HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
132/2017/NQ-HĐND
|
Đà
Nẵng, ngày 07 tháng 12 năm 2017
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ
HỖ TRỢ KINH PHÍ XÂY MỚI, SỬA CHỮA NHÀ Ở ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
KHOÁ IX, NHIỆM KỲ 2016 - 2021, KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng
11 năm 2014;
Căn cứ Pháp lệnh ưu đãi người
có công với cách mạng; Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13 ngày 16 tháng 7 năm 2012 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
Căn cứ Nghị định số
163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số
45/2006/NĐ-CP ngày 28 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ về việc ban hành Điều lệ
quản lý và sử dụng Quỹ “Đền ơn đáp nghĩa”;
Căn cứ Nghị định số
31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về Quy định chi tiết, hướng
dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
Căn cứ Nghị định số
45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số
99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về quy định chi tiết và
hướng dẫn một số điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ Quyết định số 118/TTg
ngày 27 tháng 02 năm 1996 của Thủ tướng Chính phủ về hỗ trợ người có công với
Cách mạng cải thiện nhà ở;
Căn cứ Quyết định số
20/2000/QĐ-TTg ngày 03 tháng 02 năm 2000 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ
người hoạt động cách mạng từ trước Cách mạng tháng tám năm 1945 cải thiện nhà ở;
Căn cứ Quyết định số
117/2007/QĐ-TTg ngày 25 tháng 7 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi,
bổ sung một số Điều của Quyết định số 118/TTg ngày 27 tháng 02 năm 1996 của Thủ
tướng Chính phủ về việc hỗ trợ người có công với Cách mạng cải thiện nhà ở và
Điều 3 Quyết định số 20/2000/QĐ-TTg ngày 03 tháng 02 năm 2000 của Thủ tướng
Chính phủ về việc hỗ trợ người hoạt động Cách mạng từ trước Cách mạng tháng tám
năm 1945 cải thiện nhà ở;
Căn cứ Quyết định số
22/2013/QĐ-TTg ngày 26 tháng 4 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về hỗ trợ người
có công với cách mạng về nhà ở;
Căn cứ Thông tư 09/2013/TT-BXD
ngày 01 tháng 7 năm 2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện Quyết định số
22/2013/QĐ-TTg ngày 26 tháng 4 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về hỗ trợ người
có công với cách mạng về nhà ở;
Căn cứ Thông tư số
76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều
của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định
về thu tiền sử dụng đất;
Xét Tờ trình số 9509/TTr-UBND
ngày 22 tháng 11 năm 2017 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc đề nghị Quy định
chính sách hỗ trợ tiền sử dụng đất và hỗ trợ kinh phí xây mới, sửa chữa nhà ở đối
với người có công với cách mạng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng; Báo cáo thẩm
tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân; ý kiến của các vị đại biểu Hội
đồng nhân dân thành phố tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định chính sách hỗ trợ tiền sử dụng đất đối
với người có công với cách mạng và thân nhân của người có công với cách mạng
trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
1. Phạm vi áp dụng
Áp dụng cho trường hợp được bố trí đất tái định cư, bố trí đất để cải thiện
nhà ở (kể cả các khu vực quy hoạch khai thác quỹ đất).
2. Nguyên tắc hỗ trợ
a) Hỗ trợ bằng tiền.
b) Chỉ được hỗ trợ một lần cho các trường hợp chưa được hỗ
trợ (hoặc miễn, giảm) một trong các hình thức sau: Miễn tiền
sử dụng đất phải nộp đối với nhà nhiều tầng, nhiều hộ khi được nhà nước bán nhà
ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê; Giảm một phần
tiền sử dụng đất phải nộp khi được Nhà nước bán nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước cho
người đang thuê; Miễn hoặc giảm một phần tiền sử dụng đất
phải nộp khi được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bao gồm trường
hợp được công nhận quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất và giao đất
không thuộc diện bố trí đất tái định cư); Hỗ trợ một phần tiền sử
dụng đất khi được Nhà nước bố trí đất tái định cư, bố trí
đất để cải thiện nhà ở, bán nhà thuộc sở hữu nhà nước cho
người đang thuê theo giá cao; Miễn giảm tiền mua nhà ở cũ thuộc sở hữu
nhà nước.
c) Trong hộ gia đình có nhiều
thành viên thuộc diện được hỗ trợ tiền sử dụng đất thì được cộng các mức hỗ trợ
của từng thành viên thành mức hỗ trợ chung của cả hộ, nhưng mức hỗ trợ tối đa
không vượt quá mức hỗ trợ được quy định tại Điểm a, Khoản 3 điều này.
d) Trường hợp một người thuộc
đối tượng được hưởng nhiều chế độ hỗ trợ tiền sử dụng đất thì được hưởng mức hỗ
trợ cao nhất.
đ) Trường hợp được bố trí tái định
cư 01 (một) lô đất mà số tiền sử dụng đất phải nộp thấp hơn mức hỗ trợ được quy
định tại Khoản 3 điều này thì mức hỗ trợ được xác định theo số tiền sử dụng đất
phải nộp; Trường hợp hộ được bố trí từ 02 lô đất trở lên mà số tiền sử dụng đất
phải nộp của lô thứ nhất thấp hơn mức hỗ trợ được quy định tại Khoản 3 điều này
thì số tiền hỗ trợ còn lại được hỗ trợ cho lô đất thứ 2.
3. Điều kiện
a) Có hộ khẩu thường trú tại thành
phố Đà Nẵng.
b) Có hồ sơ quản lý tại Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội thành phố Đà Nẵng và đang hưởng
các chính sách ưu đãi theo quy định tại Pháp lệnh ưu đãi người
có công với cách mạng.
4. Đối tượng và mức hỗ trợ tiền
sử dụng đất
a) Nhóm 1: Bà mẹ Việt Nam Anh
hùng; Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân; Anh hùng Lao động trong kháng chiến;
thương binh, người hưởng chính sách như thương binh,
thương binh loại B, bệnh binh có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động do thương tật,
bệnh tật, người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc
hóa học đang hưởng mức trợ cấp suy giảm khả năng lao động từ
81% trở lên; thân nhân của liệt sĩ đang hưởng trợ cấp
tuất nuôi dưỡng hàng tháng; thân nhân hai liệt sĩ trở lên
đang hưởng trợ cấp tuất hàng tháng được hỗ trợ tối đa không quá 70.000.000 đồng (Bảy mươi triệu đồng).
b) Nhóm 2: Thương binh, người hưởng
chính sách như thương binh, thương binh loại B, bệnh binh có tỷ lệ suy giảm khả
năng lao động do thương tật, bệnh tật, người hoạt động
kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học đang hưởng mức trợ cấp suy giảm khả
năng lao động từ 61% đến 80% được hỗ trợ tối đa không quá 63.000.000 đồng (Sáu mươi ba triệu đồng).
c) Nhóm 3: Cán bộ hoạt động cách mạng
Tiền khởi nghĩa; thương binh, người hưởng chính sách như
thương binh, thương binh loại B, bệnh binh có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động
do thương tật, bệnh tật, người hoạt động kháng chiến bị
nhiễm chất độc hoá học đang hưởng mức trợ cấp suy giảm khả năng lao động
từ 41% đến 60% được hỗ trợ tối đa không quá 56.000.000 đồng (Năm mươi sáu triệu đồng).
d) Nhóm 4: Thân nhân của liệt sĩ
quy định tại Khoản 1, Điều 14 của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng (trừ
nhóm đối tượng thân nhân liệt sĩ đã quy định tại Điểm a của khoản này); thương binh, người hưởng chính sách như thương
binh, thương binh loại B có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động do thương tật,
người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học đang
hưởng mức trợ cấp suy giảm khả năng lao động từ 21% đến 40%; người có công giúp đỡ cách mạng đang hưởng trợ cấp hàng tháng; người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù đày đang
hưởng trợ cấp hàng tháng; người có công giúp đỡ cách mạng
được tặng Kỷ niệm chương "Tổ quốc ghi công" hoặc Bằng "Có công với
nước" được hỗ trợ tối đa không quá 49.000.000 đồng (Bốn
mươi chín triệu đồng).
đ) Nhóm 5: Người hoạt động kháng
chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế được tặng Huân
chương Kháng chiến hạng Nhất hoặc Huân chương Chiến thắng hạng Nhất được hỗ trợ
tối đa không quá 45.000.000 đồng (Bốn mươi lăm triệu đồng).
5. Hồ sơ thủ tục và thẩm quyền
xét duyệt
a) Đơn đề nghị hỗ trợ tiền sử dụng
đất có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường nơi đăng
ký hộ khẩu thường trú;
b) Bản sao hộ khẩu;
c) Bản sao giấy tờ giải tỏa đền
bù, Quyết định thu hồi đất;
d) Bản sao các giấy tờ chứng
nhận người có công với cách mạng;
đ) Giấy tờ về bố đất tái định cư hoặc bố trí đất
để cải thiện nhà ở;
e) Thông báo nộp tiền sử dụng đất đối
với lô đất được bố trí.
6. Thời hạn giải quyết: 22
ngày làm việc
a) Tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thành
phố Đà Nẵng: 15 ngày làm việc;
b) Tại Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng: 07
ngày làm việc.
7. Thẩm quyền xét duyệt
a) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chịu
trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra thủ tục hồ sơ theo quy định và lập thủ tục
trình Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quyết định hỗ trợ tiền sử dụng đất.
b) Trường hợp đặc biệt giao Chủ tịch Ủy
ban nhân dân thành phố quyết định.
Điều 2. Quy định chính
sách hỗ trợ xây mới, sửa chữa nhà ở đối với người có công với cách mạng và thân
nhân của người có công với cách mạng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
1. Nguyên tắc, đối tượng, điều kiện,
trình tự lập và phê duyệt danh sách hỗ trợ nhà ở: Thực hiện theo
quy định tại Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26 tháng 4 năm 2013 của Thủ tướng
Chính phủ về hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở và Nghị quyết
63/NQ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ về việc thực hiện chính sách hỗ
trợ nhà ở đối với người có công với cách mạng theo Quyết định
22/2013/QĐ-TTg ngày 26 tháng 4 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ và các
văn bản hướng dẫn theo quy định hiện hành.
2. Mức hỗ trợ: Ngoài mức hỗ trợ theo
quy định của Trung ương, thành phố Đà Nẵng hỗ trợ thêm kinh phí xây mới, sửa chữa
nhà ở, cụ thể như sau:
a) Hỗ trợ thêm 20 triệu đồng/ hộ đối với trường hợp xây mới nhà ở;
b) Hỗ trợ thêm tối đa không quá 10 triệu đồng/hộ đối với trường hợp
sửa chữa nhà ở và giao Chủ tịch Ủy ban nhân dân
thành phố quyết định mức hỗ trợ cụ thể.
3. Trường hợp đặc biệt giao Chủ tịch Ủy
ban nhân dân thành phố quyết định.
Điều 3. Nguồn kinh phí thực hiện chính sách
1. Ngân sách Nhà nước;
2. Quỹ "Đền ơn đáp
nghĩa";
3. Các khoản đóng góp tự nguyện của
các tổ chức, cá nhân;
4. Các nguồn khác.
Điều 4. Điều khoản chuyển tiếp
1. Đối với hồ sơ đề nghị hỗ trợ tiền sử dụng đất được
lập trước ngày Nghị quyết này có hiệu lực, tiếp tục áp dụng theo
Quyết định hỗ trợ cải thiện nhà ở có hiệu lực tại thời điểm áp dụng Bảng
giá đất Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng đã ban hành.
2. Đối với những hồ sơ đề nghị hỗ trợ tiền sử dụng đất được lập
sau ngày Nghị quyết này có hiệu lực, áp dụng theo các quy định tại Nghị quyết
này.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân thành phố hướng dẫn thực hiện
chính sách hỗ trợ tiền sử dụng đất và hỗ trợ kinh phí xây
mới, sửa chữa nhà ở đối với người có công với cách mạng và thân nhân của người có công với cách mạng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng theo quy định của pháp luật.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân thành
phố, các ban, các tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố
giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố khóa IX, nhiệm
kỳ 2016 - 2021, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 07
tháng 12 năm 2017./.
Nơi nhận:
- UBTVQH, Chính phủ, VP
Chủ tịch nước;
- Bộ LĐTB&XH, Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL- Bộ Tư pháp;
- BTV Thành ủy, cơ quan tham
mưu, giúp việc Thành ủy;
- ĐB HĐND thành phố; Đoàn ĐBQH thành phố;
- UBND, UBMTTQVN thành phố;
- VP Đoàn ĐBQH, HĐND, UBND thành phố;
- Các sở, ngành, đoàn thể thành phố;
- Quận, huyện ủy; HĐND, UBND, UBMTTQVN các quận, huyện, HĐND, UBND các phường,
xã;
- Báo ĐN, Báo CATP ĐN, Đài PTTH ĐN,
Trung tâm TTVN (VTV8), Cổng TTĐT thành phố;
- Lưu: VT, TH.
|
CHỦ TỌA KỲ HỌP
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Nho Trung
|