|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị định 75/2024/NĐ-CP điều chỉnh lương hưu trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hằng tháng
Số hiệu:
|
75/2024/NĐ-CP
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị định
|
Nơi ban hành:
|
Chính phủ
|
|
Người ký:
|
Lê Minh Khái
|
Ngày ban hành:
|
30/06/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Tăng 15% lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hằng tháng từ 01/7/2024
Ngày 30/6/2024, Chính phủ ban hành Nghị định 75/2024/NĐ-CP điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hằng tháng.Từ 01/7/2024, điều chỉnh tăng thêm 15% trên mức lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hằng tháng
Nghị định 75/2024/NĐ-CP thay thế Nghị định 42/2023/NĐ-CP đã điều chỉnh tăng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hằng tháng của các đối tượng đang được hưởng các khoản trợ cấp này được nêu trong Nghị định, cụ thể:
(1) Điều chỉnh tăng thêm 15% trên mức lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hằng tháng hiện hưởng của tháng 06/2024.
(2) Đối với các đối tượng nghỉ hưu, hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hằng tháng trước 01/01/1995 thì sau khi điều chỉnh tăng 15% theo mục (1), thì mức lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hằng tháng thực hưởng sẽ tính như sau:
- Mức hưởng dưới 3,2 triệu đồng:
Mức thực hưởng = Số tiền sau khi đã điều chỉnh tăng 15% + 300.000 đồng
- Mức hưởng từ 3,2 đến dưới 3,5 triệu đồng:
Mức thực hưởng = 3.500.000 đồng
Các đối tượng được điều chỉnh tăng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hằng tháng theo Nghị định 75/2024/NĐ-CP bao gồm:
- Cán bộ, công chức, công nhân, viên chức và người lao động (kể cả người có thời gian tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện, người nghỉ hưu từ quỹ bảo hiểm xã hội nông dân Nghệ An chuyển sang theo Quyết định 41/2009/QĐ-TTg ); quân nhân, công an nhân dân và người làm công tác cơ yếu đang hưởng lương hưu hằng tháng.
- Cán bộ xã, phường, thị trấn quy định tại Nghị định 33/2023/NĐ-CP , Nghị định 92/2009/NĐ-CP , Nghị định 34/2019/NĐ-CP , Nghị định 121/2003/NĐ-CP và Nghị định 09/1998/NĐ-CP ;
- Người đang hưởng trợ cấp mất sức lao động hằng tháng theo quy định của pháp luật; người đang hưởng trợ cấp hằng tháng theo Quyết định 91/2000/QĐ-TTg , Quyết định 613/QĐ-TTg năm 2010; công nhân cao su đang hưởng trợ cấp hằng tháng theo Quyết định 206-CP năm 1979;
- Cán bộ xã, phường, thị trấn đang hưởng trợ cấp hằng tháng theo Quyết định 130-CP năm 1975 và Quyết định 111-HĐBT năm 1981;
- Quân nhân đang hưởng chế độ trợ cấp hằng tháng theo Quyết định 142/2008/QĐ-TTg (được sửa đổi bởi Quyết định 38/2010/QĐ-TTg ).
- Công an nhân dân đang hưởng trợ cấp hằng tháng theo Quyết định 53/2010/QĐ-TTg ;
- Quân nhân, công an nhân dân, người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân, công an nhân dân đang hưởng trợ cấp hằng tháng theo Quyết định 62/2011/QĐ-TTg ;
- Người đang hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng.
- Người đang hưởng trợ cấp tuất hằng tháng trước ngày 01/01/1995.
Xem chi tiết nội dung tại Nghị định 75/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/7/2024.
CHÍNH
PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 75/2024/NĐ-CP
|
Hà Nội, ngày 30
tháng 6 năm 2024
|
NGHỊ ĐỊNH
ĐIỀU
CHỈNH LƯƠNG HƯU, TRỢ CẤP BẢO HIỂM XÃ HỘI VÀ TRỢ CẤP HẰNG THÁNG
Căn cứ Luật Tổ chức
Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Bảo hiểm
xã hội ngày 20 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật An
toàn, vệ sinh lao động ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội;
Chính phủ ban hành Nghị định điều chỉnh lương
hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hằng tháng.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối
tượng áp dụng
1. Nghị định này điều chỉnh mức lương hưu, trợ cấp
bảo hiểm xã hội và trợ cấp hằng tháng đối với các đối tượng hưởng lương hưu, trợ
cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hằng tháng trước ngày 01 tháng 7 năm 2024, bao gồm:
a) Cán bộ, công chức, công nhân, viên chức và người
lao động (kể cả người có thời gian tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện, người
nghỉ hưu từ quỹ bảo hiểm xã hội nông dân Nghệ An chuyển sang theo Quyết định số
41/2009/QĐ-TTg ngày 16 tháng 3 năm 2009 của
Thủ tướng Chính phủ về việc chuyển bảo hiểm xã hội nông dân Nghệ An sang bảo hiểm
xã hội tự nguyện); quân nhân, công an nhân dân và người làm công tác cơ yếu
đang hưởng lương hưu hằng tháng.
b) Cán bộ xã, phường, thị trấn quy định tại Nghị định
số 33/2023/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2023 quy
định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp
xã, ở thôn, tổ dân phố, Nghị định số 92/2009/NĐ-CP
ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ,
chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt
động không chuyên trách ở cấp xã, Nghị định số 34/2019/NĐ-CP
ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán
bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ
dân phố, Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21
tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức
ở xã, phường, thị trấn và Nghị định số 09/1998/NĐ-CP
ngày 23 tháng 01 năm 1998 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 50/CP ngày 26 tháng 7 năm 1995 của Chính phủ về
chế độ sinh hoạt phí đối với cán bộ xã, phường, thị trấn đang hưởng lương hưu,
trợ cấp hằng tháng.
c) Người đang hưởng trợ cấp mất sức lao động hằng
tháng theo quy định của pháp luật; người đang hưởng trợ cấp hằng tháng theo Quyết
định số 91/2000/QĐ-TTg ngày 04 tháng 8 năm
2000 của Thủ tướng Chính phủ về việc trợ cấp cho những người đã hết tuổi lao động
tại thời điểm ngừng hưởng trợ cấp mất sức lao động hằng tháng, Quyết định số 613/QĐ-TTg ngày 06 tháng 5 năm 2010 của Thủ tướng
Chính phủ về việc trợ cấp hằng tháng cho những người có từ đủ 15 năm đến dưới
20 năm công tác thực tế đã hết thời hạn hưởng trợ cấp mất sức lao động; công
nhân cao su đang hưởng trợ cấp hằng tháng theo Quyết định số 206-CP ngày 30 tháng 5 năm 1979 của Hội đồng
Chính phủ về chính sách đối với công nhân mới giải phóng làm nghề nặng nhọc, có
hại sức khỏe nay già yếu phải thôi việc.
d) Cán bộ xã, phường, thị trấn
đang hưởng trợ cấp hằng tháng theo Quyết định số 130-CP ngày 20 tháng 6
năm 1975 của Hội đồng Chính phủ bổ sung chính sách, chế độ đãi ngộ đối với cán
bộ xã và Quyết định số 111-HĐBT ngày 13 tháng 10 năm 1981 của Hội đồng Bộ trưởng về
việc sửa đổi, bổ sung một số chính sách, chế độ đối với cán bộ xã, phường.
đ) Quân nhân đang hưởng chế độ
trợ cấp hằng tháng theo Quyết định số 142/2008/QĐ-TTg
ngày 27 tháng 10 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về
thực hiện chế độ đối với quân nhân tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước có dưới
20 năm công tác trong quân đội đã phục viên, xuất ngũ về địa phương (được sửa đổi,
bổ sung bởi Quyết định số 38/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 5 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ).
e) Công an nhân dân đang hưởng trợ cấp hằng tháng
theo Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20
tháng 8 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ đối với cán bộ, chiến
sĩ Công an nhân dân tham gia kháng chiến chống Mỹ có dưới 20 năm công tác trong
Công an nhân dân đã thôi việc, xuất ngũ về địa phương.
g) Quân nhân, công an nhân
dân, người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân, công an nhân
dân đang hưởng trợ cấp hằng tháng theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09
tháng 11 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với đối tượng
tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chi-a, giúp
bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc.
h) Người đang hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh
nghề nghiệp hằng tháng.
i) Người đang hưởng trợ cấp tuất hằng tháng trước
ngày 01 tháng 01 năm 1995.
2. Các đối tượng quy định tại các điểm a, b, c, d,
đ, e và g khoản 1 Điều này nghỉ hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp
hằng tháng trước ngày 01 tháng 01 năm 1995 (bao gồm những người đã nghỉ hưởng
trợ cấp mất sức lao động trước ngày 01 tháng 01 năm 1995, sau đó được tiếp tục
hưởng trợ cấp theo Quyết định số 91/2000/QĐ-TTg
ngày 04 tháng 8 năm 2000 của Thủ tướng Chính phủ về việc trợ cấp cho những người
đã hết tuổi lao động tại thời điểm ngừng hưởng trợ cấp mất sức lao động hằng
tháng và Quyết định số 613/QĐ-TTg ngày 06
tháng 5 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc trợ cấp hằng tháng cho những
người có từ đủ 15 năm đến dưới 20 năm công tác thực tế đã hết thời hạn hưởng trợ
cấp mất sức lao động), sau khi thực hiện điều chỉnh theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định này có mức lương hưu, trợ cấp bảo hiểm
xã hội, trợ cấp hằng tháng dưới 3.500.000 đồng/tháng.
Điều 2. Thời điểm và mức điều
chỉnh
1. Từ ngày 01 tháng 7 năm 2024, điều chỉnh tăng
thêm 15% trên mức lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hằng tháng của
tháng 6 năm 2024 đối với các đối tượng quy định tại khoản 1 Điều
1 Nghị định này.
2. Từ ngày 01 tháng 7 năm 2024, người đang hưởng
lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hằng tháng theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Nghị định này, sau khi điều chỉnh theo quy định
tại khoản 1 Điều này, có mức hưởng thấp hơn 3.500.000 đồng/tháng thì được điều
chỉnh tăng thêm như sau: Tăng thêm 300.000 đồng/người/tháng đối với những người
có mức hưởng dưới 3.200.000 đồng/người/tháng; tăng lên bằng 3.500.000 đồng/người/tháng
đối với những người có mức hưởng từ 3.200.000 đồng/người/tháng đến dưới
3.500.000 đồng/người/tháng.
3. Mức lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp
hằng tháng sau khi điều chỉnh theo quy định tại Điều này là căn cứ để tính điều
chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hằng tháng ở những lần điều
chỉnh tiếp theo.
Điều 3. Nguồn kinh phí thực hiện
Nguồn kinh phí thực hiện điều chỉnh lương hưu, trợ
cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hằng tháng áp dụng đối với các đối tượng quy định
tại Điều 1 Nghị định này được quy định như sau:
1. Ngân sách nhà nước bảo đảm đối với các đối tượng
hưởng chế độ bảo hiểm xã hội trước ngày 01 tháng 01 năm 1995, hưởng trợ cấp hằng
tháng theo Quyết định số 91/2000/QĐ-TTg ngày 04 tháng 8 năm 2000 của Thủ tướng
Chính phủ về việc trợ cấp cho những người đã hết tuổi lao động tại thời điểm ngừng
hưởng trợ cấp mất sức lao động hằng tháng, Quyết định số 613/QĐ-TTg ngày 06 tháng 5 năm 2010 của Thủ tướng
Chính phủ về việc trợ cấp hằng tháng cho những người có từ đủ 15 năm đến dưới
20 năm công tác thực tế đã hết thời hạn hưởng trợ cấp mất sức lao động và các đối
tượng quy định tại điểm d, điểm đ, điểm e và điểm g khoản 1 Điều
1 Nghị định này; hưởng lương hưu theo: Nghị định số 159/2006/NĐ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2006 của
Chính phủ về việc thực hiện chế độ hưu trí đối với quân nhân trực tiếp tham gia
kháng chiến chống Mỹ cứu nước từ ngày 30 tháng 4 năm 1975 trở về trước có 20
năm trở lên phục vụ quân đội đã phục viên, xuất ngũ, Nghị định số 11/2011/NĐ-CP ngày 30 tháng 01 năm 2011 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 159/2006/NĐ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2006 của
Chính phủ về việc thực hiện chế độ hưu trí đối với quân nhân trực tiếp tham gia
kháng chiến chống Mỹ cứu nước từ ngày 30 tháng 4 năm 1975 trở về trước có 20
năm trở lên phục vụ quân đội đã phục viên, xuất ngũ và Nghị định số 23/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính
phủ quy định một số chế độ đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc,
làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975
có từ đủ 20 năm trở lên phục vụ trong quân đội, công an đã phục viên, xuất ngũ,
thôi việc.
2. Quỹ bảo hiểm xã hội bảo đảm đối với các đối tượng
hưởng chế độ bảo hiểm xã hội từ ngày 01 tháng 01 năm 1995 trở đi, kể cả đối tượng
đang hưởng lương hưu, trợ cấp hằng tháng theo: Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của
Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ,
công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp
xã, Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24
tháng 4 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công
chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố,
Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10 tháng 6
năm 2023 quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên
trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố, Nghị định số 121/2003/NĐ-CP
ngày 21 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về chế độ, chính sách đối với cán bộ,
công chức ở xã, phường, thị trấn và Nghị định số 09/1998/NĐ-CP
ngày 23 tháng 01 năm 1998 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 50/CP ngày 26 tháng 7 năm 1995 của Chính phủ về
chế độ sinh hoạt phí đối với cán bộ xã, phường, thị trấn.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội có
trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn Bảo hiểm xã hội Việt Nam triển khai thực hiện việc
điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hằng tháng đối với đối
tượng quy định tại các điểm a, b, c, h và i khoản 1 Điều 1 Nghị
định này.
2. Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định
chi tiết việc điều chỉnh đối với đối tượng quy định tại điểm
d khoản 1 Điều 1 Nghị định này.
3. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy
định chi tiết việc điều chỉnh đối với đối tượng quy định tại điểm
đ khoản 1 Điều 1 và đối tượng thuộc trách nhiệm giải
quyết quy định tại điểm g khoản 1 Điều 1 Nghị định này.
4. Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết việc điều
chỉnh đối với đối tượng quy định tại điểm e khoản 1 Điều 1
và đối tượng thuộc trách nhiệm giải quyết quy định tại điểm g
khoản 1 Điều 1 Nghị định này.
5. Bộ Tài chính có trách nhiệm
bảo đảm kinh phí điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hằng
tháng đối với các đối tượng do ngân sách nhà nước đảm bảo.
6. Bảo hiểm xã hội Việt Nam có trách nhiệm thực hiện
việc điều chỉnh, chi trả lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hằng
tháng đối với đối tượng quy định tại các điểm a, b, c, h và i
khoản 1 Điều 1 Nghị định này; Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng và Bảo hiểm xã
hội Bộ Công an có trách nhiệm thực hiện việc điều chỉnh, chi trả trợ cấp hằng
tháng đối với đối tượng đang quản lý quy định tại điểm h khoản
1 Điều 1 Nghị định này.
7. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương có trách nhiệm tổ chức thực hiện việc điều chỉnh, chi trả trợ cấp hằng
tháng đối với đối tượng quy định tại các điểm d, đ, e và g khoản
1 Điều 1 Nghị định này.
Chương II
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 5. Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01
tháng 7 năm 2024.
2. Nghị định số 42/2023/NĐ-CP
ngày 29 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm
xã hội và trợ cấp hằng tháng hết hiệu lực kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực
thi hành.
Điều 6. Trách nhiệm thi hành
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng
cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT,
các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KTTH (2b)
|
TM. CHÍNH PHỦ
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Lê Minh Khái
|
Nghị định 75/2024/NĐ-CP về điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hằng tháng
THE GOVERNMENT OF VIETNAM
-------
|
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
|
No. 75/2024/ND-CP
|
Hanoi, June 30, 2024
|
DECREE ADJUSTMENTS TO RETIREMENT PENSIONS, SOCIAL INSURANCE
ALLOWANCES AND MONTHLY BENEFITS Pursuant to the Law on
Government Organization dated June 19, 2015; Law dated November 22, 2019 on
Amendments to some Articles of the Law on Government Organization and Law on
Local Government Organization; Pursuant to the Law on
Social Insurance dated November 20, 2014; Pursuant to the Law on
Occupational Safety and Health dated June 25, 2015; At the request of the
Minister of Labor - Invalids and Social Affairs; The Government hereby
promulgates a Decree to adjust retirement pensions, social insurance allowances
and monthly benefits. Chapter I ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. Article 1. Scope and
regulated entities 1. This Decree provides
for adjustments to amounts of retirement pensions, social insurance allowances
and monthly benefits for the following persons receiving retirement pensions,
social insurance allowances and monthly benefits before July 01, 2024: a) Cadres, officials,
public employees and workers (including those contributing social insurance
voluntarily and retired people transferred from Social Insurance Fund of
farmers of Nghe An province as prescribed in the Prime Minister’s Decision No.
41/2009/QD-TTg dated March 16, 2009); military personnel, police officers and
cipher officers who are receiving monthly retirement pensions. b) Cadres of communes,
wards and commune-level towns (hereinafter referred to as “communes”)
prescribed in Government's Decree No. 33/2023/ND-CP dated June 10, 2023,
Government’s Decree No. 92/2009/ND-CP dated October 22, 2009, Government’s
Decree No. 34/2019/ND-CP dated April 24, 2019, Government's Decree
No. 121/2003/ND-CP dated October 21, 2003 and Government's Decree No.
09/1998/ND-CP dated January 23, 1998 who are receiving monthly retirement
pensions and benefits. c) Those who are
receiving monthly work-capacity loss allowance as per the law; those who are on
monthly benefits as prescribed in Decision No. 91/2000/QD-TTg dated August 04,
2000 and Decision No. 613/QD-TTg dated May 06, 2010 of the Prime Minister;
workers in the rubber-manufacturing industry on monthly benefits as prescribed
in the Decision No. 206-CP dated May 30, 1979 of the Government Council. d) Cadres of communes who
are on monthly benefits as prescribed in Decision No. 130/CP dated June 20,
1975 of Government Council and Decision No. 111-HDBT dated October 13, 1981 of
Council of Ministers. dd) Military personnel
who is on monthly benefits as prescribed in Decision No. 142/2018/QD-TTg dated
October 27, 2008 (amended by the Prime Minister’s Decision No. 38/2010/QD-TTg
dated May 06, 2010). e) Police officers who
are receiving monthly benefits as prescribed in the Prime Minister’s Decision
No. 53/2010/QD-TTg dated August 20, 2010. g) Military personnel,
police officers and cipher officers who are receiving the same salaries as the
military personnel and police officers on monthly benefits as prescribed in the
Prime Minister’s Decision No. 62/2011/QD-TTg dated November 09, 2011. ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. i) People who have been
receiving monthly death benefits before January 01, 1995. 2. The persons specified
in points a, b, c, d, dd, e and g clause 1 of this Article who retired and have
been receiving retirement pensions, social insurance allowances and monthly
benefits before January 01, 1995 (including those who retired and have been
receiving allowances for loss of working capacity before January 01, 1995, then
receiving allowances under Decision No. 91/2000/QD-TTg dated August 04, 2000 of
the Prime Minister of Vietnam and Decision No. 613/QD-TTg dated May 6, 2010 of
the Prime Minister of Vietnam) after being adjusted as prescribed in clause 1
Article 2 of this Decree less than VND 3,500,000/month. Article 2. Time and
rate of adjustment 1. From July 01, 2024,
pensions, social insurance allowances and monthly allowances payable to the
persons prescribed in clause 1 Article 1 of this Decree are increased by 15%
compared to the amount of June 2024. 2. As of July 01, 2024,
for the persons specified in clause 2 Article 1 of this Decree, after being
adjusted as prescribed in clause 1 of this Article, the specific adjustment is
as follows: those whose retirement pension, social insurance allowance or
monthly allowance is VND 3,200,000 or below will receive an additional VND
300,000 each per month, those whose retirement pension, social insurance
allowance or monthly allowance is from VND 3,200,000 to less than VND 3,500,000
will receive an retirement pension, social insurance allowance or monthly
allowance to make their total VND 3,500,000 each per month. 3. The amount of
retirement pensions, social insurance allowances and monthly benefits adjusted
as prescribed in this Article shall serve as the basis for the next adjustments
to the retirement pensions, social insurance allowances and monthly benefits. Article 3. Funding sources Sources of funding for
adjustments to retirement pensions, social insurance allowances and monthly
benefits for the persons prescribed in Article 1 of this Decree are prescribed
as follows: 1. The state budget pays
the retirement pensions, social insurance benefits and monthly benefits to the
beneficiaries of social insurance before January 01, 1995; those who are on
monthly allowances according to Decision No. 91/2000/QD-TTg dated August 04,
2000 and Decision No. 613/QD-TTg dated May 6, 2010 of the Prime Minister and
those prescribed in Points d, dd, e and g clause 1 Article 1 hereof; those who
are on retirement pensions prescribed in Decree No. 159/2006/ND-CP dated
December 28, 2006, Decree No. 11/2011/ND-CP dated January 30, 2011 and Decree
No. 23/2012/ND-CP dated April 3, 2012 of the Government. ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. Article 4.
Implementation 1. The Minister of Labor
- Invalids and Social Affairs shall direct and instruct Vietnam Social Security
to make adjustments to retirement pensions, social insurance allowances and
monthly allowances for the persons prescribed in points a, b, c, h and i clause
1 Article 1 of this Decree. 2. The Minister of Home
Affairs shall elaborate on adjustments to retirement pensions, social insurance
allowances and monthly allowances for the persons prescribed in point d clause
1 Article 1 of this Decree. 3. The Minister of
National Defense shall elaborate on adjustments to retirement pensions, social
insurance allowances and monthly allowances for the persons prescribed in point
dd clause 1 Article 1 and those under his management prescribed in point g
clause 1 Article 1 of this Decree. 4. The Minister of Public
Security shall elaborate on adjustments to retirement pensions, social
insurance allowances and monthly allowances for the persons prescribed in point
e clause 1 Article 1 and those under his management prescribed in point g
clause 1 Article 1 of this Decree. 5. The Ministry of
Finance shall provide sufficient funding for adjusting retirement pensions,
social insurance allowances and monthly allowances for beneficiaries of the
state budget. 6. Vietnam Social
Security shall adjust and pay retirement pensions, social insurance allowances
and monthly allowances to the persons prescribed in points a, b, c, h and i
clause 1 Article 1 of this Decree; the Social Security of the Ministry of
National Defense and the Social Security of the People's Public Security shall
adjust and pay monthly allowances to the persons under their management
specified in point h clause 1 Article 1 of this Decree. 7. People’s Committees of
provinces and central-affiliated cities shall adjust and pay monthly allowances
to the persons prescribed in points d, dd, e and g clause 1 Article 1 of this
Decree. Chapter II ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. Article 5. Effect 1. This Decree comes into
force from July 01, 2024. 2. The Government’s
Decree No. 42/2023/ND-CP dated June 29, 2023 shall cease to have effect
from the effective date of this Decree. Article 6.
Responsibility for implementation Ministers, heads of
ministerial agencies, heads of Governmental agencies and Chairmen/Chairwomen of
People’s Committees of provinces and central-affiliated cities are responsible
for the implementation of this Decree. ON BEHALF OF THE GOVERNMENT
THE PRIME MINISTER
THE DEPUTY PRIME MINISTER
Le Minh Khai
Nghị định 75/2024/NĐ-CP ngày 30/06/2024 về điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hằng tháng
40.813
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|