BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
37/2015/TT-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 28
tháng 07 năm 2015
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU TÀU BIỂN ĐÃ QUA SỬ DỤNG ĐỂ PHÁ DỠ
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6
năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định
số 114/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định đối
tượng, điều kiện được phép nhập khẩu, phá dỡ tàu biển đã qua sử dụng;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Môi trường và Cục
trưởng Cục Hàng hải Việt Nam,
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông
tư quy định thủ tục cấp Giấy phép nhập khẩu tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối
tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định về thủ tục cấp, cấp lại và
thu hồi Giấy phép nhập khẩu tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ tại Việt Nam.
2. Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân Việt
Nam và tổ chức, cá nhân nước ngoài liên quan đến thủ tục cấp, cấp lại và thu hồi
Giấy phép nhập khẩu tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ tại Việt Nam.
Điều 2. Văn bản xác nhận về vốn
pháp định
Doanh nghiệp nhập khẩu tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ phải có văn bản xác nhận vốn
pháp định tối thiểu năm mươi (50) tỷ đồng Việt Nam như sau:
1. Đối với vốn
góp bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ tự do chuyển đổi: Văn bản của tổ chức tín dụng
xác nhận khoản tiền phong tỏa tại tổ chức tín dụng của doanh nghiệp đề nghị cấp
Giấy phép nhập khẩu tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ; việc giải phóng khoản tiền
phong tỏa tại tổ chức tín dụng chỉ được thực hiện sau khi doanh nghiệp được cấp
Giấy phép nhập khẩu tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ hoặc khi doanh nghiệp nhận
được văn bản thông báo từ chối cấp Giấy phép nhập khẩu tàu biển đã qua sử dụng
để phá dỡ.
2. Đối với vốn
góp bằng tài sản, bất động sản phục vụ trực tiếp cho mục đích kinh doanh nhập
khẩu tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ: Văn bản của tổ chức định giá có thẩm
quyền xác nhận giá trị quy đổi thành tiền của tài sản, bất động sản.
3. Tổ chức, cá nhân có thẩm quyền trực tiếp xác nhận
vốn của doanh nghiệp chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của số liệu
tại thời điểm xác nhận.
4. Đối với các doanh nghiệp đang thực hiện phá dỡ
tàu biển, có thể sử dụng bảo lãnh của ngân hàng làm văn bản xác nhận vốn.
Chương II
THỦ TỤC CẤP, CẤP LẠI VÀ
THU HỒI GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU TÀU BIỂN ĐÃ QUA SỬ DỤNG ĐỂ PHÁ DỠ
Điều 3. Thẩm quyền cấp, cấp lại
và thu hồi Giấy phép nhập khẩu tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ
Bộ Giao thông vận tải là cơ quan có thẩm quyền cấp,
cấp lại và thu hồi Giấy phép nhập khẩu tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ.
Điều 4. Thủ tục cấp Giấy phép
nhập khẩu tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ
1. Doanh nghiệp đáp ứng các điều kiện theo quy định
tại khoản 1 Điều 7 Nghị định số 114/2014/NĐ-CP ngày 26
tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định đối tượng, điều kiện được phép nhập khẩu,
phá dỡ tàu biển đã qua sử dụng (sau đây gọi tắt là Nghị định số 114/2014/NĐ-CP)
lập một (01) bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu tàu biển đã qua sử dụng để
phá dỡ theo quy định tại khoản 2 Điều này, gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu
chính hoặc bằng hình thức phù hợp khác đến Cục Hàng hải Việt Nam.
2. Hồ sơ đề nghị bao gồm các giấy tờ sau:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép theo Mẫu số 01 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này
(bản chính);
b) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (bản sao có
chứng thực hoặc bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu);
c) Sơ đồ tổ chức của doanh nghiệp có các bộ phận
chuyên trách theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 7 của Nghị
định số 114/2014/NĐ-CP;
d) Văn bản xác nhận vốn pháp định theo quy định tại
Điều 2 của Thông tư này (bản chính).
3. Tiếp nhận, xử lý hồ sơ
a) Trường hợp
nộp hồ sơ trực tiếp, Cục Hàng hải Việt Nam tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ
đầy đủ theo quy định thì cấp Giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo quy định;
nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn doanh nghiệp hoàn thiện hồ sơ theo quy định;
b) Trường hợp nhận hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc
hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì chậm nhất hai
(02) ngày làm việc, kể từ khi nhận hồ sơ, Cục Hàng hải Việt Nam phải có văn bản
hướng dẫn doanh nghiệp hoàn thiện hồ sơ;
c) Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng hải Việt Nam thẩm định và báo cáo Bộ
Giao thông vận tải xem xét, quyết định;
d) Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày
nhận văn bản thẩm định của Cục Hàng hải Việt Nam, Bộ Giao thông vận tải xem xét
cấp Giấy phép nhập khẩu tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ theo Mẫu số 02 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;
trường hợp không chấp thuận cấp Giấy phép nhập khẩu tàu biển đã qua sử dụng để
phá dỡ phải có văn bản thông báo đến doanh nghiệp, Cục Hàng hải Việt Nam và nêu
rõ lý do.
4. Giấy phép nhập khẩu tàu biển đã qua sử dụng để
phá dỡ có hiệu lực năm (05) năm, kể từ ngày cấp.
5. Doanh nghiệp có trách nhiệm nộp phí, lệ phí theo
quy định.
Điều 5. Thủ tục cấp lại Giấy
phép nhập khẩu tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ
1. Trường hợp Giấy phép nhập khẩu tàu biển đã qua sử
dụng để phá dỡ còn hiệu lực nhưng bị mất hoặc bị hư hỏng không thể tiếp tục sử
dụng:
a) Doanh nghiệp đề nghị cấp lại Giấy phép nhập khẩu
tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ gửi một (01) bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ
thống bưu chính hoặc bằng hình thức phù hợp khác đến Cục Hàng hải Việt Nam;
b) Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép nhập khẩu tàu biển
đã qua sử dụng để phá dỡ bao gồm: Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép nhập khẩu tàu
biển đã qua sử dụng để phá dỡ theo Mẫu số 03 của Phụ
lục ban hành kèm theo Thông tư này (bản chính) và Giấy phép nhập khẩu tàu biển
đã qua sử dụng để phá dỡ đã được cấp còn hiệu lực đối với trường hợp bị hư hỏng (bản chính);
c) Trình tự tiếp nhận và xử lý hồ sơ theo quy định
tại khoản 3 Điều 4 của Thông tư này.
2. Trường hợp Giấy phép nhập khẩu tàu biển đã qua sử
dụng để phá dỡ còn hiệu lực nhưng doanh nghiệp có thay đổi các nội dung liên
quan thể hiện trong Giấy phép nhập khẩu tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ đã được
cấp:
a) Doanh nghiệp đề nghị cấp lại Giấy phép nhập khẩu
tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ gửi một (01) bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ
thống bưu chính hoặc bằng hình thức phù hợp khác đến Cục Hàng hải Việt Nam;
b) Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép nhập khẩu tàu biển
đã qua sử dụng để phá dỡ bao gồm: Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép nhập khẩu tàu
biển đã qua sử dụng để phá dỡ theo Mẫu số 03 của
Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này (bản chính) kèm theo giấy tờ liên quan đến
nội dung thay đổi (bản sao có chứng thực hoặc bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao
kèm bản chính để đối chiếu) và Giấy phép nhập khẩu tàu biển đã qua sử dụng để
phá dỡ đã được cấp (bản sao);
c) Trình tự tiếp nhận và xử lý hồ sơ theo quy định
tại khoản 3 Điều 4 của Thông tư này;
d) Doanh nghiệp phải nộp lại bản chính Giấy phép nhập
khẩu tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ cũ ngay sau khi nhận được Giấy phép nhập
khẩu tàu biển đã qua sử dụng đế phá dỡ được cấp lại.
3. Trường hợp
Giấy phép nhập khẩu tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ hết hiệu lực: Doanh nghiệp
thực hiện theo quy định tại Điều 4 của Thông tư này.
4. Thời hạn của Giấy phép nhập khẩu tàu biển đã qua
sử dụng để phá dỡ được cấp lại như thời hạn của Giấy phép nhập khẩu tàu biển đã
qua sử dụng để phá dỡ đã được cấp trước đó.
5. Doanh nghiệp có trách nhiệm nộp phí, lệ phí theo
quy định của pháp luật.
Điều 6. Thu hồi Giấy phép nhập
khẩu tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ
1. Doanh nghiệp thuộc một trong các trường hợp sau đây bị thu hồi Giấy phép nhập khẩu
tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ:
a) Vi phạm điều kiện được cấp Giấy phép nhập khẩu
tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ quy định tại khoản 1 Điều 7
Nghị định số 114/2014/NĐ-CP;
b) Cố ý làm sai lệch thông tin trong hồ sơ đề nghị
cấp Giấy phép nhập khẩu tàu biển đã qua sử
dụng để phá dỡ;
c) Hoạt động sai mục đích hoặc không đúng với nội
dung ghi trong Giấy phép nhập khẩu tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ;
d) Doanh nghiệp bị Bộ Giao thông vận tải thu hồi
Quyết định đưa cơ sở phá dỡ tàu biển vào hoạt động hoặc ra Quyết định dừng hoạt
động cơ sở phá dỡ tàu biển theo quy định tại Điều 15 của Nghị
định 114/2014/NĐ-CP.
2. Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày
phát hiện doanh nghiệp thuộc một trong các trường hợp quy định tại các điểm a,
b, c, d khoản 1 Điều này hoặc theo đề nghị của cơ quan có thẩm quyền về xử lý
vi phạm hành chính có liên quan, Cục Hàng hải Việt Nam báo cáo Bộ Giao thông vận
tải ra quyết định thu hồi Giấy phép nhập khẩu tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ.
3. Trường hợp doanh nghiệp bị phá sản hoặc giải thể,
Cục Hàng hải Việt Nam báo cáo Bộ Giao thông vận tải ra quyết định thu hồi Giấy
phép nhập khẩu tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ căn cứ vào quyết định của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền về phá sản hoặc
giải thể doanh nghiệp.
4. Trường hợp doanh nghiệp thay đổi ngành nghề kinh
doanh hoặc lý do khác theo đề nghị của doanh nghiệp, doanh nghiệp gửi văn bản
kèm theo Giấy phép nhập khẩu tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ còn hiệu lực (bản
chính) đến Cục Hàng hải Việt Nam, Cục Hàng hải Việt Nam báo cáo Bộ Giao thông vận
tải ra quyết định thu hồi Giấy phép.
5. Cục Hàng hải Việt Nam thông báo cho các cơ quan
liên quan biết và công bố thông tin doanh nghiệp bị thu hồi Giấy phép trên
Trang Thông tin điện tử của Cục Hàng hải Việt Nam.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15
tháng 9 năm 2015.
Điều 8. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng,
Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 8;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc
TW;
- Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ GTVT;
- Báo GT, Tạp chí GTVT;
- Lưu: VT, MT (20).
|
BỘ TRƯỞNG
Đinh La Thăng
|
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 37/2015/TT-BGTVT ngày 28 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải)
Mẫu số 01
|
Đơn đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu tàu biển đã
qua sử dụng để phá dỡ
|
Mẫu số 02
|
Giấy phép nhập khẩu tàu biển đã qua sử dụng để
phá dỡ
|
Mẫu số 03
|
Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép nhập khẩu tàu biển
đã qua sử dụng để phá dỡ
|
Mẫu số 01
TÊN DOANH NGHIỆP
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………….
|
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY
PHÉP
NHẬP KHẨU TÀU BIỂN ĐÃ QUA SỬ DỤNG ĐỂ PHÁ DỠ
Kính gửi: Cục
Hàng hải Việt Nam.
1. Tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu
tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ:
………………….....................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:
Địa chỉ:
...........................................................................................................................
Điện thoại: ………………………… Fax: …………………….. Email:
..............................
3. Địa chỉ kinh doanh:
Địa chỉ:
...........................................................................................................................
Điện thoại: ………………………. Fax: ……………………….. Email:
.............................
4. Người đại diện theo pháp luật:
- Họ tên: …………………………………. Chức danh
......................................................
- Số CMND: ………….. Ngày, nơi cấp ……….. Dân tộc:
……………… Quốc tịch: .........
5. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số ……………… do (Tên
cơ quan cấp) cấp ngày …… tháng ….. năm ………
Đề nghị Cục Hàng hải Việt Nam thẩm định hồ sơ trình
Bộ Giao thông vận tải cấp Giấy phép nhập khẩu tàu biển đã qua sử dụng biển để
phá dỡ cho:
- Tên doanh nghiệp được phép nhập khẩu tàu
biển đã qua sử dụng để phá dỡ.
- Thời hạn cấp phép: Từ ngày ………….. đến ngày
……………………..
- Thông tin về tàu nhập khẩu và các thông tin khác:
(nếu có)
(Tên doanh nghiệp) cam kết thực hiện việc kinh doanh nhập khẩu tàu biển
đã qua sử dụng để phá dỡ thực hiện theo đúng các quy định của pháp luật.
Kèm theo Đơn đề nghị cấp Giấy phép:
- …………………………;
- …………………………;
|
……….., ngày ……
tháng …… năm ………
ĐẠI DIỆN
(Ký, đóng dấu)
|
Mẫu số 02
BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY PHÉP
NHẬP KHẨU TÀU BIỂN ĐÃ QUA SỬ DỤNG ĐỂ PHÁ DỠ
Số:
/năm/GPNKTB
Căn cứ Nghị định số 114/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 11
năm 2014 của Chính phủ quy định đối tượng, điều kiện được phép nhập khẩu, phá dỡ
tàu biển đã qua sử dụng;
Căn cứ văn bản
số ……… của Cục Hàng hải Việt Nam báo cáo kết quả thẩm
định Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu tàu biển đã qua sử dụng để
phá dỡ của doanh nghiệp …………. và đề nghị của Vụ trưởng Vụ Môi trường,
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải cho phép doanh nghiệp
sau đây được nhập khẩu tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ:
1. Thông tin về doanh nghiệp:
a) Tên doanh nghiệp:
......................................................................................................
b) Người đại diện theo pháp luật:
....................................................................................
c) Địa chỉ trụ sở chính:
....................................................................................................
d) Địa chỉ kinh doanh: .....................................................................................................
đ) Số, ngày cấp và nơi cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh:
...............................
2. Thông tin về Giấy phép:
a) Thời hiệu lực của Giấy phép: Từ ngày …… đến ngày
……..
b) Loại tàu nhập khẩu hoặc thông tin khác: (nếu có)
c) Nơi cấp, ngày cấp Giấy phép: Bộ Giao thông vận tải
cấp ngày …………..
Giấy phép này thay thế Giấy phép số ……… đã được Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải cấp ngày ………. (nếu cấp lại)
Đề nghị doanh nghiệp được cấp Giấy phép thực hiện
đúng quy định của pháp luật.
Nơi nhận:
- Bộ Giao thông vận tải (01 bản chính);
- Bộ Tài nguyên và Môi trường (01 bản sao y bản chính);
- Cục Hàng hải Việt Nam (01 bản sao y bản chính);
- Tên doanh nghiệp (01 bản chính);
- ….
- Lưu: VT, MT.
|
BỘ TRƯỞNG
(Ký và đóng dấu)
|
Mẫu số 03
TÊN DOANH NGHIỆP
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………
|
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY PHÉP
NHẬP KHẨU TÀU BIỂN ĐÃ QUA SỬ DỤNG ĐỂ PHÁ DỠ
Kính gửi: Cục Hàng hải
Việt Nam
1. Tên doanh nghiệp đề nghị cấp lại Giấy phép nhập khẩu tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ:
………………………………………………………………………………….
2. Địa chỉ trụ sở chính:
Địa chỉ: ............................................................................................................................
Điện thoại: ………………………… Fax: ……………………… Email:
.............................
3. Địa chỉ kinh doanh:
Địa chỉ:
...........................................................................................................................
Điện thoại: ………………………… Fax: ……………………… Email:
.............................
4. Người đại diện theo pháp luật:
- Họ tên: ……………………………………… Chức danh
................................................
- Số CMND: …… Ngày, nơi cấp ……………… Dân tộc: …………..
Quốc tịch: .............
5. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số
do (Tên cơ
quan cấp) cấp ngày …… tháng …. năm
6. Đã được Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải cấp Giấy
phép nhập khẩu tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ số ……….. có hiệu lực từ ngày
…….. đến ngày …………
7. Lý do đề nghị cấp lại:
....................................................................................................
Đề nghị Cục Hàng hải Việt Nam thẩm định hồ sơ trình
Bộ Giao thông vận tải cấp lại Giấy phép nhập khẩu tàu biển đã qua sử dụng biển
để phá dỡ cho:
- Tên doanh nghiệp được phép nhập khẩu tàu
biển đã qua sử dụng để phá dỡ.
- Thời hạn cấp phép: Từ ngày ……… đến ngày
………………………..
- Thông tin về tàu nhập khẩu và các thông tin khác:
(nếu có)
(Tên doanh nghiệp) cam kết nội dung đề nghị
cấp lại là đúng sự thật và thực hiện việc kinh doanh nhập khẩu tàu biển đã qua
sử dụng để phá dỡ thực hiện theo đúng các quy định của pháp luật.
Kèm theo Đơn đề nghị cấp lại:
- ………………….;
- ………………….;
|
……, ngày .…
tháng …. năm …..
ĐẠI DIỆN
(Ký, đóng dấu)
|