BỘ
Y TẾ
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
07/2000/TT-BYT
|
Hà
Nội, ngày 20 tháng 4 năm 2000
|
THÔNG TƯ
CỦA
BỘ Y TẾ SỐ 07/2000/TT-BYT NGÀY 20 THÁNG 4 NĂM 2000 HƯỚNG DẪN VIỆC XUẤT, NHẬP
KHẨU THUỐC VÀ MỸ PHẨM ẢNH HƯỞNG TRỰC TIẾP ĐẾN SỨC KHOẺ CON NGƯỜI NĂM 2000
Thực hiện Quyết định số
242/1999/QĐ-TTg ngày 30/12/1999 của Thủ tướng Chính phủ về điều hành xuất nhập
khẩu hàng hoá năm 2000; Quyết định của Bộ trưởng Bộ Thương mại số
0088/2000/QĐ-BTM ngày 18/01/2000 ban hành danh mục chi tiết hàng hoá cấm lưu
thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện, hàng hoá dịch vụ hạn chế kinh doanh,
kinh doanh có điều kiện; Công văn số 585/VPCP-KTTH ngày 21/02/2000 của Văn
phòng Chính phủ về việc hướng dẫn thực hiện Quyết định số 242/1999/QĐ-TTg. Sau
khi có sự tham gia góp ý của Bộ Thương mại tại Công văn số 1238/TM-XNK ngày
24/3/2000, Bộ Y tế hướng dẫn việc xuất nhập khẩu thuốc và mỹ phẩm ảnh hưởng
trực tiếp tới sức khoẻ con người như sau:
I. NHỮNG
CƠ SỞ ĐƯỢC PHÉP KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU NGUYÊN LIỆU VÀ THÀNH PHẨM THUỐC PHÒNG
VÀ CHỮA BỆNH CHO NGƯỜI, MỸ PHẨM ẢNH HƯỞNG TRỰC TIẾP ĐẾN SỨC KHOẺ CON NGƯỜI:
1. Các doanh nghiệp sản xuất, kinh
doanh thuốc được thành lập theo quy định của pháp luật đủ tiêu chuẩn điều kiện
kinh doanh xuất nhập khẩu thuốc đã được cơ quan Hải quan cấp mà số doanh nghiệp
xuất nhập khẩu được xuất nhập khẩu trực tiếp nguyên liệu, thành phẩm thuốc
phòng và chữa bệnh cho người.
2. Các doanh nghiệp sản xuất,
kinh doanh thuộc các thành phần kinh tế thành lập theo quy định của pháp luật
Việt Nam có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh mặt hàng thuốc phòng và chữa
bệnh cho người đã được cơ quan Hải quan cấp giấy chứng nhận đăng ký mã số doanh
nghiệp xuất nhập khẩu được phép xuất khẩu nguyên liệu, thành phẩm thuốc phòng
và chữa bệnh cho người.
3. Các doanh nghiệp thuộc các
thành phần kinh tế thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam có Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh mặt hàng mỹ phẩm (hoặc ngành hàng tiêu dùng) đã được cơ
quan hải quan cấp giấy chứng nhận đăng ký mã số doanh nghiệp xuất nhập khẩu
được phép xuất, nhập khẩu mỹ phẩm ảnh hưởng trực tiếp đến sức khoẻ con người.
4. Các doanh nghiệp sản xuất
dược phẩm thành lập theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam được nhập khẩu
nguyên, phụ liệu cho sản xuất thuốc thành phẩm phù hợp với giấy phép đầu tư.
II. MỘT SỐ
QUY ĐỊNH TRONG VIỆC XUẤT, NHẬP KHẨU THUỐC VÀ MỸ PHẨM ẢNH HƯỞNG TRỰC TIẾP TỚI
SỨC KHOẺ CON NGƯỜI:
1. Xuất, nhập khẩu uỷ thác:
Việc xuất nhập khẩu uỷ thác phải
thực hiện theo quy định của Bộ Thương mại tại Thông tư số 18/1998/TT-BTM ngày
28/8/1998 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 57/1998/NĐ-CP ngày 31/7/1998 của
Chính phủ và quy định tại Thông tư này. Thuốc nhập khẩu uỷ thác phải đưa về kho
của công ty xuất nhập khẩu, kiểm soát, kiểm tra chất lượng trước khi giao hàng
cho bên uỷ thác.
2. Hạn dùng của thuốc thành phẩm
và nguyên liệu sản xuất thuốc:
- Các thuốc thành phầm nhập khẩu
vào Việt Nam phải là thuốc mới sản xuất, hạn dùng còn lại khi đến cảng Việt Nam
tối thiểu phải là 18 tháng. Đối với thuốc có hạn dùng bằng hoặc dưới 02 năm thì
hạn dùng còn lại khi đến cảng Việt Nam tối thiểu phải là 12 tháng. Trường hợp
đặc biệt Cục Quản lý Dược Việt Nam xem xét giải quyết cụ thể.
- Nguyên liệu nhập khẩu để sản
xuất thuốc phải còn hạn dùng trên 3 năm kể từ ngày đến cảng Việt Nam, đối với
nguyên liệu có hạn dùng 3 năm hoặc dưới 3 năm thì ngày về đến cảng Việt Nam
không được quá 6 tháng kể từ ngày sản xuất (Quy định này không áp dụng với dược
liệu).
3. Phiếu kiểm nghiệm gốc:
Khi làm thủ tục thông quan,
doanh nghiệp phải xuất trình Hải quan cửa khẩu phiếu kiểm nghiệm gốc của nhà
sản xuất đạt tiêu chuẩn của nguyên liệu sản xuất thuốc, thuốc thành phẩm hoặc
mỹ phẩm ảnh hưởng trực tiếp đến sức khoẻ con người kèm theo từng lô hàng nhập.
Hải quan cửa khẩu chỉ giữ bản copy phiếu kiểm nghiệm có đóng dấu sao y bản
chính của doanh nghiệp do Giám đốc doanh nghiệp ký xác nhận (nếu có yêu cầu).
Trường hợp doanh nghiệp nhập
khẩu mỹ phẩm ảnh hưởng trực tiếp đến sức khoẻ con người, không xuất trình được
phiếu kiểm nghiệm gốc của nhà sản xuất, Hải quan cửa khẩu tạm cho nhập về kho
của công ty để bảo quản. Hải quan giám sát việc lấy mẫu theo quy định gửi đến
cơ quan kiểm tra chất lượng nhà nước của ngành Y tế để kiểm tra chất lượng (quy
định tại Quyết định số 2585/BYT-QĐ ngày 28/12/1996 của Bộ trưởng Bộ Y tế),
doanh nghiệp chỉ được giải toả để kinh doanh sau khi có phiếu kiểm nghiệm đạt
tiêu chuẩn chất lượng.
4. Lập đơn hàng:
Đơn hàng xuất, nhập khẩu nguyên
liệu, thành phẩm thuốc phòng và chữa bệnh cho người và mỹ phẩm ảnh hưởng trực
tiếp đến sức khoẻ con người được lập thành 04 bản, trong đó: 01 bản gửi Hải
quan; 01 bản gửi doanh nghiệp và 02 bản lưu. Bản gửi Hải quan sẽ được gửi trực
tiếp đến Tổng cục Hải quan, trên đơn hàng có đóng dấu "bản gửi Hải quan".
Bản gửi doanh nghiệp có đóng dấu "bản gửi doanh nghiệp", doanh nghiệp
sử dụng "bản gửi doanh nghiệp" để trình Hải quan cửa khẩu khi nhận
hàng.
5. Nhãn thuốc và mỹ phẩm ảnh
hưởng trực tiếp đến sức khoẻ con người xuất nhập khẩu thực hiện theo Quy chế
ghi nhãn hàng hoá lưu thông trong nước và hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu được
ban hành kèm theo Quyết định số 178/1999/QĐ-TTg ngày 30/8/1999 của Thủ tướng Chính
phủ và quy định của Bộ Y tế về nhãn thuốc và mỹ phẩm ảnh hưởng trực tiếp đến
sức khoẻ con người tại Quyết định số 416/2000/QĐ-BYT ngày 18/2/2000.
Nhãn của nguyên liệu, thuốc và
mỹ phẩm ảnh hưởng trực tiếp đến sức khoẻ con người đã có số đăng ký phải được
in hoặc dán tên doanh nghiệp Việt Nam nhập khẩu.
6. Dán nhãn phụ đối với nguyên
liệu, thuốc và mỹ phẩm ảnh hưởng trực tiếp đến sức khoẻ con người chưa có số
đăng ký nhập khẩu lưu hành tại Việt Nam:
- Nguyên liệu, thuốc và mỹ phẩm
ảnh hưởng trực tiếp đến sức khoẻ con người phải nhập về kho của doanh nghiệp,
thực hiện dán nhãn phụ trước khi đưa ra lưu hành.
- Nhãn phụ của thuốc, mỹ phẩm
nhập khẩu được dán trên bao bì thương phẩm của thuốc hoặc mỹ phẩm.
- Nhãn phụ của thuốc chưa có số
đăng ký lưu hành và mỹ phẩm ảnh hưởng trực tiếp đến sức khoẻ con người chưa
được cấp số đăng ký chất lượng: in chữ màu đỏ trên giấy màu trắng (riêng số
giấy phép nhập khẩu: ngày... tháng... năm... được in cùng màu, hoặc khác màu)
(Hình 1)
Tên
doanh nghiệp nhập khẩu
Giấy phép nhập khẩu số: /QLD ngày / /2000
|
Ví dụ
Công
ty Dược phẩm Trung ương I
Giấy
phép nhập khẩu số 450/QLD ngày 30/4/2000
|
7. Chất lượng thuốc nhập khẩu:
Thuốc nhập khẩu phải đảm bảo
chất lượng theo quy định tại Chỉ thị số 03/1998/CT-BYT ngày 17/2/1998 của Bộ
trưởng Bộ Y tế và Quy chế quản lý chất lượng thuốc ban hành kèm theo Quyết định
của Bộ trưởng Bộ Y tế số 2412/1998/QĐ-BYT ngày 15/9/1998.
8. Cung cấp nguyên liệu sản xuất
thuốc và thuốc thành phẩm nhập khẩu:
Chỉ các công ty nước ngoài có
giấy phép kinh doanh xuất nhập khẩu thuốc và nguyên liệu sản xuất thuốc với các
doanh nghiệp Việt Nam mới được cung cấp nguyên liệu sản xuất thuốc và thuốc
thành phẩm cho các doanh nghiệp xuất nhập khẩu của Việt Nam. Trường hợp các
biệt dược quý hiếm cần cho nhu cầu điều trị hoặc các nguyên liệu cần cho nhu
cầu sản xuất nhưng các công ty có giấy phép không kinh doanh, Cục Quản lý Dược
xem xét cho nhập từ các công ty có uy tín trên thế giới. Điều này không bắt
buộc áp dụng đối với thuốc thành phẩm y học cổ truyền và dược liệu sản xuất
thuốc.
9. Danh mục thuốc, nguyên liệu
làm thuốc phòng và chữa bệnh cho người và mỹ phẩm ảnh hưởng trực tiếp đến sức
khoẻ con người xuất nhập khẩu quản lý chuyên ngành của Bộ Y tế bao gồm:
a. Danh mục nguyên liệu và thành
phẩm thuốc phòng và chữa bệnh cho người cấm nhập khẩu (Phụ lục 1).
b. Danh mục nguyên liệu và thành
phẩm thuốc phòng và chữa bệnh cho người và mỹ phẩm ảnh hưởng trực tiếp đến sức
khoẻ con người đã được Bộ Y tế cấp số đăng ký khi xuất nhập khẩu không cấp giấy
phép của Bộ Y tế (Phụ lục 2).
c. Danh mục nguyên liệu và thành
phẩm thuốc phòng và chữa bệnh cho người và mỹ phẩm ảnh hưởng trực tiếp đến sức
khoẻ con người xuất, nhập khẩu phải có giấy phép của Bộ Y tế (Phụ lục 3).
d. Danh mục các mặt hàng xuất,
nhập khẩu không thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm:
- Thuốc viện trợ nhân đạo thực
hiện theo Thông tư số 13/1998/TT-BYT ngày 15/10/1998 của Bộ Y tế.
- Thuốc nhập khẩu và xuất khẩu
theo đường phi mậu dịch thực hiện theo Thông tư số 14/BYT-TT ngày 01/8/1994 của
Bộ Y tế và Công văn 126/QLD ngày 10/01/2000 của Cục Quản lý dược Việt Nam.
- Thuốc và mỹ phẩm ảnh hưởng
trực tiếp đến sức khoẻ con người tạm nhập tái xuất và chuyển khẩu: thực hiện
theo quy định của Bộ Thương mại.
- Những loại mỹ phẩm không thuộc
danh mục do Bộ Y tế quản lý chất lượng.
III. XUẤT,
NHẬP KHẨU NGUYÊN LIỆU VÀ THÀNH PHẨM THUỐC PHÒNG VÀ CHỮA BỆNH CHO NGƯỜI VÀ MỸ
PHẨM ẢNH HƯỞNG TRỰC TIẾP ĐẾN SỨC KHOẺ CON NGƯỜI KHÔNG CẤP GIẤY PHÉP CỦA BỘ Y TẾ
(THEO DANH MỤC THUỘC PHỤ LỤC 2)
1. Xuất khẩu thành phẩm thuốc
phòng và chữa bệnh cho người được Bộ Y tế cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam
và mỹ phẩm ảnh hưởng trực tiếp đến sức khoẻ con người đã được Bộ Y tế cấp số
đăng ký chất lượng.
Danh mục xuất khẩu thuốc lập
theo Mẫu 1, và mỹ phẩm theo Mẫu 2.
Cục Quản lý Dược Việt Nam xác
nhận sự phù hợp của các mặt hàng trong danh mục xuất khẩu với hồ sơ đăng ký lưu
tại Cục Quản lý Dược Việt Nam, không hạn chế số lượng. Doanh nghiệp sử dụng
danh mục này trình Hải quan để xuất khẩu theo nhu cầu trong năm.
2. Nhập khẩu thành phẩm thuốc
phòng và chữa bệnh cho người đã được Bộ Y tế cấp số đăng ký lưu hành tại Việt
Nam và mỹ phẩm ảnh hưởng trực tiếp đến sức khoẻ con người đã được Bộ Y tế cấp
số đăng ký chất lượng.
Danh mục nhập khẩu thuốc lập
theo Mẫu 3 và mỹ phẩm lập theo Mẫu 4.
Cục Quản lý Dược Việt Nam xác
nhận sự phù hợp của các mặt hàng trong danh mục nhập khẩu với hồ sơ đăng ký lưu
tại Cục Quản lý Dược Việt Nam không xét duyệt số lượng, doanh nghiệp sử dụng
danh mục này trình Hải quan để nhập khẩu theo nhu cầu trong năm.
Công ty đăng ký thuốc được phép
cung cấp thuốc vào Việt Nam phải là công ty đã được cấp giấy phép hoạt động
kinh doanh xuất nhập khẩu thuốc, nguyên liệu làm thuốc với các doanh nghiệp của
Việt Nam (gọi tắt là giấy phép công ty). Trường hợp công ty đăng ký thuốc chưa
được cấp giấy phép công ty thì phải uỷ quyền cho một công ty nước ngoài khác đã
được cấp giấy phép công ty đang còn hiệu lực. Nội dung giấy uỷ quyền thực hiện
theo hướng dẫn tại Công văn 3643/QLD ngày 27/11/1998 của Cục Quản lý Dược Việt
Nam.
Doanh nghiệp nhập khẩu mỹ phẩm ảnh
hưởng trực tiếp đến sức khoẻ con người đã có số đăng ký phải có thư uỷ quyền của
công ty đăng ký mỹ phẩm được phân phối mỹ phẩm ở Việt Nam.
3. Thuốc và mỹ phẩm có số đăng
ký được nhập khẩu vào Việt Nam phải được in hoặc dán số đăng ký lên nhãn kèm
theo tờ hướng dẫn sử dụng bằng tiếng Việt Nam (theo đúng các nội dung trong hồ
sơ đăng ký lưu ở Cục Quản lý Dược Việt Nam).
IV. THỦ
TỤC VÀ THẨM QUYỀN CẤP PHÉP XUẤT, NHẬP KHẨU NGUYÊN LIỆU, THÀNH PHẨM THUỐC PHÒNG
VÀ CHỮA BỆNH CHO NGƯỜI, MỸ PHẨM ẢNH HƯỞNG TRỰC TIẾP ĐẾN SỨC KHOẺ CON NGƯỜI
(THUỘC PHỤ LỤC 3)
1. Nhập khẩu nguyên liệu, tá
dược, vỏ nang thuốc, bao bì tiếp xúc trực tiếp với thuốc:
Đơn hàng nhập khẩu lập theo Mẫu
5.
Nguyên liệu nhập khẩu phải được
đăng ký tiêu chuẩu chất lượng và phải đảm bảo chất lượng đúng theo tiêu chuẩn
đã đăng ký trên đơn hàng.
2. Nhập khẩu dược liệu:
Đơn hàng nhập khẩu dược liệu lập
theo Mẫu 6.
Tên các dược liệu phải ghi bằng
tiếng Việt Nam và tiếng Latinh.
3. Nhập khẩu thuốc thành phẩm
chưa có số đăng ký:
Để đảm bảo đủ thuốc cho nhu cầu
điều trị, chống độc quyền nâng giá Bộ Y tế (Cục Quản lý Dược Việt Nam) xem xét
cho nhập khẩu theo nhu cầu thực tế thuốc thành phẩm chưa có số đăng ký trên
nguyên tắc:
Chỉ xem xét đối với thuốc thành
phẩm chứa các dược chất chưa có số đăng ký hoặc quá ít số đăng ký nhưng cần cho
nhu cầu điều trị, các thuốc có dạng bào chế đặc biệt, trong nước chưa sản xuất
được.
Đối với các thuốc chuyên khoa,
đặc trị, thuốc hiếm, phải lập đơn hàng riêng, kèm theo dự trù của bệnh viện (có
xác nhận của Giám đốc bệnh viện), số lượng nhập đúng theo số lượng dự trù của
bệnh viện và chỉ lưu hành trong hệ điều trị.
Đơn hàng nhập khẩu lập theo Mẫu
7.
Khi lập đơn hàng đơn vị phải nộp
kèm theo các giấy tờ sau cho từng loại thuốc:
- Giấy phép lưu hành của cơ quan
có thẩm quyền của nước sở tại cấp (bản chính hoặc bản sao có công chứng).
- Giấy chứng nhận GMP (bản chính
hoặc bản sao có công chứng) đối với dược phẩm.
- Giấy chứng GMP hoặc các giấy
chứng nhận khác tương đương GMT (Bản chính hoặc bản sao có công chứng) đối với
các sản phẩm tương tự thuốc (Dược - Thực phẩm).
- Tiêu chuẩn chất lượng và
phương pháp kiểm tra chất lượng thuốc.
- Mẫu nhãn gốc của thuốc được
lưu hành tại nước sở tại kèm theo toa hướng dẫn bằng tiếng Việt có đủ các nội
dung bắt buộc theo Quy chế nhãn thuốc và mỹ phẩm ảnh hưởng trực tiếp đến sức
khoẻ con người hiện hành (có đóng dấu của Công ty nhập khẩu).
- Đối với các biệt dược có tên
hoặc nhãn hiệu tương tự dễ gây nhầm lẫn với các sản phẩm đã được cấp số đăng
ký: phải nộp kèm theo giấy tra cứu tên và nhãn hiệu hàng hoá của Cục Sở hữu
công nghiệp - Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường.
4. Đơn hàng nhập khẩu thuốc chưa
có số đăng ký của các doanh nghiệp địa phương phải có ý kiến đồng ý của Sở Y tế
địa phương, đơn hàng của các doanh nghiệp thành viên của Tổng công ty Dược phải
có ý kiến đồng ý của Tổng công ty Dược trước khi gửi tới Bộ Y tế (Cục Quản lý
Dược Việt Nam).
Thuốc thành phẩm chưa có số đăng
ký của nước ngoài nhập vào Việt Nam phải do các công ty nước ngoài có giấy phép
kinh doanh xuất nhập khẩu và nguyên liệu làm thuốc với các doanh nghiệp Việt
Nam cung cấp.
5. Nhập khẩu thuốc thành phẩm y
học cổ truyền chưa có số đăng ký:
Đơn hàng nhập khẩu lập theo Mẫu
8.
Thuốc thành phẩm y học cổ truyền
phải đáp ứng các điều kiện như đã quy định trong Quy chế tạm thời về nhập khẩu
thuốc y học cổ truyền (tại Quyết định 577/QĐ- Bộ Y tế ngày 08/7/1993 của Bộ Y
tế).
Khi lập đơn hàng đơn vị phải nộp
kèm theo các giấy tờ sau cho từng loại thuốc:
- Giấy phép lưu hành của nước sở
tại do cơ quan có thẩm quyền cấp cho mỗi thuốc (bản dịch sang tiếng Việt có
công chứng).
- Công thức ghi đầy đủ các thành
phần.
- Tiêu chuẩn chất lượng và
phương pháp kiểm tra chất lượng của thuốc.
- Mẫu nhãn gốc của thuốc được
lưu hành tại nước sở tại kèm theo toa hướng dẫn bằng tiếng Việt có đủ các nội
dung bắt buộc theo Quy chế nhãn thuốc và mỹ phẩm ảnh hưởng trực tiếp đến sức
khoẻ con người hiện hành (có đóng dấu của Công ty xuất nhập khẩu).
- Bản cam kết về chất lượng và
sở hữu công nghiệp.
Khi nhập phải có phiếu kiểm tra
chất lượng gốc của nhà sản xuất kèm theo từng lô hàng. Hàng nhập về phải đưa
vào kho của công ty dán nhãn phụ như quy định đối với thuốc chưa có số đăng ký.
6. Nhập khẩu thuốc mẫu dùng cho
đăng ký:
Lập đơn hàng riêng theo mẫu 9.
Mỗi thuốc thành phẩm được nhập
từ 5 đến 10 đơn vị đóng gói phù hợp với mẫu dự định đưa ra lưu hành. Những mẫu
này chỉ dùng cho mục đích đăng ký thuốc.
Nguyên liệu được nhập cho mục
đích đăng ký thuốc thực hiện theo Quy chế đăng ký thuốc (ban hành kèm theo
Quyết định số 1203/QĐ-BYT ngày 11/7/1996).
7. Nhập khẩu thuốc làm mẫu trưng
bày, triển lãm:
Đơn hàng nhập khẩu lập theo Mẫu
10.
Cục Quản lý Dược Việt Nam sẽ xem
xét cụ thể với số lượng phù hợp cho mục đích trưng bày và triển lãm. Thuốc chỉ
được tạm nhập, sau khi kết thúc triển lãm phải tái xuất. Nếu không tái xuất mà
dùng vào mục đích khác phải được Bộ Y tế và Bộ Thương mại chấp thuận.
8. Nhập khẩu thuốc của các
chương trình y tế quốc gia:
Đơn hàng nhập khẩu lập theo Mẫu
11.
Thuốc cho các chương trình y tế
uốc gia phải được nhập khẩu uỷ thác qua các doanh nghiệp có chức năng xuất nhập
khẩu thuốc trực tiếp và phải xuất trình kèm theo các tài liệu có liên quan đến
việc nhập thuốc cho chương trình. Trên nhãn thuốc phải có dòng chữ "Thuốc
chương trình quốc gia không được bán".
9. Đối với thuốc đáp ứng nhu cầu
cấp bách cho phòng chống dịch:
Phải làm đơn hàng riêng theo Mẫu
12 để Cục quản lý Dược giải quyết kịp thời nhu cầu phòng chống dịch.
10. Nhập khẩu mỹ phẩm ảnh hưởng
trực tiếp đến sức khoẻ con người chưa được cấp số đăng ký chất lượng:
Các công ty phải tiến hành đăng
ký chất lượng mỹ phẩm có ảnh hưởng trực tiếp đến sức khoẻ con người tại Cục
Quản lý Dược Việt Nam.
Để đảm bảo cho nhu cầu người
tiêu dùng trong năm 2000, Cục Quản lý Dược Việt Nam xem xét giải quyết nhập
khẩu cho từng trường hợp cụ thể.
Đơn hàng nhập khẩu lập theo Mẫu
13.
Khi lập đơn hàng đơn vị phải nộp
kèm theo các giấy tờ sau cho từng loại mỹ phẩm:
- Giấy phép sản xuất và lưu hành
mỹ phẩm do cơ quan chức năng có thẩm quyền nước sở tại cấp (Bản gốc hoặc bản
copy có công chứng) kèm theo bản dịch bằng tiếng Việt hoặc tiếng Anh.
- Giấy chứng nhận thành phần mỹ
phẩm của nhà sản xuất.
- Mẫu nhãn gốc của mỹ phẩm được
lưu hành tại nước sở tại kèm theo toa hướng dẫn bằng tiếng Việt có đủ các nội
dung bắt buộc theo Quy chế nhãn thuốc và mỹ phẩm ảnh hưởng trực tiếp đến sức
khoẻ con người hiện hành (có đóng dấu của Công ty xuất nhập khẩu).
- Giấy phép đăng ký kinh doanh
ngành hàng mỹ phẩm và giấy chứng nhận đăng ký mã số doanh nghiệp xuất nhập khẩu
do cơ quan hải quan cấp (bản chính hoặc bản copy có xác nhận của Thủ trưởng
doanh nghiệp).
11. Xuất khẩu thuốc chưa có số
đăng ký:
Đơn hàng xuất khẩu lập theo Mẫu
14.
Khi lập đơn hàng đơn vị phải nộp
kèm theo các giấy tờ sau cho từng loại thuốc:
- Hợp đồng mua bán hoặc đơn đặt
hàng của công ty nước ngoài.
- Tiêu chuẩn kỹ thuật của nguyên
liệu và thành phẩm thuốc xuất khẩu.
- Mẫu nhãn thuốc xuất khẩu.
- Đối với các thuốc biệt dược:
phải nộp kèm theo giấy tra cứu tên và nhãn hiệu hàng hoá của Cục Sở hữu công
nghiệp.
- Bản cam kết của doanh nghiệp
thực hiện theo hợp đồng xuất khẩu và không lưu hành các sản phẩm chưa được Bộ Y
tế cấp số đăng ký tại thị trường trong nước.
12. Xuất khẩu mỹ phẩm chưa được
cấp số đăng ký chất lượng:
Đơn hàng xuất khẩu lập theo Mẫu
15.
Khi lập đơn hàng đơn vị phải nộp
kèm theo các tài liệu sau cho từng loại mỹ phẩm:
- Hợp đồng mua bán hoặc đơn đặt
hàng của công ty nước ngoài.
- Mẫu nhãn mỹ phẩm xuất khẩu có
đóng dấu của doanh nghiệp xin xuất khẩu.
- Bản cam kết của doanh nghiệp
thực hiện theo hợp đồng xuất khẩu và không lưu hành các sản phẩm chưa được Bộ Y
tế cấp số đăng ký tại thị trường trong nước.
- Giấy phép đăng ký kinh doanh
ngành hàng mỹ phẩm và giấy chứng nhận đăng ký mã số doanh nghiệp xuất nhập khẩu
do cơ quan Hải quan cấp (bản chính hoặc bản copy có xác nhận của Thủ trưởng
doanh nghiệp).
13. Quy định về lập đơn hàng
xuất nhập khẩu đối với thuốc gây nghiện, thuốc hướng tâm thần và thuốc độc:
- Xuất nhập khẩu thuốc gây
nghiện, thuốc hướng tâm thần, thuốc độc phải thực hiện theo quy định tại Thông
tư này và các Quy chế Quản lý thuốc gây nghiện ban hành kèm theo Quyết định số
2033/1999/QĐ-BYT ngày 09/7/1999 của Bộ trưởng Bộ Y tế, Quy chế quản lý thuốc
hướng tâm thần ban hành kèm theo Quyết định số 2330/1997/QĐ-BYT ngày 8/11/1997;
Quy chế Quản lý thuốc độc ban hành kèm theo Quyết định số 2032/1999/QĐ-BYT ngày
9/7/1999 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
IV. XỬ LÝ
VI PHẠM:
1. Cục Quản lý Dược Việt Nam,
Thanh tra Bộ Y tế, thanh tra, kiểm tra xử lý vi phạm trên phạm vi cả nước về
hoạt động xuất nhập khẩu thuốc, mỹ phẩm.
2. Thanh tra Sở Y tế tỉnh, thành
phố phối hợp với Phòng Quản lý Dược kiểm tra, thanh tra hoạt động xuất nhập
khẩu trên phạm vi, lãnh thổ tỉnh, thành phố.
3. Các doanh nghiệp hoạt động
xuất, nhập khẩu thuốc và mỹ phẩm ảnh hưởng trực tiếp tới sức khoẻ con người vi
phạm các quy định tại Thông tư này thì tuỳ theo mức độ vi phạm bị xử phạt vi
phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự, nếu gây thiệt hại thì phải
bồi thưởng thiệt hại theo quy định của pháp luật.
V. ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH:
1. Thông tư này có hiệu lực từ
ngày ký ban hành. Các quy định trước đây trái với Thông tư này đều bãi bỏ.
2. Cục Quản lý Dược Việt Nam, Sở
Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Tổng công ty Dược Việt Nam, các
doanh nghiệp xuất nhập khẩu thuốc, mỹ phẩm ảnh hưởng trực tiếp đến sức khoẻ con
người, Ban Quản lý Dự án - Bộ Y tế, các công ty nước ngoài có giấy phép hoạt
động tại Việt Nam trong lĩnh vực dược có trách nhiệm thực hiện Thông tư này.
MẪU SỐ 1
TÊN
DOANH NGHIỆP
Số: ........
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
DANH MỤC XUẤT KHẨU THUỐC ĐÃ CÓ SỐ ĐĂNG KÝ
Kính gửi: Cục Quản lý Dược Việt
Nam
(Doanh nghiệp) kính đề nghị Cục
Quản lý Dược Việt Nam xác nhận danh mục các mặt hàng thuốc đã có số đăng ký xin
xuất khẩu sang (tên nước) như sau:
STT
|
Tên
thuốc, hàm lượng, dạng bào chế, quy cách đóng gói
|
Tiêu
chuẩn chất lượng
|
Số
đăng ký
|
Tên
công ty đăng ký
(tên nước)
|
Nhà
sản xuất (tên nước)
|
Nhà
nhập khẩu
(tên nước)
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cục
Quản lý Dược Việt Nam
Xác
nhận đơn hàng gồm... trang...
khoản
kèm theo Công văn số.... /QLD ngày... tháng... năm 2000
của
Cục Quản lý Dược Việt Nam
Hà
Nội, ngày... tháng... năm 2000
Cục
trưởng
|
....,
ngày ... tháng ... năm 2000
Giám đốc (doanh nghiệp xin xuất khẩu)
(Ký
tên, đóng dấu)
|
MẪU SỐ 2
TÊN
DOANH NGHIỆP XUẤT KHẨU
Số: .../.....
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
DANH MỤC CÁC MẶT HÀNG MỸ PHẨM ẢNH HƯỞNG TRỰC TIẾP
ĐẾN SỨC KHOẺ CON NGƯỜI ĐÃ ĐƯỢC CẤP SDK CHẤT LƯỢNG XUẤT KHẨU
(Đính
kèm Công văn số.... ngày... tháng... năm 2000)
Kính gửi: Cục Quản lý Dược Việt
Nam
(Doanh nghiệp) kính đề nghị Cục
Quản lý Dược Việt Nam xác nhận danh mục mỹ phẩm ảnh hưởng trực tiếp tới sức
khoẻ con người đã có số đăng ký xin xuất khẩu sang (tên nước) như sau:
STT
|
Tên
mặt hàng
|
Quy
cách đóng gói
|
Số
đăng ký chất lượng được cấp tại Việt Nam (nếu có)
|
Công
ty sản xuất (tên nước)
|
Công
ty đăng ký (tên nước)
|
Công
ty nhập khẩu
(tên
nước)
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cục
Quản lý Dược Việt Nam
Xác
nhận bản danh mục mỹ phẩm
gồm
có..... trang..... khoản kèm theo
Công
văn số .... /QLD
ngày... tháng... năm 199...
của
Cục Quản lý Dược Việt Nam
Ngày...
tháng.... năm 2000
Cục
trưởng
|
....,
ngày ... tháng ... năm 2000
Giám đốc (doanh nghiệp xin xuất khẩu)
(Ký
tên, đóng dấu)
|
MẪU SỐ 3
TÊN
DOANH NGHIỆP
Số: ........
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
DANH MỤC THUỐC ĐÃ CÓ SỐ ĐĂNG KÝ NHẬP KHẨU NĂM
2000
Kính gửi: Cục Quản lý Dược
Việt Nam
(Doanh nghiệp) kính đề nghị Cục
Quản lý Dược Việt Nam xác nhận danh mục thuốc có số đăng ký như sau:
STT
|
Tên
thuốc, hàm lượng, dạng bào chế, quy cách đóng gói
|
Số
đăng ký
|
Tên
công ty đăng ký - tên nước
|
Tên
công ty sản xuất (tên nước)
|
Tên
công ty cung cấp - tên nước
|
Thời
hạn hiệu lực của SDK
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cục
Quản lý Dược Việt Nam
Số:
...... /QLD
Xác
nhận đơn hàng gồm... trang...
khoản
có số đăng ký phù hợp
Đơn
hàng có giá trị đến ngày.../.../...
Hà
Nội, ngày... tháng. .. năm 2000
Cục
trưởng
|
....,
ngày ... tháng ... năm 2000
Giám đốc (doanh nghiệp xin xuất khẩu)
(Ký
tên, đóng dấu)
|
MẪU SỐ 4
TÊN
DOANH NGHIỆP
Số:........
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
|
DANH MỤC MẶT HÀNG MỸ PHẨM ẢNH HƯỞNG TRỰC TIẾP TỚI
SỨC KHOẺ CON NGƯỜI ĐÃ ĐƯỢC CẤP SỐ ĐĂNG KÝ CHẤT LƯỢNG NHẬP KHẨU
(Đính
kèm Công văn số .... ngày... tháng... năm 2000)
Kính gửi: Cục Quản lý Dược Việt
Nam
(Doanh nghiệp) kính đề nghị Cục
Quản lý Dược Việt Nam xác nhận danh mục mỹ phẩm ảnh hưởng trực tiếp tới sức
khoẻ con người đã được cấp số đăng ký như sau:
STT
|
Tên
mặt hàng
|
Quy
cách đóng gói
|
Số
đăng ký chất lượng được cấp tại Việt Nam
|
Nhà
sản xuất (tên nước)
|
Công
ty đăng ký (tên nước)
|
Công
ty phân phối
(tên
nước)
|
Thời
hạn hiệu lực của SĐK
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cục
Quản lý Dược Việt Nam
Số:
...... /QLD
Xác
nhận bảng danh mục mỹ phẩm
này gồm có... trang... khoản có số
đăng ký chất lượng phù hợp
Đơn
hàng có giá trị đến ngày .../.../...
Ngày
... tháng ... .. năm 2000
Cục
trưởng
|
....,
ngày ... tháng ... năm 2000
Giám đốc (doanh nghiệp xin xuất khẩu)
(Ký
tên, đóng dấu)
|
MẪU SỐ 5
TÊN
DOANH NGHIỆP
Số: ........
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
ĐƠN HÀNG NHẬP KHẨU NGUYÊN LIỆU, TÁ DƯỢC, BAO BÌ SẢN
XUẤT THUỐC NĂM 2000
Kính gửi: Cục Quản lý Dược Việt
Nam
(Doanh nghiệp) kính đề nghị Cục
Quản lý Dược Việt Nam xét duyệt cho nhập các nguyên liệu tá dược, bao bì để sản
xuất thuốc sau:
STT
|
Tên
nguyên liệu
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng
|
Số
đăng ký (nếu có)
|
Tiêu
chuẩn chất lượng
|
Tên
công ty đăng ký - tên nước (nếu có)
|
Tên
công ty sản xuất - tên nước
|
Tên
công ty cung cấp - tên nước
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CỤC
QUẢN LÝ DƯỢC VIỆT NAM
chấp
thuận đơn hàng nhập khẩu
gồm có... trang... khoản
kèm theo Công văn số.../QLD
ngày... tháng... năm 2000
của
Cục Quản lý Dược Việt Nam
Hà
nội, ngày... tháng... năm 2000
Cục
trưởng
|
....,
ngày ... tháng ... năm 2000
Giám đốc (doanh nghiệp xin xuất khẩu)
(Ký
tên, đóng dấu)
|
MẪU SỐ 6
TÊN
DOANH NGHIỆP
Số: ........
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
ĐƠN HÀNG NHẬP KHẨU DƯỢC LIỆU NĂM 2000
Kính gửi: Cục Quản lý Dược Việt
Nam
(Doanh nghiệp) kính đề nghị Cục
quản lý Dược Việt Nam xét duyệt cho nhập các dược liệu sau:
STT
|
Tên
dược liệu (tiếng Việt)
|
Tên
khoa học (tiếng Latinh)`
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng
|
Nguồn
gốc dược liệu - tên nước
|
Tên
công ty cung cấp - tên nước
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cục
quản lý dược Việt Nam
chấp
thuận đơn hàng nhập khẩu
gồm
có... trang... khoản kèm theo
Công
văn số .../QLD
ngày... tháng... năm 2000
của
Cục Quản lý Dược Việt Nam
Hà
Nội, ngày... tháng... năm 2000
Cục
trưởng
|
....,
ngày ... tháng ... năm 2000
Giám đốc (doanh nghiệp xin xuất khẩu)
(Ký
tên, đóng dấu)
|
MẪU SỐ 7
TÊN
DOANH NGHIỆP
Số: ........
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
ĐƠN HÀNG NHẬP KHẨU THUỐC CHƯA CÓ SỐ ĐĂNG KÝ NĂM
2000 (*)
Kính gửi: Cục Quản lý Dược Việt
Nam
(Doanh nghiệp) kính đề nghị Cục
quản lý Dược Việt Nam xét duyệt cho nhập các thuốc chưa có số đăng ký sau:
STT
|
Tên
thuốc, hàm lượng, dạng bào chế, quy cách đóng gói
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng
|
Tiêu
chuẩn chất lượng
|
Hoạt
chất chính
|
Công
dụng
|
Tên
công ty sản xuất - tên nước
|
Tên
công ty cung cấp -tên nước
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(*) Nếu là thuốc nhập có nhu cầu
bệnh viện thì ghi : (thuốc nhập cho bệnh viện )
Cục
quản lý Dược Việt Nam
chấp
thuận đơn hàng nhập khẩu gồm có ... trang ... khoản kèm theo Công văn số
.../QLD
ngày... tháng... năm 2000
của Cục Quản lý Dược Việt Nam
Hà
nội, ngày... tháng... năm 2000
Cục
trưởng
|
Sở
Y tế (tỉnh, thành phố)
hoặc
Tổng công ty Dược
(đối
với các đơn vị
thành
viên)
|
.....,
ngày ... tháng... năm 2000
Giám đốc
(doanh nghiệp xin nhập khẩu)
(ký tên, đóng dấu)
|
MẪU SỐ 8
TÊN
DOANH NGHIỆP
Số: ........
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
ĐƠN HÀNG NHẬP KHẨU THUỐC Y HỌC CỔ TRUYỀN NĂM 2000
(Chưa
có số đăng ký)
Kính gửi: Cục Quản lý Dược Việt
Nam
(Doanh nghiệp) kính đề nghị Cục
quản lý Dược Việt Nam xét duyệt đơn hàng thuốc y học cổ truyền như sau:
S
TT
|
Tên
thuốc, hàm lượng, dạng bào chế, quy cách đóng gói
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng
|
Tiêu
chuẩn chất lượng
|
Thành
phần
|
Công
dụng
|
Tên
công ty sản xuất - tên nước
|
Tên
công ty cung cấp - tên nước
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cục
quản lý Dược Việt Nam
chấp
thuận đơn hàng nhập khẩu gồm có... trang ... khoản kèm theo Công văn số
.../QLD ngày ... tháng... năm 2000 của Cục Quản lý Dược Việt Nam
Hà
nội, ngày... tháng... năm 2000
Cục
trưởng
|
Sở
Y tế (tỉnh, thành phố)
hoặc
Tổng công ty Dược
(đối
với các đơn vị
thành viên)
|
.....,
ngày ... tháng... năm 2000
Giám đốc
(doanh nghiệp xin nhập khẩu)
(ký tên, đóng dấu)
|
MÃU SỐ 9
TÊN
CÔNG TY
Địa chỉ..........
Số: ........
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
ĐƠN HÀNG NHẬN THUỐC MẪU DÙNG CHO ĐĂNG KÝ THUỐC
Kính gửi: Cục Quản lý Dược Việt
Nam
(Doanh nghiệp) kính đề nghị Cục
Quản lý Dược Việt Nam xét duyệt cho nhận các thuốc mẫu dùng cho đăng ký sau:
STT
|
Tên
thuốc, hàm lượng, dạng bào chế, quy cách đóng gói
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng
|
Hoạt
chất
|
Tên
công ty sản xuất - tên nước
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Số thuốc này chỉ dùng cho mục
đích làm mẫu đăng ký thuốc tại Cục Quản lý Dược Việt Nam.
Cục
Quản lý Dược Việt Nam
chấp
thuận đơn hàng nhập khẩu
gồm
có... trang... khoản kèm theo
Công
văn số .../QLD ngày... tháng... năm 2000
của Cục Quản lý Dược Việt Nam
Hà
Nội, ngày... tháng... năm 2000
Cục
trưởng
|
....,
ngày ... tháng ... năm 2000
Trưởng Văn phòng đại diện
(của Công ty) tại Việt Nam
(Ký tên, đóng dấu)
|
MÃU SỐ 10
TÊN
DOANH NGHIỆP
Số: ........
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
ĐƠN HÀNG NHẬP KHẨU THUỐC MẪU CHO TRƯNG BÀY, TRIỂN
LÃM
Kính gửi: Cục Quản lý Dược Việt
Nam
(Doanh nghiệp) kính đề nghị Cục
Quản lý Dược Việt Nam xét duyệt cho nhập các thuốc mẫu cho trưng bày, triển lãm
sau:
STT
|
Tên
thuốc, hàm lượng, dạng bào chế, quy cách đóng gói
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng
|
Hoạt
chất
|
Tên
công ty sản xuất - tên nước
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cục
Quản lý Dược Việt Nam
chấp
thuận đơn hàng gồm có... trang... khoản kèm theo Công văn số.../QLD
ngày... tháng... năm 2000
của
Cục Quản lý Dược Việt Nam
Hà
Nội, ngày... tháng... năm 2000
Cục
trưởng
|
....,
ngày ... tháng ... năm 2000
Giám đốc (doanh nghiệp xin nhập khẩu)
(Ký tên, đóng dấu)
|
MÃU SỐ 11
TÊN
DOANH NGHIỆP
Số: ........
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
ĐƠN HÀNG NHẬP KHẨU THUỐC CHO CHƯƠNG TRÌNH Y TÉ QUỐC
GIA
(Ghi
rõ tên chương trình)
Kính gửi: Cục Quản lý Dược Việt
Nam
(Doanh nghiệp) kính đề nghị Cục
Quản lý Dược Việt Nam xét duỵệt đơn hàng nhập khẩu thuốc cho chương trình (tên
chương trình) như sau:
STT
|
Tên
thuốc, hàm lượng, dạng bào chế, quy cách đóng gói
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng
|
Tên
công ty sản xuất - tên nước
|
Tên
công ty cung cấp - tên nước
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cục
quản lý Dược Việt Nam
chấp thuận đơn hàng nhập khẩu gồm có ... trang ... khoản đúng theo quy định
trong Công văn số .../QLD ngày ... tháng... năm 2000 của Cục Quản lý Dược
Việt Nam
Hà Nội, ngày... tháng... năm 2000
Cục trưởng
|
Ý
kiến chủ nhiệm chương trình
(Kèm theo các văn bản liên quan)
|
.....,
ngày ... tháng... năm 2000
Giám đốc
(doanh nghiệp xin nhập khẩu)
(ký tên, đóng dấu)
|
MẪU SỐ 12
TÊN
DOANH NGHIỆP
Số: ........
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
ĐƠN HÀNG NHẬP KHẨU THUỐC CHO NHU CẦU PHÒNG CHỐNG
DỊCH NĂM 2000
Kính gửi: Cục Quản lý Dược Việt
Nam
(Doanh nghiệp) kính đề nghị Cục
quản lý Dược Việt Nam duyệt đơn hàng thuốc phòng chống dịch sau:
S
TT
|
Tên
thuốc, hàm lượng, dạng bào chế, quy cách đóng gói
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng
|
Tiêu
chuẩn chất lượng
|
Hoạt
chất chính
|
Công
dụng
|
Tên
công ty sản xuất - tên nước
|
Tên
công ty cung cấp -tên nước
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cục
quản lý Dược Việt Nam
Xác nhận dơn hàng gồm có ... trang ... khoản đúng theo quy định trong Công
văn số .../QLD ngày ... tháng... năm 2000 của Cục Quản lý Dược Việt Nam
Hà Nội, ngày... tháng... năm 2000
Cục trưởng
|
Sở
Y tế (tỉnh, thành phố)
hoặc Tổng công ty Dược
(đối với các đơn vị
thành viên)
|
...,
ngày ... tháng... năm 2000
Giám đốc
(doanh nghiệp xin nhập khẩu)
(ký tên, đóng dấu)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
MÃU SỐ 13
TÊN
DOANH NGHIỆP XIN NHẬP KHẨU
Số: ........
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
ĐƠN HÀNG XUẤT KHẨU MỸ PHẨM ẢNH HƯỞNG TRỰC TIẾP TỚI
SỨC KHOẺ CON NGƯỜI CHƯA ĐƯỢC CẤP SỐ ĐĂNG KÝ CHẤT LƯỢNG NHẬP KHẨU
(Đính
kèm Công văn số.... ngày... tháng... năm 2000)
Kính gửi: Cục Quản lý Dược Việt
Nam
(Doanh nghiệp) kính đề nghị Cục
Quản lý Dược Việt Nam xét duyệt các mặt hàng mỹ phẩm ảnh hưởng trực tiếp tới
sức khoẻ con người chưa được cấp số đăng ký như sau:
STT
|
Tên
mỹ phẩm
|
Quy
cách đóng gói
|
Số
lượng
|
Nhà
sản xuất
(tên nước)
|
Công
ty cung cấp (tên nước)
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cục
Quản lý Dược Việt Nam
chấp thuận đơn hàng nhập khẩu
gồm có... trang... khoản kèm theo
Công văn số.../QLD ngày... tháng...
năm 199... của Cục Quản lý
Dược Việt Nam
Hà Nội, ngày... tháng ... năm 2000
Cục trưởng
|
....,
ngày ... tháng ... năm 2000
Giám đốc (doanh nghiệp xin nhập khẩu)
(Ký tên, đóng dấu)
|
MẪU SỐ 14
TÊN
DOANH NGHIỆP
Số: ........
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
ĐƠN HÀNG XUẤT KHẨU THUỐC CHƯA CÓ SỐ ĐĂNG KÝ
Kính gửi: Cục Quản lý Dược Việt
Nam
(Doanh nghiệp) kính đề nghị Cục
quản lý Dược Việt Nam xét duyệt danh mục các mặt hàng thuốc xin xuất khẩu sang
(tên nước) như sau:
STT
|
Tên
thuốc, hàm lượng, dạng bào chế, quy
cách đóng gói
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng
|
Tiêu
chuẩn chất lượng
|
Nhà
sản xuất - tên nước
|
Nhà
nhập khẩu - tên nước
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cục
quản lý dược Việt Nam
xác nhận đơn hàng gồm... trang
... khoản kèm theo Công văn
số .../QLD ngày ... tháng... năm 2000
của Cục Quản lý Dược Việt Nam
Hà Nội, ngày... tháng... năm 2000
Cục trưởng
|
....,
ngày ... tháng ... năm 2000
Giám đốc (doanh nghiệp xin nhập khẩu)
(Ký tên, đóng dấu)
|
MẪU SỐ 15
TÊN
DOANH NGHIỆP XIN XUẤT KHẨU
Số: ........
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
ĐƠN HÀNG XUẤT KHẨU MỸ PHẨM ẢNH HƯỞNG TRỰC TIẾP
TỚI SỨC KHOẺ CON NGƯỜI CHƯA ĐƯỢC CẤP SỐ
ĐĂNG KÝ CHẤT LƯỢNG
Kính gửi: Cục Quản lý Dược Việt
Nam
(Doanh nghiệp) kính đề nghị Cục
Quản lý Dược Việt Nam xác nhận danh mục mỹ phẩm ảnh hưởng trực tiếp tới sức
khoẻ con người chưa được cấp SĐK xin xuất khẩu sang (tên nước) như sau:
STT
|
Tên
mặt hàng, quy cách đóng gói
|
Đơn
vị
|
Số
lượng xuất
|
Tên
nhà sản xuất (tên nước)
|
Công
ty nhập khẩu (tên nước)
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cục
Quản lý Dược Việt Nam
xác nhận bảng danh mục mỹ phẩm
xuất khẩu gồm có... trang... khoản
kèm theo Công văn số .../QLD
ngày .. tháng ...năm 199...
của Cục Quản lý Dược Việt Nam
Hà Nội, ngày ... tháng ... năm 2000
Cục trưởng
|
....,
ngày ... tháng ... năm 2000
Giám đốc (doanh nghiệp xin nhập khẩu)
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC
Ban
hành kèm theo Thông tư số 07/2000/TT-BYT ngày 20 tháng 4 năm 2000 của Bộ Y tế
hướng dẫn việc xuất nhập khẩu thuốc và mỹ phẩm ảnh hưởng trực tiếp tới sức khoẻ
con người năm 2000
Phụ lục
1: Danh mục nguyên liệu và thành phẩm thuốc phòng và chữa bệnh cho người
cấm nhập khẩu:
1. Amphetamine
2. Ampletamine
3. Anileridine
4. Chlormezanone
5. Cyclobarbital
6. Dexamfetamine
7. Dexfenfluramine
8. Diacetymorphine
9. Erythromycine dạng muối
estolaf
10. Fenetylline
11. Fenfluramine
12. Glafenin
13. Levamphetamine
14. Lavemisol
15. Levomethamphetamine
16. Mecloqualone
17. Metamphetamine
18. Methaqualone
19 Methylphenidate
20. Pemoline
21. Phenacetin
22. Phemetrazine
23. Phenolphtalein
24. Pininodin
25. Pipradol
26. Pratolol
27. Pyramidon
28. Santonin
29. Secobarbital
30. Zomopirac
Phụ lục
2. Danh mục nguyên liệu, thành phẩm thuốc phòng và chữa bệnh cho người và
mỹ phẩn ảnh hưởng trực tiếp dến sức khoẻ con ngưoừi xuất nhập khẩu không cấp
giấy phép của Bộ Y tế:
Các nguyên liệu thành phẩm thuốc
phòng và chữa bệnh cho người đã được Bộ Y tế cấp số đăng ký lưu hành tại Việt
Nam.
2. Các mỹ phẩm ảnh hưởng trực
tiếp đến sức khoẻ con người đã được Bộ Y tế cấp số đăng ký chất lượng tại Việt
Nam.
Phụ lục
3. Danh mục nguyên liệu và thành phẩm thuốc phòng và chữa bệnh cho người và
mỹ phẩm ảnh hưởng trực tiếp đến sức khoẻ con người xuất, nhập khẩu phải có giấy
phép của Bộ Y tế:
1. Các thuốc gây nghiện: Theo
quy định tại Quy chế Quản lý thuốc gây nghiện ban hành kèm theo Quyết định số
2033/1999/QĐ-BYT ngày 09/7/1999 của Bộ trưởng Bộ Y tế (thuộc "Danh mục
thuốc gây nghiện" và "Danh mục thuốc gây nghiện ở dạng phối hợp"
ban hành kèm theo Quyết định số 2033/1999/QĐ-BYT ngày 9/7/1999 của Bộ trưởng Bộ
Y tế).
2. Các thuốc hướng tâm thần và
tiền chất: Theo quy định tại Quy chế quản lý thuốc hướng tâm thần ban hành kèm
theo Quyết định số 2330/1997/QĐ-BYT ngày 8/11/1997 (thuộc "Danh mục 1"
và "Danh mục 2" và "Danh mục 3" của Quy chế ).
3. Các nguyên liệu, thành phẩm
thuốc phòng và chữa bệnh cho người chưa được Bộ Y tế cấp số đăng ký lưu hành.
4. Các mỹ phẩm thuộc "Danh
mục hàng hoá các loại mỹ phẩm bắt buộc đăng ký chất lượng tại Bộ Y tế"
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3629/1998/QĐ-BYT ngày 19/12/1998 của Bộ trưởng
Bộ Y tế) nhưng chưa được cấp số đăng ký chất lượng.