|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 40/2017/TT-BQP công bố danh mục cụ thể hàng hóa cấm xuất nhập khẩu
Số hiệu:
|
40/2017/TT-BQP
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Quốc phòng
|
|
Người ký:
|
Phan Văn Giang
|
Ngày ban hành:
|
23/02/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Thông tư 40/2017/TT-BQP ban hành danh mục cụ thể hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu thuộc diện quản lý chuyên ngành của Bộ Quốc phòng theo Nghị định 187/2013.
Theo đó, danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu thuộc quản lý của Bộ Quốc phòng tại Thông tư số 40/2017 gồm có các loại như:
+ Vũ khí sinh học, hóa học, nguyên tử, hạt nhân, vũ khí phóng xạ, vũ khí hủy diệt, vũ khí giết người hàng loạt và các dây chuyền công nghệ sản xuất ra các loại vũ khí này.
+ Xe chuyên dùng quân sự.
+ Dây chuyền công nghệ chuyên dùng sản xuất, sửa chữa vũ khí, đạn, thuốc nổ quân sự, trang bị quân sự.
+ Trang thiết bị đặc chủng chuyên dùng quân sự của các lực lượng đặc nhiệm, đặc công, trinh sát, tình báo, hóa học.
+ Áo giáp chống đạn, mũ chống đạn, mặt nạ phòng độc, quần áo đặc chủng, khí tài lặn chuyên dùng quân sự.
+ Các tài liệu, sơ đồ, hình vẽ chuyên dùng quân sự.
Thông tư 40 này thay thế cho Quyết định 80/2006/BQP công bố danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu, nhập khẩu. So với Quyết định 80 này thì Thông tư 40/BQP đã bổ sung nhiều hàng hóa do Bộ Quốc phòng quản lý cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu, đa số là những hàng hóa chưa có mã số HS như: Thiết bị tác chiến điện tử, phá sóng, gây nhiễu, chặn thu, giám sát thông tin vô tuyến điện và thông tin vệ tinh... chuyên dùng quân sự; Xe chuyên dùng quân sự; Dù, mũ chuyên dùng; Các hệ thống vũ khí được điều khiển bằng (tia) năng lượng (cao); Ra đa chuyên dùng quân sự.
Thông tư 40/2017/TT-BQP về danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu thuộc quản lý của Bộ Quốc phòng có hiệu lực ngày 10/4/2017.
BỘ
QUỐC PHÒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 40/2017/TT-BQP
|
Hà
Nội, ngày 23 tháng 02 năm 2017
|
THÔNG TƯ
CÔNG BỐ DANH MỤC CỤ THỂ HÀNG HÓA CẤM XUẤT KHẨU, CẤM NHẬP KHẨU THUỘC DIỆN
QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH CỦA BỘ QUỐC PHÒNG THEO QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ
187/2013/NĐ-CP NGÀY 20/11/2013 CỦA CHÍNH PHỦ
BỘ TRƯỞNG BỘ QUỐC PHÒNG
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP
ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành
văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 35/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Bộ Quốc phòng;
Căn cứ Nghị định số 187/2013/NĐ-CP
ngày 20/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt
động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục kế
hoạch và Đầu tư,
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định.
Điều 1. Công bố danh mục cụ thể hàng hóa cấm xuất khẩu,
cấm nhập khẩu thuộc diện quản lý chuyên ngành của Bộ Quốc phòng theo quy định tại
Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành Luật thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại
lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài (có danh mục cụ thể
kèm theo).
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10
tháng 04 năm 2017 và thay thế Quyết định số 80/2006/QĐ-BQP ngày 09/5/2006 của Bộ
trưởng Bộ Quốc phòng về công bố danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu.
Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, doanh
nghiệp và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Thủ trưởng BQP
và Chủ nhiệm TCCT;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Viện kiểm sát nhân dân tối
cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL/BTP;
- Cổng TTĐT Chính phủ;
- Các cơ quan, đơn vị trực thuộc BQP;
- Vụ Pháp chế/BQP;
- Cổng TTĐT BQP;
- Cục Kế hoạch và Đầu tư/BQP;
- Lưu: VT, THBĐ; H.T.Kiên 248.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trung tướng Phan Văn Giang
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC CỤ THỂ HÀNG HÓA CẤM XUẤT KHẨU, CẤM NHẬP KHẨU THUỘC
DIỆN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH CỦA BỘ QUỐC PHÒNG THEO QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ
187/2013/NĐ-CP NGÀY 20/11/2013 CỦA CHÍNH PHỦ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2017/TT-BQP ngày 23/02/2017 của Bộ trưởng
BQP)
Chương
|
Nhóm
|
Phân
nhóm
|
Mô
tả hàng hóa
|
36
|
3601
|
00
|
00
|
Vật liệu nổ (trừ vật liệu nổ công
nghiệp), bột nổ đẩy
|
36
|
3602
|
00
|
00
|
Thuốc nổ đã điều
chế, trừ bột nổ đẩy
|
36
|
3603
|
00
|
00
|
Thuốc phóng,
thuốc nổ, ngòi an toàn, ngòi nổ, ống nổ, kíp nổ, hạt nổ (hạt lửa), bộ lửa nụ xòe
(nụ xùy), bộ phận đánh lửa, kíp nổ điện, dây nổ, dây cháy chậm, phụ kiện gây nổ chuyên dùng quân sự.
|
CHƯA
CÓ MÃ HS
|
|
|
|
Thiết bị tác chiến điện tử, phá
sóng, gây nhiễu, chặn thu, giám sát thông tin vô tuyến điện và thông tin vệ tinh... chuyên dùng quân sự:
- Các trang thiết bị điện tử đối
phó và phản đối phó (nghĩa là các trang thiết bị được thiết kế để phát ra những
tín hiệu sai lầm, giả tạo, gây nhiễu cho các bộ phận ghi
nhận ra-đa hay sóng radio truyền thông, hoặc là gây trở ngại cho việc tiếp nhận,
vận hành hay giảm hiệu lực các thiết bị điện tử của đối
phương bao gồm các trang thiết bị đối phó) bao gồm các trang thiết bị gây nhiễu và chống gây nhiễu;
- Các trang thiết bị hay hệ thống điện tử thiết kế cho mục đích giám sát, kiểm tra phổ sóng điện từ dùng cho các mục đích về tình báo và an ninh quân
sự hoặc là chống lại chính sự giám sát và kiểm tra đó;
- Các trang thiết bị dùng cho biện
pháp đối phó dưới nước, kể cả các việc phát tín hiệu nghi trang, nhiễu, các trang thiết bị được thiết kế để tạo ra các tín hiệu
giả, sai lầm làm lạc hướng các thiết bị tiếp nhận sóng siêu âm;
- Các trang thiết bị bảo mật dữ liệu, xử lý dữ liệu, truyền và phát tín hiệu dùng trong các quá trình mã hóa, giải mã để bảo vệ thông
tin bí mật nhà nước (trừ các sản phẩm mật mã dân sự);
- Các trang thiết bị dùng trong việc
nhận diện, chứng thực, tạo nạp và quản lý khóa, sản xuất
và phân phối trang thiết bị mật mã để bảo vệ thông tin
bí mật nhà nước.
- Các thiết bị dẫn hướng và lái
chuyên dùng quân sự (như dẫn hướng, lái tên lửa);
- Các bộ khử biến điệu dùng kỹ thuật
số được thiết kế đặc biệt cho các tín hiệu về tình báo.
- Máy thông tin
quân sự, máy chỉ huy chuyên dùng quân sự các loại.
|
CHƯA
CÓ MÃ HS
|
|
|
|
Xe chuyên dùng quân sự
Các bộ phận và phương tiện vận chuyển đường bộ liên quan được thiết kế đặc biệt hay thay đổi chỉ để sử dụng
cho quân sự:
- Xe cứu hộ, xe kéo, xe vận chuyển
các hệ thống vũ khí và trang thiết bị khí tài chuyên dùng quân sự (không kiểm
soát các xe dân sự hay xe tải được thiết kế và thay đổi có bọc sắt và bảo vệ chống
nổ để vận chuyển tiền hoặc đá quý, kim loại quý).
|
87
|
8710
|
00
|
00
|
Xe tăng, xe lội nước và các loại xe
chiến đấu bọc thép khác, loại cơ giới, có hoặc không lắp kèm vũ khí và bộ phận
của các loại xe này.
|
88
|
8802
|
|
|
Máy bay chiến đấu, máy bay trực
thăng vũ trang các loại, phương tiện bay (chỉ kể các loại có gắn trang thiết bị,
vũ khí để chiến đấu); Các máy bay khác và các phương tiện vận chuyển nhẹ hơn
không khí (Các khí cầu hay tàu không
gian dựa vào không khí nóng hay các khí nhẹ hơn không khí (ví dụ như hê-li-um hay hy-đrô-gen) để bay lên) được thiết kế đặc biệt hay biến đổi để sử
dụng trong quân sự, bao gồm máy bay dùng cho thám thính quân sự, tấn công, huấn
luyện, vận tải và thả quân trang, quân dụng, hỗ trợ hậu
cần và các bộ phận liên quan được thiết kế đặc biệt
chuyên dùng quân sự.
|
CHƯA
CÓ MÃ HS
|
|
|
|
Dù chuyên dùng cho tác chiến cá
nhân, thả đồ tiếp vận hoặc làm giảm tốc máy bay được thiết kế đặc biệt chuyên
dùng quân sự.
|
CHƯA
CÓ MÃ HS
|
|
|
|
Các mũ chuyên dùng và các loại mặt
nạ bảo vệ và các bộ phận liên quan được thiết kế đặc biệt cho mục đích quân sự,
các trang thiết bị duy trì áp suất để giúp cho việc thở và
các trang phục dùng trong máy bay chiến đấu; các trang phục chống gia trọng,
các bộ phận để biến đổi ô-xy lỏng thành khí dùng trong máy bay hay hỏa tiễn
và các thiết bị đẩy để giúp phi hành đoàn được bắn ra khỏi máy bay chiến đấu
trong các trường hợp khẩn cấp.
|
89
|
8906
|
10
|
00
|
Các loại tàu chiến và tàu (trên mặt
nước hay tàu ngầm) được thiết kế đặc biệt hay thay đổi để sử dụng cho việc
phòng thủ hay tấn công, cho dù có được biến đổi hay không để sử dụng cho các mục đích phi quân sự, bất kể hiện trạng là đang hoạt
động hay được sửa chữa, và cho dù có chứa các hệ thống phóng vũ khí hay
không, hoặc là các phần bọc thép và nguyên thân hay một phần thân (tàu) của các loại tàu đó.
|
93
|
9301
|
|
|
Vũ khí quân sự (không kể các loại
vũ khí đã xác định tại nhóm 8710.00.00 và nhóm
9302.00.00)
|
CHƯA
CÓ MÃ HS
|
|
|
|
Vũ khí sinh học, hóa học, nguyên tử,
hạt nhân, vũ khí phóng xạ, vũ khí hủy diệt, vũ khí giết người hàng loạt và
các dây chuyền công nghệ sản xuất ra các loại vũ khí này.
|
93
|
9301
|
10
|
00
|
Vũ khí pháo binh (ví dụ súng cối và
súng moóc trê...)
|
93
|
9301
|
20
|
00
|
Bệ phóng tên lửa,
súng phun lửa, súng phóng lựu đạn, ống
phóng ngư lôi và các loại súng phóng tương tự
|
93
|
9302
|
00
|
00
|
Súng lục ổ quay và súng lục (trừ các loại thuộc nhóm 93.03 hoặc 93.04)
|
93
|
9305
|
10
|
00
|
Bộ phận và phụ kiện của các loại vũ
khí thuộc nhóm 9302.00.00
|
93
|
9305
|
91
|
00
|
Bộ phận và phụ kiện của các loại vũ
khí thuộc nhóm 9301
|
93
|
9306
|
|
|
Bom, lựu đạn, thủ pháo, ngư lôi, thủy lôi, mìn, tên lửa, róc-két, hỏa tiễn và các loại đạn dược tương tự và các bộ phận của chúng; đạn
cát tút (cartridge), các loại đạn khác và đầu đạn và các bộ phận của chúng kể
cả nùi đạn ghém và nùi đạn cát tút (cartridge).
|
CHƯA
CÓ MÃ HS
|
|
|
|
Các hệ thống vũ khí được điều khiển
bằng (tia) năng lượng (cao), các mô hình thử nghiệm hay các trang thiết bị chống
trả, hoặc có liên quan và các bộ phận
được thiết kế đặc biệt chuyên dùng quân sự có cùng công dụng như sau:
+ Các hệ thống la-de được thiết kế
đặc biệt cho việc tiêu hủy hay để thu hồi lệnh hủy diệt mục tiêu;
+ Các hệ thống phát tia hạt có khả
năng phá hủy mục tiêu hay có tác dụng thu hồi lệnh hủy diệt mục tiêu;
+ Các hệ thống tạo các sóng tần số
radio (RF) với năng lượng cao có khả năng phá hủy mục
tiêu hay có tác dụng thu hồi lệnh hủy diệt mục tiêu;
+ Các trang thiết bị được thiết kế
đặc biệt để phát hiện, nhận dạng, hay để chống lại việc phát hiện, nhận dạng;
|
CHƯA
CÓ MÃ HS
|
|
|
|
Dây chuyền công nghệ chuyên dùng sản
xuất, sửa chữa vũ khí, đạn, thuốc nổ quân sự, trang bị
quân sự.
|
CHƯA
CÓ MÃ HS
|
|
|
|
Ra đa chuyên dùng quân sự các loại
(ra đa quan sát, cảnh giới,...)
|
CHƯA
CÓ MÃ HS
|
|
|
|
Khí tài trinh sát NBC có tích hợp các nguồn
phóng xạ, nguồn phóng xạ các loại có đương lượng lớn hơn đương lượng của
ngành Y tế và có chu kỳ bán phân rã dài chuyên dùng quân sự; Khí tài vượt
sông, dò mìn, khí tài quang học, khí tài công binh được thiết kế đặc biệt chuyên dùng cho quân sự.
|
CHƯA
CÓ MÃ HS
|
|
|
|
Trang thiết bị đặc chủng chuyên
dùng quân sự của các lực lượng đặc nhiệm, đặc công, trinh sát, tình báo, hóa học.
|
CHƯA
CÓ MÃ HS
|
|
|
|
Các trang thiết bị xử lý hình ảnh được thiết kế đặc biệt cho mục đích quân sự, cùng với các bộ
phận, phụ tùng của chúng
|
CHƯA
CÓ MÃ HS
|
|
|
|
Các tài liệu, sơ đồ, hình vẽ...
chuyên dùng quân sự
|
CHƯA
CÓ MÃ HS
|
|
|
|
Phần mềm được thiết kế đặc biệt
cho:
+ Mô hình hóa, giả lập hay đánh giá các hệ thống vũ khí quân sự;
+ Sự phát triển, giám sát, bảo trì,
hay cập nhật các phần mềm nằm trong các hệ thống vũ khí quân sự;
+ Mô hình hóa hay giả lập các tình huống hành quân quân sự;
+ Các ứng dụng cho chỉ huy, truyền
thông, điều khiển và tình báo hay chỉ huy, truyền thông, điều khiển, máy tính
và tình báo chuyên dùng quân sự;
+ Phần mềm để xác định tính hiệu quả
của các vũ khí sinh học, vũ khí hóa học, nguyên tử và vũ khí
quy ước;
|
CHƯA
CÓ MÃ HS
|
|
|
|
Phụ tùng, vật tư chuyên dùng thay
thế cho vũ khí, khí tài quân sự
|
CHƯA
CÓ MÃ HS
|
|
|
|
Áo giáp chống đạn, mũ chống đạn, mặt
nạ phòng độc, quần áo đặc chủng, khí tài lặn chuyên dùng quân sự.
|
CHƯA
CÓ MÃ HS
|
|
|
|
Quân phục của các lực lượng vũ
trang (bao gồm cả quân phục thường dùng, dã ngoại, nghi lễ, mũ và quân hiệu,
phù hiệu, cấp hiệu) không áp dụng đối với trường hợp sản
xuất, gia công xuất khẩu quân phục cho các lực lượng vũ trang nước ngoài (trường
hợp này áp dụng theo Thông tư 49/2015/TT-BCT ngày 21/12/2015 của Bộ Công Thương quy định về hoạt động sản xuất, gia công xuất khẩu quân phục
cho các lực lượng vũ trang nước ngoài).
|
CHƯA
CÓ MÃ HS
|
|
|
|
Trang bị bổ trợ cho huấn luyện và chiến đấu (mô hình súng đạn, vũ khí, nghi binh, ngụy
trang; Các thiết bị đặc biệt sử dụng
cho việc huấn luyện và giả lập các tình huống quân sự, các bộ phận giả lập được
thiết kế đặc biệt cho việc huấn luyện sử dụng hỏa lực và vũ khí.
|
Tùy theo tính chất, mức độ, yêu cầu quản lý và thực tế triển khai thực hiện Bộ Quốc phòng điều chỉnh danh
mục cụ thể hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu thuộc diện quản lý chuyên
ngành của Bộ Quốc phòng trong từng thời kỳ đảm bảo hiệu quả, phù hợp.
Thông tư 40/2017/TT-BQP công bố danh mục cụ thể hàng hóa cấm xuất, nhập khẩu thuộc diện quản lý chuyên ngành của Bộ Quốc phòng theo quy định tại Nghị định 187/2013/NĐ-CP
MINISTRY OF
NATIONAL DEFENCE
--------
|
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
---------------------
|
No.:
40/2017/TT-BQP
|
Hanoi,
February 23, 2017
|
CIRCULAR LIST
OF GOODS BANNED FROM IMPORT AND EXPORT UNDER THE MANAGEMENT OF MINISTRY OF
NATIONAL DEFENCE AS PRESCRIBED IN THE GOVERNMENT’S DECREE NO.
187/2013/ND-CP DATED NOVEMBER 20, 2013 MINISTER OF NATIONAL DEFENCE Pursuant to the Government’s Decree No. 34/2016/ND-CP
dated May 14, 2016 detailing a number of articles of, and providing measures
for implementing, the Law on Promulgation of Legislative Documents; Pursuant to the Government’s Decree No.
35/2013/ND-CP dated April 22, 2013 defining Functions, Tasks, Powers and
Organizational Structure of Ministry of National Defence; Pursuant to the Government’s Decree
No. 187/2013/ND-CP dated November 20, 2013 detailing the implementation of
the Commercial Law regarding international goods trading and goods purchase,
sale, processing and transit agency activities with foreign countries; At the request of Director of Department of
Planning and Investment, Minister of National Defence makes decision to: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Article 2. This Circular takes effect as
from April 10, 2017 and supersedes Decision No. 80/2006/QD-BQP dated May 09,
2006 by the Minister of National Defence on the list of goods banned from
import and export. Article 3. Heads of relevant agencies,
organizations and enterprises and relevant individuals shall assume
responsibility to implement this Circular./. PP. MINISTER
DEPUTY MINISTER
Lieutenant-general Phan Van Giang APPENDIX LIST OF GOODS
BANNED FROM IMPORT AND EXPORT UNDER THE MANAGEMENT OF MINISTRY OF NATIONAL
DEFENCE AS PRESCRIBED IN THE GOVERNMENT’S DECREE NO. 187/2013/ND-CP DATED
NOVEMBER 20, 2013
(Enclosed with the Circular No. 40/2017/TT-BQP dated February 23, 2017 by
Minister of National Defence) Chapter ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Subheading Description 36 3601 00 00 Explosives (other than industrial explosives),
propellant powders 36 3602 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 00 Prepared explosives, other than propellant
powders 36 3603 00 00 Propellants, explosives, safety fuses, detonating
fuses, detonating tubes, detonating caps, primers, percussion caps, igniters,
electric detonators, detonating cords, slow igniter cords, and explosive
spare parts specialized in military sector. HS CODES ARE
UNAVAILABLE ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Electronic warfare equipment, jammers, devices used
for preventing radio receipt and monitoring radio information and satellite
information, etc. specialized in military sector: - Electronic countermeasures and electronic
counter-countermeasures or electronic protective measures (i.e. devices
designed to trick or deceive or interfere in operations of radar or radio
receivers, or cause obstruction to the receipt or operation, or weaken an
enemy’s electronic devices, including countermeasures), including jamming
devices and anti-jamming devices; - Electronic equipment or systems designed to
monitor or control electromagnetic spectrums used for intelligence and
military security purposes or for coping with such monitoring or control; - Underwater countermeasure devices, including
senders of blind signals, jammers and devices designed to generate false or
misleading signals diverting ultrasonic receivers; - Devices designed to secure, process, transmit
and generate signals used in encryption and decryption activities so as to
protect state secrets (excluding civil cryptography products); - Devices used for identifying, verifying,
creating and managing private keys, manufacturing and distributing
cryptography products for protecting state secrets.
- Guiding and steering devices used in military
sector (such as missile guidance systems); - Digital demodulators specially designed to
receive signals intelligence. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 HS CODES ARE
UNAVAILABLE Military vehicles Relevant road transport vehicles and parts
specially designed or modified for military purposes, including: - Breakdown lorries, tractors, vehicles used for
transporting military weapons and military hardware (excluding civilian
vehicles or armored and explosion-resistant trucks used in transporting
money, jewels or precious metals). 87 8710 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 00 Tanks, amphibious vehicles and other armored
fighting vehicles, motorized, whether or not fitted with weapons, and parts of
such vehicles. 88 8802 Fighter aircrafts, helicopters of various kinds,
and other aircrafts (only including the ones fitted with fighter equipment
and weapons); Other aeroplanes and lighter-than-air transportation means (Balloons
or spacecrafts operated by hot air or lighter-than-air gases such as helium
or hydrogen) specially designed or modified to serve military purposes,
including reconnaissance planes, fighter aircrafts, military trainer
aircrafts, military cargo aircrafts and other aircrafts used for transporting
military equipment, goods and ordnance, and their parts specially designed
for military purposes. HS CODES IS
UNAVAILABLE ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Personal parachutes or specialized parachutes for
transporting ordnance or slowing down aircrafts specially designed to serve
military purposes. HS CODES IS
UNAVAILABLE Military hats and caps, protective masks and
relevant parts specially designed to serve military purposes; pressure sustaining
devices for assisting with breathing and clothing used in fighter aircrafts;
G-suits, converters of liquid oxygen into gas used for fighter aircrafts or
missiles and ejection seats that propel the crew members out of the aircraft
in emergency cases. 89 8906 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 00 Warships and vessels (surface vessels or
submarines) specially designed or modified for defending or attacking,
whether or not changed for serving demilitarized purposes, whatever they are in
good operating conditions or repaired, and whether or not fitted with weapon
launching systems, or armored parts and entire or partial hulls of such
warships and vessels. 93 9301 Military weapons (other than the weapons of
heading 8710.00.00 and heading 9302.00.00) HS CODE IS
UNAVAILABLE ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Biological weapons, chemical weapons, atomic
weapons, nuclear weapons, radiological weapons, weapons of mass destruction,
and technology lines for production of these weapons. 93 9301 10 00 Artillery weapons (for example, howitzers and
mortars, etc.) 93 9301 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 00 Rocket launchers, flame-throwers, grenade
launchers, torpedo tubes and similar projectors 93 9302 00 00 Revolvers and pistols (other than those of
heading 93.03 or 93.04) 93 9305 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 00 Parts and accessories of the weapons of heading
9302.00.00 93 9305 91 00 Parts and accessories of the weapons of heading
9301 93 9306 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Bombs, grenades, hand grenades, torpedoes, naval
mines, mines, missiles, rockets and similar munitions of war and parts
thereof; cartridges and other ammunition and projectiles and parts thereof,
including shot and cartridge wads. HS CODES ARE UNAVAILABLE
High-energy laser weapon systems, experimental
models or opposing equipment, or relevant devices and their parts specially
designed to serve same military purposes: + Laser systems specially designed to destroy or
revoke targeted kill orders; + Particle-beam generators capable of damaging
the target or cancelling targeted kill orders; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 + Devices specially designed to serve detection
or identification purposes, or to cope with detection or identification
devices; HS CODE IS
UNAVAILABLE Technology lines used in production or repair of
weapons, ammunitions, military explosives and equipment. HS CODE IS
UNAVAILABLE ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Specialized military radars (observation radars,
watching radars, etc.) HS CODE IS
UNAVAILABLE NBC (Nuclear, Biological and Chemical) reconnaissance
hardware integrated with radioactive sources, various kinds of radioactive
sources with an equivalent higher than the medical equivalent and a long
half-life period used in military sector; Military hardware in support of
river crossing or mine detection, optical hardware, and engineer hardware
specially designed to serve military purposes. HS CODE IS
UNAVAILABLE ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Special military equipment of task forces,
special forces, reconnaissance forces, intelligence forces and radiation, chemical
and biological defence troops. HS CODE IS
UNAVAILABLE Image-processing devices specially designed to
serve military purposes, and their parts and accessories. HS CODE IS
UNAVAILABLE ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Documentation, paper diagrams and drawings, etc.
used in military sector. HS CODES ARE
UNAVAILABLE Software specially designed to serve: + Modeling, simulation or evaluation of military
weapon systems; + Development, supervision, maintenance or
updating of software of military weapon systems; + Modeling or simulation of military marching
scenarios; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 + Software for verifying efficiency of biological
weapons, chemical weapons, atomic weapons and conventional weapons; HS CODE IS
UNAVAILABLE Parts and materials substitute for military
weapons and hardware HS CODE IS
UNAVAILABLE ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Body armor vests, helmets, respirators, clothing
of special forces, and diving equipment used in military. HS CODE IS
UNAVAILABLE Uniforms of armed forces (including common daily
uniforms, outdoor clothing, dress uniforms, hats, and army badges and
insignia), not applicable to production or export processing of uniforms for
foreign armed forces (these cases shall be governed by the Circular No.
49/2015/TT-BCT dated December 21, 2015 by Ministry of Industry and Trade on
production and export processing of uniforms for foreign armed forces). HS CODE IS
UNAVAILABLE ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Equipment in support of training and fighting operations
(models of guns, ammunition, weapons, diversion or camouflage; special
equipment used in training and simulation of military scenarios, simulation
parts specially designed to serve fire-power and weapon training activities. Ministry of National Defence shall assume
responsibility to amend the list of goods banned from import and export under
the management of Ministry of National Defence in each period according the
nature, managerial requirements and actual situation.
Thông tư 40/2017/TT-BQP ngày 23/02/2017 công bố danh mục cụ thể hàng hóa cấm xuất, nhập khẩu thuộc diện quản lý chuyên ngành của Bộ Quốc phòng theo quy định tại Nghị định 187/2013/NĐ-CP
11.152
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|