|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND đơn giá nhà công trình cây trồng vật nuôi Cần Thơ
Số hiệu:
|
09/2015/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Cần Thơ
|
|
Người ký:
|
Lê Hùng Dũng
|
Ngày ban hành:
|
05/03/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 09/2015/QĐ-UBND
|
Cần Thơ, ngày 05 tháng 3 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ NHÀ, CÔNG
TRÌNH, VẬT KIẾN TRÚC, CÂY TRỒNG VÀ VẬT NUÔI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức
Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai
ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Xây dựng
ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số
34/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về quản lý sử dụng nhà ở
thuộc sở hữu Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số
47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về bồi thường, hỗ
trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số
37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi
đất;
Theo đề nghị của
Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Quy định
đơn giá nhà, công trình, vật kiến trúc, cây trồng và vật nuôi để tính thuế xây
dựng, phí, lệ phí trước bạ; bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi
đất (kèm Phụ lục I và Phụ lục II)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 15 tháng 3 năm 2015, đăng báo Cần Thơ chậm nhất ngày 10 tháng 3 năm
2015 và thay thế Quyết định số 104/2008/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2008 của Ủy
ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc quy định mức giá nhà, công trình, vật kiến
trúc dùng để thu thuế xây dựng và các loại phí, lệ phí trước bạ trên địa bàn
thành phố Cần Thơ và Quyết định số 3482/QĐ-UBND ngày 24 tháng 11 năm 2014 của Ủy
ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc ban hành đơn giá nhà, công trình, vật kiến
trúc, cây trồng và vật nuôi để tính bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước
thu hồi đất trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
Điều
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc các sở,
Thủ trưởng cơ quan, ban, ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện,
các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Hùng Dũng
|
PHỤ LỤC I
ĐƠN GIÁ NHÀ, CÔNG TRÌNH, VẬT
KIẾN TRÚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-UBND ngày
05 tháng 3 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
1. Biểu giá tại Phụ lục 1, bao gồm:
|
a) Đơn giá xây dựng 1m2
mới và không phân biệt xây dựng nhà trong hẻm
hay mặt đường, mặt phố. Nhà mua thuộc sở hữu của Nhà nước theo Nghị định số
34/2013/CP ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ tính theo giá bán thực tế của
Nhà nước.
|
b) Trị giá nhà = đơn giá 1m2 x Diện
tích sử dụng x tỷ lệ % giá trị nhà còn lại.
|
2. Mức tối thiểu để thu thuế xây dựng và lệ
phí trước bạ: Nếu giá thực tế cao hơn biểu giá thì tính theo giá thực tế; nếu
giá thực tế thấp hơn biểu giá thì áp dụng theo biểu giá quy định tại Quyết định
này.
|
NHÓM 1: NHÀ Ở
|
TT
|
LOẠI
|
ĐVT
|
đơn giá
(đồng)
|
A
|
NHÀ ĐỘC LẬP
|
|
|
I
|
Nhà lầu khung cột Bê tông cốt thép (BTCT),
móng BTCT, sàn BTCT, tường gạch
|
|
|
1
|
Mái BTCT, có trần
|
|
|
a
|
Nền gạch men
|
m2
|
4.698.000
|
b
|
Nền gạch bông
|
m2
|
4.618.000
|
c
|
Nền ximăng, gạch tàu
|
m2
|
4.568.000
|
2
|
Mái ngói, có trần
|
a
|
Nền gạch men
|
m2
|
4.420.000
|
b
|
Nền gạch bông
|
m2
|
4.340.000
|
c
|
Nền xi măng, gạch tàu
|
m2
|
4.290.000
|
3
|
Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, có trần
|
a
|
Nền gạch men
|
m2
|
4.100.000
|
b
|
Nền gạch bông
|
m2
|
4.020.000
|
c
|
Nền xi măng, gạch tàu
|
m2
|
3.970.000
|
Ghi chú:
|
- Nhà có cùng kết cấu như trên, nếu không trần
giảm đơn giá 78.000 đồng/m2
|
- Nhà có ốp gạch men chân tường và trang trí
đơn giá tính theo thực tế.
|
- Nhà có cùng kết cấu như trên, nếu là sàn ván
đơn giá tầng trệt lấy theo cấu trúc tương đương, riêng tầng lầu có sàn ván,
đơn giá được tính như phần tầng trệt nhưng trừ phần đơn giá sàn ván: 377.000
đồng /m2.
|
II
|
Nhà lầu cột BTCT (kể cả bê tông đúc sẳn ), móng
BTCT, sàn bê tông nhẹ, tường gạch
|
1
|
Mái ngói, có trần
|
|
|
a
|
Nền gạch men
|
m2
|
3.900.000
|
b
|
Nền gạch bông
|
m2
|
3.840.000
|
c
|
Nền xi măng, gạch tàu
|
m2
|
3.760.000
|
2
|
Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, có trần
|
a
|
Nền gạch men
|
m2
|
3.640.000
|
b
|
Nền gạch bông
|
m2
|
3.580.000
|
c
|
Nền xi măng, gạch tàu
|
m2
|
3.520.000
|
Ghi chú:
|
- Nhà có cùng kết cấu như trên, nếu không trần
giảm đơn giá 78.000 đồng/m2
|
- Nhà cấu trúc trên chỉ tính đơn giá tầng trệt.
Riêng phần tầng lầu có sàn ván: đơn giá được tính như phần tầng trệt nhưng trừ
phần đơn giá sàn ván.
|
- Đơn giá sàn ván: 377.000 đồng/m2.
|
- Nhà có ốp gạch men chân tường và trang trí
đơn giá tính theo thực tế.
|
III
|
Nhà lầu cột BTCT (kể cả
bê tông đúc sẳn), móng BTCT, sàn ván, tường gạch
|
1
|
Mái ngói, có trần
|
|
|
a
|
Nền gạch men
|
m2
|
3.710.000
|
b
|
Nền gạch bông
|
m2
|
3.630.000
|
c
|
Nền xi măng, gạch tàu
|
m2
|
3.580.000
|
2
|
Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, có trần
|
a
|
Nền gạch men
|
m2
|
3.510.000
|
b
|
Nền gạch bông
|
m2
|
3.430.000
|
c
|
Nền xi măng, gạch tàu
|
m2
|
3.380.000
|
Ghi chú:
|
- Nhà có cùng kết cấu như trên, nếu không trần
giảm đơn giá 78.000 đồng/m2
|
- Nhà cấu trúc trên chỉ tính đơn giá tầng trệt.
Riêng phần tầng lầu có sàn ván: đơn giá được tính như phần tầng trệt nhưng trừ
phần đơn giá sàn ván.
|
- Đơn giá sàn ván: 377.000 đồng/m2.
|
- Nhà có ốp gạch men chân tường và trang trí
đơn giá tính theo thực tế.
|
IV
|
Nhà lầu cột gạch, cột gỗ, móng BTCT, sàn
ván, tường gạch
|
1
|
Mái ngói, có trần
|
a
|
Nền gạch men
|
m2
|
3.450.000
|
b
|
Nền gạch bông
|
m2
|
3.370.000
|
c
|
Nền xi măng, gạch tàu
|
m2
|
3.320.000
|
2
|
Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, có trần
|
|
|
a
|
Nền gạch men
|
m2
|
3.250.000
|
b
|
Nền gạch bông
|
m2
|
3.170.000
|
c
|
Nền xi măng, gạch tàu
|
m2
|
3.120.000
|
Ghi chú:
|
- Nhà có cùng kết cấu như trên, nếu không trần
giảm đơn giá 78.000 đồng/m2
|
- Nhà cấu trúc trên chỉ tính đơn giá tầng trệt.
Riêng phần tầng lầu có sàn ván: đơn giá được tính như phần tầng trệt nhưng trừ
phần đơn giá sàn ván.
|
- Đơn giá sàn ván: 377.000 đồng/m2
|
- Nhà có ốp gạch men chân tường và trang trí
đơn giá tính theo thực tế.
|
V
|
Nhà lầu cột gạch, cột gỗ, móng BTCT, sàn bê
tông nhẹ, tường gạch
|
|
Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, có trần
|
a
|
Nền gạch men
|
m2
|
3.235.000
|
b
|
Nền gạch bông
|
m2
|
3.154.000
|
c
|
Nền xi măng, gạch tàu
|
m2
|
3.106.000
|
Ghi chú:
|
- Nhà có cùng kết cấu như trên, nếu không trần
giảm đơn giá 78.000 đồng/m2
|
- Nhà có ốp gạch men chân tường và trang trí
đơn giá tính theo thực tế.
|
VI
|
Nhà trệt khung cột BTCT, móng BTCT, gia cố
cừ tràm, tường gạch
|
1
|
Mái BTCT, có trần
|
a
|
Nền gạch men
|
m2
|
4.308.000
|
b
|
Nền gạch bông
|
m2
|
4.228.000
|
c
|
Nền xi măng, gạch tàu
|
m2
|
4.178.000
|
2
|
Mái ngói, có trần
|
a
|
Nền gạch men
|
m2
|
3.930.000
|
b
|
Nền gạch bông
|
m2
|
3.850.000
|
c
|
Nền xi măng, gạch tàu
|
m2
|
3.800.000
|
3
|
Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, có trần
|
a
|
Nền gạch men
|
m2
|
3.510.000
|
b
|
Nền gạch bông
|
m2
|
3.430.000
|
c
|
Nền xi măng, gạch tàu
|
m2
|
3.380.000
|
Ghi chú:
- Nhà có cùng kết cấu như trên, nếu không trần
giảm đơn giá 66.000 đồng/m2.
|
- Nhà có cùng kết cấu như trên, nếu không trần
giảm đơn giá 78.000 đồng/m2
|
- Nhà có gác BTCT lửng tính bằng 70% đơn giá
nhà cùng loại.
|
- Nhà cấu trúc trên chỉ tính đơn giá tầng trệt.
Riêng phần tầng lầu có sàn ván: đơn giá được tính như phần tầng trệt nhưng trừ
phần đơn giá sàn ván.
|
- Đơn giá sàn ván: 377.000 đồng/m2
|
- Nhà có ốp gạch men chân tường và trang trí
đơn giá tính theo thực tế.
|
- Phần móng chiếm 10% giá trị công trình,
riêng phần cừ tràm chiếm 30% giá trị phần móng.
|
VII
|
Nhà trệt cột BTCT (kể cả cột BTĐS), (móng
không phải BTCT gia cố cừ tràm), tường gạch
|
1
|
Mái ngói, có trần
|
a
|
Nền gạch men
|
m2
|
2.540.000
|
b
|
Nền gạch bông
|
m2
|
2.460.000
|
c
|
Nền xi măng, gạch tàu
|
m2
|
2.390.000
|
2
|
Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, có trần
|
a
|
Nền gạch men
|
m2
|
2.030.000
|
b
|
Nền gạch bông
|
m2
|
1.950.000
|
c
|
Nền xi măng, gạch tàu
|
m2
|
1.870.000
|
Ghi chú:
|
- Nhà có cùng kết cấu như trên, nếu không trần
giảm đơn giá 78.000 đồng/m2
|
- Nhà có gác BTCT lửng tính bằng 70% đơn giá
nhà cùng loại.
|
- Nhà cấu trúc trên chỉ tính đơn giá tầng trệt.
Riêng phần tầng lầu có sàn ván: đơn giá được tính như phần tầng trệt nhưng trừ
phần đơn giá sàn ván.
|
- Đơn giá sàn ván: 377.000 đồng/m2
|
- Nhà có ốp gạch men chân tường và trang trí
đơn giá tính theo thực tế.
|
VIII
|
Nhà trệt cột gạch, cột gỗ, móng BTCT gia cố
cừ tràm, tường gạch
|
|
Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, có trần
|
a
|
Nền gạch men
|
m2
|
2.151.000
|
b
|
Nền gạch bông
|
m2
|
2.072.000
|
c
|
Nền xi măng, gạch tàu
|
m2
|
1.902.000
|
Ghi chú:
|
- Nhà có cùng kết cấu như trên, nếu không trần
giảm đơn giá 78.000 đồng/m2
|
- Cột gỗ tạp hoặc sắt ấp chiến lược giảm đơn
giá 8% đơn giá nhà cùng loại.
|
- Nhà cấu trúc trên chỉ tính đơn giá tầng trệt.
Riêng phần tầng lầu có sàn ván: đơn giá được tính như phần tầng trệt nhưng trừ
phần đơn giá sàn ván.
|
- Đơn giá sàn ván: 377.000 đồng/m2
|
- Nhà có ốp gạch men chân tường và trang trí đơn
giá tính theo thực tế.
|
IX
|
Nhà trệt cột gạch, cột gỗ, (móng không phải
BTCT gia cố cừ tràm), tường gạch
|
1
|
Mái BTCT, có trần
|
a
|
Nền gạch men
|
m2
|
2.715.000
|
b
|
Nền gạch bông
|
m2
|
2.651.000
|
c
|
Nền xi măng, gạch tàu
|
m2
|
2.611.000
|
2
|
Mái ngói, có trần
|
a
|
Nền gạch men
|
m2
|
2.020.000
|
b
|
Nền gạch bông
|
m2
|
1.940.000
|
c
|
Nền xi măng, gạch tàu
|
m2
|
1.890.000
|
3
|
Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, có trần
|
a
|
Nền đổ BTCT
|
m2
|
2.320.000
|
b
|
Nền gạch men
|
m2
|
1.720.000
|
c
|
Nền gạch bông
|
m2
|
1.640.000
|
d
|
Nền xi măng, gạch tàu
|
m2
|
1.520.000
|
Ghi chú:
|
- Nhà có cùng kết cấu như trên, nếu không trần
giảm đơn giá 78.000 đồng/m2
|
- Cột gỗ tạp hoặc sắt ấp chiến lược giảm đơn
giá 8% đơn giá nhà cùng loại.
|
- Nhà cấu trúc trên chỉ tính đơn giá tầng trệt.
Riêng phần tầng lầu có sàn ván: đơn giá được tính như phần tầng trệt nhưng trừ
phần đơn giá sàn ván.
|
- Đơn giá sàn ván: 377.000 đồng/m2
|
- Nhà có ốp gạch men chân tường và trang trí
đơn giá tính theo thực tế.
|
- Nhà khung cột thép, khung cột thép định
hình, khung cột thép tiền chế, cột thép chữ V, cột sắt tròn đề nghị tính đơn
giá bằng giá nhà cột gạch, cột gỗ cùng loại.
|
- Nhà có nền lót đal xi măng đề nghị đơn giá tính
bằng đơn giá nhà có nền xi măng, gạch tàu cùng loại.
|
B
|
NHÀ LIÊN KẾ
|
|
- Đơn giá được tính như cơ cấu của nhà ở độc lập
|
|
- Đối với nhà liên kế có vách chung, đơn giá
giảm 3,5% mỗi vách
|
|
- Đối với nhà liên kế nhờ vách nhà liền cạnh,
đơn giá giảm 7% mỗi vách
|
C
|
NHÀ SÀN
|
I
|
Nhà sàn BTCT trụ đà BTCT, khung cột BTCT (kể
cả BTĐS), tường gạch
|
1
|
Mái BTCT, có trần
|
a
|
Nền gạch men
|
m2
|
4.958.000
|
b
|
Nền gạch bông
|
m2
|
4.878.000
|
c
|
Nền xi măng, gạch tàu
|
m2
|
4.828.000
|
2
|
Mái ngói, có trần
|
|
|
a
|
Nền gạch men
|
m2
|
4.550.000
|
b
|
Nền gạch bông
|
m2
|
4.470.000
|
c
|
Nền xi măng, gạch tàu
|
m2
|
4.420.000
|
3
|
Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, có trần
|
a
|
Nền gạch men
|
m2
|
4.370.000
|
b
|
Nền gạch bông
|
m2
|
4.290.000
|
c
|
Nền xi măng, gạch tàu
|
m2
|
4.240.000
|
Ghi chú:
|
- Nhà sàn như đã nêu ở các phần trên. Nếu
không lót gạch hoặc láng xi măng giảm đơn giá 130.000 đồng/m2.
|
- Đối với nhà liên kế nhờ vách nhà liền cạnh,
đơn giá giảm 7% mỗi vách
|
II
|
Nhà sàn lót đal xi măng, trụ đà bê tông, khung
cột BT (kể cả BTĐS), tường gạch
|
1
|
Mái ngói, có trần
|
m2
|
4.280.000
|
2
|
Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, có trần
|
m2
|
4.210.000
|
Ghi chú:
|
- Nhà có cùng kết cấu như trên, nếu không trần
giảm đơn giá 78.000 đồng/m2
|
III
|
Nhà sàn lót ván (gỗ N4), trụ đà BT, khung cột
BTCT (kể cả BTCT đúc sẳn), tường gạch
|
1
|
Mái ngói, có trần
|
m2
|
3.510.000
|
2
|
Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, có trần
|
m2
|
3.190.000
|
Ghi chú:
|
- Nhà có cùng kết cấu như trên, nếu không trần
giảm đơn giá 78.000 đồng/m2
|
IV
|
Nhà sàn BTCT, trụ đà BTCT (kể cả BTéS),
khung cột gạch, cột gỗ, tường gạch
|
1
|
Mái ngói, có trần
|
m2
|
3.070.000
|
2
|
Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, có trần
|
m2
|
2.740.000
|
Ghi chú:
|
- Nhà có cùng kết cấu như trên, nếu không trần
giảm đơn giá 78.000 đồng/m2
|
V
|
Nhà sàn lót đal xi măng, trụ đà BTCT (kể cả
BT đúc sẳn), khung cột gạch, cột gỗ, tường gạch
|
1
|
Mái ngói, có trần.
|
m2
|
2.780.000
|
2
|
Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, có trần
|
m2
|
2.460.000
|
Ghi chú:
|
- Nhà có cùng kết cấu như trên, nếu không trần
giảm đơn giá 78.000 đồng/m2
|
VI
|
Nhà sàn lót ván (gỗ N4), trụ đà BTCT (kể cả
BT đúc sẳn), khung cột gạch, cột gỗ, tường gạch
|
1
|
Mái ngói, có trần
|
m2
|
2.440.000
|
2
|
Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, có trần
|
m2
|
2.120.000
|
Ghi chú:
|
- Nhà có cùng kết cấu như trên, nếu không trần
giảm đơn giá 78000 đồng/m2
|
VII
|
Nhà sàn lót ván (gỗ N4), đal xi măng, trụ
BTCT, đà gỗ, khung cột BTCT (kể cả BT đúc sẳn), tường gạch
|
1
|
Mái ngói, có trần
|
m2
|
2.670.000
|
2
|
Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, có trần
|
m2
|
2.340.000
|
Ghi chú:
|
- Nhà có cùng kết cấu như trên, nếu không trần
giảm đơn giá 78.000 đồng/m2
|
VIII
|
Nhà sàn lót ván (gỗ N4), đal xi măng, trụ
BTCT ( kể cả BT đúc sẳn), đà gỗ, khung cột gạch, cột gỗ, tường gạch
|
1
|
Mái ngói, có trần
|
m2
|
2.410.000
|
2
|
Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, có trần
|
m2
|
2.090.000
|
Ghi chú:
|
- Nhà có cùng kết cấu như trên, nếu không trần
giảm đơn giá 78.000 đồng/m2
|
IX
|
Nhà sàn lót ván (gỗ N4), đal xi măng, trụ
đà gỗ, khung cột gỗ, tường gạch
|
1
|
Mái ngói, có trần
|
m2
|
2.260.000
|
2
|
Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, có trần
|
m2
|
1.940.000
|
Ghi chú:
|
- Nhà có cùng kết cấu như trên, nếu không trần
giảm đơn giá 78.000 đồng/m2
|
X
|
Nhà sàn lót ván (gỗ tạp),
đal xi măng, trụ đà gỗ, khung cột gỗ, tường gạch
|
1
|
Mái ngói, có trần
|
m2
|
1.560.000
|
2
|
Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, có trần
|
m2
|
1.240.000
|
Ghi chú:
|
- Nhà có cùng kết cấu như trên, nếu không trần
giảm đơn giá 78.000 đồng/m2
|
D
|
NHÀ BIỆT THỰ
|
I
|
Nhà lầu khung BTCT, móng BTCT, cột BTCT,
sàn BTCT, tường gạch
|
1
|
Mái BTCT, có trần
|
a
|
Nền gạch men
|
m2
|
5.118.000
|
b
|
Nền gạch bông
|
m2
|
5.048.000
|
c
|
Nền xi măng, gạch tàu
|
m2
|
5.008.000
|
2
|
Mái ngói, có trần
|
a
|
Nền gạch men
|
m2
|
4.810.000
|
b
|
Nền gạch bông
|
m2
|
4.730.000
|
c
|
Nền xi măng, gạch tàu
|
m2
|
4.680.000
|
3
|
Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, có trần
|
a
|
Nền gạch men
|
m2
|
4.510.000
|
b
|
Nền gạch bông
|
m2
|
4.430.000
|
c
|
Nền xi măng, gạch tàu
|
m2
|
4.390.000
|
II
|
Nhà trệt khung BTCT, móng BTCT, cột BTCT,
tường gạch
|
1
|
Mái BTCT, có trần
|
a
|
Nền gạch men
|
m2
|
4.508.000
|
b
|
Nền gạch bông
|
m2
|
4.438.000
|
c
|
Nền xi măng, gạch tàu
|
m2
|
4.398.000
|
2
|
Mái ngói, có trần
|
a
|
Nền gạch men
|
m2
|
4.100.000
|
b
|
Nền gạch bông
|
m2
|
4.020.000
|
c
|
Nền xi măng, gạch tàu
|
m2
|
3.970.000
|
3
|
Mái tole tráng kẽm, có trần
|
a
|
Nền gạch men
|
m2
|
3.770.000
|
b
|
Nền gạch bông
|
m2
|
3.690.000
|
c
|
Nền xi măng, gạch tàu
|
m2
|
3.640.000
|
Ghi chú:
|
- Đơn vị tính:
|
+ Đối với nhà trệt (1 tầng trệt) là 1m2
xây dựng.
|
+ Đối với nhà có số tầng lớn hơn 1 là 1m2
sử dụng: cách tính diện tích xây dựng nhà hay sử dụng nhà theo quy định của Bộ
Xây dựng.
|
Xác định hệ số giảm đối với nhà có quy cách
không nằm trong khung giá chuẩn
|
Quy cách - Kết cấu
|
Hệ số
|
- Vách tường (vách chuẩn)
|
1
|
- Vách song sắt
|
1
|
- Vách tole
|
0.9
|
- Vách ván, vách lưới B40
|
0.8
|
- Vách lá
|
0.7
|
- Vách tre
|
0.7
|
- Không có vách
|
0.6
|
- Mái lợp lá (đối với mái tole)
|
0.8
|
- Mái bạt (đối với mái tole)
|
0.8
|
- Nền đất (đối với nền gạch men, xi măng, gạch
tàu)
|
0.8
|
E
|
NHÀ TẠM
|
1
|
Nhà khung cột gỗ tạp, mái lá, vách lá, nền gạch
men.
|
m2
|
680.000
|
2
|
Nhà khung cột gỗ tạp, mái lá, vách lá, nền gạch
bông.
|
m2
|
610.000
|
3
|
Nhà khung cột gỗ tạp, mái lá, vách lá, nền xi măng,
gạch tàu.
|
m2
|
520.000
|
4
|
Nhà khung cột gỗ tạp, mái lá, vách lá, nền đất.
|
m2
|
390.000
|
5
|
Chòi, lều, thảo bạc, vách tạm, mái lá.
|
m2
|
230.000
|
Xác định hệ số giảm đối với nhà có quy cách
không nằm trong khung giá chuẩn
|
Quy cách - Kết cấu
|
Hệ số
|
- Cột gỗ tạp
|
1
|
+ Khung cột thép tiền chế, khung cột sắt, cột
sắt tròn
|
1.08
|
+ Cột BTCT (kể cả BTĐS)
|
1.2
|
- Vách lá
|
1
|
+ Vách bạt tạm
|
1
|
+ Vách tường
|
1.3
|
+ Vách tole
|
1.2
|
+ Vách ván, vách lưới
B40
|
1.1
|
+ Không vách
|
0.9
|
- Mái lợp lá
|
1
|
+ Mái lợp tấm bạt
cao su
|
1
|
+ Mái lợp tole
|
1,2
|
- Nền gạch men, gạch
tàu, xi măng, đất
|
1
|
+ Nền lót ván tạp
|
1
|
NHÓM 2: VẬT KIẾN TRÚC
|
STT
|
DANH MỤC
|
ĐVT
|
ĐƠN GIÁ
|
1
|
Nhà vệ sinh độc lập có hầm tự hoại:
|
a
|
-Tường xây, mái BTCT
|
cái
|
7.879.000
|
b
|
-Tường xây, mái tole hay ngói
|
cái
|
7.800.000
|
c
|
-Tường ván, mái tole hay ngói
|
cái
|
5.850.000
|
d
|
-Còn lại
|
cái
|
4.550.000
|
2
|
Đơn giá sàn nước, sàn cầu cặp sông, kênh
(không hay có mái che)
|
a
|
-Sàn cầu lắp ghép nhiều loại vật liệu khác
nhau không chắc chắn.
|
đồng/m2
|
130.000
|
b
|
-Trụ gỗ đà gỗ - sàn lót đal ximăng, lót ván (gỗ
tạp).
|
đồng/m2
|
170.000
|
c
|
-Trụ gỗ đà gỗ - sàn lót đal ximăng, lót ván (gỗ
N4).
|
đồng/m2
|
340.000
|
d
|
-Trụ BTCT, đà gỗ - sàn lót đal, ximăng, lót
ván (gỗ N4).
|
đồng/m2
|
560.000
|
e
|
-Trụ BTCT đà BTCT - sàn lót đal ximăng, lót
ván.
|
đồng/m2
|
690.000
|
f
|
-Trụ, đà và mặt sàn bằng BTCT.
|
đồng/m2
|
950.000
|
3
|
Hàng rào các loại:
|
3.1
|
Tường 20 có hoa văn, song thép các kiểu:
|
a
|
- Móng trụ BTCT
|
đồng/m2
|
1.170.000
|
b
|
- Móng đá hộc, trụ xây gạch
|
đồng/m2
|
1.090.000
|
c
|
- Móng trụ gạch có trụ chống
|
đồng/m2
|
1.010.000
|
d
|
- Cột gạch, không trụ chống
|
đồng/m2
|
940.000
|
3.2
|
Tường 10 xây tô 2 mặt (xây trơn hoặc ghép
song sắt)
|
a
|
- Móng trụ BTCT
|
đồng/m2
|
780.000
|
b
|
- Móng đá hộc, trụ xây gạch
|
đồng/m2
|
700.000
|
c
|
- Móng trụ gạch có trụ chống
|
đồng/m2
|
620.000
|
d
|
- Cột gạch, không trụ chống
|
đồng/m2
|
550.000
|
e
|
- Trụ gỗ
|
đồng/m2
|
468.000
|
f
|
- Trụ sắt (thép)
|
đồng/m2
|
472.000
|
3.3
|
Tường 10 xây tô 1 mặt:
|
a
|
- Móng trụ BTCT
|
đồng/m2
|
700.000
|
b
|
- Móng đá hộc, trụ xây gạch
|
đồng/m2
|
620.000
|
c
|
- Móng trụ gạch có trụ chống
|
đồng/m2
|
550.000
|
d
|
- Cột gạch, không trụ chống
|
đồng/m2
|
470.000
|
e
|
- Trụ gỗ
|
đồng/m2
|
399.000
|
f
|
- Trụ sắt (thép)
|
đồng/m2
|
395.000
|
3.4
|
Tường 10 không tô:
|
a
|
- Móng trụ BTCT
|
đồng/m2
|
620.000
|
b
|
- Móng đá hộc, trụ xây gạch
|
đồng/m2
|
550.000
|
c
|
- Móng trụ gạch có trụ chống
|
đồng/m2
|
470.000
|
d
|
- Cột gạch, không trụ chống
|
đồng/m2
|
390.000
|
e
|
- Trụ gỗ
|
đồng/m2
|
330.000
|
f
|
- Trụ sắt (thép)
|
đồng/m2
|
326.000
|
Ghi chú: không móng giảm 10% giá trị công
trình.
|
3.5
|
Tường rào tạm bằng thép (trụ thép ấp chiến
lược, trụ đá hay trụ bê tông) rào kẽm gai hay lưới B40 không có tường chân
|
đồng/md
|
hỗ trợ chi
phí tháo dỡ 19.500/md
|
3.6
|
Tường rào tạm bằng tre nứa tự tháo dỡ không
bồi thường:
|
|
|
4
|
Chuồng trại chăn nuôi gia súc
|
|
|
4.1
|
Cột đúc, xây tường lững, mái lợp tole
|
|
|
a
|
- Nền lót gạch tàu
|
đồng/m2
|
560.000
|
b
|
- Nền láng xi măng
|
đồng/m2
|
690.000
|
4.2
|
Cột đúc, xây tường lững, không mái lợp tole
|
a
|
- Nền lót gạch tàu
|
đồng/m2
|
392.000
|
b
|
- Nền láng xi măng
|
đồng/m2
|
483.000
|
4.3
|
Cột đúc, xây tường lững, mái lợp lá
|
a
|
- Nền lót gạch tàu
|
đồng/m2
|
433.000
|
b
|
- Nền láng xi măng
|
đồng/m2
|
540.000
|
4.4
|
Cột gỗ, xây tường lững, mái lợp tole
|
a
|
- Nền lót gạch tàu
|
đồng/m2
|
330.000
|
b
|
- Nền láng xi măng
|
đồng/m2
|
370.000
|
4.5
|
Cột gỗ, xây tường lững, mái lợp lá
|
a
|
- Nền lót gạch tàu
|
đồng/m2
|
260.000
|
b
|
- Nền láng xi măng
|
đồng/m2
|
280.000
|
4.6
|
Cột gỗ, rào chắn bằng gỗ, mái lá
|
a
|
- Nền lót gạch tàu
|
đồng/m2
|
220.000
|
b
|
- Nền láng xi măng
|
đồng/m2
|
240.000
|
Ghi chú:
- Không mái giảm 30% so với mái tole.
- Nếu xây dựng có kết cấu là 50% BTCT+ 50% cột
gỗ tạp thì giá được tính: lấy trung bình của 2 loại [(50% BTCT+50% cột gỗ tạp)/2].
|
5
|
Hồ chứa xây tô trên mặt đất, đà giằng, đà
kiềng và đáy hồ bằng BTCT (tính diện tích xung quanh thành hồ)
|
a
|
- Thành hồ bằng BTCT dày 10
|
m2
|
1.360.000
|
b
|
- Thành hồ bằng BTCT dày 20
|
m2
|
1.700.000
|
c
|
- Thành hồ bằng BTCT dày 30
|
m2
|
2.124.000
|
d
|
- Thành hồ bằng BTCT dày 40
|
m2
|
2.656.000
|
e
|
- Xây tô tường 10
|
m2
|
1.190.000
|
f
|
- Xây tô tường 20
|
m2
|
1.530.000
|
Ghi chú: Không đà giằng, không
đà kiềng, có gia cố nền giảm 25% giá trị công trình.
|
6
|
Hầm, hồ xây âm dưới đất, đà giằng, đà kiềng
và mặt đáy hồ bằng BTCT (tính diện tích xung quanh thành hồ)
|
a
|
- Xây tô tường 10
|
m2
|
940.000
|
b
|
- Xây tô tường 20
|
m2
|
1.570.000
|
7
|
Hầm, hồ xây trên mặt đất, đà giằng, đà kiềng
và đáy hồ láng xi măng. (tính diện tích xung quanh thành hồ)
|
|
|
a
|
- Xây tô tường 10
|
m2
|
590.000
|
b
|
- Xây tô tường 20
|
m2
|
770.000
|
8
|
Hầm, hồ xây âm dưới đất, đà giằng, đà kiềng
và đáy hồ láng xi măng. (tính diện tích xung quanh thành hồ)
|
|
|
a
|
- Xây tô tường 10
|
m2
|
470.000
|
b
|
- Xây tô tường 20
|
m2
|
790.000
|
9
|
Hồ chứa nước xây tô trên mặt
đất, không đà giằng, không đà kiềng, có gia cố nền hạ, mặt đáy hồ láng
xi măng
|
m2
|
400.000
|
10
|
Sân phơi.
|
a
|
- Đổ bê tông có cốt thép
|
m2
|
146.000
|
b
|
- Đổ bê tông không có cốt thép
|
m2
|
106.000
|
c
|
- Lót gạch men
|
m2
|
144.000
|
d
|
- Lót đá granit
|
m2
|
640.000
|
e
|
- Lót gạch tàu, lót đal ximăng
|
m2
|
125.000
|
f
|
- Láng ximăng
|
m2
|
110.000
|
g
|
- Lót gạch bông
|
m2
|
135.000
|
11
|
Bờ kè và tường chắn
|
11.1
|
Trụ, đà bằng BTCT, mặt kè xây gạch:
|
m2
|
|
a
|
- Tường 10
|
m2
|
550.000
|
b
|
- Tường 20
|
m2
|
770.000
|
c
|
- Ghép đal BTCT
|
m2
|
650.000
|
11.2
|
Kè xây đá hộc
|
m2
|
330.000
|
11.3
|
Kè đổ BTCT, tường dày 10
|
m2
|
650.000
|
11.4
|
Kè đổ BTCT, tường dày 20
|
m2
|
874.000
|
11.5
|
Tường chắn BTCT
|
m2
|
430.000
|
11.6
|
Tường chắn, cọc gỗ, cừ, các loại vật liệu tạm
khác đóng chắn trước và sau nhà
|
m2
|
156.000
|
12
|
Vật liệu ốp tường trang trí
|
a
|
- Diện tích gạch men ốp tường trang trí, đá
mài, đá rửa
|
m2
|
142.000
|
b
|
- Diện tích đá granit ốp tường
|
m2
|
750.000
|
c
|
- Diện tích đá chẻ ốp tường trang trí
|
m2
|
290.000
|
d
|
- Alu Trieuchen ốp tường trang trí
|
m2
|
410.000
|
13
|
Miếu thờ: vách tường, mái BTCT, mái ngói,
mái tole, nền xi măng
|
a
|
- Diện tích dưới 1m2.
|
cái
|
812.000
|
b
|
- Diện tích từ 1,1m2 - 2m2.
|
cái
|
1.624.000
|
c
|
- Diện tích từ 2,1m2 - 3m2.
|
cái
|
2.436.000
|
d
|
- Diện tích từ 3,1m2 trở lên.
|
cái
|
3.248.000
|
Ghi chú:
- Miếu thờ vách tole, vách ván, vách lá… đề nghị
áp dụng bảng xác định hệ số giảm đối với nhà có quy cách không nằm trong
khung giá chuẩn.
- Mái lá giảm 20% so với
mái lợp tole theo quy cách không nằm trong khung giá chuẩn.
|
14
|
Trại ghe (nền đất hoặc đất)
|
a
|
Cột BTCT đúc sẵn, mái tole
|
m2
|
176.000
|
b
|
Cột BTCT đúc sẵn, mái lá
|
m2
|
92.000
|
c
|
Cột gỗ (nhóm 4), mái tole
|
m2
|
136.000
|
d
|
Cột gỗ tạp, tre, mái lá
|
m2
|
28.000
|
|
* Khối lượng bê tông(đồng/m3):
|
|
|
|
- Khối lượng bê tông cốt thép mác 200
|
1.400.000 đồng/m3;
|
|
- Khối gạch xây tô
|
1.000.000 đồng/m3;
|
|
- Khối xây đá hộc
|
1.250.000 đồng/m3;
|
|
- Tường xây tô gạch ống (10)
|
58.500 đồng/m2;
|
|
- Tường xây tô gạch ống (20)
|
120.000 đồng/m2;
|
|
- Tường xây không tô gạch ống (10)
|
41.000 đồng/m2;
|
|
- Tường xây không tô gạch ống (20)
|
82.000 đồng/m2;
|
|
- Bàn thờ Ông Thiên bằng bê tông kiên cố, trụ ống
thép tiền chế:
|
310.000 đồng/cái;
|
|
- Bàn thờ Ông Thiên thường xây gạch:
|
156.000 đồng/cái;
|
|
- Bàn thờ Ông Thiên gỗ
|
110.000 đồng/cái;
|
|
* Giếng nước sạch các loại:
|
|
Quy cách
|
Quy cách
|
|
- Giếng nước đào thủ công bằng BTCT F800
|
240.000đồng/md
|
|
- Giếng nước đào thủ công bằng BTCT F1000
|
300.000đồng/md
|
|
- Giếng đóng máy ống thép F49
|
45.500đồng/md
|
|
- Giếng đóng máy ống nhựa F49
|
23.000đồng/md
|
|
- Giếng khoan bơm tay (cây nước)
|
2.600.000đồng/cái
|
|
* Di chuyển mồ mã
|
|
|
|
- Mộ đất:
|
1.560.000 đồng/cái;
|
|
- Mộ xây gạch bán kiên cố:
|
2.340.000 đồng/cái;
|
|
- Mộ xây gạch bán kiên cố có khuôn viên:
|
3.900.000 đồng/cái;
|
|
- Mộ xây kiên cố (BTCT):
|
4.680.000 đồng/cái;
|
|
- Tháp hài cốt khung BTCT xây gạch:
|
1.920.000 đồng/cái;
|
|
- Kim tĩnh:
|
1.600.000 đồng/cái;
|
|
Nhà mộ tính theo kết cấu thực tế
|
|
|
* Hạng mục khác
|
|
|
|
- Mất trắng:
|
|
|
|
+ Đồng hồ điện:
|
800.000đồng/cái;
|
|
+ Đồng hồ nước:
|
800.000đồng/cái;
|
|
+ Điện thoại:
|
800.000đồng/cái;
|
|
- Di dời tại chỗ:
|
|
|
|
+ Đồng hồ điện:
|
500.000đồng/cái;
|
|
+ Đồng hồ nước:
|
400.000đồng/cái;
|
|
+ Điện thoại:
|
100.000đồng/cái;
|
|
- Đồng hồ điện, nước câu nhờ hộ khác được bồi thường
50% đơn giá trên;
|
|
- Đơn giá đồng hồ điện trên áp dụng cho đồng hồ
điện sinh hoạt gia đình, trường hợp đồng hồ điện 3 pha thì được nhân 2 so với
đơn giá trên.
|
NHÓM KIẾN TRÚC CÓ QUY CÁCH KẾT CẤU HỖN HỢP
|
STT
|
LOẠI
|
ĐVT
|
ĐƠN GIÁ
(đồng)
|
1
|
Nhà trệt: 50% cột BTCT (kể cả BTĐS) + 50% cột
gạch, cột gỗ, móng không phải gia cố cừ tràm, vách tường, mái tole, có trần,
nền xi măng
|
m2
|
1.700.000
|
2
|
Nhà trệt: cột BTCT (kể cả cột BTĐS), móng không
phải BTCT gia cố cừ tràm, vách tường, mái tole tráng kẽm và fibro ciment,
không trần, 50% nền gạch bông + 50% nền xi măng, gạch tàu
|
m2
|
1.910.000
|
3
|
Mái che (mái vòm): Khung cột sắt tiền chế hay cột
chữ V, không vách, mái tole, có trần, nền xi măng, gạch tàu
|
m2
|
910.000
|
4
|
Hỗ trợ công tháo dỡ mái che tole kẽm, mái che
lá, đòn tay gỗ hay tay thép
|
m2
|
19.000
|
NHÓM: VẬT KIẾN TRÚC ÁP
DỤNG CHO CÁC CHÙA BỊ ẢNH HƯỞNG
|
STT
|
TÊN HẠNG MỤC VÀ DIỄN GIẢI
|
ĐVT
|
ĐƠN GIÁ
(đồng)
|
5
|
Tháp Hòa Thượng có kết cấu: nền có hình lục giác đều chiều dài cạnh
2,3m, có lan can cao 1m bao quanh. Chân đế tháp có cạnh dài 1,75m chiều cao
tháp 5,9m:
|
Tháp
|
132.000.000
|
6
|
Nền mộ có kết cấu: nền có diện tích 3,6m x 4,5m. Chân đế mộ cao
0,4m DT 2,4m x 2,4m mặt ốp đá granite. Phần mộ hình lục giác cạnh 1,2m cao
1,5m bề mặt mỗi cạnh ốp bia đá granite màu đen, phần mái cao 0,5m đổ bê tông
dán ngói vảy cá. Góc mái có gắn hoa văn:
|
Nền
|
42.510.000
|
7
|
Chân đế tượng Đạt
ma Sư tổ có kết cấu: Tượng tiên ông cao
1,4m rộng trung bình 0,6m nặng khoảng 1,2 tấn. Được đặt trên trụ tròn ĐK
0,25m cao 2,3m. Đế trên hình dạng phễu có ĐK 0,6m cao 0,5m
|
Chân
|
6.800.000
|
8
|
Hồ sen, chân đế
Phật Quan Âm có kết cấu: Hồ nước hình dạng
bầu tròn có kích thước TB 7,5m x 5,6m, thành hồ cao 0,6m. Có trụ bê tông cao
0,6m làm lối đi giữa hồ. Tượng phật Quan Âm cao 3m rộng trung bình 0,7m, nặng
khoảng 3 tấn, đặt trên trụ hình lục giác đều cạnh
|
Hồ
|
8.450.000
|
|
Ghi chú: Đơn giá của Phụ lục 1 để tính thuế
xây dựng, phí, lệ phí trước bạ; bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước
thu hồi đất.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC
II
ĐƠN GIÁ CÂY TRỒNG VÀ
VẬT NUÔI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-UBND ngày
05 tháng 3 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
1. Nguyên tắc
bồi thường đối với cây trồng
a) Cây trồng
được bồi thường xác định theo loại cây trồng, thời gian sinh trưởng đúng kỹ thuật
của cây hiện có trên mặt đất tại thời điểm thu hồi đất của dự án được cấp thẩm
quyền phê duyệt.
b) Đối với loại
cây trồng (mới trồng), tùy theo thời gian sinh trưởng và thời điểm Nhà nước thu
hồi đất, thực tế trên đất đã có đầu tư trồng cây đúng Khoảng cách quy định
nhưng chưa được tính bồi thường theo quy định trên (cây còn nhỏ chưa được phân
loại A, B, C) thì được bồi thường theo chi phí thực tế (giống, công trồng, chăm
sóc ... ) và do Hội đồng Bồi thường xác định cụ thể.
c) Trường hợp
nếu có cây lạ (mới) chưa có giá chuẩn, mật độ chuẩn thì Hội đồng Bồi thường căn
cứ vào đặc điểm cây, giống cây đối chiếu bảng giá chuẩn để tính cụ thể (áp dụng
tương tự).
d) Mọi trường
hợp đầu tư xây dựng cơ bản, trồng cây mới trên đất sau khi công bố quy hoạch, nằm
ngoài danh mục tài sản theo biên bản kiểm kê đều không được bồi thường.
đ) Bồi thường
cây trồng theo hiện trạng đối với vườn trồng cây lâu năm, không có tính chất đối
phó với quy hoạch.
e) Trường hợp
cán bộ kiểm kê không xác định cây trồng có tính chất đối phó với quy hoạch tại
hiện trường thì không áp dụng tính mật độ mà phải bồi thường theo hiện trạng.
g) Việc vườn
trồng cây đối phó với quy hoạch là do cán bộ kiểm kê xác định tại vườn, thể hiện
đầy đủ thông tin vào biên bản (diện tích đất trồng cây, cây trồng chính, vườn
cây trồng có tính chất đối phó quy hoạch...) có chữ ký xác nhận của chủ hộ, cán
bộ kiểm kê thì áp dụng phương pháp tính mật độ cây trồng.
h) Vườn cây trồng
đối phó với quy hoạch (cây ăn trái) thì xử lý như sau:
- Nếu vườn cây
trồng trên đất trồng cây hàng năm (lúa) theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
của cơ quan cấp có thẩm quyền cấp thì chỉ xem xét hỗ trợ, mức hỗ trợ do Hội đồng
Bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đề xuất bao gồm các khoản chi phí đầu tư ban
đầu, chi phí chăm sóc, chi phí chặt hạ (mức hỗ trợ khoản 80% giá trị vườn cây
sau khi tính theo phương pháp mật độ cây trồng).
- Nếu vườn cây
trồng trên đất trồng cây lâu năm (vườn) theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
của cơ quan cấp thẩm quyền cấp thì tính mật độ cây trồng theo quy định.
- Đối với cây
mới trồng tùy từng loại cây mà hỗ trợ do Hội đồng Bồi thường, hỗ trợ và tái định
cư đề xuất.
2. Mức bồi
thường cây trồng được chia làm 03 nhóm
a) Nhóm cây ăn
trái: đối với cây ăn trái được chia ra làm 03 giai đoạn sinh trưởng của
cây trồng để xác định loại cây như sau:
- Loại A: bao
gồm những loại cây trồng đang trong thời kỳ trưởng thành, cho trái, năng suất
cao, ổn định.
- Loại B: đang
vào thời kỳ sinh trưởng nhưng đến thời kỳ chưa thu hoạch hoặc trong thời kỳ già
cỗi, thu hoạch kém.
- Loại C: cây
nhỏ mới trồng trên 01 năm tuổi đối với cây lâu năm (Xoài, Sầu Riêng, Nhãn, Bưởi...)
và cây nhỏ trên 03 tháng tuổi đối với cây ngắn ngày (cây đu đủ, chuối... ) đang
giai đoạn phát triển.
STT
|
CÂY TRỒNG
|
ĐVT
|
LOẠI A
|
LOẠI B
|
LOẠI C
|
MẬT ĐỘ
|
|
1
|
Mận
|
đồng/cây
|
144.000
|
101.000
|
29.000
|
3m x 3m
|
|
2
|
Táo
|
đồng/cây
|
96.000
|
67.000
|
19.000
|
3m x 3m
|
|
3
|
Sari
|
đồng/cây
|
96.000
|
67.000
|
19.000
|
3m x 3m
|
|
4
|
Ổi
|
đồng/cây
|
96.000
|
67.000
|
19.000
|
1m x 2m
|
|
5
|
Đu đủ
|
đồng/cây
|
60.000
|
42.000
|
12.000
|
1m x 1,5m
|
|
6
|
Tiêu
|
đồng/nọc
|
120.000
|
84.000
|
24.000
|
2m x 2m
|
|
7
|
Trầu
|
đồng/cây
|
48.000
|
34.000
|
10.000
|
1m x 1m
|
|
8
|
Nhãn
|
đồng/cây
|
300.000
|
210.000
|
60.000
|
3,5m x 3,5m
|
|
9
|
Dâu
|
đồng/cây
|
300.000
|
210.000
|
60.000
|
4m x 4m
|
|
10
|
Sabô
|
đồng/cây
|
1.000.000
|
700.000
|
200.000
|
4,5m x 4,5m
|
|
11
|
Cam mật, sảnh
|
đồng/cây
|
240.000
|
168.000
|
48.000
|
2,5m x 2,5m
|
|
12
|
Quýt
|
đồng/cây
|
300.000
|
210.000
|
60.000
|
2,5m x 2,5m
|
|
13
|
Cóc
|
đồng/cây
|
500.000
|
350.000
|
100.000
|
5m x 5m
|
|
14
|
Chanh
|
đồng/cây
|
120.000
|
84.000
|
24.000
|
2,5m x 2,5m
|
|
15
|
Ca cao
|
đồng/cây
|
180.000
|
126.000
|
36.000
|
3m x 3m
|
|
16
|
Cà phê
|
đồng/cây
|
120.000
|
84.000
|
24.000
|
1m x 2m
|
|
17
|
Mãng cầu
|
đồng/cây
|
96.000
|
67.000
|
19.000
|
2m x 2m
|
|
18
|
Lêkima
|
đồng/cây
|
120.000
|
84.000
|
24.000
|
4m x 4m
|
|
19
|
Thanh long
|
đồng/nọc
|
96.000
|
67.000
|
19.000
|
2m x 2m
|
|
20
|
Khế
|
đồng/cây
|
96.000
|
67.000
|
19.000
|
3m x 3m
|
|
21
|
Chùm ruột
|
đồng/cây
|
96.000
|
67.000
|
19.000
|
2,5m x 2,5m
|
|
22
|
Cau
|
đồng/cây
|
120.000
|
84.000
|
24.000
|
2m x 2m
|
|
23
|
Xoài
|
đồng/cây
|
1.000.000
|
700.000
|
200.000
|
4m x 4m
|
|
24
|
Sầu riêng
|
đồng/cây
|
1.000.000
|
700.000
|
200.000
|
6m x 6m
|
|
25
|
Vú sửa
|
đồng/cây
|
1.000.000
|
700.000
|
200.000
|
4m x 4m
|
|
26
|
Dừa
|
đồng/cây
|
300.000
|
210.000
|
60.000
|
6m x 6m
|
|
27
|
Me
|
đồng/cây
|
180.000
|
126.000
|
36.000
|
3,5m x 3,5m
|
|
28
|
Bưởi đặc sản
|
đồng/cây
|
500.000
|
350.000
|
100.000
|
4m x 4m
|
|
29
|
Bưởi thường
|
đồng/cây
|
300.000
|
210.000
|
60.000
|
4m x 4m
|
|
30
|
Chôm chôm
|
đồng/cây
|
360.000
|
252.000
|
72.000
|
4m x 4m
|
|
31
|
Mít
|
đồng/cây
|
192.000
|
134.000
|
38.000
|
4m x 4m
|
|
32
|
Ô môi
|
đồng/cây
|
180.000
|
126.000
|
36.000
|
5m x 5m
|
|
33
|
Điều
|
đồng/cây
|
144.000
|
101.000
|
29.000
|
4m x 4m
|
|
34
|
Bòn bon
|
đồng/cây
|
360.000
|
252.000
|
72.000
|
4m x 4m
|
|
35
|
Măng cụt
|
đồng/cây
|
1.000.000
|
700.000
|
200.000
|
6m x 6m
|
|
36
|
Lựu
|
đồng/cây
|
60.000
|
42.000
|
12.000
|
2m x 2m
|
|
37
|
Cam sành
|
đồng/cây
|
360.000
|
252.000
|
72.000
|
2m x 2m
|
|
38
|
Đào lộn hột
|
đồng/cây
|
144.000
|
101.000
|
29.000
|
4m x 4m
|
|
39
|
Hạnh
|
đồng/cây
|
96.000
|
67.000
|
19.000
|
1,5m x 2m
|
|
40
|
Chuối
|
đồng/cây
|
14.000
|
7.000
|
2.000
|
Không tính mật độ
|
|
b) Nhóm cây lấy
gỗ
- Đối với cây lấy gỗ
được chia ra làm 05 loại xác định theo đường kính gốc cây như sau:
+ Loại A: đường kính gốc lớn hơn 60 cm.
+ Loại B: đường kính gốc từ 30 - 60 cm.
+ Loại C: đường kính gốc từ 20 - 30 cm.
+ Loại D: đường kính gốc từ 10 - 20 cm.
+ Loại E: đường kính gốc dưới 10 cm.
Mức giá bồi thường
cụ thể đối với loại cây lấy gỗ:
STT
|
CÂY TRỒNG
|
ĐVT
|
Giá
|
MẬT ĐỘ
|
1
|
- Nhóm: trâm bầu, gừa, bằng lăng, sắn, bần, dầu
u, gáo ...
|
đồng/cây
|
|
Đếm số cây thực tế
|
|
+ < 10 cm (Loại E)
|
|
6.000
|
+ 10 - 20 cm (Loại D)
|
|
12.000
|
+ 20 - 30 cm (Loại C)
|
|
24.000
|
+ 30 - 60 cm (Loại B)
|
|
72.000
|
+ > 60 cm (Loại A)
|
|
120.000
|
2
|
- Nhóm: sao, còng, dầu, các loại cây rừng khác
|
đồng/cây
|
|
Đếm số cây thực tế
|
|
+ < 10 cm (Loại E)
|
|
9.000
|
+ 10 - 20 cm (Loại D)
|
|
18.000
|
+ 20 - 30 cm (Loại C)
|
|
36.000
|
+ 30 - 60 cm (Loại B)
|
|
96.000
|
+ > 60 cm (Loại A)
|
|
180.000
|
- Đối với loại
cây lấy gỗ khác: được chia ra làm 03 loại xác định theo đường kính gốc
hoặc chiều cao cây cụ thể như sau:
Mức giá bồi
thường cụ thể đối với các loại cây lấy gỗ khác:
Đơn vị tính: đồng
STT
|
CÂY TRỒNG
|
ĐVT
|
LOẠI A
|
LOẠI B
|
LOẠI C
|
MẬT ĐỘ
|
1
|
So đũa (đường kính gốc)
|
đồng/cây
|
24.000
đk
>20cm
|
17.000
đk 10 - 20
cm
|
5.000
đk 5 - 10
cm
|
Đếm số cây thực tế
|
2
|
Bạch đàn (đường kính gốc)
|
đồng/cây
|
36.000
đk
>20cm
|
25.000
đk 10 - 20
cm
|
7.000
đk 5- 10
cm
|
Đếm số cây thực tế
|
3
|
Tràm (đường kính gốc)
|
đồng/cây
|
8.000
đk
>10cm
|
6.000
đk 5 - 10
cm
|
1.800
đk <5cm
|
Đếm số cây thực tế
|
4
|
Gòn (đường kính gốc)
|
đồng/cây
|
72.000
đk >
30cm
|
50.000
đk15 - 30
cm
|
14.000
đk 5- 15
cm
|
Đếm số cây thực tế
|
5
|
Trúc, nứa, lồ ô, lục bình... (chiều cao cây)
|
đồng/cây
|
3.600
cao >5m
|
2.500
cao 2 - 5m
|
720
cao <
2m
|
Đếm số cây thực tế
|
6
|
Tre mạnh tông, tre tàu (chiều cao cây)
|
đồng/cây
|
24.000
cao >7m
|
16.800
cao5-7m
|
4.800
cao <5m
|
Đếm số cây thực tế
|
7
|
Tre các loại (chiều cao cây)
|
đồng/cây
|
14.000
cao >7m
|
10.000
cao5-7m
|
2.900
cao <5m
|
Đếm số cây thực tế
|
8
|
Tầm vông (chiều cao cây)
|
đồng/cây
|
12.000
cao >5m
|
8.400
cao 2-5m
|
2.400
cao <2m
|
Đếm số cây thực tế
|
c) Nhóm cây
hàng năm (rau, màu, lúa...): được chia ra làm 03 giai đoạn sinh trưởng của cây
trồng để xác định loại cây như sau:
Mức giá bồi
thường cụ thể đối với loại cây hàng năm:
STT
|
CÂY TRỒNG
|
ĐVT
|
LOẠI A
|
LOẠI B
|
LOẠI C
|
MẬT ĐỘ
|
1
|
Khoai
|
đồng/m2
|
2.400
|
1.680
|
480
|
Tính m2 thực tế
|
2
|
Bắp
|
đồng/m2
|
2.400
|
1.680
|
480
|
Tính m2 thực tế
|
3
|
Rau muống
|
đồng/m2
|
2.400
|
1.680
|
480
|
Tính m2 thực tế
|
4
|
Rau các loại
|
đồng/m2
|
2.400
|
1.680
|
480
|
Tính m2 thực tế
|
5
|
Mía, thơm
|
đồng/m2
|
2.600
|
1.850
|
530
|
Tính m2 thực tế
|
6
|
Thuốc lá
|
đồng/m2
|
4.000
|
2.860
|
820
|
Tính m2 thực tế
|
7
|
Đậu phọng, đậu khác
|
đồng/m2
|
1.800
|
1.260
|
360
|
Tính m2 thực tế
|
8
|
Lá dừa nước
|
đồng/m2
|
3.600
|
2.500
|
720
|
Tính m2 thực tế
|
9
|
Lát (cói)
|
đồng/m2
|
1.440
|
1.000
|
288
|
Tính m2 thực tế
|
10
|
Lúa
|
đồng/m2
|
4.000
|
2.800
|
800
|
Tính m2 thực tế
|
- Đối với vườn
cây ăn trái chuyên canh tuổi cây lâu năm và không có cây trồng mới hoặc vườn
cây ăn trái trồng xen nhiều loại cây đã đến giai đoạn thu hoạch, mật độ tương đối
phù hợp với quy định và không có cây trồng mới (vườn không trồng cây đối phó
quy hoạch) thì tính bồi thường số lượng cây thực tế của vườn đó, không tính mật
độ cây trồng.
- Đối với vườn
trồng xen nhiều loại cây trồng với mật độ dày hơn so với quy định có cây trồng
mới (dạng vườn trồng cây đối phó quy hoạch) thì áp dụng mật độ đối với nhóm cây
ăn trái; còn các nhóm cây khác thì tính số lượng cây thực tế để bồi thường:
+ Cách tính mật
độ đối với nhóm cây ăn trái/đơn vị diện tích đất trồng: trong trường hợp nếu
trong vườn trồng xen nhiều loại cây hoặc trồng một loại cây (có cây trồng mới)
với mật độ cao hơn quy định mà các loại cây đó mới trồng sau khi có quyết định
quy hoạch thì chọn cây trồng chính tính mức bồi thường theo mật độ quy định và
giai đoạn sinh trưởng. Số cây trồng cao hơn mật độ quy định và số cây trồng xen
được tính thêm không quá 30% giá trị cây trồng chính (trồng đúng theo mật độ
quy định và giá trị bồi thường tính theo loại A, bất kể cây trồng chính đang ở
nhiều giai đoạn khác nhau).
+ Trường hợp
trong vườn trồng xen nhiều loại cây mà có số cây trồng chính thấp hơn mật độ
quy định thì số cây trồng phụ được tính cao hơn 30% theo số cây trồng thực tế
(phần tăng thêm của cây trồng phụ tương ứng với phần giảm của cây trồng chính).
+ Trong trường
hợp vườn cây được chia ra làm nhiều khu và các khu trồng các loại cây trồng
chính khác nhau thì phải chọn loại cây trồng chính của từng khu để làm tiêu chuẩn
cho khu đó.
- Đối với loại
cây làm hàng rào như: dâm bụt, gòn, me nước ... trồng từ 01 năm tuổi trở lên mức
bồi thường: 20.000 đồng/mét dài, dưới 01 năm tuổi bồi thường 10.000 đồng/mét
dài.
- Đối với cây
kiểng thì hỗ trợ di dời: xác định mức hỗ trợ di dời được tính bằng số ngày công
lao động để di dời x giá lao động tại địa phương. Phần này Hội đồng Bồi thường
của dự án xem xét, tính cụ thể.
3. Đơn giá vật
nuôi (ao nuôi cá) để tính bồi thường
a) Nguyên tắc
bồi thường cá nuôi
- Ao nuôi cá
được bồi thường xác định theo chủng loại cá, dựa vào thời gian sinh trưởng, quy
trình, mật độ của cá thả nuôi trong ao để định giá.
- Mức bồi thường
ao nuôi cá áp dụng đối với tổ chức, cá nhân, hộ gia đình có cá nuôi trong ao tại
thời điểm công bố quy hoạch. Trường hợp, cá thả nuôi sau thời điểm công bố quy
hoạch thì chủ hộ tự di dời không tính bồi thường, hỗ trợ.
b) Mức bồi thường
cá nuôi được chia 02 nhóm (nhóm cá nuôi thịt và nhóm cá giống sinh sản)
- Nhóm cá nuôi
thịt, chia làm 02 loại:
+ Cá nuôi
chuyên nghiệp:
Đối với cá
nuôi mà tại thời điểm thu hồi đất cho đến thời kỳ thu hoạch thì được bồi thường
thiệt hại thực tế do phải thu hoạch sớm, cụ thể như sau:
* Cá nuôi từ
03 tháng tuổi trở lên mức bồi thường bằng 30% giá trị sản lượng thu hoạch;
* Cá nuôi nhỏ
hơn 03 tháng tuổi mức bồi thường bằng 20% giá trị sản lượng thu hoạch;
Trường hợp có
thể di dời được thì chỉ hỗ trợ chi phí di dời và thiệt hại do di dời gây ra bằng
10% giá trị sản lượng thu hoạch.
Bảng
giá bồi thường do thu hoạch sớm đối với ao cá nuôi chuyên nghiệp
|
Loại cá
|
Sản lượng
thu hoạch kg/m2 mặt nước
(do thu
hoạch sớm)
|
Giá
trung bình (đồng/kg)
|
Giá trị
sản lượng thu hoạch (đồng/m2)
|
Cá tra
|
4,63
|
12.000
|
55.500
|
Cá lóc lai
|
3,33
|
18.000
|
59.900
|
Cá rô đồng
|
3,33
|
20.000
|
66.600
|
Cá rô phi
|
3,41
|
12.000
|
40.900
|
Cá điêu hồng
|
3,41
|
15.000
|
51.100
|
Cá he, cá mè vinh
|
1,01
|
10.000
|
25.400
|
Các loại cá khác
|
2,54
|
10.000
|
25.400
|
Tôm
|
0,16
|
80.000
|
12.800
|
+ Cá nuôi không chuyên nghiệp: Tùy theo giai
đoạn sinh trưởng của cá nuôi trong ao mà xem xét mức hỗ trợ di dời khoảng từ
10% - 50% mức bồi thường cá nuôi chuyên nghiệp quy định tại bảng giá bồi thường
trên.
- Nhóm cá giống sinh sản:
Chỉ hỗ trợ di chuyển,
mức hỗ trợ bằng 20% giá cá giống thực tế. Giá cá cụ thể như sau:
+ Cá tra
sinh sản: 40.000đồng/kg x 20% = 8.000đồng/kg
+ Cá lóc
lai: 60.000đồng/kg x 20% = 12.000đồng/kg
+ Cá rô
phi, cá điêu hồng: 20.000đồng/kg x 20% = 4.000đồng/kg
+ Cá trê:
30.000đồng/kg x 20% = 6.000đồng/kg.
Ghi chú: Đơn giá Phụ lục 2 dùng để tính bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND quy định đơn giá nhà, công trình, vật kiến trúc, cây trồng và vật nuôi do Thành phố Cần Thơ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND ngày 05/03/2015 quy định đơn giá nhà, công trình, vật kiến trúc, cây trồng và vật nuôi do Thành phố Cần Thơ ban hành
16.600
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|