|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
08/2008/QĐ-BTC
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Trương Chí Trung
|
Ngày ban hành:
|
30/01/2008
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
TÀI CHÍNH
-----
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------
|
Số:
08/2008/QĐ-BTC
|
Hà
Nội, ngày 30 tháng 01 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC THUẾ NHẬP KHẨU ĐỐI VỚI HÀNG NHẬP KHẨU CÓ XUẤT XỨ TỪ CAMPUCHIA
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Luật thuế xuất khẩu,
thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11 ngày 14 tháng 06 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 05/11/2002 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01/07/2003 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Điều 11 Nghị định số 149/2005/NĐ-CP ngày 08/12/2005 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
Căn cứ ý kiến của Phó Thủ tướng Chính phủ tại công văn số 1176/VPCP-QHQT ngày 21/11/2007
của Văn phòng Chính phủ; Bản thoả thuận ký ngày 05/11/2007 giữa Bộ Công thương
nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Bộ Thương mại Vương quốc Campuchia
về danh mục những mặt hàng nông sản có xuất xứ từ Campuchia được hưởng ưu đãi
thuế suất thuế nhập khẩu;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Danh mục hàng nông sản có xuất xứ từ Vương quốc Campuchia nhập
khẩu vào Việt Nam được hưởng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt 0% (không
phần trăm), áp dụng cho các Tờ khai hàng hoá nhập khẩu đăng ký với cơ quan Hải
quan kể từ ngày 1/1/2008. Đối với các trường hợp đảm bảo đủ điều kiện để áp
dụng mức thuế suất quy định tại Quyết định này nhưng đã nộp thuế với mức thuế
suất cao hơn sẽ được xử lý hoàn trả số tiền thuế chênh lệch.
Điều 2. Hàng hoá nhập
khẩu được áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt 0% (không phần
trăm) qui định tại Danh mục kèm theo Quyết định này phải đáp ứng các điều kiện
sau:
- Có Giấy chứng nhận xuất xứ
(C/O) từ Vương quốc Campuchia theo hướng dẫn của Bộ Công thương;
- Thông quan qua các cặp cửa
khẩu nêu trong Bản thoả thuận giữa Bộ Công thương nước CHXHCN Việt nam và Bộ
Thương mại Vương quốc Campuchia (theo Phụ lục I đính kèm Quyết định này).
Điều 3. Hàng hoá áp dụng
định lượng (theo Phụ lục II đính kèm Quyết định này), để được hưởng mức thuế
suất thuế nhập khẩu 0% (không phần trăm) ngoài việc đáp ứng các điều kiện tại
Điều 2 nêu trên phải đảm bảo các qui định về định lượng theo hướng dẫn của Bộ
Công thương. Trong đó tổng định lượng cho thóc, gạo được tính theo gạo và tỷ lệ
qui đổi từ thóc ra gạo là 2kg thóc bằng 1kg gạo. Trường hợp nhập khẩu vượt quá
số lượng qui định sẽ áp dụng mức thuế suất như sau:
1. Đối với mặt hàng thóc, gạo:
áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu CEPT hoặc mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu
đãi (MFN) hoặc mức thuế suất thuế nhập khẩu thông thường theo quy định hiện
hành.
2. Đối với mặt hàng lá thuốc lá
khô:
- Trường hợp lượng lá thuốc lá
khô nhập khẩu vượt số lượng nhập khẩu theo qui định tại Phụ lục II nhưng vẫn
trong tổng mức hạn ngạch chung và đảm bảo các điều kiện theo hướng dẫn của Bộ
Công thương thì áp dụng mức thuế suất ưu đãi theo qui định tại Quyết định số
77/2006/QĐ-BTC ngày 29/12/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và các văn bản có
liên quan về thuế suất thuế nhập khẩu để áp dụng hạn ngạch thuế quan của Bộ
trưởng Bộ Tài chính.
- Trường hợp lượng lá thuốc lá
khô vượt số lượng nhập khẩu theo qui định tại Phụ lục II nhưng nằm ngoài tổng
mức hạn ngạch chung theo hướng dẫn của Bộ Công thương thì áp dụng mức thuế suất
ngoài hạn ngạch đối với lá thuốc lá theo qui định tại Quyết định số
77/2006/QĐ-BTC ngày 29/12/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và các văn bản có
liên quan về thuế suất thuế nhập khẩu để áp dụng hạn ngạch thuế quan của Bộ
trưởng Bộ Tài chính.
3. Đối với mặt hàng thóc, gạo và
lá thuốc lá khô chưa qua chế biến do phía Việt nam hỗ trợ đầu tư, trồng tại
Campuchia nhập khẩu về Việt nam sẽ áp dụng theo Thông tư số 61/2006/TT-BTC ngày
29/6/2006 của Bộ Tài chính và không tính vào số lượng nêu tại Phụ lục II.
4. Đối với mặt hàng thóc, gạo và
lá thuốc lá khô có xuất xứ từ Campuchia do các doanh nghiệp Việt Nam nhập khẩu
về Việt Nam để tái xuất đi các thị trường khác sẽ được áp dụng theo cơ chế tạm
nhập tái xuất và không tính vào số lượng nêu tại Phụ lục II.
Điều 4. Hàng hoá nông sản
chưa qua chế biến (trừ mặt hàng thóc, gạo và lá thuốc lá khô) do các doanh
nghiệp Việt nam hỗ trợ đầu tư, trồng tại các tỉnh của Campuchia giáp biên giới
Việt nam nhập khẩu để làm nguyên liệu sản xuất hàng hoá tại Việt nam thuộc Danh
mục I ban hành kèm theo Thông tư số 61/2006/TT-BTC ngày 29/6/2006, nếu đảm bảo
các điều kiện qui định tại Quyết định này sẽ được áp dụng mức thuế suất 0%
(không phần trăm).
Điều 5. Quyết định này có
hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo và bãi bỏ Quyết định số
60/2006/QĐ-BTC ngày 25/10/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Nơi nhận:
- Thủ tướng và các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng TW Đảng và các Ban của Đảng;
- VP Quốc hội, VP Chủ tịch nước;
- Viện kiểm sát NDTC, Tòa án NDTC;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Công báo;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính;
- Website Chính phủ và Website Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, CST (TH, CST2).
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trương Chí Trung
|
DANH MỤC
HÀNG
HOÁ NHẬP KHẨU ĐƯỢC HƯỞNG THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI ĐẶC BIỆT 0%
(Ban hành kèm theo Quyết định số 08/2008/QĐ-BTC ngày 30/01/2008 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính)
Mã
HS
|
Mô
tả hàng hoá
|
0713.31
|
- - Đậu thuộc loài Vigna mungo (L.), Hepper hoặc Vigna
radiata (L.) Wilczek:
|
0713.31.90.00
|
- - - Loại khác
|
|
- Hạt đào lộn
hột (hạt điều):
|
0801.31.00.00
|
- - Chưa bóc vỏ
|
0801.32.00.00
|
- - Đã bóc vỏ
|
08.03
|
Chuối, kể cả chuối lá, tươi
hoặc khô.
|
0803.00.10.00
|
- Chuối ngự, chuối tây, chuối
tiêu và chuối hột rừng
|
0803.00.90.00
|
- Loại khác
|
0804.30.00.00
|
-
Quả dứa
|
0804.50
|
- Quả ổi, xoài
và măng cụt:
|
0804.50.10.00
|
- - Quả ổi
|
0804.50.20.00
|
- - Quả xoài
|
0804.50.30.00
|
- - Quả măng cụt
|
0807.11.00.00
|
- - Quả dưa hấu
|
0807.20
|
- Quả đu đủ
(papayas):
|
0807.20.10.00
|
- - Đu đủ mardi
backcross solo (betik solo)
|
0807.20.90.00
|
- - Loại khác
|
0810.60.00.00
|
- Quả sầu riêng
|
|
- Cà phê chưa
rang:
|
0901.11.90.00
|
- - - Loại khác
|
1006.10.00.90
|
- - Loại khác
(lượng trong hạn ngạch theo Phụ lục II)
|
1006.30
|
- Gạo đã xát
toàn bộ hoặc sơ bộ, đã hoặc chưa đánh bóng hạt hoặc hồ:
|
|
- - Gạo thơm:
|
1006.30.19.00
|
- - - Loại khác
(lượng trong hạn ngạch theo Phụ lục II)
|
1006.30.30.00
|
- - Gạo nếp
(lượng trong hạn ngạch theo Phụ lục II)
|
12.07
|
Quả và hạt có
dầu khác, đã hoặc chưa vỡ mảnh.
|
1207.99
|
- - Loại khác:
|
1207.99.90.00
|
- - - Loại khác (chỉ áp dụng
đối với hạt thầu dầu)
|
15.11
|
Dầu cọ và các phần phân đoạn của dầu cọ, đã hoặc chưa
tinh chế nhưng không thay đổi về mặt hóa học.
|
1511.10.00.00
|
-
Dầu thô
|
20.03
|
Nấm và nấm cục, đã chế biến hoặc bảo quản bằng cách khác
trừ bảo quản bằng giấm hoặc axit axetic.
|
2003.10.00.00
|
- Nấm thuộc chi Agaricus
|
2003.20.00.00
|
- Nấm cục (nấm củ)
|
2401.10
|
- Lá thuốc lá
chưa tước cọng:
|
2401.10.10.00
|
- - Loại
Virginia, đã sấy bằng không khí nóng (lượng trong hạn ngạch theo Phụ lục II)
|
2401.10.20.00
|
- - Loại
Virginia, chưa sấy bằng không khí nóng (lượng trong hạn ngạch theo Phụ lục II)
|
Mã HS
|
Mô tả hàng hoá
|
2401.10.30.00
|
- - Loại khác,
đã sấy bằng không khí nóng (lượng trong hạn ngạch theo Phụ lục II)
|
2401.10.90.00
|
- - Loại khác,
chưa sấy bằng không khí nóng (lượng trong hạn ngạch theo Phụ lục II)
|
|
- Cao su tự nhiên ở dạng khác:
|
4001.29
|
- -
Loại khác:
|
4001.29.50.00
|
- -
- Crếp loại khác
|
PHỤ LỤC 1:
DANH SÁCH CÁC CẶP CỬA KHẨU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 08/2008/QĐ-BTC ngày 30/01/2008 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính)
STT
|
Phía
Việt Nam
|
Phía
Cam-pu-chia
|
1
|
Lệ Thanh (tỉnh Gia Lai)
|
Ô Da Đao (tỉnh Rattanakiri)
|
2
|
Buprăng (tỉnh Đắc Nông)
|
Ô Răng (tỉnh Mondolkiri)
|
3
|
Hoa Lư (tỉnh Bình Phước)
|
Trapaing Sre (tỉnh Kratie)
|
4
|
Mộc Bài (tỉnh Tây Ninh)
|
Ba Vét (tỉnh Xvay Riêng)
|
5
|
Xa Mát (tỉnh Tây Ninh)
|
Trapaing Plong (tỉnh Công Pông
Chàm)
|
6
|
Tràng Riệc (tỉnh Tây Ninh)
|
Đa (tỉnh Công Pông Chàm)
|
7
|
Cà Tum (tỉnh Tây Ninh)
|
Chăn Mun (tỉnh Công Pông Chàm)
|
8
|
Tống Lê Chân (tỉnh Tây Ninh)
|
Sa Tum (tỉnh Công Pông Chàm)
|
9
|
Phước Tân (tỉnh Tây Ninh)
|
Bos môn (tỉnh Xvay Riêng)
|
10
|
Bình Hiệp (tỉnh Long An)
|
Prây Vo (tỉnh Xvay Riêng)
|
11
|
Vàm Đồn (tỉnh Long An)
|
Sre barang (tỉnh Xvay Riêng)
|
12
|
Mỹ Quý Tây (tỉnh Long An)
|
Xom Rông (tỉnh Xvay Riêng)
|
13
|
Dinh Bà (tỉnh Đồng Tháp)
|
Bon Tia Chak Crây (tỉnh Pray
Veng)
|
14
|
Vĩnh Xương (tỉnh An Giang) và
Thường Phước (tỉnh Đồng Tháp)
|
Ka-oam Samnor (tỉnh Kan Đan) và Koh Rokar (tỉnh Prey Veng)
|
15
|
Tịnh Biên (tỉnh An Giang)
|
Phnom Den (tỉnh Ta Keo)
|
16
|
Khánh Bình (tỉnh An Giang)
|
Chrây Thum (tỉnh Kan Đan)
|
17
|
Hà Tiên (tỉnh Kiên Giang)
|
Prek Chak (tỉnh Cam Pốt)
|
PHỤ LỤC 2:
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 08/2008/QĐ-BTC ngày 30/01/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính)
SỐ
TT
|
TÊN
HÀNG
|
MÃ
SỐ HÀNG HÓA
|
ĐỊNH
LƯỢNG
|
đơn
vị
|
2008
|
2009
|
2010
trở đi
|
1
|
Thóc
|
1006.10.00.90
|
tấn
|
Tổng số lượng các mặt hàng có
số thứ tự từ 1 đến 3 là 150.000 tấn
|
Tổng số lượng các mặt hàng có
số thứ tự từ 1 đến 3 là 200.000 tấn
|
Sẽ được hai bên thoả thuận sau
|
2
|
Gạo thơm
|
1006.30.19.00
|
tấn
|
3
|
Gạo nếp
|
1006.30.30.00
|
tấn
|
4
|
Loại Virginia, đã sấy bằng
không khí nóng
|
2401.10.10.00
|
tấn
|
Tổng số lượng các mặt hàng có
số thứ tự từ 4 đến 7 là 3.000 tấn
|
Tổng số lượng các mặt hàng có
số thứ tự từ 4 đến 7 là 3.000 tấn
|
Sẽ được hai bên thoả thuận sau
|
5
|
Loại Virginia, chưa sấy bằng
không khí nóng
|
2401.10.20.00
|
tấn
|
6
|
Loại khác, đã sấy bằng không
khí nóng
|
2401.10.30.00
|
tấn
|
7
|
Loại khác, chưa sấy bằng không
khí nóng
|
2401.10.90.00
|
tấn
|
Quyết định 08/2008/QĐ-BTC về thuế nhập khẩu đối với hàng nhập khẩu có xuất xứ từ Campuchia do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 08/2008/QĐ-BTC ngày 30/01/2008 về thuế nhập khẩu đối với hàng nhập khẩu có xuất xứ từ Campuchia do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
5.793
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|