BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 27/2017/TT-BNNPTNT
|
Hà Nội, ngày 25
tháng 12 năm 2017
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG
DẪN KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN THỰC PHẨM MUỐI NHẬP KHẨU
Căn cứ Nghị định số
15/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ
Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa năm 2007;
Căn cứ Luật An toàn thực phẩm năm
2010;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa;
Căn cứ Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày
25 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật An
toàn thực phẩm;
Căn cứ Nghị định số 09/2016/NĐ-CP
ngày 28 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định về tăng cường vi chất dinh dưỡng
vào thực phẩm;
Căn cứ Nghị định số 40/2017/NĐ-CP
ngày 05 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về quản lý sản xuất, kinh doanh muối;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục
Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn,
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn ban hành Thông tư hướng dẫn kiểm tra chất lượng, an toàn thực
phẩm muối nhập khẩu.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
1. Thông tư này quy định nội dung, thủ
tục kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm muối nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản
lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Việc nhập khẩu muối trong các trường
hợp sau đây không thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông tư này và được thực hiện
theo các quy định quản lý hiện hành:
a) Sản phẩm muối quá cảnh, chuyển khẩu,
trung chuyển, tạm nhập tái xuất, gửi kho ngoại quan, tạm nhập khẩu để bán tại cửa
hàng miễn thuế.
b) Sản phẩm muối nhập khẩu chỉ để sản
xuất hàng xuất khẩu hoặc gia công nội bộ cho thương nhân nước ngoài.
c) Sản phẩm muối mang theo người nhập
cảnh để tiêu dùng cá nhân, quà tặng, quà biếu trong định mức được miễn thuế nhập
khẩu.
d) Sản phẩm là mẫu thử nghiệm hoặc
nghiên cứu có số lượng phù hợp với mục đích thử nghiệm hoặc nghiên cứu có xác
nhận của tổ chức, cá nhân nhập khẩu.
đ) Sản phẩm sử dụng để trưng bày hội chợ,
triển lãm; hàng tinh khiết (Pa) dùng làm thuốc thử trong
phân tích hóa học; muối mỹ phẩm và muối nuôi cá cảnh.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với tổ chức,
cá nhân trong và ngoài nước nhập khẩu muối (sau đây gọi chung là người nhập khẩu);
các tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc kiểm tra chất
lượng, an toàn thực phẩm muối nhập khẩu.
Điều 3. Giải
thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới
đây được hiểu như sau:
1. Muối (kể cả muối ăn và muối đã bị
làm biến tính): là hợp chất, có thành phần chính là Natri Clorua (công thức hóa
học: NaCl), được sản xuất từ nước biển, nước mặn ngầm hoặc
khai thác từ mỏ muối.
2. Muối thực phẩm (muối ăn) có mã HS
2501.00.10: là muối được bổ sung tăng cường vi chất i-ốt dùng để ăn trực tiếp
và dùng trong chế biến thực phẩm, có hàm lượng các chất theo quy chuẩn QCVN
9-1:2011/BYT.
3. Muối công nghiệp: là muối sản xuất
ra trên đồng muối có mã HS 2501.00.99 hoặc khai thác từ mỏ muối có mã HS 2501.00.20,
có hàm lượng các chất theo tiêu chuẩn TCVN 9640:2013 .
4. Muối tinh có mã HS 2501.00.92: là
muối đã được chế biến, có hàm lượng các chất theo tiêu chuẩn TCVN 9639:2013 .
5. Lô hàng muối nhập khẩu: là tập hợp
một chủng loại muối được xác định về số lượng, có cùng tên gọi, công dụng, nhãn
hiệu, kiểu loại, đặc tính kỹ thuật, của cùng một cơ sở sản
xuất và thuộc cùng một bộ hồ sơ nhập khẩu.
6. Phòng thử nghiệm đạt tiêu chuẩn
VILAS lĩnh vực hóa: là phòng thử nghiệm đáp ứng các điều kiện theo tiêu chuẩn
ISO/IEC 17025:2005 được Văn phòng Công nhận chất lượng - Bộ Khoa học và Công
nghệ đánh giá, cấp Chứng chỉ công nhận phòng thử nghiệm VILAS lĩnh vực hóa có đối
tượng thử là muối natri clorua (Danh sách được công bố trên Website
www.boa.gov.vn để người nhập khẩu lựa chọn sử dụng dịch vụ thử nghiệm chất lượng
của sản phẩm, hàng hóa phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước).
7. Lấy mẫu xác suất (ngẫu nhiên): Mẫu
được lấy theo phương pháp lấy mẫu ngẫu nhiên đơn giản. Mỗi sản phẩm trong lô
hàng muối nhập khẩu được lựa chọn ngẫu nhiên, đều có cơ hội ngang nhau để được
chọn làm mẫu kiểm tra. Tập hợp các mẫu đơn lẻ, ngẫu nhiên được lấy (mẫu chung)
sẽ được chia một cách ngẫu nhiên để làm mẫu kiểm nghiệm và các mẫu lưu.
Điều 4. Căn cứ kiểm
tra
1. Đối với nhập khẩu muối thực phẩm
(muối ăn): Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 9-1: 2011/BYT
của Bộ Y tế đối với muối i-ốt.
2. Đối với nhập khẩu muối tinh: Tiêu
chuẩn quốc gia TCVN 9639-2013 muối (natri clorua) tinh.
3. Đối với nhập khẩu muối công nghiệp:
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9640-2013 muối (natri clorua) công nghiệp,
4. Đối với nhập khẩu muối các loại
quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều này: Các chỉ tiêu về kim loại nặng trong muối theo quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia QCVN 8-2:2011/BYT đối với giới hạn ô nhiễm kim loại nặng trong thực phẩm.
Điều 5. Cơ quan
kiểm tra
Cơ quan kiểm tra
do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo, giao nhiệm vụ cho Chi cục thuộc Sở thực hiện
việc kiểm tra, giám sát đối với hàng hóa muối nhập khẩu của người nhập khẩu
theo quy định của Thông tư này.
Điều 6. Chất lượng
muối nhập khẩu
Các loại muối nhập khẩu thuộc nhóm
2501 theo Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành, phải
đáp ứng các chỉ tiêu chất lượng phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật chất
lượng muối nhập khẩu tương ứng quy định tại Điều 4 và Phụ
lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 7. Phương thức
kiểm tra và lấy mẫu thử nghiệm, lưu mẫu
1. Phương thức kiểm tra chặt là kiểm
tra hồ sơ, lấy mẫu và thử nghiệm các chỉ tiêu chất lượng muối nhập khẩu theo
quy định tại Điều 4 và Phụ lục I ban hành kèm
theo Thông tư này thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Người nhập khẩu nhập khẩu muối lần
đầu hoặc muối nhập khẩu không đạt yêu cầu chất lượng tại lần kiểm tra trước đó.
b) Muối được nhập từ một cơ sở chế biến
ở nước ngoài và cơ quan kiểm tra được thông báo hoặc có thông tin là muối nhập
khẩu nằm trong khu vực có nguồn ô nhiễm hoặc có mầm bệnh dịch nguy hiểm có thể
lây sang người.
c) Sau thời gian 12 tháng kể từ khi
lô hàng được áp dụng phương thức kiểm tra giảm quy định tại điểm a khoản 2 Điều
này.
d) Kết quả kiểm tra định kỳ hoặc kiểm
tra đột xuất chất lượng, an toàn thực phẩm muối nhập khẩu
không đạt yêu cầu chất lượng.
đ) Giấy chứng nhận hợp quy chất lượng
muối nhập khẩu phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng do cơ quan có
thẩm quyền của Việt Nam cấp hết thời hạn.
2. Phương thức kiểm tra giảm là việc
chỉ nhận và kiểm tra hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm muối
nhập khẩu, không lấy mẫu và thử nghiệm các chỉ tiêu chất lượng muối nhập khẩu
theo quy định tại Điều 4 và Phụ lục I ban hành
kèm theo Thông tư thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Hàng hóa muối nhập khẩu được cơ
quan kiểm tra đánh giá đạt yêu cầu chất lượng, an toàn thực phẩm sau 03 lần kiểm
tra liên tiếp tại các ngày khác nhau đối với lô hàng muối nhập khẩu cùng loại,
cùng xuất xứ, cùng nhà sản xuất, cùng người nhập khẩu theo phương thức kiểm tra
chặt quy định tại khoản 1 Điều này thì lô hàng muối nhập khẩu tiếp theo cùng loại,
cùng xuất xứ, cùng nhà sản xuất của người nhập khẩu được áp dụng phương thức kiểm
tra giảm tối đa trong thời gian 12 tháng kể từ khi lô hàng đầu tiên được áp dụng
phương thức kiểm tra giảm.
b) Giấy chứng nhận hợp quy chất lượng
muối nhập khẩu phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng do cơ quan có
thẩm quyền của Việt Nam cấp còn thời hạn.
3. Lấy mẫu thử nghiệm và lưu mẫu:
a) Việc lấy mẫu thử nghiệm chỉ áp dụng
đối với phương thức kiểm tra chặt quy định tại khoản 1 Điều này.
b) Khi lô hàng muối về đến cửa khẩu,
người nhập khẩu liên hệ với cơ quan Hải quan cửa khẩu nhập để làm thủ tục hải
quan, lấy mẫu muối theo quy định tại điểm c khoản 3 Điều này và đưa hàng hóa về
kho bảo quản theo quy định của cơ quan Hải quan.
c) Mẫu đại diện của lô hàng muối nhập
khẩu được lấy theo phương pháp lấy ngẫu nhiên, có sự chứng kiến của đại diện cơ
quan Hải quan cửa khẩu nhập và được chia làm 03 phần: 01 mẫu thử nghiệm; 01 mẫu
lưu tại cơ quan kiểm tra; và 01 mẫu người nhập khẩu lưu. Số lượng mỗi mẫu tối
thiểu 200 gram, tối đa 500 gram đủ để thử nghiệm các chỉ tiêu cần kiểm tra theo
quy định. Mẫu muối được đựng trong hộp hoặc chai nhựa kín có dán số hiệu niêm
phong của cơ quan Hải quan. Đại diện người nhập khẩu và cơ quan Hải quan lập
biên bản lấy mẫu muối nhập khẩu theo mẫu quy định tại Phụ
lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.
d) Trong thời hạn không quá 03 (ba)
ngày làm việc, người nhập khẩu phải giao mẫu thử nghiệm cho phòng thử nghiệm đạt
tiêu chuẩn VILAS lĩnh vực hóa. Các chỉ tiêu kỹ thuật yêu cầu phân tích đối với mẫu
thử nghiệm của lô hàng muối nhập khẩu được quy định tại Điều 4 và Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
đ) Thời gian lưu mẫu tại cơ quan kiểm
tra và người nhập khẩu trong thời hạn 90 (chín mươi) ngày
kể từ ngày cơ quan kiểm tra ra “Thông báo kết quả kiểm tra chất lượng, an toàn
thực phẩm muối nhập khẩu”.
Chương II
NỘI DUNG, THỦ TỤC KIỂM
TRA VÀ XỬ LÝ KẾT QUẢ KIỂM TRA
Điều 8. Nội dung
kiểm tra
Cơ quan kiểm tra tiến hành kiểm tra
theo các nội dung sau:
1. Kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ
đăng ký kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm muối nhập khẩu theo quy định tại
Điều 9 của Thông tư này.
2. Phương thức kiểm tra chặt:
a) Kiểm tra sự phù hợp giữa mẫu, kết quả
thử nghiệm mẫu của lô hàng muối nhập khẩu với nội dung hồ sơ đăng ký kiểm tra
chất lượng, an toàn thực phẩm muối nhập khẩu, yêu cầu chất lượng, an toàn thực
phẩm muối nhập khẩu tương ứng quy định tại Điều 4 và Phụ
lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
b) Tổ chức đánh giá lại chất lượng,
an toàn thực phẩm lô hàng muối nhập khẩu khi có khiếu nại, tố cáo về chất lượng
đối với lô hàng muối nhập khẩu.
3. Phương thức kiểm tra giảm:
Kiểm tra nội
dung và sự phù hợp của hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm muối
nhập khẩu theo quy định tại khoản 2 Điều 7 của Thông tư này.
Điều 9. Hồ sơ
đăng ký kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm muối nhập khẩu
1. Giấy đăng ký kiểm tra chất lượng, an
toàn thực phẩm muối nhập khẩu theo mẫu quy định tại Phụ
lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Bản sao chụp các giấy tờ sau:
a) Hợp đồng mua bán hàng hóa (là bản
tiếng Việt hoặc bản tiếng Anh, nếu là ngôn ngữ khác thì người nhập khẩu phải nộp
kèm bản dịch ra tiếng Việt và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung bản
dịch);
b) Hóa đơn;
c) Danh mục hàng hóa;
d) Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa;
đ) Vận đơn;
e) Tờ khai hàng hóa nhập khẩu;
g) Giấy phép nhập khẩu theo hạn ngạch
thuế quan (nếu có);
h) 03 (ba) bản Thông báo kết quả kiểm
tra chất lượng, an toàn thực phẩm muối nhập khẩu được cơ quan kiểm tra đánh giá
đạt yêu cầu chất lượng, an toàn thực phẩm sau 03 lần kiểm tra liên tiếp tại các
ngày khác nhau đối với lô hàng muối nhập khẩu cùng loại, cùng xuất xứ, cùng nhà
sản xuất, cùng người nhập khẩu theo phương thức kiểm tra chặt hoặc Giấy chứng
nhận hợp quy chất lượng muối nhập khẩu theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 7
Thông tư này (áp dụng đối với phương thức kiểm tra giảm).
3. Bản sao chụp có xác nhận sao y bằng
dấu của người nhập khẩu: Giấy chứng nhận lưu hành tự do (viết tắt là CFS) đối với
muối ăn do cơ quan có thẩm quyền của nước xuất khẩu cấp theo quy định tại Thông
tư 63/2010/TT-BNNPTNT ngày 01 tháng 11 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn hướng dẫn việc quy định Giấy chứng nhận lưu hành tự do đối
với sản phẩm, hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
4. Bản chính các giấy tờ sau:
a) Biên bản lấy mẫu theo mẫu quy định
tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này và mẫu
muối nhập khẩu theo quy định tại điểm c khoản 4 Điều 6 Thông tư này (áp dụng đối
với phương thức kiểm tra chặt);
b) Kết quả thử nghiệm mẫu muối nhập
khẩu do phòng thử nghiệm đạt tiêu chuẩn VILAS lĩnh vực hóa cấp theo mẫu quy định
tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này (áp dụng
đối với phương thức kiểm tra chặt).
Điều 10. Trình tự,
thủ tục kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm muối nhập khẩu
1. Tiếp nhận và kiểm tra tính đầy đủ
của hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm muối nhập khẩu.
a) Người nhập khẩu gửi 01 (một) bộ hồ
sơ đăng ký kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm muối nhập khẩu trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện đến cơ quan kiểm tra.
b) Trong thời hạn 01 (một) ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan kiểm tra trả lời về tính hợp lệ của hồ
sơ và xác nhận vào “Giấy đăng ký kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm muối nhập
khẩu” theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành
kèm theo Thông tư này.
c) Trong trường hợp không đủ hồ sơ,
người nhập khẩu có trách nhiệm bổ sung trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc.
Hết thời hạn trên, người nhập khẩu không bổ sung đủ hồ sơ và không giải trình
rõ nguyên nhân thì cơ quan kiểm tra không tiến hành kiểm tra chất lượng, an toàn
thực phẩm muối nhập khẩu.
2. Trình tự kiểm tra:
a) Phương thức kiểm tra chặt: Trong
thời hạn 01 (một) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ đăng
ký kiểm tra, cơ quan kiểm tra tiến hành kiểm tra theo nội dung quy định tại khoản
2 Điều 8 Thông tư này và ra “Thông báo kết quả kiểm tra chất lượng, an toàn thực
phẩm muối nhập khẩu” theo mẫu quy định tại Phụ lục
IIIA ban hành kèm theo Thông tư này gửi tới người nhập khẩu và cơ quan Hải
quan như sau:
Trường hợp mẫu, kết quả thử nghiệm mẫu
của lô hàng muối nhập khẩu phù hợp với nội dung hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng,
an toàn thực phẩm muối nhập khẩu, yêu cầu chất lượng, an toàn thực phẩm muối nhập
khẩu tương ứng quy định tại Điều 4 và Phụ lục I
ban hành kèm theo Thông tư này, cơ quan kiểm tra ra “Thông báo kết quả kiểm tra
chất lượng, an toàn thực phẩm muối nhập khẩu” xác nhận lô hàng đáp ứng yêu cầu
chất lượng, an toàn thực phẩm muối nhập khẩu theo mẫu quy định tại Phụ lục IIIA ban hành kèm theo Thông tư này.
Trường hợp mẫu, kết quả thử nghiệm mẫu
của lô hàng muối nhập khẩu không phù hợp với nội dung hồ sơ đăng ký kiểm tra chất
lượng, an toàn thực phẩm muối nhập khẩu, yêu cầu chất lượng, an toàn thực phẩm
muối nhập khẩu tương ứng quy định tại Điều 4 và Phụ lục
I ban hành kèm theo Thông tư này, cơ quan kiểm tra ra “Thông báo kết quả kiểm
tra chất lượng, an toàn thực phẩm muối nhập khẩu” xác nhận lô hàng không đáp ứng
yêu cầu chất lượng, an toàn thực phẩm theo mẫu quy định tại Phụ lục IIIA ban hành kèm theo Thông tư này.
b) Phương thức kiểm tra giảm: Trong
thời hạn 01 (một) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ đăng
ký kiểm tra, cơ quan kiểm tra tiến hành kiểm tra theo nội dung quy định tại khoản
3 Điều 8 Thông tư này và ra “Thông báo kết quả kiểm tra chất lượng, an toàn thực
phẩm muối nhập khẩu” theo mẫu quy định tại Phụ lục
IIIB ban hành kèm theo Thông tư này gửi tới người nhập khẩu và cơ quan Hải
quan như sau:
Trường hợp nội dung của hồ sơ đăng ký
kiểm tra đáp ứng quy định tại khoản 2 Điều 7 của Thông tư này, cơ quan kiểm tra
ra “Thông báo kết quả kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm muối nhập khẩu”
xác nhận lô hàng đáp ứng yêu cầu chỉ kiểm tra hồ sơ theo mẫu quy định tại Phụ lục IIIB ban hành kèm theo Thông tư này.
Trường hợp nội dung của hồ sơ đăng ký
kiểm tra không đáp ứng quy định tại khoản 2 Điều 7 của Thông tư này, cơ quan kiểm
tra ra “Thông báo kết quả kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm muối nhập khẩu”
xác nhận lô hàng không đáp ứng yêu cầu chỉ kiểm tra hồ sơ theo mẫu quy định tại
Phụ lục IIIB ban hành kèm theo Thông tư này,
trong đó nêu rõ các nội dung không đạt và yêu cầu người nhập khẩu thực hiện
đăng ký kiểm tra theo phương thức kiểm tra chặt.
3. Cách thức trả kết quả: Trả kết quả
trực tiếp tại cơ quan kiểm tra hoặc gửi qua đường bưu điện theo đề nghị của người
nhập khẩu.
4. Cơ quan Hải quan chỉ thông quan
cho lô hàng khi cơ quan kiểm tra có “Thông báo kết quả kiểm tra chất lượng, an
toàn thực phẩm muối nhập khẩu” xác nhận lô hàng đáp ứng yêu cầu chất lượng, an
toàn thực phẩm muối nhập khẩu hoặc xác nhận lô hàng đáp ứng yêu cầu chỉ kiểm
tra hồ sơ.
Điều 11. Biện
pháp xử lý lô hàng muối nhập khẩu không đáp ứng yêu cầu chất lượng
1. Trường hợp kết quả thử nghiệm mẫu
muối nhập khẩu không phù hợp với nội dung hồ sơ đăng ký hoặc yêu cầu chất lượng,
an toàn thực phẩm muối nhập khẩu tương ứng quy định tại Điều 4 và Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này, trong thời
hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận được “Thông báo kết quả kiểm tra chất
lượng, an toàn thực phẩm muối nhập khẩu”, người nhập khẩu có thể gửi văn bản đề
nghị cơ quan kiểm tra, phòng thử nghiệm đạt tiêu chuẩn VILAS lĩnh vực hóa thực
hiện thử nghiệm lại chất lượng, an toàn thực phẩm mẫu muối nhập khẩu mà người
nhập khẩu đang lưu. Căn cứ kết quả thử nghiệm này, cơ quan kiểm tra xử lý, kết
luận cuối cùng về chất lượng, an toàn thực phẩm đối với lô hàng muối nhập khẩu.
Chi phí thử nghiệm mẫu do người nhập khẩu chi trả.
2. Trường hợp có khiếu nại, tố cáo
trong quá trình kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm muối nhập khẩu:
a) Cơ quan kiểm tra tiến hành lấy mẫu để thử nghiệm lại chất lượng, an toàn thực phẩm lô
hàng muối nhập khẩu đó. Chi phí lấy mẫu và thử nghiệm lại chất lượng, an toàn
thực phẩm muối nhập khẩu do cơ quan kiểm tra chi trả và được
bố trí trong dự toán kinh phí hoạt động của cơ quan kiểm
tra.
b) Trường hợp kết quả thử nghiệm lại
chất lượng, an toàn thực phẩm muối nhập khẩu đối với lô hàng muối nhập khẩu
không phù hợp với yêu cầu chất lượng, an toàn thực phẩm muối nhập khẩu tương ứng
quy định tại Điều 4 và Phụ lục I ban hành kèm
theo Thông tư này, người nhập khẩu phải hoàn trả lại chi phí lấy mẫu và thử
nghiệm lại chất lượng, an toàn thực phẩm mẫu muối nhập khẩu cho cơ quan kiểm
tra.
c) Căn cứ kết quả thử nghiệm lại chất
lượng, an toàn thực phẩm muối nhập khẩu do phòng thử nghiệm đạt tiêu chuẩn
VILAS lĩnh vực hóa cấp, cơ quan kiểm tra xử lý, kết luận cuối cùng đối với lô
hàng muối nhập khẩu.
3. Tùy theo mức độ, hành vi vi phạm
các quy định tại Thông tư này, người nhập khẩu bị xử phạt vi phạm hành chính và
thực hiện các biện pháp khắc phục như tái xuất hoặc tái chế lô hàng muối nhập
khẩu theo quy định tại Nghị định số 119/2017/NĐ-CP ngày 01/11/2017 của Chính phủ
quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường và
chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
Chương III
TRÁCH NHIỆM VÀ
QUYỀN HẠN CỦA CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CÓ LIÊN QUAN
Điều 12. Trách
nhiệm và quyền hạn của cơ quan kiểm tra
1. Trách nhiệm:
a) Thực hiện việc kiểm tra chất lượng,
an toàn thực phẩm muối nhập khẩu trên địa bàn quản lý, đảm bảo tính chính xác,
trung thực, khách quan khi kiểm tra và bảo mật thông tin của người nhập khẩu
theo quy định của pháp luật;
b) Tiếp nhận hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm muối nhập khẩu; tổ chức việc kiểm tra
chất lượng, an toàn thực phẩm muối nhập khẩu theo đúng quy định của Thông tư
này; thông báo kết quả kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm muối nhập khẩu;
chịu trách nhiệm về kết quả kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm muối nhập khẩu;
c) Tiếp nhận và giải quyết kịp thời,
đúng quy định khi có khiếu nại, tố cáo trong quá trình kiểm tra chất lượng, an
toàn thực phẩm muối nhập khẩu;
d) Phối hợp với cơ quan Hải quan giám
sát người nhập khẩu bảo quản nguyên trạng lô hàng trong quá trình thực hiện
trình tự, thủ tục kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm muối nhập khẩu.
đ) Lưu trữ đầy đủ hồ sơ kiểm tra; định
kỳ hàng quý, 6 tháng, năm báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (qua Cục
Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn) kết quả kiểm tra chất lượng, an toàn
thực phẩm muối nhập khẩu theo mẫu quy định tại Phụ lục
VI của Thông tư này.
2. Quyền hạn:
a) Yêu cầu người nhập khẩu cung cấp
các thông tin, tài liệu có liên quan đến lô hàng muối nhập khẩu để phục vụ công
tác kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm muối nhập khẩu;
b) Kiến nghị Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn xử lý vi phạm đối với người nhập khẩu không thực hiện đúng quy
định về kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm muối nhập khẩu;
c) Yêu cầu người nhập khẩu tiến hành
các biện pháp xử lý lô hàng không đạt yêu cầu về chất lượng, an toàn thực phẩm
muối nhập khẩu theo quy định tại khoản 3 Điều 11 của Thông tư này; giám sát việc
xử lý và kết quả xử lý lô hàng.
Điều 13. Tổ chức,
cá nhân nhập khẩu muối
1. Nghĩa vụ:
a) Đăng ký và thực hiện quy định về
kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm muối nhập khẩu theo quy định của Thông
tư này;
b) Bảo quản nguyên trạng lô hàng theo quy định của cơ quan Hải quan cho đến khi cơ quan Hải
quan thông quan trên tờ khai hàng hóa nhập khẩu;
c) Người nhập khẩu chỉ được phép đưa
lô hàng muối nhập khẩu vào sản xuất hoặc lưu thông trên thị trường sau khi cơ
quan Hải quan thông quan trên tờ khai hàng hóa nhập khẩu;
d) Chấp hành quyết định xử lý vi phạm
hành chính (nếu có) và chịu sự giám sát của cơ quan có thẩm quyền;
đ) Thanh toán các chi phí lấy mẫu, thử
nghiệm chất lượng mẫu muối nhập khẩu theo quy định hiện hành và các khoản chi
phí thực tế trong việc xử lý lô hàng không đạt yêu cầu chất lượng muối nhập khẩu;
chi phí gửi hồ sơ đăng ký và nhận kết quả kiểm tra qua đường bưu điện;
e) Kiểm tra, đánh giá chất lượng, an
toàn thực phẩm muối trước khi nhập khẩu theo các chỉ tiêu
chất lượng, an toàn thực phẩm muối tương ứng, đảm chất lượng, an toàn thực phẩm
muối nhập khẩu theo đúng quy định của Thông tư này.
2. Quyền lợi:
a) Được lựa chọn phòng thử nghiệm đạt
tiêu chuẩn VILAS lĩnh vực hóa để thử nghiệm chất lượng, an toàn thực phẩm muối
nhập khẩu;
b) Được đề nghị cơ quan kiểm tra xem
xét lại kết quả kiểm tra hoặc yêu cầu tái kiểm tra;
c) Được quyền khiếu nại, tố cáo mọi
hành vi sai trái của cơ quan kiểm tra, phòng thử nghiệm theo quy định của pháp
luật về khiếu nại, tố cáo.
Điều 14. Phòng
thử nghiệm đạt tiêu chuẩn VILAS lĩnh vực hóa
1. Nghĩa vụ:
a) Tuân thủ đúng quy trình thử nghiệm
chất lượng, an toàn thực phẩm muối nhập khẩu, đảm bảo năng lực về nhân sự, thiết
bị thử nghiệm và bảo mật thông tin của người nhập khẩu theo quy định của pháp
luật;
b) Trả kết quả thử nghiệm đúng hạn
cho cơ quan kiểm tra và người nhập khẩu. Đảm bảo kết quả thử nghiệm chính xác,
khách quan và chịu trách nhiệm về kết quả thử nghiệm;
c) Bồi thường vật chất cho người nhập
khẩu về hậu quả do những sai sót trong việc thử nghiệm do mình thực hiện theo
các quy định hiện hành;
d) Lưu trữ hồ sơ, tài liệu liên quan
đến hoạt động thử nghiệm đúng quy định và xuất trình khi cơ quan có thẩm quyền
yêu cầu;
đ) Chấp hành các nghĩa vụ khác theo
quy định của pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa và pháp luật về an toàn
thực phẩm.
2. Quyền lợi:
a) Thu phí thử nghiệm mẫu muối theo
quy định hiện hành;
b) Từ chối cung cấp thông tin liên
quan đến kết quả thử nghiệm cho bên thứ ba, trừ trường hợp được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền yêu cầu.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH
Điều 15. Điều
khoản chuyển tiếp
Tiếp tục áp dụng quy định tại Thông
tư số 34/2014/TT-BNNPTNT ngày 31/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn hướng dẫn kiểm tra chất lượng muối nhập khẩu đối với các lô
hàng muối nhập khẩu đã ký hợp đồng nhập khẩu và đáp ứng một trong các điều kiện
sau:
1. Đã xếp hàng lên phương tiện vận tải,
có ngày xếp hàng ghi trên vận tải đơn (đối với hàng vận chuyển bằng đường biển,
đường sắt, đường hàng không) hoặc ngày hàng về đến cửa khẩu (đối với hàng vận
chuyển bằng đường bộ) trước ngày Thông tư này có hiệu lực.
2. Đã mở tín dụng thư (L/C) hoặc có
chứng từ thanh toán trước ngày Thông tư này có hiệu lực.
Điều 16. Hiệu lực
thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2018 và thay thế Thông tư số 34/2014/TT-BNNPTNT ngày
31/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn kiểm
tra chất lượng muối nhập khẩu.
2. Trường hợp các tiêu chuẩn, quy chuẩn
được viện dẫn trong Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng
thực hiện theo quy định mới tại các tiêu chuẩn, quy chuẩn đã được sửa đổi, bổ sung
hoặc thay thế.
Điều 17. Tổ chức
thực hiện
1. Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển
nông thôn:
a) Chỉ đạo việc kiểm tra chất lượng,
an toàn thực phẩm đối với muối nhập khẩu; hướng dẫn công tác kiểm tra chất lượng,
an toàn thực phẩm muối nhập khẩu; giám sát hoạt động của các cơ quan kiểm tra ở
địa phương trong việc kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm muối nhập khẩu thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn.
b) Tổng hợp báo cáo Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn kết quả kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm muối nhập
khẩu.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
a) Chỉ đạo, giao nhiệm vụ cho Chi cục
thuộc Sở thực hiện việc kiểm tra, giám sát đối với hàng hóa muối nhập khẩu của người
nhập khẩu trên địa bàn quản lý theo quy định của Thông tư này;
b) Xử lý theo thẩm quyền các trường hợp
muối nhập khẩu không đáp ứng yêu cầu chất lượng, an toàn thực phẩm (nếu có)
theo quy định của pháp luật;
c) Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương bố trí kinh phí thực hiện kiểm tra chất lượng,
an toàn thực phẩm muối nhập khẩu trên địa bàn quản lý theo quy định của Thông
tư này.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có
vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn (qua Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông
thôn) để xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Lãnh đạo Bộ;
- Các Bộ: Tài Chính; Công Thương;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Tổng cục Hải quan;
- Cục Kiểm tra Văn bản - Bộ Tư pháp;
- Các Cục, Vụ, Thanh tra, Văn phòng Bộ NN&PTNT;
- Sở NN &PTNT các tỉnh,
thành phố trực thuộc TW;
- Website Chính phủ; Công báo Chính phủ;
- Website Bộ NN&PTNT;
- Website Cục KTHT&PTNT;
- Lưu: VT, KTHT.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Thanh Nam
|
PHỤ LỤC I
YÊU CẦU KỸ THUẬT CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN THỰC PHẨM MUỐI NHẬP
KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2017/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 12 năm 2017
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TT
|
Tên
chỉ tiêu
|
Mã hàng muối nhập
khẩu
|
Ghi
chú
|
HS
2501.00.10
|
HS
2501.00.99
hoặc
HS 2501.00.20
|
HS
2501.00.92
|
I
|
Tên TCVN, QCVN
|
QCVN 9-1:2011/ BYT về muối i-ốt
|
TCVN 9640:2013
Muối (natri clorua) công nghiệp
|
TCVN 9639:2013 Muối (natri clorua)
tinh
|
|
II
|
Phạm vi áp dụng
|
Sử dụng cho ăn trực tiếp và chế biến
thực phẩm
|
Sử dụng trong công nghiệp hóa chất,
nguyên liệu để chế biến muối tinh và các ngành khác
|
Sử dụng trong công nghiệp chế biến
thực phẩm, y tế, xử lý nước và các ngành khác
|
|
II
|
Chỉ tiêu cảm quan
|
|
1
|
Màu sắc
|
Trắng, trắng ánh xám, trắng ánh
vàng, trắng ánh hồng.
|
Trắng trong, trắng, trắng ánh xám,
trắng ánh vàng, trắng ánh hồng.
|
Trắng
|
|
2
|
Mùi, vị
|
Không mùi, dung dịch 5% có vị mặn đặc
trưng của muối, không có vị lạ.
|
Không mùi, dung dịch 5% có vị mặn đặc
trưng của muối, không có vị lạ.
|
Không mùi, dung dịch 5% có vị mặn đặc
trưng của muối, không có vị lạ.
|
|
3
|
Trạng thái
|
Khô, rời
|
Khô, rời
|
Khô, rời
|
|
III
|
Chỉ tiêu chất lượng hóa lý
|
|
1
|
Hàm lượng NaCl, tính theo % khối lượng
chất khô, không nhỏ hơn
|
97,00
|
96,50
|
99,00
|
|
2
|
Hàm lượng chất không tan trong nước,
tính theo % khối lượng chất khô, không lớn hơn
|
0,30
|
0,30
|
0,20
|
|
3
|
Hàm lượng ẩm, tính theo % khối lượng,
không lớn hơn
|
-
|
6,00
|
5,00
|
|
4
|
Hàm lượng các ion, tính theo % khối
lượng chất khô, không lớn hơn.
|
Ca+2
|
-
|
0,20
|
0,20
|
|
Mg+2
|
-
|
0,15
|
0,25
|
|
SO4-2
|
-
|
0,70
|
0,80
|
|
IV
|
Chỉ tiêu hàm lượng kim loại nặng
|
|
5
|
Hàm lượng các ion kim loại, tính theo
mg/kg các kim loại tương ứng, không lớn hơn
|
Hg
|
0,10
|
0,10
|
0,10
|
QCVN
8-2: 2011/BYT
QCVN
9-1: 2011/BYT
|
Cd
|
0,50
|
0,50
|
0,50
|
As
|
0,50
|
0,50
|
0,50
|
Pb
|
2,00
|
2,00
|
2,00
|
Cu
|
2,00
|
|
|
V
|
Chỉ tiêu hàm lượng i-ốt trong muối
|
|
6
|
Hàm lượng i-ốt trong muối, tính
theo mg/kg
|
Iod
|
Từ
20 - 40
|
|
|
QCVN
9-1: 2011/BYT
|
PHỤ LỤC II
MẪU GIẤY ĐĂNG KÝ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN THỰC PHẨM
MUỐI NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2017/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 12 năm 2017 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Tên
cơ quan chủ quản
Tên tổ chức nhập khẩu
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /……
|
……..,
ngày tháng năm 20…
|
GIẤY
ĐĂNG KÝ KIỂM TRA
CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN THỰC PHẨM MUỐI NHẬP KHẨU
Kính gửi:
…………………. (Tên cơ quan kiểm tra)
Người nhập khẩu:........................................................................................................
Địa chỉ:.........................................................................................................................
Điện thoại: ……………… Fax: ………………
Email:..............................................
Địa chỉ bảo quản lô hàng (theo quy
định của Cơ quan Hải quan):.............................
.....................................................................................................................................
Đề nghị Cơ quan kiểm tra về chất lượng,
an toàn thực phẩm lô hàng muối nhập khẩu sau:
TT
|
Tên
hàng hóa, mã HS
|
Đặc
tính kỹ thuật và Mục đích sử dụng
|
Xuất
xứ, Nhà sản xuất
|
Khối
lượng/ Số lượng
|
Cửa
khẩu nhập
|
Thời
gian nhập khẩu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hồ sơ kèm theo gồm:
|
Cơ
quan kiểm tra xác nhận
|
1
|
□ Hợp đồng (Contract) số:
……… ngày ……….
|
□
|
2
|
□ Danh mục hàng hóa (Packing
list) số: ……… ngày ……….
|
□
|
3
|
□ Hóa đơn (Invoice) số:
……….. ngày …………
|
□
|
4
|
□ Vận đơn (Bill of Loading)
số: ……….. ngày ……..
|
□
|
5
|
□ Tờ khai hàng hóa nhập khẩu số:
…….. ngày ……
|
□
|
6
|
□ Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa
(C/O) số: ……….. ngày ……….
|
□
|
7
|
□ Giấy phép nhập khẩu theo hạn ngạch
thuế quan (nếu có) số: … ngày …
|
□
|
8
|
□ 03 (ba) bản Thông báo kết quả kiểm
tra số: ….….….ngày….….….; hoặc Giấy
chứng nhận hợp quy chất lượng muối
nhập khẩu số: ….….ngày….….
|
□
|
9
|
□ Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) đối với muối ăn số:....
ngày….….
|
□
|
10
|
Mẫu muối có dán số hiệu niêm phong của Hải quan số: ….….….….và biên bản lấy mẫu có xác nhận
của Hải quan số ….….…. ngày ….….….….….
|
□
|
11
|
Kết quả thử
nghiệm mẫu muối nhập khẩu số: .….…
ngày.….… tại:.….…
|
□
|
Chúng tôi xin cam đoan và chịu trách
nhiệm về chất lượng, an toàn thực phẩm lô hàng muối nhập khẩu phù hợp với yêu cầu
kỹ thuật chất lượng, an toàn thực phẩm muối nhập khẩu đối với mã HS
.….….….….….… quy định tại phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số: .….…/2017/TT-BNNPTNT ngày... tháng... năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn./.
|
NGƯỜI
NHẬP KHẨU
(ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: - Điểm 8 chỉ áp dụng đối
với phương thức kiểm tra giảm.
- Điểm 10 và 11 chỉ áp dụng đối với phương thức kiểm
tra chặt.
CƠ QUAN KIỂM TRA XÁC NHẬN TIẾP NHẬN HỒ SƠ ĐĂNG
KÝ
1. Hồ sơ đầy đủ về số lượng: □ tiếp
nhận hồ sơ để kiểm tra các bước tiếp theo.
2. Hồ sơ không đầy đủ về số lượng: □
tiếp nhận hồ sơ nhưng cần bổ sung các mục số:
………………………..trong thời gian 10 ngày
làm việc. Sau khi hồ sơ đầy đủ thì kiểm tra các bước tiếp theo theo quy định.
Vào sổ số: …………/………………
ngày…… tháng…… năm 20……
Nơi nhận:
- Người nhập khẩu:
- Lưu: VT,…
|
Người kiểm tra
(ký, ghi rõ họ tên)
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN
(ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC IIIA
MẪU THÔNG BÁO KẾT QUẢ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN THỰC
PHẨM MUỐI NHẬP KHẨU THEO PHƯƠNG THỨC KIỂM TRA CHẶT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2017/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 12 năm 2017
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Tên
cơ quan chủ quản
Tên cơ quan thực hiện kiểm tra
chất lượng muối nhập khẩu
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /TB-……
|
Hà Nội,
ngày tháng năm 20
|
THÔNG
BÁO KẾT QUẢ KIỂM TRA
CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN THỰC PHẨM MUỐI NHẬP KHẨU
(Theo phương thức kiểm tra chặt)
1. Tên hàng hóa: .................................................................................................................
2. Mã HS: ...........................................................................................................................
3. Đặc tính kỹ thuật: ...........................................................................................................
4. Xuất xứ/ Nhà sản xuất: ..................................................................................................
5. Khối lượng/ Số lượng: ...................................................................................................
6. Cửa khẩu nhập: .............................................................................................................
7. Thời gian nhập khẩu: .....................................................................................................
8. Thuộc lô hàng có các chứng từ sau:
.............................................................................
- Hợp đồng số: ……………………….. ngày ......................................................................
- Danh mục hàng hóa số: …………… ngày ......................................................................
- Hóa đơn số: ………………………… ngày.......................................................................
- Giấy chứng nhận
xuất xứ hàng hóa số (C/O): ………………… ngày .............................
- Vận đơn số:
………………… ngày ..................................................................................
- Giấy phép nhập khẩu theo HNTQ (nếu
có) số: ………………… ngày ............................
- Tờ khai hàng hóa nhập khẩu số: …………………………………
ngày ............................
9. Người nhập khẩu: (Tên, địa chỉ,
điện thoại, E.mail) ......................................................
10. Giấy đăng ký kiểm tra chất lượng,
an toàn thực phẩm muối nhập khẩu số: …… ngày........
11. Căn cứ kiểm tra: Tiêu chuẩn kỹ
thuật: ..........................................................................
Quy chuẩn kỹ thuật: ............................................................................................................
12. Kết quả thử
nghiệm mẫu muối nhập khẩu số: …………. do tổ chức: ..........................
cấp ngày ……/ ……/ …… tại: ……………………
KẾT
QUẢ KIỂM TRA
Lô hàng
(Số lượng / tên, nhãn hiệu, kiểu loại, mã HS hàng muối nhập khẩu)
* Đáp ứng yêu cầu chất lượng, an toàn thực phẩm muối nhập khẩu
* Không đáp ứng yêu cầu chất lượng, an toàn thực phẩm muối nhập khẩu: - Lý do:……..;
- Hình thức xử lý: …………………
Nơi nhận:
- Người nhập khẩu;
- Hải quan cửa khẩu;
- Lưu: VT,….
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN
(ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC IIIB
MẪU THÔNG BÁO KẾT QUẢ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN THỰC
PHẨM MUỐI NHẬP KHẨU THEO PHƯƠNG THỨC KIỂM TRA GIẢM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2017/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 12 năm 2017
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Tên
cơ quan chủ quản
Tên cơ quan thực hiện kiểm tra
chất lượng muối nhập khẩu
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /TB-……
|
Hà Nội,
ngày tháng năm 20
|
THÔNG
BÁO KẾT QUẢ KIỂM TRA
CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN THỰC PHẨM MUỐI NHẬP KHẨU
(Theo phương thức kiểm tra giảm)
1. Tên hàng hóa: ...............................................................................................................
2. Mã HS: ..........................................................................................................................
3. Đặc tính kỹ thuật: ..........................................................................................................
4. Xuất xứ/ Nhà sản xuất: ..................................................................................................
5. Khối lượng/ Số lượng: ...................................................................................................
6. Cửa khẩu nhập: .............................................................................................................
7. Thời gian nhập khẩu: .....................................................................................................
8. Thuộc lô hàng có các chứng từ sau:
.............................................................................
- Hợp đồng số: ……………………….. ngày .......................................................................
- Danh mục hàng hóa số: …………… ngày .......................................................................
- Hóa đơn số: ………………………… ngày.........................................................................
- Giấy chứng nhận
xuất xứ hàng hóa số (C/O): ………………… ngày ..............................
- Vận đơn số:
………………… ngày ..................................................................................
- Giấy phép nhập khẩu theo HNTQ (nếu
có) số: ………………… ngày .............................
- Tờ khai hàng hóa nhập khẩu số: …………………………………
ngày .............................
- 03 (ba) Thông báo kết quả kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm muối
nhập khẩu số: ………..… ngày………..…; số: …..………
ngày……………; số: …..….…… ngày…….……; hoặc Giấy chứng nhận hợp quy chất lượng muối nhập khẩu số: ……………
ngày…………..……;
9. Người nhập khẩu: (Tên, địa chỉ,
điện thoại, E.mail) ............................................................
10. Giấy đăng ký kiểm tra chất lượng,
an toàn thực phẩm muối nhập khẩu số: …… ngày........
KẾT
QUẢ KIỂM TRA HỒ SƠ
Lô hàng
(Số lượng / tên, nhãn hiệu, kiểu loại, mã HS hàng muối nhập khẩu)
* Đáp ứng yêu cầu chỉ kiểm tra hồ
sơ
* Không đáp ứng yêu cầu chỉ
kiểm tra hồ sơ: - Lý do:……..;
- Hình thức xử lý: ……………
Nơi nhận:
- Người nhập khẩu;
- Hải quan cửa khẩu;
- Lưu: VT,….
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN
(ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC IV
MẪU BIÊN BẢN LẤY MẪU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2017/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 12 năm 2017
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………….,
ngày tháng năm 20……
BIÊN
BẢN LẤY MẪU
Số……….
1. Người nhập khẩu: .........................................................................................................
2. Địa điểm lấy mẫu: .........................................................................................................
3. Người lấy mẫu: (Họ tên, chức danh, đơn vị): ...............................................................
4. Đại diện Cơ quan Hải quan cửa khẩu
nhập: (Họ tên, chức vụ, đơn vị) ........................
5. Theo quy định của pháp luật về kiểm
tra chất lượng, an toàn thực phẩm muối nhập khẩu đã tiến hành lấy mẫu đại diện
lô hàng nhập khẩu sau:
STT
|
Tên
hàng hóa, mã HS
|
Tên
cơ sở và địa chỉ NSX, NK
|
Đơn
vị tính
|
Lượng
mẫu
|
Ngày
sản xuất, số lô (nếu có)
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Tình trạng mẫu:
Mẫu chung được chia làm 03 phần, đựng
trong hộp hoặc chai nhựa kín và dán số hiệu niêm phong của Hải quan có sự chứng
kiến của các bên, gồm:
- 01 mẫu thử nghiệm, có dán số hiệu
niêm phong của Hải quan:……………………………;
- 01 mẫu lưu tại Cơ quan kiểm tra, có
dán số hiệu niêm phong của Hải quan:…………….;
- 01 mẫu lưu tại đơn vị nhập khẩu, có
dán số hiệu niêm phong của Hải quan:……..………
Biên bản được lập thành 03 bản có giá trị như nhau, đã được các bên thông qua, 01 bản gửi Cơ
quan kiểm tra, 01 bản gửi tổ chức thử nghiệm mẫu, 01 bản người nhập khẩu giữ./.
Đại
diện cơ quan Hải quan cửa khẩu nhập
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Người
lấy mẫu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
Chỉ áp dụng đối với phương thức kiểm
tra chặt.
PHỤ LỤC V
MẪU KẾT QUẢ THỬ NGHIỆM MẪU MUỐI NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2017/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 12 năm 2017
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Lô
gô của Tổ chức thử nghiệm chất lượng
|
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN CỦA TỔ CHỨC THỬ NGHIỆM
TÊN TIẾNG ANH
TÊN
TỔ CHỨC THỬ NGHIỆM CHẤT LƯỢNG
TÊN TIẾNG ANH
|
Địa chỉ:
ĐT:
Fax:
|
Số: ………/20……
/ …………
KẾT
QUẢ THỬ NGHIỆM MẪU MUỐI NHẬP KHẨU
1. Tên mẫu muối:
2. Khách hàng:
3. Số lượng mẫu
4. Ngày nhận mẫu
5. Tình trạng mẫu
|
Muối ……………………………………………………………………
Công ty…………………………………………………………………
01 hộp
………./………./20……
Mẫu được dán niêm phong của Hải quan số:
……………………..và
|
có xác nhận của các bên tại Biên bản
lấy mẫu số …… ngày ……/ ……/20...
TT
|
Tên
chỉ tiêu
|
Kết
quả
|
Ghi
chú
|
I
|
Loại muối (theo mã H.S)
|
|
|
II
|
Chỉ tiêu cảm quan:
|
|
|
+ Màu sắc
|
|
|
+ Mùi vị
|
|
|
+ Trạng thái
|
|
|
III
|
Chỉ tiêu hóa lý
|
|
|
1
|
Hàm lượng NaCl, tính theo % khối lượng
chất khô
|
|
|
2
|
Hàm lượng chất không tan trong nước,
tính theo % khối lượng chất khô
|
|
|
3
|
Hàm lượng ẩm tính theo %
|
|
|
4
|
Hàm lượng các
ion, tính theo % khối lượng chất khô:
|
|
|
- Ca+2
|
|
|
- Mg+2
|
|
|
- SO4-2
|
|
|
IV
|
Chỉ tiêu hàm lượng kim loại nặng
|
|
|
5
|
Hàm lượng các ion, tính theo mg/kg
các kim loại tương ứng:
|
|
|
- Thủy ngân (Hg)
|
|
|
- Cadimi (Cd)
|
|
|
- Arsen (As)
|
|
|
- Chì (Pb)
|
|
|
- Đồng (Cu)
|
|
Áp dụng
với muối thực phẩm
|
V
|
Chỉ tiêu hàm lượng i-ốt trong muối
|
|
|
6
|
Hàm lượng i-ốt trong muối, tính
theo mg/kg
|
|
Áp dụng
với muối thực phẩm
|
- I-ốt (I2)
|
|
Ghi chú: - Kết quả này chỉ có giá
trị cho mẫu nêu trên.
- Chỉ áp dụng đối với phương thức kiểm tra chặt.
Thử nghiệm viên
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Hà
Nội, ngày tháng năm 20
Lãnh đạo Tổ chức thử nghiệm
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC VI
MẪU BÁO CÁO TỔNG HỢP TÌNH HÌNH KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG, AN
TOÀN THỰC PHẨM MUỐI NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2017/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 12 năm 2017
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Tên cơ quan chủ quản
Tên cơ quan kiểm tra
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /…………
|
Hà
Nội, ngày tháng
năm 20……..
|
BÁO CÁO TỔNG HỢP
TÌNH HÌNH KIỂM TRA
CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN THỰC PHẨM MUỐI NHẬP KHẨU
(Số liệu Quý…… năm 20…… tính từ ngày………… đến ngày…………)
Kính gửi:
Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn
1. Tổng số lô hàng đã đăng ký kiểm
tra: …………………………lô, trong đó:
- Số lô đã qua kiểm tra đạt yêu cầu: …………………………………lô (chi tiết xem bảng 1)
- Số lô đã qua kiểm tra không đạt yêu
cầu: …………………………lô (chi tiết xem bảng 2)
- Số lô vi phạm quy định trong quá
trình kiểm tra: ………………….lô (chi tiết
xem bảng 3)
- Số lô đã đăng ký đang bổ sung hồ sơ: ……………………………..lô (chi tiết xem bảng
4)
2. Tình hình khiếu nại: (lô hàng, người nhập khẩu, tình hình khiếu nại và giải quyết:……)
3. Kiến nghị:…………………………………………………………………………………………
Bảng 1. Kết quả kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm các lô hàng đạt yêu cầu
nhập khẩu
TT
|
Tên
hàng hóa, mã HS
|
Tổng số (lô)
|
Đơn
vị tính
|
Khối
lượng
|
Nguồn
gốc, xuất xứ
|
Mục
đích sử dụng
|
Phương
thức kiểm tra
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 2. Kết quả kiểm tra chất lượng,
an toàn thực phẩm các lô hàng không đạt yêu cầu nhập
khẩu
TT
|
Số hồ
sơ
|
Tên
người NK
|
Địa
chỉ ĐT/Fax
|
Tên
hàng hóa, mã HS
|
Số
lượng
|
Xuất
xứ
|
Lý
do không đạt
|
Các
biện pháp đã được xử lý
|
Phương
thức kiểm tra
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 3. Các lô hàng vi phạm quy
định về bảo quản hàng hóa trong thời gian chờ kết quả kiểm
tra hoặc không bổ sung đủ hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm
muối nhập khẩu
TT
|
Giấy
đăng ký kiểm tra số
|
Tên
người NK
|
Địa
chỉ ĐT/Fax
|
Tên
hàng hóa NK
|
Số lượng
|
Tời khai HHNK số
|
Thời
gian nhập khẩu
|
Phương
thức kiểm tra
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 4. Thống kê các lô
hàng đã đăng ký đang bổ sung hồ sơ
TT
|
Tên
hàng hóa, mã HS
|
Tổng số
(lô)
|
Đơn
vị tính
|
Khối
lượng
|
Nguồn
gốc, xuất xứ
|
Mục
đích sử dụng
|
Phương
thức kiểm tra
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận:
- Như trên;
- Sở NN&PTNT ….;
- Lưu: VT,....
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN
(ký tên, đóng dấu)
|