|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Văn bản hợp nhất 13/VBHN-BTTTT 2022 Thông tư danh mục sản phẩm an toàn thông tin mạng nhập khẩu
Số hiệu:
|
13/VBHN-BTTTT
|
|
Loại văn bản:
|
Văn bản hợp nhất
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Thông tin và Truyền thông
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Mạnh Hùng
|
Ngày ban hành:
|
28/10/2022
|
|
Ngày hợp nhất:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ THÔNG TIN
VÀ
TRUYỀN THÔNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
13/VBHN-BTTTT
|
Hà Nội, ngày
28 tháng 10 năm 2022
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH DANH MỤC SẢN PHẨM SẢN PHẨM AN TOÀN THÔNG TIN MẠNG
NHẬP KHẨU THEO GIẤY PHÉP VÀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC, HỒ SƠ CẤP GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU SẢN
PHẨM AN TOÀN THÔNG TIN MẠNG
Thông tư số 13/2018/TT-BTTTT ngày 15 tháng 10
năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Danh mục sản phẩm
an toàn thông tin mạng nhập khẩu theo giấy phép và trình tự, thủ tục, hồ sơ cấp
Giấy phép nhập khẩu sản phẩm an toàn thông tin mạng, có hiệu lực kể từ ngày 01
tháng 12 năm 2018, được sửa đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số 10/2022/TT-BTTTT ngày 20 tháng 7 năm
2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 13/2018/TT-BTTTT ngày 15/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông quy định Danh mục sản phẩm an toàn thông tin mạng nhập khẩu theo giấy
phép và trình tự, thủ tục, hồ sơ cấp Giấy phép nhập khẩu sản phẩm an toàn thông
tin mạng, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 9 năm 2022.
Căn cứ Luật An toàn thông tin mạng ngày 19
tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Quản lý ngoại thương ngày 12
tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 108/2016/NĐ-CP ngày 01
tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết điều kiện kinh doanh sản phẩm,
dịch vụ an toàn thông tin mạng;
Căn cứ Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật quản lý
ngoại thương;
Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP ngày 17
tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Thực hiện Nghị quyết số 19-2017/NQ-CP ngày 06
tháng 02 năm 2017 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp
chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia
năm 2017, định hướng đến năm 2020;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục An toàn thông
tin,
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban
hành Thông tư quy định Danh mục sản phẩm an toàn thông tin mạng nhập khẩu theo
giấy phép và trình tự, thủ tục, hồ sơ cấp Giấy phép nhập khẩu sản phẩm an toàn
thông tin mạng[1].
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định Danh mục sản phẩm an toàn
thông tin mạng nhập khẩu theo giấy phép và trình tự, thủ tục, hồ sơ cấp Giấy
phép nhập khẩu sản phẩm an toàn thông tin mạng (sau đây gọi tắt là Giấy phép nhập
khẩu).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với các doanh nghiệp đã
được cấp Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng thực hiện
hoạt động nhập khẩu sản phẩm an toàn thông tin mạng thuộc Danh mục.
Điều 3. Sản phẩm an toàn
thông tin mạng nhập khẩu theo giấy phép
1. Danh mục sản phẩm an toàn thông tin mạng nhập
khẩu theo giấy phép được quy định tại Phụ lục I của
Thông tư này.
2. Sản phẩm an toàn thông tin mạng nhập khẩu
theo giấy phép là thiết bị hoàn chỉnh có đặc tính kỹ thuật, mô tả hàng hóa theo
đúng chỉ tiêu kỹ thuật, cấu trúc thiết kế, có thể hoạt động độc lập; không áp dụng
đối với linh kiện hoặc phụ kiện hoặc bộ phận của sản phẩm.
Điều 4. Hiệu lực của Giấy
phép nhập khẩu
Thời hạn hiệu lực của Giấy phép nhập khẩu là 02
(hai) năm hoặc bằng thời hạn hiệu lực của Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ
an toàn thông tin mạng của doanh nghiệp trong trường hợp thời hạn hiệu lực của
Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng còn ít hơn 02
(hai) năm.
Điều 5. Lệ phí cấp, cấp lại
Giấy phép nhập khẩu
Doanh nghiệp nhập khẩu sản phẩm an toàn thông
tin mạng có nghĩa vụ nộp lệ phí cấp, cấp lại Giấy phép nhập khẩu theo quy định
tại Thông tư số 269/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí và lệ phí thuộc
lĩnh vực an toàn thông tin.
Chương II
CẤP GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU
Điều 6. Cơ quan cấp Giấy
phép nhập khẩu [2]
Cục An toàn thông tin - Bộ Thông tin và Truyền
thông là cơ quan cấp Giấy phép nhập khẩu.
Điều 7. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy
phép nhập khẩu
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu được lập
thành 01 (một) bộ, bao gồm:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu theo Mẫu số 01 tại Phụ lục II của Thông tư này.
2.[3] (Được bãi bỏ)
3. Giấy chứng nhận hoặc công bố hợp chuẩn, hợp
quy: bản sao có chứng thực, trường hợp bản sao không có chứng thực thì mang bản
chính để đối chiếu.
4. Tài liệu kỹ thuật mô tả chức năng của sản phẩm
đề nghị nhập khẩu: bản sao, bằng tiếng Việt Nam hoặc tiếng Anh.
Điều 8. Tiếp nhận hồ sơ và cấp
Giấy phép nhập khẩu
1. Doanh nghiệp nộp hồ sơ theo một trong các
hình thức sau đây:
a) Nộp trực tiếp;
b) Nộp thông qua dịch vụ bưu chính công ích theo
quy định của Thủ tướng Chính phủ, qua thuê dịch vụ của doanh nghiệp, cá nhân hoặc
qua ủy quyền theo quy định của pháp luật;
c) Nộp trực tuyến.
2. Địa chỉ tiếp nhận đối với hồ sơ nộp trực tiếp
hoặc sử dụng dịch vụ bưu chính: Cục An toàn thông tin, Tầng 8, Tòa nhà Cục Tần
số vô tuyến điện, số 115 đường Trần Duy Hưng, phường Trung Hòa, quận Cầu Giấy,
Thành phố Hà Nội.
3. Đối với hồ sơ nộp trực tiếp, ngày nhận hồ sơ
là ngày Cục An toàn thông tin nhận được hồ sơ do doanh nghiệp trực tiếp nộp.
4. Đối với hồ sơ nộp thông qua dịch vụ bưu
chính, ngày nhận hồ sơ là ngày Cục An toàn thông tin nhận được hồ sơ do doanh
nghiệp cung cấp dịch vụ bưu chính chuyển đến.
5.[4] Đối với hình thức nộp
trực tuyến, thực hiện tại Cổng dịch vụ công của Bộ Thông tin và Truyền thông, địa
chỉ https://dichvucong.mic.gov.vn hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia.
6.[5] Doanh nghiệp nhận Giấy
phép nhập khẩu trực tiếp tại trụ sở Cục An toàn thông tin hoặc thông qua dịch vụ
bưu chính hoặc bản điện tử trên Cổng dịch vụ công.
7. Giấy phép nhập khẩu cấp cho doanh nghiệp được
công khai trên Cổng thông tin một cửa Quốc gia, Cổng dịch vụ công Quốc gia và Cổng
thông tin điện tử của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Điều 9. Thẩm định và cấp Giấy
phép nhập khẩu
1. Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ, Cục An toàn thông tin kiểm tra và gửi thông báo cho doanh nghiệp
về tính đầy đủ của hồ sơ theo quy định tại Điều 7 của Thông tư
này bằng văn bản hoặc hình thức điện tử.
2. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, doanh nghiệp có
trách nhiệm thực hiện bổ sung theo yêu cầu của Cục An toàn thông tin.
3.[6] Trong thời hạn 05
(năm) ngày làm việc kể từ ngày hồ sơ hợp lệ, Cục An toàn thông tin - Bộ Thông
tin và Truyền thông thẩm định và trả kết quả giải quyết hồ sơ cho doanh nghiệp.
Trường hợp đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 48 Luật An
toàn thông tin mạng, Cục An toàn thông tin - Bộ Thông tin và Truyền thông cấp
Giấy phép nhập khẩu cho doanh nghiệp theo Mẫu số 03
tại Phụ lục II của Thông tư này. Trường hợp không đáp ứng đủ các điều kiện theo
quy định, Cục An toàn thông tin - Bộ Thông tin và Truyền thông thông báo bằng
văn bản cho doanh nghiệp, trong đó nêu rõ lý do không cấp phép.
Điều 10. Cấp lại Giấy phép
nhập khẩu [7]
1. Đối với Giấy phép nhập khẩu còn hiệu lực
nhưng bị mất hoặc bị hư hỏng, doanh nghiệp gửi đơn đề nghị cấp lại Giấy phép nhập
khẩu theo Mẫu số 02 tại Phụ lục II của Thông tư
này tới Cục An toàn thông tin - Bộ Thông tin và Truyền thông.
2. Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ
ngày nhận được đơn hợp lệ, Cục An toàn thông tin - Bộ Thông tin và Truyền thông
cấp lại Giấy phép nhập khẩu cho doanh nghiệp.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
[8]
Điều 11. Điều khoản chuyển
tiếp
Doanh nghiệp chưa phải nộp Giấy chứng nhận hoặc
công bố hợp chuẩn, hợp quy tại khoản 3 Điều 7 khi nộp hồ sơ
đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu sản phẩm an toàn thông tin mạng cho đến khi Bộ
Thông tin và Truyền thông ban hành danh mục tiêu chuẩn hoặc quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về sản phẩm an toàn thông tin mạng.
Điều 12. Điều khoản thi
hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
01 tháng 12 năm 2018.
2. Chánh Văn phòng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc
Bộ Thông tin và Truyền thông và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Thông tư này.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề phát
sinh hoặc khó khăn, vướng mắc, đề nghị các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân phản
ánh về Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục An toàn thông tin) để kịp thời giải
quyết./.
|
XÁC THỰC VĂN
BẢN HỢP NHẤT
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Mạnh Hùng
|
PHỤ LỤC I 9[9]
DANH MỤC SẢN PHẨM AN TOÀN THÔNG TIN MẠNG NHẬP KHẨU THEO
GIẤY PHÉP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2022/TT-BTTTT ngày 28 tháng 10 năm 2022 của
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
TT
|
Tên sản phẩm, hàng hóa
|
Mô tả chức năng an toàn thông tin mạng
|
Mã HS
|
Mô tả hàng hóa
|
I
|
Sản phẩm an toàn cho
thiết bị đầu cuối
|
|
|
1
|
Bảo vệ máy tính cá
nhân/máy chủ
|
Chống tấn công, xâm nhập;
giám sát an toàn thông tin mạng; kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin mạng
|
8471.30.90
8471.41.90
8471.49.90
|
Máy xử lý dữ liệu tự động
và các khối chức năng của chúng; máy truyền dữ liệu lên các phương tiện truyền
dữ liệu dưới dạng mã hóa và máy xử lý những dữ liệu này, chưa được chi tiết
hay ghi ở nơi khác gồm:
- Loại khác của hàng hóa
Máy xử lý dữ liệu tự động loại xách tay, có trọng lượng không quá 10 kg, gồm
ít nhất một đơn vị xử lý dữ liệu trung tâm, một bàn phím và một màn hình.
- Loại khác của hàng hóa
chứa trong cùng một vỏ có ít nhất một đơn vị xử lý trung tâm, một đơn vị nhập
và một đơn vị xuất, kết hợp hoặc không kết hợp với nhau.
- Loại khác, ở dạng hệ
thống.
|
8517.62.43
8517.62.49
|
Thiết bị khác để truyền
hoặc nhận tiếng, hình ảnh hoặc dữ liệu khác, kể cả các thiết bị viễn thông nối
mạng hữu tuyến hoặc không dây (như loại sử dụng trong mạng nội bộ hoặc mạng
diện rộng) gồm:
- Bộ điều khiển và bộ
thích ứng (adaptor), kể cả cổng nối, cầu nối, bộ định tuyến và các thiết bị
tương tự khác được thiết kế để chỉ kết nối với máy xử lý dữ liệu tự động thuộc
nhóm 84.71 của hàng hóa Máy thu, đổi và truyền hoặc tái tạo âm thanh, hình ảnh
hoặc dạng dữ liệu khác, kể cả thiết bị chuyển mạch và thiết bị định tuyến.
- Loại khác của hàng hóa
Máy thu, đổi và truyền hoặc tái tạo âm thanh, hình ảnh hoặc dạng dữ liệu
khác, kể cả thiết bị chuyển mạch và thiết bị định tuyến.
|
2
|
Bảo vệ thiết bị di động
(Mobile Security)
|
Chống tấn công, xâm nhập;
giám sát an toàn thông tin mạng; kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin mạng
|
8471.30.90
8471.41.90
8471.49.90
|
Máy xử lý dữ liệu tự động
và các khối chức năng của chúng; máy truyền dữ liệu lên các phương tiện truyền
dữ liệu dưới dạng mã hóa và máy xử lý những dữ liệu này, chưa được chi tiết
hay ghi ở nơi khác gồm:
- Loại khác của hàng hóa
Máy xử lý dữ liệu tự động loại xách tay, có trọng lượng không quá 10 kg, gồm
ít nhất một đơn vị xử lý dữ liệu trung tâm, một bàn phím và một màn hình.
- Loại khác của hàng hóa
chứa trong cùng một vỏ có ít nhất một đơn vị xử lý trung tâm, một đơn vị nhập
và một đơn vị xuất, kết hợp hoặc không kết hợp với nhau.
- Loại khác, ở dạng hệ
thống.
|
|
|
|
8517.62.43
8517.62.49
|
Thiết bị khác để truyền
hoặc nhận tiếng, hình ảnh hoặc dữ liệu khác, kể cả các thiết bị viễn thông nối
mạng hữu tuyến hoặc không dây (như loại sử dụng trong mạng nội bộ hoặc mạng
diện rộng) gồm:
- Bộ điều khiển và bộ
thích ứng (adaptor), kể cả cổng nối, cầu nối, bộ định tuyến và các thiết bị
tương tự khác được thiết kế để chỉ kết nối với máy xử lý dữ liệu tự động thuộc
nhóm 84.71 của hàng hóa Máy thu, đổi và truyền hoặc tái tạo âm thanh, hình ảnh
hoặc dạng dữ liệu khác, kể cả thiết bị chuyển mạch và thiết bị định tuyến.
- Loại khác của hàng hóa
Máy thu, đổi và truyền hoặc tái tạo âm thanh, hình ảnh hoặc dạng dữ liệu
khác, kể cả thiết bị chuyển mạch và thiết bị định tuyến.
|
II
|
Sản phẩm an toàn lớp
mạng
|
|
|
3
|
Sản phẩm kiểm soát truy
cập mạng (Network Access Control)
|
Giám sát an toàn thông
tin mạng
|
8471.30.90
8471.41.90
8471.49.90
|
Máy xử lý dữ liệu tự động
và các khối chức năng của chúng; máy truyền dữ liệu lên các phương tiện truyền
dữ liệu dưới dạng mã hóa và máy xử lý những dữ liệu này, chưa được chi tiết
hay ghi ở nơi khác gồm:
- Loại khác của hàng hóa
Máy xử lý dữ liệu tự động loại xách tay, có trọng lượng không quá 10 kg, gồm
ít nhất một đơn vị xử lý dữ liệu trung tâm, một bàn phím và một màn hình.
- Loại khác của hàng hóa
chứa trong cùng một vỏ có ít nhất một đơn vị xử lý trung tâm, một đơn vị nhập
và một đơn vị xuất, kết hợp hoặc không kết hợp với nhau.
- Loại khác, ở dạng hệ
thống.
|
8517.62.43
8517.62.49
|
Thiết bị khác để truyền
hoặc nhận tiếng, hình ảnh hoặc dữ liệu khác, kể cả các thiết bị viễn thông nối
mạng hữu tuyến hoặc không dây (như loại sử dụng trong mạng nội bộ hoặc mạng
diện rộng) gồm:
- Bộ điều khiển và bộ
thích ứng (adaptor), kể cả cổng nối, cầu nối, bộ định tuyến và các thiết bị
tương tự khác được thiết kế để chỉ kết nối với máy xử lý dữ liệu tự động thuộc
nhóm 84.71 của hàng hóa Máy thu, đổi và truyền hoặc tái tạo âm thanh, hình ảnh
hoặc dạng dữ liệu khác, kể cả thiết bị chuyển mạch và thiết bị định tuyến.
- Loại khác của hàng hóa
Máy thu, đổi và truyền hoặc tái tạo âm thanh, hình ảnh hoặc dạng dữ liệu
khác, kể cả thiết bị chuyển mạch và thiết bị định tuyến.
|
4
|
Tường lửa bảo vệ lớp mạng
(Network-base Firewall)
|
Chống tấn công, xâm nhập
|
8471.30.90
8471.41.90
8471.49.90
|
Máy xử lý dữ liệu tự động
và các khối chức năng của chúng; máy truyền dữ liệu lên các phương tiện truyền
dữ liệu dưới dạng mã hóa và máy xử lý những dữ liệu này, chưa được chi tiết
hay ghi ở nơi khác gồm:
- Loại khác của hàng hóa
Máy xử lý dữ liệu tự động loại xách tay, có trọng lượng không quá 10 kg, gồm
ít nhất một đơn vị xử lý dữ liệu trung tâm, một bàn phím và một màn hình.
- Loại khác của hàng hóa
chứa trong cùng một vỏ có ít nhất một đơn vị xử lý trung tâm, một đơn vị nhập
và một đơn vị xuất, kết hợp hoặc không kết hợp với nhau.
- Loại khác, ở dạng hệ
thống.
|
8517.62.43
8517.62.49
|
Thiết bị khác để truyền
hoặc nhận tiếng, hình ảnh hoặc dữ liệu khác, kể cả các thiết bị viễn thông nối
mạng hữu tuyến hoặc không dây (như loại sử dụng trong mạng nội bộ hoặc mạng
diện rộng) gồm:
- Bộ điều khiển và bộ
thích ứng (adaptor), kể cả cổng nối, cầu nối, bộ định tuyến và các thiết bị
tương tự khác được thiết kế để chỉ kết nối với máy xử lý dữ liệu tự động thuộc
nhóm 84.71 của hàng hóa Máy thu, đổi và truyền hoặc tái tạo âm thanh, hình ảnh
hoặc dạng dữ liệu khác, kể cả thiết bị chuyển mạch và thiết bị định tuyến.
- Loại khác của hàng hóa
Máy thu, đổi và truyền hoặc tái tạo âm thanh, hình ảnh hoặc dạng dữ liệu
khác, kể cả thiết bị chuyển mạch và thiết bị định tuyến.
|
5
|
Sản phẩm phát hiện và
ngăn chặn xâm nhập - Intrusion Prevention/ Detection System (IPS/IDS)
|
Chống tấn công, xâm nhập;
giám sát an toàn thông tin mạng
|
8471.30.90
8471.41.90
8471.49.90
|
Máy xử lý dữ liệu tự động
và các khối chức năng của chúng; máy truyền dữ liệu lên các phương tiện truyền
dữ liệu dưới dạng mã hóa và máy xử lý những dữ liệu này, chưa được chi tiết
hay ghi ở nơi khác gồm:
- Loại khác của hàng hóa
Máy xử lý dữ liệu tự động loại xách tay, có trọng lượng không quá 10 kg, gồm
ít nhất một đơn vị xử lý dữ liệu trung tâm, một bàn phím và một màn hình.
- Loại khác của hàng hóa
chứa trong cùng một vỏ có ít nhất một đơn vị xử lý trung tâm, một đơn vị nhập
và một đơn vị xuất, kết hợp hoặc không kết hợp với nhau.
- Loại khác, ở dạng hệ
thống.
|
|
|
|
8517.62.43
8517.62.49
|
Thiết bị khác để truyền
hoặc nhận tiếng, hình ảnh hoặc dữ liệu khác, kể cả các thiết bị viễn thông nối
mạng hữu tuyến hoặc không dây (như loại sử dụng trong mạng nội bộ hoặc mạng
diện rộng) gồm:
- Bộ điều khiển và bộ
thích ứng (adaptor), kể cả cổng nối, cầu nối, bộ định tuyến và các thiết bị
tương tự khác được thiết kế để chỉ kết nối với máy xử lý dữ liệu tự động thuộc
nhóm 84.71 của hàng hóa Máy thu, đổi và truyền hoặc tái tạo âm thanh, hình ảnh
hoặc dạng dữ liệu khác, kể cả thiết bị chuyển mạch và thiết bị định tuyến.
- Loại khác của hàng hóa
Máy thu, đổi và truyền hoặc tái tạo âm thanh, hình ảnh hoặc dạng dữ liệu
khác, kể cả thiết bị chuyển mạch và thiết bị định tuyến.
|
6
|
Sản phẩm chống tấn công
từ chối dịch vụ (DDoS Prevention)
|
Chống tấn công, xâm nhập
|
8471.30.90
8471.41.90
8471.49.90
|
Máy xử lý dữ liệu tự động
và các khối chức năng của chúng; máy truyền dữ liệu lên các phương tiện truyền
dữ liệu dưới dạng mã hóa và máy xử lý những dữ liệu này, chưa được chi tiết
hay ghi ở nơi khác gồm:
- Loại khác của hàng hóa
Máy xử lý dữ liệu tự động loại xách tay, có trọng lượng không quá 10 kg, gồm
ít nhất một đơn vị xử lý dữ liệu trung tâm, một bàn phím và một màn hình.
- Loại khác của hàng hóa
chứa trong cùng một vỏ có ít nhất một đơn vị xử lý trung tâm, một đơn vị nhập
và một đơn vị xuất, kết hợp hoặc không kết hợp với nhau.
- Loại khác, ở dạng hệ
thống.
|
|
|
|
8517.62.43
8517.62.49
|
Thiết bị khác để truyền
hoặc nhận tiếng, hình ảnh hoặc dữ liệu khác, kể cả các thiết bị viễn thông nối
mạng hữu tuyến hoặc không dây (như loại sử dụng trong mạng nội bộ hoặc mạng
diện rộng) gồm:
- Bộ điều khiển và bộ
thích ứng (adaptor), kể cả cổng nối, cầu nối, bộ định tuyến và các thiết bị
tương tự khác được thiết kế để chỉ kết nối với máy xử lý dữ liệu tự động thuộc
nhóm 84.71 của hàng hóa Máy thu, đổi và truyền hoặc tái tạo âm thanh, hình ảnh
hoặc dạng dữ liệu khác, kể cả thiết bị chuyển mạch và thiết bị định tuyến.
- Loại khác của hàng hóa
Máy thu, đổi và truyền hoặc tái tạo âm thanh, hình ảnh hoặc dạng dữ liệu
khác, kể cả thiết bị chuyển mạch và thiết bị định tuyến.
|
7
|
Sản phẩm an toàn mạng
Internet kết nối vạn vật (IoT Security)
|
Chống tấn công, xâm nhập;
giám sát an toàn thông tin mạng; kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin mạng
|
8471.30.90
8471.41.90
8471.49.90
|
Máy xử lý dữ liệu tự động
và các khối chức năng của chúng; máy truyền dữ liệu lên các phương tiện truyền
dữ liệu dưới dạng mã hóa và máy xử lý những dữ liệu này, chưa được chi tiết
hay ghi ở nơi khác gồm:
- Loại khác của hàng hóa
Máy xử lý dữ liệu tự động loại xách tay, có trọng lượng không quá 10 kg, gồm
ít nhất một đơn vị xử lý dữ liệu trung tâm, một bàn phím và một màn hình.
- Loại khác của hàng hóa
chứa trong cùng một vỏ có ít nhất một đơn vị xử lý trung tâm, một đơn vị nhập
và một đơn vị xuất, kết hợp hoặc không kết hợp với nhau.
- Loại khác, ở dạng hệ
thống.
|
8517.62.43
8517.62.49
|
Thiết bị khác để truyền
hoặc nhận tiếng, hình ảnh hoặc dữ liệu khác, kể cả các thiết bị viễn thông nối
mạng hữu tuyến hoặc không dây (như loại sử dụng trong mạng nội bộ hoặc mạng
diện rộng) gồm:
- Bộ điều khiển và bộ
thích ứng (adaptor), kể cả cổng nối, cầu nối, bộ định tuyến và các thiết bị
tương tự khác được thiết kế để chỉ kết nối với máy xử lý dữ liệu tự động thuộc
nhóm 84.71 của hàng hóa Máy thu, đổi và truyền hoặc tái tạo âm thanh, hình ảnh
hoặc dạng dữ liệu khác, kể cả thiết bị chuyển mạch và thiết bị định tuyến.
- Loại khác của hàng hóa
Máy thu, đổi và truyền hoặc tái tạo âm thanh, hình ảnh hoặc dạng dữ liệu
khác, kể cả thiết bị chuyển mạch và thiết bị định tuyến.
|
8
|
Sản phẩm quản lý sự kiện
và an toàn thông tin (SIEM)
|
Giám sát an toàn thông
tin mạng
|
8471.30.90
8471.41.90
8471.49.90
|
Máy xử lý dữ liệu tự động
và các khối chức năng của chúng; máy truyền dữ liệu lên các phương tiện truyền
dữ liệu dưới dạng mã hóa và máy xử lý những dữ liệu này, chưa được chi tiết
hay ghi ở nơi khác gồm:
- Loại khác của hàng hóa
Máy xử lý dữ liệu tự động loại xách tay, có trọng lượng không quá 10 kg, gồm
ít nhất một đơn vị xử lý dữ liệu trung tâm, một bàn phím và một màn hình.
- Loại khác của hàng hóa
chứa trong cùng một vỏ có ít nhất một đơn vị xử lý trung tâm, một đơn vị nhập
và một đơn vị xuất, kết hợp hoặc không kết hợp với nhau.
- Loại khác, ở dạng hệ
thống.
|
|
|
|
8517.62.43
8517.62.49
|
Thiết bị khác để truyền
hoặc nhận tiếng, hình ảnh hoặc dữ liệu khác, kể cả các thiết bị viễn thông nối
mạng hữu tuyến hoặc không dây (như loại sử dụng trong mạng nội bộ hoặc mạng
diện rộng) gồm:
- Bộ điều khiển và bộ
thích ứng (adaptor), kể cả cổng nối, cầu nối, bộ định tuyến và các thiết bị
tương tự khác được thiết kế để chỉ kết nối với máy xử lý dữ liệu tự động thuộc
nhóm 84.71 của hàng hóa Máy thu, đổi và truyền hoặc tái tạo âm thanh, hình ảnh
hoặc dạng dữ liệu khác, kể cả thiết bị chuyển mạch và thiết bị định tuyến.
- Loại khác của hàng hóa
Máy thu, đổi và truyền hoặc tái tạo âm thanh, hình ảnh hoặc dạng dữ liệu
khác, kể cả thiết bị chuyển mạch và thiết bị định tuyến.
|
9
|
Thiết bị quản lý nguy cơ
mất an toàn thông tin đa dụng (UTM)
|
Chống tấn công, xâm nhập;
giám sát an toàn thông tin mạng
|
8471.30.90
8471.41.90
8471.49.90
|
Máy xử lý dữ liệu tự động
và các khối chức năng của chúng; máy truyền dữ liệu lên các phương tiện truyền
dữ liệu dưới dạng mã hóa và máy xử lý những dữ liệu này, chưa được chi tiết
hay ghi ở nơi khác gồm:
- Loại khác của hàng hóa
Máy xử lý dữ liệu tự động loại xách tay, có trọng lượng không quá 10 kg, gồm
ít nhất một đơn vị xử lý dữ liệu trung tâm, một bàn phím và một màn hình.
- Loại khác của hàng hóa
chứa trong cùng một vỏ có ít nhất một đơn vị xử lý trung tâm, một đơn vị nhập
và một đơn vị xuất, kết hợp hoặc không kết hợp với nhau.
- Loại khác, ở dạng hệ
thống.
|
|
|
|
8517.62.43
8517.62.49
|
Thiết bị khác để truyền
hoặc nhận tiếng, hình ảnh hoặc dữ liệu khác, kể cả các thiết bị viễn thông nối
mạng hữu tuyến hoặc không dây (như loại sử dụng trong mạng nội bộ hoặc mạng
diện rộng) gồm:
- Bộ điều khiển và bộ
thích ứng (adaptor), kể cả cổng nối, cầu nối, bộ định tuyến và các thiết bị
tương tự khác được thiết kế để chỉ kết nối với máy xử lý dữ liệu tự động thuộc
nhóm 84.71 của hàng hóa Máy thu, đổi và truyền hoặc tái tạo âm thanh, hình ảnh
hoặc dạng dữ liệu khác, kể cả thiết bị chuyển mạch và thiết bị định tuyến.
- Loại khác của hàng hóa
Máy thu, đổi và truyền hoặc tái tạo âm thanh, hình ảnh hoặc dạng dữ liệu
khác, kể cả thiết bị chuyển mạch và thiết bị định tuyến.
|
10
|
Sản phẩm giám sát mạng
(Network Monitoring)
|
Giám sát an toàn thông
tin mạng
|
8471.30.90
8471.41.90
8471.49.90
|
Máy xử lý dữ liệu tự động
và các khối chức năng của chúng; máy truyền dữ liệu lên các phương tiện truyền
dữ liệu dưới dạng mã hóa và máy xử lý những dữ liệu này, chưa được chi tiết
hay ghi ở nơi khác gồm:
- Loại khác của hàng hóa
Máy xử lý dữ liệu tự động loại xách tay, có trọng lượng không quá 10 kg, gồm
ít nhất một đơn vị xử lý dữ liệu trung tâm, một bàn phím và một màn hình.
- Loại khác của hàng hóa
chứa trong cùng một vỏ có ít nhất một đơn vị xử lý trung tâm, một đơn vị nhập
và một đơn vị xuất, kết hợp hoặc không kết hợp với nhau.
- Loại khác, ở dạng hệ
thống.
|
8517.62.43
8517.62.49
|
Thiết bị khác để truyền
hoặc nhận tiếng, hình ảnh hoặc dữ liệu khác, kể cả các thiết bị viễn thông nối
mạng hữu tuyến hoặc không dây (như loại sử dụng trong mạng nội bộ hoặc mạng
diện rộng) gồm:
- Bộ điều khiển và bộ
thích ứng (adaptor), kể cả cổng nối, cầu nối, bộ định tuyến và các thiết bị
tương tự khác được thiết kế để chỉ kết nối với máy xử lý dữ liệu tự động thuộc
nhóm 84.71 của hàng hóa Máy thu, đổi và truyền hoặc tái tạo âm thanh, hình ảnh
hoặc dạng dữ liệu khác, kể cả thiết bị chuyển mạch và thiết bị định tuyến.
- Loại khác của hàng hóa
Máy thu, đổi và truyền hoặc tái tạo âm thanh, hình ảnh hoặc dạng dữ liệu
khác, kể cả thiết bị chuyển mạch và thiết bị định tuyến.
|
11
|
Mạng riêng ảo (VPN)
|
Chống tấn công, xâm nhập
trên đường truyền
|
8471.30.90
8471.41.90
8471.49.90
|
Máy xử lý dữ liệu tự động
và các khối chức năng của chúng; máy truyền dữ liệu lên các phương tiện truyền
dữ liệu dưới dạng mã hóa và máy xử lý những dữ liệu này, chưa được chi tiết
hay ghi ở nơi khác gồm:
- Loại khác của hàng hóa
Máy xử lý dữ liệu tự động loại xách tay, có trọng lượng không quá 10 kg, gồm
ít nhất một đơn vị xử lý dữ liệu trung tâm, một bàn phím và một màn hình.
- Loại khác của hàng hóa
chứa trong cùng một vỏ có ít nhất một đơn vị xử lý trung tâm, một đơn vị nhập
và một đơn vị xuất, kết hợp hoặc không kết hợp với nhau.
- Loại khác, ở dạng hệ
thống.
|
|
|
|
8517.62.43
8517.62.49
|
Thiết bị khác để truyền
hoặc nhận tiếng, hình ảnh hoặc dữ liệu khác, kể cả các thiết bị viễn thông nối
mạng hữu tuyến hoặc không dây (như loại sử dụng trong mạng nội bộ hoặc mạng
diện rộng) gồm:
- Bộ điều khiển và bộ
thích ứng (adaptor), kể cả cổng nối, cầu nối, bộ định tuyến và các thiết bị
tương tự khác được thiết kế để chỉ kết nối với máy xử lý dữ liệu tự động thuộc
nhóm 84.71 của hàng hóa Máy thu, đổi và truyền hoặc tái tạo âm thanh, hình ảnh
hoặc dạng dữ liệu khác, kể cả thiết bị chuyển mạch và thiết bị định tuyến.
- Loại khác của hàng hóa
Máy thu, đổi và truyền hoặc tái tạo âm thanh, hình ảnh hoặc dạng dữ liệu
khác, kể cả thiết bị chuyển mạch và thiết bị định tuyến.
|
III
|
Sản phẩm an toàn lớp ứng
dụng
|
|
|
12
|
Tường lửa ứng dụng web
(Web Application Firewall)
|
Chống tấn công, xâm nhập
|
8471.30.90
8471.41.90
8471.49.90
|
Máy xử lý dữ liệu tự động
và các khối chức năng của chúng; máy truyền dữ liệu lên các phương tiện truyền
dữ liệu dưới dạng mã hóa và máy xử lý những dữ liệu này, chưa được chi tiết
hay ghi ở nơi khác gồm:
- Loại khác của hàng hóa
Máy xử lý dữ liệu tự động loại xách tay, có trọng lượng không quá 10 kg, gồm
ít nhất một đơn vị xử lý dữ liệu trung tâm, một bàn phím và một màn hình.
- Loại khác của hàng hóa
chứa trong cùng một vỏ có ít nhất một đơn vị xử lý trung tâm, một đơn vị nhập
và một đơn vị xuất, kết hợp hoặc không kết hợp với nhau.
- Loại khác, ở dạng hệ
thống.
|
|
|
|
8517.62.43
|
Thiết bị khác để truyền
hoặc nhận tiếng, hình ảnh hoặc dữ liệu khác, kể cả các thiết bị viễn thông nối
mạng hữu tuyến hoặc không dây (như loại sử dụng trong mạng nội bộ hoặc mạng
diện rộng) gồm:
- Bộ điều khiển và bộ
thích ứng (adaptor), kể cả cổng nối, cầu nối, bộ định tuyến và các thiết bị
tương tự khác được thiết kế để chỉ kết nối với máy xử lý dữ liệu tự động thuộc
nhóm 84.71 của hàng hóa Máy thu, đổi và truyền hoặc tái tạo âm thanh, hình ảnh
hoặc dạng dữ liệu khác, kể cả thiết bị chuyển mạch và thiết bị định tuyến.
|
13
|
Sản phẩm bảo vệ an toàn,
an ninh cho hệ thống thư điện tử (Email Security)
|
Chống tấn công, xâm nhập
|
8471.30.90
8471.41.90
8471.49.90
|
Máy xử lý dữ liệu tự động
và các khối chức năng của chúng; máy truyền dữ liệu lên các phương tiện truyền
dữ liệu dưới dạng mã hóa và máy xử lý những dữ liệu này, chưa được chi tiết
hay ghi ở nơi khác gồm:
- Loại khác của hàng hóa
Máy xử lý dữ liệu tự động loại xách tay, có trọng lượng không quá 10 kg, gồm
ít nhất một đơn vị xử lý dữ liệu trung tâm, một bàn phím và một màn hình.
- Loại khác của hàng hóa
chứa trong cùng một vỏ có ít nhất một đơn vị xử lý trung tâm, một đơn vị nhập
và một đơn vị xuất, kết hợp hoặc không kết hợp với nhau.
- Loại khác, ở dạng hệ
thống.
|
8517.62.43
|
Thiết bị khác để truyền
hoặc nhận tiếng, hình ảnh hoặc dữ liệu khác, kể cả các thiết bị viễn thông nối
mạng hữu tuyến hoặc không dây (như loại sử dụng trong mạng nội bộ hoặc mạng
diện rộng) gồm:
- Bộ điều khiển và bộ
thích ứng (adaptor), kể cả cổng nối, cầu nối, bộ định tuyến và các thiết bị
tương tự khác được thiết kế để chỉ kết nối với máy xử lý dữ liệu tự động thuộc
nhóm 84.71 của hàng hóa Máy thu, đổi và truyền hoặc tái tạo âm thanh, hình ảnh
hoặc dạng dữ liệu khác, kể cả thiết bị chuyển mạch và thiết bị định tuyến.
|
14
|
Hệ thống kiểm soát/giám
sát/ đánh giá an toàn ứng dụng web
|
Chống tấn công, xâm nhập;
giám sát an toàn thông tin mạng; kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin mạng
|
8471.30.90
8471.41.90
8471.49.90
|
Máy xử lý dữ liệu tự động
và các khối chức năng của chúng; máy truyền dữ liệu lên các phương tiện truyền
dữ liệu dưới dạng mã hóa và máy xử lý những dữ liệu này, chưa được chi tiết
hay ghi ở nơi khác gồm:
- Loại khác của hàng hóa
Máy xử lý dữ liệu tự động loại xách tay, có trọng lượng không quá 10 kg, gồm
ít nhất một đơn vị xử lý dữ liệu trung tâm, một bàn phím và một màn hình.
- Loại khác của hàng hóa
chứa trong cùng một vỏ có ít nhất một đơn vị xử lý trung tâm, một đơn vị nhập
và một đơn vị xuất, kết hợp hoặc không kết hợp với nhau.
- Loại khác, ở dạng hệ
thống.
|
8517.62.43
|
Thiết bị khác để truyền
hoặc nhận tiếng, hình ảnh hoặc dữ liệu khác, kể cả các thiết bị viễn thông nối
mạng hữu tuyến hoặc không dây (như loại sử dụng trong mạng nội bộ hoặc mạng
diện rộng) gồm:
- Bộ điều khiển và bộ
thích ứng (adaptor), kể cả cổng nối, cầu nối, bộ định tuyến và các thiết bị
tương tự khác được thiết kế để chỉ kết nối với máy xử lý dữ liệu tự động thuộc
nhóm 84.71 của hàng hóa Máy thu, đổi và truyền hoặc tái tạo âm thanh, hình ảnh
hoặc dạng dữ liệu khác, kể cả thiết bị chuyển mạch và thiết bị định tuyến.
|
15
|
Sản phẩm kiểm tra, rà
soát tìm lỗ hổng mất an toàn thông tin
|
Giám sát an toàn thông
tin mạng; kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin mạng
|
8471.30.90
8471.41.90
8471.49.90
|
Máy xử lý dữ liệu tự động
và các khối chức năng của chúng; máy truyền dữ liệu lên các phương tiện truyền
dữ liệu dưới dạng mã hóa và máy xử lý những dữ liệu này, chưa được chi tiết
hay ghi ở nơi khác gồm:
- Loại khác của hàng hóa
Máy xử lý dữ liệu tự động loại xách tay, có trọng lượng không quá 10 kg, gồm
ít nhất một đơn vị xử lý dữ liệu trung tâm, một bàn phím và một màn hình.
- Loại khác của hàng hóa
chứa trong cùng một vỏ có ít nhất một đơn vị xử lý trung tâm, một đơn vị nhập
và một đơn vị xuất, kết hợp hoặc không kết hợp với nhau.
- Loại khác, ở dạng hệ
thống.
|
|
|
|
8517.62.43
|
Thiết bị khác để truyền
hoặc nhận tiếng, hình ảnh hoặc dữ liệu khác, kể cả các thiết bị viễn thông nối
mạng hữu tuyến hoặc không dây (như loại sử dụng trong mạng nội bộ hoặc mạng
diện rộng) gồm:
- Bộ điều khiển và bộ
thích ứng (adaptor), kể cả cổng nối, cầu nối, bộ định tuyến và các thiết bị
tương tự khác được thiết kế để chỉ kết nối với máy xử lý dữ liệu tự động thuộc
nhóm 84.71 của hàng hóa Máy thu, đổi và truyền hoặc tái tạo âm thanh, hình ảnh
hoặc dạng dữ liệu khác, kể cả thiết bị chuyển mạch và thiết bị định tuyến.
|
IV
|
Sản phẩm bảo vệ dữ liệu
|
|
|
16
|
Sản phẩm bảo đảm an toàn
cho hệ thống cơ sở dữ liệu
|
Chống tấn công, xâm nhập;
giám sát an toàn thông tin mạng
|
8471.30.90
8471.41.90
8471.49.90
|
Máy xử lý dữ liệu tự động
và các khối chức năng của chúng; máy truyền dữ liệu lên các phương tiện truyền
dữ liệu dưới dạng mã hóa và máy xử lý những dữ liệu này, chưa được chi tiết
hay ghi ở nơi khác gồm:
- Loại khác của hàng hóa
Máy xử lý dữ liệu tự động loại xách tay, có trọng lượng không quá 10 kg, gồm
ít nhất một đơn vị xử lý dữ liệu trung tâm, một bàn phím và một màn hình.
- Loại khác của hàng hóa
chứa trong cùng một vỏ có ít nhất một đơn vị xử lý trung tâm, một đơn vị nhập
và một đơn vị xuất, kết hợp hoặc không kết hợp với nhau.
- Loại khác, ở dạng hệ
thống.
|
|
|
|
8517.62.43
|
Thiết bị khác để truyền
hoặc nhận tiếng, hình ảnh hoặc dữ liệu khác, kể cả các thiết bị viễn thông nối
mạng hữu tuyến hoặc không dây (như loại sử dụng trong mạng nội bộ hoặc mạng
diện rộng) gồm:
- Bộ điều khiển và bộ
thích ứng (adaptor), kể cả cổng nối, cầu nối, bộ định tuyến và các thiết bị
tương tự khác được thiết kế để chỉ kết nối với máy xử lý dữ liệu tự động thuộc
nhóm 84.71 của hàng hóa Máy thu, đổi và truyền hoặc tái tạo âm thanh, hình ảnh
hoặc dạng dữ liệu khác, kể cả thiết bị chuyển mạch và thiết bị định tuyến.
|
17
|
Sản phẩm an toàn dữ liệu
lưu trữ
|
Chống tấn công, xâm nhập;
giám sát an toàn thông tin mạng
|
8471.30.90
8471.41.90
8471.49.90
|
Máy xử lý dữ liệu tự động
và các khối chức năng của chúng; máy truyền dữ liệu lên các phương tiện truyền
dữ liệu dưới dạng mã hóa và máy xử lý những dữ liệu này, chưa được chi tiết
hay ghi ở nơi khác gồm:
- Loại khác của hàng hóa
Máy xử lý dữ liệu tự động loại xách tay, có trọng lượng không quá 10 kg, gồm
ít nhất một đơn vị xử lý dữ liệu trung tâm, một bàn phím và một màn hình.
- Loại khác của hàng hóa
chứa trong cùng một vỏ có ít nhất một đơn vị xử lý trung tâm, một đơn vị nhập
và một đơn vị xuất, kết hợp hoặc không kết hợp với nhau.
- Loại khác, ở dạng hệ
thống.
|
8517.62.43
|
Thiết bị khác để truyền
hoặc nhận tiếng, hình ảnh hoặc dữ liệu khác, kể cả các thiết bị viễn thông nối
mạng hữu tuyến hoặc không dây (như loại sử dụng trong mạng nội bộ hoặc mạng
diện rộng) gồm:
- Bộ điều khiển và bộ
thích ứng (adaptor), kể cả cổng nối, cầu nối, bộ định tuyến và các thiết bị
tương tự khác được thiết kế để chỉ kết nối với máy xử lý dữ liệu tự động thuộc
nhóm 84.71 của hàng hóa Máy thu, đổi và truyền hoặc tái tạo âm thanh, hình ảnh
hoặc dạng dữ liệu khác, kể cả thiết bị chuyển mạch và thiết bị định tuyến.
|
18
|
Sản phẩm chống thất
thoát dữ liệu (DLP)
|
Chống tấn công, xâm nhập;
giám sát an toàn thông tin mạng
|
8471.30.90
8471.41.90
8471.49.90
|
Máy xử lý dữ liệu tự động
và các khối chức năng của chúng; máy truyền dữ liệu lên các phương tiện truyền
dữ liệu dưới dạng mã hóa và máy xử lý những dữ liệu này, chưa được chi tiết
hay ghi ở nơi khác gồm:
- Loại khác của hàng hóa
Máy xử lý dữ liệu tự động loại xách tay, có trọng lượng không quá 10 kg, gồm
ít nhất một đơn vị xử lý dữ liệu trung tâm, một bàn phím và một màn hình.
- Loại khác của hàng hóa
chứa trong cùng một vỏ có ít nhất một đơn vị xử lý trung tâm, một đơn vị nhập
và một đơn vị xuất, kết hợp hoặc không kết hợp với nhau.
- Loại khác, ở dạng hệ
thống.
|
8517.62.43
|
Thiết bị khác để truyền
hoặc nhận tiếng, hình ảnh hoặc dữ liệu khác, kể cả các thiết bị viễn thông nối
mạng hữu tuyến hoặc không dây (như loại sử dụng trong mạng nội bộ hoặc mạng
diện rộng) gồm:
- Bộ điều khiển và bộ
thích ứng (adaptor), kể cả cổng nối, cầu nối, bộ định tuyến và các thiết bị
tương tự khác được thiết kế để chỉ kết nối với máy xử lý dữ liệu tự động thuộc
nhóm 84.71 của hàng hóa Máy thu, đổi và truyền hoặc tái tạo âm thanh, hình ảnh
hoặc dạng dữ liệu khác, kể cả thiết bị chuyển mạch và thiết bị định tuyến.
|
V
|
Sản phẩm loại khác
|
|
|
19
|
Giải pháp thu thập thông
tin nguy cơ, đe dọa thông minh (Threat Intelligence)
|
Giám sát an toàn thông
tin mạng
|
8471.30.90
8471.41.90
8471.49.90
|
Máy xử lý dữ liệu tự động
và các khối chức năng của chúng; máy truyền dữ liệu lên các phương tiện truyền
dữ liệu dưới dạng mã hóa và máy xử lý những dữ liệu này, chưa được chi tiết
hay ghi ở nơi khác gồm:
- Loại khác của hàng hóa
Máy xử lý dữ liệu tự động loại xách tay, có trọng lượng không quá 10 kg, gồm
ít nhất một đơn vị xử lý dữ liệu trung tâm, một bàn phím và một màn hình.
- Loại khác của hàng hóa
chứa trong cùng một vỏ có ít nhất một đơn vị xử lý trung tâm, một đơn vị nhập
và một đơn vị xuất, kết hợp hoặc không kết hợp với nhau.
- Loại khác, ở dạng hệ
thống.
|
8517.62.43
8517.62.49
|
Thiết bị khác để truyền
hoặc nhận tiếng, hình ảnh hoặc dữ liệu khác, kể cả các thiết bị viễn thông nối
mạng hữu tuyến hoặc không dây (như loại sử dụng trong mạng nội bộ hoặc mạng
diện rộng) gồm:
- Bộ điều khiển và bộ
thích ứng (adaptor), kể cả cổng nối, cầu nối, bộ định tuyến và các thiết bị
tương tự khác được thiết kế để chỉ kết nối với máy xử lý dữ liệu tự động thuộc
nhóm 84.71 của hàng hóa Máy thu, đổi và truyền hoặc tái tạo âm thanh, hình ảnh
hoặc dạng dữ liệu khác, kể cả thiết bị chuyển mạch và thiết bị định tuyến.
- Loại khác của hàng hóa
Máy thu, đổi và truyền hoặc tái tạo âm thanh, hình ảnh hoặc dạng dữ liệu
khác, kể cả thiết bị chuyển mạch và thiết bị định tuyến.
|
20
|
Giải pháp giám sát an
toàn thông tin tập trung
|
Giám sát an toàn thông
tin mạng
|
8471.30.90
8471.41.90
8471.49.90
|
Máy xử lý dữ liệu tự động
và các khối chức năng của chúng; máy truyền dữ liệu lên các phương tiện truyền
dữ liệu dưới dạng mã hóa và máy xử lý những dữ liệu này, chưa được chi tiết
hay ghi ở nơi khác gồm:
- Loại khác của hàng hóa
Máy xử lý dữ liệu tự động loại xách tay, có trọng lượng không quá 10 kg, gồm
ít nhất một đơn vị xử lý dữ liệu trung tâm, một bàn phím và một màn hình.
- Loại khác của hàng hóa
chứa trong cùng một vỏ có ít nhất một đơn vị xử lý trung tâm, một đơn vị nhập
và một đơn vị xuất, kết hợp hoặc không kết hợp với nhau.
- Loại khác, ở dạng hệ
thống.
|
8517.62.43
8517.62.49
|
Thiết bị khác để truyền
hoặc nhận tiếng, hình ảnh hoặc dữ liệu khác, kể cả các thiết bị viễn thông nối
mạng hữu tuyến hoặc không dây (như loại sử dụng trong mạng nội bộ hoặc mạng
diện rộng) gồm:
- Bộ điều khiển và bộ
thích ứng (adaptor), kể cả cổng nối, cầu nối, bộ định tuyến và các thiết bị
tương tự khác được thiết kế để chỉ kết nối với máy xử lý dữ liệu tự động thuộc
nhóm 84.71 của hàng hóa Máy thu, đổi và truyền hoặc tái tạo âm thanh, hình ảnh
hoặc dạng dữ liệu khác, kể cả thiết bị chuyển mạch và thiết bị định tuyến.
- Loại khác của hàng hóa
Máy thu, đổi và truyền hoặc tái tạo âm thanh, hình ảnh hoặc dạng dữ liệu
khác, kể cả thiết bị chuyển mạch và thiết bị định tuyến.
|
21
|
Giải pháp kiểm tra, đánh
giá an toàn thông tin mạng
|
Kiểm tra, đánh giá an
toàn thông tin mạng
|
8471.30.90
8471.41.90
8471.49.90
|
Máy xử lý dữ liệu tự động
và các khối chức năng của chúng; máy truyền dữ liệu lên các phương tiện truyền
dữ liệu dưới dạng mã hóa và máy xử lý những dữ liệu này, chưa được chi tiết
hay ghi ở nơi khác gồm:
- Loại khác của hàng hóa
Máy xử lý dữ liệu tự động loại xách tay, có trọng lượng không quá 10 kg, gồm
ít nhất một đơn vị xử lý dữ liệu trung tâm, một bàn phím và một màn hình.
- Loại khác của hàng hóa
chứa trong cùng một vỏ có ít nhất một đơn vị xử lý trung tâm, một đơn vị nhập
và một đơn vị xuất, kết hợp hoặc không kết hợp với nhau.
- Loại khác, ở dạng hệ
thống.
|
8517.62.43
8517.62.49
|
Thiết bị khác để truyền
hoặc nhận tiếng, hình ảnh hoặc dữ liệu khác, kể cả các thiết bị viễn thông nối
mạng hữu tuyến hoặc không dây (như loại sử dụng trong mạng nội bộ hoặc mạng
diện rộng) gồm:
- Bộ điều khiển và bộ
thích ứng (adaptor), kể cả cổng nối, cầu nối, bộ định tuyến và các thiết bị
tương tự khác được thiết kế để chỉ kết nối với máy xử lý dữ liệu tự động thuộc
nhóm 84.71 của hàng hóa Máy thu, đổi và truyền hoặc tái tạo âm thanh, hình ảnh
hoặc dạng dữ liệu khác, kể cả thiết bị chuyển mạch và thiết bị định tuyến.
- Loại khác của hàng hóa
Máy thu, đổi và truyền hoặc tái tạo âm thanh, hình ảnh hoặc dạng dữ liệu
khác, kể cả thiết bị chuyển mạch và thiết bị định tuyến.
|
22
|
Giải pháp điều tra và xử
lý sự cố
|
Kiểm tra, đánh giá an
toàn thông tin mạng
|
8471.30.90
8471.41.90
8471.49.90
|
Máy xử lý dữ liệu tự động
và các khối chức năng của chúng; máy truyền dữ liệu lên các phương tiện truyền
dữ liệu dưới dạng mã hóa và máy xử lý những dữ liệu này, chưa được chi tiết
hay ghi ở nơi khác gồm:
- Loại khác của hàng hóa
Máy xử lý dữ liệu tự động loại xách tay, có trọng lượng không quá 10 kg, gồm
ít nhất một đơn vị xử lý dữ liệu trung tâm, một bàn phím và một màn hình.
- Loại khác của hàng hóa
chứa trong cùng một vỏ có ít nhất một đơn vị xử lý trung tâm, một đơn vị nhập
và một đơn vị xuất, kết hợp hoặc không kết hợp với nhau.
- Loại khác, ở dạng hệ
thống.
|
|
|
|
8517.62.43
8517.62.49
|
Thiết bị khác để truyền
hoặc nhận tiếng, hình ảnh hoặc dữ liệu khác, kể cả các thiết bị viễn thông nối
mạng hữu tuyến hoặc không dây (như loại sử dụng trong mạng nội bộ hoặc mạng
diện rộng) gồm:
- Bộ điều khiển và bộ
thích ứng (adaptor), kể cả cổng nối, cầu nối, bộ định tuyến và các thiết bị
tương tự khác được thiết kế để chỉ kết nối với máy xử lý dữ liệu tự động thuộc
nhóm 84.71 của hàng hóa Máy thu, đổi và truyền hoặc tái tạo âm thanh, hình ảnh
hoặc dạng dữ liệu khác, kể cả thiết bị chuyển mạch và thiết bị định tuyến.
- Loại khác của hàng hóa
Máy thu, đổi và truyền hoặc tái tạo âm thanh, hình ảnh hoặc dạng dữ liệu
khác, kể cả thiết bị chuyển mạch và thiết bị định tuyến.
|
23
|
Sản phẩm an toàn thông
tin cho hệ thống điều khiển công nghiệp
|
Chống tấn công, xâm nhập;
giám sát an toàn thông tin mạng; kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin mạng
|
8471.30.90
8471.41.90
8471.49.90
|
Máy xử lý dữ liệu tự động
và các khối chức năng của chúng; máy truyền dữ liệu lên các phương tiện truyền
dữ liệu dưới dạng mã hóa và máy xử lý những dữ liệu này, chưa được chi tiết
hay ghi ở nơi khác gồm:
- Loại khác của hàng hóa
Máy xử lý dữ liệu tự động loại xách tay, có trọng lượng không quá 10 kg, gồm
ít nhất một đơn vị xử lý dữ liệu trung tâm, một bàn phím và một màn hình.
- Loại khác của hàng hóa
chứa trong cùng một vỏ có ít nhất một đơn vị xử lý trung tâm, một đơn vị nhập
và một đơn vị xuất, kết hợp hoặc không kết hợp với nhau.
- Loại khác, ở dạng hệ
thống.
|
|
|
|
8517.62.43
8517.62.49
|
Thiết bị khác để truyền
hoặc nhận tiếng, hình ảnh hoặc dữ liệu khác, kể cả các thiết bị viễn thông nối
mạng hữu tuyến hoặc không dây (như loại sử dụng trong mạng nội bộ hoặc mạng
diện rộng) gồm:
- Bộ điều khiển và bộ
thích ứng (adaptor), kể cả cổng nối, cầu nối, bộ định tuyến và các thiết bị
tương tự khác được thiết kế để chỉ kết nối với máy xử lý dữ liệu tự động thuộc
nhóm 84.71 của hàng hóa Máy thu, đổi và truyền hoặc tái tạo âm thanh, hình ảnh
hoặc dạng dữ liệu khác, kể cả thiết bị chuyển mạch và thiết bị định tuyến.
- Loại khác của hàng hóa
Máy thu, đổi và truyền hoặc tái tạo âm thanh, hình ảnh hoặc dạng dữ liệu
khác, kể cả thiết bị chuyển mạch và thiết bị định tuyến.
|
24
|
Sản phẩm khác
|
Chống tấn công, xâm nhập;
giám sát an toàn thông tin mạng; kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin mạng
|
8471.30.90
8471.41.90
8471.49.90
|
Máy xử lý dữ liệu tự động
và các khối chức năng của chúng; máy truyền dữ liệu lên các phương tiện truyền
dữ liệu dưới dạng mã hóa và máy xử lý những dữ liệu này, chưa được chi tiết
hay ghi ở nơi khác gồm:
- Loại khác của hàng hóa
Máy xử lý dữ liệu tự động loại xách tay, có trọng lượng không quá 10 kg, gồm
ít nhất một đơn vị xử lý dữ liệu trung tâm, một bàn phím và một màn hình.
- Loại khác của hàng hóa
chứa trong cùng một vỏ có ít nhất một đơn vị xử lý trung tâm, một đơn vị nhập
và một đơn vị xuất, kết hợp hoặc không kết hợp với nhau.
- Loại khác, ở dạng hệ
thống.
|
8517.62.43
8517.62.49
|
Thiết bị khác để truyền
hoặc nhận tiếng, hình ảnh hoặc dữ liệu khác, kể cả các thiết bị viễn thông nối
mạng hữu tuyến hoặc không dây (như loại sử dụng trong mạng nội bộ hoặc mạng
diện rộng) gồm:
- Bộ điều khiển và bộ
thích ứng (adaptor), kể cả cổng nối, cầu nối, bộ định tuyến và các thiết bị
tương tự khác được thiết kế để chỉ kết nối với máy xử lý dữ liệu tự động thuộc
nhóm 84.71 của hàng hóa Máy thu, đổi và truyền hoặc tái tạo âm thanh, hình ảnh
hoặc dạng dữ liệu khác, kể cả thiết bị chuyển mạch và thiết bị định tuyến.
- Loại khác của hàng hóa
Máy thu, đổi và truyền hoặc tái tạo âm thanh, hình ảnh hoặc dạng dữ liệu
khác, kể cả thiết bị chuyển mạch và thiết bị định tuyến.
|
PHỤ LỤC II 10[10]
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP VÀ MẪU GIẤY PHÉP
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2022/TT-BTTTT ngày
tháng năm 2022 của Bộ trưởng
Bộ Thông tin và Truyền thông)
Mẫu số 01
|
Đơn đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu sản phẩm
an toàn thông tin mạng
|
Mẫu số 02
|
Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép nhập khẩu sản phẩm
an toàn thông tin mạng
|
Mẫu số 03
|
Giấy phép nhập khẩu sản phẩm an toàn thông tin
mạng
|
Mẫu số 01
(TÊN DOANH
NGHIỆP)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:...........
|
..., ngày...
tháng... năm...
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU
SẢN PHẨM AN TOÀN THÔNG TIN MẠNG
Kính gửi: Cục An
toàn thông tin.
- Căn cứ Luật An toàn thông tin mạng ngày 19
tháng 11 năm 2015;
- Căn cứ Luật Quản lý ngoại thương ngày 12 tháng
6 năm 2017;
- Căn cứ Nghị định số 108/2016/NĐ-CP ngày 01
tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết điều kiện kinh doanh sản phẩm,
dịch vụ an toàn thông tin mạng;
- Căn cứ Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật quản lý
ngoại thương;
- Căn cứ Thông tư số 13/2018/TT-BTTTT ngày 15
tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Danh mục
sản phẩm an toàn thông tin mạng nhập khẩu theo giấy phép và trình tự, thủ tục,
hồ sơ cấp Giấy phép nhập khẩu sản phẩm an toàn thông tin mạng;
- Căn cứ Thông tư số /2022/TT-BTTTT
ngày tháng năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2018/TT-BTTTT ngày 15
tháng 10 năm 2018 quy định Danh mục sản phẩm an toàn thông tin mạng nhập khẩu
theo giấy phép và trình tự, thủ tục, hồ sơ cấp Giấy phép nhập khẩu sản phẩm an
toàn thông tin mạng;
(Tên doanh nghiệp) đề nghị Cục An toàn
thông tin cấp Giấy phép nhập khẩu sản phẩm an toàn thông tin mạng với các nội
dung sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Tên doanh nghiệp:....................................................................................................
2. Người đại diện theo pháp luật:..................................................................................
3. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:...............
do..........................................
cấp ngày... tháng... năm... tại.......................................................................................
4. Địa chỉ trụ sở chính:..................................................................................................
5. Điện thoại:................................
6. Thư điện tử:........................................................
7. Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an
toàn thông tin mạng số..........................
do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông cấp
ngày... tháng... năm............................
Phần 2. Sản phẩm nhập khẩu
1. Tên sản phẩm:.........................................................................................................
2. Ký hiệu:...................................................................................................................
3. Tính năng về an toàn thông
tin:.................................................................................
4. Mã
HS:....................................................................................................................
5. Số lượng:................................................................................................................
6. Hãng sản xuất:.........................................................................................................
(Nếu có nhiều sản phẩm thì lập danh mục kèm
theo đơn)
7. Mục đích nhập khẩu:................................................................................................
8. Đối tượng và mục đích sử dụng:..............................................................................
(Nếu chưa xác định được đối tượng sử dụng thì
bổ sung phương án phân phối, dự kiến đối tượng sử dụng và bổ sung ngay sau khi
xác định được đối tượng sử dụng)
Phần 3. Hồ sơ kèm theo
1.
...............................................................................................................................
2. ...............................................................................................................................
3.
...............................................................................................................................
...................................................................................................................................
Phần 4. Cam kết
(Tên doanh nghiệp) cam kết thực hiện
đúng, đầy đủ các quy định của Nhà nước và của Bộ Thông tin và Truyền thông về
nhập khẩu sản phẩm an toàn thông tin mạng./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ............
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu
hoặc ký số của doanh nghiệp)
|
Mẫu số 02
(TÊN DOANH
NGHIỆP)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:...........
|
..., ngày...
tháng... năm...
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU SẢN PHẨM AN
TOÀN THÔNG TIN MẠNG
Kính gửi: Cục An
toàn thông tin.
- Căn cứ Luật An toàn thông tin mạng ngày 19
tháng 11 năm 2015;
- Căn cứ Luật Quản lý ngoại thương ngày 12 tháng
6 năm 2017;
- Căn cứ Nghị định số 108/2016/NĐ-CP ngày 01
tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết điều kiện kinh doanh sản phẩm,
dịch vụ an toàn thông tin mạng;
- Căn cứ Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật quản lý
ngoại thương;
- Căn cứ Thông tư số 13/2018/TT-BTTTT ngày 15
tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Danh mục
sản phẩm an toàn thông tin mạng nhập khẩu theo giấy phép và trình tự, thủ tục,
hồ sơ cấp Giấy phép nhập khẩu sản phẩm an toàn thông tin mạng;
- Căn cứ Thông tư số
/2022/TT-BTTTT ngày tháng năm 2022 của
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 13/2018/TT-BTTTT ngày 15 tháng 10 năm 2018 quy định Danh mục sản phẩm an
toàn thông tin mạng nhập khẩu theo giấy phép và trình tự, thủ tục, hồ sơ cấp Giấy
phép nhập khẩu sản phẩm an toàn thông tin mạng;
(Tên doanh nghiệp) đề nghị Cục An toàn
thông tin cấp lại Giấy phép nhập khẩu sản phẩm an toàn thông tin mạng với các
nội dung sau:
1. Tên doanh nghiệp:....................................................................................................
2. Người đại diện theo pháp luật:..................................................................................
3. Địa chỉ trụ sở
chính:..................................................................................................
4. Điện thoại:................................
5. Thư điện tử:........................................................
6. Giấy phép nhập khẩu sản phẩm an toàn thông
tin mạng số..... do Cục trưởng Cục An toàn thông tin cấp ngày... tháng...
năm.............................................................................................................................
7. Lý do đề nghị cấp lại giấy
phép:...............................................................................
(Tên doanh nghiệp) cam kết thực hiện
đúng, đầy đủ các quy định của Nhà nước và của Bộ Thông tin và Truyền thông về
nhập khẩu sản phẩm an toàn thông tin mạng./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ............
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu hoặc ký số của doanh nghiệp)
|
Mẫu số 03
BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
CỤC AN TOÀN THÔNG TIN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/GP-CATTT
|
Hà Nội,
ngày... tháng... năm...
|
GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU
SẢN PHẨM AN TOÀN THÔNG TIN MẠNG
(Có giá trị đến hết
ngày.../.../...)
CỤC TRƯỞNG CỤC
AN TOÀN THÔNG TIN
- Căn cứ Luật An toàn thông tin mạng ngày 19
tháng 11 năm 2015;
- Căn cứ Luật Quản lý ngoại thương ngày 12 tháng
6 năm 2017;
- Căn cứ Nghị định số 108/2016/NĐ-CP ngày 01
tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết điều kiện kinh doanh sản phẩm,
dịch vụ an toàn thông tin mạng;
- Căn cứ Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật quản lý
ngoại thương;
- Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP ngày 17
tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Căn cứ Thông tư số 13/2018/TT-BTTTT ngày 15
tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Danh mục
sản phẩm an toàn thông tin mạng nhập khẩu theo giấy phép và trình tự, thủ tục,
hồ sơ cấp Giấy phép nhập khẩu sản phẩm an toàn thông tin mạng;
- Căn cứ Thông tư số /2022/TT-BTTTT
ngày tháng năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2018/TT-BTTTT ngày 15
tháng 10 năm 2018 quy định Danh mục sản phẩm an toàn thông tin mạng nhập khẩu
theo giấy phép và trình tự, thủ tục, hồ sơ cấp Giấy phép nhập khẩu sản phẩm an
toàn thông tin mạng;
- Xét Đơn đề nghị cấp/cấp lại Giấy phép nhập khẩu
sản phẩm an toàn thông tin mạng số.... ngày... tháng... năm.... của (tên
doanh nghiệp);
- Theo đề nghị của (trưởng đơn vị trình cấp
phép),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép (tên doanh nghiệp), Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số... do... cấp ngày... tháng... năm... tại...,
Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng số... do Bộ trưởng
Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày... tháng... năm..., được nhập khẩu (các)
sản phẩm an toàn thông tin mạng sau đây:
1. Tên sản phẩm:.........................................................................................................
2. Ký hiệu:...................................................................................................................
3. Tính năng về an toàn thông
tin:.................................................................................
4. Số lượng:................................................................................................................
5. Hãng sản xuất:.........................................................................................................
6. Mục đích nhập khẩu:................................................................................................
7. Mã
HS:....................................................................................................................
(Trường hợp nhập khẩu nhiều loại sản phẩm thì
ban hành danh mục kèm theo Giấy phép)
Điều 2. (Tên doanh nghiệp) phải thực
hiện đúng các quy định tại Thông tư số 13/2018/TT-BTTTT ngày 15 tháng 10 năm
2018 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Danh mục sản phẩm an
toàn thông tin mạng nhập khẩu theo giấy phép và trình tự, thủ tục, hồ sơ cấp Giấy
phép nhập khẩu sản phẩm an toàn thông tin mạng; Thông tư số
/2022/TT-BTTTT ngày tháng năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin
và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2018/TT-BTTTT
ngày 15 tháng 10 năm 2018 quy định Danh mục sản phẩm an toàn thông tin mạng nhập
khẩu theo giấy phép và trình tự, thủ tục, hồ sơ cấp Giấy phép nhập khẩu sản phẩm
an toàn thông tin mạng và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Điều 3. Giấy phép nhập khẩu sản phẩm an
toàn thông tin mạng này có hiệu lực kể từ ngày ký và có giá trị đến hết ngày...
tháng... năm... ./.
Nơi nhận:
- Như Điều 1;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Tổng cục Hải quan - Bộ Tài chính;
- ...
|
CỤC TRƯỞNG
|
[1] Thông tư số 10/2022/TT-BTTTT
ngày 20 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 13/2018/TT-BTTTT ngày 15/10/2018 của Bộ trưởng
Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Danh mục sản phẩm an toàn thông tin mạng
nhập khẩu theo giấy phép và trình tự, thủ tục, hồ sơ cấp Giấy phép nhập khẩu sản
phẩm an toàn thông tin mạng, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 9 năm 2022 có căn
cứ ban hành như sau:
Căn cứ Luật An toàn thông tin mạng ngày 19 tháng 11 năm
2015;
Căn cứ Luật Quản lý ngoại thương ngày 12 tháng 6 năm
2017;
Căn cứ Nghị định số 108/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm
2016 của Chính phủ quy định chi tiết điều kiện kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an
toàn thông tin mạng;
Căn cứ Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm
2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương;
Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm
2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Bộ Thông tin và Truyền thông;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục An toàn thông tin,
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2018/TT-BTTTT ngày 15 tháng 10
năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Danh mục sản phẩm
an toàn thông tin mạng nhập khẩu theo giấy phép và trình tự, thủ tục, hồ sơ cấp
Giấy phép nhập khẩu sản phẩm an toàn thông tin mạng.
[2] Khoản này được sửa đổi theo quy
định tại khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 10/2022/TT-BTTTT ngày 20 tháng 7 năm
2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 13/2018/TT-BTTTT ngày 15/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông quy định Danh mục sản phẩm an toàn thông tin mạng nhập khẩu theo giấy
phép và trình tự, thủ tục, hồ sơ cấp Giấy phép nhập khẩu sản phẩm an toàn thông
tin mạng, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 9 năm 2022.
[3] Khoản này được bãi bỏ theo quy định
tại khoản 2 Điều 1 của Thông tư số 10/2022/TT-BTTTT ngày 20 tháng 7 năm 2022 của
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 13/2018/TT-BTTTT ngày 15/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông quy định Danh mục sản phẩm an toàn thông tin mạng nhập khẩu theo giấy
phép và trình tự, thủ tục, hồ sơ cấp Giấy phép nhập khẩu sản phẩm an toàn thông
tin mạng, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 9 năm 2022.
[4] Khoản này được sửa đổi theo quy
định tại khoản 3 Điều 1 của Thông tư số 10/2022/TT-BTTTT ngày 20 tháng 7 năm
2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 13/2018/TT-BTTTT ngày 15/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông quy định Danh mục sản phẩm an toàn thông tin mạng nhập khẩu theo giấy
phép và trình tự, thủ tục, hồ sơ cấp Giấy phép nhập khẩu sản phẩm an toàn thông
tin mạng, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 9 năm 2022.
[5] Khoản này được sửa đổi theo quy
định tại khoản 4 Điều 1 của Thông tư số 10/2022/TT-BTTTT ngày 20 tháng 7 năm
2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 13/2018/TT-BTTTT ngày 15/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông quy định Danh mục sản phẩm an toàn thông tin mạng nhập khẩu theo giấy
phép và trình tự, thủ tục, hồ sơ cấp Giấy phép nhập khẩu sản phẩm an toàn thông
tin mạng, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 9 năm 2022.
[6] Khoản này được sửa đổi theo quy
định tại khoản 5 Điều 1 của Thông tư số 10/2022/TT-BTTTT ngày 20 tháng 7 năm
2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 13/2018/TT-BTTTT ngày 15/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông quy định Danh mục sản phẩm an toàn thông tin mạng nhập khẩu theo giấy
phép và trình tự, thủ tục, hồ sơ cấp Giấy phép nhập khẩu sản phẩm an toàn thông
tin mạng, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 9 năm 2022.
[7] Điều này được sửa đổi theo quy định
tại khoản 6 Điều 1 của Thông tư số 10/2022/TT-BTTTT ngày 20 tháng 7 năm 2022 của
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 13/2018/TT-BTTTT ngày 15/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông
quy định Danh mục sản phẩm an toàn thông tin mạng nhập khẩu theo giấy phép và
trình tự, thủ tục, hồ sơ cấp Giấy phép nhập khẩu sản phẩm an toàn thông tin mạng,
có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 9 năm 2022.
[8] Điều 2, Điều 3 của Thông tư số
10/2022/TT-BTTTT ngày 20 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2018/TT-BTTTT ngày
15/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Danh mục sản phẩm
an toàn thông tin mạng nhập khẩu theo giấy phép và trình tự, thủ tục, hồ sơ cấp
Giấy phép nhập khẩu sản phẩm an toàn thông tin mạng, có hiệu lực kể từ ngày 15
tháng 9 năm 2022 quy định như sau:
“Điều 2. Điều khoản chuyển tiếp
1. Các Giấy phép nhập khẩu đã được cấp trước thời điểm có
hiệu lực của Thông tư này vẫn được sử dụng cho đến hết thời hạn được ghi trên
giấy phép.
2. Mã HS 8517.62.43 tại Phụ lục I của Thông tư này áp dụng
từ ngày 01/12/2022.
Điều 3. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Thông tư có hiệu lực từ ngày 15 tháng 9 năm 2022.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, đề
nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh về Cục An toàn thông tin - Bộ Thông tin và
Truyền thông để xem xét, giải quyết.
3. Trường hợp có sự khác biệt trong việc xác định mã HS sản
phẩm, hàng hóa tại Phụ lục I của Thông tư này và Danh mục hàng hóa xuất khẩu,
nhập khẩu Việt Nam, Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục An toàn thông tin) phối hợp
với Bộ Tài chính (Tổng cục Hải quan) để quyết định mã HS đối với hàng hóa xuất
khẩu, nhập khẩu.
4. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục An toàn thông tin, Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông, các doanh nghiệp,
tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.”
9 Phụ lục này được thay thế theo quy định tại khoản 7 Điều 1
của Thông tư số 10/2022/TT-BTTTT ngày 20 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ
Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
13/2018/TT-BTTTT ngày 15/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy
định Danh mục sản phẩm an toàn thông tin mạng nhập khẩu theo giấy phép và trình
tự, thủ tục, hồ sơ cấp Giấy phép nhập khẩu sản phẩm an toàn thông tin mạng, có
hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 9 năm 2022.
10 Phụ lục này được thay thế theo quy định tại khoản 7 Điều
1 của Thông tư số 10/2022/TT-BTTTT ngày 20 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ
Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
13/2018/TT-BTTTT ngày 15/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy
định Danh mục sản phẩm an toàn thông tin mạng nhập khẩu theo giấy phép và trình
tự, thủ tục, hồ sơ cấp Giấy phép nhập khẩu sản phẩm an toàn thông tin mạng, có
hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 9 năm 2022.
Văn bản hợp nhất 13/VBHN-BTTTT năm 2022 hợp nhất Thông tư quy định Danh mục sản phẩm an toàn thông tin mạng nhập khẩu theo giấy phép và trình tự, thủ tục, hồ sơ cấp Giấy phép nhập khẩu sản phẩm an toàn thông tin mạng do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Văn bản hợp nhất 13/VBHN-BTTTT ngày 28/10/2022 hợp nhất Thông tư quy định Danh mục sản phẩm an toàn thông tin mạng nhập khẩu theo giấy phép và trình tự, thủ tục, hồ sơ cấp Giấy phép nhập khẩu sản phẩm an toàn thông tin mạng do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
2.476
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|