BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
25/2018/TT-BNNPTNT
|
Hà Nội, ngày 15
tháng 11 năm 2018
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH TRÌNH TỰ, THỦ TỤC ĐÁNH GIÁ RỦI RO, CẤP PHÉP NHẬP KHẨU THỦY SẢN SỐNG
Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP
ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Luật Thủy sản
năm 2017;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy sản;
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
ban hành Thông tư quy định trình tự, thủ tục đánh giá rủi ro, cấp phép nhập khẩu
thủy sản sống.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn nội dung quy định tại khoản 4, khoản 6 Điều 98 Luật Thủy sản về trình tự, thủ tục
đánh giá rủi ro, cấp phép nhập khẩu thủy sản sống chưa có tên trong Danh mục
loài thủy sản được phép kinh doanh tại Việt Nam để làm thực phẩm, làm cảnh, giải
trí, trưng bày tại hội chợ, triển lãm, nghiên cứu khoa học.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân có
liên quan đến hoạt động quản lý, nhập khẩu, vận chuyển, nuôi giữ, chế biến, sử dụng
thủy sản sống nhập khẩu chưa có tên trong Danh mục loài thủy sản được phép kinh
doanh tại Việt Nam dùng làm thực phẩm, làm cảnh, giải trí, trưng bày tại hội chợ,
triển lãm, nghiên cứu khoa học tại Việt Nam.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu
như sau:
1. Thủy sản sống là loài động vật thủy sản, rong, tảo
có khả năng sinh trưởng, phát triển.
2. Đánh giá rủi ro thủy sản sống là hoạt động xác định
những rủi ro và tác động bất lợi có thể xảy ra đối với đa dạng sinh học, khả
năng lây nhiễm bệnh dịch cho thủy sản bản địa và con người.
Điều 4. Các trường hợp cấp phép
nhập khẩu thủy sản sống chưa có tên trong Danh mục loài thủy sản được phép kinh
doanh tại Việt Nam
1. Cấp phép nhập khẩu thủy sản sống đối với trường
hợp phải đánh giá rủi ro: Thủy sản sống lần đầu nhập khẩu để làm thực phẩm, làm
cảnh, giải trí.
2. Cấp phép nhập khẩu thủy sản sống đối với trường
hợp không phải đánh giá rủi ro:
a) Thủy sản sống nhập khẩu để làm thực phẩm, làm cảnh,
giải trí đã được đánh giá rủi ro;
b) Thủy sản sống nhập khẩu để nghiên cứu khoa học;
c) Thủy sản sống nhập khẩu để trưng bày tại hội chợ,
triển lãm.
Chương II
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CẤP
PHÉP NHẬP KHẨU THỦY SẢN SỐNG
Điều 5. Trình tự, thủ tục cấp
phép nhập khẩu thủy sản sống đối với trường hợp phải đánh giá rủi ro
1. Hồ sơ đề nghị cấp phép bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp phép theo Mẫu
số 01 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản chính bản thuyết minh đặc tính sinh học của
thủy sản sống nhập khẩu theo Mẫu số 02 Phụ lục ban
hành kèm theo Thông tư này;
c) Bản chính Kế hoạch kiểm soát thủy sản sống nhập
khẩu theo Mẫu số 03 Phụ lục ban hành kèm theo Thông
tư này.
2. Trình tự cấp phép:
a) Tổ chức, cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ đến Tổng cục Thủy
sản theo hình thức gửi trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc theo cơ chế
một cửa quốc gia, dịch vụ công trực tuyến (nếu có);
b) Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc kể từ
khi nhận được hồ sơ, Tổng cục Thủy sản xem xét tính đầy đủ của hồ sơ; nếu hồ sơ
chưa đầy đủ theo quy định, Tổng cục Thủy sản thông báo bằng văn bản cho tổ chức
cá nhân;
c) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ
hồ sơ, Tổng cục Thủy sản thẩm định hồ sơ; nếu hồ sơ không hợp lệ, Tổng cục Thủy
sản thông báo bằng văn bản cho tổ chức cá nhân và nêu rõ lý do;
d) Trong thời hạn 30 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp
lệ, Tổng cục Thủy sản tổ chức thực hiện đánh giá rủi ro theo quy định tại
Chương III Thông tư này, cấp Giấy phép nhập khẩu thủy sản sống kèm theo Kế hoạch
kiểm soát thủy sản sống nhập khẩu được phê duyệt theo Mẫu
số 06 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp không cấp phép nhập
khẩu, Tổng cục Thủy sản trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do;
đ) Tổng cục Thủy sản trả Giấy phép nhập khẩu thủy sản
sống trực tiếp tại nơi nhận hồ sơ hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc dịch vụ công
trực tuyến hoặc cơ chế một cửa quốc gia.
Điều 6. Trình tự, thủ tục cấp
phép nhập khẩu thủy sản sống đối với trường hợp không phải đánh giá rủi ro
1. Hồ sơ đề nghị cấp phép nhập khẩu thủy sản sống để
làm thực phẩm, làm cảnh, giải trí bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp phép theo Mẫu số 01 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản chính Kế hoạch kiểm soát thủy sản sống nhập
khẩu theo Mẫu số 03 Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư này;
c) Bản chính Báo cáo kết quả
nhập khẩu, nuôi giữ theo Mẫu số 04 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này, bản sao chụp
biên bản kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản theo Mẫu số 07 Phụ lục ban
hành kèm theo Thông tư này (áp dụng đối với trường hợp tổ chức, cá nhân nhập
khẩu thủy sản sống từ lần thứ hai trở đi).
2. Hồ sơ đề nghị cấp phép nhập khẩu thủy sản sống để
nghiên cứu khoa học bao gồm:
a) Thành phần hồ sơ theo quy định tại điểm a và điểm
b khoản 1 Điều này;
b) Bản chính đề cương nghiên cứu khoa học đã được
cơ quan có chức năng nghiên cứu khoa học hoặc cơ quan quản lý nhà nước phê duyệt.
3. Hồ sơ đề nghị cấp phép nhập khẩu thủy sản sống để
trưng bày tại hội chợ, triển lãm bao gồm:
a) Thành phần hồ sơ theo quy định tại điểm a khoản
1 Điều này;
b) Bản chính hoặc bản sao chứng thực giấy tờ chứng
minh về việc tham gia hội chợ, triển lãm và phương án xử lý sau khi kết thúc hội
chợ, triển lãm theo Mẫu số 05 Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư này.
4. Trình tự cấp phép nhập khẩu:
a) Thực hiện theo quy định tại điểm
a, b và điểm đ khoản 2 Điều 5 Thông tư này;
b) Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ, Tổng cục Thủy sản cấp Giấy phép nhập khẩu thủy sản sống kèm theo Kế
hoạch kiểm soát thủy sản sống được phê duyệt (đối với trường hợp quy định tại điểm a, điểm b khoản 2 Điều 4 Thông tư này) hoặc phương án xử
lý sau khi kết thúc hội chợ, triển lãm được phê duyệt (đối với trường hợp quy định
tại điểm c khoản 2 Điều 4 Thông tư này) theo Mẫu số 06 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 7. Hiệu lực giấy phép nhập
khẩu thủy sản sống
1. Hiệu lực của Giấy phép nhập khẩu thủy sản sống để
làm thực phẩm, làm cảnh, giải trí, nghiên cứu khoa học căn cứ trên đề xuất của
tổ chức, cá nhân nhập khẩu hoặc kết quả đánh giá rủi ro nhưng không quá 12
tháng kể từ ngày cấp.
2. Hiệu lực của Giấy phép nhập khẩu thủy sản sống để
trưng bày tại hội chợ, triển lãm căn cứ trên đề xuất của tổ chức, cá nhân và kế
hoạch tổ chức hội chợ, triển lãm nhưng không quá thời điểm kết thúc hội chợ,
triển lãm.
Chương III
NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP
ĐÁNH GIÁ RỦI RO THỦY SẢN SỐNG NHẬP KHẨU
Điều 8. Nội dung đánh giá rủi
ro thủy sản sống nhập khẩu
1. Đáp ứng quy định liên quan đến an toàn thực phẩm
đối với nhập khẩu thủy sản sống làm thực phẩm.
2. Khả năng tồn tại, sinh trưởng, phát triển trong
điều kiện môi trường Việt Nam và khả năng cạnh tranh thức ăn với các loài bản địa.
3. Khả năng trở thành loài xâm hại, có nguy cơ xâm
hại, khả năng tái tạo quần đàn trong điều kiện môi trường Việt Nam.
4. Khả năng tạp giao giữa loài thủy sản sống nhập
khẩu với loài thủy sản bản địa trong điều kiện tự nhiên.
5. Nguy cơ phát sinh, phát tán mầm bệnh cho thủy sản
bản địa, con người.
Điều 9. Phương pháp đánh giá rủi
ro thủy sản sống nhập khẩu
1. Nhận diện, phân loại mối nguy có khả năng gây ra
rủi ro.
2. Xác định mức độ rủi ro, hậu quả có nguy cơ xảy
ra trên thực tế khi nhập khẩu thủy sản sống.
3. Đánh giá rủi ro dựa trên:
Các quy định pháp lý có liên quan của Việt Nam; các công trình khoa học có liên
quan đến thủy sản sống nhập khẩu được công bố trên các tạp chí khoa học có uy
tín của Việt Nam, nước ngoài (tài liệu được cấp mã số chuẩn quốc tế cho xuất bản
phẩm nhiều kỳ hoặc mã số tiêu chuẩn quốc tế cho sách, tài liệu công bố chính thức
của Tổ chức Nông lương Liên Hợp Quốc hoặc các tài liệu có giá trị tương đương);
hồ sơ do tổ chức, cá nhân đề nghị đánh giá rủi ro cung cấp.
Điều 10. Thành lập hội đồng
đánh giá rủi ro thủy sản sống nhập khẩu
1. Thành lập hội đồng:
a) Hội đồng do Tổng cục Thủy sản thành lập có 07-11
thành viên gồm chủ tịch, phó chủ tịch, 02 ủy viên phản biện, các ủy viên và thư
ký. Trường hợp cần thiết, Tổng cục Thủy sản mời đại diện tổ chức, cá nhân nhập
khẩu thủy sản sống và một số đại biểu có liên quan tham dự phiên họp để cung cấp
thông tin bổ sung.
b) Yêu cầu đối với thành viên hội đồng: thành viên hội
đồng là nhà khoa học có uy tín, có chuyên môn phù hợp, cán bộ quản lý có kinh
nghiệm thực tiễn có liên quan.
c) Phiên họp đánh giá rủi ro phải đảm bảo có ít nhất
2/3 tổng số thành viên hội đồng tham dự. Trường hợp chủ tịch hội đồng vắng mặt
thì phó chủ tịch hội đồng điều hành phiên họp.
2. Trách nhiệm của hội đồng:
a) Thực hiện đánh giá rủi ro theo quy định tại Điều 8 và Điều 9 Thông tư này để tư vấn cho Tổng cục trưởng Tổng
cục Thủy sản quyết định cấp phép hoặc không cấp phép nhập khẩu thủy sản sống;
b) Thành viên hội đồng thực hiện đánh giá rủi ro
theo Mẫu số 08 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư
này và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính khoa học, tính chính xác đối với
những ý kiến nhận xét, đánh giá độc lập, bảo mật thông tin theo quy định;
c) Lập Biên bản họp hội đồng đánh giá rủi ro theo Mẫu số 09 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Kinh phí hoạt động của hội đồng do tổ chức, cá
nhân chi trả theo định mức họp hội đồng khoa học và công nghệ cấp Bộ.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 11. Trách nhiệm của Tổng
cục Thủy sản
1. Chủ trì thực hiện đánh giá rủi ro, cấp giấy phép
nhập khẩu thủy sản sống; báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn khi có
yêu cầu.
2. Thông báo công khai trên website của Tổng cục Thủy
sản, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn danh sách thủy sản sống đã được
đánh giá rủi ro bao gồm tên tiếng Việt, tên khoa học và tên tiếng Anh (nếu có).
3. Chủ trì, phối hợp với các bên có liên quan kịp
thời hướng dẫn biện pháp xử lý trong trường hợp phát hiện bằng chứng thủy sản sống
nhập khẩu là loài xâm hại hoặc có nguy cơ xâm hại hoặc có dịch bệnh xảy ra tại
quốc gia xuất xứ, quốc gia xuất khẩu.
4. Chủ trì xây dựng, trình Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn kế hoạch kiểm tra hệ thống quản lý, sản xuất, kinh doanh thủy sản
sống tại quốc gia xuất khẩu khi phát hiện nguy cơ ảnh hưởng đến an toàn thực phẩm,
an toàn sinh học và môi trường sinh thái của Việt Nam.
5. Chủ trì thực hiện kiểm tra trách nhiệm của cơ
quan quản lý nhà nước về thủy sản địa phương; kiểm tra đột xuất nơi nuôi giữ của
tổ chức, cá nhân nhập khẩu khi có dấu hiệu vi phạm.
Điều 12. Trách nhiệm của cơ
quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh và cơ quan kiểm dịch thủy sản sống
nhập khẩu
1. Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh:
a) Xây dựng kế hoạch kiểm tra thủy sản sống nhập khẩu
hằng năm tại địa phương, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt để triển khai thực
hiện;
b) Thực hiện kiểm tra, giám sát định kỳ cơ sở nhập
khẩu thủy sản sống không quá 01 lần trong thời gian hiệu lực của Giấy phép nhập
khẩu dựa trên Kế hoạch kiểm soát thủy sản sống hoặc kiểm tra đột xuất cơ sở nhập
khẩu thủy sản sống khi phát hiện có dấu hiệu vi phạm; báo cáo Tổng cục Thủy sản
kết quả kiểm tra định kỳ hàng quý hoặc ngay khi phát hiện có thủy sản sống xuất
hiện ở môi trường tự nhiên, môi trường nuôi trồng thủy sản;
c) Lưu bằng chứng về việc đã xử lý thủy sản sống
sau hội chợ, triển lãm; tổ chức chứng kiến việc đã xử lý trong trường hợp tổ chức,
cá nhân không tái xuất.
2. Cơ quan thực hiện nhiệm vụ
kiểm dịch thủy sản sống nhập khẩu thông báo bằng văn bản cho cơ quan quản lý
nhà nước về thủy sản cấp tỉnh ngay sau khi có kết quả kiểm dịch để phối hợp quản
lý.
Điều 13. Trách nhiệm của tổ chức,
cá nhân nhập khẩu, vận chuyển, nuôi giữ, chế biến, sử dụng thủy sản sống nhập
khẩu
1. Không phát tán, phóng sinh hoặc cho sinh sản hoặc
để thủy sản sống nhập khẩu bị thoát ra môi trường tự nhiên. Trường hợp thủy sản
sống nhập khẩu bị thoát ra môi trường tự nhiên, phải triển khai ngay các biện
pháp xử lý theo quy định; đồng thời chậm nhất trong thời gian 24 giờ kể từ khi
phát hiện, phải báo cáo cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản gần nhất.
2. Tuân thủ nghiêm các biện pháp kiểm soát rủi ro tại
kế hoạch kiểm soát thủy sản sống hoặc phương án xử lý sau khi kết thúc hội chợ,
triển lãm đã được phê duyệt. Chấp hành yêu cầu của cơ quan thẩm quyền khi phát
hiện bằng chứng thủy sản sống là loài xâm hại hoặc có nguy cơ xâm hại hoặc có dịch
bệnh xảy ra tại quốc gia xuất xứ, quốc gia xuất khẩu.
3. Sau khi kết thúc trưng bày tại hội chợ, triển
lãm, tổ chức, cá nhân phải thông báo cho cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp
tỉnh nơi diễn ra hội chợ, triển lãm chứng kiến việc thực hiện theo phương án xử
lý đã được phê duyệt. Trường hợp tái xuất, tổ chức, cá nhân gửi bản sao giấy tờ
chứng minh việc đã tái xuất cho cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh
chậm nhất là 05 ngày làm việc kể từ khi tái xuất.
4. Trường hợp thủy sản sống nhập khẩu để làm cảnh,
giải trí được bán cho bên thứ ba với cùng mục đích, tổ chức cá nhân nhập khẩu
thủy sản sống phải hướng dẫn cho bên mua thực hiện phương án kiểm soát thủy sản
sống đã được phê duyệt và cùng chịu trách nhiệm trong trường hợp để xảy ra vi
phạm theo quy định tại khoản 1 Điều này.
5. Báo cáo Tổng cục Thủy sản, cơ quan quản lý nhà
nước về thủy sản cấp tỉnh gần nhất ngay khi phát hiện thủy sản sống có khả năng
thành thục, sinh sản và thực hiện xử lý theo hướng dẫn.
6. Ghi chép, lưu giữ hồ sơ liên quan đến việc nhập
khẩu, vận chuyển, nuôi giữ, chế biến, sử dụng thủy sản sống.
Chương V
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 14. Điều khoản chuyển tiếp
1. Hồ sơ đề nghị cấp phép nhập khẩu thủy sản sống
dùng làm thực phẩm đã được tiếp nhận trước ngày Thông tư này có hiệu lực được
thực hiện theo quy định tại Thông tư số 04/2015/TT-BNNPTNT
ngày 12 tháng 02 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
về hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương
mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý, mua,
bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài trong lĩnh vực nông nghiệp,
lâm nghiệp và thủy sản và Thông tư số 11/2015/TT-BNNPTNT
ngày 10 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
quy định về đánh giá rủi ro đối với thủy sản sống nhập khẩu dùng làm thực phẩm.
2. Giấy phép nhập khẩu thủy sản sống đã được cấp
theo quy định tại Thông tư số 04/2015/TT-BNNPTNT
ngày 12 tháng 2 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về
hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của
Chính phủ tiếp tục có hiệu lực đến khi hết hạn.
Điều 15. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01
tháng 01 năm 2019.
2. Thông tư này thay thế, bãi bỏ các quy định, văn
bản quy phạm pháp luật sau đây:
a) Thay thế Thông tư số 11/2015/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 3 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định đánh giá rủi ro đối với
thủy sản sống nhập khẩu dùng làm thực phẩm.
b) Bãi bỏ cụm từ “thủy sản sống làm thực phẩm” tại khoản 5 Điều 1, điểm b khoản 6 Điều 3, Điều 33 Thông tư số
04/2015/TT-BNNPTNT ngày 12 tháng 02 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn về hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số
187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật
Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý,
mua bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài trong lĩnh vực nông nghiệp,
lâm nghiệp và thủy sản.
Điều 16. Trách nhiệm thi hành
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn vướng mắc
hoặc phát hiện những vấn đề mới phát sinh, tổ chức, cá nhân kịp thời báo cáo về
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Lãnh đạo Bộ NN&PTNT;
- Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản, Bộ Tư pháp;
- Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ NN&PTNT;
- Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh, TP trực thuộc trung ương;
- Công báo Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử Bộ NN&PTNT;
- Lưu: VT, TCTS (200 bản).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phùng Đức Tiến
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC BIỂU MẪU
(Kèm theo Thông tư số 25/2018/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TT
|
Tên biểu mẫu
|
Ký hiệu
|
1
|
Mẫu Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu thủy sản
sống
|
Mẫu số 01
|
2
|
Mẫu Bản thuyết minh đặc tính sinh học của thủy sản
sống nhập khẩu
|
Mẫu số 02
|
3
|
Mẫu Kế hoạch kiểm soát thủy sản sống nhập khẩu
|
Mẫu số 03
|
4
|
Mẫu Báo cáo kết quả nhập khẩu và nuôi giữ
|
Mẫu số 04
|
5
|
Mẫu Phương án xử lý sau khi kết thúc hội chợ, triển
lãm
|
Mẫu số 05
|
6
|
Mẫu Giấy phép nhập khẩu thủy sản sống
|
Mẫu số 06
|
7
|
Mẫu Biên bản kiểm tra định kỳ/đột xuất nơi nuôi
lưu giữ thủy sản sống
|
Mẫu số 07
|
8
|
Mẫu Phiếu đánh giá của thành viên hội đồng
|
Mẫu số 08
|
9
|
Mẫu Biên bản họp hội đồng đánh giá rủi ro
|
Mẫu số 09
|
Mẫu
số 01
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP NHẬP KHẨU THỦY SẢN SỐNG
TÊN TỔ CHỨC CÁ
NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………….
|
………., ngày …
tháng … năm 20….
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
PHÉP NHẬP KHẨU THỦY SẢN SỐNG
Kính gửi: Tổng cục
Thủy sản
Tên tổ chức, cá
nhân:...........................................................................................................
Địa chỉ: ……………………………….…………….Mã số thuế:
..............................................
Điện thoại: ………………………Số fax: …………………..E.mail:
........................................
Thông tin về thủy sản sống nhập khẩu như sau:
TT
|
Tên loài (tên tiếng
Việt, tên khoa học, tiếng Anh (nếu có))
|
Quốc gia xuất xứ
|
Quốc gia xuất khẩu
|
Mục đích nhập khẩu
|
Số lượng nhập khẩu
(con)
|
Kích cỡ (kg/con)
|
Cửa khẩu nhập
|
|
|
|
|
□ Làm thực phẩm
|
|
|
|
□ Làm cảnh
|
□ Giải trí
|
□ Hội chợ, triển lãm
|
□ Nghiên cứu khoa học
|
(Bao gồm ảnh chụp
in màu thủy sản sống, tên tiếng Việt, tiếng Anh, tên khoa học có xác nhận của tổ
chức, cá nhân nhập khẩu)
Tên nhà xuất khẩu:
..............................................................................................................
Địa chỉ nhà xuất khẩu:
.........................................................................................................
Địa chỉ nơi nuôi lưu giữ lô hàng:
..........................................................................................
Đề xuất thời gian nhập khẩu: từ thời điểm ……………….đến
thời điểm .............................
Đề nghị Tổng cục Thủy sản xem xét và giải quyết./.
|
XÁC NHẬN CỦA TỔ
CHỨC, CÁ NHÂN
(Họ và tên, chữ ký và đóng dấu)
|
Mẫu
số 02
MẪU BẢN THUYẾT MINH ĐẶC TÍNH SINH HỌC CỦA THỦY SẢN SỐNG
NHẬP KHẨU
TÊN TỔ CHỨC CÁ
NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………….
|
………., ngày …
tháng … năm 20….
|
BẢN THUYẾT MINH ĐẶC
TÍNH SINH HỌC THỦY SẢN SỐNG NHẬP KHẨU
1. Tên thủy sản sống nhập khẩu bằng tiếng Việt: ……………..tên
khoa học: ………………………….. tên tiếng Anh (nếu có):
...........................................................................
2. Phân bố:
.........................................................................................................................
3. Nguồn gốc thủy sản sống: a) Nuôi trồng □
b) Khai thác từ tự
nhiên □
Mô tả tình hình khai thác, sản lượng khai thác và
quản lý nguồn lợi thủy sản sống của quốc gia xuất xứ đối với thủy sản có nguồn
gốc từ khai thác:
............................................................................................................................................
4. Thủy sản sống nhập khẩu vào Việt Nam có là thủy
sản biến đổi gen không?
Có □
Không
□
5. Đặc điểm sinh học thủy sản sống
a) Phân loại:
.......................................................................................................................
b) Môi trường sống tự nhiên:
.............................................................................................
c) Đặc điểm hình thái:
........................................................................................................
d) Đặc điểm dinh dưỡng:
....................................................................................................
đ) Đặc điểm sinh trưởng:
....................................................................................................
e) Đặc điểm sinh sản, đặc biệt là khả năng thành thục,
tuổi thành thục, kích cỡ trung bình khi thành thục, khả năng sinh sản, khả năng
tự thiết lập quần thể trong tự nhiên:
.........................................................................
g) Các bệnh và tác nhân gây bệnh:
....................................................................................
h) Dự báo tác động đến môi trường tự nhiên và sức
khỏe con người (nếu có):
.............................................................................................................................................
i) Tài liệu tham khảo: ..........................................................................................................
6. Giá trị dinh dưỡng của thủy sản sống:
...........................................................................
7. Thông tin về những quốc gia đã cho phép nhập khẩu
thủy sản sống này: ....................
Chỉ rõ nguồn tài liệu tham khảo như bài báo khoa
học, kết quả nghiên cứu được đăng trên tạp chí khoa học có uy tín của quốc gia,
quốc tế.
|
XÁC NHẬN CỦA TỔ
CHỨC, CÁ NHÂN
(Họ và tên, chữ ký và đóng dấu)
|
Mẫu
số 03
MẪU KẾ HOẠCH KIỂM SOÁT THỦY SẢN SỐNG NHẬP KHẨU
TÊN TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………., ngày …
tháng … năm 20….
|
KẾ HOẠCH KIỂM
SOÁT THỦY SẢN SỐNG NHẬP KHẨU
Kính gửi: Tổng cục
Thủy sản
Căn cứ đặc điểm sinh học của
...........................................................................................
(1);
Căn cứ điều kiện nuôi lưu giữ thực tế của
………………….(2) tại .............. (địa điểm nuôi lưu giữ),
…………………………(2) đề xuất Kế hoạch kiểm soát thủy sản
sống nhập khẩu như sau:
1. Mục đích sử dụng thủy sản sống nhập khẩu:
Làm thực phẩm □ Làm cảnh □
Giải trí □ Nghiên cứu khoa học □
2. Năng lực nuôi lưu giữ của tổ chức, cá nhân:
a) Sơ đồ khu vực nuôi lưu giữ thuộc quyền sở hữu (mô
tả chi tiết diện tích/thể tích, cơ sở hạ tầng bao gồm hệ thống xử lý nước thải):
b) Nhân lực tham gia nuôi lưu giữ:
.....................................................................................
c) Mô tả chi tiết điều kiện, công nghệ nuôi giữ thủy
sản sống và xử lý nước thải: .............
d) Khối lượng/số lượng thủy sản sống tối đa có thể
nuôi giữ trong cùng thời điểm ..........
3. Chi tiết phương án kiểm soát rủi ro trong quá
trình vận chuyển, nuôi giữ, bảo quản, chế biến, tiêu thụ:
a) Phương án kiểm soát khi vận chuyển:
............................................................................
b) Phương án kiểm soát khi nuôi giữ:
.................................................................................
c) Phương án kiểm soát sự thành thục, sinh sản của
thủy sản sống (đối với thủy sản sống làm cảnh, giải trí, nghiên cứu khoa học):
.....................................................................................................................................
d) Phương án bảo quản (nếu có):
........................................................................................
đ) Phương án kiểm soát khi chế biến (nếu có):
...................................................................
e) Phương án xử lý trong trường hợp không tiếp tục
sử dụng để làm cảnh, giải trí, nghiên cứu khoa học (nếu có):
g) Phương án hướng dẫn tổ chức, cá nhân khác mua thủy
sản sống và sử dụng để làm làm cảnh, giải trí, nghiên cứu khoa học (nếu có):
.........................................................................................................................
4. Quy trình xử lý khi phát hiện thủy sản sống
thoát ra môi trường tự nhiên:
.............................................................................................................................................
Nơi nhận:
- Như trên;
- Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh;
- Lưu: VT, ………
|
XÁC NHẬN CỦA TỔ
CHỨC, CÁ NHÂN
(Họ và tên, chữ ký và đóng dấu)
|
_____________________
(1) Tên thủy sản sống
(2): Tên tổ chức, cá nhân
Mẫu
số 04
MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ NHẬP KHẨU VÀ NUÔI GIỮ
TÊN TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……….,
ngày tháng năm 20….
|
BÁO CÁO KẾT QUẢ
NHẬP KHẨU VÀ NUÔI GIỮ
Kính gửi:
|
- Tổng cục Thủy sản;
|
|
- …………. (Tên cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản
cấp tỉnh).
|
Tên tổ chức, cá nhân:
........................................................................................................
Người đại diện pháp lý:
......................................................................................................
Địa chỉ: ...............................................................................................................................
Số điện thoại: ……………………Số fax: ………………….E.mail :
.....................................
Báo cáo Tổng cục Thủy sản và ……………..(tên cơ quan quản
lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh) thông tin kết quả nhập khẩu và nuôi giữ như
sau:
- Tên thủy sản sống: ……………………….(tên tiếng Việt),
…………………..(tên khoa học), …………………(tên tiếng Anh, nếu có).
- Quốc gia xuất xứ:
.............................................................................................................
- Quốc gia xuất khẩu:
.........................................................................................................
- Tên nhà xuất khẩu: ...........................................................................................................
- Địa chỉ nhà xuất khẩu …………………..số điện thoại ………số
fax .................................
- Tên/danh sách và địa chỉ cơ sở nuôi/khai thác
cung cấp thủy sản sống: ........................
- Cửa khẩu nhập:
................................................................................................................
- Mục đích nhập khẩu:
........................................................................................................
- Tổng số lượng đã nhập (………………….kg hoặc…………… con):
- Số lần nhập: ………………….lần; Thời điểm nhập:
..........................................................
- Kết quả thực hiện Kế hoạch kiểm soát thủy sản sống:
.....................................................
- Số lượng thủy sản sống hiện còn nuôi giữ (trường
hợp nuôi làm cảnh, giải trí, nghiên cứu khoa học):
- Danh sách địa điểm nuôi làm cảnh, giải trí của tổ
chức, cá nhân nhập khẩu và tổ chức, cá nhân mua thủy sản sống cho cùng mục đích
(nếu có)…………………………
- Liệt kê số lượng và số lần thủy sản sống bị thoát
ra môi trường (nếu có) .....................
- Liệt kê những phát sinh đã xảy ra ngoài dự kiến
(nếu có):………………………; thời điểm xảy ra: ………………………; những biện pháp xử lý đã thực hiện:
................................................................................................
|
XÁC NHẬN CỦA TỔ
CHỨC, CÁ NHÂN
(Họ và tên, chữ ký và đóng dấu)
|
Mẫu
số 05
MẪU PHƯƠNG ÁN XỬ LÝ SAU KHI KẾT THÚC HỘI CHỢ, TRIỂN
LÃM
TÊN TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………., ngày …
tháng … năm 20….
|
PHƯƠNG ÁN XỬ LÝ
SAU KHI KẾT THÚC HỘI CHỢ, TRIỂN LÃM
Kính gửi:
|
- Tổng cục Thủy sản;
|
|
- ……… (Tên cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp
tỉnh).
|
Tên tổ chức, cá nhân:
.........................................................................................................
Người đại diện pháp lý:
......................................................................................................
Địa chỉ:
................................................................................................................................
Điện thoại: ……………………….Số fax: ……………………E.mail :
...................................
1. Thông tin thủy sản sống:
a) Tên tiếng Việt: ………………… tên khoa học: ……………. tên
tiếng Anh (nếu có) .....
b) Quốc gia xuất xứ:
...........................................................................................................
c) Quốc gia xuất khẩu:
.......................................................................................................
2. Mục đích: …………………….(ghi rõ hội chợ trưng bày hay
hội chợ ẩm thực, triển lãm).
a) Địa điểm trưng bày: ………………..Thời gian trưng bày:
................................................
b) Số lượng thủy sản sống nhập khẩu (con):..., kích
cỡ (kg/con hoặc con/kg)...
c) Số lượng thủy sản sống đã sử dụng1
(con): ....................................................................
d) Số lượng thủy sản sống còn lại (con): …………………lý
do hao hụt số lượng thủy sản sống
3. Năng lực nuôi lưu giữ của tổ chức, cá nhân:
a) Nhân lực tham gia nuôi giữ:
............................................................................................
c) Mô tả chi tiết điều kiện, công nghệ nuôi giữ:
...................................................................
d) Khối lượng/số lượng thủy sản sống tối đa có thể
nuôi giữ trong cùng thời điểm ...........
4. Chi tiết phương án xử lý sau khi kết thúc hội chợ,
triển lãm: ...........................................
5. Một số thông tin khác:
......................................................................................................
|
XÁC NHẬN CỦA TỔ
CHỨC, CÁ NHÂN
(Họ và tên, chữ ký và đóng dấu)
|
____________________
1 Trường hợp tham gia hội chợ ẩm thực
Mẫu
số 06
MẪU GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU THỦY SẢN SỐNG
BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
TỔNG CỤC THỦY SẢN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………/GPNK-TCTS-NTTS
|
Hà Nội, ngày ….
tháng …. năm 20……..
|
GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU
THỦY SẢN SỐNG
Căn cứ Quyết định số 27/2017/QĐ-Ttg
ngày 03/7/2017 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thủy sản trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn;
Căn cứ Thông tư số 25/2018/TT-BNNPTNT
ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định
trình tự, thủ tục đánh giá rủi ro, cấp phép nhập khẩu thủy sản sống;
Xét Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu thủy sản sống
số…….. ngày……..tháng …….năm 20.... của ………………..(1) và hồ sơ kèm theo.
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Nuôi trồng Thủy sản tại
Phiếu thẩm định hồ sơ số .... ngày....tháng....năm 20....;
Tổng cục Thủy sản đồng ý để ……………….(1), mã số thuế:
…………….; địa chỉ: ………………được phép nhập khẩu thủy sản sống có tên là ……………...
(tên tiếng Việt) ……………….. (tên khoa học) ……………….. (tên tiếng Anh (nếu có)) cho
mục đích
..................................................................................................................
1. Tổng số lượng nhập: ………………con hoặc khối lượng nhập...............................
kg.
2. Kích cỡ: …………………chiều dài tổng số (cm) hoặc
kg/con.
3. Quy cách bao gói:
..........................................................................................................
4. Quốc gia xuất xứ lô hàng: ………………Quốc gia xuất khẩu:
.......................................
5. Tên nhà xuất khẩu: ........................................................................................................
6. Địa chỉ nhà xuất khẩu ………….số điện thoại ……….số
fax .........................................
7. Cửa khẩu nhập:
.............................................................................................................
Giấy phép này có hiệu lực từ ngày ký đến hết ngày:
........................................................
Cơ sở phải thực hiện đúng mục đích nhập khẩu và thực
hiện nghiêm túc Kế hoạch kiểm soát thủy sản sống hoặc phương án xử lý sau khi kết
thúc hội chợ, triển lãm do Tổng cục Thủy sản phê duyệt, ban hành kèm theo Giấy
phép này.
Nơi nhận:
- …………..(1);
- Cục Thú y;
- Cơ quan quản lý Nhà nước về thủy sản tỉnh/tp...;
- Hải quan cửa khẩu....
- Lưu: VT, NTTS (...bản).
|
TỔNG CỤC TRƯỞNG
(Họ và tên, chữ ký và đóng dấu)
|
____________________
(1): Tên tổ chức, cá nhân
(2): Tên thủy sản sống
BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
TỔNG CỤC THỦY SẢN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Hà Nội, ngày ….
tháng …. năm 20……..
|
KẾ HOẠCH KIỂM
SOÁT THỦY SẢN SỐNG NHẬP KHẨU2
(Ban hành kèm
theo Giấy phép số ……./GPNK-TCTS-NTTS ngày ……tháng……. năm 20…của Tổng cục Thủy sản)
Căn cứ thuyết minh đặc tính sinh học của loài thủy
sản sống nhập khẩu;
Căn cứ ý kiến kết luận của hội đồng khoa học
ngày .../..../20…. về việc đánh giá rủi ro thủy sản sống …………………(tên tiếng Việt),
………………….(tên khoa học), …………………(tiếng Anh (nếu có)) nhập khẩu làm thực phẩm hoặc
làm cảnh, giải trí.
Tổng cục Thủy sản phê duyệt Kế hoạch kiểm soát
lô hàng thủy sản sống nhập khẩu như sau:
1. Mục đích sử dụng thủy sản sống nhập khẩu:
Làm thực phẩm □ Làm cảnh □
Giải trí □ Nghiên cứu khoa học □
2. Năng lực nuôi lưu giữ của tổ chức, cá nhân:
a) Sơ đồ khu vực nuôi giữ thuộc quyền sở hữu (mô
tả chi tiết diện tích/thể tích, cơ sở hạ tầng bao gồm hệ thống xử lý nước thải):
...............................................................
b) Nhân lực tham gia nuôi giữ:
...........................................................................................
c) Mô tả chi tiết điều kiện, công nghệ nuôi giữ thủy
sản sống và hệ thống xử lý nước thải: .......
d) Khối lượng/số lượng thủy sản sống tối đa có thể
nuôi giữ trong cùng thời điểm: ..........
3. Chi tiết phương án kiểm soát rủi ro trong quá
trình vận chuyển, nuôi giữ, bảo quản, chế biến, tiêu thụ:
a) Phương án kiểm soát khi vận chuyển:
..........................................................................
b) Phương án kiểm soát khi nuôi giữ:
...............................................................................
c) Phương án kiểm soát sự thành thục, sinh sản của
thủy sản sống (đối với thủy sản sống làm cảnh, giải trí, nghiên cứu khoa học):
....................................................................
d) Phương án kiểm soát khi chế biến (nếu có):
................................................................
Phương án xử lý trong trường hợp không tiếp tục sử
dụng để làm cảnh, giải trí, nghiên cứu khoa học (nếu có):
đ) Phương án hướng dẫn tổ chức, cá nhân khác mua thủy
sản sống và sử dụng để làm làm cảnh, giải trí, nghiên cứu khoa học (nếu có):
............................................................
4. Quy trình xử lý khi phát hiện thủy sản sống
thoát ra môi trường tự nhiên:
.............................................................................................................................................
_________________
2 Áp dụng đối với trường hợp nhập khẩu
làm thực phẩm, làm cảnh, giải trí, nghiên cứu khoa học
BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
TỔNG CỤC THỦY SẢN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Hà Nội, ngày ….
tháng …. năm 20……..
|
PHƯƠNG ÁN XỬ LÝ SAU
KHI KẾT THÚC HỘI CHỢ, TRIỂN LÃM3
(Ban hành kèm
theo Giấy phép số …………../GPNK-TCTS-NTTS ngày ……tháng……. năm 20…của Tổng cục Thủy
sản)
Tên tổ chức, cá nhân:
.........................................................................................................
Người đại diện pháp lý:
.......................................................................................................
Địa chỉ:
.................................................................................................................................
Điện thoại: ……………………….Số fax: ……………………E.mail :
....................................
1. Thông tin thủy sản sống:
a) Tên tiếng Việt: …………..……tên khoa học: ……………….tên
tiếng Anh (nếu có) .......
b) Quốc gia xuất xứ: ...........................................................................................................
c) Quốc gia xuất khẩu:
.......................................................................................................
2. Mục đích: ………………………….(ghi rõ triển lãm hoặc hội
chợ trưng bày hoặc hội chợ ẩm thực).
a) Địa điểm trưng bày: ………………..Thời gian trưng bày:
...............................................
b) Số lượng thủy sản sống nhập khẩu (con):..., kích
cỡ (con/kg hoặc kg/con) ..................
c) Số lượng thủy sản sống đã sử dụng (con):
....................................................................
d) Số lượng thủy sản sống còn lại (con):
………………………..lý do hao hụt số lượng thủy sản sống
3. Năng lực nuôi lưu giữ của tổ chức, cá nhân:
a) Nhân lực tham gia nuôi giữ:
.............................................................................................
c) Mô tả chi tiết điều kiện, công nghệ nuôi giữ:
....................................................................
d) Khối lượng/số lượng thủy sản sống tối đa có thể
nuôi giữ trong cùng thời điểm ............
4. Chi tiết phương án xử lý sau khi kết thúc hội chợ,
triển lãm: ...........................................
5. Một số thông tin khác:
......................................................................................................
____________________
3 Áp dụng đối với trường hợp nhập khẩu để
trưng bày hội chợ, triển lãm
Mẫu
số 07
MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA ĐỊNH KỲ, ĐỘT XUẤT NƠI NUÔI GIỮ
THỦY SẢN SỐNG
BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
TỔNG CỤC THỦY SẢN….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………/………..
|
Hà Nội, ngày ….
tháng …. năm 20……..
|
BIÊN BẢN KIỂM TRA
ĐỊNH KỲ, ĐỘT XUẤT NƠI NUÔI GIỮ THỦY SẢN SỐNG
Hôm nay ngày………. tháng ……năm ……, tại …………….
1. Thành phần đoàn kiểm tra:
a) Ông/bà ……………………………………….., chức vụ:
...................................................
b) Ông/bà ……………………………………….., chức vụ:
...................................................
2. Đại diện tổ chức, cá nhân nhập khẩu thủy sản sống:
....................................................
Chức vụ:
..............................................................................................................................
Số điện thoại: ……………………..Số fax: ………………..E.mail:
........................................
Địa chỉ tổ chức, cá nhân nhập khẩu:
...................................................................................
3. Tên thủy sản sống nhập khẩu:
........................................................................................
4. Địa điểm kiểm tra: (Địa chỉ nơi nuôi giữ lô
hàng): ............................................................
5. Số lượng đã nhập khẩu (tính từ thời điểm………… đến
thời điểm ………): ...................
6. Hiện trạng về thủy sản sống đang nuôi lưu giữ tại
thời điểm kiểm tra: ...........................
7. Điều kiện thực tế nơi nuôi giữ thủy sản sống nhập
khẩu như sau:
- Sơ đồ khu vực nuôi giữ thuộc quyền sở hữu:
...................................................................
- Mô tả chi tiết điều kiện nuôi giữ thủy sản sống
và hệ thống xử lý nước thải:....
- Số lượng/khối lượng thủy sản sống tối đa có thể
nuôi giữ trong cùng thời điểm: ……….
(kèm theo ảnh chụp khu vực nuôi thực tế có xác
nhận của tổ chức, cá nhân nhập khẩu).
8. Kết quả thực hiện theo Kế hoạch kiểm soát thủy sản
sống đã được phê duyệt: ...........
9. Kết luận:
10. Kiến nghị, đề xuất:
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC
CÁ NHÂN
(Họ và tên, chữ ký và đóng dấu)
|
……………, ngày……..
tháng ....năm 20...
CHI CỤC TRƯỞNG
(Họ và tên, chữ ký và đóng dấu)
|
Mẫu
số 08
MẪU PHIẾU ĐÁNH GIÁ CỦA THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG
TỔNG CỤC THỦY SẢN
HỘI ĐỒNG ĐÁNH GIÁ RỦI RO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………., ngày …
tháng … năm 20….
|
PHIẾU ĐÁNH GIÁ CỦA
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG
Thông tin về thành viên hội đồng
- Họ và tên: …………………..Học hàm, học vị/chức vụ:
.....................................................
Chuyên ngành: ....................................................................................................................
- Đơn vị công tác (hiện tại hoặc trước khi nghỉ
hưu) ...........................................................
Thông tin chung về loài thủy sản sống nhập khẩu
- Tên loài thủy sản sống nhập khẩu: tên tiếng Việt:
……………….., tên khoa học: ………………, tiếng Anh (nếu có): ………………
- Kích cỡ dự kiến khi nhập khẩu: ……………………kg/con;
- Vùng phân bố tự nhiên: ....................................................................................................
- Quốc gia xuất khẩu:
..........................................................................................................
- Quốc gia xuất xứ: .............................................................................................................
- Thủy sản sống có nguồn gốc từ: Nuôi trồng □
Khai thác từ tự nhiên □
Trường hợp là thủy sản có nguồn gốc từ khai thác,
mô tả tình hình khai thác, sản lượng khai thác và quản lý nguồn lợi thủy sản sống
tại quốc gia xuất khẩu:
............................................................................................
1. Nội dung 1: Đáp ứng quy định liên quan đến an
toàn thực phẩm đối với nhập khẩu thủy sản sống làm thực phẩm
TT
|
Tiêu chí đánh
giá
|
Ý kiến của
thành viên hội đồng
|
Lý do, căn cứ
|
1
|
Thủy sản sống nhập khẩu với mục đích làm thực phẩm
có đáp ứng quy định tại Điều 14, Nghị định 15/2018/NĐ-CP
hướng dẫn thực hiện Luật An toàn thực phẩm 2010
không?
|
Có □
|
Không □
|
|
|
|
|
|
|
Nhận xét:
..............................................................................................................................
2. Nội dung 2: Khả năng tồn tại, sinh trưởng, phát
triển trong môi trường, vùng sinh thái Việt Nam và khả năng cạnh tranh thức ăn
với các loài bản địa
TT
|
Thông số liên
quan đến sinh trưởng, phát triển của loài thủy sản sống
|
Cao nhất
|
Khoảng thích hợp
|
Thấp nhất
|
1
|
Nhiệt độ
|
|
|
|
2
|
Độ mặn
|
|
|
|
3
|
pH
|
|
|
|
4
|
Ôxy hòa tan
|
|
|
|
5
|
Độ kiềm
|
|
|
|
6
|
Độ sâu (m)
|
|
|
|
7
|
Phổ thức ăn/tính ăn (chỉ áp dụng đối với động vật
thủy sản)
|
|
|
|
8
|
Tương đồng về tính ăn với loài thủy sản nào ở Việt
Nam.
|
|
|
|
9
|
Khả năng cạnh tranh thức ăn với các loài thủy sản
bản địa.
|
|
|
|
Nhận xét:
...........................................................................................................................
3. Nội dung 3: Khả năng trở thành loài xâm hại,
có nguy cơ xâm hại, khả năng tái tạo quần đàn trong môi trường, vùng sinh thái
tại Việt Nam
TT
|
Các yếu tố đánh
giá
|
Ý kiến của
thành viên hội đồng
|
1
|
Khả năng săn bắt hoặc sử dụng các loài thủy sinh
bản địa làm thức ăn.
|
|
2
|
Đặc điểm sinh sản.
|
|
3
|
Khả năng tự thiết lập quần thể trong tự nhiên.
|
|
4
|
Khả năng phát tán, xâm chiếm nơi sinh sống của
các loài bản địa.
|
|
5
|
Khả năng gây mất cân bằng sinh thái nơi xuất hiện.
|
|
6
|
Thủy sản sống đã được ghi nhận là xâm hại hoặc
nguy cơ xâm hại ở quốc gia khác
|
|
7
|
Thủy sản sống nhập khẩu có trong Danh mục loài
ngoại lai xâm hại của Việt Nam
|
|
Nhận xét:
............................................................................................................................
4. Nội dung 4: Khả năng tạp giao giữa thủy sản nhập
khẩu với thủy sản bản địa trong điều kiện tự nhiên
TT
|
Các yếu tố đánh
giá
|
Ý kiến của
thành viên hội đồng
|
1
|
Khả năng bắt cặp sinh sản (cùng loài) ngoài tự
nhiên và nhân tạo.
|
|
2
|
Khả năng bắt cặp sinh sản (khác loài) ngoài tự
nhiên và nhân tạo.
|
|
3
|
Khả năng bắt cặp sinh sản của con lai F1 (giữa
loài nhập khẩu và loài bản địa) ngoài tự nhiên và nhân tạo.
|
|
Nhận xét:
............................................................................................................................
5. Nội dung 5: Nguy cơ phát sinh, phát tán mầm bệnh
cho thủy sản bản địa, con người
TT
|
Các yếu tố đánh
giá
|
Ý kiến của
thành viên hội đồng
|
1
|
Các bệnh thường gặp và tác nhân gây bệnh ở loài
thủy sản nhập khẩu.
|
|
2
|
Các tác nhân gây bệnh này đã xuất hiện ở VN.
|
|
3
|
Điều kiện phát triển của các tác nhân gây bệnh
này.
|
|
4
|
Khả năng truyền nhiễm và gây bệnh cho các loài thủy
sản bản địa của các tác nhân gây bệnh này.
|
|
5
|
Khả năng truyền nhiễm và gây bệnh cho người của các
tác nhân gây bệnh này.
|
|
Nhận xét:
............................................................................................................................
Ý kiến của thành viên hội đồng
Kiến nghị: Không cho phép nhập khẩu: □
Cho phép nhập khẩu: □
a) Trường hợp kiến nghị không cho phép nhập khẩu,
nêu rõ lý do: .................................
...........................................................................................................................................
b) Trường hợp kiến nghị cho phép nhập khẩu, biện
pháp kiểm soát rủi ro là: .................
...........................................................................................................................................
c) Ý kiến khác: ..................................................................................................................
|
…….., ngày
…….tháng …….năm 20....
Thành viên hội đồng
(Ký và ghi rõ tên)
|
Mẫu
số 09
MẪU BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG ĐÁNH GIÁ RỦI RO
TỔNG CỤC THỦY SẢN
HỘI ĐỒNG ĐÁNH GIÁ RỦI RO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Hà Nội, ngày ….
tháng …. năm …….
|
BIÊN BẢN HỌP HỘI
ĐỒNG ĐÁNH GIÁ RỦI RO
Căn cứ Thông tư số 25 ngày 15 tháng 11 năm 2018 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định trình tự đánh giá rủi
ro, cấp phép nhập khẩu thủy sản sống;
Căn cứ Quyết định thành lập hội đồng đánh giá rủi
ro loài thủy sản sống nhập khẩu số ……..ngày ……tháng …..năm 20... của Tổng cục
trưởng Tổng cục Thủy sản;
Hôm nay, ngày ….tháng …..năm 20…… tại Tổng cục Thủy
sản, hội đồng thực hiện việc đánh giá rủi ro thủy sản sống lần đầu được nhập khẩu
vào Việt Nam, kết quả cụ thể như sau:
I. Thông tin chung
1. Tổ chức, cá nhân đề nghị nhập khẩu:
- Tên tổ chức, cá nhân đăng ký:
.......................................................................................
- Địa chỉ:
...........................................................................................................................
- Người đại diện: ...............................................................................................................
- Đầu mối liên lạc của tổ chức, cá nhân: (nếu có):
...........................................................
- Điện thoại: ……………………………Fax: ………………Email:
......................................
2. Loài thủy sản được đánh giá rủi ro
- Tên tiếng Việt (nếu có): ………………………tên khoa học:
……………….tên tiếng Anh (nếu có):
- Vị trí phân loại:
..................................................................................................................
- Kích cỡ dự kiến khi nhập khẩu (kg/con; cm/con):
............................................................
- Vùng phân bố tự nhiên:;
- Quốc gia xuất khẩu:
- Quốc gia xuất xứ:……………………………………. ;
3. Hội đồng đánh giá rủi ro
Hội đồng đánh giá rủi ro gồm …………………thành viên,
trong đó vắng mặt .... người, cụ thể là:
1) Ông/bà:
..........................................................................................................................
2) Ông/bà:
..........................................................................................................................
Khách mời: ...........................................................................................
(ghi rõ tên, địa chỉ)
Chủ trì họp hội đồng:
..........................................................................................................
Đại diện tổ chức, cá nhân đăng ký đánh giá rủi ro
(ghi rõ tên, chức vụ): ...........................
II. Thông tin về loài thủy sản đánh giá rủi ro
(Tóm tắt các ý kiến phát biểu, trả lời về loài thủy
sản đánh giá rủi ro)
III. Đánh giá những tác động bất lợi có thể xảy
ra đối với đa dạng sinh học, môi trường và con người của loài thủy sản thực hiện
đánh giá rủi ro
.............................................................................................................................................
IV. Kiến nghị của hội đồng đánh giá rủi ro
Tổng số phiếu đánh giá rủi ro phát ra: ………………….
Tổng số phiếu đánh giá rủi ro thu về: …………………..
Kiến nghị: Không cho phép nhập khẩu: □
Cho phép nhập khẩu: □
a) Trường hợp kiến nghị không cho phép nhập khẩu,
nêu rõ lý do: ..................................
b) Trường hợp kiến nghị cho phép nhập khẩu, biện
pháp kiểm soát rủi ro là: ..................
c) Ý kiến khác:
...................................................................................................................
THƯ KÝ HỘI ĐỒNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
|