Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Thông tư 26/2014/TT-BTTTT hướng dẫn Nghị định187/2013/NĐ-CP nhập khẩu tem bưu chính

Số hiệu: 26/2014/TT-BTTTT Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Thông tin và Truyền thông Người ký: Nguyễn Bắc Son
Ngày ban hành: 30/12/2014 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 26/2014/TT-BTTTT

Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2014

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH NGHỊ ĐỊNH SỐ 187/2013/NĐ-CP NGÀY 20 THÁNG 11 NĂM 2013 CỦA CHÍNH PHỦ ĐỐI VỚI VIỆC NHẬP KHẨU TEM BƯU CHÍNH

Căn cứ Luật bưu chính ngày 17 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 132/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;

Căn cứ Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số nội dung của Luật bưu chính;

Căn cứ Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài;

Căn cứ Quyết định số 41/2005/QĐ-TTg ngày 02 tháng 3 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế cấp phép nhập khẩu hàng hóa;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Bưu chính,

Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư quy định chi tiết thi hành Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ đối với việc nhập khẩu tem bưu chính.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Thông tư này quy định điều kiện, trình tự, thủ tục cấp, cấp lại giấy phép nhập khẩu; các trường hợp được miễn giấy phép nhập khẩu tem bưu chính, ấn phẩm tem bưu chính và các mặt hàng tem bưu chính (sau đây gọi chung là tem bưu chính) thuộc diện quản lý chuyên ngành của Bộ Thông tin và Truyền thông.

2. Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân có tham gia hoạt động nhập khẩu tem bưu chính.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Tem bưu chính là ấn phẩm do cơ quan có thẩm quyền về bưu chính quyết định phát hành để thanh toán trước giá cước dịch vụ bưu chính trên mạng bưu chính công cộng và được công nhận trong mạng lưới của Liên minh Bưu chính thế giới.

2. Ấn phẩm tem bưu chính là ấn phẩm có in sẵn tem bưu chính hoặc dán sẵn tem bưu chính do cơ quan có thẩm quyền về bưu chính quyết định phát hành để phục vụ khách hàng sử dụng dịch vụ bưu chính và người sưu tập tem bưu chính.

3. Mặt hàng tem bưu chính là sản phẩm sử dụng tem bưu chính để trình bày, giới thiệu, minh họa cho sản phẩm đó.

Điều 3. Tem bưu chính không được phép xuất khẩu, nhập khẩu

1. Tem bưu chính giả.

2 .Tem bưu chính có nội dung, hình ảnh, ký hiệu, dấu hiệu gây kích động, thù hằn giữa các dân tộc, sắc tộc, tôn giáo; chống phá Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; không phù hợp với đạo đức xã hội, với thuần phong mỹ tục của Việt Nam.

3. Tem bưu chính đã có quyết định thu hồi của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

4. Tem bưu chính nước ngoài có nội dung và nguồn gốc xuất xứ không phù hợp theo thông báo của cơ quan bưu chính các nước thành viên Liên minh Bưu chính Thế giới và các hiệp hội sưu tập tem.

Điều 4. Tem bưu chính tạm nhập, tái xuất; tạm xuất, tái nhập; chuyển khẩu

Tổ chức, cá nhân tạm nhập, tái xuất; tạm xuất, tái nhập; chuyển khẩu tem bưu chính thực hiện theo các quy định tại Thông tư số 05/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Bộ Công thương quy định về hoạt động tạm nhập, tái xuất; tạm xuất, tái nhập; chuyển khẩu hàng hóa.

Điều 5. Giấy phép nhập khẩu tem bưu chính

1. Tổ chức, cá nhân nhập khẩu tem bưu chính thuộc danh mục quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này phải thực hiện thủ tục xin cấp giấy phép nhập khẩu tem bưu chính.

2. Giấy phép nhập khẩu tem bưu chính có giá trị thực hiện một lần trong thời hạn không quá một (01) năm kể từ ngày ký và không được gia hạn.

Điều 6. Các trường hợp được miễn giấy phép nhập khẩu tem bưu chính

Tổ chức, cá nhân nhập khẩu tem bưu chính thuộc các trường hợp sau đây được miễn giấy phép nhập khẩu tem bưu chính:

1. Tem bưu chính của các nước thành viên Liên minh Bưu chính Thế giới nhập khẩu theo quy định của Công ước Liên minh Bưu chính Thế giới.

2. Tổng số các chủng loại tem bưu chính cho một lần nhập khẩu có số lượng dưới 500 con và không thuộc danh mục các loại tem bưu chính quy định tại Điều 3 của Thông tư này.

3. Tem bưu chính Việt Nam in tại nước ngoài theo quyết định của Bộ Thông tin và Truyền thông.

Điều 7. Thủ tục cấp giấy phép nhập khẩu tem bưu chính

1. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu tem bưu chính được lập thành một (01) bộ, gồm:

a) Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu tem bưu chính theo mẫu tại Phụ lục II của Thông tư này;

b) Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư tại Việt Nam của tổ chức đề nghị nhập khẩu do tổ chức tự đóng dấu xác nhận hoặc giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của cá nhân đề nghị nhập khẩu;

c) Tem bưu chính mẫu hoặc bản sao tem bưu chính đề nghị nhập khẩu.

2. Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả

a) Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ

Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu gửi qua đường bưu chính hoặc nộp trực tiếp tại Bộ Thông tin và Truyền thông (Vụ Bưu chính), số 18 Nguyễn Du, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội; Điện thoại: 0438226625; Fax: 04 38226954.

b) Địa chỉ trả kết quả

Bộ Thông tin và Truyền thông gửi giấy phép nhập khẩu tem bưu chính qua đường bưu chính đến địa chỉ của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu tem bưu chính hoặc tổ chức, cá nhân đến nhận trực tiếp tại cơ quan cấp giấy phép nhập khẩu.

3. Trình tự, thủ tục cấp giấy phép nhập khẩu tem bưu chính

a) Đối với hồ sơ đáp ứng được quy định tại khoản 1 Điều này, việc cấp giấy phép nhập khẩu tem bưu chính được thực hiện trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ. Trường hợp từ chối cấp giấy phép nhập khẩu tem bưu chính, Bộ Thông tin và Truyền thông phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.

b) Đối với hồ sơ chưa đáp ứng được quy định tại khoản 1 Điều này, trong thời hạn ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Thông tin và Truyền thông gửi thông báo yêu cầu những nội dung cần sửa đổi, bổ sung. Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ ngày ra thông báo, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm sửa đổi, bổ sung theo yêu cầu. Trường hợp không sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu, Bộ Thông tin và Truyền thông ra thông báo từ chối cấp giấy phép nhập khẩu tem bưu chính trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thời hạn thông báo.

Điều 8. Cấp lại giấy phép nhập khẩu tem bưu chính

1. Tổ chức, cá nhân nhập khẩu tem bưu chính phải đề nghị cấp lại giấy phép nhập khẩu trong các trường hợp làm mất, hỏng giấy phép hoặc có thay đổi về nội dung ghi trên giấy phép.

2. Thủ tục cấp lại giấy phép nhập khẩu

a) Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép nhập khẩu tem bưu chính gồm:

- Đơn đề nghị cấp lại giấy phép nhập khẩu theo mẫu tại Phụ lục IV của Thông tư này;

- Bản sao tài liệu liên quan đến nội dung thay đổi nội dung ghi trên giấy phép (nếu có);

b) Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép nhập khẩu tem bưu chính quy định tại điểm a, khoản 2, Điều 7 của Thông tư này;

c) Thời hạn giải quyết: Nếu hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép nhập khẩu đáp ứng quy định, trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, Bộ Thông tin và Truyền thông cấp lại giấy phép nhập khẩu cho tổ chức, cá nhân nhập khẩu.

Điều 9. Phí, lệ phí cấp, cấp lại giấy phép nhập khẩu

Tổ chức, cá nhân nhập khẩu tem bưu chính phải nộp phí và lệ phí cấp hoặc cấp lại giấy phép nhập khẩu theo quy định tại Thông tư số 185/2013/TT-BTC ngày 4 tháng 12 năm 2013 của Bộ Tài chính quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động và lệ phí cấp giấy phép trong hoạt động bưu chính.

Điều 10. Tổ chức thực hiện

1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 16 tháng 02 năm 2015.

2. Kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực, các quy định về nhập khẩu tem bưu chính tại Thông tư số 14/2011/TT-BTTTT ngày 07 tháng 6 năm 2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết thi hành Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ đối với hàng hóa thuộc diện quản lý ngành của Bộ Thông tin và Truyền thông hết hiệu lực.

3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Bưu chính, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này./.

Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Sở TTTT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Công báo;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử Bộ TTTT;
- Bộ TTTT: Bộ trưởng, các Thứ trưởng, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc Bộ;
- Lưu: VT, BC.

BỘ TRƯỞNG




Nguyễn Bắc Son

PHỤ LỤC I

DANH MỤC TEM BƯU CHÍNH CẦN GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2014/TT-BTTTT ngày 30/12/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông)

Mã hàng

Mô tả hàng hóa

4907

Tem bưu chính, tem thuế hoặc các loại tem tương tự đang được lưu hành hoặc mới phát hành, chưa sử dụng tại nước mà chúng có, hoặc sẽ có giá trị, có mệnh giá được công nhận; ấn phẩm có in sẵn tem,...

- Tem bưu chính, tem thuế hoặc các loại tem tương tự chưa sử dụng:

4907.00.21

-- Tem bưu chính, bao gồm cả tem khối (souvenir sheet, miniature sheet, block) mới phát hành, chưa sử dụng.

4907.00.29

-- Thư nhẹ máy bay (Aerogramme), phong bì, bưu ảnh có in sẵn tem (pre-stamped envelope, postcard) mới phát hành, chưa sử dụng.

9704.00.00

Tem bưu chính hoặc tem thuế, dấu có in cước thay tem bưu chính, phong bì có tem đóng dấu ngày phát hành đầu tiên, các ấn phẩm bưu chính (ấn phẩm có in sẵn tem), và các ấn phẩm tương tự, đã hoặc chưa sử dụng, trừ loại thuộc nhóm 49.07.

PHỤ LỤC II

MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2014/TT-BTTTT ngày 30/12/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông)

(Tổ chức, cá nhân nhập khẩu)
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: …………..

…, ngày tháng năm 201…

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU TEM BƯU CHÍNH

Kính gửi: Bộ Thông tin và Truyền thông

Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép:.....................................................................

Địa chỉ liên hệ:............................................................................................................

Điện thoại: ……………… Fax: ……………. E-mail:...................................................

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: …………… Nơi cấp:................................

Mã số XNK: ..................... Nơi cấp:...........................................................................

Đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu các loại tem bưu chính sau đây:

Stt

Tên mặt hàng

Xuất xứ

Số lượng

Hình thức nhập khẩu:..................................................................................................

Mục đích nhập khẩu:...................................................................................................

Thời gian dự kiến nhập khẩu:.....................................................................................

Hồ sơ kèm theo:.........................................................................................................

Tôi/chúng tôi chịu trách nhiệm về sự chính xác của các thông tin cung cấp nêu trên và cam kết tuân thủ các quy định pháp luật về quản lý tem bưu chính.

TỔ CHỨC, CÁ NHÂN NHẬP KHẨU
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

PHỤ LỤC III

MẪU GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU TEM BƯU CHÍNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2014/TT-BTTTT ngày 30/12/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông)

(Cơ quan cấp giấy phép)
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số:

………, ngày … tháng … năm …

GIẤY PHÉP

NHẬP KHẨU TEM BƯU CHÍNH

Căn cứ Luật bưu chính ngày 17 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Nghị định số .../…/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 20.. của Chính phủ …………;

Căn cứ ……………………;

Xét hồ sơ đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu tem bưu chính của (Tên tổ chức, cá nhân);

Theo đề nghị của …………,

BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

Điều 1: Cấp phép để tổ chức/cá nhân:

(Tên tổ chức, cá nhân)

(Tên giao dịch)

(Tên viết tắt)

(Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư số: …….. ngày.... tháng....năm.... do……..cấp).

(Mã số xuất nhập khẩu)

(Trụ sở chính)

Nhập khẩu vào Việt Nam các loại tem bưu chính sau đây:

Stt

Tên mặt hàng

Xuất xứ

Số lượng

Đơn vị tính (con/chiếc)

Mục đích nhập khẩu: …………………………………….

Điều 2: Giấy phép này chỉ được sử dụng một lần, không được gia hạn và có hiệu lực kể từ ngày ký đến hết ngày ………. .

Điều 3: Giấy phép này được lập thành 03 bản gốc; 01 bản cấp cho (Tên tổ chức, cá nhân); 01 bản lưu tại (Cơ quan cấp phép); 01 bản gửi cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền liên quan.

TL. BỘ TRƯỞNG
VỤ TRƯỞNG VỤ BƯU CHÍNH

PHỤ LỤC IV

MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU TEM BƯU CHÍNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2014/TT-BTTTT ngày 30/12/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông)

(Tổ chức, cá nhân nhập khẩu)
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: ……….

…, ngày … tháng … năm 201…

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU TEM BƯU CHÍNH

Kính gửi: Bộ Thông tin và Truyền thông

Đơn vị nhập khẩu:......................................................................................................

Địa chỉ liên hệ:............................................................................................................

Điện thoại: …………… Fax: ……………….. E-mail:..................................................

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ………….. Nơi cấp:.................................

Mã số XNK: ……………………… Nơi cấp:...............................................................

Giấy phép nhập khẩu đã được cấp: số …… ngày ....

Lý do đề nghị cấp lại Giấy phép:................................................................................

Tôi/chúng tôi chịu trách nhiệm về sự chính xác của các thông tin cung cấp nêu trên và cam kết tuân thủ các quy định pháp luật về quản lý tem bưu chính.

TỔ CHỨC, CÁ NHÂN NHẬP KHẨU
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

MINISTRY OF INFORMATION AND COMMUNICATION
--------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness

----------------

No: 26/2014/TT-BTTTT

Hanoi, December 30, 2014

 

CIRCULAR

DETAILING THE IMPLEMENTATION THE GOVERNMENT'S DECREE NO. 187/2013 / ND-CP DATED NOVEMBER 20, 2013 ON THE IMPORT OF POSTAGE STAMPS

Pursuant to the Law on post dated June 17, 2010;

Pursuant to the Government's Decree No. 132/2013 / ND-CP dated October 16, 2013 defining the functions, tasks, entitlements and organizational structure of the Ministry of Information and Communications ;

Pursuant to the Government's Decree No. 47/2011 / ND-CP dated June 17, 2011, detailing the implementation of a number of contents of the Law on post;

Pursuant to the Government's Decree No. 187/2013 / ND-CP dated November 20, 2013, detailing the implementation of the Law on Commerce on international commodity trading and operations of agency purchasing, selling , processing and transiting goods with foreign countries ;

Pursuant to the Prime Minister’s Decision No. 41/2005 / QD-TTg dated March 2, 2005 promulgating the Regulation on licensing to import goods;  

At the request of the Director of the Department of Post,

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 1. Scope of regulation and regulated entities

1. This Circular defines the conditions and procedures for granting, regranting the import licences; the cases of exemption from postage stamp import licenses, postage stamp publications and postage stamp products ( hereinafter referred to as postage stamps) under the management of the Ministry of Information and Communications.

2. This Circular applies to organizations and individuals participating in the import of postage stamps.

Article 2. Term interpretation

In this Circular, the terms below are construed as follows :

1. Postage stamp means a printed matter issued under a decision of a competent agency in charge of post for prepaying rates of postal services on the public postal network and recognized by the Universal Postal Union.

2. Postage stamp publication means a printed matter printed or glued postage stamps and issued under a decision of a competent agency in charge of post to serve users of postal services and postage stamp collectors.

3. Postage stamp product means a product that is presented, introduced, or illustrated by postage stamps.

Article 3. Postage stamps banned from export or import

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Postage stamps with contents, images, symbols, signs inciting or provoking hatred among nations, nationalities, religions; oppose the Socialist Republic of Vietnam or contrary to social ethics and fine traditions and customs of Vietnam;

3. Postage stamps withdrawn under the decision of competent State agencies .

4. Foreign postage stamps with inappropriate contents and origins as announced by postal agencies of member states of Universal Postal Union and philately associations. .

Article 4. Postage stamps temporarily imported for re-export; temporarily exported for re-import; transitted

Organizations and individuals temporarily importing for re-export; temporarily exporting for re-import; transitting postage stamps shall comply with the provisions of the Ministry of Industry and Trade’s Circular No. 05/2014 / TT-BCT dated January 27, 2014 defining the temporary import for re-export; temporary export for re-import and transit goods.

Article 5. Postage stamp import licences

1. Organizations and individuals importing postage stamps on the list specified in Appendix I enclosed herewith this Circular shall follow procedures for obtaining the postage stamp import licence.

2. Postage stamp import licence shall be used to import postage stamps once within one (01) year from the date of signing and shall not be renewed.

Article 6. Exemption from postage stamp import licences

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Postage stamps of member states of Universal Postal Union are imported under the provisions of the Convention Universal Postal Union .

2. The total number of stamps of various categories is fewer than 500 and the stamps are not on the lists of stamps defined in Article 3 of this Circular.

3. Vietnamese postage stamps are printed abroad under the decision of the Ministry of Information and Communications.

Article 7. Procedures for granting postage stamp import licences

1. An application for the postage stamp import licence shall be made in one (01) set, including:

a) A written request for postage stamp import licence using the form in Appendix II of this Circular;

b) A copy of the certificate of business registration or Investment certificate in Vietnam stamped by the applicant itself (if the applicant is an organization) or identity card or passport of the applicant (if the applicant is an individual);

c) A template or copy of the imported postage stamp

2. Application receipt and result return address

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

The application for postage stamp import licence shall be submitted by post or directly to the Ministry of Information and Communication (Department of Post) at No. 18 Nguyen Du Street, Hai Ba Trung District, Hanoi; Phone: 0438226625; Fax: 04 38226954.

b) Result return address

 The Ministry of Information and Communications shall send the postage stamp import licence by post to the address of the applicant for the postage stamp import licence or the applicant shall receive it directly in the licensing agency .

3. Procedures for granting postage stamp import licence

a) If the application meets the provisions in paragraph 1 of this Article, the postage stamp import licence shall be granted within seven (07) working days from receipt of such application. In case the application is rejected , the Ministry of Information and Communications shall notify in writing and state clearly the reasons.

b) If the application does not meet the provisions of paragraph 1 of this Article, within three (03) working days from receipt of such application, the Ministry of Information and Communication shall make a notice of necessary adjustments and supplementations. Within five (05) working days from the date of notice, the applicant shall complete the application as required. If the application is not completed as required, the Ministry of Information and Communications shall notify in writing the refusal to grant the postage stamp import license within five (05) working days from the expiration of the notice.  

Article 8. Regranting postage stamp import license

1. Organizations and individuals importing postage stamps must request a re-grant of the import licence in the case of loss, damage or any change in the content on the license.

2. Procedures for regranting the import licence

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- A written request for regranting the import licence using the form in Appendix IV of this Circular;

- Copies of documents relating to the changed content on the licence (if any);

b) Application receipt address shall be specified at Point a, Clause 2, Article 7 of this Circular;

c) Solution duration: If the application of regranting the import licences meets the regulations, within three (03) working days, the Ministry of Information and Communications shall regrant the import licence to the applicant/importer .

Article 9. Fees for granting and regranting import licence

Organizations and individuals importing postage must pay a fee for granting or regranting the import licence under the provisions of the Ministry of Finance’s Circular No. 185/2013 / TT- BTC dated December 4, 2013 defining level, collection, payment, management and use of fees for verification the operational conditions and granting the postal operation licence.

Article 10. Implementation

1. This Circular takes effect from February 16 , 2015.

2. From the date of this Circular takes effect, the provisions on import of postage stamps of the Ministry of Information and Communications' Circular No. 14/2011 / TT-MIC dated June 7, 2011 detailing the implementation of the Government's Decree No. 12/2006 / ND-CP dated January 23, 2006 on goods subject to management of the Ministry of Information and Communications shall expire.  

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

MINISTER




Nguyen Bac Son

 

APPENDIX I

LIST OF POSTAGE STAMPS REQUIRED IMPORT LICENCES
(Enclosed herewith the Ministry of Information and Communications’ Circular No. 26/2014 / TT-MIC dated December 30, 2014 )

Code

Descriptions

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 Unused postage, revenue or similar stamps of current or new issue in the country in which they have, or will have, a recognized face value, stamp-impressed printed matter…

 

- Unused postage, revenue or similar stamps:

4907.00.21

- Unused postage stamps including block stamps (souvenir sheet, miniature sheet, block) of new issue

4907.00.29

- Unused erogramme, pre-stamped envelope, postcard of new issue

9704.00.00

Postage or revenue stamps, stamp postmarks, first day covers, postal stationery ( stamped paper), and the like, used or unused, other than those of heading 49.07.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Thông tư 26/2014/TT-BTTTT ngày 30/12/2014 hướng dẫn Nghị định 187/2013/NĐ-CP đối với việc nhập khẩu tem bưu chính do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


11.213

DMCA.com Protection Status
IP: 18.188.132.71
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!