BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 212/2014/TT-BTC
|
Hà Nội, ngày 31
tháng 12 năm 2014
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG
DẪN KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ THUẾ VÀ THU KHÁC ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước số
01/2002/QH11 ngày 16/12/2002;
Căn cứ Luật Kế toán số 03/2003/QH11 ngày
17/06/2003;
Căn cứ Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày
23/06/2014;
Căn cứ các Luật, Pháp lệnh, Nghị định về
thuế, phí, lệ phí và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước;
Căn cứ Luật xử lý vi phạm hành chính số
15/2012/QH13 ngày 20/06/2012;
Căn cứ Luật giao dịch điện tử số 51/2005/QH11
ngày 29/11/2005;
Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày
14/06/2005;
Căn cứ Nghị định số 128/2004/NĐ-CP ngày
31/05/2004 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết một số điều của Luật kế toán;
Căn cứ Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày
23/02/2007của Chính phủ về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày
23/12/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Tài chính.
Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải
quan,
Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn kế toán
nghiệp vụ thuế và thu khác đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu như sau:
Chương I
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Thông tư này quy định chứng từ kế toán, tài khoản
kế toán, sổ kế toán, báo cáo kế toán (báo cáo tài chính, báo cáo kế toán quản
trị) và các công việc có liên quan đến kế toán nghiệp vụ thuế và thu khác đối
với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu áp dụng đối với các đối tượng quy định tại Điều 2 Thông tư này.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
Thông tư này áp dụng cho các đơn vị hải quan
gồm Tổng cục Hải quan; Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương; Chi cục Hải quan, Đội Kiểm soát Hải quan và đơn vị tương đương trong việc
thực hiện công tác kế toán nghiệp vụ thuế và thu khác đối với hàng hóa xuất
khẩu, nhập khẩu.
Điều 3. Nội dung của
kế toán nghiệp vụ thuế và thu khác đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
1. Kế toán nghiệp vụ thuế và thu khác đối với
hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu là việc tổ chức hệ thống thông tin quản lý nội bộ
của cơ quan hải quan về thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thuế giá trị gia
tăng (GTGT), thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB), thuế bảo vệ môi trường (BVMT)..., thu
lệ phí, thu phạt, thu bán hàng tịch thu và các khoản thu khác theo quy định của
Nhà nước đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu (sau đây gọi tắt là kế toán
nghiệp vụ thuế xuất nhập khẩu).
2. Kế toán nghiệp vụ thuế xuất nhập khẩu có
nhiệm vụ ghi chép, phản ánh tình hình thu nộp ngân sách nhà nước về thuế và các
khoản thu khác của người nộp thuế hoặc đối tượng vi phạm hành chính trong và
ngoài lĩnh vực thuế, bao gồm: Số thuế, lệ phí phải thu, đã thu và đã nộp ngân
sách nhà nước; số thuế còn nợ đọng, phải hoàn, đã hoàn và còn phải hoàn cho
người nộp thuế; số hàng hóa tạm giữ, đã có quyết định tịch thu nhưng chưa tổ
chức bán hoặc chưa tiêu hủy, đã chuyển cho cơ quan có thẩm quyền xử lý,…
3. Kế toán nghiệp vụ thuế xuất nhập khẩu được
ghi chép, phản ánh theo phương pháp ghi kép, bảo đảm tổng hợp được các thông
tin phù hợp với yêu cầu quản lý của hệ thống Hải quan theo từng kỳ kế toán,
từng sắc thuế, từng người nộp thuế.
Điều 4. Yêu cầu kế
toán nghiệp vụ thuế xuất nhập khẩu
1. Phản ánh đầy đủ nghiệp vụ thu thuế xuất
nhập khẩu phát sinh vào chứng từ kế toán, sổ kế toán và báo cáo kế toán.
2. Phản ánh kịp thời, đúng thời gian quy định
về các thông tin, số liệu kế toán nghiệp vụ thuế xuất nhập khẩu phục vụ yêu cầu
quản lý của hệ thống Hải quan.
3. Phản ánh rõ ràng, dễ hiểu và chính xác
thông tin, số liệu kế toán nghiệp vụ thuế xuất nhập khẩu phục vụ yêu cầu quản
lý của hệ thống Hải quan.
4. Phản ánh trung thực thực tế hiện trạng,
bản chất sự việc, nội dung và giá trị của nghiệp vụ thuế xuất nhập khẩu bảo đảm
thông tin có độ tin cậy cao.
5. Thông tin, số liệu kế toán nghiệp vụ thuế
xuất nhập khẩu phải được phản ánh liên tục; số liệu kế toán phản ánh kỳ này
phải kế tiếp theo số liệu kế toán của kỳ trước.
6. Thông tin, số liệu kế toán nghiệp vụ thuế
xuất nhập khẩu phải được phân loại, sắp xếp theo trình tự, có hệ thống và thống
nhất với các chỉ tiêu trong kế hoạch của Nhà nước giao, thống nhất với hệ thống
thông tin của kế toán Nhà nước tại Kho bạc Nhà nước.
Điều 5. Đơn vị tính,
chữ viết, chữ số sử dụng trong kế toán nghiệp vụ thuế xuất nhập khẩu
1. Đơn vị tính trong kế toán nghiệp vụ thuế
xuất nhập khẩu được thực hiện theo quy định của pháp luật kế toán.
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ
phải được quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá quy định của pháp luật thuế đối
với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
2. Kế toán hiện vật đối với hàng hóa tạm giữ,
tịch thu phải dùng các đơn vị đo lường chính thức của Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam; trường hợp có sử dụng đơn vị đo lường khác thì phải quy đổi ra đơn vị
đo lường chính thức của Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
3. Chữ viết sử dụng trong kế toán nghiệp vụ
thuế xuất nhập khẩu là tiếng Việt.
4. Chữ số sử dụng trong kế toán nghiệp vụ thuế
xuất nhập khẩu là chữ số Ả-Rập: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9; sau chữ số hàng
nghìn, triệu, tỷ, nghìn tỷ, triệu tỷ, tỷ tỷ phải đặt dấu chấm (.); khi còn ghi
chữ số sau chữ số hàng đơn vị phải đặt dấu phẩy (,) sau chữ số hàng đơn vị.
5. Bộ phận kế toán ở đơn vị cấp trên, khi lập
báo cáo kế toán nghiệp vụ thuế xuất nhập khẩu tổng hợp, nếu có số liệu báo cáo
trên 9 chữ số thì được lựa chọn sử dụng đơn vị tiền tệ rút gọn là nghìn đồng,
nếu trên 12 chữ số thì được lựa chọn sử dụng đơn vị tiền tệ rút gọn là triệu
đồng, nếu trên 15 chữ số thì được lựa chọn sử dụng đơn vị tiền tệ rút gọn là tỷ
đồng. Khi sử dụng đơn vị tiền tệ rút gọn, được làm tròn số bằng cách: Chữ số
sau chữ số đơn vị tiền tệ rút gọn nếu bằng năm (5) trở lên thì được tăng thêm
một (1) đơn vị; nếu nhỏ hơn năm (5) thì không tính.
Điều 6. Kỳ kế toán
nghiệp vụ thuế xuất nhập khẩu
Kỳ kế toán gồm kỳ kế toán năm, kỳ kế toán
tháng, được quy định như sau:
1. Kỳ kế toán năm là mười hai tháng, tính từ
đầu ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12 năm dương lịch.
2. Kỳ kế toán tháng là một tháng, tính từ đầu
ngày 01 đến hết ngày cuối cùng của tháng.
3. Kỳ chỉnh lý quyết toán.
Kỳ chỉnh lý quyết toán là khoảng thời gian để
hạch toán và điều chỉnh các nghiệp vụ được phép hạch toán vào sổ kế toán năm
trước theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước. Kỳ chỉnh lý là khoảng thời
gian bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 01 năm kế tiếp, chứng từ
điều chỉnh liên quan đến năm trước được cập nhật số liệu vào tháng 12 năm
trước.
Kết thúc kỳ chỉnh lý quyết toán, các nghiệp
vụ hạch toán điều chỉnh phát sinh liên quan đến kỳ kế toán năm trước sẽ phải
thực hiện vào kỳ kế toán năm hiện hành.
Điều 7. Kiểm tra kế
toán
Cơ quan hải quan phải chịu sự kiểm tra kế
toán đối với kế toán nghiệp vụ thuế xuất nhập khẩu của cơ quan có thẩm quyền và
không quá một lần kiểm tra cùng một nội dung trong một năm. Việc kiểm tra kế
toán chỉ được thực hiện khi có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
theo quy định của pháp luật.
Nội dung kiểm tra kế toán gồm: Kiểm tra việc
thực hiện các nội dung công tác kế toán; kiểm tra việc tổ chức bộ máy kế toán
và người làm kế toán; kiểm tra việc tổ chức quản lý và hoạt động nghề nghiệp kế
toán; kiểm tra việc chấp hành các quy định khác của pháp luật về kế toán.
Thủ trưởng và người làm kế toán nghiệp vụ
thuế xuất nhập khẩu ở các đơn vị được kiểm tra kế toán có trách nhiệm: Cung cấp
cho đoàn kiểm tra kế toán tài liệu kế toán có liên quan đến nội dung kiểm tra
và giải trình các nội dung theo yêu cầu của đoàn kiểm tra; thực hiện kết luận
của đoàn kiểm tra kế toán.
Thủ trưởng và người làm kế toán nghiệp vụ
thuế xuất nhập khẩu ở các đơn vị được kiểm tra kế toán có quyền: Từ chối cho
kiểm tra nếu thấy việc kiểm tra không đúng thẩm quyền hoặc nội dung kiểm tra
trái với quy định của pháp luật; Khiếu nại về kết luận của đoàn kiểm tra kế
toán với cơ quan có thẩm quyền ra quyết định kiểm tra kế toán; Trường hợp không
đồng ý với kết luận của cơ quan có thẩm quyền ra quyết định kiểm tra kế toán,
cơ quan hải quan bị kiểm tra vẫn phải thực hiện và được quyền khiếu nại với cơ
quan xử lý khiếu nại cuối cùng theo quy định của pháp luật về khiếu nại tố cáo.
Trong nội bộ cơ quan hải quan, bộ phận kế
toán nghiệp vụ thuế xuất nhập khẩu phải chịu sự kiểm tra thường xuyên của Thủ
trưởng cơ quan hải quan nhằm bảo đảm cho các quy định về kế toán được chấp hành
nghiêm chỉnh, số liệu kế toán được thể hiện chính xác, trung thực.
Điều 8. Kiểm kê tài
sản
Kiểm kê tài sản là việc xác định tại chỗ về
số tiền tồn quỹ, sao kê xác định số thuế còn nợ đọng của người nộp thuế, số
hàng hóa còn tạm giữ trong kho, số hàng có quyết định tịch thu nhưng chưa chuyển
cho cơ quan có thẩm quyền để xử lý còn lưu giữ ở đơn vị tại thời điểm kiểm kê
để đối chiếu với số liệu trên sổ kế toán.
Cơ quan hải quan thực hiện kiểm kê định kỳ
cuối năm trước khi lập báo cáo tài chính và trong các trường hợp khác theo yêu
cầu quản lý.
Điều 9. Trách nhiệm
quản lý, sử dụng, cung cấp thông tin, tài liệu kế toán
1. Cơ quan hải quan phải xây dựng quy chế
quản lý, sử dụng, bảo quản tài liệu kế toán nghiệp vụ thuế xuất nhập khẩu,
trong đó quy định rõ trách nhiệm và quyền hạn đối với từng bộ phận và từng
người làm kế toán; phải bảo đảm đầy đủ cơ sở vật chất, phương tiện quản lý, bảo
quản tài liệu kế toán.
2. Cơ quan hải quan phải có trách nhiệm cung
cấp thông tin, tài liệu kế toán nghiệp vụ thuế xuất nhập khẩu cho cơ quan nhà
nước có thẩm quyền thực hiện chức năng theo quy định của pháp luật. Các cơ quan
được cung cấp tài liệu kế toán phải có trách nhiệm giữ gìn, bảo quản tài liệu
kế toán trong thời gian sử dụng và phải hoàn trả đầy đủ, đúng hạn tài liệu kế
toán đã sử dụng.
3. Việc cung cấp thông tin, tài liệu cho các
đối tượng do Thủ trưởng cơ quan hải quan quyết định theo quy định của pháp
luật. Việc khai thác, sử dụng tài liệu kế toán phải được sự đồng ý bằng văn bản
của Thủ trưởng cơ quan hải quan hoặc người được ủy quyền.
Điều 10. Lưu trữ tài
liệu kế toán
1. Lưu trữ tài liệu kế toán phải bảo đảm an
toàn, nguyên vẹn các thông tin kế toán để chứng minh các báo cáo nghiệp vụ thuế
xuất nhập khẩu. Lưu trữ tài liệu kế toán bao gồm lưu trữ tài liệu kế toán đã in
ra giấy và tài liệu kế toán dưới dạng thông điệp dữ liệu điện tử.
2. Lưu trữ tài liệu kế toán đã in ra giấy:
Tài liệu kế toán phải lưu trữ bao gồm: Chứng
từ kế toán; sổ kế toán; báo cáo kế toán và các tài liệu khác đã được đơn vị in
ra giấy.
Tài liệu kế toán phải được bảo quản đầy đủ,
an toàn trong quá trình sử dụng. Người làm kế toán nghiệp vụ thuế xuất nhập
khẩu có trách nhiệm bảo quản tài liệu kế toán của mình trong quá trình sử dụng.
Tài liệu kế toán lưu trữ phải là bản chính theo quy định của pháp luật cho từng
loại tài liệu kế toán. Trường hợp tài liệu kế toán bị tạm giữ, bị tịch thu, bị
mất hoặc bị hủy hoại thì phải có biên bản kèm theo bản sao chụp tài liệu bị tạm
giữ, bị tịch thu, bị mất hoặc bị hủy hoại.
Thủ trưởng cơ quan hải quan phải chịu trách
nhiệm tổ chức bảo quản, lưu trữ tài liệu kế toán về sự an toàn, đầy đủ và hợp
pháp của tài liệu kế toán. Tài liệu kế toán đưa vào lưu trữ phải đầy đủ, có hệ
thống, phải phân loại, sắp xếp thành từng bộ hồ sơ riêng theo thứ tự thời gian
phát sinh và theo kỳ kế toán năm.
Tài liệu kế toán được lưu tại kho lưu trữ của
cơ quan hải quan. Kho lưu trữ tài liệu kế toán phải bố trí gần địa bàn nơi đơn
vị đóng trụ sở, phải có đầy đủ thiết bị bảo quản và điều kiện bảo quản bảo đảm
an toàn trong quá trình lưu trữ theo quy định của pháp luật.
3. Lưu trữ tài liệu kế toán điện tử:
Tài liệu kế toán điện tử các thông điệp, dữ
liệu kế toán chứa trong các băng từ, đĩa từ, thẻ thanh toán và các vật mang tin
khác phải được sắp xếp theo thứ tự thời gian, được bảo quản với đầy đủ các điều
kiện kỹ thuật chống thoái hóa chứng từ điện tử và chống tình trạng truy cập
thông tin bất hợp pháp từ bên ngoài.
Trường hợp tài liệu kế toán điện tử được lưu
trữ bằng bản gốc trên thiết bị đặc biệt thì phải lưu trữ các thiết bị đọc tin
phù hợp để có thể khai thác được khi cần thiết.
Điều 11. Giải thích
từ ngữ
1. “Kế toán thuế tạm thu” là phương pháp kế
toán các khoản tiền thuế của hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu được tạm nộp vào tài
khoản tiền gửi (tạm thu, tạm giữ) của cơ quan hải quan mở tại Kho bạc Nhà nước
trước khi nộp vào ngân sách nhà nước, theo quy định của pháp luật thuế đối với
hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
2. “Kế toán thuế chuyên thu” là phương pháp
kế toán các khoản tiền thuế của hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu phải nộp vào ngân
sách nhà nước theo quy định của pháp luật thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập
khẩu.
Điều 12. Tổ chức bộ
máy kế toán
Kế toán nghiệp vụ thuế xuất nhập khẩu tại
Tổng cục Hải quan được thực hiện theo nguyên tắc tổng hợp toàn ngành thông qua
việc tổng hợp báo cáo kế toán nghiệp vụ từ các bộ phận kế toán tại các đơn vị
cơ sở.
Tại mỗi đơn vị hải quan cấp Cục, Chi cục hoặc
tương đương cần bố trí một bộ phận chịu trách nhiệm kế toán nghiệp vụ thuế xuất
nhập khẩu và các khoản thu khác phù hợp với điều kiện của đơn vị.
Điều 13. Nhiệm vụ
thực hiện kế toán nghiệp vụ thuế xuất nhập khẩu
1. Tại Tổng cục Hải quan:
a) Hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra việc chấp
hành chính sách và công tác kế toán nghiệp vụ thuế xuất nhập khẩu ở các bộ phận
kế toán trong toàn hệ thống Hải quan;
b) Tổng hợp, phân tích các báo cáo nghiệp vụ
về các thông tin kế toán nghiệp vụ thuế xuất nhập khẩu thực hiện trong toàn hệ
thống Hải quan phục vụ yêu cầu quản lý;
c) Thường xuyên nghiên cứu, đánh giá thực
trạng để đề xuất những nội dung cần bổ sung, sửa đổi trong các quy định về kế
toán nghiệp vụ thuế xuất nhập khẩu trình Bộ Tài chính hoặc Tổng cục Hải quan
phê duyệt;
d) Các công việc khác được giao.
2. Tại các Cục Hải quan và tương đương:
Bộ phận kế toán nghiệp vụ thuế xuất nhập khẩu
tại các Cục Hải quan có nhiệm vụ:
a) Hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra việc chấp
hành chính sách và công tác kế toán nghiệp vụ thuế xuất nhập khẩu ở các bộ phận
kế toán tại đơn vị cơ sở thuộc Cục Hải quan;
b) Tổ chức thực hiện công tác kế toán tại đơn
vị mình theo quy định pháp luật kế toán;
c) Tổng hợp, phân tích các báo cáo nghiệp vụ
về các thông tin kế toán nghiệp vụ thuế xuất nhập khẩu thực hiện tại đơn vị
mình theo yêu cầu quản lý;
d) Thường xuyên nghiên cứu, đánh giá thực
trạng để đề xuất những nội dung cần bổ sung, sửa đổi trong các quy định về kế
toán nghiệp vụ thuế xuất nhập khẩu và báo cáo với Tổng cục Hải quan;
e) Trường hợp các Cục Hải quan không phân cấp
công tác kế toán nghiệp vụ thuế xuất nhập khẩu đến đơn vị cơ sở, hoặc chỉ phân
cấp một số bộ phận thì phải tổ chức thực hiện công tác kế toán theo phạm vi công
việc của đơn vị, lập báo cáo nghiệp vụ và tổng hợp báo cáo nghiệp vụ gửi cơ
quan cấp trên đúng thời hạn quy định;
f) Các công việc khác được giao.
3. Tại các Chi cục Hải quan và tương đương:
Bộ phận kế toán nghiệp vụ thuế xuất nhập khẩu
tại đơn vị cơ sở có nhiệm vụ:
a) Kiểm tra tính hợp pháp của các chứng từ
liên quan đến kế toán nghiệp vụ thuế xuất nhập khẩu làm cơ sở cho việc tính
thuế, lệ phí và các khoản thu khác;
b) Thực hiện việc tổng hợp số thuế theo tờ
khai, theo thông báo điều chỉnh, viết biên lai, thu thuế, thu lệ phí, theo dõi
nợ thuế và đôn đốc thu nợ thuế;
c) Kiểm tra các chứng từ thu, bảo đảm thu
đúng, thu đủ, nộp kịp thời tiền thuế, lệ phí và thu khác vào ngân sách nhà nước
và trích nộp cấp trên;
d) Tổ chức thực hiện công tác kế toán nghiệp vụ
thuế xuất nhập khẩu theo phạm vi công việc của đơn vị, lập báo cáo gửi cơ quan cấp
trên đúng thời hạn quy định;
e) Trường hợp đơn vị Hải quan cơ sở không tổ
chức bộ phận kế toán nghiệp vụ thuế xuất nhập khẩu thì thực hiện việc báo sổ
lên bộ phận kế toán nghiệp vụ thuế xuất nhập khẩu của đơn vị cấp trên để tổ
chức thực hiện kế toán.
4. Bố trí người làm kế toán nghiệp vụ thuế
xuất nhập khẩu
Các đơn vị hải quan tùy theo tình hình thực
tế phải bố trí người làm kế toán nghiệp vụ thuế xuất nhập khẩu chuyên trách bảo
đảm thực hiện đầy đủ công việc của bộ phận kế toán tại đơn vị mình. Việc bố trí
người làm kế toán nghiệp vụ thuế xuất nhập khẩu phải được thực hiện theo các
quy định hiện hành pháp luật về kế toán và các quy định khác của Nhà nước.
Chương II
QUY ĐỊNH
CỤ THỂ
Mục 1: HỆ THỐNG CHỨNG
TỪ KẾ TOÁN
Điều 14. Nội dung và
mẫu chứng từ kế toán
Chứng từ kế toán nghiệp vụ thuế xuất nhập
khẩu phải thực hiện theo đúng nội dung, phương pháp lập, ký chứng từ theo quy định
của Luật Kế toán và Nghị định số 128/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2004 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Kế toán áp dụng
trong lĩnh vực kế toán nhà nước.
Điều 15. Trình tự
luân chuyển chứng từ kế toán
1. Thủ trưởng cơ quan hải quan phân công các
bộ phận thực hiện nhiệm vụ lập, tiếp nhận, kiểm tra xử lý và luân chuyển chứng
từ kế toán trên cơ sở phù hợp với quy trình nghiệp vụ hải quan.
2. Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán gồm
các bước sau:
a) Lập, tiếp nhận, xử lý chứng từ kế toán;
b) Người lập, tiếp nhận chứng từ kế toán phải
kiểm tra xử lý theo quy trình nghiệp vụ hoặc trình thủ trưởng đơn vị ký duyệt
(nếu có);
c) Phân loại, sắp xếp chứng từ kế toán, định khoản
và ghi sổ kế toán;
d) Lưu trữ, bảo quản chứng từ kế toán.
3. Trình tự kiểm tra chứng từ kế toán, gồm:
a) Kiểm tra tính hợp pháp của nghiệp vụ thuế
xuất nhập khẩu phát sinh đã ghi trên chứng từ kế toán;
b) Kiểm tra tính rõ ràng, trung thực, đầy đủ
của các chỉ tiêu, các nội dung ghi chép trên chứng từ kế toán;
c) Kiểm tra tính chính xác của số liệu, thông
tin trên chứng từ kế toán.
4. Khi kiểm tra chứng từ kế toán nếu phát
hiện có hành vi vi phạm chính sách, chế độ, các quy định về quản lý tài chính,
thuế của Nhà nước, phải từ chối thực hiện, đồng thời báo ngay cho Thủ trưởng cơ
quan hải quan biết để xử lý kịp thời theo đúng pháp luật hiện hành.
5. Đối với những chứng từ kế toán lập không
đúng thủ tục, nội dung và chữ số không rõ ràng, thì người chịu trách nhiệm kiểm
tra hoặc ghi sổ phải lập lại chứng từ phù hợp, sau đó mới làm căn cứ ghi sổ.
Điều 16. Lập chứng từ
kế toán
1. Đối với mọi nghiệp vụ phát sinh liên quan
đến hoạt động nghiệp vụ thuế xuất nhập khẩu, bộ phận kế toán nghiệp vụ thuế
xuất nhập khẩu của cơ quan hải quan đều phải lập chứng từ kế toán. Chứng từ kế
toán chỉ lập một (01) lần cho một nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh.
2. Chứng từ kế toán phải lập theo đúng mẫu quy
định cho từng loại nghiệp vụ. Các chứng từ kế toán được lập bằng máy vi tính
phải bảo đảm đủ nội dung quy định về tính pháp lý cho chứng từ kế toán. Trường
hợp lập chứng từ kế toán bằng tay thì phải ghi chép đủ nội dung quy định cho
mẫu chứng từ kế toán.
3. Việc ghi chép trên chứng từ phải đầy đủ,
rõ ràng, đúng các nội dung quy định theo mẫu:
a) Chữ viết trên chứng từ phải rõ ràng, không
được viết tắt, không được tẩy xóa; khi viết phải dùng bút bi hoặc bút mực;
không viết bằng mực đỏ.
b) Số tiền viết bằng chữ phải khớp đúng với
số tiền viết bằng số. Chữ đầu tiên phải viết in hoa, những chữ còn lại không
được viết bằng chữ in hoa; phải viết sát đầu dòng, chữ viết và chữ số phải viết
liên tục không để cách quãng, ghi hết dòng mới xuống dòng khác, không viết chèn
dòng, không viết đè lên chữ in sẵn; chỗ trống phải gạch chéo để không thể sửa
chữa, thêm số hoặc thêm chữ. Chứng từ bị tẩy xóa, sửa chữa đều không có giá trị
thanh toán và ghi sổ kế toán. Khi viết sai vào mẫu chứng từ in sẵn thì phải hủy
bỏ bằng cách gạch chéo chứng từ viết sai.
c) Yếu tố ngày, tháng, năm của chứng từ phải
viết bằng số. Riêng các tờ séc thì ngày, tháng viết bằng chữ, năm viết bằng số.
4. Chứng từ lập nhiều liên phải được lập một
lần cho tất cả các liên theo cùng một nội dung bằng máy vi tính, máy chữ hoặc
viết lồng bằng giấy than. Trường hợp đặc biệt phải lập nhiều liên nhưng không
thể viết một lần tất cả các liên chứng từ thì có thể viết hai lần nhưng phải
bảo đảm thống nhất nội dung tất cả các liên chứng từ.
Điều 17. Sử dụng,
quản lý, in và phát hành biểu mẫu chứng từ kế toán
Tất cả các bộ phận kế toán nghiệp vụ thuế
xuất nhập khẩu đều phải áp dụng thống nhất chế độ chứng từ kế toán quy định
trong Thông tư này. Trong quá trình thực hiện, các bộ phận kế toán nghiệp vụ
thuế xuất nhập khẩu không được tự động thay đổi nội dung các biểu mẫu chứng từ
kế toán trái với quy định trong Thông tư này.
Ngoài những chứng từ kế toán ban hành trong Thông
tư này, các bộ phận kế toán nghiệp vụ thuế xuất nhập khẩu còn phải sử dụng các
chứng từ kế toán được ban hành ở các văn bản pháp quy khác liên quan đến thuế và
thu khác đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
Mẫu chứng từ in sẵn phải được bảo quản cẩn
thận, không được để hư hỏng, mục nát. Séc và giấy tờ có giá phải được quản lý
như tiền. Việc phân cấp in, quản lý và phân phối các chứng từ kế toán thực hiện
theo quy định của Bộ Tài chính.
Mẫu các chứng từ kế toán quy định tại Phụ lục
số 02 kèm theo Thông tư này.
Mục 2: HỆ THỐNG TÀI
KHOẢN KẾ TOÁN
Điều 18. Tài khoản kế
toán nghiệp vụ thuế xuất nhập khẩu
1. Tài khoản kế toán là phương pháp kế toán
dùng để phân loại và hệ thống hóa các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh
theo nội dung kinh tế. Tài khoản kế toán nghiệp vụ thuế xuất nhập khẩu phản ánh
và kiểm soát thường xuyên, liên tục và có hệ thống số thu thuế, tiền chậm nộp, tiền
phạt, phí, lệ phí; số thu thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt, phí, lệ phí, đã thu;
số thu thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt, phí, lệ phí đã nộp ngân sách nhà nước,
tài khoản tiền gửi của cơ quan hải quan tại Kho bạc Nhà nước; số thuế, số tiền
chậm nộp, tiền phạt còn nợ đọng; số hàng còn tạm giữ; số hàng hóa đã có quyết
định tịch thu nhưng chưa tổ chức bán hoặc chưa tiêu hủy;…
2. Tài khoản kế toán được mở cho từng đối
tượng kế toán có cùng nội dung kinh tế. Toàn bộ các tài khoản kế toán sử dụng
trong kế toán hình thành hệ thống tài khoản kế toán. Hệ thống tài khoản kế toán
nghiệp vụ thuế xuất nhập khẩu bao gồm các tài khoản trong Bảng cân đối tài khoản
và các tài khoản ngoài Bảng cân đối tài khoản.
3. Hệ thống tài khoản kế toán nghiệp vụ thuế
xuất nhập khẩu được xây dựng và thiết kế phù hợp với yêu cầu quản lý, chức
năng, nhiệm vụ, nội dung hoạt động của cơ quan hải quan và phải đảm bảo các yêu
cầu sau:
a) Phù hợp với Luật Ngân sách nhà nước, Luật
Kế toán, Luật Quản lý thuế, Luật Hải quan, tổ chức bộ máy và tổ chức thông tin
của cơ quan hải quan các cấp;
b) Phản ánh đầy đủ các hoạt động kinh tế, tài
chính liên quan đến nghiệp vụ quản lý thuế và thu khác đối với hàng hóa xuất
khẩu, nhập khẩu và thanh toán với ngân sách nhà nước của cơ quan hải quan các
cấp;
c) Phù hợp với việc áp dụng các công nghệ
quản lý, thanh toán hiện tại và tương lai trong hệ thống hải quan và trong nền
kinh tế, phục vụ cho việc tổ chức các quan hệ thanh toán trong và ngoài hệ
thống hải quan;
d) Thuận lợi cho việc thu thập, xử lý, khai
thác và cung cấp thông tin bằng các chương trình, ứng dụng tin học, đảm bảo khả
năng giao diện của hệ thống kế toán nghiệp vụ thuế xuất nhập khẩu với các hệ
thống thông tin khác.
Điều 19. Lựa chọn hệ
thống tài khoản kế toán nghiệp vụ thuế xuất nhập khẩu
1. Tổng cục Hải quan phải căn cứ vào hệ thống
tài khoản kế toán ban hành tại Thông tư này để lựa chọn hệ thống tài khoản áp
dụng cho đơn vị. Tổng cục Hải quan được bổ sung thêm các tài khoản cấp 2, cấp
3, cấp 4, cấp 5 (trừ các tài khoản mà Bộ Tài chính đã quy định tại Thông tư này)
để phục vụ yêu cầu quản lý của đơn vị.
2. Trường hợp Tổng cục Hải quan cần mở thêm
các tài khoản cấp 1 ngoài các tài khoản đã có hoặc sửa đổi các tài khoản cấp 2,
cấp 3, cấp 4, cấp 5 trong hệ thống tài khoản kế toán mà Bộ Tài chính đã quy
định tại Thông tư này thì phải được Bộ Tài chính chấp thuận bằng văn bản trước
khi thực hiện.
3. Danh mục tài khoản kế toán nghiệp vụ thuế
xuất nhập khẩu được quy định tại Phụ lục 01 kèm theo Thông tư này.
Điều 20. Lựa chọn phương
pháp hạch toán kế toán
1. Tổng cục Hải quan phải lựa chọn phương
pháp hạch toán kế toán ban hành tại Thông tư này để hạch toán cho phù hợp với
từng quy trình nghiệp vụ hải quan hiện hành.
2. Trường hợp Tổng cục Hải quan cần thiết
phải sửa đổi, bổ sung các phương pháp hạch toán kế toán mà Bộ Tài chính đã quy
định tại Thông tư này thì phải được Bộ Tài chính chấp thuận bằng văn bản trước
khi thực hiện.
Điều 21. Phương pháp hạch
toán kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu
1. Kế toán thuế chuyên thu
a) Kế toán thu thuế
(1) Khi cơ quan hải quan lập Chứng từ ghi sổ
theo Tờ khai hải quan, căn cứ vào số liệu thực tế, ghi:
Nợ TK 314 - Thanh toán với đối tượng nộp thuế
(TK chi tiết tương ứng)
Có TK 716 - Số thu thuế (TK chi tiết
tương ứng)
(2) Khi nhận được báo Có của Kho bạc Nhà nước
về số tiền thuế đã nộp ngân sách nhà nước trong các trường hợp Kho bạc Nhà nước
trực tiếp thu tiền thuế tại cơ quan hải quan:
(2a) Căn cứ vào số liệu thực tế, ghi:
Nợ TK 333 - Thanh toán thu nộp với ngân sách
(TK chi tiết tương ứng)
Có TK 314 - Thanh toán với đối
tượng nộp thuế (TK chi tiết tương ứng)
(2b) Đồng thời kết chuyển số đã nộp ngân sách
nhà nước theo số tiền Kho bạc Nhà nước báo Có, ghi:
Nợ TK 716 - Số thu thuế (TK chi tiết tương
ứng)
Có TK 333 - Thanh toán thu nộp
với ngân sách (TK chi tiết tương ứng)
(3) Trường hợp người nộp thuế nộp bằng tiền
mặt, căn cứ vào số liệu thực tế được tổng hợp, ghi:
Nợ TK 111- Tiền mặt
Có TK 314 - Thanh toán với đối
tượng nộp thuế (TK chi tiết tương ứng)
(4) Trường hợp người nộp thuế nộp bằng séc
chuyển khoản hoặc Kho bạc Nhà nước trực tiếp thu tiền theo thông báo nhưng chưa
báo Có cho cơ quan hải quan, căn cứ vào số liệu thực tế được tổng hợp, ghi:
Nợ TK 113 - Tiền đang chuyển
Có TK 314 - Thanh toán với đối
tượng nộp thuế (TK chi tiết tương ứng)
(5) Trường hợp người nộp thuế nộp phi mậu
dịch bằng tiền mặt, căn cứ vào số liệu thực tế được tổng hợp, ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt
Có TK 716 - Số thu thuế (TK chi tiết
tương ứng)
(6) Trường hợp người nộp thuế tiểu ngạch, phi
mậu dịch bằng séc hoặc Kho bạc Nhà nước trực tiếp thu tiền nhưng chưa báo Có,
căn cứ vào số liệu thực tế được tổng hợp, ghi:
Nợ TK 113 - Tiền đang chuyển
Có TK 716 - Số thu thuế (TK chi tiết
tương ứng)
(7) Trường hợp cơ quan hải quan nộp tiền thuế
bằng tiền mặt thu được vào Kho bạc Nhà nước và nhận được báo Có ngay của Kho
bạc Nhà nước:
(7a) Căn cứ số liệu thực tế, ghi:
Nợ TK 333 - Thanh toán thu nộp với ngân sách
(TK chi tiết tương ứng)
Có TK 111 - Tiền mặt
(7b) Đồng thời kết chuyển số đã nộp ngân sách
nhà nước theo số tiền Kho bạc Nhà nước báo Có, ghi:
Nợ TK 716 - Số thu thuế (TK chi tiết tương
ứng)
Có TK 333 - Thanh toán thu nộp
với ngân sách (TK chi tiết tương ứng)
(8) Trường hợp cơ quan hải quan nộp tiền thuế
bằng tiền mặt thu được vào Kho bạc Nhà nước nhưng chưa nhận được báo Có của Kho
bạc Nhà nước, căn cứ số liệu thực tế, ghi:
Nợ TK 113 - Tiền đang chuyển
Có TK 111 - Tiền mặt
(9) Khi Kho bạc Nhà nước gửi giấy báo cáo Có
cho cơ quan hải quan về số tiền mặt, tiền séc đã nộp ngân sách nhà nước:
(9a) Căn cứ số liệu thực tế, ghi:
Nợ TK 333 - Thanh toán thu nộp với ngân sách
(TK chi tiết tương ứng)
Có TK 113 - Tiền đang chuyển
(9b) Đồng thời kết chuyển số đã nộp ngân sách
nhà nước theo số tiền Kho bạc Nhà nước báo Có, ghi:
Nợ TK 716 - Số thu thuế (TK chi tiết tương
ứng)
Có TK 333 - Thanh toán thu nộp
với ngân sách (TK chi tiết tương ứng)
(10) Khi cơ quan hải quan hoặc Kho bạc Nhà
nước thu thuế tiểu ngạch và phi mậu dịch bằng tiền mặt không nhập quỹ tiền mặt
của cơ quan hải quan mà chuyển nộp ngay vào ngân sách nhà nước:
(10a) Căn cứ số liệu thực tế, ghi:
Nợ TK 333 - Thanh toán thu nộp với ngân sách
(TK chi tiết tương ứng)
Có TK 716 - Số thu thuế (TK chi tiết
tương ứng)
(10b) Đồng thời kết chuyển số đã nộp ngân
sách, ghi:
Nợ TK 716 - Số thu thuế (TK chi tiết tương
ứng)
Có TK 333 - Thanh toán thu nộp
với ngân sách (TK chi tiết tương ứng)
b) Kế toán ghi thu tiền nộp ngân sách nước
(1) Đối với các khoản nợ thuế của người nộp
thuế thanh toán bằng ghi thu, ghi chi ngân sách nhà nước, khi nhận được chứng
từ của Bộ Tài chính xác nhận đã ghi thu, ghi chi ngân sách nhà nước đối với số
thuế người nộp thuế phải nộp, căn cứ vào số liệu thực tế, ghi:
Nợ TK 334 - Ghi thu ngân sách (TK chi tiết
tương ứng)
Có TK 314 - Thanh toán với đối
tượng nộp thuế (TK chi tiết tương ứng)
(2) Đồng thời kết chuyển số tiền đã được ghi
thu ngân sách nhà nước vào số thu thuế, căn cứ vào số liệu thực tế, ghi:
Nợ TK 716 - Số thu thuế (TK chi tiết tương
ứng)
Có TK 334 - Ghi thu ngân sách (TK
chi tiết tương ứng)
c) Kế toán ra quyết định hoàn thuế do miễn
giảm
(1) Khi cơ quan hải quan có quyết định miễn
giảm thuế cho người nộp thuế, căn cứ vào số liệu thực tế, kế toán ghi bút toán
đỏ:
Nợ TK 314 - Thanh toán với đối tượng nộp thuế
(TK chi tiết tương ứng)
Có TK 716 - Số thu thuế (TK chi tiết
tương ứng)
(2) Trường hợp đã nộp thuế, khi cơ quan hải
quan có quyết định hoàn thuế cho người nộp thuế, căn cứ vào số liệu thực tế:
(2a) Phản ánh số thuế phải hoàn cho người nộp
thuế, ghi:
Nợ TK 716 - Số thu thuế (TK chi tiết tương
ứng)
Có TK 336 - Phải hoàn thuế chuyên
thu và thu khác (TK chi tiết tương ứng)
(2b) Đồng thời điều chỉnh lại quyết định điều
chỉnh giảm thuế khi có quyết định hoàn thuế, kế toán ghi bút toán đỏ:
Nợ TK 716 - Số thu thuế (TK chi tiết tương
ứng)
Có TK 314 - Thanh toán với đối
tượng nộp thuế (TK chi tiết tương ứng)
d) Kế toán thoái thu tiền thuế từ ngân sách
nhà nước
(1) Trường hợp thoái thu ngân sách nhà nước
năm trước:
(1a) Khi nhận được chứng từ thoái thu thuế từ
ngân sách nhà nước đối với số thuế người nộp thuế được hoàn, ghi:
Nợ TK 336 - Phải hoàn thuế chuyên thu và thu
khác (TK chi tiết tương ứng)
Có TK 354 - Điều chỉnh giảm số
thu (TK chi tiết tương ứng).
(1b) Đồng thời, kết chuyển số thuế người nộp
thuế được hoàn từ ngân sách nhà nước, ghi:
Nợ TK 354- Điều chỉnh giảm số thu (TK chi tiết
tương ứng)
Có TK 715- Số thu thuế tạm thu
(TK chi tiết tương ứng)
Có TK 716- Số thu thuế (TK chi tiết
tương ứng)
(2) Trường hợp thoái thu ngân sách nhà nước
năm nay:
(2a) Khi nhận được chứng từ thoái thu thuế từ
ngân sách nhà nước đối với số thuế người nộp thuế được hoàn, ghi:
Nợ TK 336- Phải hoàn thuế chuyên thu và thu
khác (TK chi tiết tương ứng)
Có TK 354- Điều chỉnh giảm số thu
(TK chi tiết tương ứng).
(2b) Đồng thời, ghi bút toán đỏ:
Nợ TK 333- Thanh toán thu nộp với ngân sách
(TK chi tiết tương ứng)
Có TK 354- Điều chỉnh giảm số thu
(TK chi tiết tương ứng).
(2c) Đồng thời, ghi bút toán đỏ:
Nợ TK 715- Số thu thuế tạm thu (TK chi tiết
tương ứng)
Nợ TK 716- Số thu thuế (TK chi tiết tương
ứng)
Có TK 333- Thanh toán thu nộp với
ngân sách (TK chi tiết tương ứng).
e) Kế toán hoàn thuế phi mậu dịch bằng tiền
mặt
(1) Khi cơ quan hải quan có quyết định hoàn
trả số tiền thuế phi mậu dịch của người nộp thuế đã nộp, căn cứ vào số liệu thực
tế phản ánh số tiền thuế phi mậu dịch phải hoàn, ghi:
Nợ TK 716 - Số thu thuế (TK chi tiết tương
ứng)
Có TK 336 - Phải hoàn thuế chuyên
thu và thu khác (TK chi tiết tương ứng)
(2) Khi cơ quan hải quan hoàn thuế phi mậu
dịch cho người nộp thuế:
(2a) Căn cứ vào số liệu thực tế, ghi:
Nợ TK 354 - Điều chỉnh giảm số thu (35441)
Có TK 111, 112
(2b) Đồng thời kết chuyển số tiền đã hoàn
bằng tiền mặt, ghi:
Nợ TK 336 - Phải hoàn thuế chuyên thu và thu
khác (TK chi tiết tương ứng)
Có TK 354 - Điều chỉnh giảm số
thu (35441)
g) Kế toán thoái thu thuế phi mậu dịch từ
ngân sách nhà nước
(1) Khi cơ quan hải quan có quyết định hoàn
trả số tiền thuế phi mậu dịch của người nộp thuế đã nộp, căn cứ vào số liệu
thực tế phản ánh số tiền thuế phi mậu dịch phải hoàn, ghi:
Nợ TK 716 - Số thu thuế (TK chi tiết tương
ứng)
Có TK 336 - Phải hoàn thuế chuyên
thu và thu khác (TK chi tiết tương ứng)
(2) Trường hợp thoái thu ngân sách nhà nước
năm trước, khi cơ quan hải quan nhận được chứng thoái thu thuế phi mậu dịch từ
ngân sách nhà nước:
(2a) Căn cứ vào số liệu thực tế, ghi:
Nợ TK 336 - Phải hoàn thuế chuyên thu và thu
khác (TK chi tiết tương ứng)
Có TK 354 - Điều chỉnh giảm số
thu (35432)
(2b) Đồng thời kết chuyển thuế phi mậu dịch
đã được thoái thu từ ngân sách nhà nước, ghi:
Nợ TK 354 - Điều chỉnh giảm số thu (35432)
Có TK 716 - Số thu thuế (TK chi tiết
tương ứng)
(3) Trường hợp thoái thu ngân sách nhà nước
năm nay, khi cơ quan hải quan nhận được chứng thoái thu thuế phi mậu dịch từ
ngân sách nhà nước :
(3a) Căn cứ vào số liệu thực tế, ghi:
Nợ TK 336 - Phải hoàn thuế chuyên thu và thu
khác (TK chi tiết tương ứng)
Có TK 354 - Điều chỉnh giảm số thu (35432)
(3b) Đồng thời, ghi bút toán đỏ:
Nợ TK 333- Thanh toán thu nộp với ngân sách
(TK chi tiết tương ứng)
Có TK 354- Điều chỉnh giảm số thu
(TK chi tiết tương ứng).
(3c) Đồng thời, ghi bút toán đỏ:
Nợ TK 716- Số thu thuế (TK chi tiết tương
ứng)
Có TK 333- Thanh toán thu nộp với
ngân sách (TK chi tiết tương ứng).
2. Kế toán thuế tạm thu
a) Kế toán thuế tạm thu
(1) Khi cơ quan hải quan lập Chứng từ ghi sổ
theo Tờ khai hải quan, căn cứ vào số liệu thực tế, ghi:
Nợ TK 315 - Phải thu về thuế tạm thu (TK chi tiết
tương ứng)
Có TK 715 - Số thu thuế tạm thu
(TK chi tiết tương ứng)
(2) Trường hợp cơ quan hải quan thu thuế tạm
thu bằng tiền mặt:
(2a) Căn cứ vào phiếu thu, ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt
Có TK 315 - Phải thu về thuế tạm
thu (TK chi tiết tương ứng)
(2b) Khi cơ quan hải quan nộp tiền vào tài khoản
tạm giữ, ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi Kho bạc (1124)
Có TK 111 - Tiền mặt
(3) Khi người nộp thuế tạm thu vào tài khoản
tạm giữ tại Kho bạc Nhà nước, căn cứ vào báo Có của Kho bạc Nhà nước, ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi Kho bạc (1124)
Có TK 315 - Phải thu về thuế tạm
thu (TK chi tiết tương ứng)
(4) Khi người nộp thuế tự nộp thuế tạm thu
hoặc thuế phi mậu dịch tạm thu, căn cứ vào số liệu thực tế, ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi Kho bạc (1124)
Có TK 715 - Số thu thuế tạm thu
(TK chi tiết tương ứng)
(5) Trường hợp cơ quan hải quan có quyết định
không thu thuế tạm thu cho người nộp thuế:
(5a) Căn cứ vào số liệu thực tế, ghi:
Nợ TK 316 - Thuế tạm thu thanh khoản
Có TK 315 - Phải thu về thuế tạm
thu (TK chi tiết tương ứng)
(5b) Đồng thời kết chuyển số số tiền không
thu thuế tạm thu, ghi:
Nợ TK 715 - Số thu thuế tạm thu (TK chi tiết
tương ứng)
Có TK 316 - Thuế tạm thu thanh khoản
(6) Khi cơ quan hải quan nộp tiền từ tài khoản
tạm giữ vào ngân sách nhà nước theo quyết định phải nộp vào ngân sách nhà nước
thuế tạm thu:
(6a) Căn cứ vào số liệu thực tế, ghi:
Nợ TK 333 - Thanh toán thu nộp với ngân sách
(TK chi tiết tương ứng)
Có TK 112 - Tiền gửi Kho bạc
(1124)
(6b) Đồng thời kết chuyển số thuế tạm thu thu
được đã nộp vào ngân sách nhà nước, căn cứ vào số liệu thực tế, ghi:
Nợ TK 715 - Số thu thuế tạm thu (TK chi tiết
tương ứng)
Có TK 333 - Thanh toán thu nộp với
ngân sách (TK chi tiết tương ứng)
b) Kế toán hoàn thuế tạm thu
(1) Khi cơ quan hải quan lập Chứng từ ghi sổ
theo Tờ khai hải quan, căn cứ vào số liệu thực tế, ghi:
Nợ TK 315 - Phải thu về thuế tạm thu (TK chi tiết
tương ứng)
Có TK 715 - Số thu thuế tạm thu
(TK chi tiết tương ứng)
(2) Khi nhận được báo Có của Kho bạc Nhà nước
về số thuế tạm thu người nộp thuế đã nộp vào tài khoản tạm giữ của cơ quan hải
quan, ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi Kho bạc (1124)
Có TK 315 - Phải thu về thuế tạm
thu (TK chi tiết tương ứng)
(3) Trường hợp doanh nghiệp tái xuất hàng, điều
chỉnh giảm số thuế tạm thu phải thu, kế toán ghi bút toán đỏ:
Nợ TK 315 - Phải thu về thuế tạm thu (TK chi tiết
tương ứng)
Có TK 715 - Số thu thuế tạm thu
(TK chi tiết tương ứng)
(4) Trường hợp có quyết định hoàn thuế, kế
toán thực hiện đồng thời hai bút toán sau:
(4a) Phản ánh số thuế tạm thu đã thu phải
hoàn theo quyết định hoàn thuế tạm thu, ghi:
Nợ TK 715 - Số thu thuế tạm thu (TK chi tiết
tương ứng)
Có TK 335 - Phải hoàn thuế tạm
thu
(4b) Điều chỉnh lại quyết định điều chỉnh
giảm theo quyết định hoàn thuế, kế toán ghi bút toán đỏ:
Nợ TK 715 - Số thu thuế tạm thu (TK chi tiết
tương ứng)
Có TK 315 - Phải thu về thuế tạm
thu (TK chi tiết tương ứng)
(5) Trường hợp cơ quan hải quan hoàn thuế tạm
thu từ tài khoản tiền gửi của hải quan cho người nộp thuế, kế toán ghi:
Nợ TK 335 - Phải hoàn thuế tạm thu
Có TK 112 - Tiền gửi Kho bạc
(1124)
c) Kế toán chuyển thuế tạm thu được
hoàn sang bù trừ cho thuế chuyên thu (Trường hợp hoàn từ tài khoản tiền
gửi của Hải quan)
(1) Khi cơ quan hải quan lập Chứng từ ghi sổ
theo Tờ khai hải quan, căn cứ vào số liệu thực tế, ghi:
Nợ TK 315 - Phải thu về thuế tạm thu (TK chi tiết
tương ứng)
Có TK 715 - Số thu thuế tạm thu
(TK chi tiết tương ứng)
(2) Khi nhận được báo Có của Kho bạc Nhà nước
về số thuế tạm thu người nộp thuế đã nộp vào tài khoản tạm giữ của cơ quan hải
quan, ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi Kho bạc (1124)
Có TK 315 - Phải thu về thuế tạm
thu (TK chi tiết tương ứng)
(3) Trường hợp doanh nghiệp tái xuất hàng, để
điều chỉnh giảm số thuế tạm thu phải thu kế toán ghi bút toán đỏ:
Nợ TK 315 - Phải thu về thuế tạm thu (TK chi tiết
tương ứng)
Có TK 715 - Số thu thuế tạm thu
(TK chi tiết tương ứng)
(4) Trường hợp có quyết định hoàn thuế, kế
toán thực hiện đồng thời hai bút toán sau:
(4a) Phản ánh số thuế tạm thu đã thu phải
hoàn theo quyết định hoàn thuế tạm thu, ghi:
Nợ TK 715 - Số thu thuế tạm thu (TK chi tiết
tương ứng)
Có TK 335 - Phải hoàn thuế tạm
thu
(4b) Điều chỉnh lại quyết định điều chỉnh
giảm theo quyết định hoàn thuế, kế toán ghi bút toán đỏ:
Nợ TK 715 - Số thu thuế tạm thu (TK chi tiết
tương ứng)
Có TK 315 - Phải thu về thuế tạm
thu (TK chi tiết tương ứng)
(5) Căn cứ ủy nhiệm chi có xác nhận của Kho
bạc Nhà nước, phản ánh số thuế tạm thu đã hoàn, ghi:
Nợ TK 335 - Phải hoàn thuế tạm thu(TK chi tiết
tương ứng)
Có TK 112 - Tiền gửi Kho bạc (TK
chi tiết tương ứng)
(6) Khi cơ quan hải quan tổng hợp tờ khai
thuế chuyên thu phản ánh số thuế chuyên thu phải nộp của người nộp thuế, căn cứ
vào số liệu thực tế, ghi:
Nợ TK 314 - Thanh toán với đối tượng nộp thuế
(TK chi tiết tương ứng)
Có TK 716 - Số thu thuế (TK chi tiết
tương ứng)
(7) Phản ánh số thuế chuyên thu đã thu bằng
hình thức bù trừ từ số thuế tạm thu được hoàn, ghi:
(7a) Căn cứ Báo có của Kho bạc Nhà nước về số
tiền thuế chuyên thu đã thu, ghi:
Nợ TK 333 - Thanh toán thu nộp với ngân sách
(TK chi tiết tương ứng)
Có TK 314 - Thanh toán với đối
tượng nộp thuế (TK chi tiết tương ứng)
(7b) Đồng thời kết chuyển số đã nộp ngân sách
nhà nước vào số thu thuế, ghi:
Nợ TK 716 - Số thu thuế (TK chi tiết tương
ứng)
Có TK 333 - Thanh toán thu nộp
với ngân sách (TK chi tiết tương ứng)
d) Kế toán chuyển loại hình nợ thuế
Trường hợp doanh nghiệp thay đổi mục đích sử
dụng, chuyển tiêu thụ nội địa hàng nhập khẩu phải kê khai trên tờ khai mới, kế
toán hạch toán tiền thuế của số hàng hóa chuyển tiêu thụ nội địa, thay đổi mục
đích sử dụng như sau:
(1) Căn cứ tờ khai mới, hạch toán số thuế
chuyên thu phải thu đã tính lại theo tờ khai mới, ghi:
Nợ TK 314- Thanh toán với đối tượng nộp thuế
(TK chi tiết tương ứng)
Có TK 716- Số thu thuế (TK chi tiết
tương ứng)
(2) Căn cứ quyết định điều chỉnh giảm tiền
thuế tạm thu phải thu của tờ khai ban đầu (tờ khai cũ), ghi bút toán đỏ:
Nợ TK 315- Phải thu về thuế tạm thu (TK chi tiết
tương ứng)
Có TK 715- Số thu thuế tạm thu
(TK chi tiết tương ứng)
(3) Trường hợp tiền thuế của tờ khai cũ đã
được nộp thì căn cứ quyết định hoàn thuế; báo Có, lệnh hoàn trả kiêm bù trừ có
xác nhận của Kho bạc Nhà nước và chứng từ liên quan, kế toán hạch toán theo quy
trình hoàn thuế kiêm bù trừ (tờ khai được hoàn theo quy trình hoàn, thoái thu
tiền thuế nộp thừa; tờ khai được bù trừ hạch toán quy trình thu thuế theo quy
định).
e) Kế toán thuế tạm thu nộp thừa chuyển nộp
ngân sách nhà nước
(1) Khi cơ quan hải quan lập Chứng từ ghi sổ
theo Tờ khai hải quan, căn cứ vào số liệu thực tế, ghi:
Nợ TK 315 - Phải thu về thuế tạm thu (TK chi tiết
tương ứng)
Có TK 715 - Số thu thuế tạm thu
(TK chi tiết tương ứng)
(2) Khi người nộp thuế tạm thu theo thông báo
vào tài khoản tạm giữ tại Kho bạc Nhà nước, căn cứ vào báo Có của Kho bạc Nhà
nước, ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi Kho bạc (1124)
Có TK 315 - Phải thu về thuế tạm
thu (TK chi tiết tương ứng)
(3) Trường hợp người nộp thuế đã nộp vào tài khoản
tạm giữ của cơ quan hải quan số tiền lớn hơn thông báo thu thuế tạm thu:
(3a) Căn cứ vào số liệu thực tế, ghi:
Nợ TK 315 - Phải thu về thuế tạm thu (TK chi tiết
tương ứng)
Có TK 338 - Các khoản phải trả
(3389)
(3b) Khi có quyết định nộp ngân sách nhà nước
số tiền doanh nghiệp nộp thừa so với thông báo thuế tạm thu, ghi:
Nợ TK 338 - Các khoản phải trả (3389)
Có TK 716 - Số thu thuế (TK chi tiết
tương ứng)
(4) Khi cơ quan hải quan chuyển tiền thuế tạm
thu nộp thừa vào ngân sách nhà nước:
(4a) Căn cứ vào giấy báo Nợ của Kho bạc, ghi:
Nợ TK 333 - Thanh toán thu nộp với ngân sách
(TK chi tiết tương ứng)
Có 112 - Tiền gửi Kho bạc (TK
1124)
(4b) Đồng thời kết chuyển số tiền đã nộp ngân
sách nhà nước, ghi:
Nợ TK 716 - Số thu thuế (TK chi tiết tương
ứng)
Có TK 333 - Thanh toán thu nộp
với ngân sách (TK chi tiết tương ứng)
3. Kế toán tiền truy thu thuế
a) Kế toán truy thu thuế
(1) Khi cơ quan hải quan quyết định truy thu
thuế cho người nộp thuế, căn cứ vào số liệu thực tế, ghi:
Nợ TK 314 - Thanh toán với đối tượng nộp thuế
(TK chi tiết tương ứng)
Có TK 717 - Số thu truy thu thuế
(TK chi tiết tương ứng)
(2) Khi nhận được báo Có của của Kho bạc Nhà
nước về số tiền truy thu thuế đã nộp ngân sách nhà nước trong các trường hợp
Kho bạc Nhà nước trực tiếp thu tiền thuế tại cơ quan hải quan:
(2a) Căn cứ vào số liệu thực tế, ghi:
Nợ TK 333 - Thanh toán thu nộp với ngân sách
(TK chi tiết tương ứng)
Có TK 314 - Thanh toán với đối
tượng nộp thuế (TK chi tiết tương ứng)
(2b) Đồng thời kết chuyển số đã nộp ngân sách
nhà nước theo số tiền Kho bạc Nhà nước báo Có, ghi:
Nợ TK 717 - Số thu truy thu thuế (TK chi tiết
tương ứng)
Có TK 333 - Thanh toán thu nộp
với ngân sách (TK chi tiết tương ứng)
(3) Trường hợp người nộp thuế nộp tiền truy
thu thuế bằng tiền mặt, căn cứ vào số liệu thực tế được tổng hợp, ghi:
Nợ TK 111- Tiền mặt
Có TK 314 - Thanh toán với đối
tượng nộp thuế (TK chi tiết tương ứng)
(4) Trường hợp người nộp thuế nộp tiền truy
thu thuế bằng séc chuyển khoản hoặc Kho bạc Nhà nước trực tiếp thu tiền theo
thông báo nhưng chưa báo Có cho cơ quan hải quan, căn cứ vào số liệu thực tế
được tổng hợp, ghi:
Nợ TK 113 - Tiền đang chuyển
Có TK 314 - Thanh toán với đối
tượng nộp thuế (TK chi tiết tương ứng)
(5) Trường hợp cơ quan hải quan nộp tiền truy
thu thuế bằng tiền mặt thu được vào Kho bạc Nhà nước và nhận được báo Có ngay
của Kho bạc Nhà nước:
(5a) Căn cứ số liệu thực tế, ghi:
Nợ TK 333 - Thanh toán thu nộp với ngân sách
(TK chi tiết tương ứng)
Có TK 111 - Tiền mặt
(5b) Đồng thời kết chuyển số đã nộp ngân sách
nhà nước theo số tiền Kho bạc Nhà nước báo Có, ghi:
Nợ TK 717 - Số thu truy thu thuế (TK chi tiết
tương ứng)
Có TK 333 - Thanh toán thu nộp
với ngân sách (TK chi tiết tương ứng)
(6) Trường hợp cơ quan hải quan nộp tiền truy
thu thuế bằng tiền mặt thu được vào Kho bạc Nhà nước nhưng chưa nhận được báo Có
của Kho bạc Nhà nước, căn cứ số liệu thực tế, ghi:
Nợ TK 113 - Tiền đang chuyển
Có TK 111 - Tiền mặt
(7) Khi Kho bạc Nhà nước gửi giấy báo cáo Có
cho cơ quan hải quan về số tiền mặt, tiền séc đã nộp ngân sách nhà nước:
(7a) Căn cứ số liệu thực tế, ghi:
Nợ TK 333 - Thanh toán thu nộp với ngân sách
(TK chi tiết tương ứng)
Có TK 113 - Tiền đang chuyển
(7b) Đồng thời kết chuyển số đã nộp ngân sách
nhà nước theo số tiền Kho bạc Nhà nước báo Có, ghi:
Nợ TK 716 - Số thu thuế (TK chi tiết tương
ứng)
Có TK 333 - Thanh toán thu nộp
với ngân sách (TK chi tiết tương ứng)
b) Kế toán ra quyết định hoàn tiền truy thu
thuế
(1) Khi cơ quan hải quan có quyết định miễn
giảm tiền truy thu thuế cho người nộp thuế, căn cứ vào số liệu thực tế, kế toán
ghi bút toán đỏ:
Nợ TK 314 - Thanh toán với đối tượng nộp thuế
(TK chi tiết tương ứng)
Có TK 717 - Số thu truy thu thuế
(TK chi tiết tương ứng)
(2) Khi cơ quan hải quan có quyết định hoàn
tiền truy thu thuế cho người nộp thuế, căn cứ vào số liệu thực tế:
(2a) Phản ánh số thuế phải hoàn cho người nộp
thuế, ghi:
Nợ TK 716 - Số thu truy thu thuế (TK chi tiết
tương ứng)
Có TK 336 - Phải hoàn thuế chuyên
thu và thu khác (TK chi tiết tương ứng)
(2b) Đồng thời điều chỉnh lại quyết định điều
chỉnh giảm số thu truy thu thuế khi có quyết định hoàn thuế, kế toán ghi bút
toán đỏ:
Nợ TK 717 - Số thu truy thu thuế (TK chi tiết
tương ứng)
Có TK 314 - Thanh toán với đối
tượng nộp thuế (TK chi tiết tương ứng)
4. Kế toán tiền chậm nộp thuế
a) Kế toán thu tiền chậm nộp thuế
(1) Căn cứ Giấy nộp tiền, cơ quan hải quan
xác định tiền chậm nộp thuế của người nộp thuế, ghi:
Nợ TK 314 - Thanh toán với đối tượng nộp thuế
(TK chi tiết tương ứng)
Có TK 719 - Số thu phạt (7191)
(2) Khi nhận được báo Có của Kho bạc Nhà nước
về số tiền chậm nộp thuế người nộp thuế đã trực tiếp nộp vào ngân sách nhà
nước:
(2a) Căn cứ vào số liệu thực tế, ghi:
Nợ TK 333 - Thanh toán thu nộp với ngân sách
(TK chi tiết tương ứng)
Có TK 314 - Thanh toán với đối
tượng nộp thuế (TK chi tiết tương ứng)
(2b) Đồng thời kết chuyển số tiền phạt nộp
chậm thuế đã nộp ngân sách nhà nước theo số tiền Kho bạc Nhà nước báo Có, ghi:
Nợ TK 719 - Số thu phạt (7191)
Có TK 333 - Thanh toán thu nộp
với ngân sách (33371)
(3) Trường hợp người nộp thuế nộp tiền chậm
nộp thuế bằng tiền mặt, căn cứ số liệu thực tế, ghi:
Nợ TK 111- Tiền mặt
Có TK 314 - Thanh toán với đối
tượng nộp thuế (TK chi tiết tương ứng)
(4) Trường hợp người nộp thuế nộp tiền chậm
nộp thuế bằng séc, ghi:
Nợ TK 113 - Tiền đang chuyển
Có TK 314 - Thanh toán với đối
tượng nộp thuế (TK chi tiết tương ứng)
(5) Trường hợp cơ quan hải quan nộp tiền chậm
nộp thuế bằng tiền mặt đã thu vào Kho bạc Nhà nước và nhận được báo Có ngay của
Kho bạc Nhà nước:
(5a) Căn cứ số liệu thực tế, ghi:
Nợ TK 333 - Thanh toán thu nộp với ngân sách
(TK chi tiết tương ứng)
Có TK 111 - Tiền mặt
(5b) Đồng thời kết chuyển số đã nộp ngân sách
nhà nước theo số tiền Kho bạc Nhà nước báo Có, ghi:
Nợ TK 719 - Số thu phạt (7191)
Có TK 333 - Thanh toán thu nộp
với ngân sách (TK chi tiết tương ứng)
(6) Trường hợp cơ quan hải quan nộp tiền chậm
nộp thuế bằng tiền mặt thu được vào Kho bạc Nhà nước nhưng chưa nhận được báo
Có của Kho bạc Nhà nước, căn cứ số liệu thực tế, ghi:
Nợ TK 113 - Tiền đang chuyển
Có TK 111 - Tiền mặt
(7) Khi Kho bạc Nhà nước gửi giấy báo cáo Có
cho cơ quan hải quan về số tiền mặt, tiền séc đã nộp ngân sách nhà nước:
(7a) Căn cứ số liệu thực tế, ghi:
Nợ TK 333 - Thanh toán thu nộp với ngân sách
(33371)
Có TK 113 - Tiền đang chuyển
(7b) Đồng thời kết chuyển số đã nộp ngân sách
nhà nước theo số tiền Kho bạc Nhà nước báo Có, ghi:
Nợ TK 719 - Số thu phạt (7191)
Có TK 333 - Thanh toán thu nộp
với ngân sách (TK chi tiết tương ứng)
b) Kế toán ra quyết định hoàn tiền chậm nộp
thuế
(1) Khi cơ quan hải quan điều chỉnh giảm số
thu tiền chậm nộp thuế cho người nộp thuế, căn cứ vào số liệu thực tế, kế toán
ghi bút toán đỏ:
Nợ TK 314 - Thanh toán với đối tượng nộp thuế
(TK chi tiết tương ứng)
Có TK 719 - Số thu phạt (7191)
(2) Khi cơ quan hải quan có quyết định hoàn
số tiền chậm nộp thuế đã nộp ngân sách nhà nước cho người nộp thuế, căn cứ vào
số liệu thực tế:
(2a) Phản ánh số tiền chậm nộp thuế đã thu
phải hoàn cho người nộp thuế, ghi:
Nợ TK 719 - Số thu phạt (7191)
Có TK 336 - Phải hoàn thuế chuyên
thu và thu khác (TK chi tiết tương ứng)
(2b) Đồng thời điều chỉnh lại quyết định điều
chỉnh giảm số thu chậm nộp thuế, kế toán ghi bút toán đỏ:
Nợ TK 719 - Số thu phạt (7191)
Có TK 314 - Thanh toán với đối
tượng nộp thuế (TK chi tiết tương ứng)
5. Kế toán thu phí, lệ phí và thu khác
a) Kế toán thu phí, lệ phí hải quan
(1) Trường hợp kê khai hải quan điện tử, sau
khi xác định số phí, lệ phí hải quan người nộp thuế phải nộp, ghi:
Nợ TK 318 - Thanh toán với đối tượng nộp phí,
lệ phí (TK chi tiết tương ứng)
Có TK 718 - Số thu phí, lệ phí
hải quan (TK chi tiết tương ứng)
(2) Khi người nộp thuế nộp tiền phí, lệ phí
hải quan bằng tiền mặt, căn cứ vào số liệu thực tế, ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt
Có TK 718 - Số thu phí, lệ phí
hải quan (TK chi tiết tương ứng)
Có TK 318 - Thanh toán với đối
tượng nộp phí, lệ phí (TK chi tiết tương ứng)
(3) Khi người nộp thuế trực tiếp nộp tiền
phí, lệ phí hải quan vào tài khoản tiền gửi của cơ quan hải quan, căn cứ vào số
liệu thực tế, ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi Kho bạc (1121)
Có TK 718 - Số thu phí, lệ phí
hải quan (TK chi tiết tương ứng)
Có TK 318 - Thanh toán với đối
tượng nộp phí, lệ phí (TK chi tiết tương ứng)
(4) Trường hợp nhận được chứng từ về số tiền
thu từ phí, lệ phí hải quan được trích chuyển sang cho đơn vị dự toán (nếu có):
(4a) Căn cứ số liệu thực tế, ghi:
Nợ TK 343 - Thanh toán vãng lai với đơn vị dự
toán
(Số được để lại đơn vị dự
toán - nếu có)
Có TK 111, 112
(4b) Đồng thời kết chuyển số tiền thu từ phí,
lệ phí hải quan được trích đã chuyển sang cho đơn vị dự toán (nếu có), căn cứ
số liệu thực tế, ghi:
Nợ TK 718 - Số thu phí, lệ phí hải quan (TK chi
tiết tương ứng)
Có TK 343 - Thanh toán vãng lai
với đơn vị dự toán
b) Kế toán thu tiền phạt vi phạm hành chính
(1) Khi cơ quan hải quan ra quyết định phạt
vi phạm hành chính, căn cứ vào số liệu thực tế, ghi:
Nợ TK 319- Thanh toán phạt vi phạm hành chính
(TK chi tiết tương ứng)
Có TK 719 - Số thu phạt (TK chi tiết
tương ứng)
(2) Khi cơ quan hải quan thu tiền phạt vi
phạm hành chính bằng tiền mặt (trường hợp được phép), căn cứ vào số liệu thực
tế, ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt (TK chi tiết tương ứng)
Có TK 319- Thanh toán phạt vi
phạm hành chính (TK chi tiết tương ứng)
(3) Khi cơ quan hải quan nộp tiền thu phạt vi
phạm hành chính đã thu bằng tiền mặt vào ngân sách nhà nước và nhận được thông
tin dữ liệu (báo Có) ngay:
(3a) Căn cứ vào số liệu thực tế, ghi:
Nợ TK 333 - Thanh toán thu nộp với ngân sách
(TK chi tiết tương ứng)
Có TK 111 - Tiền mặt (TK chi tiết
tương ứng)
(3b) Đồng thời kết chuyển tiền phạt vi phạm
hành chính đã nộp ngân sách nhà nước, căn cứ số tiền thực tế, ghi:
Nợ TK 719 - Số thu phạt (TK chi tiết tương
ứng)
Có TK 333 - Thanh toán thu nộp
với ngân sách (TK chi tiết tương ứng)
(4) Khi cơ quan hải quan nộp tiền thu phạt vi
phạm hành chính đã thu bằng tiền mặt vào ngân sách nhà nước nhưng chưa nhận
được thông tin dữ liệu (báo Có) của Kho bạc Nhà nước.
(4a) Căn cứ vào số liệu thực tế, ghi:
Nợ TK 113 - Tiền đang chuyển (TK chi tiết
tương ứng)
Có TK 111 - Tiền mặt (TK chi tiết
tương ứng)
(4b) Khi nhận được thông tin dữ liệu (báo Có)
của Kho bạc Nhà nước về số tiền phạt vi phạm hành chính đã nộp ngân sách nhà
nước, căn cứ số tiền thực tế, ghi:
Nợ TK 333 - Thanh toán thu nộp với ngân sách
(TK chi tiết tương ứng)
Có TK 113 - Tiền đang chuyển (TK
chi tiết tương ứng)
(4c) Kết chuyển tiền phạt vi phạm hành chính
đã nộp ngân sách nhà nước, căn cứ số tiền thực tế, ghi:
Nợ TK 719 - Số thu phạt (TK chi tiết tương
ứng)
Có TK 333 - Thanh toán thu nộp
với ngân sách (TK chi tiết tương ứng)
(5) Khi nhận được thông tin dữ liệu (báo Có)
từ Kho bạc Nhà nước về số tiền phạt vi phạm hành chính người nộp phạt trực tiếp
nộp vào ngân sách nhà nước
(5a) Căn cứ số liệu thực tế, ghi:
Nợ TK 333 - Thanh toán thu nộp với ngân sách
(TK chi tiết tương ứng)
Có TK 319- Thanh toán phạt vi
phạm hành chính (TK chi tiết tương ứng)
(5b) Đồng thời kết chuyển số thu phạt vi phạm
hành chính đã nộp ngân sách nhà nước, căn cứ số liệu thực tế, ghi:
Nợ TK 719 - Số thu phạt (TK chi tiết tương
ứng)
Có TK 333 - Thanh toán thu nộp
với ngân sách (TK chi tiết tương ứng).
c) Kế toán hoàn phí, lệ phí hải quan
(1) Khi có quyết định hoàn phí, lệ phí cho
người nộp, phản ánh số lệ phí phải hoàn cho người nộp thuế, ghi:
Nợ TK 718 - Số thu phí, lệ phí hải quan (TK
chi tiết tương ứng)
Có TK 336 - Phải hoàn thuế chuyên
thu và thu khác (TK chi tiết tương ứng)
(2) Khi cơ quan hải quan trả tiền phí, lệ phí
hải quan cho người nộp được hoàn, căn cứ vào thực tế phản ánh số tiền phí, lệ
phí hải quan đã hoàn, ghi:
Nợ TK 336 - Phải hoàn thuế chuyên thu và thu
khác (TK chi tiết tương ứng)
Có TK 111 - Tiền mặt (TK chi tiết
tương ứng)
Có TK 112 - Tiền gửi kho bạc (TK
chi tiết tương ứng).
d) Kế toán hàng, tang vật tạm giữ chờ xử lý
(1) Căn cứ giá trị hàng hóa trong biên bản
tạm giữ do vi phạm hành chính về hải quan để chờ xử lý, kế toán theo dõi trên
Tài khoản 002 “Hàng tạm giữ”:
(1a) Phản ánh (ghi đơn) vào bên Nợ TK 002
“Hàng tạm giữ”;
(1b) Sau khi có kết quả xử lý phải trả lại
đối tượng vi phạm hành chính hoặc quyết định tịch thu sung công quỹ, kế toán(
ghi đơn) Có TK 002 “Hàng tạm giữ”.
(2) Đối với tang vật vi phạm hành chính là
hàng hóa, vật phẩm dễ bị hư hỏng nếu phải bán (trường hợp được phép) thì tiền
thu được phải gửi vào tài khoản tạm giữ mở tại Kho bạc Nhà nước. Căn cứ biên
bản bán hàng, căn cứ số tiền thực tế trên phiếu thu, hạch toán như sau:
(2a) Nếu chưa kịp nộp vào tài khoản tạm giữ
tại Kho bạc Nhà nước, phản ánh số tiền bán hàng nhập quỹ tiền mặt, ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt (TK chi tiết tương ứng)
Có TK 338 - Các khoản phải trả
(TK chi tiết tương ứng)
(2b) Khi nộp tiền bán tang vật tạm giữ chờ xử
lý vào tài khoản tạm giữ của Hải quan tại Kho bạc Nhà nước, căn cứ vào số liệu
thực tế, ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi Kho bạc (TK chi tiết
tương ứng)
Có TK 111 - Tiền mặt (TK chi tiết
tương ứng)
(2c) Trường hợp cơ quan hải quan trả lại tiền
bán tang vật tạm giữ cho người nộp thuế, căn cứ vào số liệu thực tế, ghi:
Nợ TK 338 - Các khoản phải trả (TK chi tiết
tương ứng)
Có TK 112 - Tiền gửi Kho bạc (TK chi
tiết tương ứng)
Có TK 111 - Tiền mặt (TK chi tiết
tương ứng) - trường hợp chưa nộp tiền vào TK tạm giữ.
e) Kế toán thu bán hàng tịch thu
(1) Trường hợp tang vật tạm giữ đã có quyết
định tịch thu sung công quỹ, kế toán phản ánh số tiền bán hàng tịch thu đã thu,
căn cứ vào số liệu thực tế, ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt (TK chi tiết tương ứng)
Nợ TK 112 - Tiền gửi Kho bạc (TK chi tiết
tương ứng)
Có TK 720 - Số thu tiền, bán hàng
tịch thu
(2) Khi nộp tiền thu bán hàng tịch thu vào
Ngân sách Nhà nước, chuyển đơn vị dự toán chi phí bán hàng tịch thu (nếu có), Kho
bạc Nhà nước báo Có ngay:
(2a) Nộp Ngân sách Nhà nước, ghi:
Nợ TK 333 - Thanh toán thu nộp với ngân sách
(TK chi tiết tương ứng)
Có TK 111 - Tiền mặt (TK chi tiết
tương ứng) hoặc
Có TK 112 - Tiền gửi Kho bạc (TK
chi tiết tương ứng).
Đồng thời kết chuyển số tiền bán hàng tịch
thu đã nộp ngân sách nhà nước:
Nợ TK 720 - Số thu tiền, bán hàng tịch thu
Có TK 333 - Thanh toán thu nộp
với ngân sách (TK chi tiết tương
(2b) Chuyển đơn vị dự toán chi phí bán hàng
tịch thu (nếu có)
Nợ TK 343 - Thanh toán vãng lai với đơn vị dự
toán (TK chi tiết TƯ)
Có TK 111 - Tiền mặt (TK chi tiết
tương ứng) hoặc
Có TK 112 - Tiền gửi Kho bạc (TK
chi tiết tương ứng).
Đồng thời kết chuyển số chi phí bán hàng tịch
thu cho đơn vị dự toán (nếu có), ghi:
Nợ TK 720 - Số thu tiền, bán hàng tịch thu
Có TK 343 - Thanh toán vãng lai
với đơn vị dự toán (TK chi tiết tương ứng)
(3) Trường hợp cơ quan hải quan nộp tiền vào
ngân sách nhưng Kho bạc Nhà nước chưa báo Có, căn cứ số liệu thực tế, ghi:
Nợ TK 113 - Tiền đang chuyển
Có TK 111 - Tiền mặt (TK chi tiết
tương ứng)
(4) Khi nhận được thông tin dữ liệu (báo Có)
của Kho bạc Nhà nước về số tiền bán hàng tịch thu đã nộp vào ngân sách nhà
nước;
(4a) Căn cứ số liệu thực tế, ghi:
Nợ TK 333 - Thanh toán thu nộp với ngân sách
(TK chi tiết tương ứng)
Có TK 113 - Tiền đang chuyển
(4b) Đồng thời kết chuyển số tiền bán hàng
tịch thu đã nộp ngân sách nhà nước, căn cứ số tiền thực tế ghi:
Nợ TK 720 - Số thu tiền, bán hàng tịch thu
(TK chi tiết tương ứng)
Có TK 333 - Thanh toán thu nộp
với ngân sách (TK chi tiết tương ứng)
(5) Trường hợp có quyết định tịch thu sung
công quỹ đối với tiền bán tang vật dễ bị hư hỏng tạm giữ chờ xử lý, khi hải
quan chuyển tiền bán tang vật từ tài khoản tạm giữ tại Kho bạc Nhà nước nộp vào
ngân sách nhà nước và nhận được báo Có ngay:
(5a) Căn cứ vào số liệu thực tế, ghi giảm số
phải trả:
Nợ TK 338 - Các khoản phải trả (TK chi tiết
tương ứng)
Có TK 112 - Tiền gửi kho bạc (TK chi
tiết tương ứng)
(5b) Đồng thời ghi tăng số nộp ngân sách, căn
cứ chứng từ báo Có của Kho bạc Nhà nước và số liệu thực tế, ghi:
Nợ TK 333 - Thanh toán thu nộp với ngân sách
(TK chi tiết tương ứng)
Có TK 720 - Số thu tiền, bán hàng
tịch thu
(5c) Đồng thời kết chuyển số tiền nộp ngân
sách, ghi:
Nợ TK 720 - Số thu tiền, bán hàng tịch thu
Có TK 333 - Thanh toán thu nộp
với ngân sách (Số nộp ngân sách) (TK chi tiết tương ứng)
g) Kế toán phí (Cà phê, tiêu, điều) thu hộ
các hiệp hội, kế toán tiền ký quỹ của doanh nghiệp
(1) Trường hợp người nộp thuế được phép nộp
phí thu hộ (cà phê, tiêu, điều) theo tháng (nộp sau khi hoàn thành thủ tục hải
quan):
(1a) Căn cứ Tờ khai hải quan phản ánh số phí
thu hộ các Hiệp hội phải thu của người nộp thuế, ghi:
Nợ TK 318- Thanh toán với đối tượng nộp phí,
lệ phí (TK chi tiết tương ứng)
Có TK 338- Các khoản phải trả (TK
chi tiết tương ứng).
(1b) Khi người nộp thuế nộp phí thu hộ (Cà
phê, tiêu, điều) bằng tiền mặt hoặc vào tài khoản tiền gửi của cơ quan hải quan
tại Kho bạc Nhà nước, căn cứ chứng từ thu, hoặc Giấy báo Có của Kho bạc Nhà
nước, ghi:
Nợ TK 111- Tiền mặt (TK chi tiết tương ứng)
Nợ TK 112- Tiền gửi Kho bạc (TK chi tiết
tương ứng)
Có TK 318 - Thanh toán với đối
tượng nộp phí, lệ phí (TK chi tiết tương ứng).
(2) Trường hợp người nộp thuế nộp ngay phí
(Cà phê, tiêu, điều) tại thời điểm làm thủ tục (theo từng lần làm thủ tục hải
quan), căn cứ chứng từ thu tiền mặt hoặc báo Có của Kho bạc Nhà nước, ghi:
Nợ TK 111- Tiền mặt (TK chi tiết tương ứng),
trường hợp bằng tiền mặt
Nợ TK 112- Tiền gửi Kho bạc (TK chi tiết
tương ứng), trường hợp nộp vào tài khoản tiền gửi của cơ quan hải quan
Có TK 338 - Các khoản phải trả
(TK chi tiết tương ứng)
(3) Khi cơ quan hải quan xuất quỹ tiền mặt
nộp phí thu hộ vào Tài khoản tiền gửi của cơ quan hải quan tại Kho bạc Nhà
nước:
(3a) Nếu nhận ngay được chứng từ báo Có của Kho bạc Nhà nước,
ghi:
Nợ TK 112- Tiền gửi Kho bạc (TK chi tiết
tương ứng)
Có TK 111- Tiền mặt (TK chi tiết
tương ứng).
(3b) Nếu chưa nhận được chứng từ báo Có của
Kho bạc Nhà nước, ghi:
Nợ TK 113- Tiền đang chuyển (TK chi tiết
tương ứng)
Có TK 111- Tiền mặt (TK chi tiết
tương ứng).
(3c) Sau khi đã hạch toán bút toán (3b), khi
nhận được chứng từ báo Có của Kho bạc Nhà nước, ghi:
Nợ TK 112- Tiền gửi Kho bạc (TK chi tiết
tương ứng)
Có TK 113- Tiền đang chuyển (TK
chi tiết tương ứng).
(4) Khi cơ quan hải quan thanh toán số phí
thu hộ cho các hiệp hội từ tài khoản tiền gửi của cơ quan hải quan, căn cứ vào
Giấy báo Nợ của Kho bạc Nhà nước, ghi:
Nợ TK 338 - Các khoản phải trả (TK chi tiết
tương ứng)
Có TK 112- Tiền gửi Kho bạc (TK
chi tiết tương ứng).
(5) Thu tiền ký quỹ của người nộp thuế: khi
người nộp thuế nộp khoản ký quỹ bằng tiền mặt, hoặc vào tài khoản tạm giữ của
cơ quan hải quan tại Kho bạc Nhà nước, căn cứ phiếu thu hoặc báo Có của Kho bạc
Nhà nước, ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt (TK chi tiết tương ứng)
Nợ TK 112- Tiền gửi Kho bạc (TK chi tiết
tương ứng)
Có TK 338- Các khoản phải trả (TK
chi tiết tương ứng).
(6) Khi cơ quan hải quan xuất quỹ nộp các khoản
thu ký quỹ vào tài khoản tiền gửi tại Kho bạc Nhà nước:
(6a) Nếu nhận được ngay chứng từ báo Có của
Kho bạc Nhà nước, ghi:
Nợ TK 112- Tiền gửi Kho bạc (TK chi tiết
tương ứng)
Có TK 111- Tiền mặt (TK chi tiết
tương ứng).
(6b) Nếu chưa nhận được chứng từ báo Có của
Kho bạc Nhà nước, ghi:
Nợ TK 113- Tiền đang chuyển (TK chi tiết
tương ứng)
Có TK 111- Tiền mặt (TK chi tiết
tương ứng).
(6c) Sau khi đã hạch toán bút toán (6b), khi
nhận được chứng từ báo Có của Kho bạc Nhà nước, ghi:
Nợ TK 112- Tiền gửi Kho bạc (TK chi tiết
tương ứng)
Có TK 113- Tiền đang chuyển (TK
chi tiết tương ứng).
(7) Khi có kết quả xử lý, căn cứ kết quả xử
lý tất toán khoản ký quỹ của người nộp thuế, ghi:
Nợ TK 338- Các khoản phải trả (TK chi tiết
tương ứng)
Có TK 112- Tiền gửi Kho bạc (TK
chi tiết tương ứng).
Đồng thời hạch toán hoàn trả hoặc thu thuế
chuyên thu hoặc thu thuế tạm thu cho phù hợp với từng trường hợp cụ thể.
h) Kế toán khi thu hộ tiền thuế và các khoản
thu khác cho cơ quan hải quan khác
(1) Trường hợp cơ quan hải quan thu hộ tiền
do doanh nghiệp nộp thuế hoặc các khoản thu khác cho cơ quan hải quan khác,
ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt (Trường hợp DN nộp tiền
mặt tại cơ quan hải quan)
Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng (Trường hợp DN
nộp tiền vào tài khoản tiền gửi của cơ quan hải quan)
Có TK 338 - Các khoản phải trả
(3389).
(2) Khi cơ quan hải quan chuyển trả khoản
tiền thu hộ cho cơ quan hải quan khác, ghi:
Nợ TK 338 - Các khoản phải trả (3389)
Có TK 111- Tiền mặt (Trường hợp nộp
tiền mặt vào tài khoản của cơ quan hải quan)
Có TK 112- Tiền gửi ngân hàng
(Trường hợp chuyển trả khoản thu hộ từ tài khoản tiền gửi của đơn vị cho cơ
quan khác).
6. Kế toán nhận thông tin dữ liệu điện tử do
Kho bạc Nhà nước hoặc Ngân hàng phối hợp thu truyền qua cổng thanh toán điện tử
của cơ quan hải quan
a) Trường hợp người nộp thuế nộp thuế qua
Ngân hàng phối hợp thu, hoặc nộp vào Kho bạc Nhà nước căn cứ thông tin dữ liệu
điện tử do Kho bạc Nhà nước truyền (15phút/1lần) hoặc thông tin dữ liệu thu do Ngân
hàng phối hợp thu truyền qua cổng thanh toán điện tử của cơ quan hải quan về số
tiền thuế và các khoản khác người nộp thuế đã nộp, ghi:
Nợ TK 113- Tiền đang chuyển (TK chi tiết
tương ứng)
Có TK 314 - Thanh toán với đối
tượng nộp thuế (TK chi tiết tương ứng)
Có TK 315 - Phải thu về thuế tạm
thu (TK chi tiết tương ứng)
Có TK 318 - Thanh toán với đối
tượng nộp phí, lệ phí (TK chi tiết tương ứng)
Có TK 319 - Thanh toán phạt vi
phạm hành chính (TK chi tiết tương ứng).
b) Sau khi nhận được thông tin hạch toán thu
ngân sách nhà nước (Bảng kê giấy nộp tiền/ báo Có) do Kho bạc Nhà nước gửi đến,
cơ quan hải quan kiểm tra đối chiếu thông tin thu và hạch toán thanh toán với
ngân sách nhà nước, ghi:
Nợ TK 333- Thanh toán thu nộp với ngân sách
(TK chi tiết tương ứng)
Nợ TK 112- Tiền gửi Kho bạc (TK chi tiết
tương ứng)
Có TK 113- Tiền đang chuyển (TK
chi tiết tương ứng).
7. Kế toán thu tiền chậm nộp phạt vi phạm
hành chính
a) Trường hợp người nộp phạt nộp trực tiếp
vào Kho bạc Nhà nước:
(1) Khi cơ quan hải quan nhận được Giấy báo
Có của Kho bạc Nhà nước về số tiền chậm nộp phạt vi phạm hành chính của người
nộp thuế đã nộp vào ngân sách nhà nước, ghi:
Nợ TK 333- Thanh toán thu nộp với ngân sách
(TK chi tiết tương ứng)
Có TK 319- Thanh toán phạt vi
phạm hành chính (TK chi tiết tương ứng).
Đồng thời, ghi:
Nợ TK 719- Số thu phạt (TK chi tiết tương
ứng)
Có TK 333- Thanh toán thu nộp với
ngân sách (TK chi tiết tương ứng).
Đồng thời, ghi:
Nợ TK 319- Thanh toán phạt vi phạm hành chính
(TK chi tiết tương ứng)
Có TK 719- Số thu phạt (TK chi tiết
tương ứng).
(2) Trường hợp cơ quan hải quan nhận được
thông tin dữ liệu thu ngân sách nhà nước do Ngân hàng phối hợp thu hoặc Kho bạc
Nhà nước truyền qua cổng thanh toán điện tử của cơ quan hải quan về số tiền
chậm nộp phạt vi phạm hành chính của người nộp thuế đã nộp, ghi
Nợ TK 113- Tiền đang chuyển (TK chi tiết
tương ứng)
Có TK 319- Thanh toán phạt vi
phạm hành chính (TK chi tiết tương ứng).
(3) Sau khi nhận được thông tin hạch toán thu
ngân sách nhà nước (Bảng kê giấy nộp tiền/ báo Có) do Kho bạc Nhà nước gửi đến,
cơ quan hải quan kiểm tra đối chiếu thông tin thu và hạch toán thanh toán với
ngân sách nhà nước, ghi:
Nợ TK 333- Thanh toán thu nộp với ngân sách
(TK chi tiết tương ứng)
Có TK 113- Tiền đang chuyển (TK
chi tiết tương ứng).
Đồng thời, ghi:
Nợ TK 719- Số thu phạt (TK chi tiết tương
ứng)
Có TK 333- Thanh toán thu nộp với
ngân sách (TK chi tiết tương ứng).
Đồng thời, ghi:
Nợ TK 319- Thanh toán phạt vi phạm hành chính
(TK chi tiết tương ứng)
Có TK 719- Số thu phạt (TK chi tiết
tương ứng).
b) Trường hợp người nộp phạt nộp tiền chậm
nộp phạt vi phạm hành chính bằng tiền mặt cho cơ quan hải quan (trường hợp được
phép):
(1) Căn cứ chứng từ phản ánh số thu tiền chậm
nộp của người nộp phạt, ghi:
Nợ TK 111- Tiền mặt (TK chi tiết tương ứng)
Có TK 319- Thanh toán phạt vi
phạm hành chính (TK chi tiết tương ứng).
(2) Khi cơ quan hải quan xuất quỹ nộp cho Kho bạc Nhà nước:
(2a) Nếu nhận được chứng từ báo Có của Kho
bạc Nhà nước ngay, ghi:
Nợ TK 333- Thanh toán thu nộp với ngân sách
(TK chi tiết tương ứng)
Có TK 111- Tiền mặt (TK chi tiết
tương ứng).
Đồng thời, ghi:
Nợ TK 719- Số thu phạt (TK chi tiết tương
ứng)
Có TK 333- Thanh toán thu nộp với
ngân sách (TK chi tiết tương ứng).
Đồng thời, ghi:
Nợ TK 319- Thanh toán phạt vi phạm hành chính
(TK chi tiết tương ứng).
Có TK 719- Số thu phạt (TK chi tiết
tương ứng).
(2b) Nếu chưa nhận được chứng từ báo Có của Kho bạc Nhà nước,
ghi:
Nợ TK 113- Tiền đang chuyển (TK chi tiết
tương ứng)
Có TK 111- Tiền mặt (TK chi tiết
tương ứng).
(2c) Sau khi đã hạch toán bút toán (2b), khi
nhận được chứng từ báo Có của Kho bạc Nhà nước, ghi:
Nợ TK 333- Thanh toán thu nộp với ngân sách
(TK chi tiết tương ứng)
Có TK 113- Tiền đang chuyển (TK
chi tiết tương ứng).
Đồng thời, ghi:
Nợ TK 719- Số thu phạt (TK chi tiết tương
ứng)
Có TK 333- Thanh toán thu nộp với
ngân sách (TK chi tiết tương ứng)
Đồng thời, ghi:
Nợ TK 319- Thanh toán phạt vi phạm hành chính
(TK chi tiết tương ứng)
Có TK 719- Số thu phạt (TK chi tiết
tương ứng).
8. Kế toán hoàn thuế và thoái thu thuế do nộp
thừa
a) Hoàn và thoái thu thuế chuyên thu nộp thừa
(1) Kế toán ra quyết định hoàn thuế nộp thừa
(1a) Căn cứ quyết định hoàn thuế, phản ánh số
thuế nộp thừa phải hoàn cho người nộp thuế, ghi:
Nợ TK 716 - Số thu thuế (TK chi tiết tương
ứng)
Có TK 336 - Phải hoàn thuế chuyên
thu và thu khác (TK chi tiết tương ứng)
(1b) Ðồng thời, phản ánh giảm số tiền người
nộp đã nộp thừa ghi bút toán đỏ:
Nợ TK 716- Số thu thuế (TK chi tiết tương
ứng)
Có TK 314- Thanh toán với đối
tượng nộp thuế (TK chi tiết tương ứng).
(2) Kế toán thoái thu thuế từ ngân sách nhà
nước:
Căn cứ chứng từ thoái thu thuế từ ngân sách
nhà nước đối với số thuế người nộp thuế được hoàn đã có xác nhận của Kho bạc
Nhà nước, ghi:
(2a) Trường hợp thoái thu ngân sách nhà nước
năm trước:
Nợ TK 336 - Phải hoàn thuế chuyên thu và thu
khác (TK chi tiết tương ứng)
Có TK 354- Điều chỉnh giảm số thu
(TK chi tiết tương ứng).
Đồng thời, ghi:
Nợ TK 354- Điều chỉnh giảm số thu (TK chi tiết
tương ứng)
Có TK 716- Số thu thuế (TK chi tiết
tương ứng).
(2b) Trường hợp thoái thu ngân sách nhà nước
năm nay
Nợ TK 336 - Phải hoàn thuế chuyên thu và thu
khác (TK chi tiết tương ứng)
Có TK 354- Điều chỉnh giảm số thu
(TK chi tiết tương ứng).
Đồng thời, ghi bút toán đỏ:
Nợ TK 333- Thanh toán thu nộp với ngân sách
(TK chi tiết tương ứng)
Có TK 354- Điều chỉnh giảm số thu
(TK chi tiết tương ứng).
Đồng thời, ghi bút toán đỏ:
Nợ TK 716- Số thu thuế (TK chi tiết tương
ứng)
Có TK 333- Thanh toán thu nộp với
ngân sách (TK chi tiết tương ứng).
b) Hoàn và thoái thu thuế tạm thu nộp thừa
(1) Kế toán hoàn thuế, thoái thu thuế tạm thu
nộp thừa từ tài khoản tiền gửi:
(1a) Ra quyết định hoàn thuế: Căn cứ quyết
định hoàn thuế, phản ánh số thuế nộp thừa phải hoàn cho người nộp thuế, ghi:
Nợ TK 715- Số thu thuế tạm thu (TK chi tiết
tương ứng)
Có TK 335 - Phải hoàn thuế tạm
thu (TK chi tiết tương ứng).
Ðồng thời ghi giảm số tiền đã nộp thừa bút
toán đỏ:
Nợ TK 715- Số thu thuế tạm thu (TK chi tiết
tương ứng)
Có TK 315 - Phải thu về thuế tạm
thu (TK chi tiết tương ứng).
(1b) Thoái thu từ tài khoản tiền gửi, căn cứ
Ủy nhiệm chi có xác nhận của Kho bạc Nhà nước phản ánh số đã hoàn tiền nộp thừa
cho người nộp thuế, ghi:
Nợ TK 335- Phải hoàn thuế tạm thu (TK chi tiết
tương ứng)
Có TK 112- Tiền gửi Kho bạc (TK
chi tiết tương ứng).
(2) Kế toán ra quyết định hoàn thuế tạm thu
nộp thừa từ ngân sách nhà nước:
(2a) Căn cứ quyết định hoàn thuế, phản ánh số
thuế nộp thừa phải hoàn cho người nộp thuế, ghi:
Nợ TK 715- Số thu thuế tạm thu (TK chi tiết
tương ứng)
Có TK 336 - Phải hoàn thuế chuyên
thu và thu khác (TK chi tiết tương ứng).
(2b) Ðồng thời ghi giảm số tiền đã nộp thừa bút
toán đỏ:
Nợ TK 715- Số thu thuế tạm thu (TK chi tiết
tương ứng)
Có TK 315 - Phải thu về thuế tạm
thu (TK chi tiết tương ứng).
(3) Kế toán thoái thu thuế tạm thu từ ngân
sách nhà nước (thuộc ngân sách nhà nước năm trước):
(3a) Căn cứ chứng từ thoái thu thuế từ ngân
sách nhà nước đối với số thuế người nộp thuế được hoàn đã có xác nhận của Kho
bạc Nhà nước, ghi:
Nợ TK 336 - Phải hoàn thuế chuyên thu và thu
khác (TK chi tiết tương ứng)
Có TK 354- Điều chỉnh giảm số thu
(TK chi tiết tương ứng).
(3b) Đồng thời, ghi:
Nợ TK 354- Điều chỉnh giảm số thu (TK chi tiết
tương ứng)
Có TK 715- Số thu thuế tạm thu
(TK chi tiết tương ứng).
(4) Kế toán thoái thu thuế tạm thu từ ngân
sách nhà nước (thuộc ngân sách nhà nước năm nay):
(4a) Căn cứ chứng từ thoái thu thuế từ ngân
sách nhà nước đối với số thuế người nộp thuế được hoàn đã có xác nhận của Kho
bạc Nhà nước, ghi:
Nợ TK 336 - Phải hoàn thuế chuyên thu và thu
khác (TK chi tiết tương ứng)
Có TK 354- Điều chỉnh giảm số thu
(TK chi tiết tương ứng).
(4b) Đồng thời, ghi bút toán đỏ:
Nợ TK 333- Thanh toán thu nộp với ngân sách
(TK chi tiết tương ứng)
Có TK 354- Điều chỉnh giảm số thu
(TK chi tiết tương ứng).
(4c) Đồng thời, ghi bút toán đỏ:
Nợ TK 715- Số thu thuế tạm thu (TK chi tiết
tương ứng)
Có TK 333- Thanh toán thu nộp với
ngân sách (TK chi tiết tương ứng).
c) Hoàn và thoái thu thuế đối với trường hợp
nghĩa vụ nộp thuế bằng ngoại tệ người nộp thuế đã nộp bằng ngoại tệ
(1) Kế toán ra quyết định hoàn thuế:
(1a) Căn cứ Quyết định hoàn thuế, phản ánh số
thuế nộp thừa phải hoàn cho người nộp thuế theo tỷ giá tại thời điểm hoàn, ghi:
Nợ TK 716 - Số thu thuế (TK chi tiết tương
ứng)
Có TK 336 - Phải hoàn thuế chuyên
thu và thu khác (TK chi tiết tương ứng)
(1b) Đồng thời, ghi giảm phần nộp thừa phải
hoàn theo tỷ giá tại thời điểm nộp bút toán đỏ:
Nợ TK 716- Số thu thuế (TK chi tiết tương
ứng)
Có TK 314- Thanh toán với đối
tượng nộp thuế (TK chi tiết tương ứng)
(2) Kế toán thoái thu thuế: Căn cứ chứng từ thoái
thu thuế từ ngân sách nhà nước đã có xác nhận của Kho bạc Nhà nước đối với số
thuế người nộp thuế được hoàn theo tỷ giá tại thời điểm hoàn, ghi:
(2a) Trường hợp thoái thu ngân sách nhà nước năm
trước
Nợ TK 336 - Phải hoàn thuế chuyên thu và thu
khác (TK chi tiết tương ứng)
Có TK 354- Điều chỉnh giảm số thu
(TK chi tiết tương ứng).
Đồng thời, ghi:
Nợ TK 354- Điều chỉnh giảm số thu (TK chi tiết
tương ứng)
Có TK 716- Số thu thuế (TK chi tiết
tương ứng).
(2b) Trường hợp thoái thu ngân sách nhà nước
năm nay
Nợ TK 336 - Phải hoàn thuế chuyên thu và thu
khác (TK chi tiết tương ứng)
Có TK 354- Điều chỉnh giảm số thu
(TK chi tiết tương ứng).
Đồng thời điều chỉnh phần nộp thừa theo tỷ
giá tại thời điểm hoàn, ghi bút toán đỏ:
Nợ TK 333- Thanh toán thu nộp với ngân sách
(TK chi tiết tương ứng)
Có TK 354- Điều chỉnh giảm số thu
(TK chi tiết tương ứng).
Đồng thời kết chuyển, ghi bút toán đỏ:
Nợ TK 716- Số thu thuế (TK chi tiết tương
ứng)
Có TK 333- Thanh toán thu nộp với
ngân sách (TK chi tiết tương ứng).
9. Kế toán hoàn tiền phạt vi phạm hành chính
và tiền chậm nộp phạt vi phạm hành chính
a) Kế toán ra quyết định hoàn tiền phạt vi
phạm hành chính và tiền chậm nộp phạt vi phạm hành chính:
(1) Trường hợp hoàn tiền nộp thừa: Căn cứ
Quyết định hoàn tiền phạt vi phạm hành chính, tiền chậm nộp phạt vi phạm hành
chính, phản ánh số tiền nộp thừa phải hoàn cho người nộp thuế, ghi:
Nợ TK 719- Số thu phạt (TK chi tiết tương
ứng)
Có TK 336 - Phải hoàn thuế chuyên thu và thu
khác (TK chi tiết tương ứng).
Đồng thời, ghi giảm số tiền đã nộp bút
toán đỏ:
Nợ TK 719- Số thu phạt (TK chi tiết tương
ứng)
Có TK 319- Thanh toán phạt vi
phạm hành chính (TK chi tiết tương ứng).
(2) Trường hợp hoàn do được miễn, giảm số
tiền phạt hoặc tiền chậm nộp phạt đã nộp:
(2a) Căn cứ quyết định miễn, giảm, ghi giảm
số tiền phải nộp, bút toán đỏ:
Nợ TK 319- Thanh toán phạt vi phạm hành chính
(TK chi tiết tương ứng)
Có TK 719- Số thu phạt (TK chi tiết
tương ứng).
(2b) Căn cứ Quyết định hoàn tiền phạt vi phạm
hành chính, tiền chậm nộp phạt vi phạm hành chính, phản ánh số tiền phải hoàn
cho người nộp thuế, ghi:
Nợ TK 719- Số thu phạt (TK chi tiết tương
ứng)
Có TK 336 - Phải hoàn thuế chuyên
thu và thu khác (TK chi tiết tương ứng).
Đồng thời, ghi giảm số tiền đã nộp bút
toán đỏ:
Nợ TK 719- Số thu phạt (TK chi tiết tương
ứng)
Có TK 319- Thanh toán phạt vi
phạm hành chính (TK chi tiết tương ứng).
b) Kế toán thoái thu tiền phạt vi phạm hành
chính và tiền chậm nộp phạt vi phạm hành chính từ ngân sách nhà nước:
(1) Trường hợp thoái thu ngân sách nhà nước
năm trước: Căn cứ chứng từ thoái thu thuế từ ngân sách nhà nước đối với số thuế
người nộp thuế được hoàn đã có xác nhận của Kho bạc Nhà nước, ghi:
Nợ TK 336 - Phải hoàn thuế chuyên thu và thu
khác (TK chi tiết tương ứng)
Có TK 354- Điều chỉnh giảm số thu
(TK chi tiết tương ứng).
Đồng thời, ghi:
Nợ TK 354- Điều chỉnh giảm số thu (TK chi tiết
tương ứng)
Có TK 719- Số thu phạt (TK chi tiết
tương ứng).
(2) Trường hợp thoái thu ngân sách nhà nước
năm nay: Căn cứ chứng từ thoái thu thuế từ ngân sách nhà nước đối với số thuế
người nộp thuế được hoàn đã có xác nhận của Kho bạc Nhà nước, ghi:
Nợ TK 336 - Phải hoàn thuế chuyên thu và thu
khác (TK chi tiết tương ứng)
Có TK 354- Điều chỉnh giảm số thu
(TK chi tiết tương ứng).
Đồng thời, ghi bút toán đỏ:
Nợ TK 333- Thanh toán thu nộp với ngân sách
(TK chi tiết tương ứng)
Có TK 354- Điều chỉnh giảm số thu
(TK chi tiết tương ứng).
Đồng thời, ghi bút toán đỏ:
Nợ TK 719- Số thu phạt (TK chi tiết tương
ứng)
Có TK 333- Thanh toán thu nộp với
ngân sách (TK chi tiết tương ứng).
c) Trường hợp cơ quan hải quan thoái thu bằng
tiền mặt, căn cứ phiếu chi tiền mặt, ghi:
Nợ TK 336 - Phải hoàn thuế chuyên thu và thu
khác (TK chi tiết tương ứng)
Có TK 111 - Tiền mặt (TK chi tiết
tương ứng).
10. Kế toán các khoản thu chờ xác nhận thông
tin
a) Trường hợp Kho bạc Nhà nước đã hạch toán
vào ngân sách nhà nước nhưng cơ quan hải quan chưa đủ thông tin để thanh khoản
nợ cho người nộp thuế
(1) Trường hợp nhận thông tin dữ liệu do Ngân
hàng phối hợp thu hoặc Kho bạc Nhà nước truyền sang nhưng cơ quan hải quan
không đủ thông tin để hạch toán thanh khoản nợ cho người nộp thuế, ghi:
(1a) Căn cứ số liệu thực tế, ghi:
Nợ TK 113- Tiền đang chuyển (TK chi tiết
tương ứng)
Có TK 338- Các khoản phải trả
(3389).
(1b) Cuối ngày khi nhận được Bảng kê Giấy nộp
tiền (báo Có) do Kho bạc Nhà nước, ghi:
Nợ TK 333- Thanh toán thu nộp với ngân sách
(TK chi tiết tương ứng)
Có TK 113- Tiền đang chuyển (TK
chi tiết tương ứng).
(2) Trường hợp cuối ngày khi nhận được Bảng
kê Giấy nộp tiền (báo Có) do Kho bạc Nhà nước truyền sang nhưng chưa đủ thông
tin để cơ quan hải quan hạch toán thanh khoản nợ cho người nộp thuế, ghi:
Nợ TK 333- Thanh toán thu nộp với ngân sách
(TK chi tiết tương ứng)
Có TK 338- Các khoản phải trả
(3389).
(3) Sau khi xác nhận đủ thông tin căn cứ Giấy
điều chỉnh thu ngân sách nhà nước hoặc chứng từ liên quan, ghi:
(3a) Điều chỉnh sai lệch, bút toán đỏ:
Nợ TK 333- Thanh toán thu nộp với ngân sách
(TK chi tiết tương ứng) hoặc
Có TK 338- Các khoản phải trả
(3389).
(3b) Đồng thời hạch toán theo các quy trình
thu thuế và thu khác.
b) Trường hợp nộp nhầm thuế chuyên thu vào
tài khoản tiền gửi (thuế tạm thu) của cơ quan hải quan tại Kho bạc Nhà nước
(1) Trường hợp thông tin dữ liệu do Ngân hàng
phối hợp thu hoặc Kho bạc Nhà nước truyền sang nhưng cơ quan hải quan không đủ
thông tin để hạch toán thanh khoản nợ cho người nộp thuế, ghi:
(1a) Căn cứ số liệu thực tế, ghi:
Nợ TK 113- Tiền đang chuyển (TK chi tiết
tương ứng)
Có TK 338- Các khoản phải trả (TK
chi tiết tương ứng).
(1b) Cuối ngày khi nhận được Bảng kê Giấy nộp
tiền (báo Có) do Kho bạc Nhà nước, ghi:
Nợ TK 112- Tiền gửi Kho bạc (TK chi tiết
tương ứng)
Có TK 113- Tiền đang chuyển (TK
chi tiết tương ứng).
(2) Trường hợp cuối ngày khi nhận được Bảng
kê Giấy nộp tiền (báo Có) do Kho bạc Nhà nước truyền sang nhưng chưa đủ thông
tin để cơ quan hải quan hạch toán thanh khoản nợ cho người nộp thuế, ghi:
Nợ TK 112- Tiền gửi Kho bạc (TK chi tiết
tương ứng)
Có TK 338- Các khoản phải trả
(3389).
(3) Sau khi xác nhận đủ thông tin, căn cứ
Giấy điều chỉnh thu ngân sách nhà nước hoặc chứng từ liên quan, ghi:
(3a) Bút toán đỏ:
Nợ TK 112- Tiền gửi Kho bạc (TK chi tiết
tương ứng)
Có TK 338- Các khoản phải trả (TK
chi tiết tương ứng).
(3b) Đồng thời hạch toán thu thuế chuyên thu,
thanh khoản trừ nợ cho người nộp thuế, ghi:
Nợ TK 333- Thanh toán thu nộp với ngân sách
(TK chi tiết tương ứng)
Có TK 314- Thanh toán với đối
tượng nộp thuế (TK chi tiết tương ứng).
c) Trường hợp nộp nhầm thuế tạm thu vào ngân
sách nhà nước:
(1) Trường hợp thông tin dữ liệu do Kho bạc
Nhà nước hoặc Ngân hàng phối hợp thu truyền sang nhưng cơ quan hải quan không
đủ thông tin để hạch toán thanh khoản nợ cho người nộp thuế, ghi:
(1a) Căn cứ số liệu thực tế, ghi:
Nợ TK 113- Tiền đang chuyển (TK chi tiết
tương ứng)
Có TK 338- Các khoản phải trả (TK
chi tiết tương ứng)
(1b) Cuối ngày khi nhận được Bảng kê Giấy nộp
tiền (báo Có) do Kho bạc Nhà nước, ghi:
Nợ TK 333- Thanh toán thu nộp với ngân sách
(TK chi tiết tương ứng)
Có TK 113- Tiền đang chuyển (TK
chi tiết tương ứng).
(2) Trường hợp cuối ngày khi nhận được Bảng
kê Giấy nộp tiền (báo Có) do Kho bạc Nhà nước truyền sang nhưng chưa đủ thông
tin để cơ quan hải quan hạch toán thanh khoản nợ cho người nộp thuế, ghi:
Nợ TK 333- Thanh toán thu nộp với ngân sách
(TK chi tiết tương ứng)
Có TK 338- Các khoản phải trả (TK
chi tiết tương ứng).
(3) Sau khi xác nhận đủ thông tin, căn cứ
Giấy điều chỉnh thu ngân sách nhà nước hoặc chứng từ liên quan:
(3a) Bút toán đỏ:
Nợ TK 333- Thanh toán thu nộp với ngân sách
(TK chi tiết tương ứng)
Có TK 338- Các khoản phải trả (TK
chi tiết tương ứng).
(3b) Đồng thời thanh khoản trừ nợ cho người
nộp thuế, ghi:
Nợ TK 112- Tiền gửi Kho bạc (TK chi tiết
tương ứng)
Có TK 315- Phải thu về thuế tạm
thu (TK chi tiết tương ứng).
d) Trường hợp nộp nhầm cơ quan thu:
(1) Trường hợp thông tin dữ liệu do Ngân hàng
phối hợp thu truyền sang nhưng cơ quan hải quan không đủ thông tin để hạch toán
thanh khoản nợ cho người nộp thuế
(1a) Căn cứ số liệu thực tế, ghi:
Nợ TK 113- Tiền đang chuyển (TK chi tiết
tương ứng)
Có TK 338- Các khoản phải trả (TK
chi tiết tương ứng).
(1b) Cuối ngày khi nhận được Bảng kê Giấy nộp
tiền (báo Có) do Kho bạc Nhà nước, ghi:
Nợ TK 333- Thanh toán thu nộp với ngân sách
(TK chi tiết tương ứng) hoặc
Nợ TK 112- Tiền gửi Kho bạc (TK chi tiết
tương ứng)
Có TK 113- Tiền đang chuyển (TK
chi tiết tương ứng).
(2) Trường hợp cuối ngày khi nhận được Bảng
kê Giấy nộp tiền (báo Có) do Kho bạc Nhà nước truyền sang nhưng chưa đủ thông
tin để cơ quan hải quan hạch toán thanh khoản nợ cho người nộp thuế, ghi:
Nợ TK 333- Thanh toán thu nộp với ngân sách
(TK chi tiết tương ứng) hoặc
Nợ TK 112- Tiền gửi Kho bạc (TK chi tiết
tương ứng)
Có TK 338- Các khoản phải trả (TK
chi tiết tương ứng).
(3) Sau khi xác nhận đủ thông tin, căn cứ
Giấy điều chỉnh thu ngân sách nhà nước hoặc chứng từ liên quan, phản ánh số
chuyển trả số thu cho đơn vị khác, bút toán đỏ:
Nợ TK 333- Thanh toán thu nộp với ngân sách
(TK chi tiết tương ứng) hoặc
Nợ TK 112- Tiền gửi Kho bạc (TK chi tiết
tương ứng)
Có TK 338- Các khoản phải trả (TK
chi tiết tương ứng).
11. Kế toán ra quyết định hoàn thuế chuyên
thu do tái xuất hàng hóa nhập khẩu hoặc tái nhập hàng hóa xuất khẩu
Căn cứ quyết định hoàn thuế, phản ánh số thuế
phải hoàn cho người nộp thuế, ghi:
Nợ TK 716 - Số thu thuế (TK chi tiết tương
ứng)
Có TK 336 - Phải hoàn thuế chuyên
thu và thu khác (TK chi tiết tương ứng)
Ðồng thời, phản ánh giảm số tiền người nộp đã
nộp ghi bút toán đỏ:
Nợ TK 716- Số thu thuế (TK chi tiết tương
ứng)
Có TK 314- Thanh toán với đối
tượng nộp thuế (TK chi tiết tương ứng).
Ðồng thời, phản ánh giảm số tiền người nộp
phải nộp ghi bút toán đỏ:
Nợ TK 314- Thanh toán với đối tượng nộp thuế
(TK chi tiết tương ứng).
Có TK 716- Số thu thuế (TK chi tiết
tương ứng).
12. Kế toán thu, nộp tiền bán hàng hóa tồn
đọng trong khu vực giám sát như sau
(1) Trường hợp tiền bán hàng hóa tồn đọng
phải tạm nộp vào tài khoản tạm giữ của Bộ Tài chính (tài khoản tiền gửi của cơ
quan hải quan tại Kho bạc Nhà nước do Bộ Tài chính ủy quyền quản lý):
(1a) Khi người mua nộp tiền mua hàng hóa tồn
đọng vào tài khoản tiền gửi (TK tạm giữ của Bộ Tài chính) của cơ quan hải quan
tại Kho bạc Nhà nước, căn cứ báo Có của Kho bạc Nhà nước, ghi:
Nợ TK 112- Tiền gửi Kho bạc (TK chi tiết
tương ứng)
Có TK 720 - Số thu tiền, bán hàng
tịch thu (TK chi tiết tương ứng)
(1b) Khi chuyển tiền chi phi bán hàng cho đơn
vị dự toán, căn cứ ủy nhiệm chi có xác nhận của Kho bạc Nhà nước, ghi:
Nợ TK 343- Thanh toán vãng lai với đơn vị dự
toán
Có 112- Tiền gửi Kho bạc (TK chi tiết
tương ứng)
Đồng thời kết chuyển số thu, ghi:
Nợ TK 720 - Số thu tiền, bán hàng tịch thu
(TK chi tiết tương ứng)
Có TK 343- Thanh toán vãng lai
với đơn vị dự toán
(1c) Khi chuyển tiền thu bán hàng tồn đọng
nộp ngân sách nhà nước, căn cứ ủy nhiệm chi có xác nhận của Kho bạc Nhà nước,
ghi:
Nợ TK 333- Thanh toán thu nộp với ngân sách
(TK chi tiết tương ứng)
Có 112- Tiền gửi Kho bạc (TK chi tiết
tương ứng)
Đồng thời kết chuyển số thu, ghi:
Nợ TK 720 - Số thu tiền, bán hàng tịch thu
(TK chi tiết tương ứng)
Có TK 333- Thanh toán thu nộp với
ngân sách (TK chi tiết tương ứng)
(2) Trường hợp tiền bán hàng hóa tồn đọng
phải tạm nộp vào tài khoản tạm giữ của của cơ quan hải quan:
(2a) Khi người mua nộp tiền mua hàng hóa tồn
đọng vào tài khoản tiền gửi của cơ quan hải quan tại Kho bạc Nhà nước, căn cứ
báo Có của Kho bạc Nhà nước, ghi:
Nợ TK 112- Tiền gửi Kho bạc (TK chi tiết
tương ứng)
Có TK 338- Các khoản phải trả (TK
chi tiết tương ứng)
(2b) Khi chuyển tiền chi phí bán hàng cho đơn
vị dự toán, căn cứ ủy nhiệm chi có xác nhận của Kho bạc Nhà nước, ghi:
Nợ TK 343- Thanh toán vãng lai với đơn vị dự
toán
Có TK 720 - Số thu tiền, bán hàng
tịch thu (TK chi tiết tương ứng)
Đồng thời kết chuyển số thu, ghi:
Nợ TK 720 - Số thu tiền, bán hàng tịch thu
(TK chi tiết tương ứng)
Có TK 343- Thanh toán vãng lai
với đơn vị dự toán
Đồng thời thanh khoản số phải trả, ghi:
Nợ TK 338- Các khoản phải trả (TK chi tiết
tương ứng)
Có TK 112- Tiền gửi Kho bạc (TK
chi tiết tương ứng)
(2c) Khi chuyển tiền thu bán hàng tồn đọng
nộp ngân sách nhà nước, căn cứ ủy nhiệm chi có xác nhận của Kho bạc Nhà nước,
ghi:
Nợ TK 333- Thanh toán thu nộp với ngân sách
(TK chi tiết tương ứng)
Có TK 720 - Số thu tiền, bán hàng
tịch thu (TK chi tiết tương ứng)
Đồng thời kết chuyển số thu, ghi:
Nợ TK 720 - Số thu tiền, bán hàng tịch thu
(TK chi tiết tương ứng)
Có TK 333- Thanh toán thu nộp với
ngân sách (TK chi tiết tương ứng)
Đồng thời thanh khoản số phải trả, ghi:
Nợ TK 338- Các khoản phải trả (TK chi tiết tương
ứng)
Có TK 112- Tiền gửi Kho bạc (TK
chi tiết tương ứng)
(2d) Trường hợp phải trả lại số tiền bán hàng
cho chủ hàng, căn cứ ủy nhiệm chi có xác nhận của Kho bạc Nhà nước, quyết định
hoàn trả (nếu có) và chứng từ liên quan, ghi:
Nợ TK 338- Các khoản phải trả (TK chi tiết
tương ứng)
Có TK 112- Tiền gửi Kho bạc (TK
chi tiết tương ứng).
(3) Trường hợp người mua đặt cọc tiền mua
hàng cho cơ quan hải quan, ghi:
(3a) Phản ánh số tiền cơ quan hải quan nhận
đặt cọc, ghi:
Nợ TK 111- Tiền mặt (TK chi tiết tương ứng)
Nợ TK 112- Tiền gửi Kho bạc (TK chi tiết
tương ứng)
Có TK 338- Các khoản phải trả (TK
chi tiết tương ứng)
(3b) Khi cơ quan hải quan trả lại số tiền đặt
cọc, ghi:
Nợ TK 338- Các khoản phải trả (TK chi tiết
tương ứng)
Có TK 111- Tiền mặt (TK chi tiết
tương ứng)
Có TK 112- Tiền gửi Kho bạc (TK
chi tiết tương ứng).
13. Kế toán bù trừ các khoản hoàn trả với các
khoản phải thu
Trường hợp người được hoàn trả đồng thời có
nghĩa vụ phải nộp các khoản thu khác, khi phát sinh nghiệp vụ hoàn trả kiêm bù
trừ thì căn cứ Quyết định hoàn, chứng từ hoàn trả và bù trừ có xác nhận của Kho
bạc Nhà nước, thực hiện như sau:
a) Hạch toán nghiệp vụ hoàn, thoái thu (từ
ngân sách nhà nước hoặc từ tài khoản tiền gửi của cơ quan hải quan) đối với số
tiền được hoàn.
b) Hạch toán nghiệp vụ thu đối với khoản nộp
ngân sách nhà nước từ số tiền được hoàn.
14. Kế toán chênh lệch tỷ giá các trường hợp
nghĩa vụ nộp thuế bằng ngoại tệ
a) Trường hợp phát sinh chênh lệch do tỷ giá
tại thời điểm mở tờ khai thấp hơn tỷ giá tại thời điểm người nộp thuế nộp tiền
vào
Kho
bạc Nhà nước:
(1a) Căn cứ Tờ khai hải quan, phản ánh số
thuế phải thu của người nộp thuế theo tỷ giá tại thời điểm mở tờ khai, ghi:
Nợ TK 314- Thanh toán với đối tượng nộp thuế
(TK chi tiết tương ứng)
Có TK 716- Số thu thuế (TK chi tiết
tương ứng).
(1b) Căn cứ vào báo Có của Kho bạc Nhà nước về
số tiền thuế người nộp thuế đã nộp vào ngân sách nhà nước theo tỷ giá Bộ Tài
chính công bố tại thời điểm nộp tiền, ghi:
Nợ TK 333- Thanh toán thu nộp với ngân sách
(TK chi tiết tương ứng)
Có TK 314- Thanh toán với đối tượng
nộp thuế (TK chi tiết tương ứng).
Đồng thời kết chuyển số đã nộp vào ngân sách
nhà nước, ghi:
Nợ TK 716- Số thu thuế (TK chi tiết tương
ứng)
Có TK 333- Thanh toán thu nộp với
ngân sách (TK chi tiết tương ứng).
Đồng thời, ghi nhận phần chênh lệch tăng
thêm, do tỷ giá tại thời điểm mở tờ khai thấp hơn tỷ giá tại thời điểm nộp tiền
vào Kho bạc Nhà nước:
Nợ TK 314- Thanh toán với đối tượng nộp thuế
(TK chi tiết tương ứng)
Có TK 716- Số thu thuế (TK chi tiết
tương ứng), Ghi
b) Trường hợp phát sinh chênh lệch do tỷ giá
tại thời điểm mở tờ khai cao hơn tỷ giá tại thời điểm người nộp thuế nộp tiền
vào
Kho
bạc Nhà nước:
(2a) Căn cứ Tờ khai hải quan, phản ánh số
thuế phải thu của người nộp thuế theo tỷ giá quy định tại thời điểm mở tờ khai,
ghi:
Nợ TK 314- Thanh toán với đối tượng nộp thuế
(TK chi tiết tương ứng)
Có TK 716- Số thu thuế (TK chi tiết
tương ứng).
(2b) Căn cứ vào báo Có của Kho bạc Nhà nước về
số tiền thuế người nộp thuế đã nộp vào ngân sách nhà nước theo tỷ giá Bộ Tài
chính công bố tại thời điểm nộp tiền, ghi:
Nợ TK 333- Thanh toán thu nộp với ngân sách
(TK chi tiết tương ứng)
Có TK 314- Thanh toán với đối tượng
nộp thuế (TK chi tiết tương ứng).
Đồng thời kết chuyển số đã nộp vào ngân sách
nhà nước, ghi:
Nợ TK 716- Số thu thuế (TK chi tiết tương
ứng)
Có TK 333- Thanh toán thu nộp với
ngân sách (TK chi tiết tương ứng).
Đồng thời, ghi giảm phần chênh lệch do tỷ giá
tại thời điểm mở tờ khai cao hơn tỷ giá tại thời điểm nộp tiền vào Kho bạc Nhà
nước, bút toán đỏ:
Nợ TK 314- Thanh toán với đối tượng nộp thuế
(TK chi tiết tương ứng)
Có TK 716- Số thu thuế (TK chi tiết
tương ứng).
Mục 3: SỔ KẾ TOÁN
Điều 22. Sổ kế toán nghiệp
vụ thuế xuất nhập khẩu
1. Sổ kế toán dùng để ghi chép, hệ thống và
lưu giữ toàn bộ các nghiệp vụ phát sinh thuế và thu khác đối với hàng hóa xuất
khẩu, nhập khẩu tại cơ quan hải quan. Sổ kế toán bao gồm: Sổ kế toán tổng hợp
và Sổ kế toán chi tiết.
2. Thông tin trên sổ kế toán phải bảo đảm
phản ánh đầy đủ, kịp thời, chính xác, trung thực, liên tục và có hệ thống toàn
bộ thuế và thu khác đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trong mỗi đơn vị và
toàn bộ hệ thống Hải quan. Bộ phận kế toán của đơn vị hải quan không được để
ngoài sổ kế toán bất kỳ khoản thuế, phí, lệ phí phải thu, đã thu và còn phải thu
của các người nộp thuế.
3. Sổ kế toán được mở theo từng kỳ kế toán
năm, được thiết kế trên phần mềm kế toán và khi in ra phải đúng theo các nội
dung của các sổ kế toán quy định tại Thông tư này. Phần mềm kế toán phải bảo
đảm cho các số liệu trên các sổ kế toán phải phù hợp với số liệu thông tin khai
báo ban đầu, phương pháp kế toán quy định và phương pháp ghi sổ quy định trong Thông
tư này.
4. Việc mở sổ, khóa sổ, sửa chữa sổ kế toán
thực hiện theo đúng quy định của Luật Kế toán và Nghị định số 128/2004/NĐ-CP
ngày 31/05/2004 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Kế toán áp dụng trong lĩnh vực kế toán nhà nước.
5. Danh mục, mẫu, giải thích nội dung và phương
pháp ghi sổ kế
toán nghiệp vụ thuế xuất nhập khẩu được quy định tại Phụ lục số 04 kèm theo Thông
tư này.
Mục 4: BÁO CÁO KẾ
TOÁN NGHIỆP VỤ THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU
Điều 23. Yêu cầu đối
với việc lập báo cáo kế toán nghiệp vụ thuế xuất nhập khẩu
1. Báo cáo kế toán nghiệp vụ thuế xuất nhập
khẩu phải được lập theo đúng mẫu biểu quy định, phản ánh đầy đủ các chỉ tiêu đã
được quy định đối với từng loại báo cáo. Phương pháp tổng hợp số liệu và lập
các chỉ tiêu trong báo cáo phải được thực hiện thống nhất ở các bộ phận kế toán
nghiệp vụ thuế xuất nhập khẩu tại các đơn vị hải quan, tạo điều kiện cho công
tác tổng hợp, phân tích, kiểm tra và đối chiếu số liệu.
Các chỉ tiêu trong báo cáo phải bảo đảm đồng
nhất, có liên quan bổ sung cho nhau một cách có hệ thống, liên tục, phục vụ cho
việc nghiên cứu, phân tích, đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ thu ngân sách nhà
nước và hoạt động nghiệp vụ thu thuế xuất nhập khẩu. Số liệu trên báo cáo kế
toán nghiệp vụ thuế xuất nhập khẩu phải chính xác, trung thực, khách quan và
phải là số liệu được tổng hợp từ các sổ kế toán sau khi đã kiểm tra, đối chiếu
và khóa sổ kế toán. Báo cáo kế toán nghiệp vụ thuế xuất nhập khẩu phải được
lập, nộp đúng hạn và in ra gửi báo cáo đầy đủ đến từng nơi nhận.
2. Danh mục, mẫu báo cáo và giải thích cách
lập báo cáo tài chính kế toán nghiệp vụ thuế xuất nhập khẩu được quy định chi tiết
tại Phụ lục 05 kèm theo Thông tư này.
Điều 24. Trách nhiệm
của các đơn vị trong việc lập, nộp báo cáo kế toán nghiệp vụ thuế xuất nhập
khẩu
Các Chi cục Hải quan và tương đương, Cục Hải
quan địa phương có trách nhiệm lập báo cáo nhanh, báo cáo kế toán định kỳ
tháng, năm và nộp báo cáo theo yêu cầu của đơn vị quản lý cấp trên; lập báo cáo
đối chiếu số liệu với Kho bạc Nhà nước nơi đơn vị giao dịch để phối hợp kiểm
tra, đối chiếu, điều chỉnh số liệu kế toán liên quan đến thu ngân sách nhà
nước.
Tổng Cục Hải quan có trách nhiệm tổng hợp báo
cáo do các Cục Hải quan địa phương gửi lên và nộp báo cáo lên Bộ Tài chính để
báo cáo về tình hình thu ngân sách nhà nước đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập
khẩu theo yêu cầu, và gửi tới Kho bạc Nhà nước để đối chiếu số liệu kế toán
liên quan đến thu ngân sách nhà nước của toàn ngành.
Mọi trường hợp chỉnh lý số liệu trên báo cáo
kế toán nghiệp vụ thuế xuất nhập khẩu phải được tiến hành từ khâu lập chứng từ
kế toán đến ghi sổ kế toán, bảo đảm phản ánh trung thực mọi hoạt động liên quan
đến nghiệp vụ thu thuế và thu khác đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại
đơn vị.
Điều 25. Kỳ hạn lập
báo cáo kế toán nghiệp vụ thuế xuất nhập khẩu
Báo cáo kế toán nghiệp vụ thuế xuất nhập khẩu
thu thuế xuất nhập khẩu lập hàng ngày, theo kỳ kế toán tháng, năm hoặc theo yêu
cầu đột xuất theo quy định trong Thông tư này.
Điều 26. Thời hạn nộp
báo cáo kế toán nghiệp vụ thuế xuất nhập khẩu
a) Báo cáo nhanh:
Chi cục Hải quan cửa khẩu và các Cục Hải quan
địa phương nộp ngay sau ngày lập báo cáo nhanh.
b) Báo cáo tháng:
Chi cục Hải quan lập và nộp báo cáo lên Cục
Hải quan trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ báo cáo tháng.
Cục Hải quan lập và nộp báo cáo lên Tổng cục
Hải quan trong thời hạn 12 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ báo cáo tháng.
c) Báo cáo năm:
Chi cục Hải quan cửa khẩu lập và nộp báo cáo
lên Cục Hải quan địa phương trong thời hạn 20 ngày sau khi kết thúc kỳ kế toán
năm.
Cục Hải quan địa phương lập và nộp báo cáo
lên Tổng cục Hải quan trong thời hạn 30 ngày sau khi kết thúc kỳ kế toán năm.
d) Báo cáo khác:
Đối với báo cáo lập theo từng vụ việc, nhiệm
vụ được giao nộp báo cáo theo quy định riêng của Tổng cục Hải quan.
Chương III
TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
Điều 27. Hiệu lực thi
hành
1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01 tháng
01 năm 2015.
2. Thông tư này thay thế Thông tư
32/2006/TT-BTC ngày 10/04/2006 hướng dẫn kế toán nghiệp vụ thuế và thu khác đối
với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và Thông tư 121/2007/TT-BTC ngày 17/10/2007 sửa
đổi, bổ sung Thông tư 32/2006/TT-BTC ngày 10/4/2006 của Bộ Tài chính về hướng
dẫn kế toán nghiệp vụ thuế và thu khác đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
3. Bãi bỏ các hướng dẫn liên quan đến kế toán
nghiệp vụ thuế và thu khác đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của Bộ Tài
chính ban hành trước ngày Thông tư này có hiệu lực.
Điều 28. Tổ chức thực
hiện
1. Vụ trưởng Vụ Chế độ kế toán và Kiểm toán,
Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra và thi hành Thông tư này.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc
đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu giải quyết./.
Nơi nhận:
-
VP TW Đảng và các Ban của Đảng;
- VP QH, VP Chủ tịch nước, VPCP;
- Các Bộ, CQ ngang Bộ, CQ thuộc CP;
- Viện kiểm sát NDTC, Tòa án NDTC;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Cơ quan TW của các đoàn thể;
- Cục Hải quan các tỉnh, TP;
- Kho bạc Nhà nước ;
- Các đơn vị thuộc Bộ TC;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ Tài chính;
- Website Tổng cục Hải quan;
- Lưu: VT; TCHQ (05).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đỗ Hoàng Anh Tuấn
|
PHỤ LỤC 01
DANH
MỤC HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 212/2014/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tài
chính)
I. Tài khoản trong Bảng cân đối tài khoản
Số TT
|
Số hiệu tài khoản
|
Tên tài khoản
|
Ghi chú
|
Cấp 1
|
Cấp 2
|
Cấp 3
|
Cấp 4
|
1
|
111
|
|
|
|
Tiền mặt
|
|
|
|
1111
|
|
|
Tiền thuế
|
|
|
|
|
11111
|
|
Tiền Việt Nam
|
|
|
|
|
11112
|
|
Ngoại tệ
|
|
|
|
1112
|
|
|
Tiền khác
|
|
2
|
112
|
|
|
|
Tiền gửi Kho bạc
|
|
|
|
1121
|
|
|
Tiền gửi phí, lệ phí hải quan
|
|
|
|
1122
|
|
|
Tiền gửi từ thu phạt
|
|
|
|
|
11221
|
|
Vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế
|
|
|
|
|
11222
|
|
Vi phạm hành chính ngoài lĩnh vực thuế
|
|
|
|
1123
|
|
|
Tiền gửi tạm giữ chờ xử lý
|
|
|
|
1124
|
|
|
Tiền gửi thuế tạm thu
|
|
|
|
|
11241
|
|
Thuế xuất khẩu
|
|
|
|
|
11242
|
|
Thuế nhập khẩu
|
|
|
|
|
11244
|
|
Thuế TTĐB
|
|
|
|
|
11245
|
|
Thuế tự vệ chống bán phá giá
|
|
|
|
1128
|
|
|
Tiền gửi tạm giữ của Bộ Tài chính
|
|
|
|
1129
|
|
|
Tiền gửi khác
|
|
3
|
113
|
|
|
|
Tiền đang chuyển
|
|
|
|
1131
|
|
|
Thuế chuyên thu
|
|
|
|
1132
|
|
|
Thuế tạm thu
|
|
|
|
1133
|
|
|
Phạt VPHC và tiền chậm nộp
|
|
|
|
1134
|
|
|
Phí và lệ phí
|
|
|
|
1139
|
|
|
Tiền đang chuyển khác
|
|
4
|
314
|
|
|
|
Thanh toán với đối tượng nộp thuế
|
|
|
|
3141
|
|
|
Thanh toán tiền thuế
|
|
|
|
|
31411
|
|
Thuế xuất khẩu
|
|
|
|
|
31412
|
|
Thuế nhập khẩu
|
|
|
|
|
31413
|
|
Thuế GTGT
|
|
|
|
|
31414
|
|
Thuế TTĐB
|
|
|
|
|
31415
|
|
Thuế tự vệ chống bán phá giá
|
|
|
|
|
31416
|
|
Thuế bảo vệ môi trường
|
|
|
|
|
31417
|
|
Thuế chống trợ cấp
|
|
|
|
|
31418
|
|
Thuế chống phân biệt đối xử
|
|
|
|
3142
|
|
|
Thanh toán chậm nộp thuế
|
|
|
|
|
31421
|
|
Thuế xuất khẩu
|
|
|
|
|
31422
|
|
Thuế nhập khẩu
|
|
|
|
|
31423
|
|
Thuế GTGT
|
|
|
|
|
31424
|
|
Thuế TTĐB
|
|
|
|
|
31425
|
|
Thuế tự vệ chống bán phá giá
|
|
|
|
|
31426
|
|
Thuế bảo vệ môi trường
|
|
|
|
|
31427
|
|
Thuế chống trợ cấp
|
|
|
|
|
31428
|
|
Thuế chống phân biệt đối xử
|
|
|
|
3149
|
|
|
Các khoản thanh toán khác
|
|
5
|
315
|
|
|
|
Phải thu về thuế tạm thu
|
|
|
|
3151
|
|
|
Thuế xuất khẩu
|
|
|
|
|
31511
|
|
Hàng tạm nhập, tái xuất
|
|
|
|
|
31512
|
|
Hàng tạm xuất, tái nhập
|
|
|
|
|
31513
|
|
Hàng nhập sản xuất, xuất khẩu
|
|
|
|
|
31514
|
|
Hàng nhập đầu tư
|
|
|
|
|
31515
|
|
Hàng nhập gia công
|
|
|
|
3152
|
|
|
Thuế nhập khẩu
|
|
|
|
|
31521
|
|
Hàng tạm nhập, tái xuất
|
|
|
|
|
31522
|
|
Hàng tạm xuất, tái nhập
|
|
|
|
|
31523
|
|
Hàng nhập sản xuất, xuất khẩu
|
|
|
|
|
31524
|
|
Hàng nhập đầu tư
|
|
|
|
|
31525
|
|
Hàng nhập gia công
|
|
|
|
3153
|
|
|
Thuế GTGT
|
|
|
|
|
31531
|
|
Hàng tạm nhập, tái xuất
|
|
|
|
|
31532
|
|
Hàng tạm xuất, tái nhập
|
|
|
|
|
31533
|
|
Hàng nhập sản xuất, xuất khẩu
|
|
|
|
|
31534
|
|
Hàng nhập đầu tư
|
|
|
|
|
31535
|
|
Hàng nhập gia công
|
|
|
|
3154
|
|
|
Thuế tiêu thụ đặc biệt
|
|
|
|
|
31541
|
|
Hàng tạm nhập, tái xuất
|
|
|
|
|
31542
|
|
Hàng tạm xuất, tái nhập
|
|
|
|
|
31543
|
|
Hàng nhập sản xuất, xuất khẩu
|
|
|
|
|
31544
|
|
Hàng nhập đầu tư
|
|
|
|
|
31545
|
|
Hàng nhập gia công
|
|
|
|
3155
|
|
|
Thuế tự vệ, chống bán phá giá
|
|
|
|
|
31551
|
|
Hàng tạm nhập, tái xuất
|
|
|
|
|
31552
|
|
Hàng tạm xuất, tái nhập
|
|
|
|
|
31553
|
|
Hàng nhập sản xuất, xuất khẩu
|
|
|
|
|
31554
|
|
Hàng nhập đầu tư
|
|
|
|
|
31555
|
|
Hàng nhập gia công
|
|
|
|
3156
|
|
|
Thuế bảo vệ môi trường
|
|
|
|
|
31561
|
|
Hàng tạm nhập, tái xuất
|
|
|
|
|
31562
|
|
Hàng tạm xuất, tái nhập
|
|
|
|
|
31563
|
|
Hàng nhập sản xuất, xuất khẩu
|
|
|
|
|
31564
|
|
Hàng nhập đầu tư
|
|
|
|
|
31565
|
|
Hàng nhập gia công
|
|
|
|
3157
|
|
|
Thuế chống trợ cấp
|
|
|
|
|
31571
|
|
Hàng tạm nhập, tái xuất
|
|
|
|
|
31572
|
|
Hàng tạm xuất, tái nhập
|
|
|
|
|
31573
|
|
Hàng nhập sản xuất, xuất khẩu
|
|
|
|
|
31574
|
|
Hàng nhập đầu tư
|
|
|
|
|
31575
|
|
Hàng nhập gia công
|
|
|
|
3158
|
|
|
Thuế chống phân biệt đối xử
|
|
|
|
|
31581
|
|
Hàng tạm nhập, tái xuất
|
|
|
|
|
31582
|
|
Hàng tạm xuất, tái nhập
|
|
|
|
|
31583
|
|
Hàng nhập sản xuất, xuất khẩu
|
|
|
|
|
31584
|
|
Hàng nhập đầu tư
|
|
|
|
|
31585
|
|
Hàng nhập gia công
|
|
|
|
3159
|
|
|
Khác
|
|
6
|
316
|
|
|
|
Thuế tạm thu thanh khoản
|
|
|
|
3161
|
|
|
Thuế xuất khẩu
|
|
|
|
|
31611
|
|
Hàng tạm nhập, tái xuất
|
|
|
|
|
31612
|
|
Hàng tạm xuất, tái nhập
|
|
|
|
|
31613
|
|
Hàng nhập sản xuất, xuất khẩu
|
|
|
|
|
31614
|
|
Hàng nhập đầu tư
|
|
|
|
|
31615
|
|
Hàng nhập gia công
|
|
|
|
3162
|
|
|
Thuế nhập khẩu
|
|
|
|
|
31621
|
|
Hàng tạm nhập, tái xuất
|
|
|
|
|
31622
|
|
Hàng tạm xuất, tái nhập
|
|
|
|
|
31623
|
|
Hàng nhập sản xuất, xuất khẩu
|
|
|
|
|
31624
|
|
Hàng nhập đầu tư
|
|
|
|
|
31625
|
|
Hàng nhập gia công
|
|
|
|
3163
|
|
|
Thuế GTGT
|
|
|
|
|
31631
|
|
Hàng tạm nhập, tái xuất
|
|
|
|
|
31632
|
|
Hàng tạm xuất, tái nhập
|
|
|
|
|
31633
|
|
Hàng nhập sản xuất, xuất khẩu
|
|
|
|
|
31634
|
|
Hàng nhập đầu tư
|
|
|
|
|
31635
|
|
Hàng nhập gia công
|
|
|
|
3164
|
|
|
Thuế tiêu thụ đặc biệt
|
|
|
|
|
31641
|
|
Hàng tạm nhập, tái xuất
|
|
|
|
|
31642
|
|
Hàng tạm xuất, tái nhập
|
|
|
|
|
31643
|
|
Hàng nhập sản xuất, xuất khẩu
|
|
|
|
|
31644
|
|
Hàng nhập đầu tư
|
|
|
|
|
31645
|
|
Hàng nhập gia công
|
|
|
|
3165
|
|
|
Thuế tự vệ chống bán phá giá
|
|
|
|
|
31651
|
|
Hàng tạm nhập, tái xuất
|
|
|
|
|
31652
|
|
Hàng tạm xuất, tái nhập
|
|
|
|
|
31653
|
|
Hàng nhập sản xuất, xuất khẩu
|
|
|
|
|
31654
|
|
Hàng nhập đầu tư
|
|
|
|
|
31655
|
|
Hàng nhập gia công
|
|
|
|
3166
|
|
|
Thuế bảo vệ môi trường
|
|
|
|
|
31661
|
|
Hàng tạm nhập, tái xuất
|
|
|
|
|
31662
|
|
Hàng tạm xuất, tái nhập
|
|
|
|
|
31663
|
|
Hàng nhập sản xuất, xuất khẩu
|
|
|
|
|
31664
|
|
Hàng nhập đầu tư
|
|
|
|
|
31665
|
|
Hàng nhập gia công
|
|
|
|
3167
|
|
|
Thuế chống trợ cấp
|
|
|
|
|
31671
|
|
Hàng tạm nhập, tái xuất
|
|
|
|
|
31672
|
|
Hàng tạm xuất, tái nhập
|
|
|
|
|
31673
|
|
Hàng nhập sản xuất, xuất khẩu
|
|
|
|
|
31674
|
|
Hàng nhập đầu tư
|
|
|
|
|
31675
|
|
Hàng nhập gia công
|
|
|
|
3168
|
|
|
Thuế chống phân biệt đối xử
|
|
|
|
|
31681
|
|
Hàng tạm nhập, tái xuất
|
|
|
|
|
31682
|
|
Hàng tạm xuất, tái nhập
|
|
|
|
|
31683
|
|
Hàng nhập sản xuất, xuất khẩu
|
|
|
|
|
31684
|
|
Hàng nhập đầu tư
|
|
|
|
|
31685
|
|
Hàng nhập gia công
|
|
|
|
3169
|
|
|
Khác
|
|
7
|
318
|
|
|
|
Thanh toán với đối tượng nộp phí, lệ phí
|
|
|
|
3181
|
|
|
Lệ phí làm thủ tục hải quan
|
|
|
|
3183
|
|
|
Lệ phí quá cảnh
|
|
|
|
3185
|
|
|
Phí niêm phong, kẹp
chì hải quan
|
|
|
|
3186
|
|
|
Thu hộ phí cà phê
|
|
|
|
3187
|
|
|
Thu hộ phí hạt tiêu
|
|
|
|
3188
|
|
|
Thu hộ phí hạt điều
|
|
|
|
3189
|
|
|
Phí, lệ phí khác
|
|
8
|
319
|
|
|
|
Thanh toán phạt vi phạm hành chính
|
|
|
|
3191
|
|
|
Trong lĩnh vực thuế
|
|
|
|
3192
|
|
|
Ngoài lĩnh vực thuế
|
|
|
|
3193
|
|
|
Tiền chậm nộp phạt VPHC
|
|
9
|
333
|
|
|
|
Thanh toán thu nộp với ngân sách
|
|
|
|
3331
|
|
|
Thuế xuất khẩu
|
|
|
|
|
33311
|
|
Qua biên giới đất liền
|
|
|
|
|
|
333111
|
Hàng mậu dịch
|
|
|
|
|
|
333112
|
Hàng phi mậu dịch, tiểu ngạch
|
|
|
|
|
|
333113
|
Truy thu thuế
|
|
|
|
|
33312
|
|
Không qua biên giới đất liền
|
|
|
|
|
|
333121
|
Hàng mậu dịch
|
|
|
|
|
|
333122
|
Hàng phi mậu dịch, tiểu ngạch
|
|
|
|
|
|
333123
|
Truy thu thuế
|
|
|
|
3332
|
|
|
Thuế nhập khẩu
|
|
|
|
|
33321
|
|
Qua biên giới đất liền
|
|
|
|
|
|
333211
|
Hàng mậu dịch
|
|
|
|
|
|
333212
|
Hàng phi mậu dịch, tiểu ngạch
|
|
|
|
|
|
333213
|
Truy thu thuế
|
|
|
|
|
33322
|
|
Không qua biên giới đất liền
|
|
|
|
|
|
333221
|
Hàng mậu dịch
|
|
|
|
|
|
333222
|
Hàng phi mậu dịch, tiểu ngạch
|
|
|
|
|
|
333223
|
Truy thu thuế
|
|
|
|
3333
|
|
|
Thuế GTGT
|
|
|
|
|
33331
|
|
Qua biên giới đất liền
|
|
|
|
|
|
333311
|
Hàng mậu dịch
|
|
|
|
|
|
333312
|
Hàng phi mậu dịch, tiểu ngạch
|
|
|
|
|
|
333313
|
Truy thu thuế
|
|
|
|
|
33332
|
|
Không qua biên giới đất liền
|
|
|
|
|
|
333321
|
Hàng mậu dịch
|
|
|
|
|
|
333322
|
Hàng phi mậu dịch, tiểu ngạch
|
|
|
|
|
|
333323
|
Truy thu thuế
|
|
|
|
3334
|
|
|
Thuế tiêu thụ đặc biệt
|
|
|
|
|
33341
|
|
Qua biên giới đất liền
|
|
|
|
|
|
333411
|
Hàng mậu dịch
|
|
|
|
|
|
333412
|
Hàng phi mậu dịch, tiểu ngạch
|
|
|
|
|
|
333413
|
Truy thu thuế
|
|
|
|
|
33342
|
|
Không qua biên giới đất liền
|
|
|
|
|
|
333421
|
Hàng mậu dịch
|
|
|
|
|
|
333422
|
Hàng phi mậu dịch, tiểu ngạch
|
|
|
|
|
|
333423
|
Truy thu thuế
|
|
|
|
3335
|
|
|
Thuế tự vệ chống bán phá giá
|
|
|
|
|
33351
|
|
Qua biên giới đất liền
|
|
|
|
|
|
333511
|
Hàng mậu dịch
|
|
|
|
|
|
333512
|
Hàng phi mậu dịch, tiểu ngạch
|
|
|
|
|
|
333513
|
Truy thu thuế
|
|
|
|
|
33352
|
|
Không qua biên giới đất liền
|
|
|
|
|
|
333521
|
Hàng mậu dịch
|
|
|
|
|
|
333522
|
Hàng phi mậu dịch, tiểu ngạch
|
|
|
|
|
|
333523
|
Truy thu thuế
|
|
|
|
3336
|
|
|
Phí, lệ phí hải quan
|
|
|
|
|
33361
|
|
Lệ phí làm thủ tục hải quan
|
|
|
|
|
33362
|
|
Phí lưu kho hải quan
|
|
|
|
|
33363
|
|
Lệ phí quá cảnh
|
|
|
|
|
33364
|
|
Lệ phí áp tải hải quan
|
|
|
|
|
33365
|
|
Phí niêm phong, kẹp
chì hải quan
|
|
|
|
|
33369
|
|
Phí, lệ phí khác
|
|
|
|
3337
|
|
|
Tiền phạt
|
|
|
|
|
33371
|
|
Tiền chậm nộp thuế
|
|
|
|
|
33372
|
|
Vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế
|
|
|
|
|
33373
|
|
Vi phạm hành chính ngoài lĩnh vực thuế
|
|
|
|
3338
|
|
|
Thuế bảo vệ môi trường
|
|
|
|
|
33381
|
|
Qua biên giới đất liền
|
|
|
|
|
|
333811
|
Hàng mậu dịch
|
|
|
|
|
|
333812
|
Hàng phi mậu dịch, tiểu ngạch
|
|
|
|
|
|
333813
|
Truy thu thuế
|
|
|
|
|
33382
|
|
Không qua biên giới đất liền
|
|
|
|
|
|
333821
|
Hàng mậu dịch
|
|
|
|
|
|
333822
|
Hàng phi mậu dịch, tiểu ngạch
|
|
|
|
|
|
333823
|
Truy thu thuế
|
|
|
|
3339
|
|
|
Các khoản thanh toán thu nộp khác
|
|
|
|
|
33391
|
|
Thu bán hàng tịch thu
|
|
|
|
|
33394
|
|
Chậm nộp phạt VPHC
|
|
|
|
|
33397
|
|
Thuế chống trợ cấp
|
|
|
|
|
|
333971
|
Qua biên giới đất liền
|
|
|
|
|
|
333972
|
Không qua biên giới đất liền
|
|
|
|
|
33398
|
|
Thuế chống phân biệt đối xử
|
|
|
|
|
|
333981
|
Qua biên giới đất liền
|
|
|
|
|
|
333982
|
Không qua biên giới đất liền
|
|
|
|
|
33399
|
|
Khác
|
|
10
|
334
|
|
|
|
Ghi thu ngân sách
|
|
|
|
3341
|
|
|
Thuế xuất khẩu
|
|
|
|
3342
|
|
|
Thuế nhập khẩu
|
|
|
|
3343
|
|
|
Thuế GTGT
|
|
|
|
3344
|
|
|
Thuế TTĐB
|
|
|
|
3345
|
|
|
Thuế tự vệ, chống bán phá giá
|
|
|
|
3346
|
|
|
Thuế bảo vệ môi trường
|
|
|
|
3347
|
|
|
Thuế chống trợ cấp
|
|
|
|
3348
|
|
|
Thuế chống phân biệt đối xử
|
|
|
|
3349
|
|
|
Khác
|
|
11
|
335
|
|
|
|
Phải hoàn thuế tạm thu
|
|
12
|
336
|
|
|
|
Phải hoàn thuế chuyên thu và thu khác
|
|
|
|
3361
|
|
|
Thuế xuất khẩu
|
|
|
|
|
33611
|
|
Qua biên giới đất liền
|
|
|
|
|
|
336111
|
Hàng mậu dịch
|
|
|
|
|
|
336112
|
Hàng phi mậu dịch, tiểu ngạch
|
|
|
|
|
|
336113
|
Truy thu thuế
|
|
|
|
|
33612
|
|
Không qua biên giới đất liền
|
|
|
|
|
|
336121
|
Hàng mậu dịch
|
|
|
|
|
|
336122
|
Hàng phi mậu dịch, tiểu ngạch
|
|
|
|
|
|
336123
|
Truy thu thuế
|
|
|
|
3362
|
|
|
Thuế nhập khẩu
|
|
|
|
|
33621
|
|
Qua biên giới đất liền
|
|
|
|
|
|
336211
|
Hàng mậu dịch
|
|
|
|
|
|
336212
|
Hàng phi mậu dịch, tiểu ngạch
|
|
|
|
|
|
336213
|
Truy thu thuế
|
|
|
|
|
33622
|
|
Không qua biên giới đất liền
|
|
|
|
|
|
336221
|
Hàng mậu dịch
|
|
|
|
|
|
336222
|
Hàng phi mậu dịch, tiểu ngạch
|
|
|
|
|
|
336223
|
Truy thu thuế
|
|
|
|
3363
|
|
|
Thuế GTGT
|
|
|
|
|
33631
|
|
Qua biên giới đất liền
|
|
|
|
|
|
336311
|
Hàng mậu dịch
|
|
|
|
|
|
336312
|
Hàng phi mậu dịch, tiểu ngạch
|
|
|
|
|
|
336313
|
Truy thu thuế
|
|
|
|
|
33632
|
|
Không qua biên giới đất liền
|
|
|
|
|
|
336321
|
Hàng mậu dịch
|
|
|
|
|
|
336322
|
Hàng phi mậu dịch, tiểu ngạch
|
|
|
|
|
|
336323
|
Truy thu thuế
|
|
|
|
3364
|
|
|
Thuế tiêu thụ đặc biệt
|
|
|
|
|
33641
|
|
Qua biên giới đất liền
|
|
|
|
|
|
336411
|
Hàng mậu dịch
|
|
|
|
|
|
336412
|
Hàng phi mậu dịch, tiểu ngạch
|
|
|
|
|
|
336413
|
Truy thu thuế
|
|
|
|
|
33642
|
|
Không qua biên giới đất liền
|
|
|
|
|
|
336421
|
Hàng mậu dịch
|
|
|
|
|
|
336422
|
Hàng phi mậu dịch, tiểu ngạch
|
|
|
|
|
|
336423
|
Truy thu thuế
|
|
|
|
3365
|
|
|
Thuế tự vệ chống bán phá giá
|
|
|
|
|
33651
|
|
Qua biên giới đất liền
|
|
|
|
|
|
336511
|
Hàng mậu dịch
|
|
|
|
|
|
336512
|
Hàng phi mậu dịch, tiểu ngạch
|
|
|
|
|
|
336513
|
Truy thu thuế
|
|
|
|
|
33652
|
|
Không qua biên giới đất liền
|
|
|
|
|
|
336521
|
Hàng mậu dịch
|
|
|
|
|
|
336522
|
Hàng phi mậu dịch, tiểu ngạch
|
|
|
|
|
|
336523
|
Truy thu thuế
|
|
|
|
3366
|
|
|
Phí, lệ phí hải quan
|
|
|
|
|
33661
|
|
Lệ phí làm thủ tục hải quan
|
|
|
|
|
33662
|
|
Phí lưu kho hải quan
|
|
|
|
|
33663
|
|
Lệ phí quá cảnh
|
|
|
|
|
33664
|
|
Lệ phí áp tải hải quan
|
|
|
|
|
33665
|
|
Phí niêm phong, kẹp
chì hải quan
|
|
|
|
|
33669
|
|
Phí, lệ phí khác
|
|
|
|
3367
|
|
|
Tiền phạt
|
|
|
|
|
33671
|
|
Tiền chậm nộp thuế
|
|
|
|
|
33672
|
|
Vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế
|
|
|
|
|
33673
|
|
Vi phạm hành chính ngoài lĩnh vực thuế
|
|
|
|
3368
|
|
|
Thuế bảo vệ môi trường
|
|
|
|
|
33681
|
|
Qua biên giới đất liền
|
|
|
|
|
|
336811
|
Hàng mậu dịch
|
|
|
|
|
|
336812
|
Hàng phi mậu dịch, tiểu ngạch
|
|
|
|
|
|
336813
|
Truy thu thuế
|
|
|
|
|
33682
|
|
Không qua biên giới đất liền
|
|
|
|
|
|
336821
|
Hàng mậu dịch
|
|
|
|
|
|
336822
|
Hàng phi mậu dịch, tiểu ngạch
|
|
|
|
|
|
336823
|
Truy thu thuế
|
|
|
|
3369
|
|
|
Hoàn khác
|
|
|
|
|
33694
|
|
Chậm nộp phạt VPHC
|
|
|
|
|
33697
|
|
Thuế chống trợ cấp
|
|
|
|
|
|
336971
|
Qua biên giới đất liền
|
|
|
|
|
|
336972
|
Không qua biên giới đất liền
|
|
|
|
|
33698
|
|
Thuế chống phân biệt đối xử
|
|
|
|
|
|
336981
|
Qua biên giới đất liền
|
|
|
|
|
|
336982
|
Không qua biên giới đất liền
|
|
|
|
|
33699
|
|
Khác
|
|
13
|
338
|
|
|
|
Các khoản phải trả
|
|
|
|
3381
|
|
|
Tiền tạm giữ chờ xử lý
|
|
|
|
3382
|
|
|
Ký quỹ của doanh nghiệp
|
|
|
|
3383
|
|
|
Phải trả lệ phí cà phê
|
|
|
|
3384
|
|
|
Phải trả lệ phí hạt tiêu
|
|
|
|
3385
|
|
|
Phải trả lệ phí hạt điều
|
|
|
|
3389
|
|
|
Phải trả khác
|
|
14
|
343
|
|
|
|
Thanh toán vãng lai với đơn vị dự toán
|
|
|
|
3431
|
|
|
Phí, lệ phí hải quan
|
|
|
|
3432
|
|
|
Tiền phạt vi phạm
|
|
|
|
3433
|
|
|
Tiền bán hàng tịch thu
|
|
|
|
3439
|
|
|
Các khoản khác
|
|
15
|
344
|
|
|
|
Thanh toán vãng lai với Sở Tài chính
|
|
|
|
3441
|
|
|
Phạt vi phạm hành chính
|
|
|
|
3442
|
|
|
Bán hàng tịch thu
|
|
|
|
3449
|
|
|
Các khoản khác
|
|
16
|
354
|
|
|
|
Điều chỉnh giảm số thu
|
|
|
|
3541
|
|
|
Số thuế đã nộp ngân sách chuyển đi khấu trừ
|
|
|
|
3542
|
|
|
Số tiền chậm nộp thuế đã nộp ngân sách
chuyển đi khấu trừ
|
|
|
|
3543
|
|
|
Thoái thu thuế từ ngân sách
|
|
|
|
|
35431
|
|
Thuế mậu dịch
|
|
|
|
|
|
354311
|
Số năm nay
|
|
|
|
|
|
354312
|
Số trước năm nay
|
|
|
|
|
35432
|
|
Thuế phi mậu dịch
|
|
|
|
|
|
354321
|
Số năm nay
|
|
|
|
|
|
354322
|
Số trước năm nay
|
|
|
|
|
35433
|
|
Tiền chậm nộp thuế
|
|
|
|
|
|
354331
|
Số năm nay
|
|
|
|
|
|
354332
|
Số trước năm nay
|
|
|
|
3544
|
|
|
Hoàn bằng tiền mặt
|
|
|
|
|
35441
|
|
Hoàn thuế phi mậu dịch
|
|
|
|
|
35442
|
|
Lệ phí hải quan
|
|
|
|
|
35443
|
|
Tiền phạt VPHC
|
|
|
|
3545
|
|
|
Thoái thu tiền phạt từ ngân sách
|
|
|
|
|
35451
|
|
Số năm trước
|
|
|
|
|
35452
|
|
Số năm nay
|
|
|
|
3546
|
|
|
Thoái thu tiền chậm nộp phạt từ NS
|
|
|
|
|
35461
|
|
Số năm trước
|
|
|
|
|
35462
|
|
Số năm nay
|
|
|
|
3549
|
|
|
Thoái thu khác
|
|
|
|
|
35491
|
|
Số năm trước
|
|
|
|
|
35492
|
|
Số năm nay
|
|
17
|
413
|
|
|
|
Chênh lệch tỷ giá
|
|
18
|
715
|
|
|
|
Số thu thuế tạm thu
|
|
|
|
7151
|
|
|
Thuế xuất khẩu
|
|
|
|
|
71511
|
|
Hàng tạm nhập, tái xuất
|
|
|
|
|
71512
|
|
Hàng tạm xuất, tái nhập
|
|
|
|
|
71513
|
|
Hàng nhập sản xuất, xuất khẩu
|
|
|
|
|
71514
|
|
Hàng nhập đầu tư
|
|
|
|
|
71515
|
|
Hàng nhập gia công
|
|
|
|
7152
|
|
|
Thuế nhập khẩu
|
|
|
|
|
71521
|
|
Hàng tạm nhập, tái xuất
|
|
|
|
|
71522
|
|
Hàng tạm xuất, tái nhập
|
|
|
|
|
71523
|
|
Hàng nhập sản xuất, xuất khẩu
|
|
|
|
|
71524
|
|
Hàng nhập đầu tư
|
|
|
|
|
71525
|
|
Hàng nhập gia công
|
|
|
|
7153
|
|
|
Thuế GTGT
|
|
|
|
|
71531
|
|
Hàng tạm nhập, tái xuất
|
|
|
|
|
71532
|
|
Hàng tạm xuất, tái nhập
|
|
|
|
|
71533
|
|
Hàng nhập sản xuất, xuất khẩu
|
|
|
|
|
71534
|
|
Hàng nhập đầu tư
|
|
|
|
|
71535
|
|
Hàng nhập gia công
|
|
|
|
7154
|
|
|
Thuế tiêu thụ đặc biệt
|
|
|
|
|
71541
|
|
Hàng tạm nhập, tái xuất
|
|
|
|
|
71542
|
|
Hàng tạm xuất, tái nhập
|
|
|
|
|
71543
|
|
Hàng nhập sản xuất, xuất khẩu
|
|
|
|
|
71544
|
|
Hàng nhập đầu tư
|
|
|
|
|
71545
|
|
Hàng nhập gia công
|
|
|
|
7155
|
|
|
Thuế tự vệ chống bán phá giá
|
|
|
|
|
71551
|
|
Hàng tạm nhập, tái xuất
|
|
|
|
|
71552
|
|
Hàng tạm xuất, tái nhập
|
|
|
|
|
71553
|
|
Hàng nhập sản xuất, xuất khẩu
|
|
|
|
|
71554
|
|
Hàng nhập đầu tư
|
|
|
|
|
71555
|
|
Hàng nhập gia công
|
|
|
|
7156
|
|
|
Thuế bảo vệ môi trường
|
|
|
|
|
71561
|
|
Hàng tạm nhập, tái xuất
|
|
|
|
|
71562
|
|
Hàng tạm xuất, tái nhập
|
|
|
|
|
71563
|
|
Hàng nhập sản xuất, xuất khẩu
|
|
|
|
|
71564
|
|
Hàng nhập đầu tư
|
|
|
|
|
71565
|
|
Hàng nhập gia công
|
|
|
|
7157
|
|
|
Thuế chống trợ cấp
|
|
|
|
|
71571
|
|
Hàng tạm nhập, tái xuất
|
|
|
|
|
71572
|
|
Hàng tạm xuất, tái nhập
|
|
|
|
|
71573
|
|
Hàng nhập sản xuất, xuất khẩu
|
|
|
|
|
71574
|
|
Hàng nhập đầu tư
|
|
|
|
|
71575
|
|
Hàng nhập gia công
|
|
|
|
7158
|
|
|
Thuế chống phân biệt đối xử
|
|
|
|
|
71581
|
|
Hàng tạm nhập, tái xuất
|
|
|
|
|
71582
|
|
Hàng tạm xuất, tái nhập
|
|
|
|
|
71583
|
|
Hàng nhập sản xuất, xuất khẩu
|
|
|
|
|
71584
|
|
Hàng nhập đầu tư
|
|
|
|
|
71585
|
|
Hàng nhập gia công
|
|
|
|
7159
|
|
|
Khác
|
|
19
|
716
|
|
|
|
Số thu thuế
|
|
|
|
7161
|
|
|
Thuế xuất khẩu
|
|
|
|
|
71611
|
|
Qua biên giới đất liền
|
|
|
|
|
|
716111
|
Hàng mậu dịch
|
|
|
|
|
|
716112
|
Hàng phi mậu dịch, tiểu ngạch
|
|
|
|
|
71612
|
|
Không qua biên giới đất liền
|
|
|
|
|
|
716121
|
Hàng mậu dịch
|
|
|
|
|
|
716122
|
Hàng phi mậu dịch, tiểu ngạch
|
|
|
|
7162
|
|
|
Thuế nhập khẩu
|
|
|
|
|
71621
|
|
Qua biên giới đất liền
|
|
|
|
|
|
716211
|
Hàng mậu dịch
|
|
|
|
|
|
716212
|
Hàng phi mậu dịch, tiểu ngạch
|
|
|
|
|
71622
|
|
Không qua biên giới đất liền
|
|
|
|
|
|
716221
|
Hàng mậu dịch
|
|
|
|
|
|
716222
|
Hàng phi mậu dịch, tiểu ngạch
|
|
|
|
7163
|
|
|
Thuế GTGT
|
|
|
|
|
71631
|
|
Qua biên giới đất liền
|
|
|
|
|
|
716311
|
Hàng mậu dịch
|
|
|
|
|
|
716312
|
Hàng phi mậu dịch, tiểu ngạch
|
|
|
|
|
71632
|
|
Không qua biên giới đất liền
|
|
|
|
|
|
716321
|
Hàng mậu dịch
|
|
|
|
|
|
716322
|
Hàng phi mậu dịch, tiểu ngạch
|
|
|
|
7164
|
|
|
Thuế tiêu thụ đặc biệt
|
|
|
|
|
71641
|
|
Qua biên giới đất liền
|
|
|
|
|
|
716411
|
Hàng mậu dịch
|
|
|
|
|
|
716412
|
Hàng phi mậu dịch, tiểu ngạch
|
|
|
|
|
71642
|
|
Không qua biên giới đất liền
|
|
|
|
|
|
716421
|
Hàng mậu dịch
|
|
|
|
|
|
716422
|
Hàng phi mậu dịch, tiểu ngạch
|
|
|
|
7165
|
|
|
Thuế tự vệ chống bán phá giá
|
|
|
|
|
71651
|
|
Qua biên giới đất liền
|
|
|
|
|
|
716511
|
Hàng mậu dịch
|
|
|
|
|
|
716512
|
Hàng phi mậu dịch, tiểu ngạch
|
|
|
|
|
71652
|
|
Không qua biên giới đất liền
|
|
|
|
|
|
716521
|
Hàng mậu dịch
|
|
|
|
|
|
716522
|
Hàng phi mậu dịch, tiểu ngạch
|
|
|
|
7166
|
|
|
Thuế bảo vệ môi trường
|
|
|
|
|
71661
|
|
Qua biên giới đất liền
|
|
|
|
|
|
716611
|
Hàng mậu dịch
|
|
|
|
|
|
716612
|
Hàng phi mậu dịch, tiểu ngạch
|
|
|
|
|
71662
|
|
Không qua biên giới đất liền
|
|
|
|
|
|
716621
|
Hàng mậu dịch
|
|
|
|
|
|
716622
|
Hàng phi mậu dịch, tiểu ngạch
|
|
|
|
7167
|
|
|
Thuế chống trợ cấp
|
|
|
|
|
71671
|
|
Qua biên giới đất liền
|
|
|
|
|
|
716711
|
Hàng mậu dịch
|
|
|
|
|
|
716712
|
Hàng phi mậu dịch, tiểu ngạch
|
|
|
|
|
71672
|
|
Không qua biên giới đất liền
|
|
|
|
|
|
716721
|
Hàng mậu dịch
|
|
|
|
|
|
716722
|
Hàng phi mậu dịch, tiểu ngạch
|
|
|
|
7168
|
|
|
Thuế chống phân biệt đối xử
|
|
|
|
|
71681
|
|
Qua biên giới đất liền
|
|
|
|
|
|
716811
|
Hàng mậu dịch
|
|
|
|
|
|
716812
|
Hàng phi mậu dịch, tiểu ngạch
|
|
|
|
|
71682
|
|
Không qua biên giới đất liền
|
|
|
|
|
|
716821
|
Hàng mậu dịch
|
|
|
|
|
|
716822
|
Hàng phi mậu dịch, tiểu ngạch
|
|
|
|
7169
|
|
|
Khác
|
|
20
|
717
|
|
|
|
Số thu truy thu thuế
|
|
|
|
7171
|
|
|
Thuế xuất khẩu
|
|
|
|
|
71711
|
|
Truy thu do thay đổi mục đích sử dụng
|
|
|
|
|
71712
|
|
Truy thu do khai báo sai
|
|
|
|
|
71713
|
|
Truy thu do gian lận thương mại
|
|
|
|
|
71714
|
|
Truy thu khác
|
|
|
|
7172
|
|
|
Thuế nhập khẩu
|
|
|
|
|
71721
|
|
Truy thu do thay đổi mục đích sử dụng
|
|
|
|
|
71722
|
|
Truy thu do khai báo sai
|
|
|
|
|
71723
|
|
Truy thu do gian lận thương mại
|
|
|
|
|
71724
|
|
Truy thu khác
|
|
|
|
7173
|
|
|
Thuế GTGT
|
|
|
|
|
71731
|
|
Truy thu do thay đổi mục đích sử dụng
|
|
|
|
|
71732
|
|
Truy thu do khai báo sai
|
|
|
|
|
71733
|
|
Truy thu do gian lận thương mại
|
|
|
|
|
71734
|
|
Truy thu khác
|
|
|
|
7174
|
|
|
Thuế tiêu thụ đặc biệt
|
|
|
|
|
71741
|
|
Truy thu do thay đổi mục đích sử dụng
|
|
|
|
|
71742
|
|
Truy thu do khai báo sai
|
|
|
|
|
71743
|
|
Truy thu do gian lận thương mại
|
|
|
|
|
71744
|
|
Truy thu khác
|
|
|
|
7175
|
|
|
Thuế tự vệ chống bán phá giá
|
|
|
|
|
71751
|
|
Truy thu do thay đổi mục đích sử dụng
|
|
|
|
|
71752
|
|
Truy thu do khai báo sai
|
|
|
|
|
71753
|
|
Truy thu do gian lận thương mại
|
|
|
|
|
71754
|
|
Truy thu khác
|
|
21
|
718
|
|
|
|
Số thu phí, lệ phí hải quan
|
|
|
|
7181
|
|
|
Lệ phí làm thủ tục hải quan
|
|
|
|
7183
|
|
|
Lệ phí quá cảnh
|
|
|
|
7185
|
|
|
Phí niêm phong, kẹp
chì hải quan
|
|
|
|
7189
|
|
|
Phí, lệ phí khác
|
|
22
|
719
|
|
|
|
Số thu phạt
|
|
|
|
7191
|
|
|
Tiền chậm nộp thuế
|
|
|
|
7192
|
|
|
Phạt VPHC trong lĩnh vực thuế
|
|
|
|
7193
|
|
|
Phạt VPHC ngoài lĩnh vực thuế
|
|
|
|
7194
|
|
|
Tiền chậm nộp phạt VPHC
|
|
|
|
7199
|
|
|
Khác
|
|
23
|
720
|
|
|
|
Số thu tiền, bán hàng tịch thu
|
|
II. Tài khoản ngoài Bảng cân đối tài khoản
STT
|
Số hiệu
|
Tên tài khoản
|
Ghi chú
|
1
|
002
|
Hàng tạm giữ
|
|
2
|
005
|
Giá trị hàng hóa, tiền tịch thu
|
|
3
|
007
|
Ngoại tệ các loại
|
|
PHỤ LỤC 02
DANH
MỤC CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 212/2014/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tài
chính)
I. DANH MỤC CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
STT
|
TÊN CHỨNG TỪ
|
SỐ HIỆU CT
|
1
|
Chứng từ ghi số thuế phải thu
|
C1-HQ
|
2
|
Thông báo phí, lệ phí Hải quan
|
C2-HQ
|
3
|
Thông báo về việc chậm nộp thuế
|
C3-HQ
|
4
|
Chứng từ ghi số tiền phí thu hộ phải thu
|
C4-HQ
|
5
|
Chứng từ ghi số tiền chậm nộp phải thu
|
C5-HQ
|
6
|
Bảng kê tờ khai thuế
|
C6-HQ
|
7
|
Chứng từ điều chỉnh
|
C7-HQ
|
8
|
Bảng kê danh sách tờ khai nợ thuế, tiền
chậm nộp thuế
|
C8-HQ
|
9
|
Biên bản kiểm kê quỹ tiền mặt
|
C9-HQ
|
II. MẪU CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
TỔNG CỤC HẢI QUAN
Cục:
……………………..
Chi cục: ………………….
Số: …………………………….
|
Mẫu
số: C1-HQ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 212/2014/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ
Tài chính)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
CHỨNG
TỪ GHI SỐ THUẾ PHẢI THU
Theo tờ khai thuế: …………………….
TK ghi Nợ: ………….
TK ghi Có: ………….
Người xuất/nhập khẩu:
……………………………………………………………….
Mã số: …………………………………………………………………………………..
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………….
Số điện thoại: …………………………………. Số Fax:
…………………………….
Đã kê khai số tiền thuế của lô hàng xuất
khẩu/nhập khẩu theo Tờ khai hải quan số …………….., bao gồm:
Đơn vị tính: đồng
STT
|
Sắc thuế
|
Chương
|
Loại
|
Khoản
|
Mục
|
Tiểu mục
|
Số tiền
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
1
|
Thuế xuất khẩu
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Thuế nhập khẩu
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Thuế GTGT
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Thuế tiêu thụ đặc biệt
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Thuế tự vệ chống phá giá
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
Số tiền viết bằng chữ:
…………………………………………………………………………….
Thời gian ân hạn thuế là ……… ngày kể từ ngày
….. tháng …… năm. Tiền thuế nộp vào TK số ………………. của Chi cục Hải quan ………………….
tại Kho bạc Nhà nước ……………….. hoặc nộp tại bộ phận thu thuế của đơn vị hải quan
lập chứng từ này.
Hết thời gian ân hạn nộp thuế, mỗi ngày chậm
nộp phải chịu chậm nộp thuế bằng 0,5% số tiền thuế chậm nộp. Cơ quan hải quan
phải áp dụng các biện pháp đôn đốc thu nộp, biện pháp cưỡng chế theo quy định
của Pháp luật để thu các khoản tiền thuế, tiền chậm nộp thuế vào ngân sách nhà
nước.
Nơi nhận:
-
Lưu hồ sơ Hải quan.
|
Ngày … tháng … năm
…
NGƯỜI
LẬP
(Ký,
họ tên, đóng dấu)
|
Ngày … tháng … năm
…
PHỤ
TRÁCH THUẾ,
TIẾP NHẬN TỜ KHAI
(Ký,
họ tên, đóng dấu)
|
Cục: ………………….
Chi cục: ………………..
Số: …………………………..
|
Mẫu
số: C2-HQ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 212/2014/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ
Tài chính)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
…….., ngày … tháng
… năm …..
|
THÔNG
BÁO
VỀ
VIỆC NỘP PHÍ, LỆ PHÍ HẢI QUAN
(Áp
dụng cho Hải quan điện tử hoặc đối tượng được nộp phí, lệ phí theo tháng)
- Căn cứ …………………………….. hướng dẫn chế độ thu,
nộp và sử dụng phí, lệ phí hải quan;
- Trên cơ sở hồ sơ kê khai của đơn vị, chi
cục Hải quan ……………...thông báo:
Người xuất/nhập khẩu:
……………………………………………………………………
Mã số: ……………………………………………………………………………………….
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………….
Số điện thoại: ……………………………………….. Số Fax:
…………………………..
Có trách nhiệm nộp số phí, lệ phí hải quan
tháng …………. của các lô hàng xuất nhập khẩu thuộc các tờ khai Hải quan (chi tiết
như bảng kê kèm theo) bao gồm:
STT
|
Tờ khai
|
Phí, lệ phí
|
Số
|
Ngày
|
Thủ tục HQ
|
Quá cảnh
|
Niêm phong, kẹp chì
|
Khác
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
|
|
Số tiền viết bằng chữ:
………………………………………………………….
Trong thời hạn …….. ngày kể từ ngày ... tháng
.... năm .... đơn vị có trách nhiệm nộp đủ số tiền ghi trong thông báo vào tài khoản
số ……….. tại Kho bạc nhà nước ………. hoặc nộp tại bộ phận thu thuế của đơn vị hải
quan ra thông báo này. Nếu quá hạn trên mà chưa nộp số phí, lệ phí thì mỗi ngày
sẽ bị chậm nộp bằng ... % của số phí, lệ phí chậm nộp.
Nơi nhận:
-
Đối tượng phải nộp (Gửi Fax, thư bảo đảm hoặc ký nhận, ghi rõ họ tên, chức
vụ);
- Lưu VT, hồ sơ HQ.
Ngày....tháng....năm
….
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
HẢI QUAN
(Ký,
họ tên, đóng dấu)
|
TỔNG CỤC HẢI QUAN
Cục: ………………….
Chi cục: ………………..
Số: …………………………..
|
Mẫu
số: C3-HQ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 212/2014/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ
Tài chính)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
…….., ngày … tháng
… năm …..
|
THÔNG
BÁO
VỀ
VIỆC CHẬM NỘP THUẾ
- Căn cứ Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
Luật thuế tiêu thụ đặc biệt; Luật quản lý thuế và các Nghị định, Thông tư hướng
dẫn Luật.
- Căn cứ Tờ khai hải quan số ……. ngày …….
tháng ……. năm
- Căn cứ ngày đối tượng nộp thuế chuyển tiền
nộp thuế
Đối tượng nộp thuế ………………………………. mã số thuế
…………………. địa chỉ …………. số điện thoại ……………………….. có trách nhiệm phải nộp số
tiền chậm nộp thuế theo quy định dưới đây:
Tổng số thuế phải nộp:
……………………………………………………………………………..
Tổng số thuế đã nộp:
………………………………………………………………………………..
Số thuế nộp chậm so với quy định:
……………………………………………………………….
Số ngày nộp chậm:
………………………………………………………………………………….
Tỷ lệ …………………………………………………………………………………………………..
Số tiền phải nộp:
…………………………………………………………………………………….
Số tiền bằng chữ:
……………………………………………………………………………………
- Nhận được Quyết định này trong thời hạn 15
ngày (kể từ ngày ra Thông báo) đối tượng có tên trên phải nộp số tiền chậm nộp
thuế trên vào Tài khoản thu NSNN số …………… tại Kho bạc nhà nước......... của Chi
cục Hải quan......... (Trên giấy nộp tiền phải ghi rõ: Chương, Loại, Khoản, Mục,
Tiểu mục theo quy định của MLNSNN hiện hành, số tờ khai hải quan) hoặc trực
tiếp nộp tiền mặt cho cơ quan hải quan nơi ra thông báo.
- Nếu quá thời hạn trên mà chưa nộp số tiền
chậm nộp thuế theo Thông báo thì đối tượng nộp thuế sẽ bị xử lý theo pháp luật
hiện hành.
Nơi nhận:
-
Đối tượng nộp thuế;
(Gửi Fax, thư bảo đảm hoặc ký nhận, ghi rõ họ tên, chức vụ);
- Lưu VT, hồ sơ Hải quan.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
HẢI QUAN
(Ký,
họ tên, đóng dấu)
|
|
Mẫu
số: C4-HQ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 212/2014/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ
Tài chính)
|
CỤC HẢI QUAN ………………
CHI CỤC HẢI QUAN …………
Số:
……../TPT/mã cơ quan thu: ….
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
CHỨNG
TỪ GHI SỐ LỆ PHÍ THU HỘ PHẢI THU
(Chứng từ lưu hành
nội bộ)
TK ghi Nợ:………
TK ghi Có:………
Đơn vị xuất/nhập khẩu:
………………………………………………………………………
Mã số: ………………………………………………………………………………………….
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………..
Số điện thoại: ………………………………….. Số Fax:
………………………………….
Số lệ phí thu hộ phải thu thuộc tờ khai hải
quan/ Bảng kê tờ khai hải quan số ………………. ngày ……………………………
Đơn vị tính: đồng
STT
|
Nội dung
|
Số tiền
|
1
|
Lệ phí thu hộ cà phê
|
|
2
|
Lệ phí thu hộ hồ tiêu
|
|
3
|
Lệ phí thu hộ hạt điều
|
|
4
|
Lệ phí thu hộ khác
|
|
|
Tổng cộng:
|
|
Số tiền viết bằng chữ:
…………………………………………………………………
Tài khoản số ……………………….. tại Kho bạc Nhà nước
………………….
NGƯỜI LẬP CHỨNG TỪ
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Ngày ….. tháng …..
năm …..
PHỤ
TRÁCH, TIẾP NHẬN TỜ KHAI
(Ký,
ghi rõ họ tên và chức vụ)
|
|
Mẫu
số: C5-HQ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 212/2014/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ
Tài chính)
|
CỤC HẢI QUAN ………………
CHI CỤC HẢI QUAN …………
Số:
……../TPT/mã cơ quan thu: ….
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
CHỨNG
TỪ GHI SỐ TIỀN CHẬM NỘP PHẢI THU
(Chứng từ lưu hành
nội bộ)
TK ghi Nợ:………
TK ghi Có:………
Tờ khai hải quan/QĐ XPVPHC số ………………….. Ngày:
………./………/………..
QĐÂĐ số: ………………… Ngày: ………/……../…………. (nếu
có)
Thời hạn nộp thuế (ngày): ……………….. Kể từ
ngày: ………./………./………………….
Ngày thông quan hoặc giải phóng hàng: ………../………../………….
Chứng từ thanh toán số: ……………………………… Ký hiệu:
…………………………………
Ngày thực nộp tiền, ngày thực xuất:
………………………………………………………………
Đơn vị xuất nhập khẩu: ………………………………………………….
Mã số: ………………….
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………….
Số điện thoại: ……………………………………… Số Fax:
…………………………………………
Có trách nhiệm nộp số tiền chậm nộp của lô
hàng xuất khẩu/nhập khẩu, như sau:
Đơn vị tính: đồng
TT
|
Nội dung
|
Số tiền thuế chậm
nộp (VNĐ)
|
Số ngày tính chậm
nộp
Mức 0,05%
|
Số tiền chậm nộp
|
1
|
Thuế xuất khẩu
|
|
|
|
2
|
Thuế nhập khẩu
|
|
|
|
3
|
Thuế giá trị gia tăng
|
|
|
|
4
|
Thuế tiêu thụ đặc biệt
|
|
|
|
5
|
Thuế chống bán phá giá
|
|
|
|
6
|
Thuế bảo vệ môi trường
|
|
|
|
7
|
Thuế tự vệ
|
|
|
|
8
|
Thuế chống phân biệt đối xử
|
|
|
|
9
|
Thuế chống trợ cấp
|
|
|
|
10
|
Phạt VPHC
|
|
|
|
|
|
|
Số tiền viết bằng chữ:
…………………………………………………………………….
Tài khoản số …………………………….. tại Kho bạc nhà
nước ……………………………….
NGƯỜI LẬP CHỨNG TỪ
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Ngày ….. tháng …..
năm …..
PHỤ
TRÁCH KẾ TOÁN
(Ký,
ghi rõ họ tên và chức vụ)
|
III. GIẢI THÍCH BÁO CÁO KẾ TOÁN
1. BẢNG CÂN ĐỐI TÀI KHOẢN KẾ TOÁN (Mẫu số
01/BNV)
a) Mục đích:
Bảng Cân đối tài khoản kế toán được lập tại
tất cả các đơn vị trong toàn ngành Hải quan có hoạt động thu thuế và thu khác,
nhằm mục đích:
- Làm căn cứ để kiểm tra việc ghi chép, hạch
toán kế toán trên sổ kế toán tổng hợp;
- Nhằm phản ánh một cách khái quát tình hình
thu nộp các khoản thuế, phụ thu, thu chênh lệch giá và tình hình nợ đọng các khoản
thu đó; phản ánh tình hình thu lệ phí hải quan, thu phạt vi phạm hành chính, thu
bán hàng tịch thu và việc nộp ngân sách nhà nước. Trích thưởng, chi phí kiểm
soát của các khoản thu này trong ngành Hải quan.
b) Căn cứ lập:
- Sổ tổng hợp (Sổ Cái, Nhật ký Sổ Cái);
- Bảng Cân đối tài khoản kế toán thuế tháng
trước.
Trước khi lập Bảng Cân đối tài khoản kế toán
phải hoàn thành việc ghi chép, khóa sổ hàng tháng của sổ tổng hợp và sổ kế toán
chi tiết theo quy định. Phải kiểm tra đối chiếu khớp đúng giữa các số liệu có
liên quan trên các sổ.
c) Phương pháp lập:
Bảng Cân đối tài khoản kế toán thuế được chia
thành 12 cột và gồm có 2 phần: Phần số liệu và phần giải thích.
A- Phần số liệu:
Số liệu vào Bảng Cân đối tài khoản kế toán
thuế chia làm 2 loại:
- Loại số liệu phản ánh số dư, bao gồm: Số dư
đầu năm (cột 1, 2), số dư đầu kỳ (cột 3, 4), số dư cuối kỳ (cột 9, 10), trong
đó các tài khoản có số dư nợ được phản ánh vào cột “Nợ”, các tài khoản có số dư
có được phản ánh vào cột “Có”.
- Loại số liệu phản ánh số phát sinh, bao
gồm: Số phát sinh của các tài khoản từ ngày đầu tháng đến ngày cuối tháng báo
cáo (cột 5, 6), số phát sinh từ ngày đầu năm đến ngày cuối tháng báo cáo (cột
7, 8), trong đó các tài khoản có số dư nợ được phản ánh vào cột “Nợ”, các tài khoản
có số dư có được phản ánh vào cột “Có”.
- Cột A, B - Số hiệu tài khoản, tên tài khoản:
Ghi số hiệu tài khoản, ghi tên tất cả tài khoản cấp 1 và một số tài khoản cấp
2, cấp 3 cần phân tích.
- Cột 1, 2 - Số dư đầu năm: Phản ánh số dư
đầu năm báo cáo, là số dư cuối kỳ của năm trước chuyển sang và cũng là số dư
đầu kỳ của tháng đầu tiên trong năm. Số dư đầu năm được định hình suốt một năm
có tác dụng để người kiểm tra dễ thấy được kết quả hoạt động trong năm mà không
cần phải lấy lại Bảng Cân đối tài khoản kế toán từ tháng đầu năm để kiểm tra.
- Cột 3, 4 - Số dư đầu kỳ: Phản ánh số dư tại
thời điểm đầu tháng báo cáo. Số liệu để ghi vào các cột này được căn cứ vào số
dư đầu tháng trên Sổ Cái, hoặc Nhật ký Sổ Cái hoặc căn cứ vào phần số dư cuối
kỳ của Bảng Cân đối tài khoản kế toán kỳ trước.
- Cột 5, 6, 7, 8: Phản ánh số phát sinh
+ Cột 5, 6 - Số phát sinh trong tháng: Phản
ánh tổng số phát sinh nợ và tổng số phát sinh có của các tài khoản trong tháng
báo cáo. Số liệu ghi vào các cột này được căn cứ vào dòng cộng phát sinh trong
tháng của từng tài khoản trên sổ kế toán tổng hợp và chi tiết.
+ Cột 7, 8 - Số phát sinh lũy kế từ đầu năm:
Phản ánh tổng số phát sinh từ đầu năm đến ngày cuối tháng báo cáo. Số liệu để
ghi vào các cột này được căn cứ vào dòng cộng lũy kế từ đầu năm đến cuối tháng
báo cáo trên sổ tổng hợp hoặc sổ chi tiết, hoặc lấy số phát sinh lũy kế của
tháng trước cộng với số phát sinh trong tháng báo cáo.
- Cột 9, 10 - Số dư cuối kỳ: Phản ánh số dư
tại thời điểm cuối tháng báo cáo. Số liệu để ghi trên các cột này căn cứ vào số
dư trên các tài khoản của sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết, hoặc được
tính dựa trên số liệu phản ánh của báo cáo, có 2 cách tính như sau:
Cách 1:
Số dư cuối kỳ = Số dư đầu kỳ + Số phát sinh
tăng trong kỳ - Số phát sinh giảm trong kỳ
Cách 2:
Số dư cuối kỳ = Số dư đầu năm + Phát sinh lũy
kế tăng trong kỳ - Phát sinh lũy kế giảm trong kỳ
Số dư cuối kỳ được sử dụng làm số dư đầu kỳ
để lập Bảng Cân đối tài khoản kế toán tháng sau. Tại tháng 12 thì đây chính là
số dư cuối năm.
Trong Bảng Cân đối tài khoản kế toán, tổng
cộng số liệu ở cột nợ phải bằng tổng cộng số liệu ở cột có của mỗi tiêu thức.
Số dư đầu năm: Cột 1 =
Cột 2
Số dư đầu kỳ: Cột 3
= Cột 4
Số phát sinh trong tháng: Cột 5 =
Cột 6
Số phát sinh trong kỳ lũy kế: Cột 7 = Cột
8
Số dư cuối kỳ: Cột 9
= Cột 10
Đối với Bảng Cân đối tài khoản kế toán thuế
tháng 1 hàng năm thì số liệu:
Cột 1 = Cột 2 = Cột 3 = Cột 4
Cột 5 = Cột 6 = Cột 7 = Cột 8
Ngoài việc phản ánh các tài khoản trong Bảng
Cân đối tài khoản kế toán thuế, Báo cáo này còn phản ánh số dư, số phát sinh
của các tài khoản ngoài Bảng Cân đối tài khoản kế toán.
B- Phần thuyết minh báo cáo:
Phần này ghi ý kiến nhận định, đánh giá khái
quát những vấn đề nổi lên tháng này so với tháng trước về công tác thu nộp
thuế, nợ đọng thuế và những vấn đề cần thuyết minh làm rõ thêm về số liệu trong
báo cáo.
2. BÁO CÁO TÌNH HÌNH THU THUẾ TẠM THU (Mẫu số
02/BNV)
a) Mục đích:
Dùng cho tất cả các đơn vị trong toàn ngành
Hải quan có hoạt động thu thuế và thu khác, nhằm phản ánh toàn bộ số thuế phải
thu khi đối tượng mở tờ khai, số thuế không phải thu khi đối tượng nộp thuế đã
thanh khoản các hợp đồng trong hạn, số thuế đã thu đối với các đối tượng đã
thanh khoản hợp đồng quá hạn. Loại hình xuất nhập khẩu phải báo cáo thuế tạm
thu là: Tạm nhập - Tái xuất, Tạm xuất - Tái nhập, hàng nguyên liệu sản xuất
hàng xuất khẩu, hàng gia công hàng xuất khẩu, hàng liên doanh đầu tư nhập vào
để phục vụ sản xuất sau đó tái xuất theo quy định của cấp có thẩm quyền. Báo
cáo này để nắm tình hình hoạt động xuất nhập khẩu các loại hình nêu trên và đảm
bảo không bị thất thu thuế đồng thời đề xuất những biện pháp hữu hiệu để quản
lý đối với các loại hình này.
b) Căn cứ lập:
- Căn cứ vào sổ chi tiết TK 715 - Số thu thuế
tạm thu, TK 315 - Phải thu về thuế tạm thu, TK 316 - Thuế tạm thu thanh khoản;
- Căn cứ vào Mục lục ngân sách hiện hành
c) Phương pháp lập:
Cột A: Ghi thứ tự loại hình doanh nghiệp,
loại thuế cần theo dõi.
Cột B: Ghi tên loại hình xuất nhập khẩu, loại
thuế theo Mục lục ngân sách hiện hành.
Cột 1: Phản ánh số dư số phải thu đầu kỳ báo
cáo. Số liệu phản ánh trên cột này lấy từ số dư cuối kỳ trước chuyển sang, hoặc
lấy từ số dư đầu kỳ trên TK 315.
Cột 2: Phản ánh số phải thu trong kỳ theo
thông báo thuế, số liệu trên cột này lấy từ số phát sinh có trên sổ chi tiết TK
715.
Cột 4: Phản ánh số đã thu thuế tạm thu trong
kỳ theo giấy báo Có tiền thuế tạm thu trong trường hợp đối tượng đã thanh khoản
hợp đồng quá hạn, số liệu trên cột này lấy từ số phát sinh có trên sổ chi tiết
TK 315 và một phần của số phát sinh có trên TK 715 đối ứng bên Nợ TK 111, TK
112, TK 113.
Cột 6: Phản ánh số thuế không thu theo các
quyết định không thu thuế trong kỳ trong trường hợp đối tượng đã thanh khoản tờ
khai đúng kỳ hạn, số liệu trên cột này lấy từ số phát sinh nợ trên sổ chi tiết
TK 316.
Cột 3, 5, 7: Phản ánh số lũy kế đối với số
thuế tạm thu phải thu, đã thu, không thu từ đầu năm tới ngày báo cáo.
Cột 8: Phản ánh số dư cuối kỳ số phải thu. Số
liệu trên cột này được tính như sau:
Số dư cuối kỳ số phải
thu
|
=
|
Dư đầu kỳ số phải
thu
|
+
|
Số thuế tạm thu phải
thu trong kỳ
|
-
|
Số thuế tạm thu đã
thu trong kỳ
|
-
|
Số thuế không phải
thu trong kỳ
|
3. BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOÀN THUẾ TẠM THU (Mẫu
số 03/BNV)
a) Mục đích:
Nhằm phản hoàn thuế tạm thu cho các đối tượng
đã thu sau khi thanh khoản hợp đồng theo loại hình xuất nhập khẩu phải báo cáo
thuế tạm thu là: Tạm nhập - Tái xuất, Tạm xuất - Tái nhập, hàng nguyên liệu sản
xuất hàng xuất khẩu, hàng gia công hàng xuất khẩu, hàng liên doanh đầu tư nhập
vào để phục vụ sản xuất sau đó tái xuất theo quy định của cấp có thẩm quyền.
b) Căn cứ lập:
- Căn cứ vào sổ chi tiết TK 335 - Phải hoàn
thuế tạm thu
- Căn cứ vào Mục lục ngân sách hiện hành
c) Phương pháp lập:
Cột A: Ghi thứ tự loại hình doanh nghiệp,
loại thuế cần theo dõi hoàn.
Cột B: Ghi tên loại hình xuất nhập khẩu, loại
thuế theo Mục lục ngân sách hiện hành.
Cột 1: Phản ánh số dư đầu kỳ số thuế phải
hoàn cho các đối tượng đã thu sau khi thanh toán hợp đồng. Số liệu phản ánh
trên cột này lấy từ số dư cuối kỳ trước chuyển sang, hoặc lấy từ số dư đầu kỳ
trên TK 335.
Cột 2: Phản ánh số phải hoàn trong kỳ cho các
đối tượng đã thu sau khi thanh toán hợp đồng. Số liệu trên cột này được lấy từ
số phát sinh Có trên TK 335.
Cột 4: Phản ánh số thuế đã hoàn trong kỳ cho
các đối tượng đã thu sau khi thanh toán hợp đồng. Số liệu trên cột này được lấy
từ số phát sinh Nợ trên TK 335.
Cột 3, 5: Phản ánh số lũy kế đối với số thuế
tạm thu phải hoàn, đã hoàn từ đầu năm tới ngày báo cáo.
Cột 6: Phản ánh số dư cuối kỳ của số thuế
phải hoàn, số liệu trên cột này được tính như sau:
Dư cuối kỳ = Dư đầu kỳ + Số phải hoàn trong
kỳ - Số đã hoàn trong kỳ
4. BÁO CÁO SỐ THU THUẾ CHUYÊN THU VÀ THU KHÁC
(Mẫu số 04/BNV)
a) Mục đích:
Báo cáo số thu được sử dụng cho tất cả các
đơn vị trong ngành Hải quan tình hình thu ngân sách nhà nước. Nhằm phản ánh
toàn bộ số thuế chuyên thu, tiền chậm nộp, tiền phạt và các khoản thu khác phát
sinh trong kỳ; số thuế chuyên thu, tiền chậm nộp, tiền phạt đã thu; số thuế
chuyên thu, tiền chậm nộp, tiền phạt còn phải thu của người nộp thuế (báo cáo này
không bao gồm các khoản tạm thu chuyển nộp ngân sách nhà nước, tiền phí và lệ
phí).
b) Căn cứ lập:
- Căn cứ vào chứng từ thu nộp Kho bạc Nhà
nước;
- Căn cứ sổ chi tiết theo dõi nợ thuế.
- Căn cứ vào các tài khoản chi tiết theo dõi
tình hình thu nộp thuế và thu khác. Sổ chi tiết TK 716 - Số thu thuế, TK 314 -
Thanh toán với đối tượng nộp thuế, TK 319 - Thanh toán phạt vi phạm hành chính,
TK 336 - Phải hoàn thuế chuyên thu và thu khác, TK 719 - Số thu phạt.
c) Phương pháp lập:
Cột A: Ghi số thứ tự các khoản thu thuế và
thu khác cần báo cáo.
Cột B: Ghi đầy đủ tên các loại hình thu thuế
và thu khác của ngành Hải quan.
Cột 1: Phản ánh số dư số phải thu đầu kỳ báo
cáo, số liệu phản ánh trên cột này lấy từ số dư kỳ trước chuyển sang hoặc số dư
đầu kỳ TK 314, TK 319.
Cột 2: Phải ánh số phải thu trong kỳ theo
thông báo thuế, số liệu trên cột này lấy từ số phát sinh có trên sổ chi tiết TK
716; TK 719.
Cột 4: Phản ánh số đã thu thuế tạm thu trong
kỳ theo giấy báo có tiền thuế chuyên thu và đưa vào báo cáo hoặc số liệu trên
cột này lấy từ số phát sinh có trên sổ chi tiết TK 314, TK 319 và một phần của
số phát sinh có trên TK 716, TK 719 đối ứng bên Nợ TK 111, TK 333, TK 113.
Cột 3, 5: Số liệu trên cột này theo từng sắc
thuế, khoản thu được cộng dồn từ ngày 1/1 đến ngày báo cáo.
Cột 6: Số liệu trên cột này là số còn phải
thu cuối kỳ theo sắc thuế, khoản thu, số liệu cột này được tính như sau:
Dư cuối kỳ = Dư đầu kỳ + Số phải thu trong kỳ
- Số đã thu trong kỳ
5. BÁO CÁO SỐ HOÀN THUẾ CHUYÊN THU VÀ THU
KHÁC (Mẫu số 05/BNV)
a) Mục đích:
Nhằm phản ánh tình hình hoàn thuế chuyên thu,
tiền chậm nộp, tiền phạt cho các đối tượng khi có quyết định hoàn.
b) Căn cứ lập:
- Căn cứ vào sổ chi tiết TK 336- Phải hoàn
thuế chuyên thu và thu khác
c) Phương pháp lập:
Cột A: Ghi số thứ tự các khoản thu thuế và
thu khác cần báo cáo.
Cột B: Ghi đầy đủ tên các loại hình thu thuế
và thu khác của ngành Hải quan.
Cột 1: Phản ánh số dư số phải hoàn đầu kỳ báo
cáo, số liệu phản ánh trên cột này lấy từ số dư kỳ trước chuyển sang hoặc lấy
từ số dư đầu kỳ TK 336.
Cột 2: Phản ánh số thuế, tiền chậm nộp, tiền
phạt phải hoàn phát sinh trong kỳ. Số liệu trên cột này được lấy từ số phát
sinh có TK 336.
Cột 3: Phản ánh số thuế, tiền chậm nộp, tiền
phạt phải hoàn cộng dồn từ ngày 01/01 đến ngày báo cáo.
Cột 4: Phản ánh số thuế, tiền chậm nộp, tiền
phạt đã hoàn trong kỳ. Số liệu trên cột này được lấy từ số phát sinh Nợ trên TK
336.
Cột 5: Phản ánh số thuế, tiền chậm nộp, tiền
phạt đã hoàn cộng dồn từ ngày 01/01 đến ngày báo cáo.
Cột 6: Phản ánh số dư cuối kỳ của số thuế
chuyên thu, tiền chậm nộp, tiền phạt phải hoàn.
Số liệu trên cột này được tính như sau:
Dư cuối kỳ = Dư đầu kỳ + Số phải hoàn trong
kỳ - Số đã hoàn trong kỳ
6. BÁO CÁO TỔNG HỢP NỢ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
(Mẫu số 06/BNV)
a) Mục đích:
Báo cáo này được áp dụng cho tất cả các đơn
vị có thu thuế và thu khác đối với hàng hóa xuất nhập khẩu, nhằm phản ánh tình
hình tổng nợ thuế (bao gồm cả nợ trong hạn và nợ quá hạn) đến từng đối tượng
nộp thuế tại thời điểm cuối tháng. Trên cơ sở báo cáo này các đơn vị đề xuất
các biện pháp để đôn đốc thu hồi nợ thuế.
b) Căn cứ lập:
- Căn cứ vào số liệu trên sổ chi tiết của Tài
khoản 314, Tài khoản 319.
- Căn cứ vào Mục lục ngân sách hiện hành.
c) Phương pháp lập:
Trước khi lập Báo cáo này, mọi công việc như
kiểm tra chứng từ thu nộp, tính toán, ghi chép phản ánh trên sổ kế toán thu
thuế phản ánh trên sổ kế toán thu thuế phải được khóa sổ đúng thời hạn là ngày
cuối cùng của tháng báo cáo.
- Cột A: Ghi số thứ tự theo doanh nghiệp.
- Cột B: Ghi mã số thuế của doanh nghiệp báo
cáo theo đăng ký kinh doanh.
- Cột C: Ghi tên doanh nghiệp nộp thuế.
- Các cột 1, 2, 3, 4, 5: Phản ánh số thuế mà
đối tượng nộp thuế chưa nộp (chỉ theo dõi về tổng số nợ thuế gồm cả nợ trong
hạn và nợ quá hạn). Khoản nợ này cơ quan hải quan có trách nhiệm đôn đốc thu
hồi cho ngân sách nhà nước, số liệu để ghi trên các cột này căn cứ vào số dư nợ
trên TK 3141, 319 và chi tiết theo từng sắc thuế theo Mục lục ngân sách hiện
hành.
- Cột 6: Phản ánh số tiền phạt phải nộp do
chậm nộp thuế của doanh nghiệp. Số liệu để ghi trên cột này căn cứ và số dư bên
nợ TK 3142 - Thanh toán tiền chậm nộp thuế.
- Cột 7: Phản ánh tổng số nợ thuế mà doanh
nghiệp chưa nộp theo số tổng cộng từ Cột 1 đến Cột 6.
7. BÁO CÁO CHI TIẾT NỢ NGÂN SÁCH QUÁ HẠN (Mẫu
số 07/BNV)
a) Mục đích:
Báo cáo này được áp dụng cho tất cả các đơn
vị có thu thuế và thu khác đối với hàng hóa xuất nhập khẩu, nhằm phản ánh chi tiết
tình hình nợ quá hạn thuế đến từng đối tượng nộp thuế tại thời điểm cuối tháng
theo từng loại hình nợ quá hạn (quá hạn và quá hạn cưỡng chế). Trên cơ sở báo
cáo này các đơn vị đề xuất các biện pháp để đôn đốc thu hồi nợ thuế.
b) Căn cứ lập:
- Căn cứ vào số liệu trên sổ chi tiết của Tài
khoản 314, Tài khoản 319.
- Căn cứ vào tiền chậm nộp thuế, quyết định
phạt vi phạm hành chính, tiền chậm nộp phạt vi phạm hành chính do cơ quan hải
quan quản lý;
- Căn cứ sổ chi tiết theo dõi nợ thuế.
- Căn cứ vào Mục lục ngân sách hiện hành.
c) Phương pháp lập:
Trước khi lập Báo cáo này, mọi công việc như
kiểm tra chứng từ thu nộp, tính toán, ghi chép phản ánh trên sổ kế toán thu
thuế phản ánh trên sổ kế toán thu thuế phải được khóa sổ đúng thời hạn là ngày
cuối cùng của tháng báo cáo.
- Cột STT: Ghi số thứ tự theo doanh nghiệp.
- Cột Mã số thuế: Ghi mã số thuế của doanh
nghiệp báo cáo theo đăng ký kinh doanh.
- Cột Tên doanh nghiệp: Ghi tên doanh nghiệp
nộp thuế.
- Các cột phản ánh số nợ thuế: Phản ánh số
thuế đã hết thời hạn cho phép theo luật mà đối tượng nộp thuế chưa nộp theo
từng loại nợ quá hạn (nợ quá hạn và nợ quá hạn cưỡng chế). Khoản nợ này cơ quan
hải quan có trách nhiệm đôn đốc thu hồi cho ngân sách nhà nước. Số liệu để ghi
trên các cột này căn cứ vào sổ chi tiết số dư TK 314, TK 319 sổ chi tiết theo
dõi nợ thuế và chi tiết theo từng sắc thuế theo Mục lục ngân sách hiện hành.
8. BÁO CÁO NỢ THUẾ HÀNG SẢN XUẤT XUẤT KHẨU
(Mẫu số 08/BNV)
a) Mục đích:
Báo cáo này được áp dụng cho tất cả các đơn
vị có thu thuế và thu khác đối với hàng hóa xuất nhập khẩu, nhằm phản ánh chi tiết
tình hình nợ quá hạn đối với hàng sản xuất xuất khẩu tại thời điểm báo cáo theo
từng loại hình nợ quá hạn. Trên cơ sở báo cáo này các đơn vị đề xuất các biện
pháp để đôn đốc thu hồi nợ thuế.
b) Căn cứ lập:
- Căn cứ vào số liệu trên sổ chi tiết của Tài
khoản 315 - Phải thu về thuế tạm thu.
- Căn cứ sổ chi tiết theo dõi nợ thuế.
- Căn cứ vào Mục lục ngân sách hiện hành.
c) Phương pháp lập:
Trước khi lập Báo cáo này, mọi công việc như
kiểm tra chứng từ thu nộp, tính toán, ghi chép phản ánh trên sổ kế toán thu
thuế phản ánh trên sổ kế toán thu thuế phải được khóa sổ đúng thời hạn là ngày
cuối cùng của tháng báo cáo.
- Cột STT: Ghi số thứ tự theo doanh nghiệp.
- Cột Mã số thuế: Ghi mã số thuế của doanh
nghiệp báo cáo theo đăng ký kinh doanh.
- Cột Tên doanh nghiệp: Ghi tên doanh nghiệp
nộp thuế.
- Các cột phản ánh số nợ thuế: Phản ánh số
thuế đã hết thời hạn cho phép theo luật mà đối tượng nộp thuế chưa nộp theo
từng loại nợ quá hạn (nợ quá hạn và nợ quá hạn cưỡng chế). Khoản nợ này cơ quan
hải quan có trách nhiệm đôn đốc thu hồi cho ngân sách nhà nước. Số liệu để ghi
trên các cột này căn cứ vào sổ chi tiết số dư TK 315, sổ chi tiết theo dõi nợ
thuế và chi tiết theo từng sắc thuế theo Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
9. BÁO CÁO NỢ THUẾ HÀNG TẠM NHẬP TÁI XUẤT,
TẠM XUẤT TÁI NHẬP (Mẫu số 09/BNV)
a) Mục đích:
Báo cáo này được áp dụng cho tất cả các đơn
vị có thu thuế và thu khác đối với hàng tạm nhập - tái xuất, hàng tạm xuất -
tái nhập, nhằm phản ánh chi tiết tình hình nợ quá hạn tại thời điểm báo cáo
theo từng loại hình nợ quá hạn. Trên cơ sở báo cáo này các đơn vị đề xuất các
biện pháp để đôn đốc nợ thuế và quản lý hàng hóa theo chế độ.
b) Căn cứ lập:
- Căn cứ vào số liệu trên sổ chi tiết của Tài
khoản 315 - Phải thu về thuế tạm thu, TK 715 - Số thu thuế tạm thu.
- Căn cứ sổ chi tiết hàng hóa tạm nhập - tái
xuất, tạm xuất - tái nhập.
- Căn cứ vào Mục lục ngân sách hiện hành.
c) Phương pháp lập:
Trước khi lập Báo cáo này, mọi công việc như
kiểm tra chứng từ thu nộp, tính toán, ghi chép phản ánh trên sổ kế toán thu
thuế phản ánh trên sổ kế toán thu thuế phải được khóa sổ đúng thời hạn là ngày
cuối cùng của tháng báo cáo.
- Cột STT: Ghi số thứ tự theo doanh nghiệp.
- Cột Mã số thuế: Ghi mã số thuế của doanh
nghiệp báo cáo theo đăng ký kinh doanh.
- Cột Tên doanh nghiệp: Ghi tên doanh nghiệp
nộp thuế.
- Các cột phản ánh số nợ thuế: Phản ánh số
thuế đã hết thời hạn cho phép theo luật mà đối tượng nộp thuế chưa nộp theo
từng loại nợ quá hạn (nợ quá hạn và nợ quá hạn cưỡng chế). Khoản nợ này cơ quan
hải quan có trách nhiệm đôn đốc thu hồi cho ngân sách nhà nước. Số liệu để ghi
trên các cột này căn cứ vào sổ chi tiết số dư TK 315, TK 715, sổ chi tiết hàng
tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập và chi tiết theo từng sắc thuế theo Mục
lục ngân sách hiện hành.
10. BÁO CÁO CHI TIẾT DẠNG NỢ (Mẫu số 10/BNV)
Báo cáo này được áp dụng cho tất cả các đơn
vị trong ngành Hải quan và được lập theo yêu cầu quản lý nợ nhằm theo dõi tổng
nợ, nợ thuế được ân hạn, nợ bảo lãnh, nợ quá hạn cưỡng chế. Căn cứ để lập báo
cáo này căn cứ vào số liệu trên Báo cáo tổng hợp nợ thuế và Báo cáo chi tiết nợ
quá hạn thuế hàng xuất khẩu, nhập khẩu.
11. BÁO CÁO SỐ THUẾ ĐƯỢC MIỄN, GIẢM, HOÀN,
KHÔNG THU THUẾ CHUYÊN THU (Mẫu số 11/BNV)
a) Mục đích:
Báo cáo này được áp dụng cho tất cả các đơn
vị trong ngành Hải quan, nhằm mục đích theo dõi tình hình miễn, giảm, hoàn
thuế, không thu thuế chuyên thu trong toàn ngành.
b) Căn cứ lập:
- Căn cứ các quyết định miễn, giảm, hoàn thuế
và không thu thuế chuyên thu
- Căn cứ vào số liệu trên sổ chi tiết của TK
336 - Phải hoàn thuế chuyên thu và thu khác, TK 716 - Số thu thuế.
- Căn cứ vào Mục lục ngân sách hiện hành.
c) Phương pháp lập:
Số liệu để lập báo cáo này căn cứ vào các
quyết định miễn, giảm, hoàn thuế và không thu thuế chuyên thu và số liệu trên
sổ chi tiết của TK 336 - Phải hoàn thuế chuyên thu và thu khác, TK 716 - Số thu
thuế được chi tiết theo Mục lục ngân sách hiện hành.
12. BÁO CÁO TÌNH HÌNH THU NỘP PHÍ, LỆ PHÍ HẢI
QUAN (Mẫu số 12/BNV)
a) Mục đích:
Báo cáo này được áp dụng cho tất cả các đơn
vị trong ngành Hải quan, nhằm mục đích theo dõi tình hình thu nộp và sử dụng
phí, lệ phí hải quan trong toàn ngành.
b) Căn cứ lập:
Căn cứ số liệu trên sổ chi tiết TK 318 -
Thanh toán với đối tượng nộp phí, lệ phí; TK 718 - Số thu phí, lệ phí hải quan;
Chi tiết TK 343 - Thanh toán vãng lai với đơn vị dự toán (báo cáo này không bao
gồm phí thu hộ các hiệp hội).
c) Phương pháp lập:
Cột A: Ghi số thứ tự các khoản phí, lệ phí
cần báo cáo.
Cột B: Ghi đầy đủ tên các loại phí, lệ phí
của ngành Hải quan.
Cột 1: Phản ánh số dư số phải thu đầu kỳ báo
cáo, số liệu phản ánh trên cột này lấy từ số dư kỳ trước chuyển sang hoặc lấy
từ số dư đầu kỳ TK 318.
Cột 2: Phản ánh số phải thu trong kỳ về phí,
lệ phí hải quan, số liệu trên cột này lấy từ số phát sinh Có trên sổ chi tiết
TK 718.
Cột 3: Phản ánh số đã thu trong kỳ về phí, lệ
phí hải quan. Số liệu trên cột này theo từng khoản phí, lệ phí được lấy từ số
phát sinh có trên TK 318 và một phần của phát sinh bên Có TK 718 đối ứng bên nợ
TK 111, TK 112, TK 113 trong kỳ để lập báo cáo.
Cột 4: Số liệu trên cột này được lấy từ số
phát sinh nợ trên sổ chi tiết TK 343 (chi tiết số phí, lệ phí được trích lại
cho hải quan) đến ngày báo cáo.
Cột 5: Số liệu trên cột này được xác định
bằng số thu lệ phí hải quan được để lại theo quy định.
Cột 6: Phản ánh số thuế không thu theo các
quyết định hoàn phí trong kỳ. Số liệu trên cột này được lấy từ phát sinh chi tiết
có của TK 336 đối ứng nợ TK 718.
Cột 7: Phản ánh số dư cuối kỳ số phải thu
phí, lệ phí. Số liệu trên cột này được tính như sau:
Số phải thu cuối kỳ
|
=
|
Dư đầu kỳ số phải
thu
|
+
|
Số phải thu phát
sinh trong kỳ
|
-
|
Số đã thu phát sinh
trong kỳ
|
Dòng lũy kế từ đầu tháng: Dòng này thể hiện
số tổng cộng của tất cả các cột từ ngày đầu tháng đến ngày báo cáo.
Dòng lũy kế từ đầu năm: Dòng này thể hiện số
tổng cộng của tất cả các cột từ 1 đến 6 từ ngày 01/01 đến ngày báo cáo.
13. BÁO CÁO THU BÁN HÀNG TỊCH THU VÀ THU BÁN
HÀNG THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC (Mẫu số 13/BNV)
a) Mục đích:
Báo cáo này được áp dụng cho tất cả các đơn
vị trong ngành Hải quan, nhằm mục đích theo dõi tình hình thu phạt hành chính,
thu bán hàng tịch thu và sử dụng các khoản thu phạt hành chính cả trong và
ngoài lĩnh vực thuế trong toàn ngành Hải quan.
b) Căn cứ lập:
Căn cứ vào số liệu trên sổ chi tiết của Tài khoản
720 - Số thu tiền, bán hàng tịch thu, TK 3339 - Các khoản thanh toán thu nộp
khác, TK 343 - Thanh toán vãng lai với đơn vị dự toán.
c) Phương pháp lập:
Cột A: Ghi số thứ tự các khoản phạt vi phạm
hành chính và thu bán hàng tịch thu cần báo cáo.
Cột B: Ghi đầy đủ tên các loại phạt vi phạm
hành chính của ngành Hải quan, thu bán hàng tịch thu.
Cột 1: Ghi tổng số thu thu bán hàng tịch thu,
bán hàng thuộc sở hữu nhà nước trong kỳ được lấy từ số phát sinh có trên TK 720
trong kỳ để lập báo cáo.
Cột 2: Số liệu trên cột được lấy từ sổ chi tiết
nợ của TK 33391 trong kỳ để lập báo cáo.
Cột 3, 4: Số liệu trên các cột này được lấy
từ sổ chi tiết của TK 343 trong tháng báo cáo để lập báo cáo.
Dòng tổng cộng: Dòng này thể hiện số tổng
cộng của tất cả các Cột từ 1 đến Cột 4.
Dòng lũy kế từ đầu năm: Dòng này thể hiện số
tổng cộng của tất cả các cột từ Cột 1 đến Cột 4 từ ngày 01/01 đến ngày báo cáo.
14. BẢNG ĐỐI CHIẾU VỚI KHO BẠC SỐ NỘP NGÂN
SÁCH (Mẫu số 01/ĐCKB)
a) Mục đích:
“Bảng đối chiếu với Kho bạc số nộp ngân sách
nhà nước” được sử dụng cho tất cả các đơn vị hải quan và Kho bạc Nhà nước để
xác định chính xác số tiền đã nộp vào ngân sách nhà nước theo Mục lục ngân sách
hiện hành. Trên cơ sở đó đánh giá mức độ hoàn thành chỉ tiêu kế hoạch thu nộp
ngân sách nhà nước hàng tháng, từ đó toàn ngành và toàn đơn vị có các biện pháp
chỉ đạo thích hợp để hoàn thành kế hoạch được giao.
b) Căn cứ lập:
- Căn cứ vào chứng từ thu nộp Kho bạc Nhà
nước hàng ngày;
- Căn cứ vào Mục lục ngân sách hiện hành;
- Căn cứ vào sổ chi tiết Tài khoản 333 -
Thanh toán thu nộp với ngân sách.
c) Phương pháp lập:
Trước khi lập “Bảng đối chiếu với Kho bạc số
nộp ngân sách nhà nước” phải kiểm tra mọi chứng từ nộp tiền vào ngân sách nhà
nước theo Mục lục ngân sách hiện hành đã được ghi đầy đủ, chính xác vào Sổ tổng
hợp và Sổ chi tiết thanh toán thu nộp ngân sách nhà nước.
“Bảng đối chiếu với Kho bạc số nộp Ngân sách”
được phản ánh chung cho các loại thuế và thu khác, được chi tiết theo Mục lục
ngân sách hiện hành và theo yêu cầu quản lý.
Cột A: Ghi số thứ tự các khoản thu thuế và
thu khác.
Cột B: Ghi đầy đủ tên các loại hình thu thuế
và thu khác của ngành Hải quan.
Cột C, D: Ghi mục, tiểu mục của các loại
thuế, thu khác theo Mục lục ngân sách hiện hành.
Cột 1: Căn cứ vào số liệu trên chứng từ của
Kho bạc Nhà nước hàng tháng về số thu nộp ngân sách nhà nước của cơ quan hải
quan trong ngày, kế toán tổng hợp theo các sắc thuế và đưa vào báo cáo hoặc lấy
từ phát sinh nợ Tài khoản 333 - Thanh toán thu nộp với ngân sách nhà nước trong
tháng để lập báo cáo.
Cột 2: Số liệu trên cột này theo từng sắc
thuế được cộng dồn từ ngày 1/1 đến ngày báo cáo.
Dòng tổng cộng: Dòng này thể hiện số tổng
cộng của tất cả các sắc thuế theo các cột thu nộp ngân sách nhà nước trong
tháng, lũy kế từ đầu năm đến ngày báo cáo.
“Bảng đối chiếu với Kho bạc số nộp ngân sách
nhà nước” được lập thành 2 bản, sau khi đối chiếu với Kho bạc: 1 bản gửi cấp
trên để báo cáo, 1 bản lưu tại đơn vị.
Cột 3: Ghi chú những vấn đề cần phải làm rõ
thêm.
15. BẢNG ĐỐI CHIẾU VỚI KHO BẠC NHÀ NƯỚC SỐ
TIỀN GỬI CỦA CƠ QUAN HẢI QUAN (Mẫu số 02/ĐCKB) VÀ BẢNG ĐỐI CHIẾU VỚI
KHO BẠC NHÀ NƯỚC SỐ TIỀN TẠM GIỮ CHỜ XỬ LÝ (MẪU SỐ 03/ĐCKB)
1. Mục đích:
Các Bảng đối chiếu này được sử dụng cho tất
cả các đơn vị hải quan và Kho bạc Nhà nước để xác định chính xác số tiền đã nộp
vào tài khoản tiền gửi của cơ quan hải quan theo quy định hiện hành.
2. Căn cứ lập:
- Căn cứ vào chứng từ thu nộp Kho bạc Nhà
nước;
- Căn cứ vào Mục lục ngân sách hiện hành;
- Căn cứ vào sổ chi tiết Tài khoản 112 - Tiền
gửi Kho bạc.
3. Phương pháp lập:
Số liệu được lấy từ số dư, phát sinh trong
kỳ, dư cuối kỳ của TK 112./.