Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Số hiệu:
|
5087/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hồ Chí Minh
|
|
Người ký:
|
Trần Vĩnh Tuyến
|
Ngày ban hành:
|
14/11/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 5087/QĐ-UBND
|
Thành
phố Hồ Chí Minh, ngày 14 tháng 11 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, GIAI ĐOẠN
2016 - 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11
năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
Luật Nhà ở;
Căn cứ Nghị định số 100/2015/NĐ-CP
ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết về phát triển và quản
lý nhà ở xã hội;
Căn cứ Quyết định số 2127/QĐ-TTg
ngày 30 tháng 11 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược
phát triển nhà ở quốc gia đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 5086/QĐ-UBND
ngày 14 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố về phê duyệt Chương
trình phát triển nhà ở thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016 - 2025;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ
trình số 12504/TTr-SXD PTN&TTBĐS ngày 16 tháng 10 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch phát
triển nhà ở thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016 - 2020.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân thành phố, thủ trưởng các sở - ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các quận - huyện và các cơ quan, đơn vị liên quan có trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (kèm các Phụ
lục);
- Bộ Xây dựng;
- Thường trực Thành ủy;
- TT. HĐND thành phố;
- TTUB: CT, các PCT;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam TPHCM;
- Văn phòng Thành ủy;
- VPUB: các PVP;
- Các phòng Chuyên viên;
- Lưu: VT (ĐT/LMT) Hl.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Vĩnh Tuyến
|
KẾ HOẠCH
PHÁT TRIỂN NHÀ Ở THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 5087/QĐ-UBND ngày 14 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
1.1 Cụ thể hóa các định hướng, mục
tiêu, chỉ tiêu phát triển nhà ở của Chương trình phát triển nhà ở thành phố Hồ
Chí Minh giai đoạn 2016 - 2025 đã được Hội đồng nhân dân thành phố thông qua, để
tổ chức triển khai thực hiện trong giai đoạn 2016 - 2020 và trong từng năm.
1.2 Triển khai thực hiện công tác
phát triển nhà ở trong giai đoạn 2016 - 2020, năm 2018 và có kiểm soát phù hợp
với Chương trình phát triển nhà ở đã được Hội đồng nhân dân thành phố thông
qua, Chương trình phát triển đô thị của thành phố, và các kế hoạch triển khai
thực hiện do cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Yêu cầu
2.1 Bám sát nội dung Chương trình
phát triển nhà ở đã được Hội đồng nhân dân thành phố thông qua để tổ chức thực
hiện Kế hoạch phát triển nhà thành phố Hồ Chí Minh phù hợp, khả thi trong giai
đoạn 2016 - 2020 và từng năm đến 2020, đáp ứng nhu cầu thực tế của thị trường về
nhà ở tại thành phố.
2.2 Đáp ứng cơ bản về nhà ở cho các đối
tượng cần hỗ trợ về chính sách, đặc biệt là các đối tượng cán bộ, công chức,
viên chức và các đối tượng thuộc diện chính sách, thu nhập thấp, thông qua việc
sử dụng vốn xã hội hóa của doanh nghiệp để đầu tư xây dựng quỹ nhà ở xã hội để
bán, thuê mua, cho thuê; sử dụng vốn ngân sách để đầu tư xây dựng quỹ nhà ở xã
hội thuộc sở hữu nhà nước để các đối tượng rất khó khăn về nhà ở được thuê.
2.3 Xác định các nội dung cụ thể về
phát triển nhà ở cho từng khu vực phát triển đô thị của thành phố theo hướng:
- Tập trung đầu tư xây dựng hoàn chỉnh
các khu vực phát triển nhà ở có cơ sở hạ tầng đã được đầu tư xây dựng;
- Khuyến khích phát triển các khu vực
nhà ở đã có kế hoạch đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng tương ứng đồng bộ;
- Hạn chế hoặc chưa phát triển tại
các khu vực chưa có kế hoạch đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng.
2.4 Xác lập danh mục cụ thể các dự án
phát triển nhà ở để triển khai thực hiện trên địa bàn thành phố đồng bộ, tương ứng
với việc đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng, phù hợp với định hướng của Chương
trình phát triển nhà ở.
II. NỘI DUNG THỰC
HIỆN
1. Mục tiêu phát triển nhà ở giai
đoạn 2016 - 2020
Trong giai đoạn 2016 - 2020, tiếp tục
thực hiện việc di dời các hộ dân sống ở trên và ven kênh rạch, tổ chức lại cuộc
sống dân cư tốt hơn; Xây dựng mới, thay thế chung cư cũ hư hỏng xuống cấp; Nâng
cấp các khu dân cư hiện hữu góp phần chỉnh trang và phát triển đô thị; Tiếp tục
xây dựng, phát triển các khu đô thị mới, các khu dân cư đồng bộ, văn minh, hiện
đại; cụ thể:
1.1 Các hộ gia đình, cá nhân có đất ở,
nhà ở riêng lẻ phù hợp quy hoạch có thể cải tạo, hoặc xây dựng mới nhà ở theo
khả năng để cải thiện chỗ ở, nâng cao mức sống và thu nhập.
1.2 Đầu tư xây dựng, phát triển các dự
án nhà ở thương mại đáp ứng nhu cầu của thị trường về nhà ở, phù hợp với điều
kiện kinh tế - xã hội trong giai đoạn 2016 - 2020 của thành phố.
1.3 Tiếp tục phát triển, đầu tư xây dựng
các dự án nhà ở xã hội đảm bảo đáp ứng cơ bản nhu cầu cho các đối tượng được hưởng
chính sách nhà ở xã hội, tái định cư trong các dự án chỉnh trang đô thị của
thành phố.
1.4 Thực hiện cải tạo, sửa chữa hoặc
đầu tư xây dựng mới thay thế 50% trong tổng số 474 chung cư cũ xây dựng trước
năm 1975 trên địa bàn thành phố.
2. Tỷ lệ các loại nhà ở dự kiến
phát triển trong giai đoạn 2016 - 2020
Tổng diện tích sàn nhà ở tăng thêm tối
thiểu trong giai đoạn 2016 - 2020 là 40 triệu m2 sàn, trong đó:
2.1. Nhà ở riêng lẻ tăng thêm khoảng
32.147.246 m2 sàn xây dựng, chiếm tỷ lệ 80,37% so với tổng diện tích
sàn nhà ở tăng thêm, bao gồm nhà ở riêng lẻ trong dự án khoảng 919.565 m2
sàn xây dựng và nhà ở riêng lẻ do các hộ gia đình, cá nhân tự xây khoảng
31.228.000 m2 sàn xây dựng.
2.2. Nhà ở chung cư tăng thêm tối thiểu
là 7.852.754 m2 sàn, chiếm tỷ lệ 19,63% so với tổng diện tích sàn
nhà ở tăng thêm; trong đó có khoảng 3.204.000 m2 sàn xây dựng nhà ở
xã hội, với diện tích sàn xây dựng nhà ở xã hội để cho thuê khoảng 356.000m2
sàn1 (không
kể nhà ở lưu trú cho công nhân và ký túc xá cho sinh viên thuê).
3. Chỉ tiêu diện tích nhà ở trong
giai đoạn 2016 - 2020
3.1. Chỉ tiêu diện tích nhà ở bình
quân
Nâng chỉ tiêu diện tích nhà ở bình
quân đầu người của thành phố đến năm 2020 tối thiểu là 19,8 m2/người
(2), trong đó ở khu vực đô thị
(bao gồm 19 quận) là 16,3 m2/người và khu vực nông thôn (bao gồm 5
huyện) là 20,9 m2/người.
3.2. Chỉ tiêu diện tích tối thiểu của
các loại hình nhà ở
a) Nhà ở riêng lẻ do các hộ gia đình,
cá nhân tự xây dựng tăng thêm khoảng 31.228.000 m2 sàn xây dựng.
b) Nhà ở trong các dự án tăng thêm
khoảng 8.772.319 m2 sàn xây dựng, trong đó nhà ở chung cư tăng thêm
khoảng 7.852.754 m2 sàn (chiếm tỷ lệ 90% trong các dự án mới).
c) Nhà ở xã hội tăng thêm khoảng
2.204.000 m2 sàn xây dựng, trong đó có 1.780.000 m2 sàn
nhà ở xã hội (khoảng 20.000 căn nhà, gồm có 10.000 căn nhà cho các đối tượng
người thu nhập thấp và 10.000 căn nhà cho các đối tượng tái định cư);
350.000 m2 sàn nhà lưu trú, tương đương khoảng 35.000 chỗ ở cho công
nhân thuê; 74.000 m2 sàn ký túc xá, tương đương 6.750 chỗ ở cho sinh
viên thuê.
4. Các khu vực phát triển nhà ở
4.1. Khu vực quận 1 và quận 3
a) Phát triển nhà ở riêng lẻ theo
quy hoạch, quy chế quản lý kiến trúc đô thị, chỉnh trang, tạo cảnh quan đặc
trưng cho đô thị khu vực trung tâm
Lập quy chế quản lý kiến trúc đô thị,
công khai thông tin, chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc, tiếp tục cải cách hành
chính, đơn giản hóa thủ tục cấp phép xây dựng nhà ở riêng lẻ.
b) Phát triển nhà ở có kiểm soát từ
nay đến năm 2020; hạn chế phát triển các dự án nhà ở mới
- Chủ đầu tư các dự án nhà ở đã được
công nhận chủ đầu tư tiếp tục thực hiện các thủ tục đầu tư xây dựng để đủ điều
kiện khởi công, đảm bảo theo các quy định của pháp luật hiện hành (Đính kèm
Phụ lục 1A: Danh mục các dự án nhà ở thương mại đang triển khai thực hiện tại
khu vực trung tâm hiện hữu).
- Ủy ban nhân dân quận 1 và 3 theo
dõi, hỗ trợ chủ đầu tư các dự án đã được công nhận chủ đầu tư và chấp thuận đầu
tư triển khai thi công xây dựng theo tiến độ đã được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền phê duyệt (Đính kèm Phụ lục 2A: Danh mục các dự án nhà ở thương mại
đang thi công dự kiến hoàn thành trong giai đoạn 2016 - 2020 tại khu vực trung
tâm hiện hữu).
- Từ nay đến năm 2020, hạn chế chấp
thuận chủ trương, công nhận chủ đầu tư đối với các dự án mới đầu tư xây dựng
nhà ở trên địa bàn quận 1 và quận 3 (trừ các dự án phục vụ tái định cư); việc
chấp thuận chủ trương, công nhận chủ đầu tư đối với các dự án mới sẽ do Ủy ban
nhân dân thành phố xem xét, quyết định từng trường hợp cụ thể.
c) Về cải tạo, chỉnh trang đô thị
đối với vị trí các chung cư cũ, Ủy ban nhân dân quận 1
và quận 3 có trách nhiệm chủ động tổ chức thực hiện:
- Tiếp tục rà soát, điều chỉnh quy hoạch
1/2000, xác định chỉ tiêu quy hoạch đối với tất cả vị trí các chung cư cũ theo
hướng ưu tiên tăng quy mô dân số, hệ số sử dụng đất, mật độ xây dựng, v.v. để
khuyến khích các nhà đầu tư tham gia thực hiện các dự án cải tạo, xây dựng lại
nhà chung cư, góp phần chỉnh trang đô thị trên địa bàn;
- Triển khai kế hoạch cải tạo, sửa chữa
các chung cư cũ bị hư hỏng, xuống cấp trên địa bàn, đảm bảo an toàn trong sử dụng,
phòng cháy chữa cháy và môi trường vệ sinh, cảnh quan đô thị;
- Ưu tiên lựa chọn và công nhận chủ đầu
tư để tháo dở 04 chung cư hư hỏng nặng, nguy hiểm3
trước năm 2020 và triển khai xây dựng các chung cư mới, góp phần hoàn thành
chương trình cải tạo, xây dựng mới thay thế các chung cư cũ được xây dựng trước
1975 trên địa bàn thành phố.
4.2. Khu vực nội thành hiện hữu (gồm
11 quận: 4, 5, 6, 8, 10, 11, Bình Thạnh, Gò Vấp, Phú Nhuận, Tân Bình, Tân Phú)
a) Phát triển nhà ở riêng lẻ theo
quy hoạch, quy chế quản lý kiến trúc đô thị
- Lập quy chế quản lý kiến trúc đô thị,
công khai thông tin, chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc, tiếp tục cải cách hành
chính, đơn giản hóa thủ tục cấp phép xây dựng nhà ở riêng lẻ.
- Có kế hoạch cụ thể về đầu tư nâng cấp
hoặc xây dựng mới, phát triển hạ tầng đồng bộ đảm bảo theo quy hoạch được duyệt,
đặc biệt tại quận 4, Gò vấp, Tân Phú, Bình Thạnh.
b) Tập trung hoàn thiện các dự án
dở dang; Hạn chế phát triển các dự án nhà ở mới nếu chưa có kế hoạch xây dựng hạ
tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội tương ứng đảm bảo và phù hợp:
- Chủ đầu tư các dự án nhà ở đã được
công nhận chủ đầu tư tiếp tục thực hiện đầy đủ các thủ tục đầu tư xây dựng để đủ
điều kiện khởi công, đảm bảo theo các quy định của pháp luật hiện hành (Đính
kèm Phụ lục 1B, 5A: Danh mục các dự án nhà ở thương mại, nhà ở xã hội đang triển
khai thực hiện tại khu vực nội thành hiện hữu).
- Ủy ban nhân dân các quận theo dõi,
hỗ trợ chủ đầu tư các dự án đã được công nhận chủ đầu tư và chấp thuận đầu tư,
triển khai thi công xây dựng theo tiến độ đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
phê duyệt (Đính kèm Phụ lục 2B, 6A: Danh mục các dự án nhà ở thương mại, nhà
ở xã hội đang thi công, dự kiến hoàn thành trong giai đoạn 2016 - 2020 tại khu
vực nội thành hiện hữu).
- Ủy ban nhân dân các quận tiếp tục
rà soát, xây dựng kế hoạch cụ thể về đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng
xã hội trên địa bàn theo quy hoạch đã được cấp thẩm quyền phê duyệt.
- Các sở, ngành liên quan phối hợp
xem xét, thuận chủ trương để triển khai thực hiện các dự án nhà ở mới khi đã có
kế hoạch xây dựng hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội có ảnh hưởng trực tiếp đến dự
án theo quy hoạch phân khu đã được duyệt.
c) Về Cải tạo, chỉnh trang đô thị
đối với vị trí các chung cư cũ, Ủy ban nhân dân các quận:
4, 5, 6, 8, 10, 11, Bình Thạnh, Phú Nhuận, Tân Bình, Tân Phú có trách nhiệm chủ
động tổ chức thực hiện:
- Tiếp tục rà soát, điều chỉnh quy hoạch
phân khu 1/2000, xác định chỉ tiêu quy hoạch đối với tất cả vị trí các chung cư
cũ theo hướng ưu tiên tăng quy mô dân số, hệ số sử dụng đất, mật độ xây dựng,
v.v. để khuyến khích các nhà đầu tư tham gia thực hiện các dự án cải tạo, xây dựng
lại nhà chung cư, góp phần chỉnh trang đô thị trên địa bàn;
- Triển khai kế hoạch cải tạo, sửa chữa
các chung cư cũ bị hư hỏng, xuống cấp trên địa bàn, đảm bảo an toàn trong sử dụng,
phòng cháy chữa cháy và môi trường vệ sinh, cảnh quan đô thị;
- Ưu tiên lựa chọn và công nhận chủ đầu
tư để tháo dỡ 11 chung cư hư hỏng nặng, nguy hiểm4
trước năm 2020 và triển khai xây dựng các chung cư mới thay thế, nhằm góp phần
hoàn thành chương trình cải tạo, xây dựng mới thay thế các chung cư cũ được xây
dựng trước 1975 trên địa bàn thành phố.
d) Ưu tiên phát triển nhà ở xã hội: Bên cạnh việc đảm bảo hoàn thành trong giai đoạn 2016 - 2020 đối với
04 dự án đã triển khai thi công với tổng quy mô 141.293 m2 sàn xây dựng,
các quận cần thúc đẩy, triển khai thêm 05 dự án nhà ở xã hội5.
4.3. Khu vực nội thành phát triển (gồm
06 quận: 2, 7, 9, 12, Bình Tân, Thủ Đức).
a) Phát triển nhà ở riêng lẻ theo
quy hoạch, quy chế quản lý kiến trúc đô thị
- Lập quy chế quản lý kiến trúc đô thị,
công khai thông tin, chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc, tiếp tục cải cách hành chính,
đơn giản hóa thủ tục cấp phép xây dựng nhà ở riêng lẻ.
- Tiếp tục hoàn thiện hệ thống cơ sở
hạ tầng đồng bộ đảm bảo theo quy hoạch được duyệt, đặc biệt ưu tiên có kế hoạch
đầu tư xây dựng mới, phát triển hạ tầng tại các quận như quận 9, 12, Bình Tân, Thủ
Đức.
- Có kế hoạch cụ thể về đầu tư xây dựng
cơ sở hạ tầng tại khu vực gần các cụm, khu công nghiệp để khuyến khích xã hội
hóa, các hộ dân đầu tư xây dựng nhà trọ cho công nhân thuê.
b) Tập trung hoàn thiện các dự án
dở dang; Ưu tiên phát triển các dự án nhà ở mới, chung cư cao tầng dọc các trục
giao thông công cộng lớn (như tuyến Metro số 1 tại các quận: 2, 9, Thủ Đức) hoặc
các khu vực có kế hoạch thực hiện hệ thống hạ tầng kỹ thuật tương ứng:
- Có kế hoạch phát triển dự án nhà ở
đồng bộ với hạ tầng, phát triển tập trung để khai thác có hiệu quả cơ sở hạ tầng.
- Chủ đầu tư các dự án nhà ở đã được
công nhận chủ đầu tư tiếp tục thực hiện đầy đủ các thủ tục đầu tư xây dựng để đủ
điều kiện khởi công, đảm bảo theo các quy định của pháp luật hiện hành (Đính
kèm Phụ lục 1C, 5B: Danh mục các dự án nhà ở thương mại, nhà ở xã hội đang triển
khai thực hiện tại khu vực nội thành phát triển).
- Ủy ban nhân dân các quận theo dõi,
hỗ trợ chủ đầu tư các dự án đã được công nhận chủ đầu tư và chấp thuận đầu tư,
triển khai xây dựng theo tiến độ đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt
(Đính kèm Phụ lục 2C, 6B: Danh mục các dự án nhà ở thương mại, nhà ở xã hội
đang thi công, dự kiến hoàn thành trong giai đoạn 2016 - 2020 tại khu vực nội
thành phát triển).
- Ủy ban nhân dân các quận trong khu
vực rà soát, xây dựng kế hoạch xây dựng hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội trên địa
bàn theo quy hoạch đã được cấp thẩm quyền phê duyệt.
- Phát triển các dự án nhà ở mới,
chung cư cao tầng dọc các trục giao thông công cộng lớn (như tuyến Metro số 1 tại
các quận: 2, 9, Thủ Đức).
- Hạn chế chấp thuận chủ trương thực
hiện các dự án nhà ở mới khi chưa có kế hoạch xây dựng hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng
xã hội tương ứng phù hợp và đảm bảo theo quy định.
c) Ưu tiên phát triển nhà ở xã hội: Bên cạnh việc thúc đẩy, đảm bảo hoàn thành trong giai đoạn 2016 - 2020
đối với 16 dự án nhà ở xã hội đã triển khai thi công với quy mô khoảng 970.000
m2 sàn xây dựng, các quận cần tập trung thúc đẩy thêm 05 dự án nhà ở
xã hội6, phấn đấu hoàn thành thêm khoảng 170.000
m2 sàn để đảm bảo chỉ tiêu 1.140.000 m2.
4.4. Khu vực huyện ngoại thành (gồm
05 huyện: Bình Chánh, Hóc Môn, Nhà Bè, Củ Chi, Cần Giờ)
a) Phát triển nhà ở riêng lẻ theo
quy hoạch, quy chế quản lý kiến trúc đô thị
- Rà soát, đánh giá hiện trạng sử dụng
đất để quy hoạch, chuyển đổi mục đích sử dụng đất phù hợp với thực tế, nhu cầu
về nhà ở của người dân.
- Lập quy chế quản lý kiến trúc đô thị,
công khai thông tin, chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc, tiếp tục cải cách hành chính,
đơn giản hóa thủ tục cấp phép xây dựng nhà ở riêng lẻ.
- Có kế hoạch đầu tư xây dựng mới,
phát triển hệ thống hạ tầng chính, phù hợp với yêu cầu phát triển của từng khu
vực cụ thể, đảm bảo theo quy hoạch được duyệt.
b) Tập trung hoàn thiện các dự án
dở dang; Rà soát, thu hồi các dự án chậm triển khai:
- Chủ đầu tư các dự án nhà ở đã được
công nhận chủ đầu tư tiếp tục thực hiện đầy đủ các thủ tục đầu tư xây dựng để đủ
điều kiện khởi công, đảm bảo theo các quy định của pháp luật hiện hành (Đính
kèm Phụ lục 1D, 5C: Danh mục các dự án nhà ở thương mại, nhà ở xã hội đang triển
khai thực hiện tại khu vực huyện ngoại thành).
- Ủy ban nhân dân các huyện, Ban Quản
lý khu đô thị mới Nam thành phố theo dõi, hỗ trợ chủ đầu tư các dự án đã được
công nhận chủ đầu tư và chấp thuận đầu tư, triển khai xây dựng theo tiến độ đã
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt (đính kèm Phụ lục 2D, 6C: Danh
mục các dự án nhà ở thương mại, nhà ở xã hội đang thi công, dự kiến hoàn thành
trong giai đoạn 2016 - 2020 tại khu vực huyện ngoại thành).
- Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì
phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân huyện rà soát, đề xuất
Ủy ban nhân dân thành phố xem xét thu hồi các dự án chậm triển khai.
c) Ưu tiên phát triển nhà theo dự
án tại các thị trấn, khu dân cư nông thôn và khu vực đã có hệ thống hạ tầng kỹ
thuật kết nối đồng bộ với những tuyến giao thông chính; phát triển các khu du lịch
ở kết hợp sinh thái nghỉ dưỡng, khu đô thị mới, khu đô thị vệ tinh. Không phát
triển các dự án mới đầu tư xây dựng nhà ở tại các khu vực chưa có kế hoạch đầu
tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật tương ứng:
- Ủy ban nhân dân các huyện, Ban Quản
lý khu đô thị mới Nam thành phố; Ban Quản lý khu đô thị Tây Bắc thành phố rà
soát, có kế hoạch đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội trên địa bàn
theo quy hoạch đã được cấp thẩm quyền phê duyệt.
- Phát triển dự án nhà ở mới tại các
thị trấn, khu dân cư nông thôn và khu vực đã có hệ thống hạ tầng kỹ thuật kết nối
đồng bộ với những tuyến giao thông chính; các khu du lịch ở kết hợp sinh thái
nghỉ dưỡng, khu đô thị mới, khu đô thị vệ tinh.
- Không thông qua chủ trương phát triển
dự án nhà ở mới tại các khu vực chưa có kế hoạch đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật
tương ứng.
d) Ưu tiên phát triển dự án nhà ở
xã hội: Bên cạnh việc thúc đẩy, đảm bảo hoàn thành
trong giai đoạn 2016 - 2020 đối với 05 dự án nhà ở xã hội đã triển khai thi
công với quy mô 239.000 m2 sàn xây dựng, các quận cần tập trung thúc
đẩy thêm 03 dự án nhà ở xã hội7, phấn đấu hoàn
thành thêm khoảng 761.000 m2 sàn để đảm bảo chỉ tiêu 1.000.000 m2
sàn xây dựng.
5. Diện tích đất xây dựng các loại
nhà ở
Diện tích đất để xây dựng các loại
nhà ở trên địa bàn thành phố trong giai đoạn 2016 - 2020 như sau:
- Nhà ở thương mại trong dự án là
272,6 ha.
- Nhà ở xã hội là 75,4 ha (trong đó
đã bao gồm nhà ở xã hội cho các đối tượng tái định cư là 30,4ha).
6. Nhu cầu vốn và dự kiến nguồn vốn
phát triển nhà ở
6.1. Nhu cầu vốn
Dự kiến vốn để phát triển nhà ở trong
giai đoạn 2016 - 2020 là khoảng 316.769 tỷ đồng. Trong đó, vốn đầu tư
xây dựng phát triển nhà ở thương mại khoảng 82.274 tỷ đồng; vốn xây dựng nhà ở
riêng lẻ của các hộ gia đình, cá nhân khoảng 212.661 tỷ đồng; vốn đầu tư nhà ở
xã hội khoảng 21.834 tỷ đồng(8).
6.2. Dự kiến nguồn vốn
Phát triển nhà ở thương mại bằng nguồn
vốn xã hội hóa của các doanh nghiệp, các tổ chức tín dụng, .v.v..; Nhà ở riêng
lẻ tự xây của các hộ gia đình được xây dựng bằng nguồn vốn tích lũy thu nhập của
các hộ gia đình; vốn đầu tư xây dựng nhà ở xã hội chủ yếu từ nguồn vốn xã hội
hóa của các doanh nghiệp, các tổ chức tín dụng ưu đãi, Ngân hàng chính sách xã
hội, .v.v.., và một phần từ Ngân sách nhà nước để đầu tư xây dựng nhà ở xã hội
thuộc sở hữu nhà nước.
Trong giai đoạn 2016 - 2020, vốn đầu
tư xây dựng nhà ở xã hội là 21.834 tỷ đồng, đa phần là vốn xã hội hóa, vốn tự
có của doanh nghiệp hoặc vốn vay từ các tổ chức tín dụng (chiếm 90%), tối thiểu
là 19.651 tỷ đồng, vốn ngân sách (chiếm 10%) là 2.183 tỷ đồng để đầu tư xây dựng
nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước. Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với Sở Tài
chính tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố trình Hội đồng nhân dân thành phố cân
đối, bố trí ngân sách hàng năm theo danh mục cụ thể các dự án nhà ở xã hội sử dụng
vốn ngân sách do Sở Xây dựng đề xuất để đầu tư xây dựng nhà ở xã hội thuộc sở hữu
nhà nước.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Xây dựng
1.1. Chủ trì phối hợp các sở, ban,
ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các quận, huyện lập Kế hoạch phát triển nhà ở
hàng năm, tham mưu trình Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt và tổ chức triển
khai thực hiện trên địa bàn thành phố.
Tiếp tục rà soát, tham mưu Ủy ban
nhân dân thành phố cập nhật, điều chỉnh, bổ sung Chương trình, Kế hoạch phát
triển nhà ở của thành phố phù hợp với tình hình thực tế và quy định của pháp luật,
đông thời thực hiện đúng theo ý kiến của Hội đồng nhân dân thành phố khóa IX tại
Điều 2, Nghị quyết số 10/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2018 về Chương trình phát
triển nhà ở thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016 - 2025.
1.2. Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch
và Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Sở Tài chính,
Sở Tư pháp nghiên cứu tham mưu đề xuất Ủy ban nhân dân thành phố hoặc trình cấp
có thẩm quyền quyết định việc rút ngắn quy trình thủ tục đầu tư, cấp giấy phép
xây dựng theo cơ chế một cửa liên thông;
1.3. Chủ trì, phối hợp với Sở Tài
nguyên và Môi trường, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân các
quận - huyện và các đơn vị có liên quan triển khai Kế hoạch nhà ở xã hội đã được
Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt tại Kế hoạch số 4665/KH-UBND ngày 27 tháng
7 năm 2017;
1.4. Rà soát quỹ đất 20% đất ở trong
các dự án nhà ở thương mại trên 10ha, để thúc đẩy triển khai đầu tư xây dựng
nhà ở xã hội; trường hợp chủ đầu tư không hoặc chậm triển khai thực hiện theo
tiến độ đã được phê duyệt, tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố thu hồi và giao
các nhà đầu tư có năng lực để triển khai thực hiện;
1.5. Chủ trì, phối hợp với Sở Tài
chính và các sở, ban, ngành và các cơ quan, đơn vị có liên quan xây dựng Quy
trình, thủ tục thẩm định giá nhà ở xã hội; Quy chế quản lý sử dụng quỹ nhà ở xã
hội; Xây dựng khung giá cho thuê, thuê mua nhà ở xã hội đầu tư bằng nguồn vốn
ngân sách trình Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt; Hướng dẫn chủ đầu tư các dự
án nhà ở xã hội trong việc bán, cho thuê, thuê mua đảm bảo theo quy định;
1.6. Chủ trì, phối hợp với các sở,
ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện tiếp tục đề xuất Ủy ban nhân dân thành
phố về các cơ chế, giải pháp để thực hiện các dự án di dời nhà ở trên và ven
kênh rạch, góp phần chỉnh trang và phát triển đô thị trên địa bàn thành phố;
1.7. Chủ trì, phối hợp với sở, ngành,
Ủy ban nhân dân các quận, huyện và các đơn vị có liên quan tiếp tục nghiên cứu
đề xuất các giải pháp cải tạo, xây dựng mới thay thế chung cư cũ được xây dựng
trước năm 1975, góp phần chỉnh trang và phát triển đô thị trên địa bàn thành phố.
2. Sở Quy hoạch - Kiến trúc
2.1. Tiếp tục phối hợp với các sở,
ban, ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân các quận, huyện hoàn thiện hệ thống cơ
sở pháp lý quy hoạch đối với các loại hình nhà ở; Tăng cường công khai thông
tin các đồ án quy hoạch đã được phê duyệt để các nhà đầu tư, người dân có thể
theo dõi, tiếp cận dễ dàng;
2.2. Chủ trì, phối hợp với Ủy ban
nhân dân các quận - huyện, các Ban Quản lý khu đô thị mới thành phố và các cơ
quan, đơn vị liên quan tiếp tục rà soát, tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố cập
nhật, điều chỉnh quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000, quy hoạch xây dựng chi tiết tỷ
lệ 1/500 và Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị chung thành phố Hồ Chí
Minh theo quy định của pháp luật, phù hợp với tình hình thực tế và yêu cầu phát
triển kinh tế, xã hội của thành phố; Tiếp tục kiểm tra, rà soát quy hoạch các dự
án nhà ở và các khu dân cư chậm triển khai để có giải pháp điều chỉnh quy hoạch
cho phù hợp với điều kiện thực tế của thành phố.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường
3.1. Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng,
Ủy ban nhân dân các quận, huyện và các cơ quan, đơn vị có liên quan rà soát các
dự án xây dựng nhà ở đã và đang thực hiện để cập nhật kế hoạch sử dụng đất hàng
năm phù hợp với Kế hoạch phát triển nhà ở 05 năm được phê duyệt;
3.2. Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng
và Ủy ban nhân dân các quận, huyện rà soát lại quỹ đất đã giao cho các chủ đầu
tư xây dựng nhà ở, hướng dẫn, hỗ trợ giải quyết các vướng mắc, khó khăn của chủ
đầu tư trong việc giải phóng mặt bằng (nếu có), đặc biệt là các dự án nhà ở xã
hội, hoặc tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố thu hồi những dự án chậm triển
khai hoặc không triển khai để giao cho các Nhà đầu tư khác có năng lực thực hiện
đảm bảo theo quy định;
3.3. Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng,
Sở Tài chính, Trung tâm phát triển quỹ đất thành phố, Ủy ban nhân dân các quận,
huyện và các đơn vị có liên quan rà soát quỹ đất do nhà nước trực tiếp quản lý,
tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố phát triển nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước
để cho thuê;
3.4. Chủ trì, phối hợp với các sở,
ban, ngành và các đơn vị có liên quan nghiên cứu, đề xuất tham mưu Ủy ban nhân
dân thành phố về quy trình phối hợp trong việc thẩm định, xác định giá đất theo
giá thị trường theo hướng đơn giản, dễ thực hiện; rút ngắn thời gian thực hiện
thủ tục giao, thuê đất.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư
4.1. Phối hợp với Sở Xây dựng bổ sung
các chỉ tiêu phát triển nhà ở vào Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm
của thành phố;
4.2. Phối hợp với Sở Tài chính, Sở
Xây dựng và các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố
bố trí ngân sách hàng năm để xây dựng nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước theo
Luật Đầu tư công và các quy định pháp luật có liên quan, đảm bảo theo Kế hoạch
phát triển nhà ở 5 năm và hàng năm;
4.3. Chủ trì, phối hợp với Sở Tài
chính tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố trình Hội đồng nhân dân thành phố cân
đối, bố trí ngân sách hàng năm theo danh mục cụ thể các dự án nhà ở xã hội sử dụng
vốn ngân sách do Sở Xây dựng đề xuất để đầu tư xây dựng nhà ở xã hội thuộc sở hữu
nhà nước.
5. Sở Tài chính
5.1. Phối hợp với Sở Xây dựng và các
Sở ngành có liên quan trong việc xây dựng Quy trình, thủ tục thẩm định giá nhà ở
xã hội; Xây dựng khung giá cho thuê, thuê mua nhà ở xã hội đầu tư bằng nguồn vốn
ngân sách trình Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt;
5.2. Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng
và các Sở ngành liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố về việc sử dụng hiệu
quả nguồn thu từ việc chủ đầu tư các dự án nhà ở thương mại, khu đô thị dưới
10ha, thực hiện nghĩa vụ tài chính nộp tiền tương đương với giá trị quỹ đất 20%
để phát triển đầu tư xây dựng quỹ nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước trên địa
bàn thành phố theo quy định của pháp luật hiện hành.
6. Sở Giao thông vận tải
6.1. Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Sở Quy hoạch - Kiến trúc và đơn vị có liên quan trong việc lập kế hoạch đầu
tư hàng năm để cải tạo, sửa chữa, hoặc xây dựng mới hệ thống hạ tầng giao thông
đô thị, nông thôn, đảm bảo đồng bộ với quy hoạch sử dụng đất, phát triển nhà ở
trên địa bàn thành phố;
6.2. Phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Quy
hoạch - Kiến trúc trong việc quản lý đầu tư xây dựng phát triển các dự án nhà ở,
đảm bảo phù hợp với điều kiện hạ tầng giao thông, kỹ thuật đô thị hiện hữu,
không làm quá tải hệ thống hạ tầng giao thông trong khu vực.
7. Ủy ban nhân dân các quận, huyện
7.1. Tổ chức triển khai và theo dõi
thực hiện tiến độ các dự án nhà ở trên địa bàn, phù hợp với kế hoạch phát triển
nhà ở và quy hoạch chi tiết đã được cấp thẩm quyền phê duyệt; cấp giấy phép xây
dựng và kiểm tra, giám sát việc xây dựng nhà ở riêng lẻ trên địa bàn, tổng hợp
báo cáo Sở Xây dựng định kỳ hàng quý, hàng năm hoặc theo yêu cầu để tổng hợp
báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố;
7.2. Lập kế hoạch phát triển nhà ở xã
hội 5 năm và hàng năm trên địa bàn phù hợp Chương trình và Kế hoạch phát triển
nhà ở của thành phố; Tập trung thúc đẩy tiến độ các dự án nhà ở xã hội, đảm bảo
chỉ tiêu diện tích sàn nhà ở tăng thêm của nhà ở xã hội trong giai đoạn 2016 -
2020; Báo cáo kết quả thực hiện cho Sở Xây dựng để tổng hợp, báo cáo Ủy ban
nhân dân thành phố, Bộ Xây dựng định kỳ hàng năm theo quy định hoặc theo yêu cầu;
7.3. Rà soát, xây dựng kế hoạch đầu
tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội trên địa bàn theo phân cấp và đảm
bảo theo quy hoạch đã được cấp thẩm quyền phê duyệt;
7.4. Ủy ban nhân dân các quận 1, 3,
4, 5, 6, 8, 10, 11, Bình Thạnh, Gò Vấp, Phú Nhuận, Tân Bình, Tân Phú phối hợp với
Sở Quy hoạch - Kiến trúc rà soát, điều chỉnh quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000,
xác định chỉ tiêu quy hoạch đối với tất cả vị trí các chung cư cũ theo hướng ưu
tiên tăng quy mô dân số, hệ số sử dụng đất, mật độ xây dựng, v.v. để khuyến
khích các nhà đầu tư tham gia thực hiện các dự án cải tạo, xây dựng lại nhà
chung cư; Triển khai kế hoạch cải tạo, sửa chữa các chung cư cũ được xây dựng
trước năm 1975 bị hư hỏng, xuống cấp trên địa bàn, đảm bảo an toàn trong sử dụng,
phòng cháy chữa cháy và môi trường vệ sinh, cảnh quan đô thị;
7.5. Ủy ban nhân dân các quận 1, 3,
4, 5, 6, Tân Bình nhanh chóng lựa chọn và công nhận chủ đầu tư để tháo dỡ các
chung cư hư hỏng nặng, nguy hiểm, trước năm 2020 và triển khai xây dựng các
chung cư mới thay thế, đảm bảo theo quy định của pháp luật hiện hành;
7.6. Ủy ban nhân dân các quận 4, 5, 6,
8, 10, 11, Bình Thạnh, Gò Vấp, Phú Nhuận, Tân Bình, Tân Phú lập kế hoạch đầu tư
cụ thể, chi tiết theo phân cấp để nâng cấp hoặc xây dựng mới, phát triển hạ tầng
đồng bộ đảm bảo theo quy hoạch được duyệt, đặc biệt tại các quận như quận 4, Gò
Vấp, Tân Phú, Bình Thạnh;
7.7. Ủy ban nhân dân các quận 2, 7,
9, 12, Bình Tân, Thủ Đức tiếp tục hoàn thiện hệ thống cơ sở hạ tầng, đồng bộ đảm
bảo theo quy hoạch được duyệt, đặc biệt ưu tiên có kế hoạch đầu tư xây dựng mới,
phát triển hạ tầng tại các quận như quận 9, 12, Bình Tân, Thủ Đức. Lập kế hoạch
đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng tại khu vực gần các cụm, khu công nghiệp để khuyến
khích xã hội hóa, các hộ dân đầu tư xây dựng nhà trọ cho công nhân thuê.
7.8. Ủy ban nhân dân các huyện Bình
Chánh, Hóc Môn, Nhà Bè, Củ Chi, Cần Giờ phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường
và các Sở ngành có liên quan rà soát, đánh giá hiện trạng sử dụng đất để quy hoạch,
chuyển đổi mục đích sử dụng đất phù hợp với thực tế, đáp ứng nhu cầu về nhà ở của
người dân.
8. Ban Quản lý phát triển đô thị
thành phố Hồ Chí Minh (Ban Quản lý khu Thủ Thiêm, Ban
Quản lý khu Nam, Ban Quản lý khu Tây Bắc)
8.1. Phối hợp với Ủy ban nhân dân các
quận, huyện trên địa bàn, tổ chức triển khai và theo dõi thực hiện tiến độ các
dự án nhà ở trong phạm vi quản lý, phù hợp với kế hoạch phát triển nhà ở và quy
hoạch chi tiết đã được cấp thẩm quyền phê duyệt;
8.2. Phối hợp với các đơn vị có liên
quan nghiên cứu xây dựng các giải pháp xúc tiến đầu tư để tham mưu Ủy ban nhân
dân thành phố, nhằm đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án phát triển nhà ở thuộc
phạm vi quản lý, đầu tư xây dựng đồng bộ hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội các
khu đô thị mới theo đúng quy hoạch.
9. Ban Quản lý các Khu Chế xuất và
công nghiệp thành phố
Thường xuyên đánh giá, xác định nhu cầu
về nhà ở của công nhân, người lao động làm việc tại các khu công nghiệp để có
cơ sở đề xuất, triển khai các dự án phát triển nhà ở dành cho công nhân, người
lao động. Báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, chỉ đạo.
10. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam -
Chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh
Triển khai chính sách tín dụng vay vốn
ưu đãi và chính sách có liên quan cho nhóm đối tượng nhà ở xã hội, thu nhập thấp
mua nhà hoặc sửa chữa, cải thiện chất lượng nhà ở theo quy định của Luật Nhà ở,
Nghị định của Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
11. Viện Nghiên cứu phát triển
thành phố
11.1. Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng,
Cục Thống kê thành phố, Ủy ban nhân dân các quận, huyện, trong năm 2019 điều
tra nhu cầu về nhà ở của người dân trong giai đoạn 5 năm 2021 - 2025, để làm cơ
sở cho việc xây dựng Chương trình, Kế hoạch phát triển nhà ở của thành phố giai
đoạn 2021 - 2025;
11.2. Phối hợp với các sở, ngành liên
quan nghiên cứu, rà soát, tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố về điều chỉnh Quy
hoạch kinh tế xã hội thành phố giai đoạn 2021 - 2025, trong đó có Quy hoạch xây
dựng đô thị kết hợp với Chương trình phát triển nhà ở của thành phố theo hướng
đồng bộ trên quan điểm liên kết vùng và các vùng phụ cận, phát triển bền vững;
11.3. Nghiên cứu đề xuất các cơ chế, chính
sách thu hút nguồn lực đầu tư, phát triển các loại hình nhà ở xã hội.
12. Chủ đầu tư
12.1. Chủ đầu tư các dự án nhà ở đã
được công nhận chủ đầu tư tiếp tục thực hiện đầy đủ các thủ tục đầu tư xây dựng
như quy hoạch chi tiết, tổng mặt bằng tỷ lệ 1/500, chấp thuận đầu tư, thủ tục
pháp lý về quyền sử dụng đất, thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật và xin phép xây
dựng để đủ điều kiện khởi công, đảm bảo theo các quy định của pháp luật hiện
hành;
12.2. Thực hiện các quyền, nghĩa vụ
và trách nhiệm theo các quy định của Luật Nhà ở, Luật Xây dựng, Luật Kinh doanh
bất động sản, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư công, Luật Đấu thầu và các quy định khác
của pháp luật có liên quan;
12.3. Có trách nhiệm báo cáo kết quả thực
hiện dự án định kỳ 6 tháng 1 lần và kết thúc dự án cho Ủy ban nhân dân quận,
huyện và Sở Xây dựng.
Trong quá trình triển khai thực hiện,
trường hợp phát sinh vướng mắc, có báo cáo đề xuất cho Sở Xây dựng để được hướng
dẫn hoặc chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị liên quan giải quyết; trường hợp
vượt thẩm quyền, Sở Xây dựng báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố để xem xét, quyết
định./.
PHỤ LỤC 1A:
DANH MỤC DỰ ÁN NHÀ Ở THƯƠNG MẠI ĐANG TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN TẠI KHU VỰC TRUNG TÂM HIỆN HỮU
Ban hành kèm theo Quyết định số 5087/QĐ-UBND ngày 14 tháng 11 năm 2018 của Ủy
ban nhân dân Thành phố
Stt
|
Dự
án
(Tên
dự án, địa điểm thực hiện)
|
Chủ
đầu tư
|
Quy
mô dự án
|
Tiến
độ thực hiện
|
Diện
tích đất (ha)
|
Diện
tích sàn (m2)
|
Số lượng (căn)
|
Đã
hoàn thành
|
Dự
kiến hoàn thành
|
Cao
tầng
|
Thấp
tầng
|
QUẬN 1
|
1
|
Khu biệt thự Victoria. KDC Vinhomes
Bason 02 Tôn Đức Thắng, P Bến Nghé
|
Tập
đoàn Vingroup
|
3.00
|
15,750
|
0
|
63
|
2016
|
|
2
|
Chung cư Aqua 1-2-3-4. KDC Vinhomes
Bason 02 Tôn Đức Thắng, P Bến Nghé
|
Tập
đoàn Vingroup
|
0.48
|
187,200
|
2,880
|
0
|
2017
|
|
3
|
Chung cư Luxury 5-6. KDC Vinhomes
Bason 02 Tôn Đức Thắng, P Bến Nghé
|
Tập
đoàn Vingroup
|
0.72
|
75,000
|
1,000
|
0
|
2017
|
|
4
|
Chung cư Luxury 1-2-3-4. KDC
Vinhomes Bason 02 Tôn Đức Thắng, P Bến Nghé
|
Tập
đoàn Vingroup
|
1.87
|
179,520
|
2,112
|
0
|
|
2018
|
5
|
Chung cư D1 Mension 608 Võ Văn Kiệt,
phường Cầu Kho
|
Cty
TNHH Cảnh Sông
|
0.64
|
36,186
|
296
|
0
|
|
2018
|
6
|
The Front Golden River 1-2-3, 02
Tôn Đức Thắng, P Bến Nghé
|
Tập
đoàn Vingroup
|
1.74
|
176,000
|
2,200
|
0
|
|
2019
|
7
|
Chung cư Madison, 15 Thi Sách, phường
Bến Nghé
|
Cty
CPXD Nova Bắc Nam 79
|
0.23
|
23,617
|
360
|
0
|
|
2019
|
8
|
Chung cư Saigon Luxury, 11D Thi
Sách, phường Bến Nghé
|
Cty
CPĐT Him Lam
|
0.22
|
16,200
|
270
|
0
|
|
2020
|
9
|
TTTM-DV-Căn hộ Vietcomreal tower, 4
Thi Sách & 3 Thái Văn Lung, phường Bến Nghé
|
Cty
TNHH ĐTTM Tân Thành
|
0.20
|
8,000
|
100
|
0
|
|
2021
|
10
|
Cao ốc phức hợp Golden Hill, 87 Cống
Quỳnh, P Nguyễn Cư Trinh
|
Cty
CPĐT Golden Hill
|
0.83
|
56,000
|
700
|
|
|
2022
|
11
|
Dự án The One 01 Phạm Ngũ Lão, phường
Nguyễn Thái Bình
|
Tập
đoàn Bitexco
|
0.85
|
63,750
|
1,062
|
0
|
|
2022
|
12
|
Chung cư 104 Nguyễn Văn Cừ, Q1
|
Tổng
Cty Bến Thành
|
0.28
|
24,750
|
265
|
0
|
|
2022
|
13
|
Chung cư Viet Capital Center, 3A-3B
Tôn Đức Thắng, phường Bến Nghé
|
Cty
CP KD Địa ốc Phương Nam
|
0.33
|
51,788
|
320
|
0
|
|
2022
|
14
|
Dự án căn hộ 29 Nguyễn Đình Chiểu
|
Cty
CP ĐT&TM Khang An
|
0.87
|
42,840
|
612
|
0
|
|
2022
|
15
|
Chung cư Cô Giang, 100 Cô Giang,
phường Cầu Kho
|
Cty
CP Phát triển Đất Việt
|
1.28
|
71,890
|
1,027
|
0
|
|
2022
|
16
|
Chung cư 128 Hai Bà Trưng
|
Cty
TNHH Châu Á-Thái Bình Dương
|
0.80
|
20,800
|
260
|
0
|
|
2023
|
17
|
Chung cư 39-41-43 Võ Văn Kiệt
|
Tập
đoàn dệt may Việt Nam
|
0.09
|
2,800
|
35
|
0
|
|
2023
|
18
|
Dự án Landcaster Legalcy, 230 Nguyễn
Trãi, phường Nguyễn Cư Trinh
|
Cty
TNHH ĐT BDS Trung Thủy
|
0.88
|
33,520
|
419
|
0
|
|
2023
|
|
|
|
15.30
|
1,085,611
|
13,918
|
63
|
|
|
|
QUẬN 3
|
1
|
Chung cư Léman C.T Plaza, 117 Nguyễn
Đình Chiểu, P6
|
C.T Group
|
0.427
|
45,200
|
200
|
|
2017
|
|
2
|
Chung cư Terra Royal 280 Nam Kỳ Khởi
Nghĩa, P7
|
Cty CPĐT&KDN Intresco
|
0.658
|
22,345
|
366
|
|
|
2019
|
3
|
Serenity Sky Villas 259 Điện Biên
Phủ
|
Cty ĐT&PT Sơn Kim
|
0.15
|
14,997
|
45
|
|
|
2019
|
4
|
The Century 134A Lý Chính Thắng
|
Tập đoàn Novaland
|
1.32
|
25,600
|
320
|
|
|
2020
|
5
|
Chung cư 199 Nam Kỳ Khởi Nghĩa
|
Cty CP XD & KD Địa ốc 3
|
0.09
|
6,769
|
74
|
|
|
2021
|
6
|
Khu căn hộ cao cấp, 5 Lê Qúy Đôn,
P6
|
Cty CPĐT Ngọc
Nam Sơn
|
0.168
|
4,000
|
50
|
|
|
2022
|
7
|
Khu phức hợp Dịch vụ thương mại,
văn phòng và chung cư tại số 194B, 196, 196B, 198,200, 202 Nam Kỳ Khởi Nghĩa,
P6
|
Công ty Cổ phần Thương mại và Đầu
tư Hồng Hà
|
0.215
|
13,750
|
135
|
|
|
2023
|
|
|
|
3.028
|
132,661
|
1,190
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số dự án đang triển khai thực
hiện tại khu vực trung tâm hiện hữu là : 25
|
18.33
|
1,218,272
|
15,108
|
63
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 1B:
DANH MỤC DỰ ÁN NHÀ Ở THƯƠNG MẠI ĐANG TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN TẠI KHU VỰC NỘI THÀNH HIỆN HỮU
Ban hành kèm theo Quyết định số 5087/QĐ-UBND ngày 14 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân Thành
phố
Stt
|
Dự
án
(Tên
dự án, địa điểm thực hiện)
|
Chủ
đầu tư
|
Quy
mô dự án
|
Tiến độ thực hiện
|
Diện
tích đất (ha)
|
Diện
tích sàn (m2)
|
Số
lượng (căn)
|
Đã
hoàn thành
|
Dự
kiến hoàn thành
|
Cao
tầng
|
Thấp
tầng
|
QUẬN 4
|
1
|
Chung cư River Gate. 151-155 Bến Vân Đồn, P6
|
Cty CP BĐS Thanh Niên
|
0.7
|
36,478
|
362
|
0
|
2016
|
|
2
|
Chung cư Riva Park, 504 Nguyễn Tất Thành, P18
|
Cty CPTM Địa ốc Việt
|
0.478
|
31,056
|
320
|
0
|
2017
|
|
3
|
Chung cư The Goldview -346 Bến Vân
Đồn
|
Cty CP May Diêm Sài Gòn
|
2.3
|
184,770
|
1,759
|
0
|
|
2018
|
4
|
Chung cư Grand Riverside -278 Bến Vân Đồn
|
Cty CP TM&ĐT Hồng Hà
|
0.234
|
22,480
|
240
|
0
|
|
2018
|
5
|
Chung cư Millenium-132 Bến Vân Đồn
|
Cty CPĐT PT Vĩnh Hội
|
0.73
|
48,604
|
653
|
0
|
|
2018
|
6
|
Chung cư The Tresor - 39 Bến Vân Đồn
|
Cty Nova Phúc Nguyên
|
0.62
|
47,750
|
476
|
0
|
|
2018
|
7
|
Chung cư Sài Gòn Royal, 34-35 Bến
Vân Đồn, P12
|
Cty CP ĐT-TM Nhà Rồng
|
0.67
|
50,536
|
478
|
0
|
|
2019
|
8
|
Dự án Lancaster Lincoln 428-430
Nguyễn Tất Thành
|
Cty TNHH Trung Thủy Lancaster
|
0.841
|
62,268
|
994
|
0
|
|
2019
|
9
|
Dự án chung cư 299 Tôn Thất Thuyết, P1
|
Cty TNHH TM-ĐT BĐS Phú Trí
|
3.15
|
90,800
|
1,135
|
0
|
|
2020
|
10
|
Chung cư cao tầng 1C Tôn Thất Thuyết
|
Cty CP Sài Gòn Ngày mới
|
0,52
|
30,142
|
340
|
0
|
|
2020
|
11
|
Chung cư Cửu Long 01 Tôn Thất Thuyết
|
Cty CP ĐTKD BĐS Việt Hưng Phú
|
1.44
|
69,600
|
870
|
0
|
|
2020
|
12
|
Chung cư Vĩnh Hội, đường Khánh Hội,
P4
|
Cty TNHH MTV DVCI Q4
|
0.29
|
17,751
|
171
|
0
|
|
2021
|
13
|
Dự án Charmington
Iris 76 Tôn Thất Thuyết
|
Cty Sabeco HP-Sacomreal
|
2.2
|
115,200
|
1,440
|
0
|
|
2021
|
14
|
Dự án Landcaster 78 Tôn Thất Thuyết, P16
|
Cty CPĐT BĐS Trung Thủy
|
1.38
|
83,574
|
750
|
0
|
|
2022
|
|
|
|
14.85
|
891,009
|
9,626
|
0
|
|
|
|
QUẬN 5
|
1
|
Chung cư EverRich Infinity- 290 An
Dương Vương, P4
|
Cty CPPT BĐS Phát Đạt
|
0.79
|
47,590
|
439
|
0
|
2016
|
|
2
|
Dự án Charmington Plaza tại giao lộ
Tản Đà, Hàm Tử P 10
|
Cty TNHH MTV
Hùng Anh Năm
|
0.5
|
55,342
|
299
|
0
|
|
2020
|
3
|
Dự án Dragon Riverside City 628-630
Võ Văn Kiệt, P1
|
Cty CP BĐS Sài Gòn Vina
|
3.12
|
131,430
|
1,460
|
0
|
|
2021
|
4
|
Dự án TTTM và căn hộ 66 Tân Thành,
Q5
|
Cty CPĐT TM Tân Thành
|
0.395
|
25,840
|
323
|
0
|
|
2021
|
5
|
GĐ 1 Dự án
Vina Square 152 Trần Phú, Q5
|
Cty TNHH Vina Alliance
|
3.01
|
102,800
|
1,285
|
0
|
|
2022
|
|
|
|
7.815
|
363,002
|
3,806
|
0
|
|
|
|
QUẬN 6
|
1
|
Chung cư Bộ Tư lệnh thông tin liên
lạc
|
Tổng Cty ĐTPT Nhà và Đô thị BQP
|
0.07
|
2,984
|
60
|
0
|
2016
|
|
2
|
Chung cư Western Capital- Chợ Bình
Phú
|
Cty TNHH BĐS Hoàng Phúc
|
1.25
|
113,950
|
700
|
0
|
|
2018
|
3
|
Chung cư Lucky Place-50 Phan Văn Khỏe, P2, Q6
|
Cty TNHH Nova Lucky Palace
|
0.59
|
29,750
|
356
|
0
|
|
2019
|
4
|
TTTM & Căn hộ 336/20 Nguyễn Văn
Luông
|
Cty TNHH Gotec Việt Nam
|
0.38
|
21,600
|
270
|
0
|
|
2021
|
5
|
Chung cư Saigon Asiana 184 Trần Văn
Kiều
|
Cty TNHH Gotec Việt Nam
|
0.4
|
28,700
|
350
|
0
|
|
2021
|
6
|
TTDV và căn hộ 445-449 Gia Phú, P3
|
Cty TNHH KD BĐS Việt Gia Phú
|
0.427
|
45,120
|
564
|
0
|
|
2022
|
7
|
Khu phức hợp Vietinbank 1618 Võ Văn
Kiệt, P7
|
Cty TNHH TM-DV-ĐT Vietin
|
0.746
|
67,110
|
789
|
0
|
|
2022
|
|
|
|
2.023
|
309,214
|
3,089
|
0
|
|
|
|
QUẬN 8
|
1
|
Cao ốc Bình Đông Xanh- 557 Bến Bình
Đông, P13
|
Cty TNHH MTV XD-TM Sài Gòn 5
|
0.188
|
6,052
|
56
|
0
|
2016
|
|
2
|
Dự án Tara Residences 1-1A Tạ Quang
Bửu
|
Cty TNHH May Song Ngọc
|
1.64
|
65,604
|
1,089
|
0
|
|
2018
|
3
|
Dự án Diamond Lotus 49 Lê Quang Kim
|
Cty CPĐT XD Phúc Khang
|
1.4
|
56,234
|
630
|
0
|
|
2018
|
4
|
Khu Chung cư Phương Việt Pegaguite,
đường Tạ Quang Bửu, P16
|
Cty CP Phương Việt
|
1.51
|
60,567
|
1,150
|
69
|
|
2019
|
5
|
Khu nhà ở Bông Sao B, đường Tạ
Quang Bửu, P5
|
Cty CP Địa ốc 8
|
0.18
|
28,057
|
272
|
0
|
|
2020
|
6
|
Dự án Mỹ Phúc Heaven Riverview, P16, Q8
|
Cty TNHH TMXD KDN An Phúc
|
1.69
|
76,800
|
960
|
17
|
|
2020
|
7
|
Chung cư Khang Gia, đường số 16, P4
|
Cty CPĐT PT Địa ốc Khang Gia
|
0.14
|
9,215
|
130
|
0
|
|
2020
|
8
|
Khu TMDV-Căn hộ Bình Đăng, QL 50,
P6
|
Cty TNHH MTV XDTM Sài Gòn 5
|
0.46
|
18,400
|
230
|
0
|
|
2020
|
9
|
Khu căn hộ cao tầng NBB Garden,
P16, Q8
|
Cty ĐT Năm Bảy Bảy
|
0.81
|
29,250
|
390
|
0
|
|
2021
|
10
|
Chung cư Riverside Conic, KDC 13B,
P7
|
Cty CP XD-ĐT & PT Lĩnh Phong
|
0.66
|
26,560
|
332
|
0
|
|
2021
|
11
|
Khu nhà ở Thuận Thành P16, Q8
|
Cty SX-TM Thuận Thành
|
0.54
|
28,800
|
480
|
0
|
|
2021
|
12
|
Chung cư cao tầng đường An Dương
Vương
|
Cty CPĐT-PT Địa ốc Nam Sài Gòn
|
0.29
|
19,680
|
328
|
0
|
|
2021
|
13
|
Chung cư Đông Tây TCI, P 16
|
Cty CP ĐTXD & TM Đông Tây
|
0.496
|
24,180
|
390
|
0
|
|
2021
|
14
|
Chung cư cao tầng đại lộ Võ Văn Kiệt,
P16
|
Cty CPĐT-PT Địa ốc Nam Sài Gòn
|
0.87
|
31,320
|
540
|
0
|
|
2021
|
15
|
Chung cư Topaz city-Khu dự án phức
hợp Vạn Thái, P4
|
Cty TMDV-XD-KDN Vạn Thái
|
0.81
|
20,000
|
250
|
0
|
|
2022
|
16
|
Chung cư Dream Home Palace, 1436 Trịnh
Quang Nghị, P7
|
Cty TNHH Lý Phương
|
5.26
|
74,400
|
992
|
0
|
|
2022
|
17
|
Khu nhà ở cao tầng Đức Long New
Land, 1016 Tạ Quang Bửu, P6
|
Cty SX-TM-DV Đồng Phú Hưng
|
0.73
|
33,800
|
520
|
0
|
|
2022
|
18
|
Chung cư cao tầng Aurora 277 Bến Bình
Đông, P14
|
Cty TNHH ĐT BĐS Bình Đông
|
0,54
|
27,590
|
445
|
0
|
|
2022
|
19
|
Khu chung Cư Bình
An 2735 Phạm Thế Hiển
|
Cty CP BĐS Bình An Riverside
|
2.32
|
45,108
|
716
|
0
|
|
2022
|
20
|
Khu chung cư Phương Việt 2, 1079 Tạ
Quang Bửu
|
Cty TNHH Đầu tư BĐS Phú Gia
|
0.39
|
44,268
|
714
|
0
|
|
2023
|
21
|
Khu căn hộ Diamond Riverside, 1648
Võ Văn Kiệt, P16
|
Cty CPĐT Năm Bảy Bảy
|
4.15
|
102,720
|
1,695
|
17
|
|
2023
|
|
|
|
25.074
|
828,605
|
12,309
|
103
|
|
|
|
QUẬN 10
|
1
|
Chung cư Rivera Park, 7/28 Thành
Thái, P14
|
Cty CPĐT&PTĐT Long Giang
|
1.08
|
88,565
|
420
|
0
|
2017
|
|
2
|
Khu biệt thự liên kế-HaDo Centrosa
Garden, 202 đường 3-2, P12
|
Tập đoàn Hà Đô
|
0.717
|
33,350
|
0
|
115
|
2017
|
|
3
|
Dự án Xi Grand Court 256 Lý Thường
Kiệt
|
Cty CP ĐT-XD Phú Sơn Thuận
|
1.79
|
59,840
|
748
|
0
|
|
2018
|
4
|
Chung cư HaDo Centrosa, 200 đường
3-2, P12
|
Tập đoàn Hà Đô
|
6.1
|
152,460
|
2,178
|
0
|
|
2019
|
5
|
Chung cư Khu B Nguyễn Kim, P7
|
Tổng Cty Địa ốc Sài Gòn
|
0.628
|
63,698
|
756
|
0
|
|
2019
|
6
|
TTTM-Căn hộ Đông Dương 334 Tô Hiến
Thành, P14
|
Cty CP PTĐT Đông Dương
|
2.22
|
27,950
|
430
|
0
|
|
2020
|
7
|
Khu căn hộ Hưng Long, 6/4-6-8 đường
Hưng Long
|
Cty CPĐT An Đông
|
0.18
|
6,200
|
100
|
0
|
|
2021
|
|
|
|
12.715
|
432,063
|
4,632
|
115
|
|
|
|
QUẬN 11
|
1
|
Khu nhà ở 299/11 Lý Thường Kiệt,
P15
|
Cty CP Địa ốc 7
|
0.07
|
2,195
|
0
|
3
|
2017
|
|
2
|
Dự án cao ốc RES 11 Residence
Eleven, 203 Lạc Long Quân, P3
|
Cty CP Địa ốc 11
|
0.19
|
12,514
|
116
|
0
|
|
2018
|
3
|
TTTM & Căn hộ 220 Bình Thới,
P14
|
Cty CP Tập đoàn PTHT & BĐS VN
|
0.89
|
37,200
|
600
|
0
|
|
2020
|
|
|
|
1.15
|
61,909
|
716
|
3
|
|
|
|
QUẬN BÌNH THẠNH
|
1
|
Chung cư Saigonres Plaza, 79-81
Nguyễn Xí, P26
|
Cty CP Địa ốc Sài Gòn Nam Đô
|
1.146
|
55,942
|
749
|
|
2016
|
|
2
|
Khu Chung cư Vinhomes Tân Cảng, 208
Nguyễn Hữu Cảnh, P22
|
Cty CPĐT XD Tân Liên Phát
|
25.55
|
802,700
|
10,000
|
|
2017
|
|
3
|
Khu biệt thự Vinhomes Tân Cảng, 208
Nguyễn Hữu Cảnh, P22
|
Cty CPĐT XD Tân Liên Phát
|
3.65
|
42,160
|
0
|
80
|
2017
|
|
4
|
Chung cư Tài Lộc, 6-8 Nguyễn Thiện
Thuật
|
Cty CP PT BĐS Phú Gia
|
1.35
|
6,243
|
100
|
0
|
|
2018
|
5
|
Chung cư Richmond City, 79/5B Nguyễn
Xí
|
Tập đoàn BĐS Hưng Thịnh
|
2.12
|
66,000
|
880
|
0
|
|
2018
|
6
|
Dự án Wilton Tower 1W Điện Biên Phủ
|
Tập đoàn Novaland
|
0.71
|
39,520
|
494
|
0
|
|
2019
|
7
|
Dự án Sun Village 31-33 Nguyễn Văn
Đậu
|
Cty CPĐT Tân Tiến
|
1.13
|
4,200
|
68
|
0
|
|
2018
|
8
|
Dự án Sunwah Pearl 90 Nguyễn Hữu Cảnh
|
Cty TNHH Bay Water
|
1.91
|
102,258
|
904
|
0
|
|
2020
|
9
|
KDC phức hợp sông Sài Gòn 92 Nguyễn
Hữu Cảnh
|
Cty TNHH Vietnam Land SSG
|
0.41
|
41,434
|
435
|
0
|
|
2020
|
10
|
Chung cư CT Home 471 Nơ Trang Long
|
Cty CPXD&TTNT Cát Tường
|
0.09
|
5,200
|
80
|
0
|
|
2021
|
11
|
Chung cư Hoàng Hoa Thám, 201 Hoàng
Hoa Thám, P6
|
Cty CPTM & ĐT Hồng Hà
|
0.08
|
3,753
|
83
|
0
|
|
2021
|
12
|
Chung cư Tân Thuận, KDC Đình Hòa,
P13
|
Cty TNHH ĐT&XD Tân Thuận
|
0.62
|
21,120
|
352
|
0
|
|
2021
|
13
|
Khu căn hộ 124/9D Ung Văn Khiêm,
P25
|
Cty CP Tập đoàn Tân Thành Đô
|
0.143
|
4,081
|
77
|
0
|
|
2021
|
14
|
Nhà ở cao tầng kết hợp thương mại,
375-377 Nơ Trang Long, P13
|
Cty TNHH Tiến Phát Đông Bắc
|
0.466
|
26,124
|
330
|
0
|
|
2022
|
15
|
Khu nhà ở cao tầng-TTTM, 197 Điện Biên
Phủ, P15
|
Cty CP Địa ốc Hòa Bình
|
0.75
|
24,800
|
400
|
0
|
|
2022
|
16
|
Khu chung cư 127 Đinh Tiên Hoàng,
P3
|
Cty TNHH ĐT KDTM Phát Lộc
|
0.464
|
6,340
|
100
|
0
|
|
2022
|
17
|
Dự án 8 chung cư lô số Cư xá Thanh
Đa, P27
|
Cty CP Phát triển nhà Thanh Đa
|
7.32
|
124,850
|
2,270
|
0
|
|
2023
|
|
|
|
47.909
|
1,376,725
|
17,322
|
80
|
|
|
|
QUẬN GÒ VẤP
|
1
|
Chung cư Samland Airport, 31 Nguyên Hồng, P1
|
Cty CP Địa ốc Sacom
|
1.01
|
5,200
|
65
|
0
|
2016
|
|
2
|
Khu biệt thự Cityland Garden Hill, 168 Phan Văn Trị, P5
|
Cty TNHH Địa ốc Thành phố
|
10
|
117,250
|
0
|
335
|
2016
|
|
3
|
Chung cư Thăng Long 117 Lê Đức Thọ,P17
|
Cty ĐTKD-PTDA Thăng Long
|
1.685
|
5,557
|
84
|
0
|
2017
|
|
4
|
KDC Cityland Z751, số 2 Nguyễn
Oanh, P7
|
Cty TNHH Địa ốc Thành phố
|
27
|
308,249
|
1,516
|
972
|
|
2018
|
5
|
Chung cư Saigon Co-op, P15
|
Liên hiệp HTX TM TPHCM
|
0.197
|
5,445
|
99
|
0
|
|
2018
|
6
|
Chung cư M-One 12 Nguyễn Bình Khiêm, P3
|
Cty CP May thêu
Mỹ Sơn
|
0.248
|
12,480
|
156
|
0
|
|
2019
|
7
|
KDC Sông Đà IDC Tower, P 15
|
Cty Cổ phần ANI
|
2.44
|
24,720
|
412
|
0
|
|
2021
|
8
|
Chung cư C.T Plaza, 18 Nguyên Hồng,
P1
|
Cty Cổ phần ANI
|
0.34
|
22,960
|
287
|
0
|
|
2022
|
|
|
|
42.92
|
501,861
|
2,619
|
1,307
|
|
|
|
QUẬN PHÚ NHUẬN
|
1
|
The Prince Residence, 17 Nguyễn Văn
Trỗi
|
Cty CP Địa ốc Novaland
|
0.42
|
22,400
|
280
|
0
|
2016
|
|
2
|
Chung cư Garden Gate, 8 Hoàng Minh
Giám
|
Cty CP Nova Festival
|
0.488
|
24,480
|
272
|
0
|
2017
|
|
3
|
The Golden Mansion 119 Phổ Quang
|
Cty TNHH Nova Sagel
|
1.5
|
75,143
|
693
|
0
|
|
2018
|
4
|
Kingston Residence 146 Nguyễn Văn Trỗi
|
Cty CP Nova Princess Residence
|
0.459
|
34,491
|
289
|
0
|
|
2018
|
5
|
Orchard Parkview 130-132 Hồng Hà
|
Cty TNHH Nova Nam Á
|
0.91
|
45,920
|
250
|
0
|
|
2018
|
6
|
Newton Residence 38 Trương Quốc
Dung
|
Cty TNHH Merufa-Nova
|
0.3
|
27,337
|
161
|
0
|
|
2019
|
7
|
Dự án MPC Phú Nhuận 143 Phan Đăng
Lưu
|
Cty TNHH VT-TM-DV MPC
|
0.1
|
5,200
|
80
|
0
|
|
2020
|
|
|
|
4.177
|
234,971
|
2,025
|
0
|
|
|
|
QUẬN TÂN BÌNH
|
1
|
Chung cư Carillon3 171C Hoàng Hoa
Thám
|
Cty CP May Tiến Phát
|
0.13
|
7,872
|
98
|
0
|
2016
|
|
2
|
Chung cư Bayhientower, 09 Phạm Phú
Thứ
|
Cty Long Hưng Phát
|
0.27
|
13,950
|
186
|
0
|
2016
|
|
3
|
Chung cư Botanica
104 Phổ Quang
|
Cty CP Địa ốc Novaland
|
0.9
|
67,712
|
459
|
0
|
2017
|
|
4
|
Botanica Premier 108-114 Hồng Hà
|
Cty TNHH Nova Sasco
|
1.77
|
88,861
|
909
|
0
|
|
2018
|
5
|
Sky Center 10 Phổ Quang
|
Tập doàn BĐS Hưng Thịnh
|
1.19
|
39,600
|
495
|
0
|
|
2018
|
6
|
Chung cư 251 Hoàng Văn Thụ
|
Cty CP ĐTXD Tân Bình
|
0.172
|
2,589
|
144
|
0
|
|
2019
|
7
|
Khu dân cư quân nhân sư đoàn
367-370 thuộc Quân chủng Phòng không-Không quân
|
Cty CPĐT CTK
|
5.95
|
137,066
|
830
|
132
|
|
2021
|
8
|
Chung cư 350 Hoàng Văn Thụ, P4
|
Cty Cổ phần Đức Khải
|
0.5
|
15,573
|
268
|
268
|
|
2022
|
|
|
|
10.882
|
373,223
|
3,389
|
400
|
|
|
|
QUẬN TÂN PHÚ
|
1
|
Chung cư Hiệp Tân, 57 Tô Hiệu, P Hiệp
Tân
|
Cty TNHH XD-TM-SX Đại Thành
|
0.61
|
21,430
|
694
|
0
|
2016
|
|
2
|
Chung cư Valeo Residence Tân Phú, đường
Lũy Bán Bích-Trịnh Đình Trọng
|
Cty TNHH XD-KD Nhà Phú Nhuận
|
0.6
|
21,010
|
741
|
0
|
2017
|
|
3
|
Carillon Tân Phú 291/2 Lũy Bán Bích
|
Cty CP Địa ốc Sài Gòn thương tín
|
0.33
|
23,860
|
225
|
0
|
|
2018
|
4
|
Chung cư Khuông Việt 341/13A Khuông
Việt
|
Cty CP Địa ốc Tân Bình
|
0.34
|
11,692
|
221
|
0
|
|
2018
|
5
|
Chung cư Phúc Bảo Minh, 47 Lương
Nguyệt Ánh
|
Cty CP TM-XD-ĐV Phúc Bảo Minh
|
0.83
|
29,113
|
474
|
0
|
|
2019
|
6
|
Chung cư cao tầng Đại Thành, P Phú
Trung
|
Cty TNHH XD-TM-SX Đại Thành
|
0.59
|
20,933
|
442
|
0
|
|
2020
|
7
|
Khu nhà ở Nguyễn Văn Săng, 01 Nguyễn
Văn Săng, Phường Tân Sơn Nhì
|
Cty TNHH Địa ốc Tân Phú
|
0.5
|
4,000
|
0
|
20
|
|
2021
|
8
|
Richstar Tân Phú, 239-241 Hòa Bình,
P Hiệp Tân
|
Tập đoàn Novaland
|
1.62
|
56,892
|
2,000
|
0
|
|
2021
|
9
|
Cao ốc Resgreen Tower 7A Thoại Ngọc
Hầu
|
Cty Cổ phần địa ốc 11
|
0.62
|
16,864
|
272
|
0
|
|
2022
|
10
|
Khu Chung cư A1- KDC Tân Thắng
|
Cty Cổ phần Gamuda Land
|
4.7
|
126,720
|
2,112
|
0
|
|
2022
|
11
|
Cao ốc thương mại TECCO, 4 Bùi Cẩm
Hổ
|
Cty CP Địa ốc Phú Tân
|
0.93
|
34,650
|
630
|
0
|
|
2023
|
|
|
|
11.67
|
367,164
|
7,811
|
20
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số dự án đang triển khai thực
hiện tại khu vực nội thành hiện hữu là: 108
|
181.19
|
5,729,746
|
67,344
|
2,028
|
|
|
PHỤ LỤC 1C:
DANH MỤC DỰ ÁN NHÀ Ở THƯƠNG MẠI ĐANG TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN TẠI KHU VỰC NỘI THÀNH PHÁT TRIỂN
Ban hành kèm theo Quyết định số 5087/QĐ-UBND ngày 14 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân Thành
phố
Stt
|
Dự
án
(Tên
dự án, địa điểm thực hiện)
|
Chủ
đầu tư
|
Quy
mô dự án
|
Tiến
độ thực hiện
|
Diện
tích đất (ha)
|
Diện
tích sàn (m2)
|
Số
lượng (căn)
|
Đã
hoàn thành
|
Dự
kiến hoàn thành
|
Cao
tầng
|
Thấp
tầng
|
QUẬN 2
|
1
|
Chung cư La Astoria, 383 Nguyễn Duy
Trinh, P Bình Trưng Tây
|
Cty CP ĐTXD An Gia Hưng
|
0.74
|
37,207
|
465
|
0
|
2016
|
|
2
|
Khu chung cư Masteri Thảo Điền, 159
Xa Lộ Hà Nội, P Thảo Điền
|
Cty CP Đầu tư Thảo Điền
|
7.98
|
240,000
|
3,000
|
0
|
2016
|
|
3
|
Chung cư Lexington Residences, 67
Mai Chí Thọ, P An Phú
|
Tập đoàn Novaland
|
2.1
|
98,250
|
1,310
|
0
|
2016
|
|
4
|
Khu Shophouse - KĐT Đại Quang Minh,
10 Mai Chí Thọ, P Thủ Thiêm
|
Cty CPĐT Địa ốc Đại Quang Minh
|
1.45
|
29,000
|
0
|
116
|
2016
|
|
5
|
Khu biệt thự Saroma - KĐT Đại Quang
Minh, 10 Mai Chí Thọ, P Thủ Thiêm
|
Cty CPĐT Địa ốc Đại Quang Minh
|
15.45
|
70,800
|
0
|
177
|
2016
|
|
6
|
Khu biệt thự Holm Residences-145
Nguyễn Văn Hưởng, P Thảo Điền
|
Cty CP Sappire
|
2.7
|
14,500
|
0
|
29
|
2017
|
|
7
|
Chung cư The Krista-Capitaland, 537
Nguyễn Duy Trinh, P Bình Trưng Tây
|
Cty TNHH CVH Mùa Xuân
|
0.75
|
27,520
|
344
|
0
|
2017
|
|
8
|
Chung cư The Ascent 58 Quốc Hương
|
Cty CP Đầu tư Địa ốc Tiến Phát
|
0.66
|
29,250
|
489
|
0
|
2017
|
|
9
|
Chung cư Sarimi- KĐT Đại Quang
Minh, 10 Mai Chí Thọ, P Thủ Thiêm
|
Cty CPĐT Địa ốc Đại Quang Minh
|
1.56
|
33,120
|
368
|
0
|
2017
|
|
10
|
Chung cư Sarica- KĐT Đại Quang
Minh, 10 Mai Chí Thọ, P Thủ Thiêm
|
Cty CPĐT Địa ốc Đại Quang Minh
|
1.28
|
15,750
|
175
|
0
|
2017
|
|
11
|
Nhà liên kế KDC số 1, phường Thạnh
Mỹ Lợi
|
Cty TNHH MTV DVCI Q2
|
0.51
|
14,000
|
0
|
36
|
|
2018
|
12
|
The Nassim Thảo Điền, số 30 đường 11
|
Cty TNHH Nassim JV
|
0.64
|
22,508
|
238
|
0
|
|
2018
|
13
|
The Capella
3/8 Lương Định Của
|
Cty CP Quốc Cường Gia Lai
|
0.46
|
29,296
|
380
|
0
|
|
2018
|
14
|
KDC Ventura-Citi Homes, đường Nguyễn
Thị Định, P Cát Lái
|
Cty TNHH Đầu tư Vĩnh Phú
|
2.2
|
42,503
|
368
|
64
|
|
2018
|
15
|
Dự án Khu phức hợp tại phường An
Phú
|
Cty TNHH ĐĐS Gia Phú
|
4.6
|
132,090
|
1,887
|
0
|
|
2018
|
16
|
Chung cư lô 3-1
Thủ Thiêm Lake View 1
|
Cty TNHH MTV Bắc Thủ Thiêm
|
1.41
|
14,480
|
102
|
0
|
|
2018
|
17
|
The Gateway Thảo Điền, đường số
10, P Thảo Điền
|
Cty CP BĐS Sơn Kim
|
1.09
|
40,078
|
439
|
0
|
|
2018
|
18
|
Khu chung cư Z1, phường Thạnh Mỹ Lợi
|
Cty TNHH Maeda-Thiên Đức
|
0.32
|
24,885
|
98
|
0
|
|
2018
|
19
|
Dự án Feliz En Vista, lô Y1, P Thạnh Mỹ Lợi
|
Cty TNHH Capitaland-Thiên Đức
|
2.63
|
91,760
|
1,127
|
0
|
|
2018
|
20
|
KDC Lake View, đường song hành Cao
tốc Long Thành-Dầu Giây
|
Tập đoàn Novaland
|
14.39
|
135,650
|
0
|
960
|
|
2019
|
21
|
Chung cư CC2-KDC Nam Rạch Chiếc
|
Cty TNHH Nam Rạch Chiếc
|
1.68
|
87,745
|
816
|
0
|
|
2019
|
22
|
Khu nhà ở cao tầng Q2 Thảo Điền, đường
Võ Trường Toản, P Thảo Điền
|
Cty CP PTN Ghomes-Frasers Property
|
0.96
|
87,510
|
315
|
0
|
|
2019
|
23
|
Chung cư Vista Verde, P Thạnh Mỹ Lợi
|
Cty TNHH Capitaland-Thiên Đức
|
2.52
|
92,160
|
1,152
|
0
|
|
2019
|
24
|
KDC Palm Residences- Palm City, đường
song hành cao tốc, P An Phú
|
Cty BĐS Tiến Phước-Keppel Land
|
3
|
29,700
|
0
|
135
|
|
2019
|
25
|
Dự án Masteri An Phú , 191 Xa Lộ Hà
Nội, P Thảo Điền
|
Cty TNHH Đầu tư Vĩnh Phú
|
2.2
|
83,820
|
1,100
|
0
|
|
2019
|
26
|
Dự án Centana Thủ Thiêm, đường Mai
Chí Thọ, P An Phú
|
Cty XD&KDN Điền Phúc Thành
|
0.9
|
49,120
|
614
|
0
|
|
2019
|
27
|
Sadora Apartment, 10 Mai Chí
Thọ, P Thủ Thiêm
|
Cty CPĐT Địa ốc Đại Quang Minh
|
1.78
|
55,890
|
621
|
0
|
|
2019
|
28
|
Sarina Condominium, 10 Mai Chí Thọ,
P Thủ Thiêm
|
Cty CPĐT Địa ốc Đại Quang Minh
|
0.88
|
20,970
|
233
|
0
|
|
2019
|
29
|
Sari Town, 10 Mai Chí Thọ, P Thủ
Thiêm
|
Cty CPĐT Địa ốc Đại Quang Minh
|
5.39
|
131,600
|
0
|
235
|
|
2019
|
30
|
Chung cư Palm Height- Palm City, đường
song hành cao tốc, P An Phú
|
Cty BĐS Tiến Phước-Keppel Land
|
2.7
|
65,280
|
816
|
0
|
|
2020
|
31
|
Thủ Thiêm Lake
View, số 10 đường R2, P Bình An
|
Cty CP ĐT HTKT TPHCM CII
|
3
|
107,100
|
0
|
255
|
|
2020
|
32
|
Dự án Marina Bay Thủ Thiêm
|
Cty CPĐT HTKT TPHCM CII
|
9.52
|
168,000
|
2,100
|
300
|
|
2020
|
33
|
Khu nhà ở Chung cư Lô 4-7 Thu Thiem
Lake view 2
|
Cty TNHH MTV Bắc Thủ Thiêm
|
0.65
|
7,740
|
86
|
0
|
|
2020
|
34
|
Khu chung cư cao tầng CC1 và CC5
KDC Nam Rạch Chiếc, P An Phú
|
Cty BĐS Đất
Xanh
|
4.3
|
184,160
|
2,302
|
0
|
|
2020
|
35
|
Khu căn hộ cao cấp Riverfront
Residences, Lô 3-13 KĐT Thủ Thiêm
|
Cty TNHH MTV Bắc Thủ Thiêm
|
0.58
|
40,720
|
509
|
0
|
|
2021
|
36
|
GĐ 2 KDC phức hợp trên đảo Kim
Cương, P Bình Trưng Tây
|
Cty CP BĐS Bình
Thiên An
|
3 3
|
126,178
|
85!
|
0
|
|
2021
|
37
|
Khu chung cư lô 3-2, Thủ Thiêm Lake
View 3, KĐT Thủ Thiêm
|
Cty TNHH MTV Bắc Thủ Thiêm
|
0.94
|
5,680
|
71
|
0
|
|
2021
|
38
|
Chung cư kết hợp TMDV Sensation, đường
Nguyễn Văn Hưởng, P Thảo Điền
|
Cty TNHH Capitaland Thanh Niên
|
0.79
|
23,205
|
273
|
0
|
|
2021
|
39
|
Chung cư cao tầng ký hiệu Lô CT
|
Cty CP Thủ
Thiêm Group
|
0.51
|
22,000
|
275
|
0
|
|
2021
|
40
|
Khu nhà ở Làng Tôi, P Bình An
|
Cty CP TM-DV-DL Lê Quan
|
0.53
|
39,600
|
0
|
99
|
|
2021
|
41
|
Khu nhà ở 4,8 ha, P An Phú
|
Cty TNHH XD-KDN Phú Nhuận
|
4.88
|
117,000
|
334
|
134
|
|
2022
|
42
|
Khu phức hợp Sóng Việt, Khu chức năng
số 1 KĐT Thủ Thiêm
|
Cty CP Quốc Lộc Phát
|
7.59
|
123,440
|
1,543
|
0
|
|
2022
|
43
|
Khu biệt thự Lancaster Eden tại Lô
E6 Khu đô thị An Phú-An Khánh
|
Cty TNHH Hush Creative
|
1.03
|
3,900
|
0
|
13
|
|
2022
|
44
|
Khu cao ốc căn hộ tại P Thảo Điền
|
Cty Cổ phần XD Công nghiệp
|
1.25
|
83,840
|
1,048
|
0
|
|
2022
|
45
|
Chung cư Thế Minh-Khu 1, KDC Thạnh
Mỹ Lợi
|
Cty TNHH Xây dựng Thế Minh
|
1.66
|
62,320
|
779
|
0
|
|
2022
|
46
|
Chung cư cao tầng Thảo Điền, đường
Nguyễn Văn Hưởng
|
Cty CPĐT Văn Phú-Invest
|
0.49
|
18,275
|
215
|
0
|
|
2022
|
47
|
Khu nhà ở cao tầng
|
Cty TNHH XD&TM Mỹ A
|
0.81
|
25,600
|
320
|
0
|
|
2022
|
48
|
Căn hộ Hậu Giang, P Thạnh Mỹ Lợi
|
Cty CP ĐT XD TM Hậu Giang
|
1.03
|
52,500
|
750
|
0
|
|
2022
|
49
|
Khu chung cư lô H1-10 tại KDC Cát
Lái
|
Cty CP BĐS Sài Gòn Thăng Long
|
1.1
|
58,751
|
751
|
0
|
|
2023
|
50
|
Saigon Mystery Villas, P Bình Trưng Tây
|
Cty TNHH TK21 Bình Trưng Tây
|
14.59
|
91,260
|
0
|
351
|
|
2023
|
52
|
Khu dân cư Minh Thông, P An Phú
|
Cty TNHH Kinh doanh địa ốc Minh
Thông
|
0.85
|
29,200
|
350
|
15
|
|
2023
|
52
|
Khu chung cư lô H1-9, KDC Cát Lái
|
Cty TNHH ĐT Vĩnh Phú
|
0.74
|
26,350
|
310
|
0
|
|
2023
|
53
|
KĐT Empire
City, P Thủ Thiêm
|
Cty TNHH Liên doanh Thành phố Đế
Vương
|
14.5
|
164,070
|
1,823
|
0
|
|
2024
|
|
|
|
159.57
|
3,427,331
|
30,682
|
2,919
|
|
|
|
QUẬN 7
|
1
|
Khu phức hợp La Casa, 89 Hoàng Quốc
Việt, Phường Phú Thuận
|
Cty CP Vạn Phát Hưng
|
6.35
|
169,040
|
1,948
|
66
|
2016
|
|
2
|
Khu chung cư M-One 32/15 Bế Văn Cấm
|
Cty CPĐT TCO Việt Nam
|
1.4
|
50,243
|
774
|
0
|
2017
|
|
3
|
Dự án Hưng
Phát Golden Star, 72 Nguyễn Thị Thập
|
Cty CPĐT Hưng Lộc Phát
|
0.94
|
34,440
|
430
|
0
|
2018
|
|
4
|
Dự án Chung cư Florita KĐT Him Lam
|
Cty CP Địa ốc Hưng Thịnh
|
1.04
|
48,000
|
600
|
0
|
2018
|
|
5
|
Chung cư The view- Rivera Point,
584 Huỳnh Tấn Phát
|
Tập đoàn Keppel Land-Tấn Trường
|
1.27
|
44,115
|
519
|
0
|
2018
|
|
6
|
Sunrise Cityview, đường Nguyễn Hữu
Thọ, P Tân Hưng
|
Tập đoàn Novaland
|
1.5
|
52,725
|
703
|
0
|
|
2018
|
7
|
Chung cư
Luxcity 528 Huỳnh Tấn Phát
|
Cty CPDV & XD Địa Ốc Đất Xanh
|
0.7
|
30,597
|
432
|
0
|
|
2018
|
8
|
Chung cư Lux Garden 370 Nguyễn Văn
Quỳ
|
Cty CPDV & XD Địa ốc Đất Xanh
|
0.9
|
36,487
|
500
|
0
|
|
2018
|
9
|
Căn hộ dầu khí IDICO Q7, đường Huỳnh
Tấn Phát P Phú Thuận
|
Cty CP ĐT-XD-TM Dầu khí IDICO
|
0.3
|
6,790
|
180
|
0
|
|
2018
|
10
|
Block A, lô MD4-4 KĐT mới Nam SG
|
Cty TNHH Phát triển Phú Mỹ Hưng
|
0.62
|
8,911
|
118
|
0
|
|
2019
|
11
|
Block B-C, lô MD4-4 KĐT mới Nam SG
|
Cty TNHH Phát triển Phú Mỹ Hưng
|
1.24
|
10,337
|
130
|
0
|
|
2019
|
12
|
Block C, lô
H24, KĐT mới Nam SG
|
Cty VLXD-XLTM BMC
|
0.58
|
13,129
|
107
|
0
|
|
2019
|
13
|
Chung cư Ascent
Lakeside, 70 Nguyễn Văn Linh
|
Cty CP Tiến Phát-Sanyo Homes
|
1.9
|
38,000
|
180
|
0
|
|
2019
|
14
|
Khu chung cư Thanh Bình-Hoàng Anh,
P Tân Hưng
|
Cty Tư vấn ĐT XD Thanh Bình
|
1.51
|
107,920
|
1,349
|
0
|
|
2019
|
15
|
Khu chung cư An Phú Long, P Phú Thuận
|
Cty CP ĐT TK&XD Vạn Gia Long
|
2.82
|
12,675
|
169
|
0
|
|
2020
|
16
|
Khu dân cư P Tân Phú
|
Cty XDCT Hàng không ACC
|
9.4
|
85,440
|
1,068
|
0
|
|
2020
|
17
|
Cao ốc BMC Long Hưng, 60/7 Huỳnh Tấn
Phát, P Phú Thuận
|
Cty VLXD-XLTM BMC
|
2
|
44,115
|
941
|
0
|
|
2020
|
18
|
Dự án Lavida Plus, ngã tư Nguyễn Văn
Linh- Nguyễn Hữu Thọ, Block A, khu 4, KDC Ven sông
|
Cty CP Quốc Cường Gia Lai
|
1.1
|
93,006
|
1,212
|
0
|
|
2020
|
19
|
Rivera Point GĐ 2 584 Huỳnh Tấn
Phát
|
Cty Tấn Trường-Keppel Land
|
1
|
73,540
|
1,000
|
0
|
|
2021
|
20
|
KDC Lô M7-Khu A-KĐT mới Nam Thành
phố, P Tân Phú
|
Cty CPPT Phú Hưng Thái
|
1.35
|
41,280
|
516
|
0
|
|
2021
|
21
|
Chung cư cao tầng 16/9 Bùi Văn Ba
|
Cty CP May Tiến Phát
|
0.6
|
21,243
|
291
|
0
|
|
2021
|
22
|
KDC và thương mại Phú Mỹ
|
Cty TNHH MTV DVCI TNXP
|
4.06
|
13,600
|
0
|
68
|
|
2021
|
23
|
Khu phức hợp TM-DV-CH 28/9 Trần Trọng
Cung, P Tân Thuận
|
Cty CP Phương Thiện Mỹ
|
0.53
|
24,000
|
300
|
0
|
|
2021
|
24
|
Chung cư Southgate Tower, P Bình
Thuận
|
Cty CP TM&ĐT Hồng Hà
|
0.53
|
19,200
|
320
|
0
|
|
2021
|
25
|
KDC lô M5-M6 KĐT Nam Thành Phố
|
Cty CPPT Phú Hưng Thái
|
1.5
|
64,427
|
628
|
0
|
|
2021
|
26
|
KDC Đa hợp lô H6-3 KĐT mới Nam
Thành phố, P Tân Phong
|
Cty TNHH Phát triển Phú Mỹ Hưng
|
0.49
|
13,120
|
164
|
0
|
|
2022
|
27
|
KDC Đa hợp Lô S18-2-1 Khu A-KĐT mới
Nam Thành Phố
|
Cty TNHH Phát triển Phú Mỹ Hưng
|
0.5
|
15,360
|
192
|
0
|
|
2022
|
28
|
KDC Lô M8 Khu A-KĐT mới Nam Thành
Phố
|
Cty TNHH Phát triển Phú Mỹ Hưng
|
2.77
|
78,480
|
981
|
0
|
|
2022
|
29
|
KDC Phường Tân Thuận Đông
|
Cty CP ĐT-XD Phú Mỹ
|
2.15
|
45,638
|
685
|
114
|
|
2022
|
30
|
Khu nhà ở Đông Á, P Phú Thuận
|
Cty CP Địa ốc Đông Á
|
5.41
|
48,546
|
420
|
252
|
|
2022
|
31
|
Khu dân cư và thương mại hỗn hợp Khải
Vy 04 Đào Trí, P Phú Thuận
|
Cty CP Tập đoàn Khải Vy
|
6.73
|
225,000
|
3,000
|
0
|
|
2023
|
32
|
Khu nhà ở cao tầng P Phú Mỹ
|
Cty CP ĐT BĐS Hưng Lộc Phát
|
5.26
|
77,625
|
1,035
|
0
|
|
2023
|
33
|
Dự án chung cư Vạn Gia Long, P Tân
Thuận Tây
|
Cty CP ĐT XD Vạn Gia Long
|
1.07
|
80,272
|
720
|
0
|
|
2022
|
34
|
Dự án Hoàn Cầu, P Bình Thuận
|
Cty TNHH Hoàn Cầu
|
14,36
|
20,253
|
138
|
150
|
|
2022
|
|
|
|
69.52
|
1,747,554
|
21,750
|
650
|
|
|
|
QUẬN 9
|
1
|
Kha dân cư Gia Hòa, P Phước Long B
|
Cty TNHH XD KDN Gia Hòa
|
28.1
|
268,100
|
1,700
|
703
|
2016
|
|
2
|
Dự án Lucky Dragon Novaland, đường
Đỗ Xuân Hợp, P Phước Long B
|
Tập đoàn Novaland
|
0.9
|
30,200
|
130
|
90
|
2016
|
|
3
|
Khu nhà ở liên kế Hưng Phú, P Phước
Long B
|
Cty TNHH ĐT KD Địa ốc Mỹ Phú
|
2
|
14,252
|
0
|
176
|
2016
|
|
4
|
Khu nhà ở liên kế P.Phú Hữu
|
Cty TNHH KD BĐS Không gian xanh
|
1.36
|
11,783
|
0
|
65
|
2017
|
|
5
|
Dự án Biệt thự Valora Fuji tại P.Phước
Long B
|
Cty TNHH NLG-NNR-HR FUJI
|
1.61
|
9,190
|
0
|
84
|
2017
|
|
6
|
Khu biệt thự Venica Khang Điền, đường
Đỗ Xuân Hợp, P Phú Hữu
|
Cty CP KD Nhà Khang Điền
|
3.1
|
14,082
|
0
|
43
|
2017
|
|
7
|
Dự án nhà ở Melosa Garden, đường Vành
đai trong, P Phú Hữu
|
Cty CP KD Nhà Khang Điền
|
17.3
|
132,500
|
0
|
500
|
2017
|
|
8
|
Chung cư cao tầng phường Phú Hữu
|
Cty TNHH PTN Quốc gia N.H.O
|
1.8
|
75,459
|
884
|
0
|
|
2018
|
9
|
Dự án nhà ở Exim phường Phú Hữu
|
Cty CP BĐS Exim
|
17.71
|
76,883
|
0
|
319
|
|
2018
|
10
|
Dự án Chung cư Flora Fuji tại P.Phước
Long B
|
Cty TNHH NLG-NNR-HR FUJI
|
1.16
|
63,120
|
789
|
0
|
|
2018
|
11
|
Khu nhà ở liên kế Lotus Town, đường
Liên Phường, P Phước Long B
|
Cty TMDV XD&KDN Tháp Mười
|
3.1
|
14,529
|
0
|
131
|
|
2018
|
12
|
Chung cư cao tầng Him lam- Phước
Long A
|
Cty CPKD Địa ốc
Him Lam
|
18.17
|
65,597
|
1,092
|
0
|
|
2018
|
13
|
Khu nhà ở thấp tầng Phước Long B
|
Cty TNHH ĐT-KD BĐS Phước Long
|
4.7
|
17,866
|
0
|
224
|
|
2019
|
14
|
Khu Chung cư B2 Khu nhà ở Phước
Long B
|
Cty CP ĐT&KD Địa ốc Hưng Thịnh
|
0.95
|
45,100
|
690
|
0
|
|
2019
|
15
|
Chung cư cao tầng A-B-C-D Phú Hữu
|
Cty TNHH Đầu tư Thành Phúc
|
1.2
|
128,631
|
867
|
0
|
|
2019
|
16
|
Dự án Khu dân cư tại P Phước Long B
|
Cty CPĐT Nam Long
|
9.4
|
33,450
|
0
|
223
|
|
2019
|
17
|
Khu nhà ở thấp tầng Gia Phước-Modana
Khang Dien, đường 990, P Phú Hữu
|
Cty TNHH ĐT&KD Địa ốc Gia Phước
|
1.78
|
14,720
|
0
|
118
|
|
2020
|
18
|
Khu nhà ở P.Phú Hữu
|
Cty TNHH ĐT KD BĐS Saphire
|
2.72
|
144,000
|
1,800
|
0
|
|
2020
|
19
|
Khu dân cư Phú Mỹ tại P.Phước Long
B
|
Cty TNHH ĐT KD Địa ốc Mỹ Phú
|
4.87
|
75,360
|
928
|
14
|
|
2020
|
20
|
Khu nhà ở tại P.Phú Hữu
|
Cty CP ĐT Địa ốc Khang Việt
|
1.25
|
46,480
|
0
|
26
|
|
2020
|
21
|
KDC Lâm Viên, p Long Bình & P
Long Thạnh Mỹ
|
Cty TNHH Liên doanh Hoa Việt
|
3.4
|
62,600
|
0
|
313
|
|
2021
|
22
|
Khu dân cư Phước Long B Thế kỷ 21
|
Cty CP Thế kỷ
21
|
6.5
|
120,000
|
0
|
600
|
|
2021
|
23
|
Khu nhà ở Phước Long B
|
Cty CP Hải Nhân
|
5.23
|
43,400
|
0
|
217
|
|
2021
|
24
|
Khu nhà ở số 4-KĐT Đông Tăng Long
|
Tổng Cty Đầu tư Phát triển nhà và
Đô thị-HUD
|
2.07
|
28,600
|
0
|
143
|
|
2021
|
25
|
Khu nhà ở P.Phước Long B
|
Cty CPĐT & TM Tạp phẩm Sài Gòn
|
1.71
|
21.200
|
225
|
40
|
|
2021
|
26
|
Khu phức hợp Bách Phú Thịnh, P.Hiệp
Phú
|
Cty TNHH Bách Phú Thịnh
|
1.15
|
43,520
|
544
|
0
|
|
2022
|
27
|
Nhà ở thấp tầng Ba Son-KĐT Đông
Tăng Long
|
Cty CP Phát triển đô thị Ba Son
|
3.89
|
21,760
|
0
|
272
|
|
2022
|
28
|
Trung tâm dịch vụ và căn hộ P.Tân
Phú
|
Cty CP DV Nông nghiệp & Thương
mai Thuận Kiều
|
6.52
|
20,880
|
0
|
261
|
|
2022
|
29
|
Khu nhà ở Khởi Thành, P.Phú Hữu
|
Cty TNHH XD-TM-DV Tân Phú
|
1.26
|
43,920
|
549
|
0
|
|
2022
|
30
|
Khu nhà ở liên kế vườn An Nhiên,
P.Phú Hữu
|
Doanh nghiệp tư nhân Thương mại và
Xây dựng Anh Dũng
|
6.13
|
80,000
|
0
|
400
|
|
2022
|
31
|
Khu nhà ở CNV Báo Sài Gòn giải
phóng
|
Cty TNHH Sài Gòn-Phú Gia
|
15.46
|
180,000
|
0
|
900
|
|
2022
|
32
|
Khu dân cư Metro Valley, đường 400,
P Tân Phú
|
Cty CP KD BĐS Đông Sài Gòn
|
3.4
|
56,000
|
0
|
280
|
|
2022
|
33
|
Khu nhà ở thấp tầng Nam Khang,
P.Trường Thạnh
|
Cty CPXD KD BĐS Nam Khang
|
7.68
|
80,000
|
0
|
400
|
|
2022
|
34
|
Khu biệt thự Kikyo Valora Nam Long,
P Phú Hữu
|
Cty TNHH NN Kikyo Valora
|
2.26
|
33,912
|
0
|
110
|
|
2022
|
35
|
Khu chung cư cao tầng Kikyo Flora,
P Phú Hữu
|
Cty TNHH NNH Kikyo Valora
|
0.42
|
19,568
|
260
|
215
|
|
2023
|
36
|
Dự án Khu nhà ở Nam Phan GĐ2 tại
P.Phú Hữu
|
Cty CPĐT Nam Phan
|
13.1
|
62,200
|
240
|
215
|
|
2023
|
37
|
Khu nhà ở P.Phú Hữu
|
Cty TNHH BĐS Thủy Sinh
|
4.34
|
24,400
|
0
|
122
|
|
2023
|
38
|
Khu nhà ở Cty Kim Phát, P Phú Hữu
|
Cty TNHH ĐT KD BĐS Kim Phát
|
3.6
|
29,200
|
0
|
146
|
|
2023
|
39
|
Khu nhà ở tại P. Trường Thạnh
|
Cty Cổ phần Đầu tư TM KDBĐS Thu Tâm
|
3.25
|
75,900
|
893
|
9
|
|
2022
|
|
|
|
214.55
|
2,328,362
|
11,591
|
7,359
|
|
|
|
QUẬN 12
|
1
|
Block B&C Chung cư Tecco Tower,
đường Phan Văn Hớn, P Tân Thới Nhất
|
Cty CP Tổng công ty đầu tư Tecco
|
1.75
|
32,000
|
528
|
0
|
2016
|
|
2
|
Dự án nhà ở Tín Phong, P Tân Thới
Nhất
|
Cty TNHH SX-XD-TM Tín Phong
|
1.95
|
68,250
|
403
|
74
|
2016
|
|
3
|
Khu nhà ở Vườn Lài Senturia, đường
Vườn lài, P An Phú Đông
|
Cty CP BĐS Tiến Phước
|
11.3
|
24,154
|
0
|
194
|
|
2018
|
4
|
Chung cư cao tầng Moscow Tower,
KP4, P Tân Thới Nhất
|
Cty TNHH Minh Nguyên Long
|
1.63
|
36,400
|
560
|
0
|
|
2018
|
5
|
Chung cư cao tầng Tân Thới Nhất,
102 Phan Văn Hớn, P Tân Thới Nhất
|
Cty CP NN&TM Thuận kiều
|
0.52
|
30,130
|
425
|
0
|
|
2018
|
6
|
Chung cư cao tầng Hiệp Thành, Parkland,
P Hiệp Thành
|
Cty TNHH TM Đình Khiêm
|
1.61
|
73,556
|
512
|
0
|
|
2018
|
7
|
KDC Ha Do Riverside, đường Lê Thị Riêng, P Tân Thới An
|
Tập đoàn Hà Đô
|
5.49
|
76,000
|
256
|
124
|
|
2018
|
8
|
Chung cư cao tầng Toky Tower, đường
Tô Ký, P Trung Mỹ Tây
|
Cty CP Đầu tư xây dựng 557
|
11.3
|
19,723
|
350
|
0
|
|
2019
|
9
|
Khu nhà ở cao tầng 22/4 Phan Văn Hớn
|
Cty TNHH MTV Đầu tư Phúc Phúc Yên
|
1.63
|
90,000
|
1,540
|
0
|
|
2020
|
10
|
GĐ 1-KDC Hiệp Thành
|
Cty TNHH XD&TM 12
|
0.52
|
26,065
|
458
|
0
|
|
2020
|
11
|
Chung cư Đạt Gia, P.Thới An
|
Cty TNHH Tư vấn và Kinh doanh nhà Đạt
Gia
|
1.17
|
55,040
|
688
|
0
|
|
2021
|
12
|
Khu nhà ở Thiên Nam Residence Tham
Lương, đường Tân Thới Nhất
|
Cty TNHH Dệt
Thiên Nam
|
0.54
|
8,000
|
0
|
32
|
|
2021
|
13
|
Khu phức hợp Sóng Việt, P.Tân Thới
Nhất
|
Cty TNHH Chung
Trang Linh
|
3.36
|
69,120
|
864
|
0
|
|
2022
|
14
|
Khu dân cư văn hóa Cựu Chiến Binh
TP
|
Cty TNHH MTV Cựu Chiến Binh
|
5.42
|
120,000
|
0
|
600
|
|
2022
|
15
|
Khu nhà ở Sài Gòn-Thới An, H28 Lê
Thị Riêng, P Tân Thới An
|
Cty TNHH XD&TM Sài Gòn 9
|
3.02
|
15,400
|
210
|
0
|
|
2022
|
16
|
Khu nhà ở Đông Quang Town, 544 Nguyễn
Ảnh Thủ, P.Hiệp Thành
|
Cty CP Dệt kim Đông Quang
|
1.44
|
18,750
|
250
|
0
|
|
2022
|
17
|
Khu C-Khu nhà ở Đài phát sóng phát
thanh Quan Tre, P.Đông Hưng Thuận
|
Cty TNHH Emico Sài Gòn
|
9.11
|
87,500
|
0
|
500
|
|
2022
|
18
|
Khu Nhà ở Gò Sao, P Thạnh Xuân
|
Cty TNHH ĐTPT Gia Cư
|
5.1
|
212,500
|
2,000
|
0
|
|
2023
|
|
|
|
66.86
|
1,062,588
|
9,044
|
1,524
|
|
|
|
QUẬN BÌNH TÂN
|
1
|
Chung cư khối A-Lô A KDC Tiến Hùng
|
Cty CPĐT Nam Long
|
1.2
|
15,068
|
177
|
0
|
2016
|
|
2
|
Dự án nhà ở E
Home 3, P An Lạc
|
Tập đoàn Nam Long
|
6.3
|
67,980
|
1,133
|
0
|
2016
|
|
3
|
Chung cư An Gia Star, Ql 1A, P Tân Tạo
|
Cty CPĐT&PT BĐS An Gia
|
1.05
|
42,487
|
480
|
0
|
2017
|
|
4
|
Block B3-B4 KĐT Xanh Bình Tân
|
Cty TNHH IDE Vietnam
|
33
|
30,948
|
522
|
0
|
|
2018
|
5
|
Khu nhà ở Hai Thành, P Tân Tạo
|
Cty TNHH SX-KD Hai Thành
|
6.5
|
68,700
|
0
|
299
|
|
2018
|
6
|
Cao ốc An Lạc,
P An Lạc A
|
Cty CP ĐTXD Bình Chánh
|
0.8
|
27,370
|
463
|
0
|
|
2018
|
7
|
Chung cư 1A-1B-2A-2B
KDC Tầm Nhìn
|
Cty TNHH Dancin Vietnam
|
1.72
|
46,950
|
626
|
34
|
|
2018
|
8
|
Block D-E, F-G,
H-I KDC phường Tân Tạo A
|
Liên doanh Cty TNHH ĐTXD Địa ốc Trường
Thịnh Phát & Cty Quản lý nợ và khai thác tài sản NH TMCP Ouân đội
|
1.6
|
73,416
|
1,080
|
0
|
|
2019
|
9
|
Block A-B-C KDC phường Tân Tạo A
|
Liên doanh Cty TNHH ĐTXD Địa ốc Trường
Thịnh Phát & Cty Quản lý nợ và khai thác tài sản NH TMCP Quân đội
|
1.1
|
36,398
|
520
|
0
|
|
2019
|
10
|
Dự án Hương Lộ 2, P Bình Trị Đông A
|
Cty TNHH Nhà Sài Gòn
|
0.595
|
45,000
|
390
|
0
|
|
2019
|
11
|
Chung cư cao tầng Western Plaza 510
Kinh Dương Vương
|
Cty CPĐT KD Địa ốc Hưng Thịnh
|
0.93
|
52,480
|
656
|
0
|
|
2020
|
12
|
Khu căn hộ Green Hills tại Lô đất
II-CC9 KĐT Vĩnh Lộc
|
Cty TNHH IDE Việt Nam
|
331
|
105,048
|
1,459
|
0
|
|
2020
|
13
|
Chung cư Nhà Sài Gòn, Hương lộ 2,
P.Bình Trị Đông A
|
Cty TNHH Nhà Sài Gòn
|
0.59
|
31,200
|
390
|
0
|
|
2021
|
14
|
Khu chung cư cao tầng Nam An, P Bình Hưng Hòa
|
Cty TNHH Siêu Thanh
|
0.7
|
39,680
|
496
|
0
|
|
2021
|
15
|
Khu nhà ở D2-Khu Y tế kĩ thuật cao,
P Bình Trị Đông B
|
Cty TNHH Hoa Lâm-Shangri-La 5
|
1.23
|
80.175
|
1,069
|
0
|
|
2021
|
16
|
Khu nhà ở D3-Khu Y tế kĩ thuật cao,
P Bình Trị Đông B
|
Cty TNHH Hoa Lâm-Shangri-La 5
|
1.19
|
74,736
|
1,038
|
0
|
|
2021
|
17
|
Khu nhà ở cao tầng 338 Lê Văn Quới,
P.Bình Hưng Hòa
|
Doanh nghiệp tư nhân San Thái Lâm
|
0.58
|
4,800
|
60
|
0
|
|
2021
|
18
|
Khu căn hộ cao tầng P.An Lạc
Western Park, đường Lý Chiêu Hoàng, P An Lạc
|
Cty CPĐT KD BĐS Đức Long GL
|
0.393
|
22,150
|
300
|
0
|
|
2021
|
19
|
Khu trung tâm TM-DV Nhà ở 561 Kinh
Dương Vương, P.An Lạc
|
Cty CP ĐT PT Cửu Long
|
5.63
|
86,400
|
1,200
|
0
|
|
2022
|
20
|
Cao ốc Thương mại-Dịch Vụ- Căn hộ,
P An Lạc
|
Cty CP DT DV-TM Hòa Anh Phát
|
1.7
|
24,000
|
320
|
0
|
|
2022
|
21
|
Chung cư Akari Hoàng Nam, thuộc dự
án KDC Hoàng Nam, P An Lạc
|
Cty CPĐT Nam Long
|
8.5
|
317,186
|
5,292
|
0
|
|
2024
|
22
|
Dự án KDC Hoàng Nam, P An Lạc
|
Cty TNHH TM-SX Hoàng Nam
|
3.6
|
62,000
|
775
|
15
|
|
2024
|
23
|
Chung cư Nguyễn Quyền II
|
Công ty TNHH
Nguyễn Quyền
|
0.17
|
10,267
|
85
|
0
|
|
2023
|
|
|
|
52.748
|
1,364,439
|
18,531
|
348
|
|
|
|
QUẬN THỦ ĐỨC
|
1
|
Khu nhà ở Vạn Phúc, P Hiệp Bình Phước
|
Cty CP ĐT Địa ốc Vạn Phúc
|
20
|
172,000
|
0
|
860
|
2016
|
|
2
|
Khu nhà ở phường Hiệp Bình Chánh
|
Cty CP DV-XD Địa ốc Đất Xanh
|
2
|
42,820
|
626
|
0
|
2016
|
|
3
|
Chung cư Trường Thọ, đường số 12, P
Trường Thọ
|
Cty CP Bách Niên Gia
|
0.31
|
15,523
|
308
|
0
|
2017
|
|
4
|
Chung cư Opal Garden đường số
20,P.Hiệp Bình Chánh
|
Cty CP DV-XD Địa ốc Đất Xanh
|
0.82
|
29,633
|
470
|
0
|
|
2018
|
5
|
Chung cư 102 Đặng Văn Bi, P. Bình
Thọ
|
Cty CPĐT Ngôi sao Gia Định
|
1.8
|
48,000
|
535
|
38
|
|
2018
|
6
|
Dự án nhà ở thấp tầng KĐT Vạn Phúc,
P Hiệp Bình Phước
|
Cty CPĐT Địa ốc Vạn Phúc
|
20.6
|
180,501
|
0
|
481
|
|
2018
|
7
|
Khu nhà ở thấp tầng số 5, đường số
22, P.Hiệp Bình Chánh
|
Cty TNHH Phát triển nhà Thế giới
|
0.68
|
8,200
|
0
|
41
|
|
2018
|
8
|
Block D Chung cư Linh Đông, đường
30, P Linh Đông
|
Cty TNHH Thành Trường Lộc
|
1.99
|
15,269
|
220
|
0
|
|
2019
|
9
|
Dự án Khu nhà ở Hưng Phú, P Tam Phú
|
Cty CP Hưng Phú Invest
|
2.67
|
48,971
|
0
|
185
|
|
2019
|
10
|
Khu phức hợp căn hộ 218 Võ Văn
Ngân, P.Bình Thọ
|
Cty TNHH ĐT TM DV Gia Khang
|
1.26
|
55,425
|
739
|
0
|
|
2019
|
11
|
The Lavita Charm, số 45/1 đường số 1, P Trường Thọ
|
Cty BĐS Hưng
Thịnh
|
1.48
|
75,120
|
939
|
0
|
|
2020
|
12
|
Cao ốc văn phòng và Căn hộ Cecico
135 Tower. P.Hiệp Bình Chánh
|
Cty CP DV-XD Địa ốc Đất Xanh
|
0.24
|
8,480
|
106
|
0
|
|
2020
|
13
|
Khu chung cư cao tầng kết hợp
thương mại dich vu, P.Tam Bình
|
Cty TNHH SX TM Lan Phương
|
1.08
|
68,640
|
858
|
0
|
|
2021
|
14
|
Khu nhà ở cao tầng P.Hiệp Bình
Chánh
|
Cty TNHH ĐT Sài Gòn Riverside
|
6.72
|
138,000
|
23,000
|
0
|
|
2022
|
15
|
Chung cư cao tầng Hanna View, đường
số 19, P.Hiệp Bình Chánh
|
Cty CPĐT Thịnh Phúc Hải
|
0.15
|
12,000
|
150
|
0
|
|
2022
|
16
|
Chung cư cao tầng và thương mại dịch
vụ Flora Novia, P.Linh Tây
|
Cty CPĐT Nam Long
|
0.81
|
37,296
|
518
|
0
|
|
2023
|
17
|
Khu dân cư Trường Thọ, P.Trường Thọ
|
Cty TNHH TM-DV Thiên Phúc Lợi
|
5.11
|
40,192
|
628
|
0
|
|
2023
|
|
|
|
67.72
|
996,070
|
29,097
|
1,605
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số dự án đang triển khai thực
hiện tại nội thành phát triển là: 183
|
630.97
|
10,926,344
|
120,695
|
14,405
|
|
|
PHỤ LỤC 1D:
DANH MỤC DỰ ÁN NHÀ Ở THƯƠNG MẠI ĐANG TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN TẠI KHU VỰC HUYỆN NGOẠI THÀNH
Ban hành kèm theo Quyết định số 5087/QĐ-UBND ngày 14 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân Thành phố
Stt
|
Dự
án
(Tên
dự án, địa điểm thực hiện)
|
Chủ
đầu tư
|
Quy
mô dự án
|
Tiến
độ thực hiện
|
Diện
tích đất (ha)
|
Diện tích sàn (m2)
|
Số
lượng (căn)
|
Đã hoàn thành
|
Dự
kiến hoàn thành
|
Cao
tầng
|
Thấp
tầng
|
HUYỆN BÌNH CHÁNH
|
1
|
Khu dân cư Đồng Danh, Xã Vĩnh Lộc A
|
Cty TNHH TV-TK KDC Đồng Danh
|
4.26
|
63,915
|
0
|
600
|
2016
|
|
2
|
Chung cư Jovita Dự án Happy City,
đường Nguyễn Văn Linh, Xã Bình Hưng
|
Tổng Cty Xây dựng số 1 CC1
|
4.6
|
39,000
|
600
|
0
|
2017
|
|
3
|
Khu nhà ở Lê Minh Xuân
|
Cty TNHH Đầu tư Phương Lâm
|
0.89
|
160,711
|
1,666
|
0
|
|
2018
|
4
|
Chung cư cụm III-IV KDC Trung Sơn
|
Cty TNHH Đầu tư Việt Tâm
|
1.32
|
62,787
|
869
|
0
|
|
2019
|
5
|
Dự án KDC Nguyên Sơn tại xã Bình
Hưng
|
Cty CP BĐS Nguyên Sơn
|
7.2
|
|
0
|
267
|
|
2019
|
6
|
Chung cư cao tầng xã Phong Phú
|
Cty CP ĐT-XD Tân Bình
|
0.43
|
15,710
|
162
|
0
|
|
2020
|
7
|
Chung cư cụm B, một phần KDC 13E,
Khu Đô thị mới Nam Thành phố Saigon Intela
|
Cty CP Bắc Phước Kiển Value Homes
|
0.9
|
85,440
|
1,068
|
0
|
|
2021
|
8
|
Khu nhà ở kết hợp thương mại dịch vụ,
xã Phong Phú
|
Cty CPĐT KDN Tân Đoàn Việt
|
6.3
|
64,200
|
0
|
428
|
|
2021
|
9
|
Khu nhà ở tại Xã Vĩnh Lộc A
|
Cty CP PTN Thịnh Phát
|
2.03
|
19,500
|
0
|
130
|
|
2021
|
10
|
Dự án Mizuki Park tại xã Bình Hưng
(thuộc 1 phần dự án Khu dân cư Nguyên Sơn)
|
Cty CP NNH Mizuki
|
26
|
325,882
|
5,435
|
365
|
|
2023
|
11
|
Khu nhà ở thuộc Khu định cư số 4,
Xã Phong Phú
|
Cty CP ĐT XD Bình Chánh
|
14.6
|
184,560
|
2,000
|
889
|
|
2023
|
12
|
Chung cư cao tầng Việt Cường Phát,
đường Trần Đại Nghĩa, xã Tân Nhựt, huyện Bình Chánh
|
Công ty Việt Cường Phát
|
1.36
|
36,000
|
455
|
0
|
|
2022
|
|
|
|
69.89
|
1,057,705
|
12,255
|
2,679
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
HUYỆN HÓC MÔN
|
1
|
Khu dân cư Tân Xuân, xã Tân Xuân
|
Cty TNHH TV-KDN Đạt Gia
|
2.08
|
8,900
|
0
|
89
|
|
2018
|
2
|
Khu nhà ở tại Xã Xuân Thới Đông
|
Cty CP TM Hóc Môn
|
4.29
|
37,600
|
0
|
188
|
|
2019
|
3
|
Khu dân cư Phúc Yên, Xã Tân Thới
Nhì
|
Cty CP Địa ốc và Đầu tư Phúc Yên
|
2.19
|
43,954
|
0
|
20
|
|
2019
|
4
|
Khu dân cư tại Xã Thới Tam Thôn
|
Cty CP TECCO Sài Gòn
|
2.43
|
14,950
|
1,359
|
0
|
|
2020
|
5
|
Khu dân cư Tân Phú Cường, X. Xuân Thới
Thượng
|
Cty CP Công nghiệp-Thương mại Tân
Phú Cường
|
5.52
|
83,000
|
0
|
415
|
|
2021
|
6
|
Khu nhà ở nông thôn mới, X.Tân Hiệp
|
Cty TN | | |