BỘ
TÀI CHÍNH
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
83/1998/TT-BTC
|
Hà
Nội, ngày 20 tháng 6 năm 1998
|
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 83/1998/TT-BTC NGÀY 20 THÁNG 6 NĂM 1998 HƯỚNG
DẪN HOÀN THUẾ DOANH THU NGUYÊN VẬT LIỆU VÀ BÁN THÀNH PHẨM MUA CỦA CƠ SỞ SẢN XUẤT
ĐỂ SẢN XUẤT HÀNG XUẤT KHẨU
Căn cứ Nghị định số 96/CP
ngày 27/12/1995 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế doanh thu và
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế doanh thu;
Thực hiện khoản 2 Điều 13 Nghị định số 10/1998/NĐ-CP ngày 23/01/1998 của
Chính phủ về một số biện pháp khuyến khích và bảo đảm hoạt động đầu tư trực tiếp
nước ngoài vào Việt Nam; điểm 2 Nghị quyết số 02/1998/NQ-CP ngày 26/01/1998 của
Chính phủ về chính sách, biện pháp khuyến khích xuất khẩu; Bộ Tài chính hướng dẫn
thực hiện hoàn thuế doanh thu đối với cơ sở sản xuất hàng xuất khẩu như sau:
I. ĐỐI TƯỢNG
ĐƯỢC HOÀN THUẾ DOANH THU:
1. Đối tượng được
hoàn thuế doanh thu là các cơ sở trực tiếp sản xuất hàng xuất khẩu có mua
nguyên vật liệu, bán thành phẩm của cơ sở sản xuất khác ở trong nước đã có thuế
doanh thu để sản xuất hàng xuất khẩu.
Sản xuất hàng xuất khẩu theo quy
định này không bao gồm hoạt động khai thác tài nguyên xuất khẩu.
Xuất khẩu bao gồm xuất bán ra nước
ngoài và bán cho các doanh nghiệp sản xuất trong khu chế xuất.
2. Số tiền thuế doanh thu được
hoàn là số thuế doanh thu tính trong giá (doanh số) mua nguyên vật liệu, bán
thành phẩm mà cơ sở sản xuất đã dùng vào sản xuất hàng hoá xuất khẩu.
Ví dụ: Công ty A may quần áo xuất
khẩu, đã xuất khẩu 1.000 bộ quần áo. Để may 1.000 bộ quần áo xuất khẩu, Công ty
đã mua 4.000 mét vải của Công ty B, trị giá mua là 80 triệu đồng; mua cúc áo,
chỉ và một số vật liệu khác của các Công ty sản xuất C, D, trị giá mua là 10
triệu đồng.
Số thuế doanh thu đã tính trong
giá mua số nguyên vật liệu trên là 3,5 triệu đồng (tính theo thuế suất thuế
doanh thu từng mặt hàng). Công ty A sẽ được hoàn trả lại tiền thuế là 3,5 triệu
đồng.
Việc hoàn thuế doanh thu trên
đây không áp dụng đối với:
- Nhiên liệu, động lực, dịch vụ,
vận tải dùng vào sản xuất hàng xuất khẩu.
- Các loại nguyên liệu, vật liệu,
bán thành phẩm mà cơ sở sản xuất hàng xuất khẩu mua của cơ sở kinh doanh thương
nghiệp, cơ sở kinh doanh xuất nhập khẩu, tự nhập khẩu hoặc mua của các đối tượng
không phải nộp thuế doanh thu.
II. CĂN CỨ
XÁC ĐỊNH SỐ TIỀN THUẾ DOANH THU ĐƯỢC HOÀN
Căn cứ xác định số tiền thuế
doanh thu hoàn trả cho cơ sở sản xuất hàng xuất khẩu là:
1. Doanh số mua nguyên vật liệu,
bán thành phẩm của cơ sở sản xuất khác ở trong nước được ghi trên hoá đơn mua
vào. Hoá đơn mua vào là loại hoá đơn do Bộ Tài chính phát hành hoặc hoá đơn đặc
thù do đơn vị phát hành đã được Bộ Tài chính (Tổng cục Thuế) cho sử dụng, hoá
đơn phải ghi đúng, đầy đủ các tiêu thức, nội dung in trên hoá đơn. Cơ sở sản xuất
hàng xuất khẩu mua nguyên vật liệu, bán thành phẩm không có hoá đơn theo quy định
này thì không được hoàn thuế doanh thu.
2. Mức thuế suất thuế doanh thu
áp dụng đối với nguyên vật liệu, bán thành phẩm mà cơ sở đã mua vào.
3. Số thuế doanh thu của nguyên
vật liệu, bán thành phẩm thực tế đã dùng vào sản xuất hàng xuất khẩu.
Cơ sở sản xuất hàng xuất khẩu phải
hạch toán riêng doanh số nguyên vật liệu, bán thành phẩm mua của cơ sở sản xuất
khác ở trong nước đã dùng vào sản xuất hàng xuất khẩu để xác định số thuế doanh
thu được hoàn trả.
4. Các hồ sơ, chứng từ chứng
minh hàng hoá do cơ sở sản xuất thực tế đã xuất khẩu:
- Hợp đồng xuất
khẩu ký với nước ngoài.
- Hoá đơn bán hàng xuất khẩu.
- Tờ khai hàng xuất khẩu có kiểm
tra xác nhận của cơ quan hải quan về số lượng, chủng loại hàng hoá thực tế xuất
khẩu.
III. THỦ TỤC
HỒ SƠ, THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT HOÀN THUẾ
1. Thủ tục hồ sơ:
Cơ sở sản xuất thuộc đối tượng
được hoàn thuế doanh thu phải lập và gửi cho cơ quan thuế nơi cơ sở đăng ký, kê
khai, nộp thuế doanh thu các hồ sơ sau đây:
- Công văn đề nghị hoàn thuế
doanh thu đầu vào của cơ sở, xác định rõ số doanh thu đề nghị hoàn lại.
- Các hồ sơ, chứng từ chứng minh
hàng hoá do cơ sở sản xuất thực tế đã xuất khẩu (nêu tại điểm 4 phần II Thông
tư này).
- Bảng kê nguyên vật liệu, bán
thành phẩm mua của cơ sở sản xuất trong nước có liên quan đến việc xác định thuế
doanh thu đầu vào để đề nghị hoàn thuế (theo mẫu số 01).
- Bảng kê khai thuế doanh thu đề
nghị hoàn trả cho cơ sở (theo mẫu số 02).
Hồ sơ đề nghị hoàn thuế doanh
thu cơ sở phải lập đầy đủ, đúng quy định. Trường hợp hồ sơ có các bản sao như hợp
đồng xuất khẩu ký với nước ngoài phải đóng dấu sao công chứng; các chứng từ
khác của cơ sở sản xuất phải đóng dấu sao của cơ sở.
2. Thẩm quyền giải quyết hoàn
thuế:
a. Trách nhiệm và thẩm quyền của
cơ quan thuế:
- Cơ quan thuế các cấp có trách
nhiệm hướng dẫn các đối tượng được hoàn thuế lập đúng, đủ hồ sơ đề nghị hoàn
thuế theo quy định.
Khi nhận được hồ sơ xin hoàn thuế
doanh thu của cơ sở, cơ quan thuế có trách nhiệm kiểm tra, xác định cụ thể số
lượng hàng hoá do cơ sở sản xuất thực tế đã xuất khẩu; giá trị nguyên vật liệu,
bán thành phẩm dùng vào sản xuất hàng xuất khẩu, trên cơ sở đó xác định số thuế
doanh thu được hoàn. Thời gian kiểm tra giải quyết hoàn thuế là 15 ngày, kể từ
ngày nhận được đủ hồ sơ, nếu hồ sơ của cơ sở chưa đúng hoặc chưa đầy đủ phải
thông báo cho cơ sở bổ sung kịp thời. Trong trường hợp phải kiểm tra xác minh hồ
sơ mất nhiều thời gian thì thời hạn giải quyết hoàn thuế doanh thu không quá 30
ngày. Đối với các trường hợp không thuộc đối tượng được xem xét giải quyết hoàn
thuế, cơ quan thuế nhận hồ sơ phải thông báo cho cơ sở biết trong thời hạn 10
ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ.
- Để việc giải quyết hoàn thuế
doanh thu cho các cơ sở được kịp thời, Bộ trưởng Bộ Tài chính uỷ quyền cho Cục
trưởng Cục thuế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương kiểm tra, giải quyết hoàn
thuế doanh thu đối với các cơ sở sản xuất hàng xuất khẩu do Cục thuế quản lý
thu thuế. Đối với các cơ sở sản xuất hàng xuất khẩu Cục thuế phân cấp cho Chi cục
thuế quản lý, Chi cục thuế có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ và gửi toàn bộ hồ sơ
kèm theo ý kiến đề nghị của Chi cục về Cục thuế giải quyết theo thẩm quyền.
Khi giải quyết hoàn thuế, Cục
trưởng Cục thuế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ra quyết định hoàn thuế
(theo mẫu số 03); quyết định được lập thành 06 bản đối với đối tượng nộp thuế
do Chi cục thuế quản lý (hoặc 05 bản đối với đối tượng nộp thuế do Cục thuế quản
lý) và được gửi như sau:
+ 01 bản gửi Chi cục thuế (trường
hợp đối tượng được hoàn thuế do Chi cục thuế quản lý).
+ 03 bản lưu tại Cục thuế.
+ 01 bản gửi đối tượng được hoàn
thuế.
+ 01 bản gửi Kho bạc nhà nước tỉnh,
thành phố.
Căn cứ vào quyết định hoàn thuế
doanh thu, Cục thuế lập Bộ lệnh chi hoàn thuế doanh thu (mẫu số 04). Bộ lệnh
chi hoàn thuế do Bộ Tài chính in ấn, phát hành và quản lý sử dụng thống nhất
trong cả nước. Khi lập lệnh chi hoàn thuế doanh thu phải đảm bảo các quy định
sau:
+ Phải đánh máy, 04 liên sau lót
giấy than, bảo đảm thống nhất không sai sót, nhầm lẫn.
+ Phải ghi rõ ràng, không tẩy
xoá, sửa chữa và ghi đầy đủ các nội dung đã quy định.
Bộ lệnh chi hoàn thuế lập xong,
Cục thuế chuyển toàn bộ (gồm 05 liên) gửi Kho bạc Nhà nước tỉnh, thành phố kèm
quyết định chi hoàn thuế.
b. Trách nhiệm của Kho bạc Nhà
nước:
Kho bạc Nhà nước tỉnh, thành phố
có trách nhiệm làm thủ tục chi hoàn trả tiền thuế cho cơ sở theo lệnh chi hoàn
thuế của Cục trưởng Cục thuế tỉnh, thành phố trong thời hạn 5 ngày, kể từ ngày
nhận được Lệnh chi hoàn thuế, hạch toán chi ngân sách Trung ương theo Chương
160A - Loại 10 - Khoản 10 - mục 134 "Chi khác", tiểu mục 13 "Chi
hoàn thuế doanh thu đối với cơ sở sản xuất hàng xuất khẩu".
Cuối tháng, Kho bạc Nhà nước tỉnh,
thành phố lập báo cáo chi hoàn thuế doanh thu kèm theo chứng từ (Giấy báo nợ) gửi
Kho bạc Nhà nước Trung ương để tổng hợp báo cáo, gửi Bộ Tài chính (Vụ Ngân sách
nhà nước). Thời gian gửi báo cáo tháng như quy định tại điểm 6 phần V Thông tư
số 09 TC/NSNN ngày 18/3/1997 của Bộ Tài chính.
c. Hàng quý, Cục thuế tỉnh,
thành phố căn cứ vào chứng từ đã hoàn thuế cho cơ sở, tổng hợp số tiền đã chi
hoàn thuế doanh thu theo mẫu số 05 có xác nhận của Kho bạc Nhà nước, gửi báo
cáo về Tổng cục Thuế. Tổng cục Thuế tổng hợp, báo cáo Bộ Tài chính (Vụ Ngân
sách nhà nước).
Thời hạn gửi báo cáo:
- Các Cục thuế gửi báo cáo về Tổng
cục Thuế chậm nhất không quá ngày 10 của tháng đầu quý sau.
- Tổng cục Thuế tổng hợp, báo
cáo Bộ Tài chính (Vụ Ngân sách Nhà nước) chậm nhất không quá ngày 20 của tháng
đầu quý sau.
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
Thông tư này có hiệu lực thi
hành từ ngày ký và giải quyết hoàn thuế doanh thu đối với đơn vị có các hoá đơn
mua nguyên vật liệu, bán thành phẩm để sản xuất hàng xuất khẩu phát sinh từ
ngày 01 tháng 6 năm 1998. Việc giải quyết hoàn thuế đối với cơ sở sản xuất hàng
xuất khẩu được thực hiện từng quý.
Trong quá trình thực hiện có gì
vướng mắc, đề nghị các Bộ, ngành, địa phương và cơ sở sản xuất hàng xuất khẩu
phản ánh về Bộ Tài chính để nghiên cứu xem xét hướng dẫn bổ sung cho phù hợp.
Tên đơn vị:
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số:........
|
Ngày....
tháng.... năm 199...
|
ĐỀ NGHỊ HOÀN THUẾ DOANH THU CỦA NGUYÊN VẬT LIỆU VÀ BÁN
THÀNH PHẨM MUA CỦA CƠ SỞ SẢN XUẤT ĐỂ SẢN XUẤT HÀNG XUẤT KHẨU
Kính gửi: Cục thuế..................................................................
- Cơ sở sản xuất:............................................................
- Ngành nghề kinh doanh
chính:...................................
- Địa chỉ:........................................................................
- Điện thoại:................
Fax:...........................................
- Số TK:...................... tại
Ngân hàng:....................
- Số TK:...................... tại
Kho bạc:......................
Trong quý.... năm....., cơ sở đã
xuất khẩu các mặt hàng do cơ sở sản xuất cụ thể sau đây:
Số
TT
|
Danh
mục mặt hàng
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng
|
Doanh
số mua NVL để sản xuất hàng XK
|
Số
thuế DTđề nghị hoàn
|
|
|
|
|
|
|
Đề nghị cơ quan thuế giải quyết
hoàn lại số thuế doanh thu của số vật tư, bán thành phẩm cơ sở đã mua dùng vào
sản xuất số hàng xuất khẩu nói trên là:....... đồng.
Chúng tôi xin gửi kèm theo công
văn đề nghị các hồ sơ sau:
1. Hợp đồng sản xuất (hoặc bán)
hàng xuất khẩu ký với nước ngoài.
2. Hoá đơn bán hàng xuất khẩu.
3. Tờ khai Hải quan có xác nhận
hàng hoá đã xuất khẩu.
4. Bảng kê khai số thuế doanh
thu đã nộp khâu trước (mẫu số 1).
5. Bảng tính số thuế doanh thu đề
nghị hoàn trả (mẫu số 2).
TM/
đơn vị
(ký tên, đóng dấu)
MẪU SỐ: 01
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
KÊ KHAI SỐ THUẾ DOANH THU TÍNH TRÊN DOANH SỐ NGUYÊN VẬT
LIỆU, BÁN THÀNH PHẨM CƠ SỞ MUA VÀO
QUÝ:......./1998
Tên
cơ sở bán
|
Chứng
từ mua nguyên vật liệu, bán thành phẩm
|
Tên
nguyên vật liệu, bán thành phẩm
|
Đơn
vị tính
|
Đơn
giá
|
Sản
lượng
|
Thành
tiền
|
Thuế
suất thuế doanh thu
|
Tổng
số thuế doanh thu
|
Ghi
chú
|
|
Số
|
Ngày
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10=8x9
|
11
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi xin cam đoan số liệu
kê khai trên đây là đúng thực tế. Nếu sai, chúng tôi xin chịu hoàn toàn trách
nhiệm trước pháp luật.
Ngày..... tháng..... năm......
Giám đốc........
(ký tên, đóng dấu)
Ghi chú:
+ Căn cứ vào chứng từ mua hàng,
cơ sở lập Bảng kê từng quý có phân theo từng tháng, ghi theo thứ tự thời gian
chứng từ mua nguyên vật liệu, bán thành phẩm của cơ sở sản xuất trong nước (những
nguyên vật liệu, bán thành phẩm có liên quan đến sản xuất hàng xuất khẩu). Căn
cứ vào doanh số mua và thuế suất thuế doanh thu đối với từng loại nguyên vật liệu,
bán thành phẩm, cơ sở lập bảng tính số thuế doanh thu đầu vào.
+ Bảng kê khai này được lập và gửi
kèm theo văn bản đề nghị hoàn thuế.
MẪU SỐ: 02
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BẢNG TÍNH THUẾ DOANH THU ĐỀ NGHỊ HOÀN TRẢ
QUÝ...... NĂM.......
Tên đơn vị:.............................................................
Địa chỉ:...................................................................
Tel:...........................
Fax:......................................
Số TK:...................... tại
Ngân hàng:......................
Số TK:...................... tại
Kho bạc:..........................
Chỉ
tiêu
|
Số
tiền
|
1. Số vật tư, bán thành phẩm
mua vào trong kỳ.
|
|
Trong đó:
|
|
+ Số vật tư, bán thành phẩm
dùng vào sản xuất hàng XK.
|
|
2. Tổng số thuế doanh thu của
vật tư, bán thành phẩm mua vào.
|
|
3. Tổng doanh số hàng hoá bán
ra trong kỳ.
|
|
4. Doanh số hàng xuất khẩu.
|
|
5. Tỷ trọng (%) doanh số hàng
xuất khẩu/tổng doanh số bán ra.
|
|
6. Số thuế doanh thu đề nghị hoàn
lại của nguyên vật liệu, bán thành phẩm mua của cơ sở sản xuất dùng sản xuất
hàng xuất khẩu.
|
|
Ngày..... tháng..... năm......
Giám đốc.........
(ký tên, đóng dấu)
Ghi chú:
- Căn cứ vào tờ khai Hải quan
xác nhận hàng đã xuất khẩu và số liệu Bảng kê ở mẫu số 1, tỷ trọng doanh số
hàng xuất khẩu trên tổng doanh số hàng bán ra, mức tiêu hao nguyên vật liệu thực
tế cho 01 sản phẩm xuất khẩu để tính số thuế doanh thu đề nghị hoàn cho đơn vị.
MẪU SỐ: 03
CỤC THUẾ TỈNH (TP
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số:.................
|
Hà
Nội, ngày... tháng... năm 1998
|
QUYẾT ĐỊNH CỦA CỤC TRƯỞNG CỤC THUẾ TỈNH, THÀNH PHỐ.......
về việc hoàn thuế doanh thu nguyên vật liệu,
bán thành phẩm mua của cơ sở sản xuất để sản xuất hàng xuất khẩu
CỤC
TRƯỞNG CỤC THUẾ
- Căn cứ vào điểm 2 Nghị quyết
số 02/1998/NQ-CP ngày 26/01/1998 của Chính phủ về chính sách, biện pháp khuyến
khích xuất khẩu;
- Căn cứ quy định tại Thông
tư số..................../1998/TT-BTC ngày.../.../1998 của Bộ Tài chính hướng dẫn
việc hoàn thuế doanh thu đối với cơ sở sản xuất hàng xuất khẩu;
- Căn cứ vào hồ sơ của...............
đề nghị hoàn lại số thuế doanh thu đầu vào của số nguyên vật liệu, bán thành phẩm
dùng vào sản xuất hàng xuất khẩu của quý...... năm......;
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1.- Hoàn lại
cho.............. số thuế doanh thu nguyên vật liệu, bán thành phẩm mua của cơ
sở sản xuất để sản xuất hàng xuất khẩu quý.... năm..... với số tiền là:......
(ghi bằng chữ...........).
Điều 2.- Kho bạc Nhà nước
tỉnh, thành phố............ chịu trách nhiệm chi hoàn tiền thuế cho cơ sở theo
quy định tại Điều 1 Quyết định này vào tài khoản số......... tại Ngân hàng (hoặc
Kho bạc).......
Điều 3.- Quyết định này
có hiệu lực thi hành từ ngày ký.
Nơi nhận: CỤC TRƯỞNG CỤC
THUẾ
- Cơ sở sản xuất...... (ký
tên, đóng dấu)
- KBNN tỉnh, TP.......
- Chi cục thuế huyện.....
- Lưu Cục thuế.
Ghi chú: + Quyết định lập thành 05
bản (01 bản gửi doanh nghiệp, 01 bản gửi KBNN tỉnh, TP; 03 bản lưu tại Cục thuế:
Phòng Hành chính, Phòng Kế hoạch - kế toán - thống kê, Phòng Quản lý). Nếu cơ sở
được hoàn thuế phân cấp cho Chi cục thuế quản lý thì lập 06 bản, trong đó 01 bản
gửi Chi cục thuế.
MẪU SỐ: 04
CỤC
THUẾ AK/98
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số: 000000
|
Niên
độ 199...
|
LỆNH CHI HOÀN THUẾ DOANH THU
(Gửi Cục thuế tỉnh, TP)
Nợ
Số
TK:.............
Có
Số
TK:...........
|
Căn cứ Quyết định số..........
ngày.....................
Yêu cầu KBNN tỉnh
(TP)..................................
Chi ngân sách Trung ương - TK301
Chương
160A - Loại 10 - Khoản 10 - Mục 134 - Tiểu mục 13
Đơn vị được hưởng.......................................
Tại Ngân hàng
(KBNN)....................................
Số tài khoản:...........................................
Số tiền được hoàn trả (bằng chữ):.......................
Tổng số tiền (bằng số)
......................
Cục thuế tỉnh (TP) Kho bạc Nhà
nước tỉnh (TP)
Ngày tháng năm 199... Ngày tháng
năm 199...
Trưởng phòng KH-KT-TK Cục trưởng
Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký tên và
đóng dấu) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký tên và đóng dấu)
MẪU SỐ: 4
CỤC
THUẾ AK/98
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số:
000000
|
Niên
độ 199...
|
LỆNH CHI HOÀN THUẾ DOANH THU
(Lưu tại KBNN tỉnh, TP)
Nợ
Số
TK:.............
Có
Số
TK:...........
|
Căn cứ Quyết định số..........
ngày.....................
Yêu cầu KBNN tỉnh (TP)..................................
Chi ngân sách Trung ương - TK301
Chương
160A - Loại 10 - Khoản 10 - Mục 134 - Tiểu mục 13
Đơn vị được hưởng.......................................
Tại Ngân hàng
(KBNN)....................................
Số tài khoản:...........................................
Số tiền được hoàn trả (bằng chữ):.......................
Tổng số tiền (bằng số)
......................
Cục thuế tỉnh (TP) Kho bạc
Nhà nước tỉnh (TP)
Ngày tháng năm 199... Ngày tháng
năm 199...
Trưởng phòng KH-KT-TK Cục trưởng
Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký tên và
đóng dấu) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký tên và đóng dấu)
MẪU SỐ: 04
CỤC THUẾ AK/98
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số: 000000
|
Niên
độ 199...
|
GIÁY BÁO CÓ
(Gửi đơn vị được hoàn thuế)
Nợ
Số
TK:.............
Có
Số
TK:...........
|
Căn cứ Quyết định số..........
ngày.....................
Yêu cầu KBNN tỉnh
(TP)..................................
Chi ngân sách Trung ương - TK301
Chương
160A - Loại 10 - Khoản 10 - Mục 134 - Tiểu mục 13
Đơn vị được hưởng.......................................
Tại Ngân hàng
(KBNN)....................................
Số tài khoản:...........................................
Số tiền được hoàn trả (bằng chữ):.......................
Tổng số tiền (bằng số)
......................
Ngày tháng năm 199...
Kế toán trưởng Ngân hàng (KBNN)
tỉnh, TP Giám đốc Ngân hàng (KBNN) tỉnh, TP
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký tên và
đóng dấu)
MẪU SỐ: 04
CỤC
THUẾ AK/98
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số: 000000
|
Niên
độ 199...
|
GIÁY BÁO NỢ
(Gửi Bộ Tài chính)
Nợ
Số
TK:.............
Có
Số
TK:...........
|
Căn cứ Quyết định số..........
ngày.....................
Yêu cầu KBNN tỉnh (TP)..................................
Chi ngân sách Trung ương - TK301
Chương
160A - Loại 10 - Khoản 10 - Mục 134 - Tiểu mục 13
Đơn vị được hưởng.......................................
Tại Ngân hàng
(KBNN)....................................
Số tài khoản:...........................................
Số tiền được hoàn trả (bằng chữ):.......................
Tổng số tiền (bằng số)
......................
Ngày tháng năm 199...
Kế toán trưởng Ngân hàng KBNN tỉnh,
TP Giám đốc Ngân hàng KBNN tỉnh, TP
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký tên và
đóng dấu)
MẪU SỐ: 04
CỤC THUẾ AK/98
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số: 000000
|
Niên
độ 199...
|
UỶ NHIỆM CHI
CHUYỂN KHOẢN - CHUYỂN TIỀN THƯ - ĐIỆN
(Gửi Ngân hàng hoặc KBNN nơi đơi vị mở
tài khoản)
Nợ
Số
TK:.............
Có
Số
TK:...........
|
Căn cứ Quyết định số..........
ngày.....................
Yêu cầu KBNN tỉnh
(TP)..................................
Chi ngân sách Trung ương - TK301
Chương
160A - Loại 10 - Khoản 10 - Mục 134 - Tiểu mục 13
Đơn vị được hưởng.......................................
Tại Ngân hàng
(KBNN)....................................
Số tài khoản:...........................................
Số tiền được hoàn trả (bằng chữ):.......................
Tổng số tiền (bằng số)
......................
KBNN A ghi sổ Ngân hàng (KBNN
B) ghi sổ
Ngày tháng năm 199... Ngày tháng
năm 199...
Ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
Ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký,
ghi rõ (Ký, ghi rõ họ) (Ký tên và đóng (Ký, ghi rõ (Ký, ghi rõ họ (Ký tên và
đóng
họ tên) tên) dấu) họ tên) tên) dấu)