BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 44/2018/TT-BNNPTNT
|
Hà
Nội, ngày 28 tháng 12
năm 2018
|
THÔNG TƯ
KIỂM TRA NHÀ NƯỚC VỀ AN TOÀN THỤC PHẨM ĐỐI VỚI THỰC PHẨM CÓ NGUỒN GỐC
THỰC VẬT XUẤT KHẨU
Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Luật An toàn thực phẩm ngày
17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2018 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Bảo
vệ thực vật;
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn ban hành Thông tư kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm đối với
thực phẩm có nguồn gốc
thực vật xuất khẩu.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Thông tư này quy định việc thực hiện
kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm (sau đây gọi là kiểm tra) đối với thực phẩm có nguồn gốc thực vật xuất khẩu thuộc lĩnh vực được phân công quản lý của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn khi có yêu cầu của nước nhập khẩu.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với cơ quan,
tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm đối với thực
phẩm có nguồn gốc thực vật xuất khẩu khi có yêu cầu của nước
nhập khẩu.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
VỀ KIỂM TRA ĐỐI VỚI THỰC PHẨM CÓ NGUỒN GỐC THỰC VẬT XUẤT KHẨU
Điều 3. Thẩm quyền
kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm đối với thực phẩm có nguồn gốc thực vật
xuất khẩu
Chi cục kiểm dịch thực vật vùng, Trạm
kiểm dịch thực vật tại cửa khẩu là cơ quan kiểm tra nhà nước
về an toàn thực phẩm đối với thực phẩm có nguồn gốc thực vật xuất khẩu (sau đây gọi là Cơ quan kiểm tra).
Điều 4. Hồ sơ,
trình tự, thủ tục kiểm tra đối với thực phẩm có nguồn gốc thực vật xuất khẩu
1. Thành phần hồ sơ
a) Giấy đăng ký kiểm tra thực phẩm có nguồn gốc thực vật xuất khẩu theo quy định tại Phụ lục I ban
hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản sao chứng
thực hoặc bản sao (xuất trình bản chính để đối chiếu) và
chỉ nộp khi đăng ký kiểm tra lần đầu
một trong các giấy tờ sau:
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an
toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất kinh doanh thực phẩm thuộc diện cấp Giấy
chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm;
Giấy chứng nhận Thực hành nông nghiệp
tốt (GAP), Thực hành sản xuất tốt (GMP), Hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm
soát tới hạn (HACCP), Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm
(ISO 22000), Tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế (IFS), Tiêu chuẩn
toàn cầu về an toàn thực phẩm (BRC), Chứng nhận hệ thống an toàn thực phẩm
(FSSC 22000) hoặc tương đương đối với cơ sở không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận
cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm quy định tại điểm k, khoản 1 Điều 12 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02
tháng 02 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
An toàn thực phẩm (sau đây gọi là Nghị định số 15/2018/NĐ-CP);
Bản cam kết sản xuất thực phẩm an
toàn theo quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số
17/2018/TT-BNNPTNT ngày 31 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn quy định phương thức quản lý điều kiện
bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất kinh doanh nông lâm thủy sản
không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc
phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
đối với cơ sở quy định tại các điểm a, b, c, d, đ khoản 1 Điều
12 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP;
c) Bản sao Giấy tiếp nhận đăng ký bản
công bố sản phẩm đối với sản phẩm quy định tại Điều 6 Nghị định
số 15/2018/NĐ-CP trong lô hàng gồm nhiều mặt hàng thuộc thẩm quyền quản lý của
từ hai bộ trở lên quy định tại khoản 2 Điều 23 Nghị định số
15/2018/NĐ-CP.
2. Trình tự thực hiện thủ tục kiểm
tra đối với thực phẩm có nguồn gốc thực vật xuất khẩu
a) Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ
quy định tại khoản 1 Điều này đến Cơ quan kiểm tra quy định tại Điều 3 của
Thông tư này.
b) Việc nộp hồ sơ và nhận kết quả thực
hiện trực tiếp hoặc thông qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến tại Cổng dịch vụ
công.
c) Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể
từ khi nhận được hồ sơ, Cơ quan kiểm
tra xem xét: trường hợp hồ sơ hợp lệ theo quy định thì tiếp
nhận để giải quyết; trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì thông
báo cho tổ chức, cá nhân nêu rõ nội dung cần bổ sung, hoàn
thành hồ sơ theo quy định.
Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan kiểm tra phải kiểm tra
hồ sơ lô hàng và ra Thông báo kết quả kiểm tra thực phẩm có nguồn gốc thực vật
xuất khẩu theo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này hoặc theo
yêu cầu của nước nhập khẩu.
Điều 5. Thực phẩm
có nguồn gốc thực vật xuất khẩu phải nhập trở lại do không đạt yêu cầu an toàn
thực phẩm của nước nhập khẩu
1. Kiểm tra thực phẩm nhập khẩu trở lại
thực hiện theo quy định tại Điều 19 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP.
2. Xử lý thực phẩm nhập khẩu trở lại
không đạt yêu cầu theo quy định tại Điều 20 Nghị định số
15/2018/NĐ-CP.
3. Tổ chức; cá nhân xuất khẩu thực phẩm
có nguồn gốc thực vật không đạt yêu cầu về an toàn thực phẩm
của nước nhập khẩu phải thực hiện truy xuất nguồn gốc theo quy định tại Thông
tư số 74/2011/TT-BNNPTNT ngày 31 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn quy định về truy xuất nguồn gốc, thu hồi và xử lý thực
phẩm nông lâm sản không bảo đảm an toàn.
Điều 6. Trách nhiệm
của tổ chức, cá nhân đăng ký kiểm tra; Cơ quan kiểm tra và Cục Bảo vệ thực vật
1. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân
đăng ký kiểm tra
a) Cung cấp đầy đủ, trung thực thông
tin, hồ sơ liên quan;
b) Lưu giữ hồ sơ, tài liệu liên quan
đến nguồn gốc, xuất xứ sản phẩm nơi sản xuất, cung ứng;
c) Thực hiện truy xuất khi có yêu cầu
của cơ quan có thẩm quyền.
2. Trách nhiệm Cơ quan kiểm tra
a) Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, thông
báo kết quả kiểm tra cho tổ chức, cá nhân đăng ký kiểm tra
trong thời gian quy định;
b) Cập nhật thông tin, hồ sơ do tổ chức,
cá nhân cung cấp;
c) Lưu giữ và chịu trách nhiệm về kết
quả kiểm tra.
3. Trách nhiệm Cục Bảo vệ thực vật
a) Tổ chức thực hiện Thông tư này;
b) Chỉ đạo Cơ quan kiểm tra thực hiện
trách nhiệm quy định tại khoản 2 Điều này;
c) Tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện
Thông tư này về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH
Điều 7. Hiệu lực
thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ
ngày 22 tháng 02 năm 2019
2. Trong quá trình thực hiện Thông tư, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị cơ quan, tổ
chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn (Cục Bảo vệ thực vật) để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Lãnh đạo Bộ (để b/c);
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Tổng cục Hải quan;
- Cục kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Các đơn vị thuộc Bộ;
- Sở NN&PTNT các tỉnh/TP trực thuộc TW;
- Công báo Chính phủ, Cổng TTĐT Chính phủ;
- Cổng TTĐT Bộ NN&PTNT;
- Lưu: VT, BVTV (200 bản).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Quốc Doanh
|
PHỤ LỤC I
MẪU GIẤY ĐĂNG KÝ KIỂM TRA THỰC PHẨM CÓ
NGUỒN GỐC THỰC VẬT XUẤT KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 44/2018/TT-BNNPTNT ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY
ĐĂNG KÝ KIỂM TRA THỰC PHẨM CÓ NGUỒN GỐC THỰC VẬT XUẤT KHẨU
Lần thứ: ...
Kính gửi:
[Tên Cơ quan kiểm tra]
I. THÔNG TIN VỀ CƠ SỞ SẢN XUẤT
1. Tên tổ chức/cá nhân: ......................................................................................................
Số CMND/CCCD/Số giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp:
.............................................................................................................................................
Ngày cấp: ……………………………………….nơi cấp ........................................................
Địa chỉ: .................................................................................................................................
Số điện thoại: .......................................................................................................................
E-mail: ..................................................................................................................................
(Nếu có nhiều cơ sở sản xuất thì tiếp tục kê khai như mục I.1 cho các cơ sở tiếp theo)
II. THÔNG TIN SẢN PHẨM
1. Tên sản phẩm (ghi cả tên khoa học
hoặc mã HS): .........................................................
Nhãn hiệu: ...........................................................................................................................
Quy cách đóng gói: .............................................................................................................
Số lượng bao gói: ................................................................................................................
Khối lượng tịnh: ...................................................................................................................
Ngày đóng gói: .....................................................................................................................
Nguồn gốc xuất xứ: ..............................................................................................................
(Nếu có nhiều sản phẩm thì tiếp tục kê khai như mục II.1 cho các sản phẩm tiếp theo)
III. THÔNG TIN THƯƠNG MẠI
1. Nhà nhập khẩu
Tên nhà nhập khẩu: ............................................................................................................
Địa chỉ: .................................................................................................................................
Số điện thoại: .......................................................................................................................
E-mail: ..................................................................................................................................
2. Nhà xuất khẩu
Tên nhà xuất khẩu: ..............................................................................................................
Địa chỉ: .................................................................................................................................
Số điện thoại: .......................................................................................................................
E-mail: ..................................................................................................................................
3. Nơi hàng đi:
......................................................................................................................
4. Nơi hàng đến:
...................................................................................................................
5. Phương tiện vận
chuyển (ghi cả số hiệu hoặc tên của phương tiện): .............................
Để đáp ứng yêu cầu của nước nhập khẩu,
[Tên tổ chức/cá nhân] đề nghị [Tên Cơ quan kiểm tra] kiểm tra đối với thực phẩm
có nguồn gốc thực vật nêu tại mục II của đơn này.
Các giấy tờ kèm
theo (đề nghị đánh dấu √ nếu có):
Loại
giấy tờ
|
Có
(√)
|
Ngày
hết hiệu lực
|
Giấy chứng nhận
cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
|
|
|
Giấy chứng nhận: Thực hành nông
nghiệp tốt (GAP), Thực hành sản xuất tốt (GMP), Hệ thống
phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn (HACCP), Hệ thống quản lý an
toàn thực phẩm (ISO 22000), Tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế (IFS), Tiêu chuẩn toàn cầu về an toàn thực phẩm (BRC), Chứng nhận
hệ thống an toàn thực phẩm (FSSC 22000) hoặc tương đương
|
[Ghi cụ thể loại giấy]
|
|
Bản cam kết sản xuất thực phẩm an
toàn theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số
17/2018/TT-BNNPTNT.
|
|
|
Giấy tiếp nhận đăng ký bản công bố
sản phẩm quy định tại Điều 6 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP.
|
|
|
Tôi xin chịu mọi
trách nhiệm trước pháp luật về tính xác thực của các thông tin đã kê khai và của các tài liệu
trong hồ sơ.
|
…………… ngày …….tháng ……..năm....
(Người đại diện theo pháp luật hoặc người được ủy quyền của tổ chức ký và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC II
MẪU THÔNG BÁO KẾT QUẢ KIỂM TRA THỰC PHẨM
CÓ NGUỒN GỐC THỰC VẬT XUẤT KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư
số 44/2018/TT-BNNPTNT ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn)
CỤC BẢO VỆ THỰC
VẬT
PLANT PROTECTION DEPARTMENT
[TÊN CƠ QUAN KIỂM TRA…]
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SOCIALIST REPUBLIC OF VETNAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
INDEPENDENCE- FREEDOM -
HAPPINESS
|
THÔNG
BÁO
KẾT
QUẢ KIỂM TRA THỰC PHẨM CÓ NGUỒN GỐC THỰC VẬT XUẤT KHẨU
INSPECTION
RESULT
for
food of plant origin intended for export
|
|
Số (No.):
|
I. THÔNG TIN VỀ CƠ SỞ SẢN XUẤT/INFORMATION OF
MANUFACTURER
|
Tên, địa chỉ nhà sản xuất/Name and
address of the manufacturer
|
|
II. THÔNG TIN VỀ SẢN PHẨM/INFORMATION OF PRODUCT
|
Mô tả sản phẩm (ghi cả tên khoa học
hoặc mã HS, nếu có)/ Description of product (Product
name, scientific name or HS code, if any)
|
|
Quy cách đóng gói/ Type of packaging
|
|
Số lượng bao gói/Number of packages
|
|
Khối lượng tịnh/ Net weight
|
|
Ngày đóng gói/ Packaging date
|
|
Nguồn gốc xuất xứ/ Origin
|
|
III. THÔNG TIN
VỀ THƯƠNG MẠI/ TRADE INFORMATION
|
1. Tên, địa chỉ nhà nhập khẩu/Name and
address of importer
|
|
2. Tên nhà xuất khẩu/ Name and
address of the exporter
|
|
3. Nơi hàng
đi/ Place of dispatch
|
|
4. Nơi hàng đến/ Place of
destination
|
|
5. Phương tiện vận chuyển (ghi cả số hiệu, tên phương tiện)/ Means of transport (identification, document)
|
|
IV. KẾT QUẢ/ RESULTS
|
□ Đạt các yêu cầu dưới đây/ Meet
the following requirements
□ Không đạt các yêu cầu dưới đây/
Not meet the following requirements
1. Thực phẩm nguồn gốc thực vật được xuất từ cơ sở được cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, chứng nhận/ The above plant origin product(s)
come(s) from (an) establishments(s) under the
supervision of competent authority.
2. Sản phẩm được sản xuất, đóng gói, lưu giữ và vận chuyển bảo đảm an toàn thực phẩm dưới sự giám sát của
cơ quan có thẩm quyền/ The product(s)
described above was/were produced, packed, stored and transported under
sanitary condition, which were under the supervision of competent authority.
|
Nơi
phát hành/Place of issue:
|
Ngày
phát hành/ Date of issue:
|
Dấu
của Cơ quan có thẩm quyền/ Stamp of Competent Authority
|
Tên,
chữ ký cán bộ có thẩm quyền/Name, Signature of Authorized Officer
|