|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 11/2000/TT-BYT hướng dẫn xuất nhập khẩu hoá chất chế phẩm diệt khuẩn
Số hiệu:
|
11/2000/TT-BYT
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Y tế
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Thưởng
|
Ngày ban hành:
|
22/05/2000
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
Y TẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 11/2000/TT-BYT
|
Hà
Nội, ngày 22 tháng 5 năm 2000
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN XUẤT NHẬP KHẨU HOÁ CHẤT, CHẾ PHẨM DIỆT CÔN
TRÙNG, DIỆT KHUẨN DÙNG TRONG LĨNH VỰC GIA DỤNG VÀ Y TẾ NĂM 2000
- Căn cứ Quyết định số 197/1998/QĐ-TTg ngày
10/10/1998 của Thủ tướng Chính phủ giao cho Bộ
Y tế chịu trách nhiệm quản lý
Nhà nước về hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế;
- Căn cứ Điều 9, Quyết định 242/11999/QĐ-TTg ngày
30/12/1999 của Thủ tướng Chính phủ “về điều hành xuất nhập khẩu hàng hóa năm
2000”;
- Sau khi có ý kiến đóng góp của Bộ Thương mại
tại công văn số 1908 TM-XNK ngày 17/5/2000.
Bộ Y tế hoạt động việc
xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn gia dụng và
y tế như sau:
I.
NGUYÊN TẮC CHUNG:
1. Thông tư này áp dụng đối
với hoạt động xuất, nhập khẩu hàng hóa là hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt
khuẩn gia dụng và y tế.
2. Doanh nghiệp được xuất
khẩu, nhập khẩu là doanh nghiệp được thành lập theo pháp luật, đủ điều kiện
kinh doanh hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn trong lĩnh vực gia dụng và y tế; đã đăng ký mã số
doanh nghiệp xuất nhập khẩu tại cơ quan hải quan.
3. Các Doanh nghiêp chỉ được xuất khẩu, nhập khẩu hoá chất, chế
phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn gia dụng và y tế sau đây:
- Danh mục hoá chất, chế phẩm được xuất khẩu, nhập khẩu: hoá
chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn gia dụng và y tế có trong Danh mục 1 và có
số đăng ký lưu hành.
- Danh mục hoá chất, chế phẩm hạn chế xuất khẩu, nhập khẩu:
hoá chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn gia dụng và y tế có trong Danh mục
2 và số đăng ký lưu hành.
4. Cấm xuất khẩu, nhập khẩu hoá chất, chế phẩm diệt côn trùng,
diệt khuẩn gia dụng và y tế trong Danh mục 3
5. Hoá chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn gia dụng và y
tế nhập khẩu phải còn ít nhất là 2/3 thời hạn sử dụng kể từ khi đến Việt Nam.
II. CÁC QUY ĐỊNH VỀ XUẤT KHẨU NHẬP
KHẨU HOÁ CHẤT, CHẾ PHẨM DIỆT CÔN TRÙNG, DIỆT KHUẨN DÙNG TRONG LĨNH VỰC GIA DỤNG
VÀ Y TẾ:
1. Đối với trong Danh mục hoá chất, chế phẩm được xuất khẩu,
nhập khẩu:
Doanh nghiệp có
nhu cầu nhập khẩu hoá chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn gia dụng và y tế
bao gồm các tài liệu sau:
- Bản sao có công chứng giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh do
Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp.
- Giấy đăng ký mã số doanh nghiệp kinh doanh nhập khẩu do Hải
quan cấp.
- Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành hoá chất, chế phẩm diệt
côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế cần nhập khẩu.
Doanh nghiệp được
xuất khẩu, nhập khẩu theo nhu cầu; thủ tục nhập khẩu làm tại cơ quan hải quan,
không phải qua Bộ Y tế phê duyệt.
2. Hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn gia dụng và y
tế trong Danh mục hoá chất, chế phẩm hạn chế xuất khẩu, nhập khẩu và ngoài Danh
mục được nhập khẩu, trước khi doanh nghiệp nhập khẩu phải có văn bản chấp thuận
của Bộ Y tế (mẫu 1).
3. Hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn gia dụng và y
tế nhập khẩu để làm hàng mẫu, triển lãm: chỉ hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng,
diệt khuẩn gia dụng và y tế thuộc Danh mục hóa chất, chế phẩm được nhập khẩu, mới
được nhập khẩu làm hàng mẫu và tham dự Hội chợ triển lãm; Doanh nghiệp được làm
thủ tục tại cơ quan hải quan, không phải xin ý kiến của Bộ Y tế và doanh nghiệp
phải tuân thủ các qui định hiện hành khác về việc nhập khẩu hàng mẫu và hàng
tham dự hội nghị.
III.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH:
Thông tư này có
hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký ban hành.
Các doanh nghiệp
có chức năng xuất, nhập khẩu hoá chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn gia
dụng và y tế có trách nhiệm thực hiện đúng các qui định tại Thông tư này.
|
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Văn Thưởng
|
Mẫu 1
Kính gửi: Vụ Y
tế dự phòng - Bộ Y tế
Tên doanh nghiệp:
Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh số:
do:
cấp ngày:
Nơi đặt trụ sở
chính:
Tel:
Fax:
Xin phép được nhập
hoá chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế sau:
TT
|
Tên hóa chất
|
Tên thương mại
|
Số lượng
|
Đơn vị
|
Xuất xứ
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
|
|
|
|
|
|
Mục đích nhập khẩu:
Đối tượng sử dụng
của hóa chất, chế phẩm:
|
CHỦ DOANH NGHIỆP
(Ký tên, đóng dấu)
|
DANH MỤC 1
HOÁ
CHẤT, CHẾ PHẨM DIỆT CÔN TRÙNG TRONG LĨNH VỰC GIA DỤNG VÀ Y TẾ
STT
|
Tên hóa chất
|
Tên thương mại
|
1
|
Alpha -
Cypermethrin
|
Fendona 10SC
|
2
|
Bacillus
thuringiensis
thuringiensis
H14
Bacillus
thuringiensis var
isaraelensis
|
Bacitimos fc
Bactimos B,
Bactimos G
Vecto Bac 12AS
|
3
|
Belzyl benzoate
|
Belzyl benzoate
10% lotion
|
4
|
Bifenthrin
|
Talstar 10WP,
10SC
|
5
|
Cyfluthrin
|
Solfax 050EW,
10WP, Baythroid
|
6
|
Cypermethrin
|
Visher 24EW
|
7
|
D-allethrin
(Pynamin Forte)
|
Fumakilla 0.3
coil; Mosfly coil 0.27; Thaibinh Mosquito coil 0.3; Zebra 0.24 coil; Sumi
coil 0.2%, Raidcoil.
|
8
|
Deltamethrin
|
Crackdown 10SC;
K.Othrin Moustiquaire 1SC; K-Otab.0.4; 0.3 K-Othrin 2.5WP; 5WP; 10ULV K-Obiol
25WP; phấn trừ kiến 0.7%; Kill pest 0.2 bột; K-Othrin 2.0 EW; Deltox;
Housetox, Killpest
|
9
|
Diazinon
|
Diazinon D
|
10
|
Diethyl
toluamid
|
Deet; Micadeo
10 cream; Cosmetic cream; Autan 15 balm
|
11
|
Dimethyl
phthalate
|
DMP
|
12
|
D-phenothrin
|
Sumithrin,
Jumbo Aerosol
|
13
|
D-trans
allerthrin
|
Biooallethrin,
D-trans 3. Trad 0.1 coil; Beskill 0.1 Mosquito coil; Combat mat 0.15% 20mg;
25mg; Gold fish 0.1 coil; Jumbo 0.15 coil 23 mg mat; Mosman 0.1%; Moskill 0.1
coil 20mat;
Shetox 0.1
Mosquito coil; 3-trad 0.25 aerosol; Mostec 0.1 coil; Esbiol 0.3 aerosol
|
14
|
Ethylbutylacetylaminopropionate
|
Insect
Repellent 3535
|
15
|
Etofenprox
(Ethofenprox)
|
Vectron 10EC,
10EW, 20WP, 20EC, 30EC, 30 ULV, 7.5ULV. ETF 1S, Vectron D; 1 cream, 2 cream, 3
cream, 2 lotion, 3 lotion, Vitreb 10EW, Vectronet; Killpest
|
16
|
Lambda -
Cyhalothrin
|
ICON 10WP, ICON
2.5CS, ICON 2.5EC
|
17
|
Permethrin
|
Helmethrin
55EC; Imperator 10ULV, 50EC, 50PH, Map - permethrin 10EC, 50EC; Peripel 10EC,
55EC; Coopex Dust 0.5D; 3- trad 0.25 - aerosol; Aqua- Resigen 10 - 40EW; Rèm
Olyset, Viper 50EC
|
18
|
Prallethrin
|
Etox; Star
mosquito coil 0.08% W/W, Jumbo aerosol
|
19
|
Propoxur
|
Propoxur 30%,
Baygon, Blattanex EC
|
20
|
Pyperonyl
Butoxide
|
Pybuthrin
|
21
|
Rotenon
|
Prentox, Noxfish,
Chemfish, Fortenon
|
22
|
S-bioallethrin
|
S-bioallethrin, Esbiol
0.3 AE
|
23
|
Tetramethrin
|
Neo-pynamin, Mosfly
1.05 aerosol; Phtathrin
|
24
|
Transfluthrin
|
Ttransfluthrin, Baygon green
aerosol 1.065; Baygon green with disinfectant 1.165 aerosol; Baygon oilspray
0,535 liquid; Baygon yellow aerosol 0.08%; Baygon blue aeosol 0.065
|
DANH MỤC HÓA CHẤT, CHẾ PHẨM DIỆT KHUẨN TRONG LĨNH VỰC GIA DỤNG
VÀ Y TẾ.
STT
|
Tên hoá chất
|
Tên thương mại
|
1
|
Amoni bậc 4
|
Ampholysine
Plus, Bactilysine plus
|
2
|
Centrimide
|
Hibicet,
Microshield A concentrate
|
3
|
Cloramine B
|
Choramine B
|
4
|
Cloramine T
|
Cloramine T
|
5
|
Chlorhexidine
Gluconate
|
Microshield (4%,
2%, Handrub), Hibisol, Hibiset, Hibistat, Hibistane, Hibiscrub
|
6
|
Protease
|
Cidezyme
|
7
|
Chlorine
|
Nước Clo
|
8
|
Sodium
hypochlorite
|
Nước Javel
|
9
|
Cresyl
|
Crezyl
|
10
|
Sodium
Dichloroisocyanurate
|
Presept 2,5g,
5g
|
11
|
Calcium
hypoclorite
|
Calcium
hypoclorite, clorua vôi
|
12
|
Ethanol
|
Ethyl alcohol
70 - 90%
|
13
|
Formaldehyde
|
Formaldehyde,
Formol, Formalin
|
14
|
Lode
|
Cồn iot 5%-10%,
Microoshield PVP-S, Betadin, Povidine
|
15
|
Isopropanol
|
Isopropyl alcohol
70 - 90%
|
16
|
Glutaraldehyde
|
Cidex 145,
Cidex 285
|
17
|
Phenol
|
Phenol 1%
|
DANH MỤC 2
HÓA CHẤT, CHẾ PHẨM DIỆT CÔN TRÙNG HẠN CHẾ SỬ DỤNG TRONG
LĨNH VỰC GIA DỤNG VÀ Y TẾ
STT
|
Tên hóa chất
|
Tên thương mại
|
1
|
Agniqui™ MMF
|
Không dùng để
diệt côn trùng trong nước sinh hoạt
|
2
|
Bromchlophos
|
Chỉ phun dạng
ULV để diệt ruồi ngoài nhà
|
3
|
Fenitrothion
|
Chỉ phun dạng
ULV để diệt ruồi và muỗi ngoài nhà
|
4
|
Malathion
|
Chỉ phun dạng ULV để diệt muỗi SXH
|
5
|
Pirimiphos-methyl
|
Chỉ dùng để diệt bọ chét và ruồi ở
ngoài nhà
|
6
|
Pyriproxyfen
|
Không dùng để
diệt côn trùng trong nước sinh hoạt
|
7
|
Temephos
|
Không dùng để
diệt côn trùng trong nước sinh hoạt
|
8
|
Trichlofon
|
Chỉ phun diệt ruồi ngoài nhà và mồi
diệt ruồi
|
DANH MỤC 3
HÓA CHẤT, CHẾ PHẨM DIỆT CÔN TRÙNG CẤM SỬ DỤNG TRONG
LĨNH VỰC GIA DỤNG YÀ Y TẾ.
|
STT
|
Tên hóa chất
|
Tên thương mại
|
1
|
Aldrin
|
Aldrex, Aldrite, Aldripoudre, Aldrosol,
Altox, Bangald, Drinox, farmon aldrin, Hortag aldrin dust, Octalene,
Rasayaldrin, Soolodrine, Supradin
|
2
|
BHC, Lindane
|
Gamana-BHC, Gamana-CHC, Gamatox,
Lindafor, Carba
|
3
|
Chlordance
|
Belt, Chor kil, Chlortox,
Clordisol, Chloroson, Corodane, Fitachloro, Formimata, Formidane, gold crest
c- 100, Grovex gx 255 chlodane miscible, Kilex lindane, Kypchlor, Octa-klor,
Ortane 50, Sydane granular, Sydane 25, Synklor, Temided, Topiclor 20,
Veicicol 1068
|
4
|
DDT
|
Neocid, Pentachlorin Chlorophenothan
|
5
|
Dieldrin
|
Diedrox,
Dieldrite, Octalox
|
6
|
Dichlovos
|
DDVP
|
7
|
Heptachlor
|
Fennotox,
Biarbinex, Cupineida
|
8
|
Hexachlorobenzene
|
Hexachlorobenzene
|
9
|
Isobenzan
|
Isobenzen
|
10
|
Lead compound
|
Lead compound
|
11
|
Mirex
|
Dechlorane
|
12
|
Methamidofos
|
Dynamit 50SC, Filitox 70SC, Master
50EC, 70SC, Monitor 50EC, Isometha 50DD, 60DD, Isosuper 70DD, Tamaron 50EC
|
13
|
Monocrotophos
|
Apadrin 50SL, Magic 50SL, Navacron 40SCW/DD, 50CW/DD, Thunder 5,5DD
|
14
|
Parathion Ethyl
|
Alkexon,
Othophos, Thiophos
|
15
|
Phosphamidon
|
Dimecron
50SCW/DD
|
16
|
Strobane
|
Stroobane; 1,1, 1 Trichloroethane;
Triethane; Methylchloroform, Methyltrichloromethane; Chloroethene;
Chlorothane; aerothene TT ; Inhibistol; Chlorten; Solvent 111.
|
17
|
Toxaphen
|
Polychlorocamphene, Camphechlor,
Camphochlor, Chlorocamphene, Polychlorinated camphenes.
|
Thông tư 11/2000/TT-BYT về hướng dẫn xuất nhập khẩu hoá chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế năm 2000 do Bộ Y tế ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Thông tư 11/2000/TT-BYT về hướng dẫn xuất nhập khẩu hoá chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế ngày 22/05/2000 do Bộ Y tế ban hành
6.035
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|