, năng suất đang tăng dần theo tuổi cây, tán cây, …); cây trong thời
kỳ già cỗi, năng suất kém.
+ Loại C: Có thời gian trồng
theo quy định Bảng 2, cây giai đoạn kiến thiết cơ bản (cây tốt, được trồng từ
năm thứ 2 trở đi, đang thời kỳ sinh trưởng chưa cho trái).
+ Loại D: Có thời gian trồng
dưới 01 năm, cây phát triển tốt.
* Mức bồi thường đối
với cây ăn trái được quy định cụ thể như sau:
a) Quy định vườn chuyên
canh, xen canh
- Vườn chuyên canh trồng một
loại cây, phát triển tốt, đúng mật độ.
- Vườn xen canh trồng cây trồng
chính và xen cây trồng phụ, cây trồng chính là cây mang lại giá trị cao nhất.
b) Quy định mật độ trồng
và tỷ lệ trồng xen (Quyết định số 4013/QĐ-BNN-KHCN ngày 18/12/2007)
Khoảng cách (m)
|
Mật độ cây/ha
|
Tỷ lệ trồng xen (%) [1]
|
1,0 x 1,0
|
10.000
|
không tính trồng xen
|
> 1,0 x 1,5
|
≥ 6.666
|
không tính trồng xen
|
< 1,5 x 1,5
|
≥ 4.444
|
10
|
>1,5 x 2,0 đến 2,0 x
2,5
|
3.333 - 2.000
|
20
|
>2,5 x 3,0 đến 3,5 x 3,5
|
1.333 - 816
|
30
|
>3,5 x 4,0 đến 4,5 x
4,5
|
634 - 494
|
40
|
> 4,5 x 4,5
|
≤ 494
|
50
|
c) Mức bồi thường đối với
vườn chuyên canh
- Nhóm cây có mật độ trồng
được quy định trên 6.666 cây/ha trở lên
(a) Vườn chuyên canh trồng đúng
mật độ được áp dụng 100% mức giá đền bù quy định tại Bảng 2.
(b) Vườn chuyên canh có mật
độ vượt quy định đến 20%: Số cây trong quy định mật độ áp dụng mức giá đền bù
100% theo Điểm a; số lượng cây vượt được được hỗ trợ tiền cây giống theo quy định.
(c) Vườn chuyên canh có mật
độ vượt quy định trên 20%: Số cây đúng mật độ và vượt đến 20% được áp dụng mức
đền bù hỗ trợ lần lượt theo Điểm a,b; số lượng cây vượt trên 20% không được đền
bù hỗ trợ.
- Nhóm cây có mật độ trồng
được quy định trên 4.444 cây đến dưới 6.666 cây/ha
(a) Vườn chuyên canh trồng
đúng mật độ được áp dụng 100% mức giá đền bù quy định tại Bảng 2.
(b) Vườn chuyên canh có mật
độ vượt quy định đến 10%: Số cây trong quy định mật độ áp dụng mức giá đền bù
100% theo Điểm a; số lượng cây vượt được đền bù bằng 75% mức giá đền bù của
cùng loại cây và giai đoạn sinh trưởng.
(c) Vườn chuyên canh có mật
độ vượt quy định đến 30%: Số cây đúng mật độ và vượt đến 10% được áp dụng mức
giá đền bù lần lượt theo Điểm a,b; số lượng vượt trên 10% đến 30% được hỗ trợ
tiền cây giống theo quy định.
(d) Vườn chuyên canh có mật
độ vượt quy định trên 30%: Số cây đúng mật độ và vượt đến 30% được áp dụng mức
giá đền bù lần lượt theo Điểm a,b,c; số lượng vượt trên 30% không được đền bù hỗ
trợ.
- Nhóm cây có mật độ trồng
được quy định từ 2.000 đến dưới 4.444 cây/ha
(a) Vườn chuyên canh trồng
đúng mật độ được áp dụng 100% mức giá đền bù quy định tại Bảng 2.
(b) Vườn chuyên canh có mật
độ vượt quy định đến 20%: Số cây trong quy định mật độ áp dụng mức giá đền bù
100% theo Điểm a; số lượng cây vượt được đền bù bằng 75% mức giá đền bù của
cùng loại cây và giai đoạn sinh trưởng.
(c) Vườn chuyên canh có mật
độ vượt quy định đến 40%: Số cây đúng mật độ và vượt đến 20% được áp dụng mức đền
bù lần lượt theo Điểm a,b; số lượng vượt trên 20% đến 40% được hỗ trợ tiền cây
giống theo quy định.
(d) Vườn chuyên canh có mật
độ vượt quy định trên 40%: Số cây đúng mật độ và vượt đến 40% được áp dụng mức
giá đền bù hỗ trợ lần lượt theo Điểm a,b,c; số lượng vượt trên 40% không được đền
bù hỗ trợ.
- Nhóm cây có mật độ trồng
được quy định từ 816 đến dưới 2.000 cây/ha
(a) Vườn chuyên canh trồng
đúng mật độ được áp dụng 100% mức giá đền bù quy định tại Bảng 2.
(b) Vườn chuyên canh có mật
độ vượt quy định đến 30%: Số cây trong quy định mật độ áp dụng mức giá đền bù
100% theo Điểm a; số lượng cây vượt được đền bù bằng 75% mức giá đền bù của
cùng loại cây và giai đoạn sinh trưởng.
(c) Vườn chuyên canh có mật
độ vượt quy định đến 50%: Số cây đúng mật độ và vượt đến 30% được áp dụng mức đền
bù lần lượt theo Điểm a,b; số lượng vượt trên 30% đến 50% được hỗ trợ tiền cây
giống theo quy định.
(d) Vườn chuyên canh có mật
độ vượt quy định trên 50%: Số cây đúng mật độ và vượt đến 50% được áp dụng mức
giá đền bù hỗ trợ lần lượt theo Điểm a,b,c; số lượng vượt trên 50% không được đền
bù hỗ trợ.
- Nhóm cây có mật độ trồng
được quy định từ 494 đến dưới 816 cây/ha
(a) Vườn chuyên canh trồng
đúng mật độ được áp dụng 100% mức giá đền bù quy định tại Bảng 2.
(b) Vườn chuyên canh có mật
độ vượt quy định đến 40%: Số cây trong quy định mật độ áp dụng mức giá đền bù
100% theo Điểm a; số lượng cây vượt được đền bù bằng 75% mức giá đền bù của
cùng loại cây và giai đoạn sinh trưởng.
(c) Vườn chuyên canh có mật
độ vượt quy định đến 60%: Số cây đúng mật độ và vượt đến 40% được áp dụng mức đền
bù lần lượt theo Điểm a,b; số lượng vượt trên 40% đến 60% được hỗ trợ tiền cây
giống theo quy định.
(d) Vườn chuyên canh có mật
độ vượt quy định trên 60%: Số cây đúng mật độ và vượt đến 60% được áp dụng mức
giá đền bù hỗ trợ lần lượt theo Điểm a,b,c; số lượng vượt trên 60% không được đền
bù hỗ trợ.
- Nhóm cây có mật độ trồng
được quy định dưới 494 cây/ha
(a) Vườn chuyên canh trồng
đúng mật độ được áp dụng 100% mức giá đền bù quy định tại Bảng 2.
(b) Vườn chuyên canh có mật độ
vượt quy định đến 50%: Số cây trong quy định mật độ áp dụng mức giá đền bù 100%
theo Điểm a; số lượng cây vượt được đền bù bằng 75% mức giá đền bù của cùng loại
cây và giai đoạn sinh trưởng.
(c) Vườn chuyên canh có mật
độ vượt quy định đến 70%: Số cây đúng mật độ và vượt đến 50% được áp dụng mức đền
bù lần lượt theo Điểm a,b; số lượng vượt trên 50% đến 70% được hỗ trợ tiền cây
giống theo quy định.
(d) Vườn chuyên canh có mật
độ vượt quy định trên 70%: Số cây đúng mật độ và vượt đến 70% được áp dụng mức
giá đền bù hỗ trợ lần lượt theo Điểm a,b,c; số lượng vượt trên 70% không được đền
bù hỗ trợ.
d) Mức bồi thường đối với
vườn xen canh
Quy định cây trồng xen, mật
độ trồng của cây trồng chính, cây trồng phụ để trồng xen được quy định tại Mục
I Khoản 2 Điểm a,b.
(a) Vườn xen canh có cây trồng
chính và các cây trồng phụ có số lượng đúng mật độ được áp dụng 100% mức giá đền
bù quy định tại Bảng 2.
(b) Vườn xen canh có cây trồng
chính và cây trồng phụ có số lượng vượt quy định mật độ cho xen canh đến 20%: Số
cây trong quy định mật độ áp dụng 100% mức giá đền bù tại Điểm a; số lượng cây
vượt được hỗ trợ tiền cây giống theo quy định (mật độ vượt được tính bằng phần
trăm trên tổng số mật độ của cây trồng chính và mật độ cho trồng xen):
- Trường hợp số cây trồng
chính và các cây trồng phụ đều vượt mật độ; số lượng cây vượt mật độ được hỗ trợ
tiền cây giống được tính lần lượt cho cây trồng chính, sau đó đến các cây trồng
phụ cho đến đủ 20%.
- Trường hợp số cây trồng
chính dưới mật độ, các cây trồng phụ vượt mật độ: Số cây trồng chính theo thực
tế và cây trồng phụ đúng mật độ được áp dụng mức giá đền bù theo quy định tại
Điểm a; số lượng cây vượt mật độ được hỗ trợ tiền cây giống được tính cho cây
trồng phụ đến đủ 20%. Nếu số lượng cây trồng phụ thống kê vẫn còn sẽ được tính
thêm để hỗ trợ tiền cây giống nhưng không vượt quá số lượng cây trồng chính
chưa đủ mật độ quy định.
- Trường hợp số cây trồng
chính vượt mật độ, các cây trồng phụ dưới mật độ: Số cây trồng chính đúng mật độ
và cây trồng phụ theo thực tế được áp dụng mức giá đền bù theo quy định tại Điểm
a; số lượng cây vượt mật độ được hỗ trợ tiền cây giống được tính cho cây trồng
chính đến đủ 20%. Nếu số lượng cây trồng chính thống kê vẫn còn sẽ được tính
thêm để hỗ trợ tiền cây giống nhưng không vượt quá số lượng cây trồng phụ chưa
đủ mật độ quy định.
(d) Vườn xen canh có cây trồng
chính và cây trồng phụ vượt quy định mật độ cho xen canh trên 20%: Số cây trong
quy định và vượt đến 20% áp dụng mức giá đền bù hỗ trợ lần lượt theo Điểm a,b;
số lượng cây vượt trên 20% không được đền bù hỗ trợ.
đ) Mức bồi thường đối với
vườn tạp: có các loại cây không hiệu quả (cây mọc hoang, cây lấy gỗ, …),
không được đầu tư cải tạo, không được chăm sóc cắt tỉa, tuổi cây không đồng nhất,
các loại cây trồng (hoặc mọc) không theo hàng.
Giá trị bồi thường được tính
bằng số cây thực tế nhân với đơn giá chuẩn của cây cùng loại, cùng giai đoạn
sinh trưởng, nhưng tổng giá trị đền bù không vượt quá 80% giá trị vườn trồng
chuyên đúng mật độ (nếu vượt lấy giá trị bằng 80% vườn trồng chuyên).
e) Vườn cây đặc sản
chuyên canh, vườn xen canh trồng đúng mật độ, có giá trị kinh tế cao (do cấp
huyện, cấp thành phố quy hoạch phát triển thương hiệu) được nhân hệ số không
quá 1,5 lần (chỉ nhân hệ số đối với cây giai đoạn có trái).
g) Vườn cây chuyên
canh ứng dụng công nghệ cao thì giá cây được được nhân hệ số không quá 1,5 lần
(chỉ nhân hệ số đối với cây giai đoạn có trái); Riêng các thiết bị phục vụ sản
xuất ứng dụng công nghệ cao cần di dời, tháo dỡ thì thuê đơn vị tư vấn xác định.
h) Cây đầu dòng, vườn
cây đầu dòng có chứng nhận của cơ quan thẩm quyền, còn trong thời gian được
phép khai thác được nhân hệ số không quá 1,5 lần.
i) Đối với những loại
cây chưa có theo đơn giá quy định tại Phụ lục II. Hội đồng bồi thường huyện,
thành phố căn cứ vào đặc điểm của cây, lấy giá trị cây tương đương trong bảng
giá trên để tổng hợp vào phương án bồi thường gởi Hội đồng thẩm định xem xét,
trình cấp thẩm quyền quyết định.
k) Mức hỗ trợ tiền
cây giống quy định tại Mục I Khoản 2 Điểm c do Hội đồng bồi thường huyện, thành
phố xây dựng nhưng không vượt quá 50% giá cây giống thời điểm để tổng hợp vào
phương án bồi thường gởi Hội đồng thẩm định xem xét, trình cấp thẩm quyền quyết
định.
3. Mức bồi thường đối với
cây lấy gỗ: Bồi thường bằng đếm số cây thực tế, theo đường kính gốc hoặc
chiều dài cây theo đơn giá quy định tại Bảng 3.
4. Mức bồi thường đối với
loại cây làm hàng rào: dâm bụt, gòn, me nước, ... trồng từ 01 năm tuổi trở
lên mức bồi thường: 20.000 đồng/mét dài, dưới 01 năm tuổi bồi thường 10.000 đồng/mét
dài.
5. Mức bồi thường đối với
cây kiểng:
Hỗ trợ di dời: xác định mức
hỗ trợ di dời được tính bằng số ngày công lao động để di dời nhân với giá lao động
tại địa phương. Phần này do Hội đồng Bồi thường cấp huyện xem xét quyết định hoặc
thuê đơn vị tư vấn xác định trong trường hợp Hội đồng không thể xác định được.
Trường hợp không thể di dời
(bị giải tỏa trắng, không còn đất để di dời hoặc do điều kiện khách quan mà chủ
hộ không thể thu hồi được giá trị cây kiểng khi nhà nước thu hồi đất) thì xem
xét bồi thường. Mức bồi thường tùy theo đặc điểm từng loại cây kiểng và giá
thuê mướn nhân công thực tế theo thời điểm của địa phương mà tổ chức làm nhiệm
vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng phối hợp với Hội đồng bồi thường cấp huyện
xem xét quyết định hoặc thuê đơn vị tư vấn xác định trong trường hợp Hội đồng
không thể xác định được.
II. Đơn
giá vật nuôi (ao nuôi cá) để tính bồi thường
1. Nguyên tắc bồi thường
Đối với vật nuôi là thủy sản
mà tại thời điểm thu hồi đất đã đến thời kỳ thu hoạch thì không phải bồi thường;
Đối với vật nuôi là thủy sản
mà tại thời điểm thu hồi đất chưa đến thời kỳ thu hoạch thì được bồi thường thiệt
hại thực tế do phải thu hoạch sớm; trường hợp có thể di chuyển được thì được bồi
thường chi phí di chuyển và thiệt hại do di chuyển gây ra.
2. Mức bồi thường
a) Thủy sản nuôi lấy thịt
- Thủy sản nuôi thâm canh
Các loại thủy sản nuôi thâm
canh mà tại thời điểm thu hồi đất đã đến thời kỳ thu hoạch thì không bồi thường.
Các loại thủy sản nuôi thâm
canh mà tại thời điểm thu hồi đất chưa đến thời kỳ thu hoạch thì được bồi thường
thiệt hại thực tế do phải thu hoạch sớm, cụ thể như sau:
Đối với các đối tượng thủy sản
có thời vụ nuôi từ 6 tháng trở lên, thủy sản nuôi từ 03 (ba) tháng tuổi trở lên
mức bồi thường bằng 50% giá trị sản lượng thu hoạch.
Đối với các đối tượng thủy sản
có thời vụ nuôi từ 4 - 6 tháng, thủy sản nuôi từ
02 (hai) tháng tuổi trở lên
mức bồi thường bằng 50% giá trị sản lượng thu hoạch.
Đối với đối tượng có thời vụ
nuôi từ 6 tháng trở lên, thủy sản nuôi nhỏ hơn 03 (ba) tháng tuổi mức bồi thường
bằng 40% giá trị sản lượng thu hoạch.
Đối với đối tượng có thời vụ
nuôi từ 4 - 6 tháng, thủy sản nuôi nhỏ hơn 02 (hai) tháng tuổi mức bồi thường bằng
40% giá trị sản lượng thu hoạch.
Đối với các đối tượng nuôi ở
địa điểm nằm trong vùng nuôi tập trung, vùng nuôi theo quy trình công nghệ cao
hoặc có liên kết với các chuỗi cung ứng thực phẩm an toàn thì bồi thường thêm
5% giá trị sản lượng thu hoạch.
Trường hợp có thể di dời được
thì chỉ hỗ trợ chi phí di dời và thiệt hại do di dời gây ra bằng 20% giá trị sản
lượng thu hoạch quy định tại Bảng 4.
Đối với bè cá, ngoài chi phí
hỗ trợ thiệt hại do phải thu hoạch sớm còn được hỗ trợ chi phí di dời bè bao gồm:
công di dời bè 5.000.000 đồng/bè thể tích 200 m³; chi phí cây tó, dây neo, chi
phí khác, … 11.000.000 đồng/bè thể tích 200 m³.
- Thủy sản nuôi theo hình thức
khác: Mức bồi thường tối đa bằng 50% mức bồi thường thủy sản nuôi thâm canh.
b) Thủy sản nuôi lấy giống
- Thủy sản bố mẹ cho sinh sản:
Chỉ hỗ trợ di chuyển, mức hỗ trợ bằng 50% giá cá bố mẹ thực tế. Đơn giá đề xuất
cho nhóm thủy sản bố mẹ tăng 03 lần giá cá thịt.
- Thủy sản giống: Chỉ hỗ trợ
di chuyển, mức hỗ trợ bằng 20% giá cá giống thực tế theo đơn giá quy định tại Bảng
5.
Hội đồng bồi thường cấp huyện
căn cứ vào mức giá bồi thường đối với thủy sản để thực hiện bồi thường. Trường
hợp tại thời điểm lập phương án bồi thường mà giá thủy sản trung bình trên thị
trường có giá thực tế tại thời điểm của địa phương cao hơn so với giá bồi thường
tại Quy định này thì Hội đồng bồi thường cấp huyện khảo sát và lấy ý kiến các
cơ quan, đơn vị có liên quan xác định mức bồi thường.
III. Đơn
giá hỗ trợ di dời động vật hoang dã: Hỗ trợ
di dời một số loài rắn, heo rừng, cá sấu, cua đinh, … bằng cách tính kilôgam
theo đơn giá quy định tại Bảng 6./.
Bảng 1. Đơn giá bồi thường
cây hàng năm
STT
|
Loại cây trồng
|
Loại
|
Giá bồi thường (đồng/ m² )
|
Mật độ
|
1
|
Lúa
|
|
|
|
|
Giai đoạn trổ đến chín
|
A
|
6.000
|
Tính m² thực tế
|
|
Giai đoạn đẻ nhánh đến làm
đòng
|
B
|
4.000
|
Tính m² thực tế
|
|
Giai đoạn mạ đến đẻ nhánh
|
C
|
2.000
|
Tính m² thực tế
|
2
|
Bắp
|
|
|
|
|
Giai đoạn ra trái đến gần
thu hoạch
|
A
|
20.000
|
Tính m² thực tế
|
|
Giai đoạn sắp trổ cờ đến
ra trái 25 đến 35 ngày tuổi
|
B
|
15.000
|
Tính m² thực tế
|
|
Giai đoạn cây con đến 25
ngày tuổi
|
C
|
10.000
|
Tính m² thực tế
|
3
|
Sen
|
|
|
|
|
Giai đoạn từ 2,5 tháng đến
4 tháng
|
A
|
20.000
|
Tính m² thực tế
|
|
Giai đoạn từ 1,5 tháng đến
dưới 2,5 tháng
|
B
|
15.000
|
Tính m² thực tế
|
|
Giai đoạn cây con đến dưới
1,5 tháng
|
C
|
10.000
|
Tính m² thực tế
|
4
|
Khoai Lang
|
|
|
|
|
Giai đoạn phát triển củ đến
gần thu hoạch
|
A
|
30.000
|
Tính m² thực tế
|
|
Giai đoạn phát triển thân
lá 3-4 tháng tuổi
|
B
|
15.000
|
Tính m² thực tế
|
|
Giai đoạn mới trồng đến 2
tháng tuổi
|
C
|
10.000
|
Tính m² thực tế
|
5
|
Các Loại Khoai Khác
|
|
|
|
|
Giai đoạn phát triển củ đến
gần thu hoạch
|
A
|
35.000
|
Tính m² thực tế
|
|
Giai đoạn phát triển thân
lá 3-4 tháng tuổi
|
B
|
20.000
|
Tính m² thực tế
|
|
Giai đoạn mới trồng đến 2
tháng tuổi
|
C
|
10.000
|
Tính m² thực tế
|
6
|
Rau Muống, Mồng Tơi
|
|
|
|
|
Giai đoạn gần thu hoạch
|
A
|
20.000
|
Tính m² thực tế
|
|
Giai đoạn phát triển thân
lá 08-18 ngày tuổi
|
B
|
15.000
|
Tính m² thực tế
|
|
Giai đoạn cây con 1-07
ngày tuổi
|
C
|
10.000
|
Tính m² thực tế
|
7
|
Mía, Khóm, Thơm
|
|
|
|
|
Giai đoạn gần thu hoạch
|
A
|
40.000
|
Tính m² thực tế
|
|
Giai đoạn phát triển thân lá
3 đến 4 tháng tuổi
|
B
|
30.000
|
Tính m² thực tế
|
|
Giai đoạn cây con 1 đến 2
tháng tuổi
|
C
|
20.000
|
Tính m² thực tế
|
8
|
Lát (cói)
|
|
|
|
|
Giai đoạn gần thu hoạch
|
A
|
30.000
|
Tính m² thực tế
|
|
Giai đoạn phát triển thân
lá 3 đến 4 tháng tuổi
|
B
|
15.000
|
Tính m² thực tế
|
|
Giai đoạn cây con 1 đến 2
tháng tuổi
|
C
|
10.000
|
Tính m² thực tế
|
9
|
Dừa Nước
|
|
|
|
|
Giai đoạn gần thu hoạch
|
A
|
30.000
|
Tính m² thực tế
|
|
Giai đoạn phát triển thân
lá 3 đến 4 tháng tuổi
|
B
|
15.000
|
Tính m² thực tế
|
|
Giai đoạn cây 1 đến 2
tháng tuổi
|
C
|
10.000
|
Tính m² thực tế
|
10
|
Thuốc Lá
|
|
|
|
|
Giai đoạn gần thu hoạch
|
A
|
30.000
|
Tính m² thực tế
|
|
Giai đoạn phát triển thân
lá 2 đến 3 tháng tuổi
|
B
|
15.000
|
Tính m² thực tế
|
|
Giai đoạn cây con đến 1
tháng tuổi
|
C
|
10.000
|
Tính m² thực tế
|
11
|
Đậu Phọng (lạc)
|
|
|
|
|
Giai đoạn gần thu hoạch
|
A
|
40.000
|
Tính m² thực tế
|
|
Giai đoạn ra hoa đến phát
triển trái
|
B
|
30.000
|
Tính m² thực tế
|
|
Giai đoạn cây con đến ra
hoa
|
C
|
15.000
|
Tính m² thực tế
|
12
|
Đậu Các Loại
|
|
|
|
|
Giai đoạn gần thu hoạch
|
A
|
30.000
|
Tính m² thực tế
|
|
Giai đoạn trổ đến chín
|
B
|
20.000
|
Tính m² thực tế
|
|
Giai đoạn cây con đến 1
tháng tuổi
|
C
|
10.000
|
Tính m² thực tế
|
13
|
Dưa Hấu
|
|
|
|
|
Giai đoạn gần thu hoạch
|
A
|
40.000
|
Tính m² thực tế
|
|
Giai đoạn ra hoa đến phát
triển trái
|
B
|
25.000
|
Tính m² thực tế
|
|
Giai đoạn cây con đến ra
hoa
|
C
|
10.000
|
Tính m² thực tế
|
14
|
Cải Các Loại
|
|
|
|
|
Giai đoạn gần thu hoạch
|
A
|
25.000
|
Tính m² thực tế
|
|
Giai đoạn phát triển thân
lá 08 - 20 ngày tuổi
|
B
|
15.000
|
Tính m² thực tế
|
|
Giai đoạn cây con 1 - 07
ngày tuổi
|
C
|
10.000
|
Tính m² thực tế
|
15
|
Rau Mùi Các Loại
|
|
|
|
|
Giai đoạn gần thu hoạch
|
A
|
30.000
|
Tính m² thực tế
|
|
Giai đoạn phát triển thân
lá 08 - 20 ngày tuổi
|
B
|
20.000
|
Tính m² thực tế
|
|
Giai đoạn cây con 1 - 07
ngày tuổi
|
C
|
10.000
|
Tính m² thực tế
|
16
|
Bầu, Bí, Mướp, Dưa Leo,
Khổ Qua
|
|
|
|
|
Giai đoạn thu hoạch
|
A
|
30.000
|
Tính m² thực tế
|
|
Giai đoạn ra hoa đến phát
triển trái
|
B
|
20.000
|
Tính m² thực tế
|
|
Giai đoạn cây con đến ra
hoa
|
C
|
10.000
|
Tính m² thực tế
|
17
|
Ớt
|
|
|
|
|
Giai đoạn thu hoạch
|
A
|
30.000
|
Tính m² thực tế
|
|
Giai đoạn ra hoa đến phát
triển trái
|
B
|
20.000
|
Tính m² thực tế
|
|
Giai đoạn cây con đến ra
hoa
|
C
|
10.000
|
Tính m² thực tế
|
18
|
Khoai Lùn
|
|
|
|
|
Giai đoạn phát triển củ đến
gần thu hoạch
|
A
|
40.000
|
Tính m² thực tế
|
|
Giai đoạn phát triển thân
lá 3 - 4 tháng tuổi
|
B
|
25.000
|
Tính m² thực tế
|
|
Giai đoạn mới trồng đến 2
tháng tuổi
|
C
|
10.000
|
Tính m² thực tế
|
19
|
Các loại rau ăn lá khác
|
|
|
|
|
Giai đoạn gần thu hoạch
|
A
|
30.000
|
Tính m² thực tế
|
|
Giai đoạn phát triển thân
lá
|
B
|
20.000
|
Tính m² thực tế
|
|
Giai đoạn cây con 2-10
ngày tuổi
|
C
|
10.000
|
Tính m² thực tế
|
Bảng 2. Đơn giá bồi thường,
hỗ trợ cây ăn trái
TT
|
Loại cây
|
Loại
|
Giá bồi thường (đồng/cây)
|
Mật độ
|
Mật độ cây/ ha
|
1
|
Me
|
|
|
4,5m x 4,5m
|
494
|
|
Cây từ 5 năm trở lên cho
trái ổn định
|
A
|
1.400.000
|
|
|
|
Cây từ năm thứ 4 cho năng
suất chưa ổn định
|
B
|
1.085.000
|
|
|
|
Cây từ năm thứ 2-3 kiến
thiết cơ bản
|
C
|
360.000
|
|
|
|
Cây dưới 01 năm
|
D
|
120.000
|
|
|
2
|
Chùm ruột, Lêkima, Khế
|
|
|
4m x 4m
|
625
|
|
Cây từ 5 năm trở lên cho
trái ổn định
|
A
|
675.000
|
|
|
|
Cây từ năm thứ 4 cho năng
suất chưa ổn định
|
B
|
355.000
|
|
|
|
Cây từ năm thứ 2-3 kiến
thiết cơ bản
|
C
|
115.000
|
|
|
|
Cây dưới 01 năm
|
D
|
50.000
|
|
|
3
|
Cà phê, Ca cao, Ô Môi
|
|
|
3,5m x 3,5m
|
816
|
|
Cây từ 5 năm trở lên cho
trái ổn định
|
A
|
515.000
|
|
|
|
Cây từ năm thứ 4 cho năng
suất chưa ổn định
|
B
|
290.000
|
|
|
|
Cây từ năm thứ 2 - 3 kiến
thiết cơ bản
|
C
|
120.000
|
|
|
|
Cây dưới 01 năm
|
D
|
45.000
|
|
|
4
|
Tiêu
|
|
|
2m x 2m
|
2.500
|
|
Nộc từ 5 năm trở lên cho
trái ổn định
|
A
|
295.000
|
|
|
|
Nộc từ năm thứ 4 cho năng suất
chưa ổn định
|
B
|
175.000
|
|
|
|
Nộc từ năm thứ 2 - 3 kiến
thiết cơ bản
|
C
|
85.000
|
|
|
|
Nộc dưới 01 năm
|
D
|
25.000
|
|
|
5
|
Trầu
|
|
|
1m x 1m
|
10.000
|
|
Nộc từ 5 năm trở lên cho
trái ổn định
|
A
|
135.000
|
|
|
|
Nộc từ năm thứ 4 cho năng
suất chưa ổn định
|
B
|
70.000
|
|
|
|
Nộc từ năm thứ 2 - 3 kiến
thiết cơ bản
|
C
|
40.000
|
|
|
|
Nộc dưới 01 năm
|
D
|
25.000
|
|
|
6
|
Cau
|
|
|
2m x 3m
|
1.667
|
|
Cây từ 6 năm trở lên cho
trái ổn định
|
A
|
635.000
|
|
|
|
Cây từ năm từ 4-5 năm cho
năng suất chưa ổn định
|
B
|
320.000
|
|
|
|
Cây từ năm thứ 2-3 kiến
thiết cơ bản
|
C
|
85.000
|
|
|
|
Cây dưới 01 năm
|
D
|
30.000
|
|
|
7
|
Cóc
|
|
|
7m x 7m
|
204
|
|
- Từ 4 năm trở lên có trái
ổn định
|
A
|
1.000.000
|
|
|
|
- Từ 3 năm đến dưới 4 năm
|
B
|
815.000
|
|
|
|
- Từ 1 năm đến dưới 2 năm
|
C
|
445.000
|
|
|
|
- Mới trồng (dưới 1 năm)
|
D
|
150.000
|
|
|
8
|
Chôm chôm
|
|
|
5m x 6m
|
333
|
|
- Từ 5 năm trở lên có trái
ổn định
|
A
|
1.060.000
|
|
|
|
- Từ 4 năm đến dưới 5 năm
có trái chưa ổn định
|
B
|
966.000
|
|
|
|
- Từ 2 năm đến dưới 3 năm
|
C
|
432.000
|
|
|
|
- Mới trồng (dưới 1 năm)
|
D
|
165.000
|
|
|
9
|
Dừa
|
|
|
6m x 6m
|
278
|
|
- Từ 5 năm trở lên có trái
ổn định
|
A
|
893.000
|
|
|
|
- Từ 4 năm đến dưới 5 năm
có trái chưa ổn định
|
B
|
653.000
|
|
|
|
- Từ 2 năm đến dưới 3 năm
|
C
|
473.000
|
|
|
|
- Mới trồng (dưới 1 năm)
|
D
|
151.000
|
|
|
10
|
Điều (mận hoa đỏ)
|
|
|
4m x 4m
|
625
|
|
- Từ 4 năm trở lên có trái
ổn định
|
A
|
520.000
|
|
|
|
- Từ 3 năm đến dưới 4 năm
|
B
|
440.000
|
|
|
|
- Từ 1 năm đến dưới 2 năm
|
C
|
200.000
|
|
|
|
- Mới trồng (dưới 1 năm)
|
D
|
110.000
|
|
|
11
|
Dâu
|
|
|
5m x 5m
|
400
|
|
- Từ 5 năm trở lên có trái
ổn định
|
A
|
1.393.000
|
|
|
|
- Từ 4 năm đến dưới 5 năm
có trái chưa ổn định
|
B
|
793.000
|
|
|
|
- Từ 2 năm đến dưới 4 năm
|
C
|
343.000
|
|
|
|
- Mới trồng (dưới 1 năm)
|
D
|
128.000
|
|
|
12
|
Thanh Long
|
|
|
4m x 4m
|
625
|
|
- Từ 3 năm trở lên có trái
ổn định
|
A
|
520.000
|
|
|
|
- Từ 2 năm đến dưới 3 năm
có trái chưa ổn định
|
B
|
420.000
|
|
|
|
- Mới trồng (dưới 1 năm)
|
C
|
80.000
|
|
|
13
|
Mận
|
|
|
4m x 4m
|
625
|
|
- Từ 4 năm trở lên có trái
ổn định
|
A
|
514.000
|
|
|
|
- Từ 3 năm đến dưới 4 năm
có trái chưa ổn định
|
B
|
370.000
|
|
|
|
- Từ 2 năm đến dưới 3 năm
|
C
|
178.000
|
|
|
|
- Mới trồng (dưới 1 năm)
|
D
|
98.000
|
|
|
14
|
Mãng cầu
|
|
|
3m x 3m
|
1.111
|
|
- Từ 5 năm trở lên có trái
ổn định
|
A
|
415.000
|
|
|
|
- Từ 4 năm đến dưới 5 năm
có trái chưa ổn định
|
B
|
318.000
|
|
|
|
- Từ 2 năm đến dưới 4 năm
|
C
|
210.000
|
|
|
|
- Mới trồng (dưới 1 năm)
|
D
|
90.000
|
|
|
15
|
Bơ
|
|
|
6m x 6m
|
278
|
|
- Từ 5 năm trở lên có trái
ổn định
|
A
|
2.155.000
|
|
|
|
- Từ 4 năm đến dưới 5 năm
có trái chưa ổn định
|
B
|
1.800.000
|
|
|
|
- Từ 2 năm đến dưới 4 năm
|
C
|
805.000
|
|
|
|
- Mới trồng (dưới 1 năm)
|
D
|
295.000
|
|
|
16
|
Sa kê
|
|
|
5m x 5m
|
400
|
|
- Từ 4 năm trở lên có trái
ổn định
|
A
|
1.000.000
|
|
|
|
- Từ 3 năm đến dưới 4 năm
có trái chưa ổn định
|
B
|
845.000
|
|
|
|
- Từ 2 năm đến dưới 3 năm
|
C
|
375.000
|
|
|
|
- Mới trồng (dưới 1 năm)
|
D
|
210.000
|
|
|
17
|
Hạnh
|
|
|
1,5m x 2m
|
3.333
|
|
- Từ 3 năm trở lên có trái
ổn định
|
A
|
165.000
|
|
|
|
- Từ 2 năm đến dưới 3 năm
cho trái chưa ổn định
|
B
|
150.000
|
|
|
|
- Mới trồng (dưới 1 năm)
|
C
|
60.000
|
|
|
18
|
Táo
|
|
|
4m x 4m
|
625
|
|
- Từ 3 năm trở lên có trái
ổn định
|
A
|
459.000
|
|
|
|
- Từ 2 năm đến dưới 3 năm
cho trái chưa ổn định
|
B
|
334.000
|
|
|
|
- Mới trồng (dưới 1 năm)
|
C
|
102.000
|
|
|
19
|
Đu đủ
|
|
|
2m x 2m
|
2.500
|
|
- Trên 7 tháng (có trái)
|
A
|
170.000
|
|
|
|
- Mới trồng đến dưới 7
tháng
|
B
|
75.000
|
|
|
20
|
Ổi
|
|
|
2m x 2m
|
2.500
|
|
- Từ 3 năm trở lên có trái
ổn định
|
A
|
200.000
|
|
|
|
- Từ 2 năm đến dưới 3 năm
cho trái chưa ổn định
|
B
|
160.000
|
|
|
|
- Mới trồng (dưới 1 năm)
|
C
|
80.000
|
|
|
21
|
Chuối
|
|
|
2m x 2,5m
|
2.000
|
|
- Trên 7 tháng
|
A
|
110.000
|
|
|
|
- Mới trồng đến dưới 7
tháng
|
B
|
60.000
|
|
|
22
|
Lựu
|
|
|
2m x 2m
|
2.500
|
|
- Từ 3 năm trở lên có trái
ổn định
|
A
|
199.000
|
|
|
|
- Từ 1 năm đến dưới 2 năm
(cho trái chưa ổn định)
|
B
|
144.000
|
|
|
|
- Mới trồng (dưới 1 năm)
|
C
|
42.000
|
|
|
23
|
Sari
|
|
|
4m x 4m
|
625
|
|
- Từ 3 năm trở lên có trái
ổn định
|
A
|
360.000
|
|
|
|
- Từ 2 năm đến dưới 3 năm
cho trái chưa ổn định
|
B
|
315.000
|
|
|
|
- Mới trồng (dưới 1 năm)
|
C
|
105.000
|
|
|
24
|
Nhãn
|
|
|
3,5m x 3,5m
|
816
|
|
- Từ 5 năm trở lên cho
trái năng suất cao, ổn định
|
A
|
1.805.000
|
|
|
|
- Từ đầu năm 3 đến hết năm
thứ 4
|
B
|
980.000
|
|
|
|
- Từ đầu năm 2 đến hết năm
thứ 2
|
C
|
302.000
|
|
|
|
- Từ trồng đến hết năm thứ
1
|
D
|
172.000
|
|
|
25
|
Sabô
|
|
|
4,5m x 4,5 m
|
494
|
|
- Từ 6 năm trở lên cho
trái năng suất cao, ổn định
|
A
|
1.655.000
|
|
|
|
- Từ đầu năm 3 đến hết năm
thứ 5
|
B
|
1.093.000
|
|
|
|
- Từ đầu năm 2 đến hết năm
thứ 2
|
C
|
522.000
|
|
|
|
- Từ trồng đến hết năm thứ
1
|
D
|
177.900
|
|
|
26
|
Cam mật, sảnh
|
|
|
3m x 4m
|
833
|
|
- Từ 5 năm trở lên cho
trái năng suất cao, ổn định
|
A
|
350.000
|
|
|
|
- Từ đầu năm 3 đến hết năm
thứ 4
|
B
|
250.000
|
|
|
|
- Từ đầu năm 2 đến hết năm
thứ 2
|
C
|
135.000
|
|
|
|
- Từ trồng đến hết năm thứ
1
|
D
|
80.000
|
|
|
27
|
Cam Xoàn, cam mật không
hạt,…
|
|
|
3m x 4m
|
833
|
|
- Từ 5 năm trở lên cho
trái năng suất cao, ổn định
|
A
|
700.000
|
|
|
|
- Từ đầu năm 3 đến hết năm
thứ 4
|
B
|
400.000
|
|
|
|
- Từ đầu năm 2 đến hết năm
thứ 2
|
C
|
135.000
|
|
|
|
- Từ trồng đến hết năm thứ
1
|
D
|
80.000
|
|
|
28
|
Quýt các loại
|
|
|
3m x 4m
|
833
|
|
- Từ 5 năm trở lên cho
trái năng suất cao, ổn định
|
A
|
790.000
|
|
|
|
- Từ đầu năm 3 đến hết năm
thứ 4
|
B
|
460.000
|
|
|
|
- Từ đầu năm 2 đến hết năm
thứ 2
|
C
|
135.000
|
|
|
|
- Từ trồng đến hết năm thứ
1
|
D
|
80.000
|
|
|
29
|
Cam sành
|
|
|
3m x 3m
|
1.111
|
|
- Từ 5 năm trở lên cho
trái năng suất cao, ổn định
|
A
|
450.000
|
|
|
|
- Từ đầu năm 3 đến hết năm
thứ 4
|
B
|
325.000
|
|
|
|
- Từ đầu năm 2 đến hết năm
thứ 2
|
C
|
135.000
|
|
|
|
- Từ trồng đến hết năm thứ
1
|
D
|
80.000
|
|
|
30
|
Chanh
|
|
|
3m x 4m
|
833
|
|
- Từ 5 năm trở lên cho
trái năng suất cao, ổn định
|
A
|
460.000
|
|
|
|
- Từ đầu năm 3 đến hết năm
thứ 4
|
B
|
325.000
|
|
|
|
- Từ đầu năm 2 đến hết năm
thứ 2
|
C
|
135.000
|
|
|
|
- Từ trồng đến hết năm thứ
1
|
D
|
80.000
|
|
|
31
|
Xoài Cát hòa lộc
|
|
|
4mx4m
|
625
|
|
- Từ 5 năm trở lên cho
trái năng suất cao, ổn định
|
A
|
2.605.000
|
|
|
|
- Từ đầu năm 3 đến hết năm
thứ 4
|
B
|
1.599.000
|
|
|
|
- Từ đầu năm 2 đến hết năm
thứ 2
|
C
|
300.000
|
|
|
|
- Từ trồng đến hết năm thứ
1
|
D
|
170.000
|
|
|
32
|
Xoài các loại
|
|
|
4mx4m
|
625
|
|
- Từ 5 năm trở lên cho
trái năng suất cao, ổn định
|
A
|
1.405.000
|
|
|
|
- Từ đầu năm 3 đến hết năm
thứ 4
|
B
|
905.000
|
|
|
|
- Từ đầu năm 2 đến hết năm
thứ 2
|
C
|
300.000
|
|
|
|
- Từ trồng đến hết năm thứ
1
|
D
|
170.000
|
|
|
33
|
Sầu riêng
|
|
|
6m x 6m
|
278
|
|
- Từ 5 năm trở lên cho
trái năng suất cao, ổn định
|
A
|
4.200.000
|
|
|
|
- Từ đầu năm 3 đến hết năm
thứ 4
|
B
|
2.840.000
|
|
|
|
- Từ đầu năm 2 đến hết năm
thứ 2
|
C
|
665.000
|
|
|
|
- Từ trồng đến hết năm thứ
1
|
D
|
420.000
|
|
|
34
|
Vú sữa
|
|
|
5m x 5m
|
400
|
|
- Từ 5 năm trở lên cho
trái năng suất cao, ổn định
|
A
|
3.155.000
|
|
|
|
- Từ đầu năm 3 đến hết năm
thứ 4
|
B
|
1.805.000
|
|
|
|
- Từ đầu năm 2 đến hết năm
thứ 2
|
C
|
300.000
|
|
|
|
- Từ trồng đến hết năm thứ
1
|
D
|
170.000
|
|
|
35
|
Bưởi đặc sản (Năm
roi, da xanh)
|
|
|
4m x 4m
|
625
|
|
- Từ 5 năm trở lên cho
trái năng suất cao, ổn định
|
A
|
1.847.000
|
|
|
|
- Từ đầu năm 3 đến hết năm
thứ 4
|
B
|
1.147.000
|
|
|
|
- Từ đầu năm 2 đến hết năm
thứ 2
|
C
|
135.000
|
|
|
|
- Từ trồng đến hết năm thứ
1
|
D
|
80.000
|
|
|
36
|
Bưởi thường
|
|
|
4m x 4m
|
625
|
|
- Từ 5 năm trở lên cho
trái năng suất cao, ổn định
|
A
|
1.297.000
|
|
|
|
- Từ đầu năm 3 đến hết năm
thứ 4
|
B
|
757.000
|
|
|
|
- Từ đầu năm 2 đến hết năm
thứ 2
|
C
|
135.000
|
|
|
|
- Từ trồng đến hết năm thứ
1
|
D
|
80.000
|
|
|
37
|
Đào lộn hột (Điều)
|
|
|
4m x 4m
|
625
|
|
Cây từ 5 năm trở lên cho
trái ổn định
|
A
|
650.000
|
|
|
|
Cây từ năm thứ 4 cho năng
suất chưa ổn định
|
B
|
380.000
|
|
|
|
Cây từ năm thứ 2-3 kiến
thiết cơ bản
|
C
|
175.000
|
|
|
|
Cây dưới 01 năm
|
D
|
50.000
|
|
|
38
|
Bòn bon
|
|
|
4m x 4m
|
625
|
|
- Từ 6 năm trở lên cho
trái năng suất cao, ổn định
|
A
|
1.600.000
|
|
|
|
- Từ đầu năm 4 đến hết năm
thứ 5
|
B
|
800.000
|
|
|
|
- Từ đầu năm 2 đến hết năm
thứ 3
|
C
|
520.000
|
|
|
|
- Từ trồng đến hết năm thứ
1
|
D
|
180.000
|
|
|
39
|
Măng cụt
|
|
|
6m x 6m
|
278
|
|
- Từ 6 năm trở lên cho
trái năng suất cao, ổn định
|
A
|
4.700.000
|
|
|
|
- Từ đầu năm 4 đến hết năm
thứ 5
|
B
|
2.450.000
|
|
|
|
- Từ đầu năm 2 đến hết năm
thứ 3
|
C
|
520.000
|
|
|
|
- Từ trồng cây giống đến hết
năm thứ 1
|
D
|
180.000
|
|
|
40
|
Mít
|
|
|
4m x 4m
|
625
|
|
- Từ 5 năm trở lên cho
trái năng suất cao, ổn định
|
A
|
950.000
|
|
|
|
- Từ đầu năm 3 đến hết năm
thứ 4
|
B
|
650.000
|
|
|
|
- Từ đầu năm 2 đến hết năm
thứ 2
|
C
|
190.000
|
|
|
|
- Từ trồng đến hết năm thứ
1
|
D
|
110.000
|
|
|
41
|
Cà Na
|
|
|
5m x 5m
|
400
|
|
- Từ 5 năm trở lên cho
trái năng suất cao, ổn định
|
A
|
1.050.000
|
|
|
|
- Từ đầu năm 3 đến hết năm
thứ 4
|
B
|
625.000
|
|
|
|
- Từ đầu năm 2 đến hết năm
thứ 2
|
C
|
302.000
|
|
|
|
- Từ trồng đến hết năm thứ
1
|
D
|
120.000
|
|
|
Bảng 3. Mức giá bồi thường
cụ thể đối với loại cây lấy gỗ
TT
|
Cây trồng
|
Giá
(đồng/cây)
|
Mật độ
|
1
|
Tràm bông vàng, Gió bầu,
Sưa, Trâm bầu, Gừa, Sắn, Bần, Dầu u, Gáo,...
|
|
Đếm số cây thực tế
|
|
+ Đường kính gốc dưới 10
cm
|
95.000
|
|
+ Đường kính gốc từ 10 -
20 cm
|
195.000
|
|
+ Đường kính gốc từ 20 -
30 cm
|
195.000
|
|
+ Đường kính gốc từ 30 -
60 cm
|
590.000
|
|
+ Đường kính gốc lớn hơn
60 cm
|
1.000.000
|
2
|
Sao, dầu, bằng lăng,
các loại cây rừng khác
|
|
|
+ Đường kính gốc dưới 10
cm
|
100.000
|
|
+ Đường kính gốc từ 10 -
20 cm
|
200.000
|
|
+ Đường kính gốc từ 20 -
30 cm
|
300.000
|
|
+ Đường kính gốc từ 30 -
60 cm
|
600.000
|
|
+ Đường kính gốc lớn hơn
60 cm
|
1.000.000
|
3
|
So đũa
|
|
|
+ Đường kính gốc từ 5 - 10
cm
|
10.000
|
|
+ Đường kính gốc từ 10 -
20 cm
|
35.000
|
|
+ Đường kính gốc lớn hơn
20 cm
|
50.000
|
4
|
Bạch đàn
|
|
|
+ Đường kính gốc từ 5 - 10
cm
|
20.000
|
|
+ Đường kính gốc từ 10 -
20 cm
|
70.000
|
|
+ Đường kính gốc lớn hơn
20 cm
|
100.000
|
5
|
Tràm
|
|
|
+ Đường kính gốc dưới 5 cm
|
7.000
|
|
+ Đường kính gốc từ 5 - 10
cm
|
25.000
|
|
+ Đường kính gốc lớn hơn
10 cm
|
35.000
|
6
|
Gòn
|
|
|
+ Đường kính gốc từ 5 - 15
cm
|
30.000
|
|
+ Đường kính gốc từ 15 -
30 cm
|
100.000
|
|
+ Đường kính gốc lớn hơn
30 cm
|
140.000
|
7
|
Trúc, nứa, lồ ô, lục
bình, …
|
|
|
+ Chiều cao cây dưới 2 m
|
3.000
|
|
+ Chiều cao cây từ 2- 5 m
|
10.000
|
|
+ Chiều cao cây lớn hơn 5
m
|
15.000
|
8
|
Tre mạnh tông, tre tàu
|
|
|
+ Chiều cao cây dưới 5 m
|
20.000
|
|
+ Chiều cao cây từ 5 - 7 m
|
65.000
|
|
+ Chiều cao cây lớn hơn 7
m
|
100.000
|
9
|
Tre các loại
|
|
|
+ Chiều cao cây dưới 5 m
|
10.000
|
|
+ Chiều cao cây từ 5 - 7 m
|
40.000
|
|
+ Chiều cao cây lớn hơn 7
m
|
55.000
|
10
|
Tầm vông
|
|
|
+ Chiều cao cây dưới 2 m
|
10.000
|
|
+ Chiều cao cây từ 2- 5 m
|
20.000
|
|
+ Chiều cao cây lớn hơn 5
m
|
30.000
|
Bảng 4. Mức bồi thường cụ
thể đối với thủy sản nuôi thâm canh
STT
|
Đối tượng
|
Phương thức nuôi
|
Đơn vị tính
|
Năng suất thu hoạch
|
Giá trung bình (đồng/kg)
|
Giá trị sản lượng thu hoạch (VNĐ)
|
1
|
Cá tra
|
Ao
|
kg/m²
|
29
|
26.000
|
754.000
|
2
|
Cá lóc
|
Ao
|
kg/m²
|
7
|
38.000
|
266.000
|
3
|
Cá trê phi
|
Ao
|
kg/m²
|
6
|
22.000
|
132.000
|
4
|
Cá trê vàng
|
Ao
|
kg/m²
|
6
|
30.000
|
180.000
|
5
|
Cá rô phi
|
Ao
|
kg/m²
|
4
|
30.000
|
120.000
|
6
|
Cá điêu hồng
|
Bè
|
kg/m³
|
70
|
35.000
|
2.450.000
|
7
|
Cá chim trắng
|
Bè
|
kg/m³
|
70
|
16.000
|
1.120.000
|
8
|
Cá basa
|
Bè
|
kg/m³
|
45
|
60.000
|
2.700.000
|
9
|
Cá ét
|
Bè
|
kg/m³
|
45
|
90.000
|
4.050.000
|
10
|
Cá he
|
Bè
|
kg/m³
|
70
|
40.000
|
2.800.000
|
11
|
Cá sát
|
Bè
|
kg/m³
|
50
|
80.000
|
4.000.000
|
12
|
Cá mè (mè vinh, mè hoa, mè trắng)
|
Bè
|
kg/m³
|
70
|
40.000
|
2.800.000
|
13
|
Cá chép giòn
|
Bè
|
kg/m³
|
50
|
130.000
|
6.500.000
|
14
|
Cá chép
|
Ao
|
kg/m2
|
2
|
30.000
|
60.000
|
15
|
Cá trôi
|
Ao
|
kg/m2
|
2
|
30.000
|
60.000
|
16
|
Cá chình
|
Ao
|
kg/m2
|
3
|
400.000
|
1.200.000
|
17
|
Cá tai tượng
|
Ao
|
kg/m2
|
7
|
35.000
|
245.000
|
18
|
Lươn
|
Ao
|
kg/m2
|
10
|
150.000
|
1.500.000
|
19
|
Baba
|
Ao
|
kg/m2
|
10
|
300.000
|
3.000.000
|
20
|
Ếch
|
Ao
|
kg/m2
|
10
|
30.000
|
300.000
|
21
|
Tôm càng xanh
|
Ao
|
kg/m2
|
0,1
|
210.000
|
21.000
|
22
|
Cá chạch lấu
|
Ao
|
kg/m2
|
5
|
370.000
|
1.850.000
|
23
|
Cá thát lát
|
Ao
|
kg/m2
|
7
|
70.000
|
490.000
|
24
|
Cá rô đồng
|
Ao
|
kg/m2
|
5
|
30.000
|
150.000
|
25
|
Cá sặc rằn
|
Ao
|
kg/m2
|
5
|
40.000
|
200.000
|
Bảng 5. Mức bồi thường cụ
thể đối với thủy sản nuôi lấy giống
STT
|
Loài
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá
|
Mức bồi thường
|
Đơn giá bồi thường di dời
|
1
|
Cá Tra giống
|
đ/kg
|
70.000
|
20%
|
14.000
|
2
|
Cá Trê giống
|
đ/kg
|
80.000
|
20%
|
16.000
|
3
|
Cá Rô đồng giống
|
đ/kg
|
80.000
|
20%
|
16.000
|
4
|
Cá Rô phi giống
|
đ/kg
|
80.000
|
20%
|
16.000
|
5
|
Cá Điêu hồng giống
|
đ/kg
|
80.000
|
20%
|
16.000
|
6
|
Cá he giống
|
đ/kg
|
80.000
|
20%
|
16.000
|
7
|
Cá Chép giống
|
đ/kg
|
60.000
|
20%
|
12.000
|
8
|
Cá Mè vinh giống
|
đ/kg
|
80.000
|
20%
|
16.000
|
9
|
Cá Hường giống
|
đ/kg
|
60.000
|
20%
|
12.000
|
10
|
Cá Lóc giống
|
đ/con
|
500
|
20%
|
100
|
11
|
Cá Vồ đém giống
|
đ/con
|
2.000
|
20%
|
400
|
12
|
Cá Basa giống
|
đ/con
|
2.000
|
20%
|
400
|
13
|
Lươn giống
|
đ/con
|
5.000
|
20%
|
1.000
|
14
|
Ba ba giống
|
đ/con
|
5.000
|
20%
|
1.000
|
15
|
Ếch giống
|
đ/con
|
500
|
20%
|
100
|
16
|
Cá Chạch lấu giống
|
đ/con
|
8.000
|
20%
|
1.600
|
17
|
Cá Chim trắng giống
|
đ/con
|
500
|
20%
|
100
|
18
|
Cá thát lát giống
|
đ/con
|
5.000
|
20%
|
1.000
|
19
|
Cá tai tượng giống
|
đ/con
|
1.000
|
20%
|
200
|
20
|
Cá Hô giống
|
đ/con
|
15.000
|
20%
|
3.000
|
21
|
Cá Ét giống
|
đ/con
|
2.000
|
20%
|
400
|
22
|
Cá Chình giống
|
đ/con
|
40.000
|
20%
|
8.000
|
23
|
Tôm càng xanh giống thường
|
đ/con
|
200
|
20%
|
40
|
24
|
Tôm càng xanh giống toàn đực
|
đ/con
|
450
|
20%
|
90
|
Bảng 6. Mức hỗ trợ di dời
động vật hoang dã
STT
|
Loài
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá hiện tại
|
Tỷ lệ hỗ trợ di dời
|
Đơn giá bồi thường di dời
|
A
|
B
|
C
|
(1)
|
(2)
|
(3) = (1)*(2)
|
1
|
Rắn nước, thông thường
|
đ/kg
|
300.000
|
20%
|
60.000
|
2
|
Rắn ráo trâu
|
đ/kg
|
500.000
|
20%
|
100.000
|
3
|
Rắn hổ đât, hổ mang
|
đ/kg
|
1.200.000
|
25%
|
300.000
|
4
|
Trăn
|
đ/kg
|
300.000
|
20%
|
60.000
|
5
|
Rùa
|
đ/kg
|
500.000
|
20%
|
100.000
|
6
|
Cua đinh
|
đ/kg
|
500.000
|
20%
|
100.000
|
7
|
Dúi
|
đ/kg
|
500.000
|
20%
|
100.000
|
8
|
Chồn hương
|
đ/kg
|
500.000
|
20%
|
100.000
|
9
|
Nhím
|
đ/kg
|
500.000
|
20%
|
100.000
|
10
|
Heo rừng
|
đ/kg
|
300.000
|
20%
|
60.000
|
11
|
Nai, hươu,…
|
đ/kg
|
400.000
|
20%
|
80.000
|
12
|
Cá sấu
|
đ/kg
|
500.000
|
20%
|
100.000
|
13
|
Kỳ đà
|
đ/kg
|
500.000
|
20%
|
100.000
|
14
|
Chim trĩ
|
đ/kg
|
500.000
|
20%
|
100.000
|
15
|
Các loài chim
|
đ/kg
|
500.000
|
20%
|
100.000
|
16
|
Động vật hoang dã khác
|
đ/kg
|
Đơn giá tại thời điểm hỗ trợ di dời
|
20%
|
20% đơn giá tại thời điểm hỗ trợ di dời
|
[1] Vườn xen canh cho phép tính số cây cao
hơn chuyên canh 10 - 50%.
Quyết định 10/2019/QĐ-UBND quy định về đơn giá nhà, công trình, vật kiến trúc, cây trồng và vật nuôi do thành phố Cần Thơ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 10/2019/QĐ-UBND ngày 27/06/2019 quy định về đơn giá nhà, công trình, vật kiến trúc, cây trồng và vật nuôi do thành phố Cần Thơ ban hành
9.700
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|