BỘ
THƯƠNG MẠI
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
03TM/XNK
|
Hà
Nội, ngày 25 tháng 1 năm 1996
|
THÔNG TƯ
CỦA BỘ THƯƠNG MẠI SỐ 03TM/XNK NGÀY 25 THÁNG 01 NĂM 1996 HƯỚNG
DẪN THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 864/TTg NGÀY 30-12-1995 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ
CHÍNH SÁCH MẶT HÀNG VÀ ĐIỀU HÀNH CÔNG TÁC XUẤT NHẬP KHẨU NĂM 1996.
Ngày 30-12-1995, Thủ tướng
Chính phủ đã ban hành Quyết định số 864/TTg về chính sách mặt hàng và điều hành
công tác xuất nhập khẩu năm 1996.
Căn cứ Nghị định số 89/CP ngày 15-12-1995 của Chính phủ và các văn bản pháp quy
khác;
Bộ Thương mại hướng dẫn thực hiện Quyết định số 864/TTg của Thủ tướng Chính phủ
như sau:
I. QUẢN LÝ
HÀNG HOÁ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU:
Việc quản lý xuất khẩu, nhập khẩu
hàng hoá năm 1996 thực hiện theo quy định được ghi từ Điều 1 đến Điều 10 của
Quyết định 864/TTg. Trong đó một số điểm được hướng dẫn cụ thể như sau:
1. Về xuất khẩu
gạo: Sau khi bàn thống nhất với Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Hiệp hội
xuất nhập khẩu lương thực Việt Nam và được Thủ tướng Chính phủ đồng ý, Bộ
Thương mại chỉ định danh sách các doanh nghiệp có trách nhiệm trực tiếp xuất khẩu
gạo năm 1996 theo Phụ lục 1 Thông tư này.
Tổng công ty lương thực miền Bắc
tham gia xuất khẩu gạo trả nợ theo cơ chế hiện hành và xuất khẩu gạo bằng
phương thức mậu dịch theo kế hoạch được giao.
Công ty nhập khẩu tỉnh Thái Bình
được tham gia xuất khẩu gạo trả nợ theo cơ chế hiện hành và xuất khẩu gạo miền
Bắc bằng phương thức mậu dịch.
Đối với 2 trường hợp trên Bộ
Thương mại có hướng dẫn riêng.
2. Về nhập khẩu
hàng tiêu dùng: Việc nhập khẩu hàng tiêu dùng nói trong Điều 4 Quyết định
864/TTg, được hướng dẫn cụ thể trong Phụ lục 2 của Thông tư này.
3. Việc nhập khẩu
ô tô, xe 2 bánh gắn máy và linh kiện xe các loại:
3.1. Ô tô: 20.000 chiếc bao gồm
cả linh kiện để lắp ráp; trong đó:
a) Ô tô dưới 12 chỗ ngồi 5.000
chiếc (trong số này có 3.500 bộ linh kiện các loại để lắp ráp và 1.500 xe
nguyên chiếc mới hoặc đã qua sử dụng).
b) Các loại ô tô khác: 15.000
chiếc (trong số này có 5.000 bộ linh kiện xe các loại để lắp ráp và 10.000 xe
nguyên chiếc).
c) Điều hành nhập khẩu ô tô
nguyên chiếc và linh kiện để lắp ráp như sau:
c.1) Đối với ô tô nguyên chiếc
(mới hoặc đã qua sử dụng):
+ Loại dưới 12 chỗ ngồi: Doanh
nghiệp được nhập khẩu theo quy định như đối với hàng tiêu dùng có ưu tiên cho
các doanh nghiệp xuất khẩu được những mặt hàng cần khuyến khích. Việc nhập khẩu
vẫn được thực hiện qua uỷ thác cho các doanh nghiệp đã được chỉ định.
+ Các loại ô tô khác: Doanh nghiệp
được giao kế hoạch nhập khẩu nếu trong giấy phép kinh doanh xuất nhập khẩu có
ghi ngành hàng "phương tiện vận tải".
c.2) Đối với linh kiện để lắp
ráp ô tô: chỉ giao kế hoạch nhập khẩu cho các doanh nghiệp hiện cơ sở lắp ráp.
Số lượng giao được xem xét trên cơ sở công suất dây chuyền.
Đối với các Xí nghiệp có vốn đầu
tư nước ngoài thì:
c 2.1) Để xuất khẩu thì không hạn
chế số lượng nhập.
c 2.2) Nếu lắp ráp tiêu dùng
trong nước thì theo số lượng Chính phủ đã quy định chung.
c 2.3) Nếu số xin vượt số Chính
phủ công bố sẽ do Chính phủ xem xét từng trường hợp cụ thể.
3.2. Xe hai bánh gắn máy:
350.000 chiếc, trong đó:
+ Xe nguyên chiếc: 150.000 chiếc
(mới hoặc đã qua sử dụng)
+ Linh kiện các loại để lắp ráp:
200.000 bộ.
Điều hành nhập khẩu xe hai bánh
gắn máy và linh kiện để lắp ráp như sau:
a) Đối với xe nguyên chiếc (mới
hoặc đã qua sử dụng): doanh nghiệp được nhập khẩu theo quy định đối với hàng
tiêu dùng có ưu tiên cho các doanh nghiệp xuất khẩu được những mặt hàng cần
khuyến khích. Việc nhập khẩu vẫn thực hiện qua uỷ thác cho các doanh nghiệp đã
được chỉ định.
b) Đối với linh kiện: Giao kế hoạch
nhập khẩu cho các doanh nghiệp hiện có cơ sở lắp ráp đã được liên ngành kiểm
tra và xác nhận. Số lượng giao được xem xét trên cơ sở công suất dây chuyền.
Đối với các Xí nghiệp có vốn đầu
tư nước ngoài thì việc nhập khẩu linh kiện được áp dụng như với việc nhập khẩu
linh kiện để lắp ráp ô tô ghi tại mục c.2 điểm 3.1 ở trên.
4. Để có cơ sở
giao kế hoạch nhập khẩu sớm, các doanh nghiệp có giấy phép kinh doanh xuất nhập
khẩu với ngành hàng phù hợp có nhu cầu nhập khẩu các mặt hàng (hàng tiêu dùng,
ô tô và linh kiện ô tô, xe hai bánh gắn máy và linh kiện xe hai bánh gắn máy,
thép, phân bón, xi măng) cần gửi văn bản về Bộ Thương mại trước ngày 29-2-1996.
5. Đối với các
mặt hàng chuyên ngành nói trong Điều 1 Phụ lục 3 của Quyết định 864/TTg ngày
30-12-1995 thực hiện việc xuất nhập khẩu theo Nghị định 89/CPngày 15-12-1995 và
Thông tư hướng dẫn liên Bộ Thương mại - Tổng cục Hải quan số 01/TTLB ngày
20-1-1996.
6. Một số mặt
hàng khác.
6.1. Việc xuất nhập khẩu gỗ và sản
phẩm gỗ thực hiện theo Thông tư liên Bộ số 01/TTLB ngày 22-12-1995 của Bộ Nông
nghiệp và phát triển nông thôn - Thương mại - Tổng cục Hải quan hướng dẫn Quyết
định 664/TTg ngày 15-10-1995 của Chính phủ.
6.2. Các loại máy thiết bị vật
tư hoá chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động thực hiện theo Thông tư
liên Bộ Lao động thương binh và xã hội - Bộ Thương mại số 26/TTLB ngày
12-10-1995.
6.3. Việc nhập khẩu dầu nhờn động
cơ thực hiện theo Thông tư liên Bộ Khoa học Công nghệ và môi trường - Thương mại
số 48/TTLB ngày 19-1-1995.
6.4. Việc nhập khẩu các sản phẩm
thay thế sữa mẹ thực hiện theo Thông tư liên Bộ Y tế - Thương mại - Văn hoá
Thông tin - Uỷ ban bảo vệ chăm sóc trẻ em Việt Nam số 18/TTLB ngày 3-11-1994.
6.5. Việc xuất khẩu cà phê thực
hiện theo thông báo số 16076 TM/XNK ngày 31-12-1994 và các văn bản hướng dẫn
liên quan của Bộ Thương mại.
II. VỀ VIỆC BỎ
THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP XUẤT KHẨU,NHẬP KHẨU TỪNG CHUYẾN:
Ngày 15-12-1995 Chính phủ đã ban
hành Nghị định số 89/CP về việc bãi bỏ thủ tục cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu
hàng hoá từng chuyến. Ngày 1-2-1996 thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá tại
các cửa khẩu Việt Nam sẽ được thực hiện theo hướng dẫn trong Thông tư liên Bộ
Thương mại - Tổng cục Hải quan số 01/TTLB ngày 20-1-1996 hướng dẫn thực hiện
Nghị định 89/CP.
III. ĐIỀU KHOẢN
THI HÀNH:
Bộ Thương mại đề nghị các Bộ, cơ
quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương, cơ quan trung ương của các đoàn thể thông báo cho các doanh
nghiệp thuộc quyền quản lý của mình biết để thực hiện.
Thông tư này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký. Các hợp đồng xuất khẩu hoặc nhập khẩu thuộc chỉ tiêu xuất
nhập khẩu năm 1995 tiếp tục được thực hiện theo Thông tư 07 TM/XNK ngày
15-3-1995 và các văn bản điều chỉnh Thông tư đó cho đến 31-3-1996.
PHỤ LỤC 1
DANH SÁCH CÁC DOANH NGHIỆP TRỰC TIẾP XUẤT KHẨU GẠO
NĂM 1996
1. Công ty lương thực Long An.
2. Công ty lương thực Tiền
Giang.
3. Công ty xuất khẩu vật tư nông
nghiệp Đồng Tháp
4. Một doanh nghiệp của tỉnh Đồng
Tháp (1)
5. Công ty lương thực Vĩnh Long
6. Công ty xuất nhập khẩu Trà
Vinh
7.Công ty lương thực Cần Thơ
8. Công ty lương thực Sóc Trăng
9. Công ty lương thực An Giang
10. Một doanh nghiệp của tỉnh An
Giang (2)
11. Công ty xuất nhập khẩu Kiên
Giang
12.Công ty lương thực Minh Hải
13.Tổng công ty lương thực miền
Nam
14. Công ty lương thực thành phố
Hồ Chí Minh
15. Công ty Petec - Bộ Thương mại.
(1),(2): Thông báo cụ thể sau.
PHỤ LỤC 2
HƯỚNG DẪN VIỆC NHẬP KHẨU HÀNG TIÊU DÙNG
A/ ĐỊNH NGHĨA:
- Hàng tiêu dùng nhập khẩu được hiểu
là những hàng hoá đáp ứng trực tiếp và thiết thực cho nhu cầu đời sống hàng
ngày về các mặt ăn, uống, mặc, đi lại, học hành, vui chơi, giải trí và các sinh
hoạt khác, không bao gồm nguyên, nhiên, vật liệu, linh kiện nhập khẩu để sản xuất
hàng tiêu dùng và các hàng hoá khác phục vụ cho nhu cầu làm việc, chữa bệnh.
- Việc nhập khẩu hàng tiêu dùng
xuất phát từ quan điểm bảo hộ sản xuất trong nước, sử dụng có hiệu quả ngoại tệ,
không nhập hoặc hạn chế nhập những mặt hàng không thiết yếu, những mặt hàng xa
xỉ, không phù hợp với mức sống nói chung hiện nay, hoặc những mặt hàng trong nước
đã sản xuất đủ. Tuy nhiên cũng cần quan tâm bảo vệ quyền lợi của người tiêu
dùng, thúc đẩy các cơ sở sản xuất trong nước đổi mới công nghệ sản xuất nâng
cao chất lượng và hạ giá thành sản phẩm.
B/ DANH MỤC VÀ MÃ SỐ HÀNG HÓA
TIÊU DÙNG:
I- THỰC PHẨM:
1. Sữa và các sản phẩm từ sữa: gồm
các mặt hàng từ nhóm 0401 đến 0406 thuộc Chương 4 (chương Sữa và các sản phẩm từ
sữa; trứng chim và gia cầm...)
2. Kẹo, bánh:
- Các mặt hàng trong Chương 17
(các loại mứt, kẹo có đường).
- Các mặt hàng trong nhóm 1806
Chương 18 (ca cao và các sản phẩm chế biến từ ca cao).
- Các mặt hàng thuộc các phân
nhóm từ 190510 đến 190540 của Chương 19 (sản phẩm chế biến từ ngũ cốc, bột,
tinh bột, sữa: các loại bánh).
3. Đồ uống:
- Các mặt hàng trong Chương 22
(đồ uống, rượu, bia...) trừ 2207; 220810 và 220900.
- Các mặt hàng nhóm 2009 của
Chương 20 (nước ép quả,nước rau ép...)
- Các sản phẩm các nhóm từ
090111 đến 090121 của Chương 9 (cà phê rang hoặc chưa rang) và chè các loại.
4. Hoa quả tươi, khô: Các mặt
hàng của Chương 8 (quả hạt ăn được; vỏ quả hoặc họ chanh hoặc họ dừa) trừ mặt
hàng của nhóm 081400 (vỏ các loại quả...)
5. Đồ hộp các loại:
- Các sản phẩm của Chương 20 (sản
phẩm chế biến từ rau quả, hạt và các thành phần khác của cây) đóng hộp.
- Các sản phẩm của nhóm 2103;
2104 Chương 21 (sản phẩm chế biến ăn được khác) đóng hộp.
- Các sản phẩm của Chương 2 (thịt
và các sản phẩm nội tạng của động vật dùng làm thực phẩm) và của Chương 3 (cá và
động vật giáp xác, động vật thân mềm và các động vật không xương sống dưới nước
khác) đóng hộp.
II. ĐỒ GIA ĐÌNH VÀ CÁ NHÂN:
1. Đồ nhà bếp:
- Các mặt hàng nhóm 392410 của
Chương 39 (bộ đồ ăn, đồ dùng nhà bếp).
- Các mặt hàng nhóm 4419 của
Chương 44 (bộ đồ ăn, đồ nhà bếp).
- Các mặt hàng nhóm 7321 (bếp,
lò sưởi, lò sấy, bếp nấu, vỉ nướng, lò nướng...) 7323 của Chương 73 (bộ đồ ăn,
đồ nhà bếp, các loại gia dụng khác...)
- Các sản phẩm nhóm 711810 Chương
71 (bộ đồ ăn, đồ nhà bếp hoặc các đồ gia dụng khác).
- Các sản phẩm nhóm 761510 của
Chương 76 (bộ đồ ăn, đồ nhà bếp...)
- Các sản phẩm nhóm 8215 của
Chương 82 (thìa cà phê, đĩa,môi...)
- Các mặt hàng nhóm 691110 của
Chương 69 (bộ đồ ăn và đồ nhà bếp).
- Các mặt hàng nhóm 7013 của
Chương 70 (bộ đồ ăn, đồ nhà bếp...)
2. Trang trí nội thất:
- Các mặt hàng nhóm 9403; 9404 của
Chương 94 (giường, tủ, bản ghế và phụ tùng của chúng; lót đệm giường, các mặt
hàng thuộc bộ đồ giường, các trang bị tương tự).
- Các mặt hàng nhóm 9105 của
Chương 91 (đồng hồ báo thức, đồng hồ treo tường).
- Các mặt hàng nhóm 6301; 6302;
6303 của Chương 63 (chăn và chăn du lịch; khăn trải giường, khăn trải bàn, màn
che và ren mỏng)
3. Đồ chơi trẻ em.
4. Nhạc cụ, dụng cụ thể thao.
5. Quần áo may sẵn, trang phục
các loại:
- Các mặt hàng của Chương 61 (quần
áo và hàng may mặc sẵn dệt kim, đan, móc), trừ các mặt hàng của nhóm 611220 (quần
áo trượt tuyết).
- Các mặt hàng của Chương 62 (quần
áo may mặc sẵn không đan hoặc móc) trừ các mặt hàng của nhóm 621120 (quần áo
trượt tuyết).
- Các mặt hàng của Chương 61
(giày, dép, ghệt và các sản phẩm tương tự), trừ các mặt hàng của nhóm 640311
(giày ống đi tuyết và trượt tuyết việt dã).
- Các mặt hàng của các nhóm từ
6503 đến 6506 (mũ, khăn đội đầu các loại).
- Các mặt hàng của nhóm 6601
(các loại ô, dù) Chương 66.
6. Hàng mỹ phẩm:
- Các mặt hàng của các nhóm từ
3303 đến 3307 (nước hoa, nước thơm; mỹ phẩm hoặc các đồ trang điểm; chế phẩm
dùng cho tóc, vệ sinh răng miệng; chế phẩm dùng trước hoặc sau khi cạo mặt, khử
mùi hôi cá nhân...)
III- ĐỒ ĐIỆN, ĐIỆN TỬ VÀ QUANG HỌC
NGUYÊN CHIẾC:
1. Hàng điện:
- Các mặt hàng điện gia dụng
(bàn là, ấm điện, máy cạo râu, máy hút bụi, máy xay sinh tố, máy giặt...)
- Quạt các loại
- Đèn điện dây tóc hoặc đèn
phóng điện.
- Điều hoà không khí gia dụng
- Tủ lạnh gia dụng.
2. Hàng điện tử:
- Các loại tivi, radio, radio
cassett, đầu video, đầu câm, máy ghi âm...
3. Các mặt hàng quang học:
- Máy ảnh, máy quay phim, máy ghi
hình (video recoder), dụng cụ làm ảnh, kính đeo mắt.
IV- PHƯƠNG TIỆN ĐI LẠI:
1. Xe ô tô dưới 12 chỗ ngồi.
2. Xe 2 bánh gắn máy có dung
tích xi lanh dưới 175 cm3
3. Xe đạp hai bánh.
C/ CƠ CHẾ QUẢN LÝ VIỆC NHẬP
KHẨU HÀNG TIÊU DÙNG NHƯ SAU:
Hàng tiêu dùng kể trên đây được
chia làm 2 phần:
Phần I: Những mặt hàng
(hoặc nhóm hàng) tiêu dùng cần hạn chế nhập khẩu là những hàng được kể trong
danh mục sau:
- Sữa
- Kẹo, bánh
- Đồ uống
- Hoa quả (tươi, khô)
- Đồ hộp các loại
- Trang bị nội thất
- Đồ chơi trẻ em
- Quần áo may sẵn và trang phục
các loại
- Hàng mỹ phẩm
- Đèn điện dây tóc hoặc đèn
phóng điện
- Quạt bàn, quạt trần
- Điều hoà không khí, tủ lạnh,
máy giặt gia dụng
- Hàng điện tử
- Xe ô tô dưới 12 chỗ ngồi
- Xe 2 bánh gắn máy
- Xe đạp
Khi các doanh nghiệp đề nghị nhập
những hàng tiêu dùng nói trong phần I, Bộ Thương mại có trách nhiệm xem xét để
khống chế về số lượng và giá trị theo tiết 3, Điều 4 của Quyết định 864/TTg
ngày 30-12-1995 và thông báo cho Hải quan làm thủ tục cho doanh nghiệp nhập.
Phần II: Đối với tất cả
các tiêu dùng còn lại Bộ Thương mại thông qua tổng trị giá chung cho doanh nghiệp
và thông báo cho Hải quan sau đó doanh nghiệp chủ động lựa chọn mặt hàng và đến
Hải quan làm thủ tục để nhập khẩu.
Ghi chú: Các doanh nghiệp có
giấy phép kinh doanh xuất nhập khẩu có ngành hàng phù hợp có nhu cầu nhập khẩu
hàng tiêu dùng gửi văn bản về Bộ Thương mại theo mẫu kèm theo.
PHỤ LỤC 3
Tên
doanh nghiệp
Số: /CV --
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
ngày ..... tháng.... năm
199..
Kính
gửi: Bộ Thương m ại
"V/v nhập khẩu hàng tiêu dùng năm 1996"
Tên doanh nghiệp: (tên tiếng Việt
và tên viết tắt)..............................
Cơ quan chủ quản..............................................................................
Giấy phép kinh doanh xuất nhập
khẩu số.../GP cấp ngày... tháng... năm...
Phạm vi nhập khẩu ghi trong giấy
phép kinh doanh xuất nhập khẩu:.........
.................................................................................................................
Địa chỉ giao dịch:.......................................................................................
Điện thoại số:............................................................................................
Tổng kim ngạch xuất khẩu đã thực
hiện được năm 1995:..........................
Nhu cầu nhập khẩu
1996:..........................................................................
Mặt hàng Số lượng Trị giá (USD)
...............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................