BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
11/VBHN-BNNPTNT
|
Hà Nội, ngày 28
tháng 11 năm 2023
|
NGHỊ ĐỊNH
QUY
ĐỊNH VỀ CHỨNG NHẬN CHỦNG LOẠI GẠO THƠM XUẤT KHẨU SANG LIÊN MINH CHÂU ÂU VÀ LIÊN
HIỆP VƯƠNG QUỐC ANH VÀ BẮC AI-LEN1
Nghị định số 103/2020/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm
2020 của Chính phủ quy định về chứng nhận chủng loại gạo thơm xuất khẩu sang
Liên minh châu Âu, có hiệu lực kể từ ngày 04 tháng 9 năm 2020, được sửa đổi, bổ
sung bởi:
Nghị định số 11/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm
2022 của Chính phủ quy định về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
103/2020/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về chứng nhận chủng loại
gạo thơm xuất khẩu sang Liên minh châu Âu để hướng dẫn thực hiện việc chứng nhận
chủng loại gạo thơm xuất khẩu sang Liên minh châu Âu và Liên hiệp Vương quốc
Anh và Bắc Ai-len, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2022.
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật Điều ước quốc tế ngày 09 tháng 4 năm
2016;
Căn cứ Nghị quyết số 102/2020/QH14 ngày 8 tháng
6 năm 2020 của Quốc hội phê chuẩn Hiệp định Thương mại tự do giữa nước Cộng hòa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh Châu Âu (EVFTA);
Thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh châu Âu có hiệu lực kể từ ngày 01
tháng 8 năm 2020;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn;
Chính phủ ban hành Nghị định Quy định về chứng
nhận chủng loại gạo thơm xuất khẩu sang Liên minh châu Âu và Liên hiệp Vương quốc
Anh và Bắc Ai-len2
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh3
Nghị định này quy định về chứng nhận chủng loại gạo
thơm thuộc Danh mục quy định tại điểm 8 tiểu mục 1 mục B Phụ lục 2-A của Hiệp định
Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh châu Âu (sau đây viết tắt là Hiệp định
EVFTA) được hưởng miễn thuế nhập khẩu theo hạn ngạch khi xuất khẩu sang Liên
minh châu Âu trong khuôn khổ Hiệp định EVFTA và xuất khẩu sang Liên hiệp Vương
quốc Anh và Bắc Ai-len trong khuôn khổ Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam
và Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len (sau đây viết tắt là Hiệp định
UKVFTA)”.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Nghị định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân có
hoạt động liên quan đến nội dung quy định tại Điều 1 Nghị định
này.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Nghị định này, các từ ngữ sau đây được hiểu
như sau:
1.4 Gạo thơm là loại gạo thuộc
Danh mục quy định tại điểm 8 tiểu mục 1 mục B Phụ lục 2-A của Hiệp định EVFTA.
Danh mục gạo thơm xuất khẩu sang Liên minh châu Âu (sau đây viết tắt là EU) được
sửa đổi, bổ sung theo Quyết định của Ủy ban Thương mại của Hiệp định EVFTA;
danh mục gạo thơm xuất khẩu sang Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len (sau
đây viết tắt là UK) được sửa đổi, bổ sung theo Quyết định của Ủy ban Thương mại
của Hiệp định UKVFTA.
2. Lô ruộng lúa thơm là diện tích xác định của một
thửa hoặc nhiều thửa ruộng liên kề được gieo cấy cùng một loại giống, cùng thời
gian.
Chương II
QUY ĐỊNH VỀ CHỨNG NHẬN
CHỦNG LOẠI GẠO THƠM
Điều 4. Điều kiện chủng loại gạo
thơm được chứng nhận
1. Gạo thơm được sản xuất từ giống lúa thơm có chất
lượng hạt giống phù hợp theo Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia; có thông tin rõ ràng
về diện tích, địa điểm trồng (tổ/thôn, phường/xã, quận/huyện/thị xã, tỉnh/thành
phố).
2. Lô ruộng lúa thơm được kiểm tra đảm bảo độ thuần
giống (% số cây) không nhỏ hơn 95%.
Điều 5. Quy định về kiểm tra lô
ruộng lúa thơm
1. Lô ruộng lúa thơm được kiểm tra 01 lần trong thời
gian 20 ngày trước khi thu hoạch và được lập Biên bản kiểm tra theo mẫu quy định
tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Phương pháp kiểm tra độ thuần giống của lô ruộng
lúa thơm theo quy định tại Phụ lục III ban hành kèm
theo Nghị định này. Mỗi lô ruộng lúa thơm kiểm tra được ghi Mã hiệu theo quy định
tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này.
3. Tổ chức khảo nghiệm giống cây trồng được công nhận
theo quy định tại Điều 21 Luật Trồng trọt và Điều 7 Nghị định số 94/2019/NĐ-CP
ngày 13 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Trồng trọt về giống cây trồng và canh tác thực hiện kiểm tra lô ruộng lúa thơm.
Điều 6. Thẩm quyền chứng nhận,
chứng nhận lại, hủy bỏ Giấy chứng nhận chủng loại gạo thơm
Cơ quan có thẩm quyền chứng nhận, chứng nhận lại, hủy
bỏ Giấy chứng nhận chủng loại gạo thơm là Cục Trồng trọt thuộc Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn.
Điều 7. Chứng nhận chủng loại gạo
thơm
1. Hồ sơ đề nghị chứng nhận chủng loại gạo thơm:
a) Đơn đề nghị chứng nhận chủng loại gạo thơm theo mẫu
quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định
này;
b)5 Mẫu Giấy chứng nhận chủng
loại gạo thơm được kê khai đầy đủ thông tin từ mục 1 đến mục 9 theo mẫu quy định
tại Phụ lục VI đối với gạo thơm xuất khẩu sang EU hoặc
Phụ lục VIa đối với gạo thơm xuất khẩu sang UK ban
hành kèm theo Nghị định này.
c) Bản chính hoặc bản sao có chứng thực Biên bản kiểm
tra lô ruộng lúa thơm theo mẫu quy định tại Phụ lục II
ban hành kèm theo Nghị định này;
d) Văn bản thỏa thuận chuyển giao Biên bản kiểm tra
lô ruộng lúa thơm trong trường hợp tổ chức, cá nhân đề nghị chứng nhận chủng loại
gạo thơm không đứng tên trong Biên bản kiểm tra lô ruộng lúa thơm.
2. Trình tự thực hiện:
a) Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc
gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường điện tử đến Cục Trồng trọt.
Trường hợp nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu
chính: Cục Trồng trọt kiểm tra thành phần hồ sơ và trả lời ngay tính đầy đủ của
hồ sơ cho tổ chức, cá nhân.
Trường hợp nộp qua môi trường điện tử: Thành phần hồ
sơ phải được kê khai và ký chữ ký số trên các biểu mẫu điện tử được cung cấp sẵn
theo quy định tại khoản 1, 2 Điều 9 Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4
năm 2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.
Trong thời hạn không quá 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Trồng
trọt xem xét tính đầy đủ của thành phần hồ sơ; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ
theo quy định, thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân;
b)6 Trong thời gian 05 ngày
làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, Cục Trồng trọt tổ chức thẩm định và
chứng nhận vào mục 10 mẫu Giấy chứng nhận chủng loại gạo thơm quy định tại Phụ lục VI đối với gạo thơm xuất khẩu sang EU hoặc Phụ lục VIa đối với gạo thơm xuất khẩu sang UK ban
hành kèm theo Nghị định này; trường hợp không chứng nhận phải trả lời bằng văn
bản và nêu rõ lý do.
Điều 8. Chứng nhận lại chủng loại
gạo thơm
1. Tổ chức, cá nhân được chứng nhận lại chủng loại
gạo thơm trong trường hợp Giấy chứng nhận chủng loại gạo thơm bị mất hoặc bị hư
hỏng hoặc thay đổi thông tin liên quan đến Giấy chứng nhận chủng loại gạo thơm
đã chứng nhận.
2. Hồ sơ gồm:
a) Đơn đề nghị chứng nhận lại chủng loại gạo thơm
theo mẫu quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo
Nghị định này;
b)7 Mẫu Giấy chứng nhận lại chủng
loại gạo thơm được kê khai đầy đủ thông tin từ mục 1 đến mục 9 theo mẫu quy định
tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định số
103/2020/NĐ-CP đối với gạo thơm xuất khẩu sang EU hoặc Phụ
lục VIIa ban hành kèm theo Nghị định này đối với gạo thơm xuất khẩu sang
UK.”
c) Tài liệu chứng minh nội dung thay đổi đối với
trường hợp thay đổi thông tin liên quan đến Giấy chứng nhận chủng loại gạo thơm
đã chứng nhận;
d) Giấy chứng nhận chủng loại gạo thơm đã cấp đối với
trường hợp bị hư hỏng hoặc thay đổi thông tin liên quan.
3. Trình tự thực hiện:
a) Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc
gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường điện tử đến Cục Trồng trọt.
Trường hợp nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu
chính: Cục Trồng trọt kiểm tra thành phần hồ sơ và trả lời ngay tính đầy đủ của
hồ sơ cho tổ chức, cá nhân.
Trường hợp nộp qua môi trường điện tử: Thành phần hồ
sơ phải được kê khai và ký chữ ký số trên các biểu mẫu điện tử được cung cấp sẵn
theo quy định tại khoản 1, 2 Điều 9 Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4
năm 2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.
Trong thời hạn không quá 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Trồng
trọt xem xét tính đầy đủ của thành phần hồ sơ; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ
theo quy định, thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân;
b)8 Trong thời gian 03 ngày
làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, Cục Trồng trọt tổ chức thẩm định và
chứng nhận vào mục 10 mẫu Giấy chứng nhận lại chủng loại gạo thơm quy định tại Phụ lục VII đối với gạo thơm xuất khẩu sang EU hoặc Phụ lục VIIa đối với gạo thơm xuất khẩu sang UK ban
hành kèm theo Nghị định này; trường hợp không chứng nhận lại phải trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
Điều 9. Hủy bỏ Giấy chứng nhận
chủng loại gạo thơm
1. Giấy chứng nhận chủng loại gạo thơm bị hủy bỏ
trong trường hợp phát hiện gian lận hồ sơ đề nghị chứng nhận chủng loại gạo
thơm.
2. Trình tự thực hiện:
a) Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp
nhận thông tin từ các tổ chức, cá nhân; Cục Trồng trọt thực hiện thẩm tra thông
tin và thông báo hủy bỏ Giấy chứng nhận chủng loại gạo thơm đã chứng nhận khi
có đủ bằng chứng;
b) Thông tin về Giấy chứng nhận chủng loại gạo thơm
đã hủy bỏ được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Cục Trồng trọt.
Điều 10. Trách nhiệm của tổ chức,
cá nhân đề nghị chứng nhận chủng loại gạo thơm
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính
xác, trung thực đối với thông tin khai báo và hồ sơ đã nộp; về tính đúng giống
theo quy định tại Điều 4 Nghị định này trong quá trình thu
hoạch, phơi, sấy, sơ chế, bảo quản, xay, xát, chế biến, đóng gói.
2. Cử người phối hợp thực hiện kiểm tra theo quy định
tại Điều 5 Nghị định này; cung cấp đầy đủ hồ sơ, thông tin
và tài liệu liên quan trong quá trình xác minh chủng loại gạo thơm; chấp hành
việc thanh tra, kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền.
3. Lưu trữ hồ sơ chứng nhận chủng loại gạo thơm dưới
dạng văn bản hoặc bản điện tử trong thời hạn tối thiểu 05 năm kể từ ngày được Cục
Trồng trọt chứng nhận chủng loại gạo thơm.
4. Trường hợp tổ chức, cá nhân sản xuất lúa thơm
không phải là tổ chức, cá nhân đề nghị chứng nhận chủng loại gạo thơm có yêu cầu
kiểm tra đồng ruộng thì thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều này.
Điều 11. Trách nhiệm của tổ chức
khảo nghiệm giống cây trồng
1. Thực hiện kiểm tra lô ruộng lúa thơm và chịu
trách nhiệm về kết quả kiểm tra theo quy định tại Nghị định này.
2. Chấp hành việc thanh tra, kiểm tra; cung cấp các
hồ sơ liên quan tới việc kiểm tra lô ruộng lúa thơm khi có yêu cầu của cơ quan
có thẩm quyền.
3. Báo cáo định kỳ trước 20 tháng 12 hằng năm hoặc
đột xuất kết quả kiểm tra lô ruộng lúa thơm khi có yêu cầu, gửi về Cục Trồng trọt
theo mẫu quy định tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo
Nghị định này.
Điều 12. Trách nhiệm của Cục
Trồng trọt
1. Hướng dẫn tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục
liên quan đến việc chứng nhận chủng loại gạo thơm khi được yêu cầu; tuân thủ
quy trình chứng nhận chủng loại gạo thơm; trả lời, giải đáp kiến nghị của tổ chức,
cá nhân về chứng nhận chủng loại gạo thơm.
2.9 Công bố trên Cổng thông
tin điện tử của Cục Trồng trọt, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn danh
sách tổ chức khảo nghiệm; tên tổ chức, cá nhân được chứng nhận chủng loại gạo
thơm, Giấy chứng nhận chủng loại gạo thơm đã cấp hoặc hủy bỏ; Danh mục chủng loại
gạo thơm xuất khẩu sang EU được cập nhật sửa đổi, bổ sung theo Quyết định của Ủy
ban Thương mại Hiệp định EVFTA; Danh mục gạo thơm xuất khẩu sang UK được cập nhật
sửa đổi, bổ sung theo Quyết định của Ủy ban Thương mại Hiệp định UKVFTA.
3. Lưu trữ hồ sơ chứng nhận chủng loại gạo thơm đã
cấp dưới dạng bản giấy hoặc bản điện tử trong thời hạn tối thiểu 05 năm kể từ
ngày chứng nhận.
4. Xây dựng kế hoạch tuyên truyền, hướng dẫn thực
hiện Nghị định này trên các phương tiện thông tin đại chúng; tổ chức tập huấn,
hướng dẫn triển khai thực hiện, thanh tra, kiểm tra việc thực hiện Nghị định
này.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH10
Điều 13. Hiệu lực thi hành
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký
ban hành.
Điều 14. Trách nhiệm thi hành
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng
cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương, các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định
này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (để đăng Công
báo);
- Trung tâm Chuyển đổi số và Thống kê nông nghiệp
(để đăng Cổng thông tin điện tử Bộ NN&PTNT);
- Vụ Pháp chế Bộ NN&PTNT (để biết);
- Lưu: VT, Cục TT.
|
XÁC THỰC VĂN BẢN
HỢP NHẤT
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Hoàng Trung
|
Phụ
lục I11 (được
bãi bỏ)
DANH SÁCH CHỦNG LOẠI GẠO THƠM XUẤT KHẨU SANG
LIÊN MINH CHÂU ÂU ĐƯỢC HƯỞNG MIỄN THUẾ NHẬP KHẨU THEO HẠN NGẠCH
Phụ
lục II
MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA LÔ RUỘNG LÚA THƠM
(Kèm theo Nghị định
số 103/2020/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN KIỂM TRA
LÔ RUỘNG LÚA THƠM
(Số: ……………./BBKTĐR- )
Hôm nay, ngày.... tháng …..năm ………, tại
……………………………………………………
I. TỔ CHỨC KHẢO NGHIỆM GIỐNG CÂY TRỒNG:
1. Tên tổ chức: ……………………………………………………………………………………..
2. Địa chỉ: ………………………………………………… Điện thoại:
…………………………..
3. Tên người thực hiện kiểm tra:
- Ông (bà): …………………………………………………….. - Chức vụ:
……………………..
- Ông (bà): …………………………………………………….. - Chức vụ:
……………………..
II. TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ KIỂM TRA LÔ RUỘNG
LÚA THƠM
1. Tên tổ chức, cá nhân đề nghị kiểm tra:
………………………………………………………
2. Địa chỉ: …………………………………………. Điện thoại:…………………………………..
3. Đại diện tổ chức, cá nhân đề nghị kiểm tra:
- Ông (bà): …………………………………………………….. - Chức vụ:
………………………
- Ông (bà): …………………………………………………….. - Chức vụ:
………………………
III. NỘI DUNG KIỂM TRA:
1. Thông tin về lô ruộng lúa thơm
- Tên đơn vị sản xuất:
……………………………………………………………………………
- Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………
- Địa điểm sản xuất: ………………………………………………………………………………
- Diện tích: ………………… Mã hiệu lô ruộng lúa thơm kiểm
tra: ……………………………
- Tên giống lúa thơm: ………………………………………………………………………………
- Vụ sản xuất: ……………………………… Ngày gieo trồng:
..…………………………………
- Chất lượng hạt giống lúa thơm (siêu nguyên chủng,
nguyên chủng, xác nhận): …………
- Thời kỳ kiểm tra (giai đoạn sinh trưởng, phát triển):
…………………………………………
- Thực trạng sinh trưởng và phát triển của giống
lúa thơm: …………………………………..
- Quy trình sản xuất (nếu có):
…………………………………………………………………….
2. Kết quả kiểm tra:
- Tổng số mẫu điểm kiểm tra:
…………………………………………………………………….
- Tổng số cây kiểm tra:
…………………………………………………………………………….
- Tổng số cây khác dạng:
………………………………………………………………………….
- Độ thuần của giống (% số cây):
…………………………………………………………………
- Năng suất dự kiến:
………………………………………………………………………………..
- Sản lượng dự kiến:
………………………………………………………………………………..
3. Kết luận, đề nghị: …………………………………………………………………………………
Biên bản đã được đọc lại, các bên thống nhất với nội
dung nêu trên và ký xác nhận. Biên bản được lập thành 04 bản có giá trị như
nhau, mỗi bên giữ 02 bản./.
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
ĐỀ NGHỊ KIỂM TRA
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
NGƯỜI THỰC HIỆN
KIỂM TRA
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Ngày....
tháng.... năm....
TỔ CHỨC KHẢO NGHIỆM
GIỐNG CÂY TRỒNG
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Phụ
lục III
PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA ĐỘ THUẦN GIỐNG CỦA LÔ RUỘNG LÚA
THƠM
(Kèm theo Nghị định
số 103/2020/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ)
PHƯƠNG PHÁP KIỂM
TRA ĐỘ THUẦN GIỐNG CỦA LÔ RUỘNG LÚA THƠM
1. Các quy định kỹ
thuật
a) Cây khác dạng
Cây có một hoặc nhiều tính trạng khác biệt rõ ràng
với các tính trạng đặc trưng có trong bản mô tả của giống được kiểm định.
b) Độ thuần giống lúa thơm
Tỷ lệ phần trăm số cây đồng nhất về các tính trạng
đặc trưng của giống so với tổng số cây kiểm tra.
2. Các bước tiến
hành
a) Thu thập thông tin về lô ruộng lúa thơm
Các thông tin, tài liệu người kiểm tra cần thu thập
bao gồm:
- Nguồn gốc giống: Tài liệu chứng minh chất lượng hạt
giống.
- Địa điểm, diện tích, số lô ruộng sản xuất lúa
thơm, ngày gieo trồng, thời gian thu hoạch (dự kiến), quy trình sản xuất (nếu
có).
b) Xác định điểm kiểm tra
Căn cứ diện tích lô ruộng lúa thơm, hình dạng, địa
hình và phương thức gieo trồng để xác định số lượng, vị trí các điểm kiểm tra.
Việc lựa chọn điểm kiểm tra đảm bảo phân bố đều và đại diện cho cả lô ruộng lúa
thơm. Số điểm kiểm tra tối thiểu lô ruộng sản xuất lúa thơm theo quy định dưới
đây:
Kiểm tra tối thiểu là 5 điểm kiểm tra cho diện tích
lô ruộng sản xuất lúa thơm nhỏ hơn hoặc bằng 4 ha. Khi diện tích lô ruộng sản
xuất lúa thơm trên 4 ha, cứ mỗi phần diện tích tăng nhỏ hơn hoặc bằng 4 ha, thì
thực hiện kiểm tra thêm 1 điểm kiểm tra.
c) Diện tích kiểm tra tại 01 điểm kiểm tra: tối thiểu
là 2 m2.
d) Đánh giá thông tin tại mỗi điểm kiểm tra gồm:
- Tình trạng sinh trưởng, phát triển của cây lúa.
- Tổng số cây lúa kiểm tra.
- Tổng số cây khác dạng.
đ) Tính toán độ thuần giống của lô ruộng lúa thơm
kiểm tra:
Độ thuần giống của lô ruộng lúa thơm kiểm tra được
tính dựa trên tổng số cây khác dạng được phát hiện ở tất cả các điểm kiểm tra
và tổng số cây kiểm tra theo công thức sau:
Độ thuần của giống
(%) =
|
Tổng số cây kiểm
tra - Tổng số cây khác dạng
|
x 100
|
Tổng số cây kiểm
tra
|
Phụ
lục IV
GHI MÃ HIỆU LÔ RUỘNG LÚA THƠM KIỂM TRA
(Kèm theo Nghị định
số 103/2020/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ)
GHI MÃ HIỆU LÔ RUỘNG
LÚA THƠM KIỂM TRA
Mã hiệu lô ruộng lúa thơm kiểm tra gồm 05 thành phần
theo trình tự sau: Tên giống; mã tỉnh; mã vụ và năm sản xuất; mã lô ruộng kiểm
tra; tên tổ chức kiểm tra. Cụ thể:
1. Tên giống: Ghi tên giống lúa thơm gieo trồng.
2. Mã tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương: Theo Bảng
danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam, ban hành kèm Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg
ngày 08 tháng 7 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ và các quy định có liên quan.
3. Mã vụ và năm sản xuất:
- Vụ sản xuất: vụ Đông Xuân: ĐX; vụ Xuân: X; vụ
Mùa: M; vụ Hè Thu: HT; vụ Thu Đông: TĐ.
- Năm sản xuất gồm 02 chữ số cuối cùng của năm.
4. Mã lô ruộng lúa thơm kiểm tra: Được đánh theo số
thứ tự của lô ruộng lúa thơm kiểm tra theo vụ sản xuất trong năm.
5. Tên tổ chức khảo nghiệm giống cây trồng: Là tên
viết tắt bằng chữ in hoa của tổ chức khảo nghiệm giống cây trồng.
Các thành phần của mã hiệu lô ruộng lúa thơm kiểm
tra được viết liền nhau, giữa các thành phần được cách nhau bằng dấu chấm (.).
Ví dụ: Mã hiệu lô ruộng lúa thơm kiểm tra có mã hiệu
RVT.01.M20.110.TTKNQG được hiểu như sau:
RVT: Là giống lúa RVT.
01: Là Hà Nội.
M20: Là sản xuất vụ Mùa năm 2020.
110: Là số thứ tự của lô ruộng lúa
thơm kiểm tra trong vụ Mùa năm 2020.
TTKNQG: Tổ chức khảo nghiệm giống cây
trồng là Trung tâm khảo nghiệm quốc gia.
Phụ
lục V12
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHỨNG NHẬN, CHỨNG NHẬN LẠI CHỦNG LOẠI
GẠO THƠM
(Kèm theo Nghị định
số 11/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ)
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHỨNG NHẬN/CHỨNG NHẬN LẠI CHỦNG LOẠI GẠO
THƠM
Kính gửi:
.......................................................................................
- Tên tổ chức, cá
nhân đề nghị chứng nhận, chứng nhận lại chủng loại gạo thơm
…………………………………………………………………………………………………….
- Mã số doanh nghiệp/Chứng
minh Nhân dân/căn cước công dân: ...............................
- Địa chỉ:
..........................................................................................................................
- Điện thoại:
....................................................... Email:
..................................................
Nội dung đề nghị chứng
nhận, chứng nhận lại chủng loại gạo thơm.
- Tên gạo thơm:
..........................................................................................................
- Tên giống lúa
thơm:
.................................................................................................
- Địa điểm trồng lúa
thơm: ...........................................................................................
- Vụ sản xuất:
.............................................................................................................
- Tên tổ chức, cá
nhân nhận hàng (ghi rõ Quốc gia nơi đến): .......................................
+ Loại bao 5 kg hoặc
ít hơn 5 kg: ............................ bao (Số bao)
+ Loại bao trên 5 kg
đến 20 kg: ............................... bao (Số bao)
- Tổng khối lượng tịnh:
...............................................................................................
- Tổng khối lượng cả
bì:
.............................................................................................
- Mô tả sản phẩm:
.......................................................................................................
- Số Mã hiệu lô ruộng
lúa thơm kiểm tra:
.....................................................................
- Thông tin khác (nếu
có):
...........................................................................................
- Trường hợp đề nghị
chứng nhận lại nêu rõ lý do:
......................................................
- Trường hợp bị mất
Giấy chứng nhận phải ghi rõ số Giấy chứng nhận đã cấp:........
Tổ chức, cá nhân cam
kết nội dung trong đơn là đúng và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Ngày .... tháng .... năm .....
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Phụ
lục VIa13
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN CHỦNG LOẠI GẠO THƠM
(Kèm theo Nghị định
số 11/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM / SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc / Independence - Freedom - Happiness
---------------
GIẤY CHỨNG NHẬN CHỦNG LOẠI GẠO THƠM
AUTHENTICITY CERTIFICATE OF FRAGRANT RICE
Mẫu Giấy chứng nhận
chủng loại gạo thơm theo quy định tại Hiệp định UKVFTA
(Specimen
authenticity certificate referred to in the UKVFTA)
1. Tổ chức, cá
nhân xuất khẩu (tên và địa chỉ đầy đủ)
Exporter (Name
and full address)
|
GIẤY CHỨNG NHẬN (CERTIFICATE
OF AUTHENTICITY)
để xuất khẩu vào
Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len (for export to the United Kingdom
of Great Britain and Northern Ireland)
Số (No) ................................ (ORIGINAL)
được ban hành bởi
(tên và địa chỉ đầy đủ của cơ quan ban hành) issued by (Name and full
address of issuing body)
|
|
2. Người nhận hàng (tên và địa chỉ đầy đủ)
Consignee (Name
and full address)
|
|
3. Quốc gia và địa
điểm trồng (country and place of cultivation):
|
|
4. Quốc gia đến (country
of destination):
|
|
5. Mô tả sản phẩm (Description
of goods)
|
6. Đóng gói 5kg hoặc
ít hơn (số bao) Packing 5 kg or less (number of packings)
|
|
7. Đóng gói trên
5kg đến 20kg (số bao) Packing between 5 and 20 kg (number of packings)
|
|
8. Khối lượng tịnh/Net
weight (kg)
Khối lượng cả bì/ Gross
weight (kg)
|
|
9. TUYÊN BỐ CỦA TỔ
CHỨC, CÁ NHÂN XUẤT KHẨU/DECLARATION BY EXPORTER
Xác nhận mọi thông
tin nêu trên là chính xác/The undersigned declares that the information
shown above is correct
Địa điểm và
ngày/Place and date:
Chữ
ký/Signature
Dấu
/Stamp:
|
|
10. XÁC NHẬN CỦA
CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN/ CERTIFICATION BY THE ISSUING BODY
xác nhận rằng loại
gạo thơm mô tả trên là một trong giống gạo thơm đã được thỏa thuận trong Hiệp
định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc
Ai-len, các thông tin trong giấy chứng nhận này là chính xác/It is hereby
certified that the rice described above is one of the varieties of fragrant
rice agreed in the UKVFTA and that the information shown in this certificate
is correct.
Địa điểm và Ngày
/Place and date
Chữ
ký/Signature
Dấu
/Stamp:
|
|
11. CHO CƠ QUAN THẨM
QUYỀN CỦA UK/ FOR COMPETENT AUTHORITIES IN THE UK
|
|
Ghi chú /
Notes: Tại mục 5. Mô tả sản phẩm
cần ghi các thông tin sau: Tên loại gạo thơm; loại gạo xuất khẩu: (gạo xay,
xát....:); quy cách đóng gói: ......./ At box 5. Description of goods:
please provide the information: name of fragrant rice; types of rice for
export: (husked, milled rice....); packing weight...
Phụ
lục VIb
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN CHỦNG LOẠI GẠO THƠM
(Kèm theo Nghị định
số 103/2020/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM/SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc/Independence - Freedom - Happiness
------------------
GIẤY CHỨNG NHẬN
CHỦNG LOẠI GẠO THƠM
AUTHENTICITY CERTIFICATE OF FRAGRANT RICE
Mẫu Giấy chứng nhận chủng loại gạo thơm theo Điều 5
(Specimen authenticity certificate referred to in Article 5 of Commission
Implementing Regulation (EU) No 2020/991)
1. Tổ chức, cá nhân xuất khẩu (tên và địa chỉ đầy
đủ)
Exporter (Name and full address)
|
GIẤY CHỨNG NHẬN (CERTIFICATE OF AUTHENTICITY) để
xuất khẩu vào EU (for export to the European Union)
Số (No)…………….…
( ORIGINAL)
được ban hành bởi (tên và địa chỉ đầy đủ của cơ
quan ban hành) issued by (Name and full address of issuing body)
|
|
2. Người nhận hàng (tên và địa chỉ đầy đủ)
Consignee (Name and full address)
|
|
3. Quốc gia và địa điểm trồng (country and
place of cultivation)
|
|
4. Quốc gia đến tại EU (country of destination
in EU)
|
|
5. Mô tả sản phẩm (Description of goods)
|
6. Đóng gói 5 kg hoặc ít hơn (số bao) Packing
5 kg or less (number of packings)
|
|
7. Đóng gói trên 5 kg đến 20 kg (số bao) Packing
between 5 and 20 kg (number of packings)
|
|
8. Khối lượng tịnh/Net weight (kg)
Khối lượng cả bì/Gross weight (kg)
|
|
9. TUYÊN BỐ CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN XUẤT KHẨU/DECLARATION
BY EXPORTER
Xác nhận mọi thông tin nêu trên là chính xác/The
undersigned declares that the information shown above is correct
Địa điểm và ngày/Place and date:
Chữ
ký/Signature Dấu/Stamp:
|
|
10. XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN/CERTIFICATION
BY THE ISSUING BODY
xác nhận rằng loại gạo thơm mô tả trên là một
trong giống gạo thơm đã được liệt kê tại Phụ lục I trong Quy định thực thi của
Ủy ban (EU) Số 2020/991 và các thông tin trong giấy chứng nhận này là chính
xác/It is hereby certified that the rice described above is one of the
varieties of fragrant rice listed in Annex I of Commission Implementing
Regulation (EU) No 2020/991 and that the information shown in this certificate
is correct.
Địa điểm và ngày/Place and date
Chữ
ký/Signature
Dấu/Stamp:
|
|
11. CHO CƠ QUAN THẨM QUYỀN CỦA EU/FOR
COMPETENT AUTHORITIES IN THE EU
|
|
Ghi chú: Tại mục 5. Mô tả sản phẩm (Description
of goods) cần ghi các thông tin sau: Tên loại gạo thơm; loại gạo xuất khẩu: (gạo
xay, xát....:); quy cách đóng gói:……
Phụ
lục VIIA14
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN LẠI CHỦNG LOẠI GẠO THƠM
(Kèm theo Nghị định
số 11/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM / SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc / Independence - Freedom - Happiness
---------------
GIẤY CHỨNG NHẬN CHỦNG LOẠI GẠO THƠM (CẤP LẠI)
AUTHENTICITY CERTIFICATE OF FRAGRANT RICE (RE-ISSUE)
Mẫu Giấy chứng nhận
chủng loại gạo thơm theo quy định tại Hiệp định UKVFTA
(Specimen
authenticity certificate referred to in the UKVFTA)
1. Tổ chức, cá
nhân xuất khẩu (tên và địa chỉ đầy đủ)
Exporter (Name
and full address)
|
GIẤY CHỨNG NHẬN/CERTIFICATE
OF AUTHENTICITY
để xuất khẩu vào
Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len (for export to the United Kingdom
of Great Britain and Northern Ireland)
Số (No) ............................ (ORIGINAL)
được ban hành bởi
(tên và địa chỉ đầy đủ của cơ quan ban hành) issued by (Name and full
address of issuing body)
Giấy chứng nhận
này thay thế cho chứng nhận số ..... ngày... do ... cấp / This Certificate
replaces for the Certificate of Authenticity No ......... dated on .............
issued by ..............
|
|
2. Người nhận hàng
(tên và địa chỉ đầy đủ)
Consignee (Name
and full address)
|
|
3. Quốc gia và địa
điểm trồng (country and place of cultivation)
|
|
4. Quốc gia đến (country
of destination):
|
|
5. Mô tả sản phẩm (Description
of goods)
|
6. Đóng gói 5kg
hoặc ít hơn (số bao) Packing 5 kg or less (number of packings)
|
|
7. Đóng gói trên
5kg đến 20kg (số bao) Packing between 5 and 20 kg (number of packings)
|
|
8. Khối lượng tịnh/Net
weight (kg)
Khối lượng cả bì/ Gross
weight (kg)
|
|
9. TUYÊN BỐ CỦA TỔ
CHỨC, CÁ NHÂN XUẤT KHẨU/DECLARATION BY EXPORTER
Xác nhận mọi thông
tin nêu trên là chính xác/The undersigned declares that the information
shown above is correct
Địa điểm và
ngày/Place and date:
Chữ
ký/Signature
Dấu/Stamp:
|
|
10. XÁC NHẬN CỦA
CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN/ CERTIFICATION BY THE ISSUING BODY
xác nhận rằng loại
gạo thơm mô tả trên là một trong giống gạo thơm đã được thỏa thuận trong Hiệp
định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc
Ai-len, các thông tin trong giấy chứng nhận này là chính xác/It is hereby
certified that the rice described above is one of the varieties of fragrant
rice agreed in the UKVFTA and that the information shown in this certificate
is correct.
Địa điểm và
Ngày/Place and date
Chữ
ký/Signature
Dấu/Stamp:
|
|
11. CHO CƠ QUAN THẨM
QUYỀN CỦA UK/FOR COMPETENT AUTHORITIES IN THE UK
|
|
Ghi chú/
Notes: Tại mục 5. Mô tả sản phẩm:
cần ghi các thông tin sau: Tên loại gạo thơm; loại gạo xuất khẩu: (gạo xay,
xát.....:); quy cách đóng gói: ......./At box 5. Description of goods:
please provide the information: name of fragrant rice; types of rice for
export: (husked, milled rice....); packing weight...
Phụ
lục VII
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN LẠI CHỦNG LOẠI GẠO THƠM
(Kèm theo Nghị định
số 103/2020/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM/SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc/Independence - Freedom - Happiness
-------------------
GIẤY CHỨNG NHẬN
CHỦNG LOẠI GẠO THƠM (CẤP LẠI)
AUTHENTICITY CERTIFICATE OF FRAGRANT RICE (RE-ISSUE)
Mẫu Giấy chứng nhận chủng loại gạo thơm theo Điều 5
(Specimen authenticity certificate referred to in Article 5 of Commission
Implementing Regulation (EU) No 2020/991)
1. Tổ chức, cá nhân xuất khẩu (tên và địa chỉ đầy
đủ)
Exporter (Name and full address)
|
GIẤY CHỨNG NHẬN (CERTIFICATE OF AUTHENTICITY) để
xuất khẩu vào EU (for export to the European Union)
Số ……… No ( ORIGINAL)
được ban hành bởi (tên và địa chỉ đầy đủ của cơ
quan ban hành) issued by (Name and full address of issuing body)
Giấy chứng nhận này thay thế cho chứng nhận số ……
ngày …… do …………………… cấp/This Certificate replaces for the Certificate of
Authenthicity No …… dated on…… issued by ………
|
|
2. Người nhận hàng (tên và địa chỉ đầy đủ)
Consignee (Name and full address)
|
|
3. Quốc gia và địa điểm trồng (country and
place of cultivation)
|
|
4. Quốc gia đến tại EU (country of destination
in EU)
|
|
5. Mô tả sản phẩm (Description of goods)
|
6. Đóng gói 5 kg hoặc ít hơn (số bao) Packing
5 kg or less (number of packings)
|
|
7. Đóng gói trên 5 kg đến 20 kg (số bao) Packing
between 5 and 20 kg (number of packings)
|
|
8. Khối lượng tịnh/Net weight (kg)
Khối lượng cả bì/Gross weight (kg)
|
|
9. TUYÊN BỐ CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN XUẤT KHẨU/DECLARATION
BY EXPORTER
Xác nhận mọi thông tin nêu trên là chính xác/The
undersigned declares that the information shown above is correct
Địa điểm và ngày/Place and date:
Chữ
ký/Signature
Dấu/Stamp:
|
|
10. CHỨNG NHẬN CỦA CƠ QUAN XÁC NHẬN/CERTIFICATION
BY THE ISSUING BODY
xác nhận rằng loại gạo thơm mô tả trên là một
trong giống gạo thơm đã được liệt kê tại Phụ lục I trong Quy định thực thi của
Ủy ban (EU) Số 2020/991 và các thông tin trong giấy chứng nhận này là chính
xác/It is hereby certified that the rice described above is one of the
varieties of fragrant rice listed in Annex I of Commission Implementing
Regulation (EU) No 2020/991 and that the information shown in this
certificate is correct.
Địa điểm và ngày/Place and date
Chữ
ký/Signature
Dấu/Stamp:
|
|
11. CHO CƠ QUAN THẨM QUYỀN CỦA EU/FOR
COMPETENT AUTHORITIES IN THE EU
|
|
Ghi chú: Tại mục 5. Mô tả sản phẩm
(Description of goods) cần ghi các thông tin sau: Tên loại gạo thơm; loại gạo
xuất khẩu: (gạo xay, xát....:); quy cách đóng gói:………
Phụ lục VIII
MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ KIỂM TRA RUỘNG LÚA THƠM
(Kèm theo Nghị định
số 103/2020/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ)
TÊN TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BÁO CÁO KẾT QUẢ
KIỂM TRA RUỘNG LÚA THƠM
(Từ tháng .... năm ....)
Kính gửi:
………………………………………………
- Tên tổ chức: ……………………………………………………………………………………
- Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………
- Điện thoại: ……………………………………………Email: …………………………………
Tổng số tổ chức, cá nhân đã được kiểm tra: ………………,
tổng số lô ruộng lúa thơm đã kiểm tra: ………………, tổng số diện tích đã kiểm tra: …………..,
cụ thể như sau:
TT
|
Tên tổ chức, cá
nhân được kiểm tra
|
Tên giống
|
Diện tích (ha)
|
Số mã hiệu lô
ruộng sản xuất lúa thơm
|
Địa điểm
|
Mùa vụ
|
Kết quả kiểm
tra độ thuần của lô ruộng lúa thơm (%)
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày …….tháng
……năm ………
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC BÁO CÁO
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
1. Tên của Nghị định này được
sửa đổi theo quy định tại Nghị định số 11/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2022
của Chính phủ quy định về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
103/2020/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về chứng nhận chủng loại
gạo thơm xuất khẩu sang Liên minh châu Âu để hướng dẫn thực hiện việc chứng nhận
chủng loại gạo thơm xuất khẩu sang Liên minh châu Âu và Liên hiệp Vương quốc
Anh và Bắc Ai-len, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2022.
2. Nghị định số
11/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định về sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 103/2020/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm 2020 của
Chính phủ về chứng nhận chủng loại gạo thơm xuất khẩu sang Liên minh châu Âu để
hướng dẫn thực hiện việc chứng nhận chủng loại gạo thơm xuất khẩu sang Liên
minh châu Âu và Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len, có căn cứ ban hành như
sau:
“Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6
năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Điều ước quốc tế ngày 09 tháng 4 năm
2016;
Căn cứ Nghị quyết số 102/2020/QH14 ngày 08 tháng
6 năm 2020 của Quốc hội phê chuẩn Hiệp định Thương mại tự do giữa nước Cộng hòa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh châu Âu (EVFTA);
Thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len
(UKVFTA) có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 tháng 2021;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn;”
3. Điều này được sửa đổi, bổ
sung theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định số 11/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng
01 năm 2022 của Chính phủ quy định về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 103/2020/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về chứng nhận chủng loại
gạo thơm xuất khẩu sang Liên minh châu Âu để hướng dẫn thực hiện việc chứng nhận
chủng loại gạo thơm xuất khẩu sang Liên minh châu Âu và Liên hiệp Vương quốc Anh
và Bắc Ai-len, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2022.
4. Khoản này được sửa đổi,
bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Nghị định số 11/2022/NĐ-CP ngày 15
tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định về sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 103/2020/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về chứng nhận
chủng loại gạo thơm xuất khẩu sang Liên minh châu Âu để hướng dẫn thực hiện việc
chứng nhận chủng loại gạo thơm xuất khẩu sang Liên minh châu Âu và Liên hiệp
Vương quốc Anh và Bắc Ai-len, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2022.
5. Điểm này được sửa đổi, bổ
sung theo quy định tại khoản 3 Điều 1 Nghị định số 11/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng
01 năm 2022 của Chính phủ quy định về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 103/2020/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về chứng nhận chủng loại
gạo thơm xuất khẩu sang Liên minh châu Âu để hướng dẫn thực hiện việc chứng nhận
chủng loại gạo thơm xuất khẩu sang Liên minh châu Âu và Liên hiệp Vương quốc
Anh và Bắc Ai-len, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2022.
6. Điểm này được sửa đổi, bổ
sung theo quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số 11/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng
01 năm 2022 của Chính phủ quy định về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 103/2020/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về chứng nhận chủng loại
gạo thơm xuất khẩu sang Liên minh châu Âu để hướng dẫn thực hiện việc chứng nhận
chủng loại gạo thơm xuất khẩu sang Liên minh châu Âu và Liên hiệp Vương quốc
Anh và Bắc Ai-len, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2022.
7. Điểm này được sửa đổi, bổ
sung theo quy định tại khoản 5 Điều 1 Nghị định số 11/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng
01 năm 2022 của Chính phủ quy định về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 103/2020/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về chứng nhận chủng loại
gạo thơm xuất khẩu sang Liên minh châu Âu để hướng dẫn thực hiện việc chứng nhận
chủng loại gạo thơm xuất khẩu sang Liên minh châu Âu và Liên hiệp Vương quốc
Anh và Bắc Ai-len, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2022.
8. Điểm này được sửa đổi, bổ
sung theo quy định tại khoản 6 Điều 1 Nghị định số 11/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng
01 năm 2022 của Chính phủ quy định về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 103/2020/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về chứng nhận chủng loại
gạo thơm xuất khẩu sang Liên minh châu Âu để hướng dẫn thực hiện việc chứng nhận
chủng loại gạo thơm xuất khẩu sang Liên minh châu Âu và Liên hiệp Vương quốc
Anh và Bắc Ai-len, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2022.
9. Khoản này được sửa đổi,
bổ sung theo quy định tại khoản 7 Điều 1 Nghị định số 11/2022/NĐ-CP ngày 15
tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định về sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 103/2020/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về chứng nhận
chủng loại gạo thơm xuất khẩu sang Liên minh châu Âu để hướng dẫn thực hiện việc
chứng nhận chủng loại gạo thơm xuất khẩu sang Liên minh châu Âu và Liên hiệp
Vương quốc Anh và Bắc Ai-len, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2022.
10. Điều 2 Nghị định số
11/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định về sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 103/2020/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm 2020 của
Chính phủ về chứng nhận chủng loại gạo thơm xuất khẩu sang Liên minh châu Âu để
hướng dẫn thực hiện việc chứng nhận chủng loại gạo thơm xuất khẩu sang Liên
minh châu Âu và Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len, có hiệu lực kể từ ngày
15 tháng 01 năm 2022 quy định như sau:
“Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Nghị định này có hiệu lực từ ngày ký ban hành.
2. Quy định về chuyển tiếp
Gạo thơm được sản xuất trước ngày Nghị định này có
hiệu lực thi hành để xuất khẩu sang UK thì hồ sơ đề nghị chứng nhận chủng loại
gạo thơm của tổ chức, cá nhân thực hiện theo điểm a khoản 1 Điều 7 Nghị định số
103/2020/NĐ-CP và khoản 3 Điều 1 Nghị định này; hồ sơ đề nghị chứng nhận lại chủng
loại gạo thơm thực hiện theo điểm a khoản 2 Điều 8 Nghị định số 103/2020/NĐ-CP
và khoản 5 Điều 1 Nghị định này đến hết ngày 31 tháng 3 năm 2022.
3. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng
cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương, các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định
này”
11. Phụ lục I được bãi bỏ
theo quy định tại khoản 10 Điều 1 Nghị định số 11/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 01
năm 2022 của Chính phủ quy định về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
103/2020/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về chứng nhận chủng loại
gạo thơm xuất khẩu sang Liên minh châu Âu để hướng dẫn thực hiện việc chứng nhận
chủng loại gạo thơm xuất khẩu sang Liên minh châu Âu và Liên hiệp Vương quốc
Anh và Bắc Ai-len, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2022
12. Phụ lục V được thay thế
theo quy định tại khoản 9 Điều 1 Nghị định số 11/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 01
năm 2022 của Chính phủ quy định về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
103/2020/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về chứng nhận chủng loại
gạo thơm xuất khẩu sang Liên minh châu Âu để hướng dẫn thực hiện việc chứng nhận
chủng loại gạo thơm xuất khẩu sang Liên minh châu Âu và Liên hiệp Vương quốc
Anh và Bắc Ai-len, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2022
13 Phụ lục VIa được bổ
sung theo quy định tại khoản 8 Điều 1 Nghị định số 11/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng
01 năm 2022 của Chính phủ quy định về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 103/2020/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về chứng nhận chủng loại
gạo thơm xuất khẩu sang Liên minh châu Âu để hướng dẫn thực hiện việc chứng nhận
chủng loại gạo thơm xuất khẩu sang Liên minh châu Âu và Liên hiệp Vương quốc
Anh và Bắc Ai-len, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2022
14. Phụ lục VIIa được bổ
sung theo quy định tại khoản 8 Điều 1 Nghị định số 11/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng
01 năm 2022 của Chính phủ quy định về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 103/2020/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về chứng nhận chủng loại
gạo thơm xuất khẩu sang Liên minh châu Âu để hướng dẫn thực hiện việc chứng nhận
chủng loại gạo thơm xuất khẩu sang Liên minh châu Âu và Liên hiệp Vương quốc
Anh và Bắc Ai-len, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2022