BỘ TÀI
CHÍNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 80/2019/TT-BTC
|
Hà Nội,
ngày 15 tháng 11 năm 2019
|
THÔNG
TƯ
HƯỚNG
DẪN THỦ TỤC HẢI QUAN, QUẢN LÝ THUẾ, PHÍ VÀ LỆ PHÍ ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU,
NHẬP KHẨU THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 14/2018/NĐ-CP NGÀY 23 THÁNG 01 NĂM 2018 CỦA CHÍNH
PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT VỀ HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI BIÊN GIỚI
Căn cứ Luật Hải quan ngày 23 tháng 6
năm 2014;
Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 29 tháng
11 năm 2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế ngày 20
tháng 11 năm 2012; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế ngày
26 tháng 11 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật thuế giá trị gia tăng, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật quản lý thuế ngày 06
tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập
khẩu ngày 06 tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Luật Quản lý ngoại thương ngày
12 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số
08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định
chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm
tra, giám sát, kiểm soát hải quan; Nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày
20 tháng 4 năm 2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi
tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm
soát hải quan;
Căn cứ Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày
01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật thuế xuất
khẩu, thuế nhập
khẩu;
Căn cứ Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của Luật Quản lý ngoại thương;
Căn cứ Nghị định số 112/2014/NĐ-CP
ngày 21 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định về quản lý cửa khẩu biên giới đất
liền;
Căn cứ Nghị định số
01/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết
phạm vi địa bàn hoạt
động hải quan; trách nhiệm phối hợp trong phòng, chống buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng
hóa qua biên giới; Nghị định số 12/2018/NĐ-CP ngày
23 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số
01/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định
chi tiết
phạm vi địa bàn hoạt động hải quan; trách nhiệm phối hợp trong phòng, chống
buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa
qua biên giới;
Căn cứ Nghị định số 14/2018/NĐ-CP ngày
23 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết
về hoạt động thương mại biên giới;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày
26 tháng 7 năm 2017 của
Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng
cục Hải quan,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Thông tư hướng dẫn
thủ tục hải quan, quản
lý thuế, phí và lệ phí đối
với hàng hóa xuất khẩu,
nhập khẩu theo Nghị định số 14/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2018 của
Chính phủ quy định
chi tiết về hoạt động
thương mại biên giới.
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Thông tư này hướng dẫn về thủ tục hải
quan, quản lý thuế, phí và lệ phí đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của
thương nhân; thủ tục hải quan, quản lý thuế, phí và lệ phí đối với hàng hóa xuất
khẩu, nhập khẩu của cư dân biên giới; trách nhiệm quản lý nhà nước của cơ quan
Hải quan trong hoạt động thương mại biên giới.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
1. Thương nhân, tổ chức, cá nhân tham
gia hoạt động thương mại biên giới;
2. Cơ quan Hải quan, công chức Hải
quan và các cơ quan, tổ chức, quản lý điều hành hoạt động thương mại biên giới;
3. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác
có liên quan đến hoạt động thương mại biên giới theo quy định tại Thông tư này.
Chương II
THỦ
TỤC HẢI QUAN, QUẢN LÝ THUẾ, PHÍ VÀ LỆ PHÍ ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
CỦA THƯƠNG NHÂN
Điều 3. Thủ tục hải
quan, quản lý thuế, phí và lệ phí đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của
thương nhân
1. Thủ tục hải quan đối với hàng hóa
xuất khẩu, nhập khẩu của thương nhân qua cửa khẩu biên giới thực hiện theo quy
định tại Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 được sửa đổi, bổ sung tại
Nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày 20/4/2018 của Chính phủ và hướng dẫn tại Thông
tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 39/2018/TT-BTC
ngày 20/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính; thương nhân phải thực hiện đầy đủ
các nghĩa vụ về thuế, phí và lệ phí theo quy định của pháp luật.
2. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của
thương nhân qua cửa khẩu biên giới phải tuân thủ quy định của pháp luật về
chính sách mặt hàng, kiểm dịch, kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm.
Đối với hàng hóa nhập khẩu qua cửa khẩu
phụ, lối mở biên giới: thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 3
Thông tư số 01/2018/TT-BCT ngày 27/02/2018 của Bộ trưởng
Bộ Công Thương.
3. Thương nhân theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 14/2018/NĐ-CP ngày 23/01/2018 của Chính phủ
khi thực hiện hoạt động mua bán, trao đổi hàng hóa qua biên giới phải được cấp
mã số thuế trước khi làm thủ tục hải quan.
Điều 4. Thủ tục hải
quan, quản lý thuế, phí và lệ phí đối với hàng hóa nhập khẩu thương nhân mua
gom của cư dân biên giới
1. Thương nhân khi thực hiện mua gom
hàng hóa của cư dân biên giới tại khu vực chợ biên giới theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 14 Nghị định số 14/2018/NĐ-CP ngày
23/01/2018 của Chính phủ phải lập bảng kê mua gom hàng hóa theo mẫu BK-MGHCDBG 2019/HQVN tại Phụ lục I
ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Thủ tục hải quan đối với hàng hóa
nhập khẩu thương nhân mua gom của cư dân biên giới thực hiện như đối với hàng
hóa nhập khẩu của thương nhân qua cửa khẩu biên giới được hướng dẫn tại Điều 3
Thông tư này; thương nhân nộp bản chính các tờ khai hàng nhập khẩu cư dân biên
giới theo mẫu HQ2019/TKNKBG tại Phụ lục II
ban hành kèm theo Thông tư này và bản chính bảng kê mua gom hàng hóa theo mẫu
quy định tại khoản 1 Điều này để thay thế hợp đồng, hóa đơn thương mại; thương
nhân phải thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ về thuế, phí và lệ phí đối với hàng hóa
nhập khẩu theo quy định của pháp luật.
Thời hạn nộp hồ sơ hải quan chậm nhất
là 30 ngày kể từ ngày mua gom hàng hóa.
3. Địa điểm làm thủ tục hải quan:
Thương nhân mua gom hàng hóa của cư dân biên giới tại khu vực chợ biên giới phải
thực hiện đăng ký, khai hải quan tại Chi cục Hải quan cửa khẩu gần nhất nơi đã
mua gom hàng hóa.
4. Thương nhân mua gom hàng hóa nhập
khẩu của cư dân biên giới chỉ được bán hoặc vận chuyển hàng hóa đã mua gom ra
khỏi khu vực chợ biên giới hoặc các địa điểm tập kết, kiểm tra hàng hóa quy định
tại khoản 5 Điều này vào nội địa khi đã hoàn thành thủ tục hải quan, nộp đầy đủ
thuế và các khoản thu khác (nếu có) theo quy định của pháp luật. Thương nhân được
sử dụng tờ khai hải quan đã hoàn thành thủ tục hải quan để làm chứng từ lưu
hành, vận chuyển hàng hóa vào nội địa.
5. Hàng hóa thương nhân mua gom của cư
dân biên giới khi làm thủ tục nhập khẩu phải tập kết để đảm bảo công tác kiểm
tra hàng hóa tại các địa điểm sau: khu vực cửa khẩu; địa điểm kiểm tra tập
trung hoặc địa điểm tập kết, kiểm tra hàng hóa ở biên giới; các địa điểm khác
đã được cơ quan Hải quan công nhận hoặc thành lập ở khu vực biên giới.
Điều 5. Kiểm tra,
giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của thương nhân, hàng
hóa nhập khẩu thương nhân mua gom của cư dân biên giới
Việc kiểm tra, giám sát hải quan đối với
hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của thương nhân, hàng hóa nhập khẩu thương nhân
mua gom của cư dân biên giới thực hiện theo quy định tại Điều
29, Điều 30, Điều 34 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 được sửa đổi,
bổ sung tại khoản 14 Điều 1 Nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày
20/4/2018 của Chính phủ, hướng dẫn tại Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày
25/3/2015 được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính và các văn bản pháp luật liên quan đến kiểm tra, giám
sát hải quan.
Chương III
THỦ
TỤC HẢI QUAN, QUẢN LÝ THUẾ, PHÍ VÀ LỆ PHÍ ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
CỦA CƯ DÂN BIÊN GIỚI
Điều 6. Thủ tục hải
quan, quản lý thuế, phí và lệ phí đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của cư
dân biên giới
1. Hoạt động mua bán, trao đổi hàng
hóa của cư dân biên giới qua các cửa khẩu, lối mở biên giới là hoạt động xuất khẩu,
nhập khẩu theo quy định của pháp luật.
Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của cư dân
biên giới thực hiện khai báo trên tờ khai hàng xuất khẩu cư dân biên giới và tờ
khai hàng nhập khẩu cư dân biên giới theo mẫu
HQ2019/TKXKBG, HQ2019/TKNKBG tại Phụ
lục II ban hành kèm Thông tư này. Tờ khai hàng xuất khẩu, tờ khai hàng nhập
khẩu cư dân biên giới do cơ quan Hải quan in theo mẫu và phát cho cư dân biên
giới.
2. Chi cục Hải quan cửa khẩu thực hiện
xác nhận trên tờ khai hàng cư dân biên giới như sau: Công chức đăng ký tiếp nhận
tờ khai ký tên, đóng dấu công chức vào góc trên bên phải tờ khai; công chức Hải
quan tính, thu thuế ký tên, đóng dấu công chức vào phía dưới tờ khai tại phần
tính, thu thuế của cơ quan Hải quan.
3. Cư dân biên giới thực hiện việc nhập
khẩu các mặt hàng theo đúng Danh mục hàng hóa quy định tại Phụ lục I kèm theo Thông tư số
02/2018/TT-BCT ngày 27/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương. Trường hợp trị giá
hàng nhập khẩu vượt định mức miễn thuế theo quy định tại Điều 13
Nghị định số 14/2018/NĐ-CP ngày 23/01/2018 của Chính phủ, Chi cục Hải quan
cửa khẩu thực hiện tính thuế trên tờ khai hàng nhập khẩu cư dân biên giới, thu
thuế và các khoản thu khác (nếu có) theo quy định của pháp luật ngay tại cửa khẩu,
lối mở biên giới.
4. Hàng hóa xuất khẩu của cư dân biên
giới phải thực hiện đầy đủ các quy định về thuế và chính sách mặt hàng; Chi cục
Hải quan cửa khẩu tính thuế, thu thuế và các khoản thu khác (nếu có) theo quy định
của pháp luật ngay tại cửa khẩu, lối mở biên giới.
5. Đối với các cửa khẩu, lối mở biên
giới nơi Kho bạc Nhà nước hoặc Ngân hàng thương mại không tổ chức điểm thu thuế
và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước thì cơ quan Hải quan thực hiện
thu thuế và các khoản thu khác (nếu có) theo quy định bằng tiền mặt và viết
biên lai thu tiền, việc chuyển số tiền thuế đã thu của người nộp thuế vào ngân
sách nhà nước thực hiện theo quy định tại Điều 3, Khoản 3 Điều
21 Thông tư số 184/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
6. Hàng hóa của cư dân biên giới mua
bán trao đổi qua cửa khẩu, lối mở biên giới thực hiện kiểm dịch, kiểm tra chất
lượng hàng hóa, an toàn thực phẩm theo quy định tại Điều 15 Nghị
định số 14/2018/NĐ-CP ngày 23/01/2018 của Chính phủ.
7. Hàng hóa nhập khẩu của cư dân biên
giới trong định mức miễn thuế nhưng không sử dụng cho sản xuất, tiêu dùng của
mình khi bán nhượng lại phải kèm tờ khai hàng nhập khẩu cư dân biên giới để
thương nhân mua gom thực hiện đăng ký, khai báo với cơ quan Hải quan theo Điều
4 Thông tư này.
Điều 7. Kiểm tra,
giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của cư dân biên giới
1. Hàng hóa nhập khẩu của cư dân biên
giới vượt định mức miễn thuế theo quy định tại Điều 13 Nghị định
số 14/2018/NĐ-CP ngày 23/01/2018 của Chính phủ khi làm thủ tục hải quan phải
kiểm tra thực tế hàng hóa.
2. Đối với hàng hóa xuất khẩu của cư
dân biên giới, việc kiểm tra thực tế hàng hóa do Chi cục trưởng Chi cục Hải
quan cửa khẩu quyết định trên cơ sở thông tin liên quan đến hàng hóa theo quy định
tại Điều 29, Điều 30 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày
21/01/2015 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 14 Điều 1 Nghị định
số 59/2018/NĐ-CP ngày 20/4/2018 của Chính phủ, hướng dẫn tại Thông tư số
38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số
39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và các văn bản pháp luật
liên quan đến kiểm tra hải quan.
3. Trường hợp phải kiểm tra thực tế
hàng hóa, công chức Hải quan cửa khẩu kiểm tra thực tế hàng hóa ký tên và đóng
dấu công chức vào phía dưới tờ khai, phần kiểm tra thực tế của cơ quan Hải
quan.
4. Giám sát hải quan đối với hàng hóa
xuất khẩu, nhập khẩu của cư dân biên giới: Công chức Hải quan thực hiện giám
sát trực tiếp tại cửa khẩu, lối mở biên giới và xác nhận giám sát, ký tên, đóng
dấu công chức vào phần giám sát phía dưới tờ khai khi hàng hóa đã hoàn thành thủ
tục hải quan, đủ điều kiện đưa ra khỏi khu vực giám sát hải quan.
Chương IV
TRÁCH
NHIỆM QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA CƠ QUAN HẢI QUAN TRONG HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI BIÊN GIỚI
Điều 8. Quản lý nhà
nước của cơ quan Hải quan trong hoạt động thương mại biên giới
Tổng cục Hải quan phối hợp với các đơn
vị thuộc Bộ Công Thương, Bộ Quốc phòng, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
và các đơn vị liên quan tổ chức triển khai hướng dẫn, quản lý hoạt động thương
mại biên giới đảm bảo đúng quy định của pháp luật.
Điều 9. Trách nhiệm của
cơ quan Hải quan trong quản lý hoạt động mua bán, trao đổi hàng hóa của cư dân
biên giới
1. Tổng cục Hải quan có trách nhiệm
xây dựng phần mềm quản lý, in, tiếp nhận đăng ký tờ khai hàng xuất khẩu, nhập
khẩu của cư dân biên giới và phần mềm quản lý, tính thuế đối với tờ khai hàng
nhập khẩu, hàng xuất khẩu cư dân biên giới đáp ứng quản lý hàng hóa nhập khẩu
miễn thuế quy định tại Điều 13 Nghị định số 14/2018/NĐ-CP
ngày 23/01/2018 của Chính phủ; phần mềm quản lý, tính thuế được kết nối với phần
mềm quản lý tờ khai hàng xuất khẩu, nhập khẩu của cư dân biên giới để tính và
thu thuế.
2. Trường hợp chưa có phần mềm quản lý
tờ khai hàng xuất khẩu, nhập khẩu của cư dân biên giới, Chi cục Hải quan cửa khẩu
mở sổ theo dõi, tiếp nhận đăng ký tờ khai hàng xuất khẩu, nhập khẩu của cư dân
biên giới theo mẫu sổ STDHCDBG
2019/HQVN tại Phụ lục III ban hành kèm Thông tư này.
3. Tổng cục Hải quan xây dựng Hệ thống
dữ liệu giá theo Danh mục hàng hóa mua bán, trao đổi cư dân biên giới để phục vụ
công tác tham vấn, tham chiếu khi cần thiết.
Điều 10. Trách nhiệm
quản lý phương tiện vận tải của cá nhân, tổ chức qua lại khu vực biên giới
1. Chi cục Hải quan cửa khẩu thực hiện
quản lý, kiểm tra, giám sát hải quan đối với phương tiện vận tải của cá nhân, tổ
chức qua lại khu vực biên giới theo quy định tại Điều 81 Nghị định
số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 được sửa đổi, bổ sung tại khoản
49 Điều 1 Nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày 20/4/2018 của Chính phủ và Thông
tư số 50/2018/TT-BTC ngày 23/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
2. Tổng cục Hải quan xây dựng phần mềm
quản lý phương tiện vận tải của cá nhân, tổ chức qua lại khu vực biên giới. Trường
hợp chưa có phần mềm quản lý phương tiện vận tải, Chi cục Hải quan cửa khẩu mở
sổ quản lý phương tiện vận tải (theo mẫu
QLPT-BG 2019/HQVN tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này) để quản lý
phương tiện vận tải của cá nhân, tổ chức qua lại khu vực biên giới đảm bảo đúng
quy định của pháp luật.
Chương V
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 11. Tổ chức thực
hiện
1. Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan
căn cứ vào hướng dẫn tại Thông tư này hướng dẫn các đơn vị hải quan thực hiện
thống nhất, bảo đảm vừa tạo điều kiện thông thoáng cho hoạt động thương mại
biên giới, vừa thực hiện tốt công tác quản lý hải quan.
2. Cơ quan hải quan nơi có thẩm quyền
thực hiện thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế
nhập khẩu và quản lý thuế trong hoạt động thương mại biên giới theo đúng quy định
tại Thông tư này. Trường hợp có phát sinh vướng mắc, cơ quan hải quan, người
khai hải quan, người nộp thuế báo cáo, phản ánh cụ thể về Bộ Tài chính (qua Tổng
cục Hải quan) để được xem xét, hướng dẫn giải quyết.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu các
văn bản pháp luật liên quan đề cập tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc
thay thế thì thực hiện theo văn bản mới được sửa đổi, bổ sung, thay thế.
Điều 12. Hiệu lực thi
hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày
01 tháng 01 năm 2020.
2. Bãi bỏ Thông tư số 217/2015/TT-BTC
ngày 31/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thủ tục hải quan, quản lý
thuế đối với hoạt động thương mại biên giới của thương nhân và cư dân biên giới
theo Quyết định số 52/2015/QĐ-TTg ngày 20/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ.
Nơi nhận:
-
Thủ
tướng Chính phủ; các Phó TTCP;
-
Văn
phòng TW Đảng và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư; Văn phòng Quốc Hội;
-
Văn
phòng Chủ tịch nước; Văn phòng Chính phủ;
- Tòa án Nhân dân Tối cao;
- Viện kiểm sát Nhân dân Tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND tỉnh, thành phố
trực thuộc TW;
- Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Cục Hải quan các tỉnh, thành phố;
- Công báo; Website Chính phủ;
- Website Bộ Tài chính; Website Tổng cục Hải quan;
- Lưu: VT; TCHQ (70 b).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Vũ Thị Mai
|
PHỤ
LỤC I
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 80/2019/TT-BTC ngày 15 tháng 11năm 2019 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính)
BK-MGHCDBG
2019/HQVN
BẢNG KÊ MUA GOM HÀNG NK CƯ DÂN BIÊN GIỚI
Họ và tên thương nhân mua gom: ................................................................................
Địa chỉ: .......................................................................................................................
Số ĐKKD: .......................... Ngày………tháng…….năm………Mã số thuế…………………
STT
|
Tên hàng
|
Số lượng
|
Trị giá
|
Số/ngày/tháng
của tờ khai cư dân
|
Chữ ký của
cư dân
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THƯƠNG NHÂN
MUA GOM
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
* Thương nhân tự
in theo mẫu.
PHỤ
LỤC II
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 80/2019/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính)
HQ2019/TKXKBG
|
Công chức tiếp nhận,
đăng ký
|
I. Phần khai báo của cư dân:
- Họ tên cư dân: .......................................... Địa chỉ: …………………………………………
- Số giấy thông hành/CMT biên giới: ................... Ngày cấp………………………………….
- Cơ quan cấp: ............................................................................................................
Số TT
|
Tên hàng
hóa
|
Xuất xứ
|
ĐVT
|
Lượng hàng
|
Đơn giá
|
Trị giá
|
Ghi chép
khác
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
trị giá
|
|
Ghi
chú:
- Hướng dẫn khai báo: Tên hàng hóa
(2): khai tên hàng hóa; Xuất xứ (3): tên nước sản xuất; Đơn vị tính (4):
thùng, kilogam...; Lượng hàng (5): Tổng số lượng của mặt hàng khai báo; Đơn
giá (6): giá theo đơn vị tính; Trị giá (7): Tổng trị giá của mặt hàng khai
báo.
- Đơn giá, trị giá quy đổi ra VNĐ theo
tỷ giá quy định tại Khoản 3 Điều 21 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP được sửa đổi,
bổ sung tại
Nghị định số 59/2018/NĐ-CP .
- Chi cục Hải quan cửa khẩu in tờ
khai trên giấy A4, phát miễn phí cho cư dân biên giới.
|
NGƯỜI KHAI
HẢI QUAN
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
II. Phần kiểm tra và tính thuế của Hải quan:
Số TT
|
Tên hàng
Mã
HS
|
Xuất xứ
|
Lượng hàng
|
Trị giá
hàng (VNĐ)
|
Thuế GTGT
|
Thuế XK
|
Tổng tiền
thuế phải nộp
|
Số lượng
|
ĐVT
|
Thuế suất
|
Tiền thuế
|
Thuế suất
|
Tiền thuế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
|
|
|
CÔNG CHỨC GIÁM SÁT
(Ký, đóng dấu công chức)
|
CÔNG CHỨC
KIỂM TRA THỰC TẾ
(Ký, đóng dấu công chức)
|
CÔNG CHỨC
TÍNH, THU THUẾ
(Ký, đóng dấu công chức)
|
Ghi chú:
- Kèm biên lai thu thuế số:………….ngày……tháng………năm 20…….
HQ2019/TKNKBG
HẢI QUAN VIỆT
NAM
CỤC HẢI QUAN…………………..
CHI CỤC HQCK……………………
|
TỜ KHAI
HÀNG XUẤT KHẨU CƯ DÂN BIÊN GIỚI
(Số tờ
khai:……/TKXKBG
ngày ….
tháng
.... năm 20…….)
|
|
Công chức tiếp nhận,
đăng ký
|
I. Phần khai báo của cư dân:
- Họ tên cư dân: .......................................... Địa chỉ:………………………………………….
- Số giấy thông hành/CMT biên giới: .................. Ngày cấp…………………………………..
- Cơ quan cấp: ............................................................................................................
- Lần nhập khẩu thứ: .................. trong tháng:……………năm 20…………………………….
- Số lần đã miễn thuế
trong tháng:....................... năm 20…………………………………….
A
|
Tên hàng
hóa trong định mức miễn
thuế
|
Xuất xứ
|
ĐVT
|
Lượng hàng
|
Đơn giá
|
Trị giá
|
Ghi chép
khác
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng trị
giá
|
|
B
|
Tên hàng
hóa vượt định mức miễn thuế
|
Xuất xứ
|
ĐVT
|
Lượng hàng
|
Đơn giá
|
Trị giá
|
Ghi chép
khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
trị giá
|
|
Ghi
chú:
- Hướng dẫn khai báo: Tên hàng hóa
(2): khai tên hàng hóa; Xuất xứ (3): tên nước sản xuất; Đơn vị tính
(4): thùng, kilogam…; Lượng hàng
(5): Tổng số lượng của mặt hàng khai báo; Đơn giá (6): giá theo đơn vị tính;
Trị giá (7): Tổng trị giá của mặt hàng khai báo.
- Đơn giá, trị giá quy đổi ra VNĐ
theo tỷ giá quy định tại Khoản 3 Điều 21 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP được sửa
đổi, bổ sung tại Nghị định số 59/2018/NĐ-CP .
- Chi cục Hải quan cửa khẩu in tờ
khai trên giấy A4, phát miễn phí cho cư dân biên giới.
|
NGƯỜI KHAI
HẢI QUAN
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
II. Phần kiểm tra và tính thuế của Hải
quan:
- Lần:……………..tháng…………..năm 20……………………………………………………….
- Thuế đã miễn trong tháng:……………………………………………; Tỷ giá:………………….
Số TT
|
Tên hàng Mã HS
|
Xuất xứ
|
Lượng hàng
|
Trị giá
hàng (VNĐ)
|
Thuế GTGT
|
Thuế TTĐB
|
Thuế NK
|
Tổng tiền
thuế phải nộp
|
Số lượng
|
ĐVT
|
Thuế suất
|
Tiền thuế
|
Thuế suất
|
Tiền thuế
|
Thuế suất
|
Tiền thuế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CÔNG CHỨC GIÁM SÁT
(Ký, đóng dấu công chức)
|
CÔNG CHỨC
KIỂM TRA THỰC TẾ
(Ký, đóng dấu công chức)
|
CÔNG CHỨC
TÍNH, THU THUẾ
(Ký, đóng dấu công chức)
|
Ghi chú:
- Cư dân đã được miễn thuế 04 lần
trong tháng thì ghi “đã miễn” và phải nộp đủ các loại thuế;
- Cư dân mới được miễn thuế dưới 04 lần/tháng
thì ghi “chưa miễn” và chỉ phải nộp đủ thuế phần vượt tiêu chuẩn miễn thuế;
- Kèm biên lai thu thuế số:………ngày…….. tháng ……..năm 20………..
PHỤ
LỤC III
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 80/2019/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2019 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính)
STDHCDBG
2019/HQVN
BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI
QUAN
--------------

SỔ THEO DÕI, TIẾP NHẬN, ĐĂNG KÝ TỜ KHAI
HÀNG XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU CỦA CƯ DÂN BIÊN GIỚI
(Năm 20……….)
Mở sổ: Ngày…..tháng……năm 20…….
Khóa sổ: Ngày…….tháng…….năm 20………..
Từ trang……..(Bằng chữ……………..)
đến trang……….(bằng chữ…………)
|
CỤC HẢI
QUAN TỈNH, TP………….
CHI CỤC HẢI QUAN CK…………..
Ngày.... tháng……năm 20...
CHI CỤC TRƯỞNG
(Ký tên, đóng
dấu)
|
Ghi chú:
- Lãnh đạo Chi cục ký tên đóng dấu vào
trang bìa, ghi đầy đủ các tiêu chí và đóng dấu giáp lai tất cả các
trang của sổ.
- Trường hợp theo dõi bằng hệ thống
máy tính phải đầy đủ nội dung các thông tin giám sát, lưu vào ổ cứng, đĩa để
lưu trữ.
- Sổ này gồm 02 phần có 200 trang: Phần
theo dõi hàng nhập
khẩu từ trang
01-100; Phần theo dõi hàng xuất khẩu từ trang 101-200.
SỔ THEO DÕI HÀNG NHẬP
KHẨU CƯ DÂN BIÊN GIỚI
STT
|
Họ tên cư dân
|
Tên hàng
|
Trị giá
|
Ngày nhập
khẩu, số Tờ khai
|
Số thuế phải
nộp (nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
SỔ THEO DÕI HÀNG XUẤT
KHẨU CƯ DÂN BIÊN GIỚI
STT
|
Họ tên cư
dân
|
Tên hàng
|
Trị giá
|
Ngày xuất
khẩu, số Tờ khai
|
Số thuế phải
nộp (nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ
LỤC IV
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 80/2019/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2019 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính)
QLPT-BG 2019/HQVN
BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI
QUAN
----------------

SỔ QUẢN LÝ PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI
CỦA CÁ NHÂN, TỔ CHỨC QUA LẠI KHU VỰC BIÊN GIỚI
(Năm 20………)
Mở sổ: Ngày…….tháng……năm 20……..
Khóa sổ: Ngày
... tháng……năm 20…………
Từ trang……….(Bằng chữ…………………)
đến trang…………..(bằng chữ……………)
|
CỤC HẢI
QUAN TỈNH, TP…………
CHI CỤC HẢI QUAN CK…………..
Ngày.... tháng…….năm 20…….
CHI CỤC TRƯỞNG
(ký tên,
đóng dấu)
|
Ghi chú:
- Lãnh đạo Chi cục ký tên đóng dấu vào
trang bìa, ghi đầy đủ các tiêu chí và đóng dấu giáp lai tất cả các trang của sổ.
- Lập riêng sổ để theo dõi đối với Phương tiện
vận tải của cá nhân, tổ chức vào khu vực biên giới để giao nhận hàng và Phương tiện
của cá nhân, cơ quan, tổ chức ở khu vực biên giới thường xuyên qua lại cửa khẩu
biên giới do nhu cầu sinh hoạt hàng ngày.
- Trường hợp theo dõi bằng hệ thống
máy tính phải đầy đủ nội dung các
thông tin giám sát, lưu vào ổ cứng, dĩa để lưu trữ.
STT
|
Chủ phương
tiện vận tải (người điều
khiển PTVT)
|
Địa chỉ
|
Số CMT/ Giấy
thông hành
|
Loại phương
tiện vận tải
|
Biển kiểm
soát của phương tiện
|
Ghi chép
khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|