Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Thông tư 190/2011/TT-BTC mẫu tờ khai, phụ lục tờ khai hàng hóa xuất

Số hiệu: 190/2011/TT-BTC Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Tài chính Người ký: Đỗ Hoàng Anh Tuấn
Ngày ban hành: 20/12/2011 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 190/2011/TT-BTC

Hà Nội, ngày 20 tháng 12 năm 2011

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH MẪU TỜ KHAI, PHỤ LỤC TỜ KHAI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU PHI MẬU DỊCH VÀ CHẾ ĐỘ IN, PHÁT HÀNH, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG TỜ KHAI, PHỤ LỤC TỜ KHAI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU PHI MẬU DỊCH

Căn cứ Luật Hải quan số 29/2011/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001 và Luật Hải quan số 42/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hải quan;

Căn cứ Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005;

Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH10 ngày 29 tháng 11 năm 2006;

Căn cứ Nghị định số 154/2005/NĐ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định thủ tục hải quan, chế độ kiểm tra, giám sát hải quan;

Căn cứ Nghị định số 87/2010/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;

Căn cứ Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 27/12/2010 của Chính phủ về đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính và thực hiện công văn số 854/TTg-KSTT ngày 31/5/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc giải quyết khó khăn, vướng mắc của các Bộ, ngành trong quá trình thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Bộ Tài chính quy định mẫu tờ khai, phụ lục tờ khai hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu phi mậu dịch và chế độ in, phát hành, quản lý, sử dụng tờ khai, phụ lục tờ khai hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu phi mậu dịch như sau:

Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này:

1. Mẫu tờ khai hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu phi mậu dịch (ký hiệu là HQ/2011-PMD);

2. Mẫu phụ lục tờ khai hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu phi mậu dịch (ký hiệu là PLHQ/2011-PMD);

3. Quy định chế độ in, phát hành, quản lý, sử dụng tờ khai, phụ lục tờ khai hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu phi mậu dịch.

Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/3/2012. Bãi bỏ khoản 1, Điều 1 Quyết định số 1473/2002/QĐ-TCHQ ngày 24 tháng 5 năm 2002 về việc ban hành mẫu ấn chỉ nghiệp vụ hải quan của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan.

Điều 3. Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan và cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thực hiện nội dung quy định tại Thông tư này.

Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ và các Phó Thủ tướng CP;
- Văn phòng Quốc hội; VP Chủ tịch nước;
- Văn phòng TW và các Ban của Đảng;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Sở TC, Cục thuế, Hải quan, KBNN các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ban chỉ đạo TW về phòng chống tham nhũng;
- Công báo; Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Website Chính phủ; Website Bộ Tài chính;
- Các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, TCHQ.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Đỗ Hoàng Anh Tuấn

QUY ĐỊNH

TỜ KHAI, PHỤ LỤC TỜ KHAI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU PHI MẬU DỊCH VÀ CHẾ ĐỘ IN, PHÁT HÀNH, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG TỜ KHAI, PHỤ LỤC TỜ KHAI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU PHI MẬU DỊCH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 190/2011/TT-BTC ngày 20 tháng 12 năm 2011 của Bộ Tài chính)

Phần 1.

QUY ĐỊNH TỜ KHAI VÀ PHỤ LỤC TỜ KHAI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU PHI MẬU DỊCH

1. Tờ khai hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu phi mậu dịch (ký hiệu là HQ/2011-PMD) và phụ lục tờ khai hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu phi mậu dịch (ký hiệu là PLHQ/2011-PMD) được in song ngữ tiếng Việt Nam và tiếng Anh (dưới đây được gọi tắt là tờ khai và phụ lục tờ khai); mỗi loại tờ khai và phụ lục tờ khai gồm 02 bản (01 bản Hải quan lưu và 01 bản người khai lưu).

2. Tờ khai và phụ lục tờ khai có nền màu hồng và có dòng chữ “XNK-PMD” trên nền tờ khai, phụ lục tờ khai; tờ khai và phụ lục tờ khai có kích thước là khổ A4 (21cm x 29,7cm).

3. Tờ khai và phụ lục tờ khai được phát miễn phí cho người khai hải quan để làm thủ tục đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu không nhằm mục đích thương mại (hàng phi mậu dịch).

Phần 2.

QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ IN, PHÁT HÀNH VÀ QUẢN LÝ TỜ KHAI, PHỤ LỤC TỜ KHAI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU PHI MẬU DỊCH

1. Trách nhiệm của Tổng cục Hải quan:

1.1. Thống nhất chế độ in, phát hành và quản lý tờ khai, phụ lục tờ khai.

1.2. Cấp phát tờ khai, phụ lục tờ khai cho Cục Hải quan tỉnh, thành phố theo định kỳ.

2. Trách nhiệm của Cục Hải quan tỉnh, thành phố:

2.1. Định kỳ báo cáo Tổng cục Hải quan về nhu cầu sử dụng tờ khai, phụ lục tờ khai.

2.2. Cấp phát tờ khai, phụ lục tờ khai cho từng Chi cục Hải quan trực thuộc (có sổ theo dõi số lượng cụ thể của từng Chi cục Hải quan) và hướng dẫn cụ thể việc quản lý, bảo quản, sử dụng tờ khai, phụ lục tờ khai.

3. Trách nhiệm của Chi cục Hải quan:

3.1. Tiếp nhận, quản lý, bảo quản tờ khai, phụ lục tờ khai theo hướng dẫn của Cục Hải quan tỉnh, thành phố.

3.2. Tờ khai, phụ lục tờ khai được đặt tại vị trí thuận lợi, dễ nhận biết hoặc niêm yết bảng thông báo tại Chi cục để người khai hải quan liên hệ và cấp phát tờ khai, phụ lục tờ khai miễn phí.

3.3. Hướng dẫn người khai hải quan sử dụng tờ khai, phụ lục tờ khai theo quy định tại phần III dưới đây.

Phần 3.

QUY ĐỊNH SỬ DỤNG TỜ KHAI VÀ PHỤ LỤC TỜ KHAI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU PHI MẬU DỊCH

1. Người khai hải quan có thể kê khai trực tiếp trên tờ khai, phụ lục tờ khai hoặc kê khai theo định dạng chuẩn của tờ khai, phụ lục tờ khai trên máy tính và nội dung kê khai được in ra trên tờ khai (HQ/2011-PMD), phụ lục tờ khai (PLHQ/2011-PMD).

2. Người khai hải quan khi kê khai trực tiếp trên tờ khai, phụ lục tờ khai và cán bộ, công chức hải quan khi đăng ký số tờ khai, xác nhận kết quả kiểm tra thực tế hàng hóa, ký tên trên tờ khai, phụ lục tờ khai chỉ được sử dụng một loại mực, không dùng loại mực đỏ, bút chì hoặc các thứ mực dễ phai không thể hiện rõ nội dung kê khai, đăng ký, xác nhận, không được tẩy xóa, sửa chữa nội dung đã kê khai, đăng ký, xác nhận trên tờ khai, phụ lục tờ khai.

3. Quy định sử dụng tờ khai, phụ lục tờ khai:

Tiêu chí/ ô trên tờ khai, phụ lục tờ khai

Nội dung hướng dẫn cụ thể

Tiêu đề của tờ khai, phụ lục tờ khai

Nếu là hàng hóa xuất khẩu thì gạch ngang chữ nhập khẩu (nhập khẩu); nếu là hàng hóa nhập khẩu thì gạch ngang chữ xuất khẩu (xuất khẩu).

Góc trên bên trái tờ khai

Người khai hải quan kê khai tên Cục Hải quan, Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai và làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

Phần giữa tờ khai, phụ lục tờ khai

Số tờ khai, ngày đăng ký: là số thứ tự của số đăng ký tờ khai hàng ngày tại từng Chi cục Hải quan; phụ lục số: là số thứ tự của từng phụ lục gắn kèm với từng tờ khai; công chức hải quan ghi đầy đủ số tờ khai, ký hiệu nhập khẩu hoặc xuất khẩu, ký hiệu tên Chi cục Hải quan (nơi đăng ký tờ khai) theo trật tự sau: số tờ khai/ NK hoặc XK/ tên Chi cục đăng ký tờ khai / PMD và phụ lục số của tờ khai. Riêng tên Chi cục đăng ký tờ khai có thể ghi mã Đội (code) theo quy định cụ thể của từng Chi cục.

Góc trên bên phải tờ khai

Công chức đăng ký tờ khai hải quan, ghi rõ họ tên, đóng dấu công chức.

Ô số 1 tờ khai

Người khai hải quan kê khai rõ ràng, đầy đủ tên (tổ chức, cơ quan, thương nhân, cá nhân), địa chỉ, số chứng minh thư / hộ chiếu (nếu là cá nhân), mã số thuế (nếu là thương nhân).

Ô số 2 tờ khai

Người khai hải quan kê khai rõ ràng, đầy đủ tên (tổ chức, cơ quan, thương nhân, cá nhân), địa chỉ, số chứng minh thư / hộ chiếu (nếu là cá nhân), mã số thuế (nếu là thương nhân).

Ô số 3 tờ khai

Người khai hải quan kê khai rõ ràng, đầy đủ họ tên, địa chỉ, số chứng minh thư / hộ chiếu.

Ô số 4 tờ khai

Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc loại hàng hóa nào thì người khai hải quan đánh dấu (x) vào ô tương ứng của loại hàng hóa đó, ví dụ: đánh dấu “x” vào ô “TN-TX” / “TX-TN” để kê khai loại hàng hóa PMD tạm nhập - tái xuất / tạm xuất - tái nhập có thời hạn / không có hợp đồng / có hợp đồng nhưng không có điều khoản bảo hành, sửa chữa đối với thiết bị, máy móc …

Ô số 5 tờ khai

Nếu là bưu phẩm thì người khai hải quan kê khai tổng số bưu phẩm và gạch ngang các chữ bưu kiện, kiện, thùng, container; nếu là bưu kiện thì người khai hải quan kê khai tổng số bưu kiện và gạch ngang các chữ còn lại tương tự như đối với bưu phẩm.

Ô số 6 tờ khai

Người khai hải quan kê khai rõ loại phương tiện vận tải là: tàu bay, tàu biển, ôtô, tàu hỏa liên vận quốc tế.

Ô số 7 tờ khai, mục I phụ lục tờ khai

Mô tả hàng hóa:

Người khai hải quan kê khai, mô tả cụ thể hàng hóa (tên hàng hóa, quy cách phẩm chất hàng hóa) theo các chứng từ liên quan đến lô hàng.

a) Trường hợp lô hàng có trên 05 (năm) mặt hàng thì người khai hải quan kê khai tại ô số 7 như sau:

- Trên tờ khai hải quan: kê khai tổng số mặt hàng đã kê khai trên phụ lục tờ khai.

- Trên phụ lục tờ khai: kê khai, mô tả cụ thể từng mặt hàng.

b) Trường hợp lô hàng được áp vào 1 mã hàng hóa (HS code) nhưng trong lô hàng có nhiều chi tiết, nhiều mặt hàng thì người khai hải quan kê khai tại ô số 7 như sau:

- Trên tờ khai hải quan: kê khai tên gọi chung của lô hàng.

- Được phép lập bản kê chi tiết; không phải kê khai trên phụ lục tờ khai.

Ô số 8 tờ khai, mục I phụ lục tờ khai

Mã hàng hóa:

a) Người khai hải quan kê khai mã số hàng hóa theo mã số hàng hóa tương ứng tại Biểu thuế xuất khẩu, nhập khẩu ưu đãi do Bộ Tài chính ban hành.

b) Trường hợp lô hàng có trên 05 (năm) mặt hàng thì người khai hải quan kê khai tại ô số 8 như sau:

- Trên tờ khai hải quan: không kê khai trên tờ khai.

- Trên phụ lục tờ khai: kê khai rõ ràng, cụ thể mã số từng mặt hàng.

Ô số 9 tờ khai, mục I phụ lục tờ khai

Xuất xứ:

a) Trường hợp người khai hải quan có yêu cầu hưởng chế độ ưu đãi về thuế xuất nhập khẩu thì người khai hải quan căn cứ tên nước (nơi hàng hóa được chế tạo, sản xuất) thể hiện trên hàng hóa hoặc căn cứ giấy chứng nhận xuất xứ theo quy định và các tài liệu có liên quan đến lô hàng (nếu có) để kê khai tại ô số 9.

b) Trường hợp lô hàng có trên 05 (năm) mặt hàng thì người khai hải quan kê khai tại ô số 9 như sau:

- Trên tờ khai hải quan: không kê khai trên tờ khai.

- Trên phụ lục tờ khai: kê khai rõ ràng, cụ thể xuất xứ từng mặt hàng.

Ô số 10 tờ khai, mục I phụ lục tờ khai

Đơn vị tính:

a) Người khai hải quan kê khai tên đơn vị tính của từng mặt hàng (ví dụ: cái, chiếc, bộ, kg, m …) đúng với đơn vị đo lường chính thức nhà nước Việt Nam đã công nhận.

b) Trường hợp lô hàng có trên 05 (năm) mặt hàng thì người khai hải quan kê khai tại ô số 10 như sau:

- Trên tờ khai hải quan: không kê khai trên tờ khai.

- Trên phụ lục tờ khai: kê khai rõ ràng, cụ thể đơn vị tính từ mặt hàng.

Ô số 11 tờ khai, mục I phụ lục tờ khai

Lượng hàng:

a) Người khai hải quan kê khai số lượng, khối lượng / trọng lượng từng mặt hàng trong lô hàng thuộc tờ khai hải quan đang kê khai phù hợp với đơn vị tính tại ô số 10.

b) Trường hợp lô hàng có trên 05 (năm) mặt hàng thì người khai hải quan thực hiện kê khai tại ô số 11 như sau:

- Trên tờ khai hải quan: không kê khai trên tờ khai.

- Trên phụ lục tờ khai: kê khai rõ ràng, cụ thể lượng hàng từng mặt hàng.

Ô số 12 tờ khai, mục I phụ lục tờ khai

Đơn giá nguyên tệ:

a) Người khai hải quan kê khai giá ngoại tệ của một đơn vị hàng hóa theo đơn vị kê khai tại ô số 10.

b) Trường hợp lô hàng có trên 05 (năm) mặt hàng thì người khai hải quan thực hiện kê khai tại ô số 12 như sau:

- Trên tờ khai hải quan: không kê khai trên tờ khai.

- Trên phụ lục tờ khai: kê khai rõ ràng, cụ thể đơn giá nguyên tệ từng mặt hàng.

Ô số 13 tờ khai, mục I phụ lục tờ khai

Trị giá nguyên tệ:

a) Người khai hải quan kê khai trị giá nguyên tệ của từng mặt hàng, cụ thể như sau: (lượng hàng tại ô số 11) x (đơn giá nguyên tệ tại ô số 10).

b) Trường hợp lô hàng có trên 05 (năm) mặt hàng thì cách kê khai tại ô số 13 như sau:

- Trên tờ khai hải quan: kê khai tổng trị giá nguyên tệ của các mặt hàng kê khai trên phụ lục tờ khai.

- Trên phụ lục tờ khai: kê khai rõ ràng, cụ thể trị giá nguyên tệ từng mặt hàng.

Ô số 14 tờ khai

Các giấy tờ kèm theo:

Người khai hải quan kê khai các giấy tờ liên quan đến lô hàng như: văn bản ủy quyền, giấy phép, vận đơn … (nếu có).

Ô số 15 tờ khai, mục I phụ lục tờ khai

- Nếu hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu là của cá nhân thì người khai hải quan ký tên, ghi rõ họ tên, không phải đóng dấu tại ô số 15 tờ khai, mục I phụ lục tờ khai;

- Nếu hàng hóa là của cơ quan, tổ chức, thương nhân thì người khai hải quan ký tên, ghi rõ họ tên và đóng dấu tại ô số 15 tờ khai, mục I phụ lục tờ khai.

Ô số 16 tờ khai, phần 1, mục II phụ lục tờ khai

a) Hình thức, biện pháp, địa điểm, thời gian kiểm tra thực tế hàng hóa:

Do lãnh đạo Chi cục Hải quan quyết định, ký và ghi rõ họ tên tại ô số 16 tờ khai; trường hợp lãnh đạo Chi cục ủy quyền cho lãnh đạo Đội thực hiện thì Chi cục trưởng thực hiện ủy quyền theo đúng quy định hiện hành về ủy quyền.

b) Kết quả kiểm tra thực tế hàng hóa:

Công chức thực hiện kiểm tra thực tế hàng hóa xác nhận kết quả kiểm tra tại ô số 16 tờ khai, phần 1, mục II phụ lục tờ khai, ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu công chức.

c) Yêu cầu người gửi/ người nhận/ người được ủy quyền xác nhận kết quả kiểm tra thực tế hàng hóa của công chức hải quan và ký tên, ghi rõ họ tên.

Từ ô số 17 đến ô số 22 tờ khai, phần 2, mục II phụ lục tờ khai

a) Công chức tính thuế thực hiện tính thuế xuất khẩu, nhập khẩu, thuế TTĐB (nếu có), thuế GTGT theo quy định hiện hành tại các ô số 17, 18, 19 tờ khai / tại các mục tính thuế phụ lục tờ khai; ghi tổng số tiền thuế phải nộp tại ô số 20 tờ khai; ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu công chức tại ô số 22 tờ khai.

b) Công chức thu thuế, lệ phí thực hiện ghi số biên lai thu thuế, số biên lai lệ phí (nếu có) tại các ô số 20, 21.

Ô số 23 tờ khai

Trường hợp lô hàng phải chờ giấy phép của cơ quan quản lý chuyên ngành / chờ phân loại để xác định mã số hàng hóa … thì công chức kiểm tra thực tế hàng hóa / công chức tính thuế thực hiện xác nhận tại ô số 23.

Ô số 24 tờ khai

Công chức thu thuế, lệ phí thực hiện đóng dấu xác nhận “Đã làm thủ tục hải quan”, ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu công chức tại ô số 24.

Ô số 25 tờ khai

a) Hình thức, biện pháp, địa điểm, thời gian kiểm tra thực tế hàng hóa tái nhập / tái xuất (do người khai hải quan xuất trình tờ khai - bản người khai lưu):

Do lãnh đạo Chi cục Hải quan quyết định, ký và ghi rõ họ tên tại ô số 25; trường hợp lãnh đạo Chi cục ủy quyền cho lãnh đạo Đội thực hiện thì Chi cục trưởng thực hiện ủy quyền theo đúng quy định hiện hành về ủy quyền.

b) Kết quả kiểm tra thực tế hàng hóa tái nhập/ tái xuất:

Do công chức thực hiện kiểm tra thực tế hàng hóa tái nhập / tái xuất xác nhận kết quả kiểm tra tại ô số 25, ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu công chức.

Ô số 26 tờ khai

Công chức kiểm tra thực tế hàng hóa tái nhập / tái xuất ký tên và ghi rõ họ tên, đóng dấu công chức tại ô số 26.

Ô số 27 tờ khai

Dùng để thanh khoản tờ khai tạm xuất / tạm nhập hàng hóa.

a) Công chức tiếp nhận hồ sơ thanh khoản do người khai hải quan nộp: căn cứ kết quả kiểm tra thực tế hàng hóa tại ô số 25 trên tờ khai (bản người khai lưu) để thực hiện thanh khoản tờ khai tạm xuất / tạm nhập.

b) Công chức xác nhận hàng hóa đã tái nhập / tái xuất; ký tên và ghi rõ họ tên, đóng dấu công chức tại ô số 27 trên 02 tờ khai (bản người khai lưu, bản Hải quan lưu).

Ô số 28 tờ khai

Công chức dán tem lệ phí hải quan tại ô số 28 (nếu có).

HẢI QUAN VIỆT NAM/ VIET NAM CUSTOMS

HQ/2011-PMD

TỜ KHAI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU PHI MẬU DỊCH
DECLARATION FOR NON-COMMERCIAL EXPORT, IMPORT GOODS

(Bản hải quan lưu / for Customs)

Tổng cục Hải quan/General Department of Vietnam Customs

Cục Hải quan/Department ...

Chi cục Hải quan/Sub-department..........................

............................................

Tờ khai/ Declaration No:.../PMD

Ngày đăng ký/ Date of registration ………………

Số lượng phụ lục tờ khai / number of appendices: …

Công chức đăng ký/ Customs officer responsible for registration

(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu công chức / signature and full name and seal)

I- PHẦN DÀNH CHO NGƯỜI KHAI HẢI QUAN/ FOR DECLARANT

1. Người gửi (tên, địa chỉ)/ Consignor (name and address):

…………………………….....

………………………………..

Số CMT/Hộ chiếu/ID/ Passport No.

……………………………….

Cơ quan cấp, ngày cấp/Office, date of issue:

………………………………

Mã số thuế/Tax code: ……..

2. Người nhận (tên, địa chỉ)/ Consignor (name and address):

.................……………………..

………………………………...

Số CMT/Hộ chiếu/ID/ Passport No.

……………………………….

Cơ quan cấp, ngày cấp/Office, date of issue:

………………………………

Mã số thuế/Tax code: ……..

3. Người được ủy quyền (họ tên, địa chỉ)/ Authorized person name and address):

…………………………………

…………………………………

Số CMT/Hộ chiếu/ID/ Passport No.

…………………………………

Cơ quan cấp, ngày cấp/Office, date of issue:

………………………………

4. Loại hàng hóa/Type of goods: □ Quà biếu, tặng/gift; □ Hành lý vượt tiêu chuẩn miễn thuế/ Luggage exceeded duty-free allowance; □ Tài sản di chuyển/ transferred property; □ Viện trợ nhân đạo/ Humanitarian aids; □ Đồ dùng cá nhân/Cơ quan đại diện ngoại giao/Tổ chức quốc tế/ Personal/ Diplomatic representatives/ International organization belongings; □ Hàng mẫu/ Sample; □ TN-TX/ Temporary import-re-export/; □ TX-TN/Temporary export-re-import; □ Loại khác/ Others

5. Tổng số/ total: ………. bưu phẩm/bưu kiện/kiện thùng/con tơ nơ/mailer/parcel/package/box/container

6. Loại PTVT/Type of means: ……………..

Số TT/No.

7. Mô tả hàng hóa
Description of goods

8. Mã hàng hóa HS code

9. Xuất xứ Country of origin

10. Đơn vị tính Measurement Unit

11. Lượng hàng Quantity

12. Đơn giá nguyện tệ Unit price

13. Trị giá nguyên tệ Value

1

2

3

4

5

Tổng cộng/total:

14. Các giấy tờ kèm theo/supporting documents: …………………………………….

…………………………………………………..

………………………………………………….

………………………………………………….

15. Tôi xin cam đoan chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung khai trên đây / I hereby declare and shall be responsible for the above submitted information.
Ngày/tháng/năm/dd/mm/yyyy: …./…../………..
(Người khai ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu/ Signature, full name, seal of declarant)

II- PHẦN DÀNH CHO HẢI QUAN/ FOR CUSTOMS

16. Kiểm tra thực tế hàng hóa/Physical examination: Lãnh đạo Chi cục duyệt hình thức, biện pháp, địa điểm, thời gian kiểm tra (ký, ghi rõ họ tên)
Leader of sub-department decides form, place, time and method of examination (signature, full mane) ……………………………………………………………………………………………………..

Hình thức kiểm tra/form of examination ………………… Biện pháp kiểm tra/Method of examination: ………………………….

Địa điểm kiểm tra/Place of examination: ……………….. Thời gian kiểm tra/time of examination: ……………………………

Kết quả kiểm tra/ Results of examination: ………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

Xác nhận của Người gửi/Người nhận/Người được ủy quyền
Certification of Consignor/Consignee/Authorized person
(ký, ghi rõ họ tên/signature, full name)

Công chức kiểm tra thực tế hàng hóa/Customs officer responsible for examining goods
(ký ghi rõ họ tên, đóng dấu công chức/signature, full name, seal)

17. TÍNH THUẾ XUẤT KHẨU/NHẬP KHẨU/CALCULATION OF EXPORT/IMPORT DUTY

Tỷ giá/ Exchange rate: ……VND/ …….

Số TT/No.

Mã hàng hóa
HS code

Xuất xứ Country of origin

Đơn vị tính Measurement Unit

Lượng hàng Quantity

Đơn giá tính thuế Unit price

Trị giá tính thuế Customs value

Thuế suất %
Tax rate %

Tiền thuế (VNĐ) Tax amount (VND)

1

2

3

4

5

Tổng cộng/Total:

18. TÍNH THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT/ CALCULATION OF SPECIAL CONSUMPTION TAX

19. TÍNH THUẾ GTGT/CALCULATION OF VALUE-ADDED TAX (VAT)

Số TT

Trị giá tính thuế Customs Value

Thuế suất % Tax rate %

Tiền thuế (VNĐ) Tax amount (VNĐ)

Trị giá tính thuế Customs value

Thuế suất % Tax rate %

Tiền thuế (VNĐ) Tax amount (VNĐ)

1

2

3

4

5

Tổng cộng/ Total:

Tổng cộng/Total:

20. Tổng số tiền thuế phải nộp (ô 17+18+19)/Grand total of tax amount (17+18+19):

Bằng số/in number: ………………………………………………………………………………………

Bằng chữ/ in word: ……………………………………………………………………………………….

Số biên lai thu thuế/ Tax Receipt Reference No. ……….. Ngày/tháng/năm(dd/md/yyyy): …/…/……

21. Lệ phí hải quan/Customs fees: Bằng số/in number: ……… Bằng chữ/in word: ……………….

Số biên lai lệ phí/Fee receipt reference no: ……………………  Ngày/tháng/năm(dd/md/yyyy): .......

22. Công chức tính thuế/ Customs officer responsible for calculation of tax
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu công chức/Signature, full name, seal)

23. Ghi chép khác/ Other notes

24. Xác nhận đã làm thủ tục hải quan/ Certification of the completion of Customs procedures
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu công chức/Signature, full name, seal)

III- PHẦN XÁC NHẬN TÁI NHẬP HOẶC TÁI XUẤT/ CERTIFICATION OF RE-IMPORT OR RE-EXPORT

25. Kiểm tra thực tế hàng hóa/Physical examination: Lãnh đạo Chi cục duyệt hình thức, biện pháp, địa điểm, thời gian kiểm tra (ghi rõ họ tên)/Leader of sub-department decides form, place, time and method of examination.

Hình thức kiểm tra/form of examination: …………… Biện pháp kiểm tra/Method of examination: ………………………….

Địa điểm kiểm tra/Place of examination: ……………. Thời gian kiểm tra/time of examination: ……………………………

Kết quả kiểm tra/Results of examination: ……………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

26. Công chức kiểm tra hàng hóa/ Customs officer responsible for examining goods
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu công chức/Signature, full name, seal)

27. Xác nhận hàng hóa đã tái nhập hoặc tái xuất/Certification of the actual re-import or re-export of goods
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu công chức/Signature, full name, seal)

28. Ô dán tem lệ phí hải quan
(For ticket customs fees stamp)

HẢI QUAN VIỆT NAM/ VIET NAM CUSTOMS

HQ/2011-PMD

TỜ KHAI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU PHI MẬU DỊCH
DECLARATION FOR NON-COMMERCIAL EXPORT, IMPORT GOODS

(Bản người khai lưu / for declarant)

Tổng cục Hải quan/General Department of Vietnam Customs

Cục Hải quan/Department ...

Chi cục Hải quan/Sub-department..........................

............................................

Tờ khai/Declaration No:.../PMD

Ngày đăng ký/Date of registration ………………

Số lượng phụ lục tờ khai / number of appendices: …

Công chức đăng ký/Customs officer responsible for registration

(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu công chức/signature and full name and seal)

I- PHẦN DÀNH CHO NGƯỜI KHAI HẢI QUAN/ FOR DECLARANT

1. Người gửi (tên, địa chỉ)/ Consignor (name and address):

…………………………….....

………………………………..

Số CMT/Hộ chiếu/ID/ Passport No.

……………………………….

Cơ quan cấp, ngày cấp/Office, date of issue:

………………………………

Mã số thuế/Tax code: ……..

2. Người nhận (tên, địa chỉ)/ Consignor (name and address):

.................……………………..

………………………………...

Số CMT/Hộ chiếu/ID/ Passport No.

……………………………….

Cơ quan cấp, ngày cấp/Office, date of issue:

………………………………

Mã số thuế/Tax code: ……..

3. Người được ủy quyền (họ tên, địa chỉ)/Authorized person name and address):

…………………………………

…………………………………

Số CMT/Hộ chiếu/ID/ Passport No.

…………………………………

Cơ quan cấp, ngày cấp/Office, date of issue:

………………………………

4. Loại hàng hóa/Type of goods: □ Quà biếu, tặng/gift; □ Hành lý vượt tiêu chuẩn miễn thuế/ Luggage exceeded duty-free allowance; □ Tài sản di chuyển/ transferred property; □ Viện trợ nhân đạo/ Humanitarian aids; □ Đồ dùng cá nhân/Cơ quan đại diện ngoại giao/Tổ chức quốc tế/ Personal/ Diplomatic representatives/ International organization belongings; □ Hàng mẫu/ Sample; □ TN-TX/ Temporary import-re-export/; □ TX-TN/Temporary export-re-import; □ Loại khác/ Others

5. Tổng số/ total: ………. bưu phẩm/bưu kiện/kiện thùng/con tơ nơ/mailer/parcel/package/box/container

6. Loại PTVT/Type of means: ……………..

Số TT/ No.

7. Mô tả hàng hóa
Description of goods

8. Mã hàng hóa
HS code

9. Xuất xứ Country of origin

10. Đơn vị tính Measurement Unit

11. Lượng hàng Quantity

12. Đơn giá nguyện tệ Unit price

13. Trị giá nguyên tệ Value

1

2

3

4

5

Tổng cộng/total:

14. Các giấy tờ kèm theo/supporting documents: ……………………………………...................

…………………………………………………..

………………………………………………….

………………………………………………….

15. Tôi xin cam đoan chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung khai trên đây/ I hereby declare and shall be responsible for the above submitted information.
Ngày/tháng/năm/dd/mm/yyyy: …./…../………..
(Người khai ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu/ Signature, full name, seal of declarant)

II- PHẦN DÀNH CHO HẢI QUAN/ FOR CUSTOMS

16. Kiểm tra thực tế hàng hóa/Physical examination: Lãnh đạo Chi cục duyệt hình thức, biện pháp, địa điểm, thời gian kiểm tra (ký, ghi rõ họ tên)
Leader of sub-department decides form, place, time and method of examination (signature, full mane) ……………………………………………………………………………………………………..

Hình thức kiểm tra/form of examination ………………… Biện pháp kiểm tra/Method of examination: ………………………….

Địa điểm kiểm tra/Place of examination: ……………….. Thời gian kiểm tra/time of examination: ……………………………

Kết quả kiểm tra/ Results of examination: ………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

Xác nhận của Người gửi/Người nhận/Người được ủy quyền
Certification of Consignor/Consignee/Authorized person
(ký, ghi rõ họ tên/signature, full name)

Công chức kiểm tra thực tế hàng hóa/Customs officer responsible for examining goods
(ký ghi rõ họ tên, đóng dấu công chức/signature, full name, seal)

17. TÍNH THUẾ XUẤT KHẨU/NHẬP KHẨU/CALCULATION OF EXPORT/IMPORT DUTY

Tỷ giá/ Exchange rate: ……VND/ …….

Số TT/No.

Mã hàng hóa
HS code

Xuất xứ Country of origin

Đơn vị tính Measurement Unit

Lượng hàng Quantity

Đơn giá tính thuế Unit price

Trị giá tính thuế Customs value

Thuế suất %
Tax rate %

Tiền thuế (VNĐ) Tax amount (VND)

1

2

3

4

5

Tổng cộng/Total:

18. TÍNH THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT/ CALCULATION OF SPECIAL CONSUMPTION TAX

19. TÍNH THUẾ GTGT/CALCULATION OF VALUE-ADDED TAX (VAT)

Số TT

Trị giá tính thuế Customs Value

Thuế suất % Tax rate %

Tiền thuế (VNĐ) Tax amount (VNĐ)

Trị giá tính thuế Customs value

Thuế suất % Tax rate %

Tiền thuế (VNĐ) Tax amount (VNĐ)

1

2

3

4

5

Tổng cộng/ Total:

Tổng cộng/Total:

20. Tổng số tiền thuế phải nộp (ô 17+18+19)/Grand total of tax amount (17+18+19):

Bằng số/in number: ………………………………………………………………………………………

Bằng chữ/ in word: ……………………………………………………………………………………….

Số biên lai thu thuế/ Tax Receipt Reference No. ……….. Ngày/tháng/năm(dd/md/yyyy): …/…/……

21. Lệ phí hải quan/Customs fees: Bằng số/in number: ……… Bằng chữ/in word: ……………….

Số biên lai lệ phí/Fee receipt reference no: ……………………  Ngày/tháng/năm(dd/md/yyyy): .......

22. Công chức tính thuế/ Customs officer responsible for calculation of tax
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu công chức/Signature, full name, seal)

23. Ghi chép khác/Other notes

24. Xác nhận đã làm thủ tục hải quan/Certification of the completion of Customs procedures
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu công chức/Signature, full name, seal)

III- PHẦN XÁC NHẬN TÁI NHẬP HOẶC TÁI XUẤT/CERTIFICATION OF RE-IMPORT OR RE-EXPORT

25. Kiểm tra thực tế hàng hóa/Physical examination: Lãnh đạo Chi cục duyệt hình thức, biện pháp, địa điểm, thời gian kiểm tra (ghi rõ họ tên)/Leader of sub-department decides form, place, time and method of examination.

Hình thức kiểm tra/form of examination: …………… Biện pháp kiểm tra/Method of examination: ………………………….

Địa điểm kiểm tra/Place of examination: ……………. Thời gian kiểm tra/time of examination: ……………………………

Kết quả kiểm tra/Results of examination: ……………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

26. Công chức kiểm tra hàng hóa/ Customs officer responsible for examining goods
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu công chức/Signature, full name, seal)

27. Xác nhận hàng hóa đã tái nhập hoặc tái xuất/Certification of the actual re-import or re-export of goods
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu công chức/Signature, full name, seal)

28. Ô dán tem lệ phí hải quan
(For ticket customs fees stamp)

HẢI QUAN VIỆT NAM/ VIET NAM CUSTOMS

PLHQ/2011-PMD

PHỤ LỤC TỜ KHAI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU PHI MẬU DỊCH
APPENDIX DECLARATION FOR NON - COMMERCIAL EXPORT, IMPORT GOODS

(Bản Hải quan lưu / for customs)

Phụ lục số / Appendix No: …………………..

Tờ khai/ Declaration No: ………../ PMD;

Ngày đăng ký/ Date of registration: …………….

I. PHẦN DÀNH CHO NGƯỜI KHAI HẢI QUAN/FOR DECLARANT

Số TT/No.

Mô tả hàng hóa Description of goofs

Mã hàng hóa
HS code

Xuất xứ Country of origin

Đơn vị tính Measurement Unit

Lượng hàng Quantity

Đơn giá nguyên tệ
Unit Price

Trị giá nguyên tệ
Value

1

2

3

4

5

6

7

8

9

Tổng cộng / Total:

Tôi xin cam đoan chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung khai trên đây/ I hereby declare and shall be responsible for the above submitted information.

Ngày/ tháng/ năm (dd/mm/yyyy): ……./…/….
(Người khai ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu
/Signature and full name, seal of declarant)

II. PHẦN DÀNH CHO HẢI QUAN/ FOR CUSTOMS

1- PHẦN KIỂM TRA HÀNG HÓA/COMMODITY EXAMINATION

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

2- PHẦN KIỂM TRA THUẾ/ TAX EXAMINATION

Số TT/ No.

Mã hàng hóa
HS code

Xuất xứ Country of origin

Đơn vị tính Measurement Unit

Lượng hàng Quantity

Đơn giá tính thuế Customs Unit Price

Công chức kiểm tra thuế/ Customs officer responsible for tax examination
(Ký tên và đóng dấu công chức/signature and full name);
Ngày/tháng/năm (dd/mm/yyyy)

1.

2.

3.

4.

5.

6.

7.

8.

9.

Số TT/ No.

TÍNH THUẾ XUẤT KHẨU/NHẬP KHẨU/CALCULATION OF EXPORT/IMPORT DUTY

TÍNH THUẾ TTĐB/CALCULATION OF SPECIAL CONSUMPTION TAX

TÍNH THUẾ GTGT/ CALCULATION OF VALUE - ADDED TAX (VAT)

Trị giá tính thuế Customs value

Thuế suất Tax rate (%)

Tiền thuế Tax amount (VNĐ)

Trị giá tính thuế Customs value

Thuế suất Tax rate (%)

Tiền thuế Tax amount (VNĐ)

Trị giá tính thuế Customs value

Thuế suất Tax rate (%)

Tiền thuế Tax amount (VNĐ)

1.

2.

3.

4.

5.

6.

7.

8.

9.

Tổng cộng/Total:

Tổng cộng/Total:

Tổng cộng/Total:

HẢI QUAN VIỆT NAM/ VIET NAM CUSTOMS

PLHQ/2011-PMD

PHỤ LỤC TỜ KHAI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU PHI MẬU DỊCH
APPENDIX DECLARATION FOR NON - COMMERCIAL EXPORT, IMPORT GOODS

(Bản người khain lưu / for declarant)

Phụ lục số / Appendix No: …………………..

Tờ khai/ Declaration No: ………../ PMD;

Ngày đăng ký/ Date of registration: …………….

I. PHẦN DÀNH CHO NGƯỜI KHAI HẢI QUAN/FOR DECLARANT

Số TT/No.

Mô tả hàng hóa Description of goofs

Mã hàng hóa
HS code

Xuất xứ Country of origin

Đơn vị tính Measurement Unit

Lượng hàng Quantity

Đơn giá nguyên tệ
Unit Price

Trị giá nguyên tệ
Value

1

2

3

4

5

6

7

8

9

Tổng cộng / Total:

Tôi xin cam đoan chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung khai trên đây/ I hereby declare and shall be responsible for the above submitted information.

Ngày/ tháng/ năm (dd/mm/yyyy): ……./…/….
(Người khai ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu
/Signature and full name, seal of declarant)

II. PHẦN DÀNH CHO HẢI QUAN/ FOR CUSTOMS

1- PHẦN KIỂM TRA HÀNG HÓA/COMMODITY EXAMINATION

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

2- PHẦN KIỂM TRA THUẾ/ TAX EXAMINATION

Số TT/ No.

Mã hàng hóa
HS code

Xuất xứ Country of origin

Đơn vị tính Measurement Unit

Lượng hàng Quantity

Đơn giá tính thuế Customs Unit Price

Công chức kiểm tra thuế/ Customs officer responsible for tax examination
(Ký tên và đóng dấu công chức/signature and full name);
Ngày/tháng/năm (dd/mm/yyyy)

1.

2.

3.

4.

5.

6.

7.

8.

9.

Số TT/ No.

TÍNH THUẾ XUẤT KHẨU/NHẬP KHẨU/CALCULATION OF EXPORT/IMPORT DUTY

TÍNH THUẾ TTĐB/CALCULATION OF SPECIAL CONSUMPTION TAX

TÍNH THUẾ GTGT/ CALCULATION OF VALUE - ADDED TAX (VAT)

Trị giá tính thuế Customs value

Thuế suất Tax rate (%)

Tiền thuế Tax amount (VNĐ)

Trị giá tính thuế Customs value

Thuế suất Tax rate (%)

Tiền thuế Tax amount (VNĐ)

Trị giá tính thuế Customs value

Thuế suất Tax rate (%)

Tiền thuế Tax amount (VNĐ)

1.

2.

3.

4.

5.

6.

7.

8.

9.

Tổng cộng/Total:

Tổng cộng/Total:

Tổng cộng/Total:

MINISTRY OF FINANCE
-------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence– Freedom – Happiness
---------------

No: 190/2011/TT-BTC

Hanoi, December 20, 2011

 

CIRCULAR

PROVIDING FOR FORMS OF THE DECLARATION, THE DECLARATION APPENDIX FOR NON-COMMERCIAL EXPORT, IMPORT GOODS AND REGULATIONS ON PRINTING, ISSUING, MANAGING AND USING FORMS OF DECLARATION, DECLARATION APPENDIX OF NON-COMMERCIAL EXPORT, IMPORT GOODS

Pursuant to the Law on Customs No.29/2011/QH10 of June 29, 2011 and the Law on Customs No.42/2005/QH11 of June 14, 2005 amending and supplementing a number of articles of the Law on Customs of June 14, 2005;

Pursuant to the Law on import and export duties No.45/2005/QH11 June 14, 2005;

Pursuant to the Law on tax administration No.78/2006/QH10 of December 29, 2006;

Pursuant to the Government’s Decree No.154/2005/ND-CPof December 15, 200 stipulating customs procedures, inspection and supervision ;

Pursuant to the Government’s Decree No.87/2010/ND-CP of August 13, 2010 detailing the implementation of the Law on export and import duties;

Pursuant to the Government’s Resolution 68/NQ-CP of December 27,2010 on simplifying administrative procedures within the scope of management of the Ministry of Finance and implementing the Prime Minister’s Official Dispatch No.854/TTg-KSTT of May 31, 2011 on handling of difficulties and problems of the Ministries and branches during the implementation of the plan of simplification of administrative procedures;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

The Ministry of Finance hereby provides for the forms of declaration, declaration appendix of non-commercial export, import goods and regulations on printing, distribution, management, use of forms of the declaration, the declaration appendix for non-commercial export, import goods as follows:

Article 1. To promulgate together with this Circular:

1. The form of declaration of non-commercial export, import goods (denoted as HQ/2011-PMD);

2. The form of declaration appendix for non-commercial export, import goods (denoted as PLHQ/2011-PMD);

3. Regulations on printing, issuing, managing and using the forms of the declaration, the declaration appendix for non-commercial export, import goods.

Article 2. This Circular takes effect on March 01, 2012. Clause 1, Article 1 of the Decision No. 1473/2002/QD-TCHQ of May 24, 2002 on issuing the model of customs seal of the Director General of General Department of Vietnam Customs.

Article 3. Director General of General Department of Vietnam Customs and relevant agencies, organizations and individuals shall be responsible for implementing provisions of this Circular.

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

REGULATIONS

FORMS OF DECLARATION, THE DECLARATION APPENDIX FOR NON-COMMERCIAL EXPORT, IMPORT GOODS AND REGULATIONS ON PRINTING, ISSUING, MANAGING AND USING FORMS OF THE DECLARATION, THE DECLARATION APPENDIX FOR NON-COMMERCIAL EXPORT, IMPORT GOODS
(Promulgated together with the Ministry of Finance’s Circular No.190/2011/TT-BTC of December 20, 2011)

Part 1.

REGULATIONS ON FORMS OF DECLARATION, DECLARATION APPENDIX FOR NON-COMMERCIAL EXPORT AND IMPORT GOODS

1. The declaration for non-commercial export and imports goods (denoted as HQ/2011-PMD), the declaration appendixfor non-commercial export, import goods (denoted as PLHQ/2011-PMD) are bilingual in English and Vietnamese (hereinafter referred to as the declaration and the declaration appendix); each type of declaration and declaration appendix include 02 copies (01 copy for customs, 01 copy for declarant).

2. The declaration and the declaration appendix have pink background with the words "XNK-PMD" on them; the declaration appendix; the declaration and the declaration appendixare of A4 size (21cm x 29.7 cm).

3. The declaration and the declaration appendixare distributed free of charge to the customs declarant for carrying out the procedure for export and import of goods for non-commercial purpose (non-commercial goods).

Part 2.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Responsibilities of General Department of Customs:

1.1. Unifying the printing mode, issue and management of the declaration and the declaration appendix.

1.2. Dispensing periodically the declaration and the declaration appendix to Customs Departments of provinces and cities.

2. Responsibilities of Customs Departments of provinces and cities:

2.1. Reporting periodically to the General Department of Customs the demand for declaration and declaration Appendix.

2.2. Dispensing the declaration and the declaration appendix to each affiliated Customs Sub-department (with a register to monitor the quantity for each affiliated Customs Sub-department) and particularly guiding the management, preservation and use of the declaration, the declaration appendix.

3. Responsibilities of Customs Sub-departments:

3.1. Receiving, managing, preserving the declaration, the declaration appendix under the instructions of the Customs Department of provinces and cities.

3.2. The declaration and the declaration appendix must be put at convenient and noticible locations, or be listed in the sub-department’s bulletin board so that the declarant could contact the customs to get the declaration and the declaration appendix free of charge.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Part 3.

REGULATIONS ON THE USE OF THE DECLARATION, THE DECLARATION APPENDIX FOR NON-COMMERCIAL EXPORT AND IMPORT

1. The declarant could declare directly on the declaration, the declaration appendix or on the standard form of the declaration, the declaration appendix on the computer and the declared contents printed in the declaration (HQ/2011-PMD), the declaration appendix (PLHQ/2011-PMD).

2. The declarant when filling directly in the declaration, the declaration appendix and the customs officers when registering the declaration number, ccertifying the results of physical examination of goods and signing the declaration, the declaration appendix shall use only one type of ink and shall not use red ink, pencils or other types of ink that is easy to fade and could not display clearly contents of declaration, registration and certification. The declared, registered and certified contents on the declaration and the declaration appendix must not be erased, modified.

3. Regulations on the use of the declaration and the declaration appendix:

Criteria / cell on the declaration, the declaration appendix

Specific guidances

Title of the declaration and the declaration appendix

If the goods are for export, strikethrough the word “import” (import).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Top left corner of the declaration

The declarant writes down the name of the Customs Department, Customs Sub-department where the declarant registers the declaration and carries out customs procedures for export, import goods.

Top center of the declaration and the declaration appendix

The declaration’s number, date of registration: the number of the daily register at each Customs Department; the Appendix’s number: the number of each appendix attached to each declaration; the customs officer writes down the declaration’s number, denotement of import or export, code of the Customs Department (where the declaration is registered) in the following order: the declaration’s number / Export or import/ name of the customs sub –department for registration of the declaration / Non-commercial and the appendix’s number. Especially the name of the customs sub-department could be replaced by the code of Team specified by each sub-department.

Top right corner of the declaration

The officer who registers the declaration writes down his/her full name and append the official seal.

Cell 1 of the declaration

The declarant declares clearly, fully the name of the (organization, agency, enterprise, individual), address, Identity card / passport number (for the individual), tax code (for merchants).

Cell 2 of the declaration

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Cell 3 of the declaration

The declarant declares clearly and fully his/her name, address, ID/passport number.

Cell 4 of the declaration

Depending on the kind of import/export goods, the declarant checks (x) in the corresponding check-box of that goods. For example, check "x" in the check-box "TN-TX" / "TX -TN " to declare that non-commercial goods are temporarily imported for re-export / temporarily exported for re-import for a time limit / without contracts / under contracts without warranty and repair for equipment and machinery.

Cell 5 of the declaration

If the goods are mails, the declarant shall declare the total number of mails and strike through the words bưu kiện, kiện, thùng, container; if the goods are parcels, the declarant shall declare the total number of parcels and strike through the remaining words similarly to mails.

Cell 6 of the declaration

The declarant shall declare the means of transport such as: aircraft, ships, automobiles, international trains.

Cell 7 of the declaration, section I of the declaration appendix

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

The declarant shall declare, describe the goods (name of goods, quality and specifications of goods) according supporting documents.

a) In case the batch of goods contain more than 05 (five) types of goods, the declarant shall declare in cell 7 as follows:

- On the declaration; declare the total types of goods which have been declared in the declaration appendix.

- On the declaration appendix: declare, describe each type of goods.

b) In case the batch of goods is affixed to a HS code while containing many parts or types of goods, the declarant shall declare in Cell 7 as follows:

- On the declaration: declare the general name of the batch of goods.

- The declarant may make a detailed declaration, not necessarily filling in the declaration appendix.

Cell 8 of the declaration, section I of the declaration appendix

Code of goods:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) In case the batch of goods include more than 05 (five) types of goods, the declarant shall declare in Cell 8 as follows:

- On the declaration: no declaration.

- On the declaration: specifically declare the code of each type of goods.

Cell 9 of the declaration, section I of the declaration appendix

Origin:

a) In case the declarant requests to enjoy incentives for export, import duty, the declarant shall base on the name of country (where the goods are manufactured) displayed on the goods or base on the valid certificate of origin and relevant documents (if any) to declare in cell 9.

b) In case the batch of goods contain more than 05 (five) types of goods, the declarant shall declare in cell 9 as follows:

- On the declaration: no declaration.

- On the declaration appendix: specifically declare the origin of each type of goods.of each type of goods.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Measurement unit:

a) The declarant shall declare the measurement unit of each type of good (for example: piece, set, kg, m …) in accordance with the approved measurement unit by Vietnamese Government.

b) In case the batch of goods contains more than 05 (five) types of goods, the declarant shall declare in cell 10 as follows:

- On the declaration: no declaration.

- On the declaration appendix: specifically declare the measurement unit of each type of goods.

Cell 11 of the declaration, section I of the declaration appendix

Quantity of goods:

a) The declarant shall declare the quantity, volume/weight of each type of goods in the goods batch of declaration according to the measurement unit in cell 10

b) ) In case the batch of goods contains more than 05 (five types of goods, the declarant shall declare in cell 11 as follows:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- On the declaration appendix: specifically declare the quantity of each type of goods.

Cell 12 of the declaration, section I of the declaration appendix

Unit price in foreign currency:

a The declarant shall declare the price in foreign currency of each unit of goods by the measurement unit in cell 10.

b) In case the batch of goods contains more than 05 (five) types of goods, the declarant shall declare in cell 12 as follows:

- On the declaration: no declaration.

- On the declaration appendix: specifically declare the unit price in foreign currency of unit price of each type of goods.

Cell 13 of the declaration, section I of the declaration appendix

 Value in foreign currency:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) In case the batch of goods contains more than 05 (five) types of goods, the declarant shall declare in cell 13 as follows:

- On the declaration: declare the total value in foreign currency of types of goods declared on the declaration appendix.

- On the declaration appendix: specifically declare the value in foreign currecny of each type of goods.

Cell 14 of the declaration

Attached documents:

The declarant shall declare documents related to the batch of goods such as: authorization letters, licenses, bills of lading … (if any).

Cell 15 of the declaration, section I of the declaration appendix

- If the export, import goods is personal property, the declarant shall sign and write his full name without appending the seal in cell 15 of the declaration, section I of the declaration appendix;

- If the goods belong to agencies, organizations, traders, the declarant shall sign with full name and append the seal in cell 15 of the declaration, section I of the declaration appendix.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Form, method, place, time of physical examination of goods shall be decided, signed by the leader of the Customs Sub-department with full name in cell 16 of the declaration; in case the leader of the Customs Sub-department authorizes the team leader to conduct the examination, the authorization by the Head of customs sub-department must be made in accordance with governing provisions on authorization.

b) Results of examination:

The customs officer who conducts the physical examination of goods shall certify the result in cell 16 of the declaration, part 1, section II of the declaration appendix, sign with full name and append the officer’s seal.

c) Requesting the sender/the receiver/the authorized person to verify the result of the physical examination by the customer officer, and then sign with full name.

From cell 17 to cell 22 of the declaration, part 2, section II of the declaration appendix

a) The tax calculating officer shall calculate the export, import duty, the special consumption tax (if any), the value added tax under current regulations in cells 17, 18 & 19/ in the tax calculation sections on the declaration appendix; put down the total tax amount payable in cell 20 of the declaration; sign with full name, append the seal in cell 22 of the declaration.

b) The customs officer responsible for tax collection shall put down the tax receipt number, fee receipt number (if any) in cells 20 and 21.

Cell 23 of the declaration

In case the batch of good is pending for the license from the line management agency / pending for classification of goods code…, the customs officer conducting physical examination of goods/calculating tax shall verify in cell 23.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

The customer collecting tax and charfes shall certify “Customs procedures completed”, sign with full and append the seal in cell 24,
 

Cell 25 of the declaration

a) The form, method, place and time of physical examination of goods of re-export/re-import (based on the declaration submitted by the declarant, the copy for declarant) shall be decided and signed by the head of Customs Sub-department writing his/her full name in cell 25; in case the head of Customs Sub-department authorizes the team leader to conduct the examination, the authorization must comply with governing provisions on authorization.

b) The results of physical examinations of goods for re-import/re-export shall be verified by the customs officer conducting physical examination of goods for re-import/re-export in cell 25, sign with full name and append the seal.

Cell 26 of the declaration

The customs officer conducting physical examinations of goods for re-import/re-export shall sign with full name and append the officer’s seal in cell 26.

Cell 27 of the declaration

Used for liquidating the declaration for re-import/re-export goods.

a) The officer receiving the liquidation dossier submitted by the declarant; basing on the physical examination results of goods in cell 25 on the declaration (the copy for declaration) to liquidate the declaration of re-import/re-export.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Cell 28 of the declaration

The customs officer shall put on the customs fee stamp in cell 28 (if any).

 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Thông tư 190/2011/TT-BTC ngày 20/12/2011 quy định mẫu tờ khai, phụ lục tờ khai hàng hóa xuất, nhập khẩu phi mậu dịch và chế độ in, phát hành, quản lý, sử dụng tờ khai, phụ lục tờ khai hàng hóa xuất, nhập khẩu phi mậu dịch do Bộ Tài chính ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


20.241

DMCA.com Protection Status
IP: 3.129.45.144
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!