BỘ
TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 04/2021/TT-BTC
|
Hà
Nội, ngày 15 tháng 01 năm 2021
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH
CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 03/2021/NĐ-CP NGÀY 15 THÁNG 01 NĂM 2021 CỦA
CHÍNH PHỦ VỀ BẢO HIỂM BẮT BUỘC TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ CỦA CHỦ XE CƠ GIỚI
Căn cứ Luật Kinh doanh bảo hiểm
ngày 09 tháng 12 năm 2000;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Kinh doanh bảo hiểm ngày 24 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Kinh doanh bảo hiểm, Luật Sở hữu trí tuệ ngày 14 tháng 6 năm
2019;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP
ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 03/2021/NĐ-CP
ngày 15 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự
của chủ xe cơ giới;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản
lý, giám sát bảo hiểm;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Thông tư quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 03/2021/NĐ-CP ngày 15
tháng 01 năm 2021 của Chính phủ về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ
xe cơ giới.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định chi tiết khoản 2 Điều 7 về phí bảo hiểm, khoản 2 Điều 8
về mức trách nhiệm bảo hiểm, khoản 2 Điều 27 về tỷ lệ của từng
nội dung chi của Quỹ bảo hiểm xe cơ giới, khoản 3 Điều 28 về
cơ cấu tổ chức quản trị, điều hành và công tác lập dự toán, kế toán và quyết
toán của Quỹ bảo hiểm xe cơ giới, khoản 2 Điều 30 về quy
trình, thủ tục và hồ sơ chi hỗ trợ nhân đạo từ Quỹ bảo hiểm xe cơ giới, hoàn trả
các khoản tiền mà doanh nghiệp bảo hiểm đã tạm ứng bồi thường theo quy định tại
Nghị định số 03/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ về bảo hiểm
bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với:
1. Chủ xe cơ giới tham gia giao thông
và hoạt động trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
2. Doanh nghiệp bảo hiểm được phép triển
khai bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới theo quy định của
pháp luật.
3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên
quan đến việc thực hiện bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.
Điều 3. Phí bảo hiểm
Phí bảo hiểm của từng loại xe cơ giới
được quy định tại Phụ lục I kèm theo Thông tư này.
Điều 4. Mức trách nhiệm bảo hiểm
1. Mức trách nhiệm bảo hiểm đối với
thiệt hại về sức khỏe, tính mạng do xe cơ giới gây ra là một trăm năm mươi
(150) triệu đồng cho một người trong một vụ tai nạn.
2. Mức trách nhiệm bảo hiểm đối với
thiệt hại về tài sản:
a) Do xe mô tô hai bánh; xe mô tô ba
bánh; xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe có kết cấu tương tự theo
quy định của Luật Giao thông đường bộ gây ra là năm mươi (50) triệu đồng trong
một vụ tai nạn.
b) Do xe ô tô; máy kéo; rơ moóc hoặc
sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô, máy kéo; xe máy chuyên dùng theo quy định của
Luật Giao thông đường bộ gây ra là một trăm (100) triệu đồng trong một vụ tai nạn.
Điều 5. Tỷ lệ của từng nội dung chi
của Quỹ bảo hiểm xe cơ giới (sau đây gọi tắt là Quỹ)
1. Chi hỗ trợ nhân đạo: Mức chi không
thấp hơn 25% tổng số tiền đóng vào Quỹ hàng năm và số dư Quỹ các năm trước (nếu
có).
2. Công tác đề phòng, hạn chế tổn thất,
tai nạn giao thông đường bộ: Mức chi không vượt quá 20% tổng số tiền đóng vào
Quỹ hàng năm và số dư Quỹ các năm trước (nếu có).
3. Tổ chức tuyên truyền, giáo dục về
an toàn giao thông đường bộ và chế độ bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của
chủ xe cơ giới: Mức chi không vượt quá 15% tổng số tiền đóng vào Quỹ hàng năm
và số dư Quỹ các năm trước (nếu có).
4. Chi hỗ trợ cho lực lượng Công an
trong công tác phối hợp với Hiệp hội Bảo hiểm Việt Nam, Hội đồng quản lý Quỹ bảo
hiểm xe cơ giới và các doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ trong công tác đề
phòng, hạn chế tổn thất, phòng chống gian lận trong kinh doanh bảo hiểm và thực
hiện quy định về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới: Mức
chi không vượt quá 10% tổng số tiền đóng vào Quỹ hàng năm.
5. Hỗ trợ khen thưởng thành tích cho các
tổ chức, cá nhân có thành tích trong việc thực hiện bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm
dân sự của chủ xe cơ giới, đề phòng hạn chế tổn thất, tai nạn giao thông, bảo đảm
trật tự an toàn giao thông đường bộ: Mức chi không vượt quá 5% tổng số tiền
đóng vào Quỹ hàng năm.
6. Chi hoàn thiện, duy trì hoạt động
cơ sở dữ liệu về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới: Mức
chi không vượt quá 10% tổng số tiền đóng vào Quỹ hàng năm.
7. Chi cho hoạt động của Chương trình
bảo hiểm bắt buộc xe cơ giới ASEAN và hoạt động của Cơ quan quốc gia Việt Nam
thực hiện Nghị định thư số 5 về Chương trình bảo hiểm bắt buộc xe cơ giới
ASEAN: Mức chi không vượt quá 5% tổng số tiền đóng vào Quỹ hàng năm.
8. Chi quản lý Quỹ bảo hiểm xe cơ giới:
Mức chi không vượt quá 8% tổng số tiền đóng vào Quỹ hàng năm.
Điều 6. Cơ cấu tổ chức, quản trị điều
hành của Quỹ
1. Hội đồng Quản lý Quỹ bao gồm:
a) Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ: Chủ
tịch Hiệp hội Bảo hiểm Việt Nam.
b) Thành viên:
- Đại diện Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm
- Bộ Tài chính.
- Đại diện Cục Cảnh sát giao thông -
Bộ Công an.
- Tổng thư ký Hiệp hội Bảo hiểm Việt
Nam.
- Tổng Giám đốc hoặc Phó Tổng Giám đốc
của ít nhất 3 doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ được phép triển khai bảo hiểm
bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới, có thị phần lớn nhất về bảo hiểm
bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.
2. Ban điều hành Quỹ bao gồm:
a) Trưởng Ban điều hành Quỹ: Tổng thư
ký Hiệp hội Bảo hiểm Việt Nam.
b) Thành viên: Đại diện của ít nhất 3
doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ được phép triển khai bảo hiểm bắt buộc trách
nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới, có thị phần lớn nhất về bảo hiểm bắt buộc
trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.
3. Ban kiểm soát Quỹ bao gồm:
a) Ít nhất 3 thành viên là đại diện của
3 doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ được phép triển khai bảo hiểm bắt buộc
trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.
b) Trưởng Ban kiểm soát Quỹ do Chủ tịch
Hội đồng quản lý Quỹ bổ nhiệm trong số các thành viên của Ban kiểm soát.
c) Các doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân
thọ có thành viên tham gia Ban kiểm soát Quỹ phải độc lập với các doanh nghiệp
bảo hiểm phi nhân thọ có thành viên tham gia Ban điều hành Quỹ để đảm bảo đánh
giá, phát hiện kịp thời các rủi ro có nguy cơ ảnh hưởng đến hiệu quả, nguyên tắc
quản lý, sử dụng Quỹ bảo hiểm xe cơ giới.
Điều 7. Nhiệm vụ, quyền hạn của tổ
chức, bộ máy Quỹ
1. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng
quản lý Quỹ:
a) Chịu trách nhiệm trước pháp luật,
trước Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quản lý, điều hành Quỹ.
b) Ban hành Quy chế làm việc của Hội
đồng quản lý Quỹ, Ban điều hành Quỹ, Ban kiểm soát Quỹ.
c) Ban hành các quy định cụ thể về quản
lý và sử dụng Quỹ; phê duyệt dự toán và quyết toán của Quỹ.
d) Ra Quyết định thành lập Ban điều
hành Quỹ và Ban kiểm soát Quỹ.
đ) Báo cáo Bộ Tài chính dự toán, quyết
toán Quỹ đã được phê duyệt.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ban điều
hành Quỹ:
a) Chịu trách nhiệm trước pháp luật,
trước Hội đồng quản lý Quỹ trong việc quản lý, sử dụng, thanh toán và quyết
toán Quỹ.
b) Chấp hành các quy định về quản lý,
sử dụng Quỹ đúng kế hoạch được Hội đồng quản lý Quỹ phê duyệt, theo đúng quy định
tại Thông tư này, không được sử dụng Quỹ vào các hoạt động khác ngoài mục đích
của Quỹ.
3. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ban kiểm
soát Quỹ:
a) Giám sát hoạt động của Quỹ đảm bảo
tuân thủ theo đúng quy định của pháp luật và quy định tại Thông tư này.
b) Tổng hợp đánh giá, kiến nghị với Hội
đồng quản lý Quỹ về tình hình tài chính của Quỹ hàng quý, năm.
c) Thực hiện kiểm tra đối với việc quản
lý, sử dụng Quỹ theo yêu cầu của Hội đồng quản lý Quỹ.
Điều 8. Công tác lập dự toán, kế
toán, quyết toán của Quỹ
1. Công tác lập dự toán:
a) Trước ngày 15 tháng 12 hàng năm,
Ban điều hành Quỹ lập dự toán thu, chi của Quỹ bao gồm các nội dung sau:
- Tình hình thu, chi của Quỹ năm hiện
tại.
- Kế hoạch thu, chi của Quỹ năm kế tiếp.
b) Ban điều hành Quỹ báo cáo dự toán
thu, chi của Quỹ để Hội đồng quản lý Quỹ phê duyệt. Dự toán thu, chi của Quỹ phải
được thông báo cho Bộ Tài chính (Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm) và các doanh
nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ ngay sau khi phê duyệt.
c) Các kế hoạch chi theo dự toán chi
trong năm, trừ các nội dung chi tại khoản 6, khoản 7 và khoản 8 Điều 5 Thông tư
này, đến ngày 31 tháng 12 hàng năm chưa thực hiện hoặc chưa chi hết được tiếp tục
thực hiện vào năm sau.
d) Trường hợp cần thiết, Hội đồng Quản
lý Quỹ có thể điều chỉnh dự toán thu chi đã được thông qua đầu năm và thông báo
cho Bộ Tài chính và các doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ.
2. Kế toán Quỹ: Ban điều hành Quỹ phải:
a) Tổ chức công tác kế toán, thống kê
theo đúng quy định của Luật Kế toán, Luật Thống kê và các văn bản hướng dẫn thi
hành.
b) Chấp hành các quy định về chứng từ
kế toán; hạch toán kế toán toàn bộ các khoản thu, chi của Quỹ.
c) Mở sổ kế toán ghi chép, hệ thống
và lưu trữ toàn bộ các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến Quỹ.
d) Định kỳ hàng quý có trách nhiệm lập
báo cáo thu, chi của Quỹ để báo cáo Hội đồng quản lý Quỹ phê duyệt và thông báo
cho Bộ Tài chính bằng một trong các phương thức gồm gửi trực tiếp hoặc gửi qua
dịch vụ bưu chính và gửi qua hệ thống thư điện tử.
Báo cáo quý: Thời gian chốt số liệu
tính từ ngày 01 của tháng đầu tiên kỳ báo cáo đến ngày 30 hoặc 31 của tháng cuối
quý thuộc kỳ báo cáo. Thời hạn gửi báo cáo chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày kết
thúc quý.
3. Quyết toán Quỹ:
Hàng năm, Ban điều hành Quỹ có trách
nhiệm lập báo cáo quyết toán Quỹ để báo cáo Hội đồng Quản lý Quỹ phê duyệt.
Điều 9. Quy trình, thủ tục và hồ
sơ chi hỗ trợ nhân đạo, hoàn trả các khoản tiền mà doanh nghiệp bảo hiểm đã tạm
ứng bồi thường
1. Quy trình, thủ tục và hồ sơ chi hỗ
trợ nhân đạo:
a) Quy trình, thủ tục chi hỗ trợ nhân
đạo:
- Người bị thiệt hại hoặc người thừa
kế (trường hợp người bị thiệt hại tử vong) hoặc đại diện của người bị thiệt hại
(trường hợp người bị thiệt hại mất năng lực hành vi dân sự theo quyết định của
Tòa án hoặc chưa đủ sáu tuổi) (sau đây gọi tắt là người bị thiệt hại) liên hệ với
Quỹ bảo hiểm xe cơ giới để được hướng dẫn lập hồ sơ chi hỗ trợ nhân đạo.
- Trong vòng 1 ngày làm việc kể từ
khi tiếp nhận đề nghị của người bị thiệt hại, Quỹ bảo hiểm xe cơ giới có trách
nhiệm hướng dẫn hồ sơ chi hỗ trợ nhân đạo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 9
Thông tư này.
- Trong vòng 2 ngày làm việc sau khi
nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Quỹ bảo hiểm xe cơ giới có trách nhiệm thanh
toán cho người bị thiệt hại. Trường hợp từ chối chi hỗ trợ nhân đạo, Quỹ bảo hiểm
xe cơ giới có văn bản giải thích rõ lý do.
b) Hồ sơ chi hỗ trợ nhân đạo:
Người bị thiệt hại có trách nhiệm thu
thập 1 bộ hồ sơ đề nghị chi hỗ trợ nhân đạo và chịu trách nhiệm trước pháp luật
về tính chính xác, đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ. Hồ sơ chi hỗ trợ nhân đạo gồm các
tài liệu sau:
b.1) Trường hợp không xác định được
xe gây tai nạn:
- Bản gốc đơn đề nghị chi hỗ trợ nhân
đạo theo mẫu quy định tại Phụ lục II kèm theo Thông tư này.
- Bản sao Trích lục khai tử hoặc Giấy
báo tử hoặc văn bản xác nhận của cơ quan Công an hoặc kết quả giám định của cơ
quan giám định pháp y đối với trường hợp nạn nhân chết trên phương tiện giao
thông, chết do tai nạn (trường hợp tử vong).
- Hồ sơ bệnh án đối với trường hợp tổn
thương bộ phận.
- Bản sao công chứng thông báo giải
quyết tai nạn giao thông, trong đó nêu rõ vụ tai nạn giao thông không xác định
được xe gây tai nạn.
b.2) Trường hợp xe không tham gia bảo
hiểm:
- Bản gốc đơn đề nghị chi hỗ trợ nhân
đạo theo mẫu quy định tại Phụ lục II kèm theo Thông tư này.
- Bản sao Trích lục khai tử hoặc Giấy
báo tử hoặc văn bản xác nhận của cơ quan Công an hoặc kết quả giám định của cơ
quan giám định pháp y đối với trường hợp nạn nhân chết trên phương tiện giao
thông, chết do tai nạn (trường hợp tử vong).
- Hồ sơ bệnh án đối với trường hợp tổn
thương bộ phận.
- Bản sao công chứng thông báo giải
quyết tai nạn giao thông.
b.3) Trường hợp loại trừ trách nhiệm
bảo hiểm:
- Bản gốc đơn đề nghị chi hỗ trợ nhân
đạo theo mẫu quy định tại Phụ lục II kèm theo Thông tư này.
- Bản sao Trích lục khai tử hoặc Giấy
báo tử hoặc văn bản xác nhận của cơ quan Công an hoặc kết quả giám định của cơ
quan giám định pháp y đối với trường hợp nạn nhân chết trên phương tiện giao
thông, chết do tai nạn (trường hợp tử vong).
- Hồ sơ bệnh án đối với trường hợp tổn
thương bộ phận.
- Bản gốc văn bản từ chối bồi thường
của doanh nghiệp bảo hiểm.
- Bản sao công chứng thông báo giải quyết
tai nạn giao thông.
2. Quy trình, thủ tục và hồ sơ hoàn
trả các khoản tiền mà doanh nghiệp bảo hiểm đã tạm ứng bồi thường:
a) Quy trình, thủ tục hoàn trả tạm ứng
bồi thường:
- Doanh nghiệp bảo hiểm nộp Quỹ bảo
hiểm xe cơ giới 1 bộ hồ sơ bao gồm các tài liệu quy định tại điểm b khoản 2 Điều
9 Thông tư này.
- Trong vòng 5 ngày làm việc sau khi
nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Quỹ bảo hiểm xe cơ giới có trách nhiệm hoàn trả
các khoản tiền mà doanh nghiệp bảo hiểm đã tạm ứng bồi thường theo quy định tại
điểm a khoản 1 Điều 27 Nghị định số 03/2021/NĐ-CP. Trường hợp
từ chối hoàn trả, Quỹ bảo hiểm xe cơ giới có văn bản giải thích rõ lý do.
b) Hồ sơ đề nghị hoàn trả tạm ứng bồi
thường:
Doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm
thu thập 1 bộ hồ sơ đề nghị hoàn trả tạm ứng bồi thường và chịu trách nhiệm trước
pháp luật về tính chính xác, đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ. Hồ sơ đề nghị hoàn trả tạm
ứng bồi thường bao gồm các tài liệu sau:
- Đơn đề nghị hoàn trả tạm ứng bồi
thường do doanh nghiệp bảo hiểm ký theo mẫu quy định tại Phụ lục III kèm theo
Thông tư này.
- Bản sao công chứng văn bản giải quyết
bồi thường bảo hiểm hoặc từ chối giải quyết bồi thường bảo hiểm của doanh nghiệp
bảo hiểm.
- Bảng kê chi tiết các vụ tai nạn mà
doanh nghiệp bảo hiểm đề nghị hoàn trả tạm ứng bồi thường.
Điều 10. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2021.
2. Thông tư này thay thế các Thông tư
sau: Thông tư số 22/2016/TT-BTC ngày 16/02/2016 quy định Quy tắc, điều khoản,
biểu phí và mức trách nhiệm bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ
giới; Thông tư số 103/2009/TT-BTC ngày 25/5/2009 quy định việc quản lý, sử dụng
thanh toán và quyết toán Quỹ bảo hiểm xe cơ giới; Thông tư số 43/2014/TT-BTC
ngày 11/4/2014 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 126/2008/TT-BTC
ngày 22/12/2008 của Bộ Tài chính quy định Quy tắc, điều khoản, biểu phí và mức
trách nhiệm bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới, Thông tư số
103/2009/TT-BTC ngày 25/5/2009 của Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng,
thanh toán và quyết toán Quỹ bảo hiểm xe cơ giới và Thông tư số 151/2012/TT-BTC
ngày 12/9/2012 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 126/2008/TT-BTC và
Thông tư số 103/2009/TT-BTC .
3. Trong quá trình thực hiện, nếu
phát sinh vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để xem xét, giải
quyết./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ
tướng Chính phủ;
- Văn phòng TW và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Ban Chỉ đạo TW về phòng, chống tham nhũng;
- Cơ quan TW của các hội và đoàn thể;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Công báo, Website Chính phủ;
- Website Bộ Tài chính;
- Hiệp hội Bảo hiểm Việt Nam, DNBHPNT, DNTBH, DNMGBH;
- Lưu: VT, QLBH.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Huỳnh Quang Hải
|
PHỤ LỤC I
PHÍ BẢO
HIỂM BẮT BUỘC TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ CỦA CHỦ XE CƠ GIỚI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2021/TT-BTC ngày 15 tháng 01 năm 2021 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính)
TT
|
Loại xe
|
Phí
bảo hiểm (đồng)
|
I
|
Mô tô 2 bánh
|
|
1
|
Từ 50 cc trở xuống
|
55.000
|
2
|
Trên 50 cc
|
60.000
|
II
|
Mô tô 3 bánh
|
290.000
|
III
|
Xe gắn máy (bao gồm xe máy điện)
và các loại xe cơ giới tương tự
|
|
1
|
Xe máy điện
|
55.000
|
2
|
Các loại xe còn lại
|
290.000
|
IV
|
Xe ô tô không kinh doanh vận tải
|
|
1
|
Loại xe dưới 6 chỗ ngồi
|
437.000
|
2
|
Loại xe từ 6 đến 11 chỗ ngồi
|
794.000
|
3
|
Loại xe từ 12 đến 24 chỗ ngồi
|
1.270.000
|
4
|
Loại xe trên 24 chỗ ngồi
|
1.825.000
|
5
|
Xe vừa chở người vừa chở hàng
(Pickup, minivan)
|
437.000
|
V
|
Xe ô tô kinh doanh vận tải
|
|
1
|
Dưới 6 chỗ ngồi theo đăng ký
|
756.000
|
2
|
6 chỗ ngồi theo đăng ký
|
929.000
|
3
|
7 chỗ ngồi theo đăng ký
|
1.080.000
|
4
|
8 chỗ ngồi theo đăng ký
|
1.253.000
|
5
|
9 chỗ ngồi theo đăng ký
|
1.404.000
|
6
|
10 chỗ ngồi theo đăng ký
|
1.512.000
|
7
|
11 chỗ ngồi theo đăng ký
|
1.656.000
|
8
|
12 chỗ ngồi theo đăng ký
|
1.822.000
|
9
|
13 chỗ ngồi theo đăng ký
|
2.049.000
|
10
|
14 chỗ ngồi theo đăng ký
|
2.221.000
|
11
|
15 chỗ ngồi theo đăng ký
|
2.394.000
|
12
|
16 chỗ ngồi theo đăng ký
|
3.054.000
|
13
|
17 chỗ ngồi theo đăng ký
|
2.718.000
|
14
|
18 chỗ ngồi theo đăng ký
|
2.869.000
|
15
|
19 chỗ ngồi theo đăng ký
|
3.041.000
|
16
|
20 chỗ ngồi theo đăng ký
|
3.191.000
|
17
|
21 chỗ ngồi theo đăng ký
|
3.364.000
|
18
|
22 chỗ ngồi theo đăng ký
|
3.515.000
|
19
|
23 chỗ ngồi theo đăng ký
|
3.688.000
|
20
|
24 chỗ ngồi theo đăng ký
|
4.632.000
|
21
|
25 chỗ ngồi theo đăng ký
|
4.813.000
|
22
|
Trên 25 chỗ ngồi
|
[4.813.000
+ 30.000 x (số chỗ ngồi - 25 chỗ)]
|
23
|
Xe vừa chở người vừa chở hàng
(Pickup, minivan)
|
933.000
|
VI
|
Xe ô tô chở hàng (xe tải)
|
|
1
|
Dưới 3 tấn
|
853.000
|
2
|
Từ 3 đến 8 tấn
|
1.660.000
|
3
|
Trên 8 đến 15 tấn
|
2.746.000
|
4
|
Trên 15 tấn
|
3.200.000
|
VII. PHÍ BẢO HIỂM TRONG MỘT SỐ TRƯỜNG
HỢP KHÁC
1. Xe tập lái
Tính bằng 120% của phí xe cùng chủng
loại quy định mục IV và mục VI.
2. Xe Taxi
Tính bằng 170% của phí xe kinh doanh
cùng số chỗ ngồi quy định tại mục V.
3. Xe ô tô chuyên dùng
- Phí bảo hiểm của xe cứu thương được
tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe vừa chở người vừa chở hàng (pickup, minivan)
kinh doanh vận tải.
- Phí bảo hiểm của xe chở tiền được
tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe dưới 6 chỗ ngồi quy định tại mục IV.
- Phí bảo hiểm của các loại xe ô tô
chuyên dùng khác có quy định trọng tải thiết kế được tính bằng 120% phí bảo hiểm
của xe chở hàng cùng trọng tải quy định tại mục VI; trường hợp xe không quy định
trọng tải thiết kế, phí bảo hiểm bằng 120% phí bảo hiểm của xe chở hàng có trọng
tải dưới 3 tấn.
4. Đầu kéo rơ-moóc
Tính bằng 150% của phí xe trọng tải
trên 15 tấn. Phí bảo hiểm của xe đầu kéo rơ-moóc là phí của cả đầu kéo và rơ
moóc.
5. Máy kéo, xe máy chuyên dùng
Tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe chở
hàng dưới 3 tấn quy định tại mục VI (phí bảo hiểm của máy kéo là phí của cả máy
kéo và rơ moóc).
6. Xe buýt
Tính bằng phí bảo hiểm của xe không
kinh doanh vận tải cùng số chỗ ngồi quy định tại mục IV.
(Phí bảo hiểm trên đây chưa bao
gồm 10% thuế Giá trị gia tăng).
PHỤ LỤC II
ĐƠN ĐỀ
NGHỊ CHI HỖ TRỢ NHÂN ĐẠO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2021/TT-BTC
ngày 15 tháng 01 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Kính gửi:
Quỹ bảo hiểm xe cơ giới
Họ và tên người đề nghị hỗ trợ nhân đạo:
………………………………………………………
Hộ khẩu thường trú:
…………………………………….………………………………………….
Điện thoại liên hệ:
…………………………………….…………………………………………….
Số Giấy chứng minh nhân dân/Căn cước
công dân/Hộ chiếu hoặc các giấy tờ tùy thân khác: ………………….. cấp ngày: …………………..
Nơi cấp ………………………….
Quan hệ với nạn nhân:
…………………………………….………………………………………
Họ và tên nạn nhân:
…………………………………….………………………………………….
Hộ khẩu thường trú của nạn nhân:
…………………………………….………………………….
Thời gian xảy ra tai nạn: …………………………………….……………………………………..
Địa điểm xảy ra tai nạn:
…………………………………….………………………………………
Tóm tắt tai nạn: …………………………………….………………………………………………..
Bên gây tai nạn (Nếu có)
|
Số biển kiểm soát
|
Lái xe
|
Chủ xe
|
Doanh nghiệp bảo hiểm (Nếu có)
|
Doanh nghiệp bảo hiểm
|
Số Giấy chứng nhận bảo hiểm
|
Hiệu lực từ ngày Đến ngày
|
Điều kiện hỗ trợ nhân đạo
|
□ Không xác định được xe gây tai nạn
□ Xe không tham gia bảo hiểm
□ Loại trừ trách nhiệm bảo hiểm
|
Tôi cam kết chịu trách nhiệm trước
pháp luật về tính chính xác, trung thực của Đơn này và hồ sơ kèm theo.
Hồ sơ kèm theo:
Liệt kê rõ hồ sơ chi hỗ trợ nhân đạo
|
……….,
ngày ... tháng ... năm ....
NGƯỜI LÀM GIẤY ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC III
ĐƠN ĐỀ
NGHỊ HOÀN TRẢ TẠM ỨNG BỒI THƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2021/TT-BTC ngày 15 tháng 01 năm 2021 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Kính gửi:
Quỹ bảo hiểm xe cơ giới
Căn cứ Nghị định số 03/2021/NĐ-CP
ngày 15 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự
của chủ xe cơ giới.
Căn cứ Thông tư số 04/2021/TT-BTC
ngày 15 tháng 01 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết một số điều
của Nghị định số 03/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ về bảo
hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.
Chúng tôi là:
- (Tên đầy đủ và chính thức của doanh
nghiệp bảo hiểm)
- Giấy phép thành lập và hoạt động số....do
Bộ Tài chính cấp ngày...tháng...năm...
- Địa chỉ trụ sở chính:
……………………………………………………………………………
- Điện thoại liên hệ:
………………………………………………………………………………
Đề nghị Quỹ bảo hiểm xe cơ giới hoàn
trả số tiền mà chúng tôi đã tạm ứng bồi thường trong trường hợp tai nạn được
xác định thuộc loại trừ trách nhiệm bảo hiểm hoặc vượt mức bồi thường bảo hiểm
theo quy định trong trường hợp tai nạn thuộc phạm vi bồi thường thiệt hại tổng
số tiền....đồng, cụ thể:
- Số tiền đề nghị hoàn trả tạm ứng bồi
thường trong trường hợp tai nạn được xác định thuộc loại trừ trách nhiệm bảo hiểm
...đồng, tương ứng số....vụ tai nạn.
- Số tiền đề nghị hoàn trả tạm ứng bồi
thường vượt mức bồi thường bảo hiểm theo quy định trong trường hợp tai nạn thuộc
phạm vi bồi thường thiệt hại ...đồng, tương ứng số....vụ tai nạn.
Chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm
trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của Đơn này và hồ sơ kèm theo.
Hồ sơ kèm theo:
Liệt kê rõ hồ sơ hoàn trả tạm ứng bồi
thường
|
……….,
ngày ... tháng ... năm ...
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký tên và đóng dấu)
|