BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 09/VBHN-BTC
|
Hà Nội, ngày 05 tháng 02 năm 2024
|
THÔNG
TƯ1
QUY
ĐỊNH CHI TIẾT THỦ TỤC CẤP CHỨNG CHỈ NGHIỆP VỤ KHAI HẢI QUAN; CẤP VÀ THU HỒI MÃ
SỐ NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ LÀM THỦ TỤC HẢI QUAN; TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CÔNG NHẬN VÀ HOẠT
ĐỘNG ĐẠI LÝ LÀM THỦ TỤC HẢI QUAN
Thông tư số 12/2015/TT-BTC ngày 30
tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết thủ tục cấp
Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan; cấp và thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ
tục hải quan; trình tự, thủ tục công nhận và hoạt động đại lý làm thủ tục hải
quan, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 3 năm 2015, được sửa đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số 22/2019/TT-BTC ngày 16
tháng 4 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 12/2015/TT-BTC ngày 30 tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
quy định chi tiết thủ tục cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan; cấp và thu hồi
mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan; trình tự, thủ tục công nhận và
hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm
2019;
Thông tư số 79/2022/TT-BTC ngày 30
tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số văn bản
quy phạm pháp luật do Bộ Tài chính ban hành, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01
tháng 01 năm 2023;
Căn cứ Luật Hải quan ngày 23 tháng 06 năm
2014;
Căn cứ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày
21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật
Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP
ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng
cục Hải quan,2
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông
tư quy định chi tiết thủ tục cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan; cấp và thu
hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan; trình tự, thủ tục công nhận và
hoạt động của đại lý làm thủ tục hải quan.
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Thông tư này quy định chi tiết thủ tục
cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan; cấp và thu hồi mã số nhân viên đại lý
làm thủ tục hải quan; trình tự, thủ tục công nhận và hoạt động của đại lý làm thủ
tục hải quan.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
1. Đại lý làm thủ tục hải quan.
2. Nhân viên đại lý làm thủ tục hải
quan.
3. Tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ đại
lý làm thủ tục hải quan.
4. Người dự thi cấp Chứng chỉ nghiệp
vụ khai hải quan.
5. Cán bộ, công chức hải quan và cơ
quan hải quan các cấp.
Chương II
CẤP
CHỨNG CHỈ NGHIỆP VỤ KHAI HẢI QUAN
Điều 3. Thi cấp Chứng
chỉ nghiệp vụ khai hải quan
1.3 Hồ sơ dự thi
a) Hồ sơ đăng ký dự thi lần đầu để cấp
Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan, người dự thi nộp một (01) bộ hồ sơ, bao gồm:
a.1) Phiếu đăng ký dự thi theo Mẫu số 01 4 ban hành kèm theo Thông tư này;
a.2) Bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên
thuộc các ngành kinh tế, luật, kỹ thuật: 01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản
sao và xuất trình bản chính để đối chiếu;
a.3) Hai (02) ảnh màu 3x4cm chụp trong
thời gian 06 (sáu) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự thi có ghi rõ họ tên,
năm sinh ở mặt sau của ảnh (01 ảnh dán vào phiếu đăng ký dự thi, 01 ánh dán vào
Chứng chỉ khi được cấp).
a.4) Văn bản ghi kết quả học tập trong
trường hợp bằng tốt nghiệp không thể hiện chuyên ngành đáp ứng điều kiện miễn
thi theo quy định tại tiết a.1 điểm a và tiết b.1 điểm b khoản 7 Điều này: 01
bản sao có chứng thực hoặc 01 bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu;
a.5) Văn bản xác nhận của trường đại
học, cao đẳng mà người đăng ký dự thi công tác trước khi thôi làm giảng viên
trong trường hợp người dự thi thuộc đối tượng miễn thi theo quy định tại tiết
a.2 điểm a và tiết b.2 điểm b khoản 7 Điều này: 01 bản chính
b) Hồ sơ đăng ký dự thi lại các môn
thi chưa đạt, người dự thi nộp một (01) bộ hồ sơ, bao gồm:
b.1) Phiếu đăng ký dự thi theo Mẫu số 015 ban hành kèm theo Thông tư này;
b.2) Hai (02) ảnh màu 3x4cm được chụp
trong thời gian 06 (sáu) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự thi có ghi rõ họ
tên, năm sinh ở mặt sau của ảnh để dán vào Phiếu đăng ký dự thi và Chứng chỉ
khi được cấp.
2. Đăng ký dự thi
Người dự thi đăng ký dự thi trên Cổng
thông tin điện tử của Tổng cục Hải quan đê Tổng cục Hải quan làm căn cứ tổ chức
thi.
3. Thời gian, địa điểm thi
a) Việc thi cấp Chứng chỉ nghiệp vụ
khai hải quan được tổ chức ít nhất một năm một lần; có thể tổ chức thi theo khu
vực, địa phương đảm bảo số lượng người đăng ký dự thi.
b) Thông tin về thời gian, địa điểm
nộp hồ sơ; thời gian, địa điểm thi và các thông tin khác liên quan đến kỳ thi
được Tổng cục Hải quan thông báo chính thức trên Cổng thông tin điện tử của
Tổng cục Hải quan, Cục Hải quan tỉnh, thành phố; báo Hải quan điện tử; niêm yết
tại trụ sở Cục Hải quan tỉnh, thành phố và gửi qua hộp thư điện tử của người
đăng ký dự thi trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Hải quan chậm nhất là
60 ngày trước ngày thi.
4. Nộp hồ sơ dự thi
a) Trong thời gian thông báo nêu tại khoản
3 Điều này, người dự thi phải nộp hồ sơ đăng ký dự thi tại Cục Hải quan tỉnh,
thành phố nơi thuận tiện do người dự thi lựa chọn và phải nộp lệ phí theo quy định
của pháp luật hiện hành tại nơi nộp hồ sơ đăng ký dự thi.
b) Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày
kết thúc nhận hồ sơ đăng ký dự thi, Cục Hải quan tỉnh, thành phố lập danh sách
người dự thi đủ điều kiện dự thi kèm hồ sơ đăng ký dự thi và lệ phí dự thi gửi
về Tổng cục Hải quan để tổng hợp và công bố danh sách người đủ điều kiện dự thi
trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Hải quan để người dự thi biết.
5. Tổng cục Hải quan xây dựng quy chế
thi, thành lập Hội đồng thi và tổ chức thi tại các Cục Hải quan tỉnh, thành phố
hoặc theo cụm bao gồm một số Cục Hải quan tỉnh, thành phố để tạo thuận lợi cho
người dự thi.
6. Các môn thi
a) Môn thứ nhất: Pháp luật về Hải quan.
Bao gồm các nội dung về Luật Hải quan,
Luật Quản lý thuế, các Luật về thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và
các Nghị định quy định chi tiết thi hành; Luật xử lý vi phạm hành chính và Nghị
định quy định xử phạt vi phạm hành chính và cưỡng chế thi hành quyết định hành
chính trong lĩnh vực Hải quan.
b) Môn thứ hai: Kỹ thuật nghiệp vụ
ngoại thương.
Bao gồm các nội dung về giao nhận vận
tải, nghiệp vụ ngoại thương, thanh toán quốc tế.
c) Môn thứ ba: Kỹ thuật nghiệp vụ hải
quan.
Bao gồm các nội dung về thủ tục hải
quan, phân loại hàng hóa, trị giá hải quan, xuất xứ hàng hóa, sở hữu trí tuệ và
chính sách quản lý hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
7. 6 Trường hợp miễn thi:
a) Miễn thi môn Pháp luật về hải quan
và môn Kỹ thuật nghiệp vụ hải quan đối với trường hợp sau:
a.1) Người tốt nghiệp chuyên ngành hải
quan thuộc các trường đại học, cao đẳng mà đăng ký dự thi cấp Chứng chỉ nghiệp
vụ khai hải quan trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp bằng tốt nghiệp;
a.2) Người đã làm giảng viên thuộc
chuyên ngành hải quan tại các trường đại học, cao đẳng có thời gian công tác
liên tục từ 05 năm trở lên, sau khi thôi làm giảng viên (không bao gồm trường
hợp bị kỷ luật buộc thôi việc) mà đăng ký dự thi cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải
quan trong thời hạn 03 năm kể từ ngày có quyết định chuyển công tác, nghỉ hưu
hoặc nghỉ việc.
b) Miễn thi môn Kỹ thuật nghiệp vụ
ngoại thương đối với trường hợp sau:
b.1) Người tốt nghiệp chuyên ngành
kinh tế ngoại thương, thương mại quốc tế, kinh tế đối ngoại, kinh tế quốc tế
hoặc logistics và quản lý chuỗi cung ứng thuộc các trường đại học, cao đẳng mà
đăng ký dự thi cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan trong thời hạn 03 năm kể
từ ngày được cấp bằng tốt nghiệp;
b.2) Người đã làm giảng viên thuộc
chuyên ngành kinh tế ngoại thương hoặc thương mại quốc tế hoặc kinh tế đối
ngoại hoặc kinh tế quốc tế hoặc logistics và quản lý chuỗi cung ứng tại các
trường đại học, cao đẳng có thời gian công tác liên tục từ 05 năm trở lên, sau
khi thôi làm giảng viên (không bao gồm trường hợp bị kỷ luật buộc thôi việc) mà
đăng ký dự thi cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan trong thời hạn 03 năm kể
từ ngày có quyết định chuyển công tác, nghỉ hưu hoặc nghỉ việc.
c) Cơ sở xét miễn thi:
c.1) Ngành đào tạo ghi trên bằng tốt
nghiệp hoặc chuyên ngành đào tạo ghi trên văn bản ghi kết quả học tập phù hợp
với chuyên ngành quy định tại tiết a.1 điểm a và tiết b.1 điểm b khoản này.
c.2) Văn bản xác nhận của trường đại
học, cao đẳng mà người đăng ký thi công tác trước khi thôi làm giảng viên phù
hợp với quy định tại tiết a.2 điểm a và tiết b.2 điểm b khoản này.
8. Hình thức thi: Thi viết; trắc
nghiệm; thực hành trên máy tính hoặc kết hợp giữa các hình thức thi trên. Căn
cứ vào hình thức thi, Tổng cục Hải quan quy định thời gian làm bài thi, nhưng
không quá 120 phút/môn thi.
9.7 Kết quả thi:
a) Môn thi đạt yêu cầu là môn thi đạt điểm
từ 50 điểm trở lên chấm theo thang điểm 100.
b) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày
kết thúc kỳ thi, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan thông báo công khai kết quả
thi trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Hải quan, báo Hải quan điện tử và
niêm yết tại trụ sở Cục Hải quan tỉnh, thành phố nơi tiếp nhận hồ sơ dự thi.
Trường hợp không đồng ý với kết quả
thi do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan thông báo, trong thời hạn 15 ngày kể
từ ngày thông báo công khai kết quả thi trên Cổng thông tin điện tử của Tổng
cục Hải quan, người dự thi nộp đơn đề nghị phúc khảo môn thi. Ngày nhận đơn
phúc khảo là ngày Tổng cục Hải quan trực tiếp nhận đơn phúc khảo hoặc ngày đóng
dấu của bưu chính nơi gửi. Sau thời gian quy định trên, đơn đề nghị phúc khảo
sẽ không được giải quyết. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày hết hạn nhận đơn
phúc khảo, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan tổ chức phúc khảo bài thi theo quy
chế của Hội đồng thi và thông báo kết quả phúc khảo trên Cổng thông tin điện tử
của Tổng cục Hải quan, báo Hải quan điện tử và niêm yết tại trụ sở Cục Hải quan
tỉnh, thành phố nơi tiếp nhận hồ sơ dự thi.
Trường hợp có 03 môn thi đạt yêu cầu, Tổng
cục trưởng Tổng cục Hải quan cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan theo quy
định tại Điều 4 Thông tư này.
c) Bảo lưu kết quả thi: Trường hợp
trong các môn thi có môn không đạt yêu cầu theo quy định tại điểm a khoản này,
thì kết quả các môn thi đạt yêu cầu được tự động bảo lưu trong thời hạn 01 năm
kể từ ngày thông báo kết quả phúc khảo trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục
Hải quan; hoặc bảo lưu kết quả cho đến khi kết thúc kỳ thi cấp Chứng chỉ nghiệp
vụ khai hải quan tiếp theo liền kề trong trường hợp quá thời hạn 01 năm kể từ
ngày thông báo kết quả phúc khảo trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Hải
quan mà kỳ thi cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan chưa được tổ chức.
Điều 4. Cấp Chứng chỉ
nghiệp vụ khai hải quan
1. Trường hợp được cấp Chứng chỉ
nghiệp vụ khai hải quan:
a) Người có 03 môn thi đạt yêu cầu
theo quy định tại điểm a, điểm c khoản 9 Điều 3 Thông tư này
được cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan.
b) 8 Công chức hải quan giữ
ngạch kiểm tra viên hải quan có 09 (chín) năm công tác liên tục hoặc kiểm tra
viên chính hoặc kiểm tra viên cao cấp sau khi chuyển công tác, nghỉ hưu hoặc
nghỉ việc (không bao gồm trường hợp bị kỷ luật buộc thôi việc) được cấp Chứng
chỉ nghiệp vụ khai hải quan trong thời hạn 03 năm kể từ ngày có quyết định chuyển
công tác, nghỉ hưu hoặc nghỉ việc.
2. 9 Cấp Chứng chỉ nghiệp vụ
khai hải quan:
a) Đối với các trường hợp quy định tại
điểm a khoản 1 Điều này: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày thông báo kết quả
thi trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Hải quan, Tổng cục trưởng Tổng cục
Hải quan cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan theo Mẫu
số 03 10 ban hành kèm Thông tư này.
b) Đối với các trường hợp quy định tại
điểm b khoản 1 Điều này:
b.1) Trong thời hạn 03 năm kể từ ngày
nghỉ hưu hoặc nghỉ việc hoặc chuyển công tác, cá nhân có nhu cầu cấp Chứng chỉ
nghiệp vụ khai hải quan có Đơn đề nghị theo Mẫu số 1111
ban hành kèm theo Thông này gửi Tổng cục Hải quan và gửi kèm 01 ảnh màu 3x4cm
được chụp trong thời gian 06 (sáu) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ có ghi rõ
họ tên, ngày sinh ở mặt sau của ảnh.
b.2) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Tổng cục Hải quan kiểm tra thông tin về hồ
sơ cán bộ lưu giữ tại Tổng cục Hải quan, đối chiếu với điều kiện quy định tại điểm
b khoản 1 Điều này và các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 8
Thông tư này để xem xét việc cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan theo Mẫu số 03 12 ban hành kèm theo Thông tư này hoặc có
văn bản trả lời và nêu rõ lý do đối với trường hợp không đủ điều kiện.
c) Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan
được sử dụng để cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan theo quy
định tại Thông tư này.
3. Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan sẽ
được gửi cho người được cấp theo địa chỉ đăng ký trên Phiếu dự thi (đối với
trường hợp nêu tại điểm a khoản 1 Điều này) hoặc trên văn bản đề nghị (đối với
trường hợp nêu tại điểm b khoản 1 Điều này). Trường hợp nhận trực tiếp tại nơi
cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan thì xuất trình giấy chứng minh nhân dân
và ký nhận.
Chương III
ĐẠI
LÝ LÀM THỦ TỤC HẢI QUAN
Điều 5. Đại lý làm
thủ tục hải quan13
1. Đại lý làm thủ tục hải quan là
doanh nghiệp đáp ứng đủ điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 20 Luật Hải quan,
trong phạm vi được ủy quyền theo thỏa thuận trong hợp đồng ký với người có hàng
hóa xuất khẩu, nhập khẩu (sau đây gọi là chủ hàng) thay mặt chủ hàng thực hiện
toàn bộ hoặc một phần nghĩa vụ của người khai hải quan quy định tại khoản 3 Điều
18 Luật Hải quan.
2. Đại lý làm thủ tục hải quan (người
đại diện theo pháp luật hoặc người được người đại diện theo pháp luật ủy quyền
theo quy định của pháp luật) phải ký hợp đồng đại lý với chủ hàng. Người được cấp
mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan thực hiện việc khai và làm thủ tục
hải quan trên cơ sở hợp đồng đại lý đã ký với chủ hàng. Đại lý làm thủ tục hải
quan chỉ xuất trình hợp đồng đại lý cho cơ quan hải quan để xác định trách
nhiệm của các bên khi có hành vi vi phạm pháp luật về hải quan. Người đại diện
theo pháp luật hoặc người được người đại diện theo pháp luật của đại lý làm thủ
tục hải quan ủy quyền theo quy định của pháp luật thực hiện việc ký tên, đóng dấu
trên tờ khai hải quan và các chứng từ thuộc hồ sơ hải quan khi thực hiện các
công việc quy định tại khoản 3 Điều 18 Luật Hải quan.
3. Đại lý làm thủ tục hải quan chỉ
được khai và làm thủ tục hải quan cho hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của chủ
hàng sau khi chủ hàng thông báo cho cơ quan hải quan danh sách đại lý làm thủ
tục hải quan được thay mặt chủ hàng để làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa
xuất khẩu, nhập khẩu của chủ hàng theo quy định tại khoản 6 Điều
14 Thông tư này.
Điều 6. Công nhận đại
lý làm thủ tục hải quan
1. 14 Doanh nghiệp đáp ứng đủ
điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 20 Luật Hải quan lập hồ sơ đề nghị công
nhận đủ điều kiện hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan gửi Tổng cục Hải quan.
Hồ sơ gồm:
a) Văn bản đề nghị công nhận đủ điều
kiện hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan theo Mẫu số
04 ban hành kèm Thông tư này: 01 ban chính;
b) Hồ sơ đề nghị cấp mã số nhân viên
đại lý làm thủ tục hải quan theo quy định tại khoản 1 Điều 9 Thông
tư này.
2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị của doanh nghiệp, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải
quan ra quyết định công nhận đại lý làm thủ tục hải quan theo mẫu số 05 ban hành kèm Thông tư này, cấp mã số nhân
viên đại lý làm thủ tục hải quan theo quy định tại khoản 2 Điều
9 Thông tư này và cập nhật vào Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Hải
quan. Trường hợp không đủ điều kiện thì có văn bản trả lời doanh nghiệp.
3. Trường hợp đại lý làm thủ tục hải
quan có Chi nhánh tại các tỉnh, thành phố khác nếu Chi nhánh đáp ứng đủ điều
kiện quy định tại khoản 1 Điều 20 Luật Hải quan thì được công nhận là đại lý
làm thủ tục hải quan. Thủ tục công nhận thực hiện theo quy định tại Điều này.
4. Khi thay đổi tên, địa chỉ, đại lý
làm thủ tục hải quan có công văn đề nghị kèm Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
hoặc Giấy chứng nhận đầu tư gửi Tổng cục Hải quan để sửa đổi trên Quyết định
công nhận đại lý làm thủ tục hải quan và cập nhật vào Cổng thông tin điện tử của
Tổng cục Hải quan.
Điều 7. Tạm dừng,
chấm dứt hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan15
1. Tạm dừng hoạt động
a) Đại lý làm thủ tục hải quan bị tạm
dừng hoạt động trong các trường hợp sau đây:
a.1) Hoạt động không đảm bảo các điều
kiện quy định tại khoản 1 Điều 20 Luật Hải quan hoặc không hoạt động đúng tên
và địa chỉ đã đăng ký với cơ quan hải quan;
a.2) Đại lý làm thủ tục hải quan không
thực hiện quy định tại khoản 5 Điều 13 Thông tư này;
a.3) Không thực hiện chế độ báo cáo
hoặc thực hiện chế độ báo cáo không đúng, không đủ về nội dung hoặc không đúng
thời hạn với cơ quan hải quan theo quy định tại Điều 13 Thông tư
này trong 03 lần liên tiếp;
a.4) Đại lý làm thủ tục hải quan có văn
bản đề nghị tạm dừng hoạt động.
b) Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan
quyết định tạm dừng hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan trong thời hạn tối đa
06 (sáu) tháng đối với các trường hợp quy định tại điểm a khoản này theo Mẫu số 06A 16 ban hành kèm Thông tư này.
Trường hợp Cục Hải quan tỉnh, thành
phố trong quá trình quản lý hoặc khi kiểm tra phát hiện vi phạm quy định tại tiết
a.1, tiết a.2 và tiết a.3 điểm a khoản này thì báo cáo Tổng cục Hải quan thực
hiện việc tạm dừng hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan theo quy định tại Điều
này.
Trường hợp đại lý làm thủ tục hải quan
đề nghị tạm dừng hoạt động thì có công văn gửi Tổng cục Hải quan theo Mẫu số 12 ban hành kèm Thông tư này. Trong thời hạn 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của đại lý làm thủ tục hải
quan hoặc báo cáo của Cục Hải quan tỉnh, thành phố, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải
quan ban hành quyết định tạm dừng hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan.
c) Trong thời hạn 06 (sáu) tháng kể từ
ngày tạm dừng, nếu đại lý làm thủ tục hải quan khắc phục và có công văn đề nghị
tiếp tục hoạt động gửi Tổng cục Hải quan thì trong thời hạn 15 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được đề nghị của doanh nghiệp, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan
tổ chức thực hiện kiểm tra, xác minh điều kiện hoạt động đại lý làm thủ tục hải
quan của doanh nghiệp và ban hành quyết định cho phép đại lý làm thủ tục hải
quan được tiếp tục hoạt động theo Mẫu 06B ban hành
kèm theo Thông tư này đối với trường hợp doanh nghiệp đáp ứng đủ điều kiện hoặc
có văn bản trả lời và nêu rõ lý do nếu không đáp ứng đủ điều kiện theo quy
định.
2. Chấm dứt hoạt động
a) Đại lý làm thủ tục hải quan bị chấm
dứt hoạt động trong các trường hợp sau đây:
a.1) Bị xử lý về hành vi buôn lậu; vận
chuyển trái phép hàng hóa, tiền tệ qua biên giới; sản xuất, buôn bán hàng cấm;
trốn thuế đến mức bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
a.2) Có gian lận trong việc cung cấp
hồ sơ đề nghị công nhận đại lý làm thủ tục hải quan hoặc hồ sơ đề nghị cấp mã
số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan cho cơ quan hải quan;
a.3) Sử dụng bộ chứng từ không phải do
chủ hàng cung cấp để làm thủ tục hải quan xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa;
a.4) Quá thời hạn 06 (sáu) tháng kể từ
ngày tạm dừng theo quy định tại tiết a.1, tiết a.2 và tiết a.3 điểm a khoản 1 Điều
này mà đại lý làm thủ tục hải quan không khắc phục và không có văn bản đề nghị
tiếp tục hoạt động gửi Tổng cục Hải quan;
a.5) Quá thời hạn 06 (sáu) tháng kể từ
ngày tạm dừng hoạt động đối với trường hợp quy định tại tiết a.4 điểm a khoản 1
Điều này mà đại lý làm thủ tục hải quan không có đề nghị hoạt động trở lại;
a.6) Doanh nghiệp hoạt động đại lý làm
thủ tục hải quan giải thể hoặc phá sản theo quy định của Luật doanh nghiệp và
Luật phá sản;
a.7) Đại lý làm thủ tục hải quan có văn
bản đề nghị chấm dứt hoạt động;
b) Đối với các trường hợp quy định tại
tiết a.1, tiết a.2, tiết a.3, tiết a.4, tiết a.5 và tiết a.6 điểm a khoản này;
b.1) Đối với các trường hợp quy định
tại tiết a.1, tiết a.2, tiết a.3 và tiết a.6 điểm a khoản này, trong quá trình
quản lý hoặc khi kiểm tra, phát hiện vi phạm thì sau khi xử lý vi phạm, cơ quan
hải quan các cấp báo cáo Tổng cục Hải quan ra quyết định chấm dứt hoạt động đại
lý làm thủ tục hải quan theo Mẫu số 06 17
ban hành kèm Thông tư này. Tổng cục Hải quan ra quyết định chấm dứt hoạt động
đại lý làm thủ tục hải quan trong thời hạn quy định tại điểm h khoản 1 Điều
này.
Đối với trường hợp quy định tại tiết
a.1, tiết a.2, tiết a.4 và tiết a.5 điểm a khoản này, khi phát hiện vi phạm thì
Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ra quyết định chấm dứt hoạt động đại lý làm
thủ tục hải quan theo Mẫu số 06 18 ban
hành kèm Thông tư này.
b.2) Đại lý làm thủ tục hải quan bị
chấm dứt hoạt động theo quy định tại điểm này không được công nhận là đại lý
làm thủ tục hải quan trong thời hạn 02 năm kể từ ngày ban hành quyết định chấm
dứt hoạt động, trừ trường hợp chấm dứt hoạt động theo quy định tại tiết a.5 điểm
a khoản này.
c) Trường hợp đại lý làm thủ tục hải
quan đề nghị chấm dứt hoạt động thì có công văn gửi Tổng cục Hải quan theo Mẫu số 12 ban hành kèm theo Thông tư này. Trong thời
hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của đại lý làm thủ
tục hải quan, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ra quyết định chấm
dứt hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan.
d) Khi đại lý làm thủ tục hải quan bị chấm
dứt hoạt động thì mã số của nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan sẽ bị thu hồi
và hết giá trị sử dụng.
Chương IV
NHÂN
VIÊN ĐẠI LÝ LÀM THỦ TỤC HẢI QUAN
Điều 8. Mã số nhân
viên đại lý làm thủ tục hải quan
1. Những người làm việc tại đại lý làm
thủ tục hải quan đáp ứng đủ điều kiện quy định tại điểm a, điểm b khoản 2 Điều
20 Luật Hải quan và được đại lý làm thủ tục hải quan đề nghị thì được cấp mã số
nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan.
Mã số nhân viên được ghi trên Thẻ nhân
viên đại lý làm thủ tục hải quan và được sử dụng trong thời gian hành nghề khai
hải quan của nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan.
2. Các đối tượng không được cấp mã số
nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan:
a) Người bị hạn chế hoặc mất năng lực
hành vi dân sự;
b) Người đang bị truy cứu trách nhiệm
hình sự hoặc đang phải chấp hành hình phạt tù;
c) Người có hành vi vi phạm pháp luật
về thuế, hải quan, kiểm toán bị xử phạt vi phạm hành chính thuộc thẩm quyền của
Cục trưởng Cục Thuế hoặc Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, thành phố trong thời hạn
01 năm kể từ ngày có quyết định xử phạt;
d) Cán bộ, công chức theo quy định của
pháp luật về cán bộ, công chức;
đ) Cán bộ, công chức thôi giữ chức vụ
nhưng đang trong thời gian quy định không được kinh doanh theo quy định tại
Nghị định số 102/2007/NĐ-CP ngày 14/6/2007 của Chính phủ về việc quy định thời
hạn không được kinh doanh trong lĩnh vực trách nhiệm quản lý đối với cán bộ,
công chức, viên chức sau khi thôi giữ chức vụ;
e) Các trường hợp bị thu hồi mã số
nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan theo quy định tại khoản 1 Điều
10 Thông tư này.
Điều 9. Thủ tục cấp
và gia hạn mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan
1. Đại lý làm thủ tục hải quan lập hồ
sơ đề nghị cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan, gồm:
a) Đơn đề nghị cấp mã số nhân viên đại
lý làm thủ tục hải quan theo mẫu số 07 19
ban hành kèm Thông tư này: 01 bản chính;
b) Bằng tốt nghiệp đại học, cao đẳng
thuộc các chuyên ngành luật, kinh tế, kỹ thuật: 01 bản chụp;
c) 20 Chứng chỉ nghiệp vụ
khai hải quan: 01 bản chụp.
Trường hợp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải
quan quá thời hạn 05 năm kể từ ngày cấp thì nộp bổ sung 01 bản chụp
giấy chứng nhận hoàn thành khóa đào tạo bổ sung kiến thức pháp luật hải quan
được cấp trong thời gian ba (03) năm tính đến thời điểm nộp hồ sơ theo quy định
tại điểm a.2 khoản 3 Điều này.
d) 21 Chứng minh nhân dân
hoặc căn cước công dân trong trường hợp cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư chưa
đưa vào vận hành: 01 bản chụp;
đ) 22 Một (01) ảnh màu 2x3cm
được chụp trong thời gian 06 (sáu) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ.
Các chứng từ trong hồ sơ cấp mã số
nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan theo quy định tại điểm b, điểm c và điểm
d khoản này là chứng từ của từng nhân viên thuộc danh sách đề nghị cấp mã số.
Các chứng từ bản chụp phải được người đại diện theo pháp luật của đại lý làm thủ
tục hải quan ký tên, đóng dấu xác nhận hoặc do cơ quan có thẩm quyền công chứng
hoặc chứng thực.
2.23 Hồ sơ đề nghị cấp mã số
nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan được gửi đến Tổng cục Hải quan. Trong
thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải
quan cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan theo Mẫu
số 08 ban hành kèm Thông tư này. Trường hợp không đủ điều kiện thì có văn
bản trả lời doanh nghiệp.
Mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải
quan trùng với số định danh cá nhân hoặc số chứng minh nhân dân hoặc số căn
cước công dân còn thời hạn sử dụng của người được cấp và có giá trị trong thời
hạn 03 năm kể từ ngày cấp. Hết thời hạn trên, để tiếp tục làm nhân viên đại lý hải
quan thì đại lý làm thủ tục hải quan thực hiện thủ tục gia hạn theo quy định
tại khoản 3 Điều này.
3. 24 Gia hạn mã số nhân viên
đại lý làm thủ tục hải quan
a) Nhân viên đại lý làm thủ tục hải
quan được gia hạn thời gian sử dụng mã số nếu đáp ứng các điều kiện sau:
a.1) Không thuộc các trường hợp bị thu
hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan theo quy định tại Điều 10 Thông tư này;
a.2) Đã tham gia khóa đào tạo bổ sung
kiến thức pháp luật hải quan có thời lượng tối thiểu 03 ngày (8 tiết/ngày) do
Trưởng Hải quan Việt Nam hoặc các trường cao đẳng, đại học, học viện có khoa
chuyên ngành hải quan thực hiện, trên cơ sở thống nhất chương trình đào tạo với
Tổng cục Hải quan. Các trường tổ chức đào tạo bổ sung kiến thức thực hiện cấp
giấy chứng nhận hoàn thành khóa học theo Mẫu số 02 25
ban hành kèm theo Thông tư này và thông báo cho Tổng cục Hải quan về danh sách
học viên được cấp giấy chứng nhận hoàn thành khóa học để phối hợp thực hiện các
thủ tục cấp, cấp lại, gia hạn mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan.
b) Đại lý làm thủ tục hải quan lập hồ
sơ đề nghị gia hạn mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan gửi Tổng cục Hải
quan, gồm: Đơn đề nghị gia hạn theo Mẫu số 07A ban
hành kèm theo Thông tư này: 01 bản chụp giấy chứng nhận hoàn thành khóa đào tạo
bổ sung kiến thức pháp luật hải quan theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều này:
01 ảnh màu 2x3cm được chụp trong thời gian 06 (sáu) tháng tính đến thời điểm
nộp hồ sơ. Trường hợp cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư chưa đưa vào vận hành
thì cung cấp 01 bản chụp chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân khi có thay
đổi thông tin về chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân đã nộp tại hồ sơ đề
nghị cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan.
Các chứng từ bản chụp do người đại
diện theo pháp luật của đại lý làm thủ tục hải quan ký tên, đóng dấu xác nhận
hoặc do cơ quan có thẩm quyền công chứng hoặc chứng thực.
c) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan thực hiện gia
hạn mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan hoặc có văn bản trả lời đại lý
làm thủ tục hải quan đối với trường hợp không đủ điều kiện.
Thời gian gia hạn là 03 năm kể từ ngày gia
hạn.
4. 26 Cấp lại mã số nhân viên
đại lý làm thủ tục hải quan:
a) Nhân viên đại lý làm thủ tục hải
quan được cấp lại mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan còn thời hạn sử
dụng trong trường hợp:
a.1) Thẻ nhân viên đại lý làm thủ tục hải
quan bị mất và được đại lý làm thủ tục hải quan xác nhận tại Đơn đề nghị cấp
lại mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan;
a.2) Đại lý làm thủ tục hải quan có thay
đổi tên đăng ký kinh doanh;
a.3) Nhân viên đại lý làm thủ tục hải
quan có thay đổi số định danh cá nhân hoặc số chứng minh nhân dân hoặc số căn
cước công dân;
b) Đại lý làm thủ tục hải quan lập hồ
sơ đề nghị cấp lại mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan gửi Tổng cục Hải
quan, gồm: Đơn đề nghị cấp lại mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan theo
Mẫu số 07B ban hành kèm theo Thông tư này; 01 bản
chụp giấy chứng nhận hoàn thành khóa đào tạo bổ sung kiến thức pháp luật hải
quan theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều này và 01 ảnh màu 2x3cm được chụp
trong thời gian 06 (sáu) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ. Trường hợp cơ sở dữ
liệu quốc gia về dân cư chưa đưa vào vận hành thì cung cấp 01 bản chụp chứng
minh nhân dân hoặc căn cước công dân khi có thay đổi thông tin về chứng minh
nhân dân hoặc căn cước công dân đã nộp tại hồ sơ đề nghị cấp mã số nhân viên đại
lý làm thủ tục hải quan.
c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan thực hiện cấp lại
mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan hoặc có văn bản trả lời đại lý làm
thủ tục hải quan đối với trường hợp không đủ điều kiện.
Mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải
quan được thay đổi theo số định danh cá nhân hoặc số chứng minh nhân dân hoặc số
căn cước công dân còn thời hạn sử dụng tại thời điểm đề nghị cấp lại mã số.
Điều 10. Thu hồi mã
số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan
1. 27 Tổng cục trưởng Tổng
cục Hải quan thực hiện thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan đã cấp
trong các trường hợp sau:
a) Nhân viên đại lý làm thủ tục hải
quan bị xử lý hành vi vi phạm các quy định của pháp luật đến mức truy cứu trách
nhiệm hình sự;
b) Nhân viên đại lý làm thủ tục hải
quan bị xử lý đối với hành vi buôn lậu; vận chuyển trái phép hàng hóa, tiền tệ
qua biên giới; sản xuất, buôn bán hàng cấm; trốn thuế hoặc hối lộ cán bộ, công
chức hải quan trong quá trình làm thủ tục hải quan;
c) Nhân viên đại lý làm thủ tục hải
quan cho người khác sử dụng mã số của mình hoặc sử dụng mã số của người khác
hoặc sử dụng mã số không phải do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan cấp để làm
thủ tục hải quan; hoặc cho người khác sử dụng hồ sơ của mình để thực hiện thủ
tục công nhận đại lý làm thủ tục hải quan hoặc cấp mã nhân viên đại lý làm thủ
tục hải quan;
d) Nhân viên đại lý làm thủ tục hải
quan chuyển làm việc khác hoặc chuyển sang làm việc cho đại lý làm thủ tục hải
quan khác hoặc chấm dứt hợp đồng lao động; Nhân viên đại lý làm thủ tục hải
quan khi chuyển sang làm việc cho đại lý làm thủ tục hải quan khác thì phải
thực hiện cấp mã số mới theo quy định tại Thông tư này;
đ) Đại lý làm thủ tục hải quan bị chấm
dứt hoạt động;
e) Nhân viên đại lý làm thủ tục hải
quan sử dụng mã số đã hết thời hạn hiệu lực để làm thủ tục hải quan. Nhân viên đại
lý làm thủ tục hải quan bị thu hồi mã số thuộc trường hợp này phải thực hiện
theo quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Nhân viên đại lý làm thủ tục hải
quan bị thu hồi mã số thuộc các trường hợp a, b, c khoản 1 Điều này sẽ không
được cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan trong thời hạn 03 năm kể
từ ngày bị thu hồi. Trong thời gian không được hành nghề, nếu người bị thu hồi
đứng tên thành lập doanh nghiệp thì doanh nghiệp này sẽ không được công nhận là
đại lý làm thủ tục hải quan.
Hết thời hạn nêu trên, nếu người bị
thu hồi muốn được cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan thì phải trải
qua kỳ thi và được cấp lại Chứng chỉ nghiệp vụ hải quan và thực hiện thủ tục cấp
mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan theo quy định tại Điều
9 Thông tư này.
3. 28 Thủ tục thu hồi mã số
nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan thực hiện như sau:
a) Đại lý làm thủ tục hải quan có Đơn
đề nghị Tổng cục Hải quan thực hiện việc thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ
tục hải quan, tài khoản kết nối hệ thống xử lý dữ liệu hải quan điện tử theo Mẫu số 07C ban hành kèm theo Thông tư này đối với các
trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày phát
sinh.
b) Trong quá trình quản lý hoặc khi
kiểm tra phát hiện vi phạm thì sau khi xử lý vi phạm, Cục hải quan tỉnh, thành
phố báo cáo Tổng cục Hải quan để thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải
quan theo quy định tại Điều này.
c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được đề nghị của đại lý làm thủ tục hải quan hoặc báo cáo của Cục
hải quan tỉnh, thành phố hoặc thông báo của các cơ quan quản lý nhà nước khác,
Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ra quyết định thu hồi mã số nhân viên đại lý
làm thủ tục hải quan theo Mẫu số 09 ban hành kèm
theo Thông tư này.
Điều 11. Quyền và
trách nhiệm của nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan
1. Trực tiếp thực hiện các công việc
về thủ tục hải quan theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư
này trong phạm vi hợp đồng dịch vụ đại lý làm thủ tục hải quan đã ký giữa
đại lý làm thủ tục hải quan và chủ hàng.
2. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về
việc sử dụng, quản lý mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan theo quy
định.
3. Giữ bí mật thông tin cho tổ chức,
cá nhân sử dụng dịch vụ của đại lý làm thủ tục hải quan.
4. Đề nghị Tổng cục Hải quan ra quyết
định thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan khi đại lý làm thủ tục
hải quan bị giải thể, phá sản hoặc chấm dứt hoạt động trong trường hợp đại lý
làm thủ tục hải quan không thông báo.
5. Tham dự các lớp đào tạo, tập huấn
về thủ tục hải quan, chính sách quản lý hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; chính
sách thuế và các quy định khác do cơ quan hải quan trực tiếp tổ chức hoặc cử
cán bộ tham gia giới thiệu.
Điều 12. Quản lý và
sử dụng mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan
1. 29 Mã số nhân viên đại lý
làm thủ tục hải quan được Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan cấp sẽ được cập
nhật vào hệ thống cơ sở dữ liệu của cơ quan hải quan. Trường hợp việc khai hải
quan thực hiện bằng phương thức điện tử, cơ quan hải quan sẽ cấp tên người sử
dụng và mật khẩu cho người được cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan
để truy cập vào hệ thống. Người được cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải
quan chịu trách nhiệm bảo mật các thông tin do cơ quan
hải quan cung cấp. Khi thực hiện các thủ tục hành chính trực tiếp với cơ quan hải
quan, nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan phải xuất trình mã số nhân viên đại
lý làm thủ tục hải quan.
2. Mã số nhân viên đại lý làm thủ tục
hải quan có giá trị để làm thủ tục hải quan đối với các lô hàng xuất khẩu, nhập
khẩu theo hợp đồng đại lý.
3. Khi đại lý làm thủ tục hải quan bị
chấm dứt hoạt động; Nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan bị thu hồi mã số, cơ
quan hải quan sẽ ngừng cho phép nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan truy cập
vào hệ thống hoặc không chấp nhận các công việc liên quan đến thủ tục hải quan
của nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan.
4. Đại lý làm thủ tục hải quan và mã
số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan được sử dụng để làm thủ tục hải quan
trên phạm vi toàn quốc.
Chương V
QUYỀN
VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN
Điều 13. Quyền, trách
nhiệm của Đại lý làm thủ tục hải quan
1. 30 Quản lý, sử dụng mã số
nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan để tiến hành các công việc khai báo và
làm thủ tục hải quan trong phạm vi được chủ hàng ủy quyền; Chịu trách nhiệm về
việc giới thiệu, đề nghị Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan cấp mã số nhân viên đại
lý làm thủ tục hải quan cho người đáp ứng đủ điều kiện theo quy định; đăng ký
thông tin mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan vào hệ thống xử lý dữ
liệu điện tử hải quan để cơ quan hải quan cấp tài khoản kết nối hệ thống xử lý
dữ liệu hải quan điện tử theo quy định tại khoản 1 Điều 12 Thông
tư này.
2. Yêu cầu chủ hàng cung cấp đầy đủ,
chính xác các chứng từ, thông tin cần thiết cho việc làm thủ tục hải quan của lô
hàng xuất khẩu, nhập khẩu và thực hiện các nghĩa vụ tài chính theo hợp đồng đại
lý.
3. 31 Yêu cầu cơ quan hải
quan hướng dẫn về thủ tục hải quan, thủ tục thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập
khẩu, kỹ thuật trong việc kết nối mạng với cơ quan hải quan và cung cấp các quy
định mới của pháp luật về hải quan; tham dự các lớp tập huấn, bồi dưỡng pháp
luật về hải quan;
Được cung cấp dữ liệu điện tử liên
quan đến tờ khai hải quan của hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu làm thủ tục hải
quan qua đại lý làm thủ tục hải quan.
4. Chịu trách nhiệm về các nội dung khai
trên tờ khai hải quan trên cơ sở bộ chứng từ, tài liệu liên quan đến hàng hóa
xuất khẩu, nhập khẩu do chủ hàng cung cấp và thực hiện đúng phạm vi được ủy quyền
theo hợp đồng đại lý.
5. 32 Thông báo cho Tổng cục Hải
quan thực hiện thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan đối với các
trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 10 Thông tư này hoặc
trường hợp đại lý làm thủ tục hải quan bị giải thể, phá sản hoặc chấm dứt hoạt
động.
6. Cung cấp đầy đủ, kịp thời các thông
tin, tài liệu liên quan đến chủ hàng hoặc các lô hàng do đại lý làm thủ tục hải
quan đứng tên khai hải quan theo yêu cầu của cơ quan hải quan.
7. Chịu trách nhiệm thực hiện các
quyết định kiểm tra, thanh tra thuế của cơ quan hải quan.
8. Trường hợp đại lý làm thủ tục hải
quan thay mặt chủ hàng hóa là thương nhân nước ngoài không hiện diện tại Việt
Nam thực hiện quyền kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu thì đại lý làm thủ tục hải
quan phải chịu trách nhiệm thực hiện các quyền và nghĩa vụ của chủ hàng hóa
theo quy định của pháp luật về hải quan, pháp luật về thuế và các pháp luật
khác có liên quan.
9. 33 Đại lý làm thủ tục hải
quan có trách nhiệm:
a) Định kỳ vào ngày 05 của tháng đầu
quý sau, báo cáo tình hình hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan theo Mẫu số 10 34 ban hành kèm Thông tư này gửi Cục Hải
quan tỉnh, thành phố quản lý địa bàn đăng ký kinh doanh. Trường hợp đại lý làm
thủ tục hải quan không báo cáo đúng thời hạn quy định sẽ bị xử phạt theo quy
định xử phạt vi phạm hành chính và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính
trong lĩnh vực hải quan.
b) Báo cáo, đề nghị Tổng cục Hải quan
thực hiện thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan, tài khoản kết nối
hệ thống xử lý dữ liệu hải quan điện tử đối với các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 10 Thông tư này trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày
phát sinh.
Điều 14. Quyền, trách
nhiệm của chủ hàng
1. Cung cấp đầy đủ, chính xác các chứng
từ, thông tin cần thiết cho việc làm thủ tục hải quan của lô hàng xuất khẩu,
nhập khẩu cho đại lý làm thủ tục hải quan.
2. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về
các chứng từ thuộc hồ sơ hải quan cung cấp cho đại lý làm thủ tục hải quan.
3. Giám sát, khiếu nại việc thực hiện
các nghĩa vụ của Đại lý làm thủ tục hải quan trong phạm vi được ủy quyền và
chịu trách nhiệm thực hiện các quyết định xử lý của cơ quan hải quan trong
trường hợp đại lý làm thủ tục hải quan vi phạm các quy định của pháp luật về
hải quan, pháp luật về thuế.
4. Đề nghị cơ quan hải quan chấm dứt
làm thủ tục hải quan đối với lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu trong trường hợp phát
hiện Đại lý làm thủ tục hải quan không thực hiện đúng các nghĩa vụ trong hợp
đồng.
5. 35 Bố trí người làm thủ
tục hải quan và các thủ tục hành chính trực tiếp với cơ quan hải quan theo quy
định của pháp luật hải quan. Trường hợp thực hiện thủ tục qua đại lý làm thủ
tục hải quan thì đại lý làm thủ tục hải quan thay mặt chủ hàng để thực hiện các
công việc theo hợp đồng dịch vụ đại lý làm thủ tục hải quan đã ký giữa đại lý
làm thủ tục hải quan và chủ hàng.
6. 36 Khi phát sinh hợp đồng
đại lý làm thủ tục hải quan, chủ hàng thông báo danh sách đại lý làm thủ tục hải
quan được thay mặt chủ hàng khai và làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất
khẩu, nhập khẩu thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan trước khi đại
lý làm thủ tục hải quan thực hiện việc khai và làm thủ tục hải quan đối với
hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; trừ các trường hợp sau:
a) Khai và làm thủ tục hải quan đối
với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu qua dịch vụ bưu chính, chuyển phát nhanh theo
quy định pháp luật về bưu chính và hải quan;
b) Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của
các tổ chức, cá nhân không có mã số thuế;
c) Hàng hóa là quà biếu, quà tặng của
tổ chức, cá nhân ở Việt Nam gửi cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài; hàng hóa của
cơ quan đại diện ngoại giao, tổ chức quốc tế tại Việt Nam và những người làm
việc tại các cơ quan, tổ chức này; hàng hóa viện trợ nhân đạo, viện trợ không
hoàn lại; hàng hóa là hàng mẫu không thanh toán; hàng hóa là hành lý cá nhân
của người nhập cảnh gửi theo vận đơn, hàng hóa mang theo người nhập cảnh vượt
tiêu chuẩn miễn thuế.
7. 37 Được cung cấp dữ liệu điện
tử liên quan đến tờ khai hải quan của hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu làm thủ tục
hải quan qua đại lý làm thủ tục hải quan trong trường hợp chủ hàng có hệ thống
công nghệ thông tin đáp ứng theo yêu cầu của cơ quan hải quan.
Điều 15. Quyền, trách
nhiệm của cơ quan hải quan
1. Kiểm tra, giám sát hoạt động và
việc thực hiện các quy định tại Luật Hải quan và Thông tư này của Đại lý làm
thủ tục hải quan và nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan.
2. Tạm dừng làm thủ tục hải quan và
thông báo cho chủ hàng trong trường hợp Đại lý làm thủ tục hải quan không thực
hiện đúng các quy định của pháp luật hải quan và pháp luật khác có liên quan
đến hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa hoặc có sự tranh chấp trong hợp đồng
đại lý làm thủ tục hải quan.
3. Cập nhật trên hệ thống quản lý và
thông báo công khai trên trang thông tin điện tử của Tổng cục Hải quan danh
sách đại lý làm thủ tục hải quan, mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan
đủ điều kiện hoạt động theo quy định, việc chấm dứt hoạt động của đại lý làm
thủ tục hải quan và thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan.
4. 38 Hỗ trợ nhân viên đại lý
làm thủ tục hải quan trong quá trình làm thủ tục hải quan; áp dụng cơ chế ưu
tiên về thủ tục hải quan đối với các đại lý làm thủ tục hải quan theo quy định
của pháp luật.
5. Xây dựng chương trình, tài liệu, đề
cương ôn tập của các môn thi quy định tại khoản 6 Điều 3 Thông
tư này và đăng tải công khai trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Hải
quan; Tổ chức thi và cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan cho người dự thi.
6. Xây dựng chương trình bồi dưỡng
kiến thức chuyên môn nghiệp vụ; tổ chức phổ biến, giới thiệu chính sách pháp
luật có liên quan đến thủ tục hải quan mới ban hành cho nhân viên đại lý làm
thủ tục hải quan.
7. Đăng tải công khai trên Cổng thông
tin điện tử của Tổng cục Hải quan các thông tin bao gồm:
a) Kết quả kỳ thi cấp Chứng chỉ nghiệp
vụ khai hải quan
b) Danh sách doanh nghiệp được công
nhận là đại lý làm thủ tục hải quan, nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan được
cấp mã số; Danh sách đại lý làm thủ tục hải quan bị đình chỉ hoạt động, giải thể,
phá sản, chấm dứt hoạt động; nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan bị đình chỉ,
bị thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan.
Nội dung đăng tải gồm: Tên đại lý làm
thủ tục hải quan, địa chỉ trụ sở chính, mã số thuế, năm thành lập, số điện
thoại, người đại diện theo pháp luật, danh sách nhân viên đại lý làm thủ tục
hải quan, mã số nhân viên và các thông tin cần thiết khác có liên quan.
8. Thanh tra, kiểm tra, giám sát, xử
lý các vi phạm trong việc chấp hành pháp luật và các quy định của Thông tư này
đối với các đại lý làm thủ tục hải quan, nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan.
Khen thưởng, xử lý vi phạm đối với các đại lý làm thủ tục hải quan, nhân viên đại
lý làm thủ tục hải quan chấp hành tốt pháp luật và có nhiều đóng góp trong việc
xây dựng chính sách pháp luật, phát triển hoạt động đại lý làm thủ tục hải
quan.
9. 39 Cục Hải quan tỉnh,
thành phố tổng hợp báo cáo về tình hình hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan
trên địa bàn quản lý khi phát sinh các nội dung báo cáo tại điểm 2, điểm 3, điểm
4 và điểm 5 Mẫu số 10 40 ban
hành kèm theo Thông tư này gửi Tổng cục Hải quan để tổng hợp theo dõi vào trước
ngày 10 của tháng đầu quý sau hoặc khi phát hiện đại lý làm thủ tục hải quan vi
phạm quy định tại Thông tư này.
10. 41 Ngay sau khi tờ khai
hải quan được đăng ký trên hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan, cơ quan hải
quan cung cấp dữ liệu điện tử liên quan đến tờ khai hải quan của hàng hóa xuất
khẩu, nhập khẩu làm thủ tục hải quan qua đại lý làm thủ tục hải quan cho đại lý
làm thủ tục hải quan và chủ hàng trong trường hợp chủ hàng hóa có hệ thống công
nghệ thông tin đáp ứng theo yêu cầu của cơ quan hải quan.
Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban
hành chuẩn trao đổi dữ liệu giữa hệ thống công nghệ thông tin của cơ quan hải
quan và doanh nghiệp xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa.
Chương VI
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều 16. Hiệu lực thi
hành
42
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày
15/3/2015 và thay thế Thông tư số 80/2011/TT-BTC ngày 09/6/2011 của Bộ Tài
chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 14/2011/NĐ-CP ngày
16/02/2011 của Chính phủ quy định về điều kiện đăng ký và hoạt động của đại lý
làm thủ tục hải quan.
Điều 17. Điều khoản
chuyển tiếp 43
1. Đại lý làm thủ tục hải quan đã được
công nhận trước ngày Thông tư số 12/2015/TT-BTC ngày 30/01/2015 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính có hiệu lực, trước ngày 30/9/2015, Cục Hải quan tỉnh, thành phố
lập Danh sách đề nghị Tổng cục Hải quan ra quyết định công nhận lại.
2. Nhân viên đại lý làm thủ tục hải
quan đã được cấp thẻ nhân viên đại lý trước ngày Thông tư số 12/2015/TT-BTC
ngày 30/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính có hiệu lực, trước ngày 30/9/2015,
đại lý làm thủ tục hải quan lập danh sách đề nghị Tổng cục Hải quan cấp mã số
nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan.
Điều 18. Tổ chức thực
hiện
1. Cơ quan hải quan các cấp chịu trách
nhiệm phổ biến, hướng dẫn nội dung Thông tư này tới chủ hàng và đại lý làm thủ
tục hải quan trên địa bàn quản lý.
2. Tổ chức, cá nhân, đại lý làm thủ
tục hải quan thuộc đối tượng điều chỉnh của Thông tư này chịu trách nhiệm tổ
chức thực hiện đầy đủ các nội dung quy định tại Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó
khăn, vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Tài chính (Tổng
cục Hải quan) để được hướng dẫn giải quyết kịp thời./.
Nơi nhận:
-
Văn
phòng Chính phủ (để đăng Công báo);
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Website Bộ Tài chính;
- Vụ Pháp chế (Bộ Tài chính)
- Lưu: VT, TCHQ
|
XÁC THỰC
VĂN BẢN HỢP NHẤT
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Đức Chi
|
CÁC
BIỂU MẪU KÈM THEO THÔNG TƯ
Mẫu số 01 - Phiếu đăng
ký dự thi cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan.
Mẫu số 02 - Giấy chứng
nhận hoàn thành khóa đào tạo bổ sung kiến thức pháp luật hải quan.
Mẫu số 03 - Mẫu Chứng
chỉ nghiệp vụ khai hải quan.
Mẫu số 04 - Đơn đề
nghị công nhận đại lý làm thủ tục hải quan.
Mẫu số 05 - Quyết định
công nhận đại lý làm thủ tục hải quan
Mẫu số 06 - Quyết định
chấm dứt hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan.
Mẫu số 06A - Quyết định
tạm dừng hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan.
Mẫu số 06B - Quyết định
tiếp tục hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan.
Mẫu số 07 - Đơn xin
cấp mà số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan.
Mẫu số 07A - Đơn đề
nghị gia hạn mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan.
Mẫu số 07B - Đơn đề
nghị cấp lại mà số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan.
Mẫu số 07C - Đơn đề
nghị thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan.
Mẫu số 08 - Mã số nhân
viên đại lý làm thủ tục hải quan
Mẫu số 09 - Quyết định
thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan.
Mẫu số 10 - Báo cáo
tình hình hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan.
Mẫu số 11 - Đơn đề
nghị cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan.
Mẫu số 12 - Đơn đề
nghị tạm dừng/ chấm dứt hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan.
Mẫu
số 011
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh
phúc
PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ THI CẤP CHỨNG CHỈ NGHIỆP VỤ KHAI HẢI
QUAN
Họ và tên: ………………………………………Nam, nữ:..........................................................
Ngày sinh: ………/………/………
Số định danh cá
nhân/CMND/CCCD/:………………………………………………………cấp ngày …/…/……. tại
……………………………………………………..
- Đăng ký dự thi môn:
+ Pháp luật về Hải quan □
+ Kỹ thuật nghiệp vụ ngoại thương □
+ Kỹ thuật nghiệp vụ hải quan □
- Địa điểm dự thi tại:.....................................................................................................
- Môn thi đề nghị được miễn:........................................................................................
- Môn thi đề nghị được bảo lưu kết
quả thi đã đạt tại các kỳ thi trước:
+ Môn………đạt .... điểm lại Thông báo
số .... ngày …/…/… của Tổng cục Hải quan.
+ Môn………đạt .... điểm tại Thông báo
số .... ngày …/…/…của Tổng cục Hải quan.
- Địa chỉ nhận Chứng chỉ nghiệp vụ
khai hải quan (tại Cục Hải quan nơi tiếp nhận hồ sơ dự thi hoặc tại địa chỉ
cụ thể): ……………………………………………………..
Tôi xin cam đoan những lời khai
trong đơn này là đúng sự thật. Nếu sai tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm.
Ngày ………
tháng ……… năm ………
CHỮ
KÝ CỦA NGƯỜI DỰ THI
|
Ngày ………
tháng ……… năm ………
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG THI
|
|
Ghi chú: Nếu người dự thi
đạt yêu cầu dự thi thì Chủ tịch Hội đồng ký xác nhận, đóng dấu vào phiếu đăng
ký dự thi và ảnh của người dự thi. Sau đó gửi phiếu đăng ký dự thi này cho
người dự thi để xuất trình khi vào phòng thi./.
Mẫu số 022
ĐƠN VỊ CẤP GIẤY
CHỨNG NHẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
(CHỨC DANH
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA ĐƠN VỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN)
CHỨNG NHẬN
Họ và tên: ……………………………………………… (Họ và
tên người được chứng nhận)
Sinh ngày:...................................................................................................................
Hộ khẩu thường trú:.....................................................................................................
Đã hoàn thành khóa đào tạo bổ sung
kiến thức pháp luật hải quan dành cho nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan từ
ngày …/…/… đến ngày
…/…/…
tại…………………….
Số QĐ cấp
chứng nhận:... ngày...
Số vào sổ:
………………
Số hiệu:
………/201../GCN-....
|
……, ngày ……
tháng …… năm 20...
TM.
ĐƠN VỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
(CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 033
TỔNG CỤC
HẢI QUAN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
CHỨNG CHỈ
NGHIỆP VỤ KHAI HẢI QUAN
|
|
- Căn cứ Quyết định số ………/QĐ-TCHQ
ngày... tháng.... năm.... của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan về việc nghỉ
hưu/nghỉ việc/chuyển công tác đối với ông (bà)...
- Căn cứ Quyết định số ……/QĐ-TCHQ
ngày ... tháng .... năm .... về việc thành lập Hội đồng thi cấp Chứng chỉ
nghiệp vụ khai hải quan;
- Căn cứ Thông báo số ……… ngày ………
của Chủ tịch Hội đồng thi cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan công nhận kết
quả thi năm ……… tổ chức tại ……………
|
Chữ ký của
người được cấp Chứng chỉ
|
TỔNG CỤC
TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
- Cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải
quan cho ông (bà):
…………………………………………………………….
- Sinh ngày: ……….…/……….……/……….……….…
- Số định danh cá nhân/CMND/CCCD….…
cấp ngày….… tại ….…….…….…
|
Số: ……………
Ngày...
tháng... năm ...
|
Hà Nội,
ngày ……/ ……/ …..
TỔNG
CỤC TRƯỞNG
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 04
Kính gửi: Tổng cục Hải
quan
Tên doanh nghiệp: …………………………………………………………………
Loại hình doanh nghiệp:
…………………………………………………………..
Mã số thuế: …………………………………………………………………………
Địa chỉ: …………………………………………………………………………….
- Căn cứ Luật Hải quan số 54/2014/QH13
ngày 23 tháng 6 năm 2014;
- Căn cứ Thông tư số 12/2015/TT-BTC
ngày 30/01/2015 của Bộ Tài chính quy định chi tiết thủ tục cấp Chứng chỉ nghiệp
vụ khai hải quan; cấp và thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan;
trình tự, thủ tục công nhận và hoạt động của đại lý làm thủ tục hải quan;
Sau khi rà soát, kiểm tra, Công ty ………
tự xét thấy đã đáp ứng đủ các điều kiện hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan
theo quy định tại khoản 1 Điều 20 Luật Hải quan và Thông tư dẫn trên, cụ thể:
1/ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
xác nhận có ngành nghề: ………………
2/ Số lượng nhân viên đủ điều kiện cấp
mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan: ……
3/ Hạ tầng công nghệ thông tin: ……
4/ Điều kiện về cơ sở hạ tầng, kho,
bãi, phương tiện vận tải (nếu có): ……
Đề nghị Tổng cục Hải quan xác nhận
Công ty đủ điều kiện hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan theo quy định.
Hồ sơ gửi kèm gồm:
- ………
Nơi nhận:
-
Như
trên;
-
Lưu....
|
GIÁM ĐỐC
ĐẠI LÝ
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 05
BỘ TÀI
CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/QĐ-TCHQ
|
……, ngày …… tháng …… năm ……
|
QUYẾT ĐỊNH
Công nhận hoạt động đại lý làm thủ tục hải
quan
TỔNG CỤC
TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
Căn cứ Luật Hải quan số 54/2014/QH13
ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Thông tư số 12/2015/TT-BTC ngày
30/01/2015 của Bộ trương Bộ Tài chính quy định chi tiết thủ tục cấp Chứng chỉ
nghiệp vụ khai hải quan; cấp và thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải
quan; trình tự, thủ tục công nhận và hoạt động của đại lý làm thủ tục hải quan;
Căn cứ hồ sơ đề nghị công nhận đại lý
làm thủ tục hải quan gửi kèm công văn số ……… ngày .../.../ …… của Công ty ………
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Giám
sát quản lý về hải quan,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công nhận:
(Tên doanh nghiệp): ………………………………………………………………
Mã số thuế: ………………………………………………………………………..
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………..
Giấy đăng ký kinh doanh số …… ngày cấp
……… nơi cấp ………………..
Đủ điều kiện hoạt động đại lý làm
thủ tục hải quan.
(Tên doanh nghiệp) ……….. có trách
nhiệm thực hiện đúng các quy định của Luật Hải quan, Thông tư số 12/2015/TT-BTC
ngày 30/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết thủ tục cấp Chứng
chỉ nghiệp vụ khai hải quan; cấp và thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục
hải quan; trình tự, thủ tục công nhận và hoạt động của đại lý làm thủ tục hải
quan.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Các ông (bà) Giám
đốc (doanh nghiệp), ………………….., Cục trưởng Cục Giám sát quản lý về hải quan và Cục
trưởng Cục Hải quan tỉnh, tp …… , …….. chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như
Điều 3;
- Lưu: VT, …(3b).
|
TỔNG CỤC
TRƯỞNG
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 06 4
BỘ TÀI
CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../QĐ-TCHQ
|
………, ngày … tháng … năm 20……
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc chấm dứt hoạt động đại lý làm thủ tục
hải quan
TỔNG CỤC
TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
Căn cứ Luật Hải quan ngày 23 tháng 6
năm 2014;
Căn cứ Thông tư số 12/2015/TT-BTC ngày
30 tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết thủ tục cấp
Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan; cấp và thu hồi mã số nhân viên đại lý làm
thủ tục hải quan; trình tự, thủ tục công nhận và hoạt động đại lý làm thủ tục hải
quan;
Căn cứ Thông tư số 22/2019/TT-BTC ngày
16/4/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2015/TT-BTC ngày
30/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết thủ tục cấp Chứng chỉ
nghiệp vụ khai hải quan; cấp và thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải
quan; trình tự, thủ tục công nhận và hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan;
Xét đề nghị của (Cục Hải quan tỉnh,
thành phố hoặc doanh nghiệp) ……………… về việc chấm dứt hoạt động đại lý làm thủ
tục hải quan;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Giám
sát quản lý về hải quan,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chấm dứt hoạt động
đại lý làm thủ tục hải quan đối với
(Tên doanh nghiệp)
……………………………………………………………………………………..
Mã số thuế:
………………………………………………………………………………………………
Địa chỉ:
……………………………………………………………………………………………………
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số …………….. ngày cấp ……………….. nơi cấp
……………………………………………………………………..
Được công nhận hoạt động đại lý làm
thủ tục hải quan tại Quyết định số... ngày.... của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải
quan về việc công nhận hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan
Lý do:
……………………………………………………………………………………………………
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Các ông (bà) đại
diện theo pháp luật của (doanh nghiệp) ………………………, Cục trưởng Cục Giám sát quản
lý về hải quan và Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, thành phố ………………. chịu trách
nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Lưu: VT,... (3b).
|
TỔNG CỤC
TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ tên và
đóng dấu)
|
Mẫu số 06A 5
BỘ TÀI
CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………/QĐ-TCHQ
|
………, ngày ……… tháng ……… năm 20…
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc tạm dừng hoạt động đại lý làm thủ tục
hải quan
TỔNG CỤC
TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
Căn cứ Luật Hải quan ngày 23 tháng 6
năm 2014;
Căn cứ Thông tư số 12/2015/TT-BTC ngày
30/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết thủ tục cấp Chứng chỉ
nghiệp vụ khai hải quan; cấp và thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải
quan; trình tự, thủ tục công nhận và hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan;
Căn cứ Thông tư số 22/2019/TT-BTC ngày
16/4/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2015/TT-BTC ngày
30/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết thủ tục cấp Chứng chỉ
nghiệp vụ khai hải quan; cấp và thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải
quan; trình tự, thủ tục công nhận và hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan;
Xét đề nghị của (Cục Hải quan tỉnh,
thành phố hoặc doanh nghiệp) ……………………… về việc tạm dừng hoạt động đại lý làm thủ
tục hải quan;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Giám
sát quản lý về hải quan,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tạm dừng hoạt động
đại lý làm thủ tục hải quan đối với
(Tên doanh nghiệp).......................................................................................................
Mã số thuế:..................................................................................................................
Địa chỉ:........................................................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số ……… ngày cấp……… nơi cấp...................................................................................................................................
Được công nhận hoạt động đại lý làm
thủ tục hải quan tại Quyết định số... ngày.... của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải
quan về việc công nhận hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan
Lý do:..........................................................................................................................
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ký. Quá thời hạn 06 tháng kể từ ngày ban hành Quyết định
này, nếu đại lý làm thủ tục hải quan không khắc phục và có văn bản đề nghị tiếp
tục hoạt động, Tổng cục Hải quan ban hành Quyết định chấm dứt hoạt động đại lý
làm thủ tục hải quan theo quy định.
Điều 3. Các ông (bà) đại
diện theo pháp luật của (doanh nghiệp) ………………………, Cục trưởng Cục Giám sát quản
lý về hải quan và Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, thành phố………… chịu trách nhiệm
thi hành quyết định này./.
Nơi
nhận:
-
Như Điều 3;
- Lưu: VT,
...
(3b).
|
TỔNG CỤC
TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 06B
BỘ TÀI
CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………/QĐ-TCHQ
|
………, ngày ……… tháng ……… năm 20…
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc tiếp tục hoạt động đại lý làm thủ tục
hải quan
TỔNG CỤC
TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
Căn cứ Luật Hải quan ngày 23 tháng 6
năm 2014;
Căn cứ Thông tư số 12/2015/TT-BTC ngày
30/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết thủ tục cấp Chứng chỉ
nghiệp vụ khai hải quan; cấp và thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải
quan; trình tự, thủ tục công nhận và hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan;
Căn cứ Thông tư số 22/2019/TT-BTC ngày
16/4/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2015/TT-BTC ngày
30/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết thủ tục cấp Chứng chỉ
nghiệp vụ khai hải quan; cấp và thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải
quan; trình tự, thủ tục công nhận và hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan;
Căn cứ Quyết định số ……… ngày ………… của
Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan về việc công nhận hoạt động đại lý làm thủ
tục hải quan;
Căn cứ Quyết định số ……… ngày ……… của
Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan về việc tạm dừng hoạt động đại lý làm thủ tục
hải quan;
Xem xét hồ sơ gửi kèm công văn số …………
về việc đề nghị tiếp tục hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan của (doanh
nghiệp) ………………; và
Kết quả kiểm tra điều kiện hoạt động
đại lý làm thủ tục hải quan đối với (doanh nghiệp)…………
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Giám
sát quản lý về hải quan.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép tiếp tục
hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan đối với:
(Tên doanh nghiệp).......................................................................................................
Mã số thuế:..................................................................................................................
Địa chỉ:........................................................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số ……… ngày cấp………… nơi cấp...................................................................................................................................
Đủ điều kiện tiếp tục hoạt động đại lý
làm thủ tục hải quan.
………(Tên doanh nghiệp) có trách nhiệm
thực hiện đúng quy định của Luật Hải quan, Thông tư số 12/2015/TT-BTC ngày
30/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết thủ tục cấp Chứng chỉ
nghiệp vụ khai hải quan; cấp và thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải
quan; trình tự, thủ tục công nhận và hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan và
Thông tư số 22/2019/TT-BTC ngày 16/4/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Các ông (bà) đại
diện theo pháp luật của (doanh nghiệp) ………………………, Cục trưởng Cục Giám sát quản
lý về hải quan và Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, thành phố……… chịu trách nhiệm
thi hành quyết định này./.
Nơi
nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, … (3b).
|
TỔNG CỤC
TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 076
ĐƠN VỊ CHỦ QUẢN
CÔNG TY….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………, ngày ……… tháng ……… năm ………
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP MÃ SỐ NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ LÀM THỦ TỤC HẢI
QUAN
Kính gửi:
Tổng cục Hải quan
Tên doanh nghiệp:........................................................................................................
Mã số thuế:..................................................................................................................
Địa chỉ:........................................................................................................................
- Căn cứ Luật Hải quan ngày 23 tháng 6
năm 2014;
- Căn cứ Thông tư số 12/2015/TT-BTC
ngày 30/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết thủ tục cấp Chứng
chỉ nghiệp vụ khai hải quan; cấp và thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục
hải quan; trình tự, thủ tục công nhận và hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan;
- Căn cứ Thông tư số 22/2019/TT-BTC
ngày 16/4/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2015/TT-BTC ngày
30/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết thủ tục cấp Chứng chỉ
nghiệp vụ khai hải quan; cấp và thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải
quan; trình tự, thủ tục công nhận và hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan;
- Căn cứ hợp đồng lao động số ……… ngày
………/………/……… giữa doanh nghiệp ……………………… với ông (bà) ………………………
Đề nghị Tổng cục trưởng Tổng cục Hải
quan xem xét cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan cho ông (bà):
1/ Họ và tên: ………………………………………Sinh
ngày:...............................................
Số định danh cá nhân/ Số CMND/ Số
CCCD: ……………………………………… cấp ngày………tại
2/ Họ và tên:………………………………………Sinh ngày:................................................
Số định danh cá nhân/ Số CMND/ Số
CCCD:……………………………………… cấp ngày………tại
3/ …
Hồ sơ gửi kèm gồm:
- ………………………;
|
.... (CHỨC
DANH CỦA NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP)
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 07A
ĐƠN VỊ CHỦ
QUẢN
CÔNG TY….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………, ngày ……… tháng ……… năm ………
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN MÃ SỐ NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ LÀM THỦ TỤC
HẢI QUAN
Kính gửi:
Tổng cục Hải quan
Tên doanh nghiệp:........................................................................................................
Mã số thuế:..................................................................................................................
Địa chỉ:........................................................................................................................
- Căn cứ Luật Hải quan ngày 23 tháng 6
năm 2014;
- Căn cứ Thông tư số 12/2015/TT-BTC
ngày 30/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết thủ tục cấp Chứng
chỉ nghiệp vụ khai hải quan; cấp và thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục
hải quan; trình tự, thủ tục công nhận và hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan;
- Căn cứ Thông tư số 22/2019/TT-BTC
ngày 16/4/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2015/TT-BTC ngày
30/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết thủ tục cấp Chứng chỉ
nghiệp vụ khai hải quan; cấp và thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải
quan; trình tự, thủ tục công nhận và hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan;
- Căn cứ hợp đồng lao động số ……… ngày
……/……/…… giữa doanh nghiệp ……………………… với ông (bà)
Đề nghị Tổng cục trưởng Tổng cục Hải
quan xem xét gia hạn mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan cho ông (bà):
1/ Họ và tên: ………………………………Sinh ngày:........................................................
Số định danh cá nhân/Số CMND/Số
CCCD:……………………………………………… cấp ngày………tại
2/ Họ và tên:……………………………………… Sinh
ngày:...............................................
Số định danh cá nhân/ Số CMND/ Số
CCCD: ……………………………………………… cấp ngày………tại
3/ …
Hồ sơ gửi kèm gồm:
- ………………………;
|
.... (CHỨC
DANH CỦA NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP)
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng
dấu)
|
Mẫu số 07B
ĐƠN VỊ CHỦ
QUẢN
CÔNG TY....
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………, ngày ……… tháng ……… năm ………
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI MÃ SỐ NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ LÀM THỦ TỤC
HẢI QUAN
Kính gửi:
Tổng cục Hải quan
Tên doanh nghiệp:........................................................................................................
Mã số thuế:..................................................................................................................
Địa chỉ:........................................................................................................................
- Căn cứ Luật Hải quan ngày 23 tháng 6
năm 2014;
- Căn cứ Thông tư số 12/2015/TT-BTC
ngày 30/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết thủ tục cấp Chứng
chỉ nghiệp vụ khai hải quan; cấp và thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục
hải quan; trình tự, thủ tục công nhận và hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan;
- Căn cứ Thông tư số 22/2019/TT-BTC
ngày 16/4/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2015/TT-BTC ngày
30/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết thủ tục cấp Chứng chỉ
nghiệp vụ khai hải quan; cấp và thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải
quan; trình tự, thủ tục công nhận và hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan;
- Căn cứ hợp đồng lao động số ……… ngày
……/……/…… giữa doanh nghiệp ……………………… với ông (bà)
Đề nghị Tổng cục trưởng Tổng cục Hải
quan xem xét cấp lại mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan cho ông (bà):
1/ Họ và tên: ……………………………… Sinh ngày:.......................................................
Số định danh cá nhân/ Số CMND/ Số
CCCD: ……………………………………………… cấp ngày………tại
Lý do:..........................................................................................................................
2/ Họ và tên: ……………………………… Sinh ngày:.......................................................
Số định danh cá nhân/ Số CMND/ Số
CCCD: ……………………………………………… cấp ngày………tại
Lý do:..........................................................................................................................
(Đối với trường đề nghị cấp lại mã số
do thẻ nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan bị mất thì có thêm nội dung xác
nhận sự việc)
Hồ sơ gửi kèm gồm:
|
…. (CHỨC
DANH CỦA NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP)
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 07C
ĐƠN VỊ CHỦ
QUẢN
CÔNG TY…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………, ngày …… tháng …… năm ……
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THU HỒI MÃ SỐ NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ LÀM THỦ TỤC
HẢI QUAN
Kính gửi:
Tổng cục Hải quan
Tên doanh nghiệp:........................................................................................................
Mã số thuế:..................................................................................................................
Địa chỉ:........................................................................................................................
- Căn cứ Luật Hải quan ngày 23 tháng 6
năm 2014;
- Căn cứ Thông tư số 12/2015/TT-BTC
ngày 30/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết thủ tục cấp Chứng
chỉ nghiệp vụ khai hải quan; cấp và thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục
hải quan; trình tự, thủ tục công nhận và hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan;
- Căn cứ Thông tư số 22/2019/TT-BTC
ngày 16/4/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2015/TT-BTC ngày
30/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết thủ tục cấp Chứng chỉ
nghiệp vụ khai hải quan; cấp và thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải
quan; trình tự, thủ tục công nhận và hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan;
Đề nghị Tổng cục trưởng Tổng cục Hải
quan xem xét thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan đã cấp cho các
ông bà cho ông (bà):
1/ Họ và tên: ……………………………………… Sinh
ngày:..............................................
Mã số nhân viên đại lý hải quan:………………
cấp ngày.................................................
Tài khoản kết nối hệ thống xử lý dữ
liệu điện tử hải quan:..............................................
Lý do đề nghị thu hồi mã số nhân viên
đại lý hải quan:...................................................
2/ Họ và tên:……………………………………… Sinh
ngày:...............................................
Mã số nhân viên đại lý hải
quan:……………………… cấp ngày.......................................
Tài khoản kết nối hệ thống xử lý dữ
liệu điện tử hải quan:..............................................
Lý do đề nghị thu hồi mã số nhân viên
đại lý hải quan:...................................................
3/ …
Hồ sơ gửi kèm gồm:
- Thẻ nhân viên đại lý làm thủ tục hải
quan;
|
… (CHỨC DANH
CỦA NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP)
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 08
Ảnh 2x3
|
TỔNG CỤC HẢI
QUAN
-----------------
|
|
MÃ SỐ NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ LÀM THỦ TỤC HẢI QUAN
………………….
|
Họ tên: :…………………………………………………….
Ngày sinh: …………………………………………………
Đại lý làm thủ tục hải
quan:………………………………
………………………………………………………………..
Có giá trị đến ngày: ………………………………………
|
Hà Nội,
ngày ... tháng... năm 201...
TỔNG CỤC TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
|
Mẫu số 09
BỘ TÀI
CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /QĐ-TCHQ
|
………………, ngày …………. tháng …….. năm ……..
|
QUYẾT ĐỊNH
Thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục
hải quan
TỔNG CỤC
TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
Căn cứ Luật Hải quan số 54/2014/QH13
ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Thông tư số 12/2015/TT-BTC ngày
30/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết thủ tục cấp Chứng chỉ
nghiệp vụ khai hải quan; cấp và thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải
quan; trình tự, thủ tục công nhận và hoạt động của đại lý làm thủ tục hải quan;
Xét công văn đề nghị của doanh nghiệp ………………………………
hoặc Cục Hải quan tỉnh, thành phố về việc thu hồi mã số nhân viên đại lý làm
thủ tục hải quan (nếu có);
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Giám
sát quản lý về hải quan,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thu hồi mã số nhân
viên đại lý làm thủ tục hải quan đối với:
Ông (bà): ………………………………………………………………………………
Mã số: ………………………………………………………… cấp ngày
……/…… /……
Là nhân viên đại lý làm thủ tục hải
quan của (doanh nghiệp ……………………………
……………………………………………………………………………………………………
Lý do thu hồi: …………………………………………………………………………………..
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Các ông (bà) có tên
tại Điều 1 Quyết định này, Giám đốc (doanh nghiệp) ……………, Cục trưởng Cục Giám
sát quản lý về hải quan và Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, tp’ ………… chịu trách
nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như
Điều 3;
- Lưu: VT,... (3b).
|
TỔNG CỤC
TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 107
ĐƠN VỊ CHỦ
QUẢN
CÔNG TY....
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………, ngày …… tháng …… năm ……
|
BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG ĐẠI LÝ LÀM THỦ TỤC HẢI QUAN
(Quý
..../201....)
Kính gửi: Cục
Hải quan tỉnh/ thành phố
Tên Đại lý Hải quan.......................................................................................................
Mã số thuế:..................................................................................................................
Địa chỉ:........................................................................................................................
TT
|
Loại hình
XNK
|
Số lượng DN
ký hợp đồng
|
Số lượng tờ khai
|
Kim ngạch (USD)
|
Tiền thuế
|
XNK
|
GTGT
|
Thuế khác
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Các công việc được ủy quyền:.................................................................................
2. Tình hình vi phạm pháp luật thuế,
hải quan, pháp luật khác (số vụ, hành vi) (kể cả hành vi vi phạm pháp luật do
chủ hàng thực hiện):...........................................................................................................
3. Thay đổi về điều kiện hoạt động đại
lý làm thủ tục hải quan:
- Thay đổi tên/ địa chỉ đăng ký kinh
doanh: (nếu có).......................................................
- Thay đổi về nhân viên đại lý làm thủ
tục hải quan: (nếu có)...........................................
- Thay đổi về ngành nghề đăng ký kinh
doanh; cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin: (nếu có)………
4. Vướng mắc và kiến nghị:
- Về chính sách XNK…;
- Về chính sách thuế ...;
- Về thủ tục hải quan ...;
- Về hoạt động đại lý làm thủ tục hải
quan…;
- Về phối hợp, hợp tác giữa Hải quan-
đại lý làm thủ tục hải quan - chủ hàng: …;
5. Những kiến nghị khác:..............................................................................................
Nơi
nhận:
-
Như
trên;
- Tổng cục Hải quan (Cục GSQL);
- Lưu
………
|
GIÁM ĐỐC
ĐẠI LÝ
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 118
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG CHỈ NGHIỆP VỤ KHAI HẢI QUAN
Kính gửi:
Tổng cục Hải quan
- Căn cứ Luật Hải quan ngày 23 tháng 6
năm 2014;
- Căn cứ Thông tư số 12/2015/TT-BTC
ngày 30/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết thủ tục cấp Chứng
chỉ nghiệp vụ khai hải quan; cấp và thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục
hải quan; trình tự, thủ tục công nhận và hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan;
- Căn cứ Thông tư số 22/2019/TT-BTC
ngày 16/4/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2015/TT-BTC ngày
30/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết thủ tục cấp Chứng chỉ
nghiệp vụ khai hải quan; cấp và thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải
quan; trình tự, thủ tục công nhận và hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan;
Đề nghị Tổng cục trưởng Tổng cục Hải
quan xem xét cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan cho ông (bà):
Họ tên: …………………………………………………… Nam/nữ: ……………………
Ngày sinh: ………………………………………………..
Số định danh cá nhân/CMND/CCCD:
……………………… cấp ngày: ……………. tại ……………………………………………………………………………………………
Nơi ở hiện nay:
…………………………………………………………………………….
Ngạch công chức:
…………………………………………………………………………
Thời gian, quá trình công tác:
……………………………………………………………
Quyết định nghỉ hưu hoặc nghỉ việc
hoặc chuyển công tác: …………………………
Tôi xin cam đoan những lời khai trong
đơn này là đúng sự thật. Nếu sai tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm.
|
NGƯỜI LÀM
ĐƠN
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 12
Kính gửi:
Tổng cục Hải quan.
- Căn cứ Luật Hải quan ngày 23 tháng 6
năm 2014;
- Căn cứ Thông tư số 12/2015/TT-BTC
ngày 30/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết thủ tục cấp Chứng
chỉ nghiệp vụ khai hải quan; cấp và thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục
hải quan; trình tự, thủ tục công nhận và hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan;
- Căn cứ Thông tư số 22/2019/TT-BTC
ngày 16/4/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2015/TT-BTC ngày
30/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết thủ tục cấp Chứng chỉ
nghiệp vụ khai hải quan; cấp và thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải
quan; trình tự, thủ tục công nhận và hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan;
Tên doanh nghiệp: …………………………………………………………………….
Mã số thuế: …………………………………………………………………………….
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………….
Công ty đã được công nhận đại lý làm
thủ tục hải quan tại Quyết định số ……… ngày ……… Nay Công ty đề nghị Tổng cục
trưởng Tổng cục Hải quan thực hiện việc tạm dừng/ chấm dứt hoạt động đại lý làm
thủ tục hải quan đối với công ty.
Lí do tạm dừng/ chấm dứt: …………………………………
Đề nghị Tổng cục Hải quan xem
xét giải quyết theo quy định./.
|
.... (CHỨC
DANH CỦA NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP)
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|