KIỂM TOÁN NHÀ
NƯỚC -
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số:
1339/QC-KTNN-BHXH
|
Hà Nội, ngày 01
tháng 10 năm 2020
|
QUY CHẾ
TRAO ĐỔI THÔNG TIN GIỮA KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
Căn cứ Luật Kiểm toán nhà nước số
81/2015/QH13 ngày 24/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật Kiểm
toán nhà nước số 55/2019/QH14 ngày 26/11/2019;
Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội số
58/2014/QH13 ngày 20/11/2016; Luật Bảo hiểm y tế số 25/2008/QH12 ngày
14/11/2008 và Luật số 46/2014/QH13 ngày 13/6/2014 sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Bảo hiểm y tế; Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 40/2009/QH12 ngày 23 tháng
11 năm 2009; Luật Việc làm số 38/2013/QH13 ngày 16/11/2013; Luật An ninh mạng số
24/2018/QH14 ngày 12/6/2016;
Căn cứ Thông tư số 102/2018/TT-BTC
ngày 14/11/2018 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn kế toán Bảo hiểm xã hội;
Căn cứ Nghị định số 89/2020/NĐ-CP
ngày 04/8/2020 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
Kiểm toán nhà nước và Bảo hiểm xã hội
Việt Nam thống nhất ban hành quy chế trao đổi thông tin với các nội dung sau:
Chương 1
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Quy chế này quy định cụ thể việc trao
đổi thông tin giữa cơ quan Kiểm toán nhà nước (KTNN) và Bảo hiểm xã hội (BHXH)
Việt Nam (sau đây gọi chung là hai cơ quan), bao gồm:
1. Trao đổi thông tin về một số báo
cáo có trong Thông tư số 102/2018/TT-BTC ngày 14/11/2018 của Bộ Tài chính về việc
hướng dẫn kế toán BHXH.
2. Trao đổi thông tin về tình hình
thanh toán bảo hiểm, hỗ trợ từ BHXH và xử lý chậm đóng BHXH theo Văn bản hợp nhất
số 2089/VBHN-BHXH ngày 26/6/2020 của BHXH Việt Nam.
3. Trao đổi thông tin về các kết luận
kiểm toán liên quan tình hình sai phạm và xử lý của KTNN đối với các sai phạm
đã phát hiện tại các cơ quan BHXH được kiểm toán; các sai phạm KTNN đã phát hiện
tại các đơn vị khác có liên quan đến thu chi, quyết toán quỹ BHXH, BHTN, BHYT.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Quy chế này áp dụng đối với:
1. Kiểm toán nhà nước và các đơn vị
trực thuộc.
2. BHXH Việt Nam; Bảo hiểm xã hội các
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (gọi là BHXH tỉnh); Bảo hiểm xã hội các
huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (gọi là BHXH huyện).
Điều 3. Nguyên tắc
trao đổi thông tin
1. Việc trao đổi thông tin giữa hai
cơ quan phải trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ và yêu cầu quản lý nhà nước, phù hợp
với quy định của pháp luật.
2. Việc trao đổi thông tin phải đảm bảo
kịp thời, chính xác và đầy đủ theo yêu cầu của mỗi cơ quan.
3. Nội dung thông tin trao đổi thông
tin giữa hai cơ quan được quản lý theo quy định của Luật BHXH, Luật Bảo hiểm y
tế, Luật Khám bệnh, chữa bệnh, Luật Việc làm, Luật Kiểm toán nhà nước; Luật An
ninh mạng và quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước, chỉ được sử dụng
trong lĩnh vực quản lý BHXH, BHYT, BHTN và KTNN.
Chương 2
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Mục 1: TRAO ĐỔI,
CUNG CẤP THÔNG TIN
Điều 4. Thông tin
trao đổi giữa hai cơ quan
1. Thông tin do cơ quan BHXH cung cấp bao gồm:
a) Báo cáo tài chính quỹ Bảo hiểm theo Thông tư số
102/2018/TT-BTC ngày 14/11/2018 của Bộ Tài chính:
- Báo cáo tình hình tài chính quỹ bảo hiểm
B01/BTC-QBH;
- Báo cáo kết quả hoạt động quỹ bảo hiểm B02/BCTC-QBH;
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ quỹ bảo hiểm
B03/BCTC-QBH;
- Thuyết minh báo cáo tài chính quỹ bảo hiểm
B04/BCTC-QBH.
b) Tình hình thanh toán Bảo hiểm, hỗ trợ từ BHXH và
xử lý chậm đóng Bảo hiểm:
- Báo cáo chi tiết đơn vị nợ BHXH, BHYT, BHTN,
BHTNLĐ-BNN;
- Báo cáo chỉ tiêu quản lý thu; cấp sổ BHXH, thẻ
BHYT.
2. Thông tin do cơ quan Kiểm toán nhà nước cung cấp
bao gồm:
a) Tình hình sai phạm tại các đơn vị Bảo hiểm được
kiểm toán;
b) Kiến nghị xử lý tài chính của KTNN đối với các
sai phạm đã phát hiện tại các cơ quan BHXH được kiểm toán;
c) Kiến nghị xử lý khác của KTNN đối với các sai phạm
đã phát hiện tại các cơ quan BHXH được kiểm toán;
d) Các sai phạm KTNN đã phát hiện tại các đơn vị
khác có liên quan đến thu chi, quyết toán quỹ BHXH, BHTN, BHYT.
3. Nội dung thông tin chi tiết trao đổi, cung cấp của
mỗi Bên theo Phụ lục số 01 và Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Quy chế này.
Điều 5. Đầu mối trao đổi,
phương thức trao đổi thông tin
1. Đầu mối trao đổi thông tin
Việc trao đổi, cung cấp thông tin do BHXH Việt Nam,
Kiểm toán nhà nước; cơ quan BHXH tại địa phương và cơ quan Kiểm toán nhà nước
chuyên ngành, Khu vực thực hiện: KTNN và BHXH đăng ký và thống nhất danh sách địa
chỉ email phục vụ trao đổi thông tin giữa 02 cơ quan từ TW đến địa phương đảm bảo
tính bảo mật của thông tin.
2. Phương thức trao đổi thông tin
a) Trao đổi thông tin thông qua hệ thống kết nối tự
động:
- BHXH Việt Nam và Kiểm toán nhà nước phát triển hệ
thống dữ liệu tập trung, phối hợp kết nối, trao đổi thông tin;
- Thông tin trao đổi thường xuyên hoặc định kỳ được
quy định tại Phụ lục số 01 và Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Quy chế này.
b) Trao đổi thông tin trực tiếp bao gồm:
- Văn bản, tài liệu chứa đựng các nội dung thông
tin liên quan;
- Bảng (file) dữ liệu được định dạng theo các biểu
mẫu, việc trao đổi sử dụng địa chỉ thư điện tử nội bộ;
- Thông qua các buổi làm việc, hội nghị, hội thảo
giữa hai cơ quan.
Mục 2: PHỐI HỢP HOẠT ĐỘNG
Điều 6. Thời điểm cung cấp
thông tin
1. Hàng năm, để phục vụ cho việc lập kế hoạch kiểm
toán năm, kế hoạch kiểm toán đối với cuộc kiểm toán BHXH, BHYT, BHTN cơ quan
BHXH cung cấp thông tin về báo cáo tài chính; thông tin tổng hợp tình hình thu,
chi của Quỹ BHXH; thông tin về dự toán thu, chi BHXH, BHYT, BHTN và chi phí quản
lý BHXH, BHYT, BHTN cho KTNN theo các mẫu biểu quản lý tài chính đã được quy định
hiện hành.
2. Trong quá trình thực hiện kiểm toán tại các cơ
quan bảo hiểm, phát sinh nhu cầu cần cung cấp thông tin chi tiết trong phạm vi
cuộc kiểm toán, KTNN gửi công văn đề nghị, BHXH cung cấp các thông tin bổ sung
cho KTNN để kiểm tra, đối chiếu số liệu do các bên liên quan cung cấp.
3. Sau khi có kết luận kiểm toán, Kiểm toán nhà nước
thông báo cho cơ quan BHXH tình hình sai phạm và xử lý của KTNN đối với các sai
phạm đã phát hiện tại các cơ quan BHXH được kiểm toán; các sai phạm KTNN đã
phát hiện tại các đơn vị khác có liên quan đến thu chi, quyết toán quỹ BHXH,
BHYT, BHTN.
3. Trong quá trình kiểm toán, các trường hợp KTNN
phát hiện các đơn vị có dấu hiệu sai phạm cần làm rõ, cơ quan KTNN kiến nghị với
cơ quan BHXH để BHXH có biện pháp làm rõ và kế hoạch kiểm tra, thanh tra.
Điều 7. Về bảo mật thông tin
trao đổi
Các thông tin, tài liệu, Kiểm toán nhà nước đề nghị
cơ quan BHXH Việt Nam cung cấp thông qua cổng kết nối điện tử giữa hai cơ quan,
thuộc danh mục “Mật” theo quy định của pháp luật về Bảo vệ bí mật nhà nước được
thực hiện theo quy định của Luật Bảo vệ bí mật nhà nước 2018; theo khoản 5, khoản 6 Điều 4, Nghị định số 26/2020/NĐ-CP ngày 28
tháng 02 năm 2020 quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ bí mật nhà nước
2018 về Giao, nhận tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước; theo Điều
9 và Điều 18, Luật cơ yếu 2011.
Cơ quan KTNN và Kiểm toán viên KTNN thực hiện quy định
về bảo mật thông tin quy định tại điểm e khoản 1 Điều 8 và khoản
5 Điều 22 của Luật Kiểm toán nhà nước 2015.
Chương 3
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Trách nhiệm của KTNN và
BHXH Việt Nam
1. Ban Quản lý dự án công nghệ thông tin cùng với
Trung tâm Tin học trực thuộc KTNN và Trung tâm công nghệ Thông tin (CNTT) BHXH
Việt Nam, là các đơn vị đầu mối chủ trì của hai Cơ quan, chịu trách nhiệm:
a) Phổ biến, hướng dẫn, đôn đốc các đơn vị trực thuộc
thực hiện Quy chế.
b) Thực hiện các nội dung phối hợp của KTNN và
BHXH.
c) Rà soát, điều chỉnh, bổ sung các nội dung thông
tin cần trao đổi theo Phụ lục số 01 và Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Quy chế
phù hợp với thực tế quản lý, hệ thống thông tin và yêu cầu quản lý của từng
Bên.
2. Ban Quản lý dự án công nghệ thông tin cùng với
Trung tâm Tin học trực thuộc KTNN và Trung tâm công nghệ Thông tin (CNTT) BHXH
Việt Nam chịu trách nhiệm:
a) Tham mưu cho lãnh đạo hai cơ quan nhằm đảm bảo về
chuẩn hóa dữ liệu; xây dựng, phát triển, đảm bảo hạ tầng CNTT để kết nối, chia
sẻ thông tin giữa hai Cơ quan.
b) Đảm bảo việc trao đổi, cung cấp thông tin được
thông suốt, kịp thời.
c) Phân công, phân cấp, cấp quyền tiếp nhận, trao đổi
thông tin, khai thác và sử dụng thông tin đúng quy định.
3. Các đơn vị trực thuộc KTNN và đơn vị trực thuộc
BHXH Việt Nam theo chức năng, nhiệm vụ của mình phối hợp với các đơn vị được
giao đầu mối chủ trì để thực hiện các nội dung trong Quy chế phối hợp.
Điều 9. Chế độ giao ban, tổng kết
1. Định kỳ 6 tháng, cơ quan KTNN và cơ quan BHXH tổ
chức đánh giá kết quả phối hợp, kiến nghị xử lý kịp thời những vướng mắc phát
sinh, thống nhất kế hoạch phối hợp kỳ tiếp theo.
2. Hàng năm, theo hình thức luân phiên, cơ quan
KTNN và cơ quan BHXH tổ chức đánh giá tình hình, kết quả thực hiện Quy chế.
Điều 10. Sửa đổi, bổ sung quy
chế
Trong quá trình thực hiện, căn cứ nhu cầu thực tế,
trong trường hợp có phát sinh thông tin, dữ liệu cần trao đổi giữa hai cơ quan,
đơn vị đầu mối chủ trì của hai cơ quan có trách nhiệm phối hợp làm việc, thống
nhất nội dung và đề xuất Tổng Kiểm toán nhà nước và Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam
quyết định ký phụ lục sửa đổi, bổ sung quy chế.
Điều 11. Hiệu lực thi hành
Quy chế này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 12. Điều khoản chuyển tiếp
Đối với những thông tin liên quan đến Báo cáo quyết
toán tài chính hàng quý, hàng năm, cơ quan BHXH chỉ thực hiện trao đổi, cung cấp
sau khi được thẩm định, phê duyệt, thông qua theo quy định, bảo đảm quy định về
bảo vệ bí mật nhà nước đến khi Quyết định số 109/2005/QĐ-BCA(A11) ngày
01/02/2005 của Bộ trưởng Bộ Công an về Danh mục nhà nước độ mật của ngành BHXH
Việt Nam hết hiệu lực thi hành./.
TỔNG KIỂM TOÁN
NHÀ NƯỚC
Hồ Đức Phớc
|
TỔNG GIÁM ĐỐC
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
Nguyễn Thế Mạnh
|
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Hội đồng quản lý BHXHVN;
- Các Bộ: LĐTBXH, Y tế, Tài chính;
- Kiểm toán nhà nước;
- Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
- Các đơn vị trực thuộc BHXHVN;
- Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Các Kiểm toán nhà nước khu vực;
- Website: KTNN, BHXHVN;
- Lưu: VT, BT (10b), Vụ QLTTNCN - KTNN (10b).
|
|
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC THÔNG TIN BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT
NAM TRAO ĐỔI VỚI KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quy chế phối hợp số: 1339/QCPH-KTNN-BHXH ngày 01/10/2020
giữa Kiểm toán nhà nước và Bảo hiểm xã hội Việt Nam)
TT
|
Thông tin trao
đổi, cung cấp
|
Hình thức trao
đổi, cung cấp
|
Thời gian thực
hiện
|
Ghi chú
|
Hệ thống tích hợp
|
Khai thác qua cổng
thông tin
|
Trao đổi trực
tiếp
|
Thường xuyên
|
Định kỳ
|
Đột xuất
|
|
I
|
Các báo cáo thuộc Hệ thống báo cáo tài chính quỹ
bảo hiểm do hệ thống Bảo hiểm xã hội Việt Nam quản lý (theo Thông tư số
102/2018/TT-BTC ngày 14/11/2018 của Bộ Tài chính
|
1
|
Báo cáo tình hình tài chính quỹ bảo hiểm
B01/BCTC-QBH
|
x
|
|
|
|
x
|
|
Theo kỳ báo cáo BHXH
|
2
|
Báo cáo kết quả hoạt động quỹ bảo hiểm
B02/BCTC-QBH
|
x
|
|
|
|
x
|
|
Theo kỳ báo cáo BHXH
|
3
|
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ quỹ bảo hiểm
B03/BCTC-QBH
|
x
|
|
|
|
x
|
|
Theo kỳ báo cáo BHXH
|
4
|
Thuyết minh BCTC quỹ bảo hiểm B04/BCTC-QBH
|
x
|
|
|
|
x
|
|
Theo kỳ báo cáo BHXH
|
II
|
Các báo cáo thuộc Quy trình thu bảo hiểm xã hội,
bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động - bệnh nghề
nghiệp; quản lý sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế (Theo Văn bản hợp nhất
số 2089/VBHN-BHXH ngày 26/6/2020 của BHXH Việt Nam)
|
5
|
Báo cáo chi tiết đơn vị nợ BHXH, BHYT, BHTN,
BHTNLĐ-BNN B03-TS
|
x
|
|
|
|
x
|
|
Theo kỳ báo cáo BHXH
|
6
|
Báo cáo chỉ tiêu quản lý thu; cấp sổ BHXH, thẻ
BHYT B01-TS
|
x
|
|
|
|
x
|
|
Theo kỳ báo cáo BHXH
|
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC THÔNG TIN KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
TRAO ĐỔI
(Ban hành kèm theo Quy chế phối hợp số: 1339/QCPH-KTNN-BHXH ngày 01/10/2020
giữa Kiểm toán nhà nước và Bảo hiểm xã hội Việt Nam)
TT
|
Thông tin trao
đổi, cung cấp
|
Hình thức trao
đổi, cung cấp
|
Thời gian thực hiện
|
Ghi chú
|
Hệ thống tích hợp
|
Khai thác qua cổng
thông tin
|
Trao đổi trực
tiếp
|
Thường xuyên
|
Định kỳ
|
Đột xuất
|
|
1
|
Tình hình sai phạm tại các đơn vị Bảo hiểm được
kiểm toán
|
x
|
|
|
|
x
|
|
|
2
|
Kiến nghị xử lý tài chính của KTNN đối với các sai
phạm đã phát hiện tại các cơ quan BHXH được kiểm toán
|
x
|
|
|
|
x
|
|
|
3
|
Kiến nghị xử lý khác của KTNN đối với các sai phạm
đã phát hiện tại các cơ quan BHXH được kiểm toán
|
x
|
|
|
|
x
|
|
|
4
|
Các sai phạm KTNN đã phát hiện tại các đơn vị khác
có liên quan đến thu chi, quyết toán quỹ BHXH, BHTN, BHYT
|
x
|
|
|
|
x
|
|
|
Thông tin, dữ liệu tại Phụ lục này
sẽ được Kiểm toán nhà nước cung cấp cho Bảo hiểm xã hội Việt Nam sau khi hệ thống
thông tin quản lý các dữ liệu trên được xây dựng hoàn thiện.