HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 90/2014/NQ-HĐND
|
Kiên Giang,
ngày 04 tháng 12 năm 2014
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG GIÁ ĐẤT ĐỐI VỚI CÁC
LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 14
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm
2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29
tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số
44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất; Nghị
định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định về
khung giá đất;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm
2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp xác định giá
đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định
giá đất;
Trên cơ sở xem xét Tờ trình
số 134/TTr-UBND ngày 13 tháng 11 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban
hành Bảng giá đất đối với các loại đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang; Báo cáo thẩm
tra số 281/BC-HĐND ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng
nhân dân tỉnh; ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Hội đồng nhân dân
tỉnh tán thành Tờ trình số 134/TTr-UBND ngày 13 tháng 11 năm 2014 của Ủy ban
nhân dân tỉnh về việc ban hành Bảng giá đất đối với các loại đất trên địa bàn tỉnh
Kiên Giang, cụ thể như sau:
1. Thống nhất với Bảng giá đất
nông nghiệp, giá đất ở tại đô thị và giá đất đất ở tại nông thôn do Ủy ban nhân
dân tỉnh trình (có bảng giá đất cụ thể của 15 huyện, thị xã, thành phố kèm
theo).
2. Đất nông
nghiệp
a) Giá đất rừng phòng hộ và rừng đặc
dụng tính bằng giá đất rừng sản xuất liền kề hoặc giá đất rừng sản xuất tại
vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề).
b) Giá đất nông nghiệp dọc theo
các tuyến Quốc lộ 80, Quốc lộ 61, Quốc lộ 63, Quốc lộ N1 (tính từ lộ giới vào
mét thứ 90) được nhân thêm hệ số bằng 1,3 lần giá đất nông nghiệp theo Bảng giá
đất nông nghiệp của từng huyện, thị xã (trừ thành phố Rạch Giá).
3. Đất phi
nông nghiệp
a) Giá đất ở vị trí cuối cùng tại
nông thôn, tại đô thị và đất ở nằm ngoài các vị trí được quy định trong các phụ
lục của từng huyện, thị xã, thành phố không được thấp hơn 1,2 lần giá đất nông
nghiệp liền kề; trường hợp thấp hơn 1,2 lần giá đất nông nghiệp liền kề tính bằng
1,2 lần giá đất nông nghiệp liền kề.
b) Đất thương mại, dịch vụ và đất
chợ:
- Đất thương mại, dịch vụ được sử
dụng lâu dài tại đô thị, tại nông thôn và đất chợ: Giá đất tính bằng giá đất ở
liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất ở liền
kề).
- Đất thương mại, dịch vụ sử dụng
có thời hạn tại đô thị và tại nông thôn: Giá đất tính bằng 70% giá đất ở liền kề
hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất ở liền kề)
nhưng không được thấp hơn 1,2 lần giá đất nông nghiệp liền kề; trường hợp thấp
hơn 1,2 lần giá đất nông nghiệp liền kề thì tính bằng 1,2 lần giá đất nông nghiệp
liền kề.
c) Đất sản xuất, kinh doanh phi
nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ (bao gồm đất khu công nghiệp,
đất cụm công nghiệp, đất khu chế xuất, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp):
- Đất sản xuất kinh doanh phi nông
nghiệp được sử dụng lâu dài tại đô thị và tại nông thôn: Giá đất tính bằng giá
đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất
ở liền kề).
- Đất sản xuất kinh doanh phi nông
nghiệp sử dụng có thời hạn tại đô thị và tại nông thôn: Giá đất tính bằng 60%
giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có
đất ở liền kề) nhưng không được thấp hơn 1,2 lần giá đất nông nghiệp liền kề.
Trường hợp thấp hơn 1,2 lần giá đất nông nghiệp liền kề thì tính bằng 1,2 lần
giá đất nông nghiệp liền kề.
d) Đất thương mại, dịch vụ và đất
sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ
trong các dự án khu dân cư, trung tâm thương mại được phân chia vị trí như trường
hợp đối với đất ở; mức giá các vị trí thực hiện theo quy định của từng huyện,
thị xã, thành phố.
đ) Đất xây dựng trụ sở cơ quan; đất
sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất xây dựng công trình sự nghiệp của
tổ chức sự nghiệp công lập chưa tự chủ tài chính; đất tôn giáo, tín ngưỡng; đất
làm nghĩa trang, nghĩa địa không có mục đích kinh doanh, nhà tang lễ, nhà hỏa
táng: Giá đất bằng giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất
(trường hợp không có đất ở liền kề).
e) Đất xây dựng
công trình sự nghiệp của tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính; đất làm
nghĩa trang, nghĩa địa có mục đích kinh doanh; đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội,
y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học công nghệ, ngoại giao và
công trình sự nghiệp khác: Giá đất tính bằng 70% giá đất ở liền kề hoặc giá đất
ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất ở liền kề).
g) Đất sử dụng
vào các mục đích công cộng (trừ đất chợ), đất phi nông nghiệp khác quy định tại
điểm e, điểm k Khoản 2 Điều 10 của Luật Đất đai: Giá đất tính bằng 60% giá đất ở
liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất ở liền
kề).
3. Xác định giới
hạn vị trí, hệ số và giá đất trung bình các bãi biển tại huyện Phú Quốc như
sau:
a) Đối với đất Bãi Trường:
Vị trí
|
Phạm vi giới hạn
|
Hệ số
|
1
|
Từ hành lang bãi biển đến mét thứ 350
|
1,25
|
2
|
Từ sau mét thứ 350 đến mét thứ 700
|
1,00
|
3
|
Từ sau mét thứ 700 đến đường Cửa Lấp - An Thới
|
0,77
|
- Giá đất trung bình Bãi Trường:
2.100.000 đ/m2.
b) Đối với đất các bãi biển còn lại:
Vị trí
|
Phạm vi giới hạn
|
Hệ số
|
1
|
Từ hành lang bãi biển đến mét thứ 400
|
1,25
|
2
|
Từ sau mét thứ 400 đến mét thứ 800
|
1,00
|
3
|
Từ sau mét thứ 800 đến hết giới hạn quy hoạch
|
0,77
|
- Giá đất trung bình Bãi Bà Kèo: 3.800.000 đ/m2.
- Giá đất trung bình Bãi Gành Gió,
Bãi Ông Lang, Bãi Cửa Cạn: 1.200.000 đ/m2.
- Giá đất trung bình các bãi còn lại
thuộc khu vực phía Nam đảo Phú Quốc (tính từ Trung tâm huyện đi ngang qua đầu
Mũi Đá Bạc thuộc xã Hàm Ninh về phía Nam): 1.600.000 đ/m2.
- Giá đất trung bình các bãi còn lại
thuộc khu vực phía Bắc đảo Phú Quốc (tính từ Trung tâm huyện đi ngang qua đầu
Mũi Đá Bạc thuộc xã Hàm Ninh về phía Bắc): 1.000.000 đ/m2.
c) Đối với đất hành lang các bãi
biển: Giá đất được tính bằng giá đất phi nông nghiệp liền
kề hoặc giá đất phi nông nghiệp tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có
đất liền kề).
d) Trường hợp thửa đất vừa tiếp
giáp mặt tiền đường, vừa tiếp giáp với bãi biển giá đất được xác định cho tuyến
đường hoặc bãi biển có giá cao nhất.
Điều 2. Thời
gian thực hiện
Nghị quyết này có hiệu lực sau 10
ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua, áp dụng thực hiện từ ngày 01
tháng 01 năm 2015.
Điều 3. Tổ chức
thực hiện
Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban
nhân dân tỉnh quyết định cụ thể giá các loại đất trên địa bàn tỉnh; triển khai,
tổ chức thực hiện nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Thường trực Hội đồng nhân dân, các
ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn giám sát việc thực hiện nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa VIII, Kỳ họp thứ 14 thông qua và thay thế Nghị
quyết số 49/2013/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh về
việc ban hành Bảng quy định giá các loại đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Kiên
Giang./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ
Quốc hội;
- Chính phủ;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Website Chính phủ;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính;
- Cục kiểm tra VBQPPL-Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban MTTQ VN tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh và tương đương;
- Trung tâm Tin học - Công báo tỉnh;
- Thường trực HĐND cấp huyện;
- UBND cấp huyện;
- Lãnh đạo VP, các Phòng, CVNC;
- Lưu: VT, CTHĐND.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Sơn
|