|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 68/2011/TT-BTC hướng dẫn thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt
Số hiệu:
|
68/2011/TT-BTC
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Đỗ Hoàng Anh Tuấn
|
Ngày ban hành:
|
18/05/2011
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
TÀI CHÍNH
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
68/2011/TT-BTC
|
Hà
Nội, ngày 18 tháng 5 năm 2011
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI ĐẶC BIỆT ĐỐI VỚI HÀNG HOÁ NHẬP
KHẨU CÓ XUẤT XỨ TỪ CAMPUCHIA
Căn cứ Luật thuế xuất khẩu,
thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11 ngày 14/06/2005;
Căn cứ Pháp lệnh Ký kết và thực hiện thoả thuận quốc tế số 33/2007/PL-UBTVQH11
ngày 20/4/2007;
Căn cứ Nghị định số 87/2010/NĐ-CP ngày 13/08/2010 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Công văn số 8339/VPCP-QHQT
ngày 16/11/2010 và Công văn số 2861/VPCP-KTTH ngày 06/5/2011của Văn phòng Chính
phủ; Bản thoả thuận về việc thúc đẩy thương mại song phương ký ngày 29/10/2010
giữa Bộ Công thương nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt nam và Bộ Thương mại
Vương quốc Campuchia;
Bộ Tài chính hướng về thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt đối với hàng hoá có xuất xứ
từ Campuchia như sau:
Điều 1. Phạm
vi áp dụng
1. Ban hành
kèm theo Thông tư này Danh mục hàng hoá có xuất xứ từ Vương quốc Campuchia nhập
khẩu vào Việt Nam được hưởng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt 0% (không
phần trăm).
2. Đối với
các trường hợp đảm bảo đủ điều kiện để áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu
đãi đặc biệt quy định tại Thông tư này nhưng đã nộp thuế với mức thuế suất cao
hơn sẽ được xử lý hoàn trả số tiền thuế chênh lệch.
Điều 2. Điều kiện áp dụng
Hàng hoá nhập
khẩu được áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt 0% (không phần
trăm) qui định tại Danh mục kèm theo Thông tư này phải đáp ứng các điều kiện
sau:
1. Có Giấy chứng
nhận xuất xứ hàng hoá mẫu S (C/O form S) do cơ quan thẩm quyền của Vương quốc
Campuchia cấp;
2. Thông quan
qua các cặp cửa khẩu nêu trong Bản Thoả thuận giữa Bộ Công thương nước Cộng hoà
xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Bộ Thương mại Vương quốc Campuchia (theo Phụ lục
II ban hành kèm theoThông tư này).
Điều 3. Quy định khác
1. Hàng hoá
áp dụng hạn ngạch (theo phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này), để được hưởng
mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt 0% (không phần trăm) ngoài việc
đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 2 Thông tư này phải đảm bảo các quy định
về hạn ngạch theo hướng dẫn của Bộ Công Thương. Trong đó tổng định lượng cho
thóc, gạo được tính theo tỷ gạo và tỷ lệ qui đổi từ thóc ra gạo là 2 kg thóc bằng
1 kg gạo. Trường hợp nhập khẩu vượt quá số lượng hạn ngạch quy định sẽ áp dụng
mức thuế suất thuế nhập khẩu như sau:
1.1. Đối với
mặt hàng thóc, gạo các loại: áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt
CEPT hoặc mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi (MFN) hoặc mức thuế suất thuế nhập
khẩu thông thường theo qui định hiện hành.
1.2. Đối với
mặt hàng lá thuốc lá khô:
a) Trường hợp
lượng lá thuốc lá khô nhập khẩu vượt số lượng nhập khẩu quy định tại Phụ lục
III ban hành kèm theo Thông tư này nhưng vẫn trong tổng mức hạn ngạch chung và
đảm bảo các điều kiện theo hướng dẫn của Bộ Công Thương thì áp dụng mức thuế suất
thuế nhập khẩu ưu đãi theo qui định tại Thông tư số 188/2009/TT-BTC ngày
29/9/2009 của Bộ Tài chính ban hành Danh mục hàng hoá và thuế suất thuế nhập khẩu
để áp dụng hạn ngạch thuế quan và các văn bản có liên quan về thuế suất thuế nhập
khẩu để áp dụng hạn ngạch thuế quan của Bộ Tài chính.
b) Trường hợp
lượng lá thuốc lá khô vượt số lượng nhập khẩu theo quy định tại Phụ lục III ban
hành kèm theo Thông tư này nhưng nằm ngoài tổng mức mức hạn ngạch chung theo hướng
dẫn của Bộ Công thương thì áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi ngoài hạn
ngạch đối với lá thuốc lá theo qui định tại Thông tư số 188/2009/TT-BTC ngày
29/9/2009 của Bộ Tài chính ban hành Danh mục hàng hoá và thuế suất thuế nhập khẩu
để áp dụng hạn ngạch thuế quan và các văn bản có liên quan về thuế suất thuế nhập
khẩu để áp dụng hạn ngạch thuế quan của Bộ Tài chính.
1.3. Đối với
mặt hàng gạo, thóc các loại và lá thuốc lá khô chưa qua chế biến do phía Việt
Nam hỗ trợ đầu tư, trồng tại Campuchia nhập khẩu về Việt Nam hiện theo quy định
hiện hành về chính sách thuế đối với hàng nông sản chưa qua chế biến do phía Việt
Nam hỗ trợ đầu tư, trồng tại Campuchia nhập khẩu về nước.
2. Hàng hoá
nông sản chưa chế biến (trừ mặt hàng gạo, thóc các loại và lá thuốc lá khô) do
các doanh nghiệp Việt Nam hỗ trợ đầu tư, trồng tại các tỉnh của Campuchia giáp
biên giới Việt Nam nhập khẩu để làm nguyên liệu sản xuất hàng hoá tại Việt Nam
thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông tư số 61/2006/TT-BTC ngày 29/6/2006 và Thông
tư số 16/2011/T-BTC ngày 09/2/2011 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số
61/3006/TT-BTC quy định về chính sách thuế đối với hàng nông sản chưa qua chế
biến do phía Việt Nam hỗ trợ đầu tư, trồng tại Campuchia nhập khẩu về nước, nếu
đảm bảo các điều kiện quy định tại Điều 2 Thông tư này thì được áp dụng mức thuế
suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt 0% (không phần trăm).
3. Đối với mặt
hàng thóc, gạo các loại và lá thuốc lá khô có xuất xứ từ Campuchia do các doanh
nghiệp Việt Nam nhập khẩu về Việt Nam để tái xuất đi các thị trường khác thực
hiện theo cơ chế tạm nhập tái xuất và không tính vào số lượng nêu tại Phụ lục
III. Nhập khẩu thóc, gạo các loại và lá thuốc lá khô để sản xuất, gia công xuất
khẩu cũng không tính vào số lượng nêu tại Phụ lục số III ban hành kèm theo
Thông tư này.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư
này có hiệu lực thi hành cùng thời điểm có hiệu lực thi hành của Bản thoả thuận
về việc thúc đẩy thương mại song phương giữa Bộ Công thương nước Cộng hoà xã hội
chủ nghĩa Việt Nam và Bộ Thương mại Vương quốc Campuchia là từ ngày 1/11/2010
trở đi. Ưu đãi thuế đối với lượng hạn ngạch thuế quan thóc và gạo các loại, lá
thuốc lá khô của năm 2010 được áp dụng từ ngày 01/11/2010 đến hết ngày
31/12/2010, của năm 2011 được áp dụng từ ngày 01/01/2011 đến hết ngày
31/12/2011.
2. Bãi bỏ Quyết
định số 08/2008/QĐ-BTC ngày 30/1/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc thuế
nhập khẩu đối với hàng hoá nhập khẩu có xuất xứ từ Campuchia./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng và các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng TW và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện kiểm sát NDTC, Tòa án NDTC;
- VP Ban CĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính;
- Cục Hải quan tỉnh, thành phố;
- Công báo;
- Website Chính phủ và Website Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, Vụ CST (PXNK).
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đỗ Hoàng Anh Tuấn
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC HÀNG HOÁ NHẬP KHẨU ĐƯỢC HƯỞNG THUẾ SUẤT THUẾ
NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI ĐẶC BIỆT 0%
(Ban hành kèm theo Thông tư số 68/2011/TT-BTC ngày 18/5/2011 của Bộ Tài
chính)
Mã
hàng
|
Mô
tả hàng hóa
|
03.06
|
Động vật
giáp xác, đã hoặc chưa bóc mai, vỏ, sống, tươi, ướp lạnh, đông lạnh, sấy khô,
muối hoặc ngâm nước muối; động vật giáp xác chưa bóc mai, vỏ, đã hấp chín hoặc
luộc chín trong nước, đã hoặc chưa ướp lạnh, đông lạnh, sấy khô, muối, hoặc
ngâm nước muối; bột thô, bột mịn và bột viên của động vật giáp xác, thích hợp
dùng làm thức ăn cho người.
|
0306.13.00
|
- - Tôm
Shrimps và tôm pan-đan (prawn)
|
0306.13.00.10
|
- - - Tôm
sú, tôm thẻ chân trắng
|
0306.13.00.90
|
- - - Loại
khác
|
0306.14.00.00
|
- - Cua
|
07.13
|
Các loại
rau đậu khô, đã bóc vỏ quả, đã hoặc chưa bóc vỏ hạt hoặc làm vỡ hạt
|
0713.31
|
- - Đậu thuộc
loài Vigna mungo (L) Hepper hoặc Vigna radiate (L.) Wilezek:
|
0713.31.90.00
|
- - - Loại
khác
|
08.01
|
Dừa, quả
hạch Brazill, hạt đào lộn hột (hạt điều), tươi hoặc khô, đã hoặc chưa bóc vỏ
hoặc lột vỏ
|
|
- Hạt đào lộn
hột (hạt điều):
|
0801.31.00.00
|
- - Chưa
bóc vỏ
|
0801.32.00.00
|
- - Đã bóc
vỏ
|
08.03
|
Chuối, kể
cả chuối lá, tươi hoặc khô
|
0803.00.10.00
|
- Chuối ngự,
chuối tây, chuối tiêu và chuối hột rừng
|
0803.00.90.00
|
- Loại khác
|
08.04
|
Quả chà là,
sung, vả, dứa, bơ, ổi, xoài và măng cụt, tươi hoặc khô
|
0804.30.00.00
|
- Quả dứa
|
0804.50
|
- Quả ổi,
xoài và măng cụt:
|
0804.50.10.00
|
- - Quả ổi
|
0804.50.20.00
|
- - Quả
xoài
|
0804.50.30.00
|
- - Quả
măng cụt
|
08.07
|
Các loại
dưa (kể cả dưa hấu) và đu đủ (papayas), tươi
|
0807.11.00.00
|
- - Quả dưa
hấu
|
0807.20
|
- Quả đu đủ:
|
0807.20.10.00
|
- - Đu đủ
mardi backcross solo (betik solo)
|
0807.20.90.00
|
- - Loại
khác
|
08.10
|
Quả
khác, tươi
|
0810.60.00.00
|
- Quả sầu
riêng
|
0810.90
|
- Loại
khác:
|
0810.90.30.00
|
- - Quả chôm
chôm
|
0810.90.50.00
|
- - Quả mít
(cempedak và nangka)
|
09.01
|
Cà phê,
rang hoặc chưa rang, đã hoặc chưa khử chất ca-phê-in; vỏ quả và vỏ lụa cà
phê; các chất thay thế cà phê có chứa cà phê theo tỷ lệ nào đó.
|
|
- Cà phê
chưa rang:
|
0901.11
|
- - Chưa khử
chất ca-phê-in:
|
0901.11.90.00
|
- - - Loại
khác
|
10.06
|
Lúa gạo
|
1006.10.00
|
- Thóc:
|
1006.10.00.90
|
- - Loại
khác (lượng trong hạn ngạch theo phụ lục III)
|
1006.30
|
- Gạo đã
xát toàn bộ hoặc sơ bộ, đã hoặc chưa đánh bóng hạt hoặc hồ:
|
|
- - Gạo
thơm:
|
1006.30.19.00
|
- - - Loại
khác (lượng trong hạn ngạch theo phụ lục III)
|
1006.30.30.00
|
- - Gạo nếp
(lượng trong hạn ngạch theo phụ lục III)
|
12.07
|
Quả và hạt
có dầu khác, đã hoặc chưa vỡ mảnh
|
1207.99.90.00
|
- - - Loại
khác
|
15.11
|
Dầu cọ
và các phần phân đoạn của dầu cọ, đã hoặc chưa tinh chế, nhưng chưa thay đổi
về mặt hoá học.
|
1511.10.00.00
|
- Dầu thô
|
20.03
|
Nấm và nấm
cục, đã chế biến hoặc bảo quản bằng cách khác trừ bảo quản bằng giấm hoặc
axit axetic
|
2003.10.00.00
|
- Nấm thuộc
chi Agaricus
|
2003.20.00.00
|
- Nấm cục
(nấm củ)
|
24.01
|
Thuốc lá
lá chưa chế biến; phê liệu lá thuốc lá
|
2401.10
|
- Lá thuốc
lá chưa tước cọng:
|
2401.10.10.00
|
- - Loại
Virginia, đã sấy bằng không khí nóng (lượng trong hạn ngạch theo phụ lục III)
|
2401.10.20.00
|
- - Loại Virginia,
chưa sấy bằng không khí nóng (lượng trong hạn ngạch theo phụ lục III)
|
2401.10.30.00
|
- - Loại
khác, đã sấy bằng không khí nóng (lượng trong hạn ngạch theo phụ lục III)
|
2401.10.90.00
|
- - Loại
khác, chưa sấy bằng không khí nóng (lượng trong hạn ngạch theo phụ lục III)
|
40.01
|
Cao su tự
nhiên, nhựa cây balata, nhựa két, nhựa cây cúc cao su, nhưa cây họ sacolasea
và các loại nhựa tự nhiên tương tự, ở dạng nguyên sinh hoặc dạng tấm, lá hoặc
dải
|
|
Cao su tự
nhiên ở dạng khác:
|
4001.29
|
- - Loại
khác:
|
4001.29.50.00
|
- - - Crếp
Loại khác
|
61.01
|
Áo khoác
dài, áo khoác mặc khi đi xe (car coat), áo khoác không tay, áo choàng không
tay, áo khoác có mũ (kể cả áo jacket trượt tuyết), áo gió, áo jacket chống
gió và các loại tương tự, dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai, dệt kim hoặc
móc, trừ các loại thuộc nhóm 61.03
|
6101.20.00.00
|
- Từ bông
|
6101.30.00.00
|
- Từ sợi
nhân tạo
|
6101.90.00.00
|
- Từ các
nguyên liệu dệt khác
|
61.02
|
Áo khoác
dài, áo khoác mặc khi đi xe (car coat), áo khoác không tay, áo choàng không
tay, áo khoác có mũ (kể cả áo jacket trượt tuyết), áo gió, áo jacket chống
gió và các loại tương tự, dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái, dệt kim hoặc móc,
trừ các loại thuộc nhóm 61.04
|
6102.10.00.00
|
- Từ lông cừu
hoặc lông động vật loại mịn
|
6102.20.00.00
|
- Từ bông
|
6102.30.00.00
|
- Từ sợi
nhân tạo
|
6102.90.00.00
|
- Từ các
nguyên liệu dệt khác
|
61.03
|
Bộ
com-lê, bộ quần áo đồng bộ, áo jacket, áo khoác thể thao, quần dài, quần yếm
có dây đeo, quần ống chẽn và quần soóc (trừ quần áo bơi), dùng cho nam giới
hoặc trẻ em trai, dệt kim hoặc móc
|
6103.10.00.00
|
- Bộ com-lê
|
|
Bộ quần áo
đồng bộ:
|
6103.22.00.00
|
- - Từ bông
|
6103.23.00.00
|
- - Từ sợi
tổng hợp
|
6103.29.00.00
|
- - Từ các
nguyên liệu dệt khác
|
|
Áo jacket
và áo khoác thể thao:
|
6103.31.00.00
|
- - Từ lông
cừu hoặc lông động vật loại mịn
|
6103.32.00.00
|
- - Từ bông
|
6103.33.00.00
|
- - Từ sợi
tổng hợp
|
6103.39
|
- Từ các
nguyên liệu dệt khác:
|
6103.39.10.00
|
- - Từ gai
ramie, lanh hoặc tơ tằm
|
6103.39.90.00
|
- - Loại
khác
|
|
Quần dài, quần
yếm có dây đeo, quần ống chẽn và quần soóc:
|
6103.41.00.00
|
- Từ lông cừu
hoặc lông động vật loại mịn
|
6103.42.00.00
|
- Từ bông
|
6103.43.00.00
|
- Từ sợi tổng
hợp
|
6103.49.00.00
|
- Từ các
nguyên liệu dệt khác
|
61.04
|
Bộ
com-lê, bộ quần áo đồng bộ, áo jacket, áo khoác thể thao, quần dài, quần yếm
có dây đeo, quần ống chẽn và quần soóc (trừ quần áo bơi), dùng cho phụ nữ hoặc
trẻ em gái, dệt kim hoặc móc
|
|
Bộ com-lê:
|
6104.13.00.00
|
- Từ sợi tổng
hợp
|
6104.19
|
- Từ các
nguyên liệu dệt khác:
|
6104.19.20.00
|
- - Từ bông
|
|
Bộ quần áo
đồng bộ:
|
6104.22.00.00
|
- - Từ bông
|
6104.23.00.00
|
- Từ sợi tổng
hợp
|
6104.29.00.00
|
- Từ các
nguyên liệu dệt khác
|
|
Áo jacket
và áo khoác thể thao:
|
6104.31.00.00
|
- Từ lông cừu
hoặc lông động vật loại mịn
|
6104.32.00.00
|
- Từ bông
|
6104.33.00.00
|
- Từ sợi tổng
hợp
|
64.02
|
Các loại
giày, dép khác có đế ngoài và mũ giày bằng cao su hoặc plastic
|
|
Giày thể
thao:
|
6402.12.00.00
|
- Giày ống
trượt tuyết, giày ống trượt tuyết việt dã và giày ống gắn ván trượt
|
6402.19.00.00
|
- Loại khác
|
6402.20.00.00
|
Giày, dép
có đai hoặc dây gắn mũ với đế bằng chốt cài
|
|
Giày khác:
|
6402.91
|
- Giày cổ
cao quá mắt cá chân:
|
6402.91.10.00
|
- - Giày lặn
|
6402.91.90.00
|
- - loại
khác
|
6402.99.00.00
|
- Loại khác
|
PHỤ LỤC II
DANH SÁCH CÁC CẶP CỬA KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 68/2011/TT-BTC ngày 18/5/2011 của Bộ Tài
chính)
STT
|
Phía
Việt Nam
|
Phía
Campuchia
|
1
|
Lệ Thanh (tỉnh
Gia Lai)
|
Ô Da Đao (tỉnh
Rattanakiri)
|
2
|
Buprăng (tỉnh
Đắc Nông)
|
Ô Răng (tỉnh
Modokiri)
|
3
|
Hoa Lư (tỉnh
Bình Phước)
|
Trapaing
Sre (tỉnh Kratie)
|
4
|
Mộc Bài (tỉnh
Tây Ninh)
|
Ba Vét (tỉnh
Xvay Riêng)
|
5
|
Xa Mát (tỉnh
Tây Ninh)
|
Trapeng
Phlong (tỉnh Kam Pông Chàm)
|
6
|
Tràng Riệc
(tỉnh Tây Ninh)
|
Đa (tỉnh
Kam Pông Chàm)
|
7
|
Cà Tum (tỉnh
Tây Ninh)
|
Chăn Mun (tỉnh
Kam Pông Chàm)
|
8
|
Tống Lê Chân
(tỉnh Tây Ninh)
|
Sa Tum (Tỉnh
Kam Pông Chàm)
|
9
|
Phước Tân
(tỉnh Tây Ninh)
|
Bos môn (tỉnh
Xvay Riêng)
|
10
|
Bình Hiệp
(tỉnh Long An)
|
Prây Vo (tỉnh
Xvay Riêng)
|
11
|
Vàm Đồn (tỉnh
Long An)
|
Sre barang
(tỉnh Xvay Riêng)
|
12
|
Mỹ Quý Tây
(tỉnh Long An)
|
Xom Rông (tỉnh
Xvay Riêng)
|
13
|
Dinh Bà (tỉnh
Đồng Tháp)
|
Bon Tia
Chak Crây (tỉnh Pray Veng)
|
14
|
Vĩnh Xương
(tỉnh An Giang) và Thường Phước (tỉnh Đồng Tháp)
|
Ka-oam
Samnor (tỉnh Kan Đan) và Koh Rokar (tỉnh Prey Veng)
|
15
|
Tịnh Biên
(tỉnh An Giang)
|
Phnom Den
(tỉnh Takeo)
|
16
|
Khánh Bình
(tỉnh An Giang)
|
Chrây Thum
(tỉnh Cang Đan)
|
17
|
Hà Tiên (Tỉnh
Kiên Giang)
|
Prek Chak
(tỉnh Kam Pốt)
|
PHỤ LỤC III
MÃ HÀNG VÀ TỔNG LƯỢNG HẠN NGẠCH THUẾ QUAN NHẬP KHẨU TỪ
CAMPUCHIA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 68/2011/TT-BTC ngày 18/5/2011 của Bộ Tài
chính)
SỐ
TT
|
TÊN
HÀNG
|
MÃ
HÀNG
|
ĐỊNH
LƯỢNG
|
ĐƠN
VỊ
|
2010
|
2011
|
2012
trở đi
|
I
|
Thóc và gạo
các loại:
|
|
|
|
|
|
1
|
Thóc loại
khác
|
1006.10.00.90
|
tấn
|
250.000
tấn
|
250.000
tấn
|
Sẽ được hai
bên thoả thuận sau
|
2
|
Gạo thơm loại
khác đã xát toàn bộ hoặc sơ bộ, đã hoặc chưa đánh bóng hạt hoặc hồ
|
1006.30.19.00
|
tấn
|
|
|
|
3
|
Gạo nếp đã
xát toàn bộ hoặc sơ bộ, đã hoặc chưa đánh bóng hạt hoặc hồ
|
1006.30.30.00
|
tấn
|
|
|
|
II
|
Lá thuốc lá
chưa tước cọng:
|
|
|
|
|
|
1
|
- - Loại Virginia
đã sấy bằng không khí nóng
|
2401.10.10.00
|
tấn
|
3.000
tấn
|
3.000
tấn
|
Sẽ được hai
bên thoả thuận sau
|
2
|
- - Loại
Virginia chưa sấy bằng không khí nóng
|
2401.10.20.00
|
tấn
|
|
|
|
3
|
- - Loại
khác, đã sấy bằng không khí nóng
|
2401.10.30.00
|
tấn
|
|
|
|
4
|
- - Loại
khác, chưa sấy bằng không khí nóng
|
2401.10.90.00
|
tấn
|
|
|
|
Thông tư 68/2011/TT-BTC về hướng dẫn thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt đối với hàng hoá nhập khẩu có xuất xứ từ Campuchia do Bộ Tài chính ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Thông tư 68/2011/TT-BTC ngày 18/05/2011 về hướng dẫn thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt đối với hàng hoá nhập khẩu có xuất xứ từ Campuchia do Bộ Tài chính ban hành
7.437
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|