|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 22/2019/QĐ-TTg thực hiện chính sách hỗ trợ bảo hiểm nông nghiệp
Số hiệu:
|
22/2019/QĐ-TTg
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thủ tướng Chính phủ
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Xuân Phúc
|
Ngày ban hành:
|
26/06/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Mức hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp từ ngày 26/6/2019
Nội dung đáng chú ý này được nêu tại Quyết định 22/2019/QĐ-TTg về thực hiện chính sách hỗ trợ bảo hiểm nông nghiệp (BHNN).Theo đó, đối tượng được hỗ trợ phí BHNN từ ngày 26/6/2019 đến hết ngày 31/12/2020 bao gồm: cây lúa, trâu, bò, tôm sú, tôm thẻ chân trắng, với mức phí hỗ trợ như sau:
- 90% đối với cá nhân sản xuất nông nghiệp thuộc diện hộ nghèo (bao gồm cả hộ nghèo theo tiêu chí thu nhập và theo tiêu chí đa chiều), hộ cận nghèo theo Quyết định 59/2015/QĐ-TTg ngày 19/11/2015;
- 20% đối với cá nhân sản xuất nông nghiệp không thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo;
- 20% đối với tổ chức sản xuất nông nghiệp quy định tại Khoản 3 Điều 19 Nghị định 58/2018/NĐ-CP khi đáp ứng đầy đủ quy định, đơn cử như:
+ Được thành lập theo Luật doanh nghiệp hoặc Luật hợp tác xã;
+ Có hợp đồng liên kết gắn với sản phẩm nông nghiệp là đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ BHNN, đảm bảo quy định tại Điều 4, 5 Nghị định 98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018;...
Việc hỗ trợ này chỉ áp dụng đối với một số địa phương theo quy định tại Quyết định này.
Quyết định 22/2019/QĐ-TTg có hiệu lực từ ngày 26/6/2019.
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 22/2019/QĐ-TTg
|
Hà
Nội, ngày 26 tháng 6 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ BẢO HIỂM NÔNG NGHIỆP
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật kinh doanh bảo hiểm,
ngày 09 tháng 12 năm 2000; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật kinh
doanh bảo hiểm ngày 24 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị quyết số 32/2016/QH14
ngày 23 tháng 11 năm 2016 của Quốc hội về tiếp tục nâng cao năng lực, hiệu quả
việc thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới gắn với
tái cơ cấu ngành nông nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 58/2018/NĐ-CP
ngày 18 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về bảo hiểm nông nghiệp;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài
chính và Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết
định về thực hiện chính sách hỗ trợ bảo hiểm nông nghiệp.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Quyết định này quy định về việc thực
hiện chính sách hỗ trợ bảo hiểm nông nghiệp theo quy định tại Nghị định số
58/2018/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về bảo hiểm nông nghiệp
bao gồm: Đối tượng tổ chức, cá nhân sản xuất nông nghiệp được hỗ trợ; loại cây
trồng, vật nuôi, nuôi trồng thủy sản được hỗ trợ; loại rủi ro được bảo hiểm được
hỗ trợ; mức hỗ trợ; thời gian thực hiện hỗ trợ; địa bàn được hỗ trợ; mức hỗ trợ
từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương để thực hiện hỗ trợ phí bảo hiểm
nông nghiệp.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Quyết định này áp dụng đối với:
1. Tổ chức, cá nhân trồng lúa; chăn
nuôi trâu, bò và nuôi tôm sú, tôm thẻ chân trắng thuộc đối tượng theo quy định
tại khoản 2 Điều 22 Nghị định số 58/2018/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về bảo hiểm nông nghiệp.
2. Doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ,
chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài, doanh nghiệp tái bảo
hiểm được thành lập, tổ chức và hoạt động theo quy định của Luật kinh doanh bảo
hiểm và quy định pháp luật có liên quan.
3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có
liên quan đến việc thực hiện chính sách hỗ trợ bảo hiểm nông nghiệp.
Chương II
CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ
BẢO HIỂM NÔNG NGHIỆP
Điều 3. Đối tượng
bảo hiểm được hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp
1. Cây trồng: Cây lúa,
2. Vật nuôi: Trâu, bò.
3. Nuôi trồng thủy sản: Tôm sú, tôm
thẻ chân trắng.
Điều 4. Mức hỗ trợ
phí bảo hiểm nông nghiệp
1. Cá nhân sản xuất
nông nghiệp thuộc diện hộ nghèo (bao gồm cả hộ nghèo theo tiêu chí thu nhập và
hộ nghèo theo tiêu chí đa chiều), hộ cận nghèo theo quy định tại Quyết định số
59/2015/QĐ-TTg ngày 19 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban
hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2020: Hỗ trợ
90% phí bảo hiểm nông nghiệp.
2. Cá nhân sản xuất nông nghiệp không
thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo: Hỗ trợ 20% phí bảo hiểm nông nghiệp.
3. Tổ chức sản xuất nông nghiệp quy định
tại khoản 3 Điều 19 Nghị định số 58/2018/NĐ-CP: Hỗ trợ 20% phí bảo hiểm nông nghiệp khi đáp ứng đầy đủ quy định sau:
- Doanh nghiệp được thành lập theo Luật
doanh nghiệp hoặc hợp tác xã được thành lập theo Luật hợp tác xã;
- Có hợp đồng liên kết gắn với sản phẩm
nông nghiệp là các đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ bảo hiểm nông nghiệp,
đảm bảo quy định tại Điều 4 và Điều 5 Nghị định số
98/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 7 năm 2018 của Chính phủ về chính
sách khuyến khích phát triển hợp tác xã, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản
phẩm nông nghiệp và văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có);
- Có sản phẩm nông nghiệp là các đối
tượng được hưởng chính sách hỗ trợ bảo hiểm nông nghiệp được chứng nhận đảm bảo
chất lượng, an toàn thực phẩm của cơ quan có thẩm quyền hoặc được công nhận là
doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao theo quy định tại Quyết định số
19/2018/QĐ-TTg ngày 19 tháng 4 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu
chí, thẩm quyền, trình tự, thủ tục công nhận doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao và văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có).
Điều 5. Rủi ro được
bảo hiểm được hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp
1. Rủi ro được bảo hiểm được hỗ trợ đối
với cây lúa
a) Thiên tai bao gồm: Bão, áp thấp
nhiệt đới, lốc, sét, mưa lớn, lũ, lũ quét, ngập lụt, sạt lở đất do mưa lũ hoặc
dòng chảy, sụt lún đất do mưa lũ hoặc dòng chảy, nước dâng, xâm nhập mặn, nắng
nóng, hạn hán, rét hại, mưa đá, sương muối, động đất, sóng thần. Thiên tai phải
được công bố hoặc xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
b) Dịch bệnh bao gồm: Bệnh vàng lùn,
lùn xoắn lá, lùn sọc đen, đạo ôn, bạc lá; dịch rầy nâu, sâu đục thân. Dịch bệnh
phải được công bố hoặc xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Rủi ro được bảo hiểm được hỗ trợ đối
với trâu, bò
a) Thiên tai bao gồm: Bão, áp thấp
nhiệt đới, lốc, sét, mưa lớn, lũ, lũ quét, ngập lụt, sạt lở đất do mưa lũ hoặc
dòng chảy, sụt lún đất do mưa lũ hoặc động chảy, nắng nóng, hạn hán, rét hại,
mưa đá, sương muối, động đất, sóng thần. Thiên tai phải được công bố hoặc xác
nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
b) Dịch bệnh bao gồm: Bệnh lở mồm
long móng, nhiệt thán. Dịch bệnh phải được công bố hoặc xác nhận của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền.
3. Rủi ro được bảo hiểm được hỗ trợ đối
với tôm sú, tôm thẻ chân trắng
a) Thiên tai bao gồm: Bão, áp thấp
nhiệt đới, lốc, sét, mưa lớn, lũ, ngập lụt, sạt lở đất do mưa lũ hoặc dòng chảy,
sụt lún đất do mưa lũ hoặc dòng chảy, nước dâng, xâm nhập mặn, nắng nóng, hạn
hán, mưa đá, động đất, sóng thần. Thiên tai phải được công bố hoặc xác nhận của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
b) Dịch bệnh: Không hỗ trợ cho các rủi
ro dịch bệnh đối với tôm sú, tôm thẻ chân trắng.
Điều 6. Địa bàn
được hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp
1. Đối với cây lúa, tại các tỉnh:
Thái Bình, Nam Định, Nghệ An, Hà Tĩnh, Bình Thuận, An Giang, Đồng Tháp.
2. Đối với trâu, bò, tại các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương: Hà Giang, Vĩnh Phúc, Hà Nội, Thanh Hóa, Nghệ
An, Bình Định, Đồng Nai, Bình Dương.
3. Đối với tôm sú, tôm thẻ chân trắng,
tại các tỉnh: Bến Tre, Trà Vinh, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau.
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương thuộc địa bàn quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều
này tổ chức lựa chọn địa bàn được hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp theo quy định
tại khoản 2 Điều 21 Nghị định số 58/2018/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về bảo hiểm nông nghiệp.
Điều 7. Thời gian
thực hiện hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp
Thời gian thực hiện hỗ trợ phí bảo hiểm
nông nghiệp từ ngày Quyết định này có hiệu lực đến hết ngày 31 tháng 12 năm
2020.
Điều 8. Mức hỗ trợ
từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương để thực hiện hỗ trợ phí bảo hiểm
nông nghiệp
Áp dụng mức hỗ trợ tối đa theo quy định
tại Quyết định số 579/QĐ-TTg ngày 28 tháng 4 năm 2017 về nguyên tắc hỗ trợ có mục
tiêu từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương thực hiện các chính sách
an sinh xã hội giai đoạn 2017 - 2020 và các sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu
có).
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương thuộc địa bàn quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều
6 có trách nhiệm bố trí ngân sách địa phương để hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp
theo quy định tại Quyết định này.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH
Điều 9. Hiệu lực
thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký.
2. Bộ Tài chính
chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổng kết, đánh giá và đề xuất xây dựng
dự thảo Quyết định giai đoạn sau năm 2020.
3. Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng
cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương
Đảng;.
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;.
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KTTH (2b).
|
THỦ
TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
|
Quyết định 22/2019/QĐ-TTg thực hiện chính sách hỗ trợ bảo hiểm nông nghiệp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
THE PRIME
MINISTER
--------
|
THE SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
--------------
|
No.: 22/2019/QD-TTg
|
Hanoi, June 26,
2019
|
DECISION ON AGRICULTURAL
INSURANCE ASSISTANCE POLICIES Pursuant to the Law on government organization
dated June 19, 2015; Pursuant to the Law on Insurance Business dated
December 09, 2000 and the Law on Amendments to the Law on Insurance Business
dated November 24, 2010; Pursuant to the Resolution No. 32/2016/QH14
dated November 23, 2016 of the National Assembly on increase of capacity and
effectiveness of implementation of the national target program on development
of new-style rural areas associated with agricultural restructuring; Pursuant to the Government’s Decree No.
58/2018/ND-CP dated April 18, 2018 on agricultural insurance; At the request of the Minister of Finance and of
the Minister of Agriculture and Rural Development; The Prime Minister promulgates a Decision on
agricultural insurance assistance policies. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 GENERAL PROVISIONS Article 1. Scope This Decision provides for the implementation of
agricultural insurance assistance policies in accordance with the Government’s
Decree No. 58/2018/ND-CP dated April 18, 2018, including eligible agricultural
producers, eligible plants, domestic animals and aquaculture species,
subsidized coverage, levels of subsidies, eligibility period for subsidies,
eligible areas, funding allocated by the central government budget to local
government budgets for grant of agricultural insurance subsidies. Article 2. Regulated entities This Decision applies to: 1. Organizations and
individuals engaging in rice farming, cattle breeding and farming of giant
tiger prawns and whiteleg shrimps which are subject to Clause 2 Article 22 of
the Government’s Decree No. 58/2018/ND-CP dated April 18, 2018. 2. Non-life insurers, branches
of foreign non-life insurers, and reinsurers that are established, organized
and operate in accordance with the Law on Insurance Business and relevant law
provisions. 3. Other authorities,
organizations and individuals involved in the implementation of agricultural
insurance assistance policies. Chapter II ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Article 3. Insured subjects eligible for premium
subsidies 1. Plants: Rice. 2. Domestic animals: Cattle
and buffaloes. 3. Aquaculture species: Giant
tiger prawns and whiteleg shrimps. Article 4. Levels of premium subsidies 1. Agricultural producers that
are poor households (considered according to both income criteria and
multidimensional poverty index criteria), near-poor households as defined in
the Prime Minister’s Decision No. 59/2015/QD-TTg dated November 19, 2015 on
multidimensional poverty levels in the 2016-2020 period: A subsidy equal to 90%
of agricultural insurance premiums will be granted. 2. Agricultural producers
other than poor households and near-poor households: A subsidy equal to 20% of
agricultural insurance premiums will be granted. 3. Agricultural producers
specified in Clause 3 Article 19 of the Decree No. 58/2018/ND-CP: A subsidy
equal to 20% of agricultural insurance premiums will be granted upon their
satisfaction of the following requirements: - Agricultural producers must
be enterprises established in accordance with the Law on enterprises or
cooperatives established in accordance with the Law on cooperatives; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - Agricultural products which
are eligible for agricultural insurance subsidies must be issued with foods
quality and safety certificate by regulatory authorities or they are recognized
as agricultural enterprises applying high technology according to the ‘s
Decision No. 19/2018/QD-TTg dated April 19, 2018 and its amending and/or
superseding documents (if any). Article 5. Insured risks eligible for premium
subsidies 1. Subsidized rice insurance
coverage: a) Natural disasters, including: hurricanes,
tropical depressions, whirlwinds, thunderlike, heavy rain, floods, flash
floods, inundation, landslides or land subsidence caused by floods or runoffs,
sea level rise, saltwater intrusion, extreme heat, drought, damaging cold,
hail, frost, earthquake and tsunami. Such disaster events must be announced or
confirmed by competent authorities. b) Epidemics, including: rice grassy stunt virus,
rice ragged stunt virus, southern rice black streaked dwarf virus, rice blast disease,
bacterial leaf blight, brown planthopper and rice stem borer outbreaks. Such
epidemics must be announced or confirmed by competent authorities. 2. Subsidized cattle and
buffalo insurance coverage: a) Natural disasters, including: hurricanes,
tropical depressions, whirlwinds, thunderlike, heavy rain, floods, flash
floods, inundation, landslides or land subsidence caused by floods or runoffs,
extreme heat, drought, damaging cold, hail, frost, earthquake and tsunami. Such
disaster events must be announced or confirmed by competent authorities. b) Epidemics, including: Foot-and-mouth disease and
anthrax. Such epidemics must be announced or confirmed by competent
authorities. 3. Subsidized insurance
coverage on giant tiger prawns and whiteleg shrimps: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 b) Epidemics: No premium subsidies granted for
epidemics of giant tiger prawns and whiteleg shrimps. Article 6. Areas eligible for premium subsidies 1. With regard to rice
farming, subsidies will be granted in the following provinces: Thai Binh, Nam
Dinh, Nghe An, Ha Tinh, Binh Thuan, An Giang and Dong Thap. 2. With regard to cattle and
buffaloes, subsidies will be granted in the following central-affiliated cities
and provinces: Ha Giang, Vinh Phuc, Hanoi, Thanh Hoa, Nghe An, Binh Dinh, Dong
Nai and Binh Duong. 3. With regard to giant tiger
prawns and whiteleg shrimps, subsidies will be granted in the following
provinces: Ben Tre, Tra Vinh, Soc Trang, Bac Lieu and Ca Mau. People's Committees of central-affiliated cities
and provinces defined in Clause 1, Clause 2 and Clause 3 of this Article shall
organize selection of areas for granting of agricultural insurance subsidies
according to Clause 2 Article 21 of the Government’s Decree No. 58/2018/ND-CP
dated April 18, 2018. Article 7. Eligibility period for premium
subsidies Agricultural insurance premium subsidies shall be
granted from the effective date of this Decision to December 31, 2020, inclusively.
Article 8. Funding allocated by
central-government budget to local-government budgets for grant of premium
subsidies ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 People's Committees of central-affiliated cities
and provinces defined in Clause 1, Clause 2 and Clause 3 of Article 6 shall
consider allocating funding from local-government budgets to grant agricultural
insurance subsidies in accordance with regulations herein. Chapter III IMPLEMENTATION Article 9. Effect 1. This decision comes into
force from the date on which it is signed. 2. The Ministry of Finance
shall take charge and cooperate with relevant authorities in consolidating,
evaluating and suggesting the draft Decision on agricultural insurance
assistance policies for the period after 2020. 3. Minister of Finance,
Minister of Agriculture and Rural Development, heads of ministerial-level
agencies, heads of the Government’s affiliates, and Chairpersons of People’s
Committees of central-affiliated cities and provinces shall be responsible for
implementing this Decision./. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quyết định 22/2019/QĐ-TTg ngày 26/06/2019 thực hiện chính sách hỗ trợ bảo hiểm nông nghiệp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
12.849
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|