BỘ
CÔNG NGHIỆP
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
03/1998/TT-BCN
|
Hà
Nội, ngày 20 tháng 3 năm 1998
|
THÔNG TƯ
CỦA BỘ CÔNG NGHIỆP SỐ 03/1998/TT-BCN NGÀY 20 THÁNG 3 NĂM
1998 HƯỚNG DẪN VIỆC NHẬP KHẨU HOÁ CHẤT NĂM 1998 THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ
11/1998/QĐ-TTG NGÀY 23/01/1998 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Nghị định 74/CP ngày
01/11/1995 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ
máy Bộ Công nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 11/1998/QĐ-TTg ngày 23/01/1998 của Thủ tướng Chính phủ
về cơ chế điều hành xuất nhập khẩu năm 1998;
Căn cứ tình hình thực tế về nhu cầu sử dụng các loại hoá chất, số lượng nhập
khẩu năm 1997 và khả năng sản xuất trong nước năm 1998;
Bộ Công nghiệp hướng dẫn việc nhập khẩu hoá chất năm 1998 như sau:
I. NHỮNG QUY
ĐỊNH CHUNG
Tất cả các doanh nghiệp thuộc mọi
loại hình sản xuất, kinh doanh không phân biệt thành phần kinh tế, có đủ những
điều kiện sau đây đều được phép nhập khẩu hoá chất (trừ hoá chất nêu trong Phụ
lục 1) theo nhu cầu và hợp đồng kinh tế.
- Có Quyết định thành lập doanh
nghiệp theo đúng những quy định của Chính phủ; có ngành nghề sản xuất, kinh
doanh hoá chất hoặc có nhu cầu thực tế sử dụng hoá chất trong sản xuất, nghiên
cứu;
- Có giấy phép đăng ký kinh
doanh xuất nhập khẩu ngành hàng phù hợp.
II. NHỮNG QUY
ĐỊNH CỤ THỂ
1. Các đơn vị có đủ điều kiện
nêu tại điểm I đều được phép nhập khẩu các loại hoá chất bao gồm hoá chất kỹ thuật
và hoá chất tinh khiết (trừ những loại nêu trong các Phụ lục 1 và 2) theo nhu cầu
sử dụng và khả năng kinh doanh.
2. Hoá chất trung gian sản xuất
hoá chất độc (không thuộc Danh mục cấm nhập khẩu - Phụ lục 1) nhập đáp ứng nhu
cầu sử dụng như một nguyên liệu hoặc một chất xúc tác, chất thử trong quy trình
sản xuất, nghiên cứu, thí nghiệm phải được Bộ Công nghiệp xem xét, cho phép từng
trường hợp cụ thể (Danh mục hoá chất trung gian sản xuất hoá chất độc - Phụ lục
2).
3. Để khuyến khích và hỗ trợ các
doanh nghiệp trong nước huy động được năng lực sản xuất đã đầu tư, đổi mới công
nghệ, sản xuất hoá chất thông dụng có chất lượng tương đương hàng nhập khẩu,
góp phần giảm chi phí ngoại tệ, không nhập khẩu các loại hoá chất thông dụng
trong nước sản xuất đã đáp ứng nhu cầu (Danh mục hoá chất thông dụng không nhập
khẩu - Phụ lục 1).
4. Những loại hoá chất trong nước
có khả năng sản xuất đáp ứng cơ bản nhu cầu về số lượng và chất lượng sẽ chỉ nhập
khẩu bổ sung những chủng loại, quy cách trong nước chưa sản xuất được hoặc sản
xuất chưa đủ phải có ý kiến của Bộ Công nghiệp để cân đối giữa sản xuất và nhu
cầu trong nước (Danh mục hoá chất thông dụng - Phụ lục 2).
5. Nhập khẩu các hoá chất là
nguyên liệu sản xuất thuốc bảo vệ thực vật, các loại thuốc bảo vệ thực vật hoá
chất phải tuân theo Pháp lệnh bảo vệ và kiểm dịch thực vật công bố ngày
15/02/1993 và các hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
6. Các hoá chất là chất gây nghiện,
chất hướng tâm thần và tiền chất sử dụng trong lĩnh vực y tế, bào chế dược phẩm
cần nhập khẩu phải có giấy phép của Bộ Y tế theo Nghị định 89/CP ngày
15/12/1995.
7. Cơ quan, doanh nghiệp nhập khẩu
những hoá chất nêu tại Phụ lục 2 phải có văn bản theo mẫu (Phụ lục 3) gửi Bộ
Công nghiệp xem xét. Trong thời hạn 7 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị,
Bộ Công nghiệp có công văn trả lời đơn vị nhập khẩu. Căn cứ ý kiến của Bộ Công
nghiệp, cơ quan Hải quan giải quyết thủ tục nhập khẩu. Đối với các loại hoá chất
khác không nằm trong Phụ lục 1 và Phụ lục 2, các cơ quan, doanh nghiệp trực tiếp
với cơ quan Hải quan làm thủ tục nhập khẩu.
8. Tuỳ theo tính chất hoá, lý
riêng, các loại hoá chất nhập khẩu phải có bao bì, đóng gói bảo đảm tiêu chuẩn
an toàn khi vận chuyển và sử dụng theo những quy định hiện hành của Chính phủ.
9. Cơ quan, doanh nghiệp nhập khẩu
chịu trách nhiệm quản lý và sử dụng hoá chất nhập khẩu theo đúng mục đích nhập
khẩu và theo các quy định có liên quan của Chính phủ.
III. ĐIỀU KHOẢN
THI HÀNH
Thông tư này có hiệu lực thi
hành từ ngày 01/04/1998 đến ngày 31/03/1999.
Đối với những lô hàng hoá chất
nhập khẩu đã được Bộ Công nghiệp có văn bản xác nhận trước thời điểm có hiệu lực
của Thông tư này, cho phép tiếp tục thực hiện.
Bộ Công nghiệp đề nghị các Bộ,
cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương, cơ quan Trung ương của các đoàn thể thông báo nội dung Thông tư này
cho các Doanh nghiệp thuộc quyền quản lý của mình biết và thực hiện, đồng thời
phản ánh cho Bộ Công nghiệp những vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện để
kịp điều chỉnh cho phù hợp.
PHỤ LỤC 1:
DANH MỤC
HOÁ CHẤT KHÔNG NHẬP KHẨU TRONG NĂM 1998
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/1998/TT-BCN ngày 20/3/1998 của Bộ trưởng Bộ
Công nghiệp)
I. DANH MỤC HOÁ CHẤT ĐỘC CẤM
NHẬP KHẨU:
1. O-akyl (<C10 gồm cả
cycloakyl) akyl (Me, Ethyl, n-propyl hay isopropyl) phosphono-fluoride;
2. O-akyl (<C10 gồm cả
cycloakyl) N-N diakyl (Me, Ethyl, n-propyl hay isopropyl) phosphoramidocyanide;
3. O-akyl (H hay <C10 gồm cả
cycloakyl) S-2 dyakyl (Me, Ethyl, n-propyl hay isopropyl) amino ethyl alkyl
(Me, Ethyl, n-propyl hay isopropyl) phosphonothiolat và tương ứng với muối
alkyl hay prodonat;
4. Mustard Sulfure:
* 2-Chloxo ethyl: Chloromethyl
sulfid,
* Mustard gas: Bis
(2-chloroethyl) sunfid,
* Bis (2-chloroethyl) methan,
* Sesqui mustard: 1-2 Bis
(2-chloroethyl thio) ethan,
* 1-3 Bis (2-chloroethyl thio)
n-propan,
* 1-4 Bis (1-chloroethyl thieo)
n-bupan,
* 1-5 Bis (2-chloroethyl thio)
n-pentan,
* Bis (2-chloroethyl theomethyl)
ether,
* O-mustard: Bis (2-cloroethyl
thio ethyl) ether;
5. Các chất Lewisite:
* Lewisite.1: (2-clorovinyl)
dichloro arsine,
* Lewisite.2: Bis (2 clorovinyl)
chloro arsine,
* Lewisite.3: Tris (2
clorovinyl) arsine;
6. Nhóm mustard amine:
HN1: Bis (2 chloroethyl) ethyl
amin,
HN2: Bis (2 chloroethyl) methyl
amin,
HN3: Tris (2 chloroethyl) amin;
7. Saxitoxin;
8. Risin;
9. Alkyl (Me, Ethyl, n-propyl
hay isopropyl) phosphonyl difluoris;
10. O-Alkyl (H hay <C10 gồm cả
cyoalkyl) O-2 diakyl:
* (Me, Ethyl, n-propyl hay
isopropyl) aminoalkyl,
* (Me, Ethyl, n-propyl hay
isopropyl) phosphonit và tương ứng với muối alkyl hoá hay protonat;
11. Chlorosarin: O-isopropyl
methyl phosphono chlorid;
12. Chlorosaman: Opinacolyl
metyl phosphono chlorid;
13. Amiton: O-O diethyl S [2
(diethylamino) ethyl] phosphoro thiolat;
14. PFIB.1; 1,3; 3,3;
pentafluoro (2 trifloromethyl) propen;
15. BZ3: Quinuchdinyl benzilat;
16. Methyl phosphonyl dichlorid
(Dimetyl: methyl phosphonat);
17. N-N dialkyl (Me, Ethyl,
n-propyl hay isopropyl) phosphora- midiodihalit;
18. Dialkyl:
* (Me, Ethyl, n-propyl hay
isopropyl) N-N dialkyl,
* (Me, Ethyl, n-propyl hay
isopropyl) phosphoramid;
19. Quinuchdinyl 3-G1;
20. N-N Dialkyl (Me, Ethyl,
n-propyl hay isopropyl) amino ethyl 2 chlorid;
21. N-N Dialkyl (Me, Ethyl,
n-propyl hay isopropyl) aminoethan 2-ols;
22. N-N Dialkyl (Me, Ethyl,
n-propyl hay isopropyl) aminoethan 2 thiols;
23. Thiodiglicol: Bis (2 hydroxy
ethyl) sulfit;
24. Pinacolyl, alcohol: 3,3
dimethyl butan - 2ol;
25. Phosgene: Carbonyl
dichlorid;
26. Cyanogen chlorid;
27. Chloropycrin: Trichloro
nitromethan;
28. Phosphorus oxychloric.
II. DANH MỤC HOÁ CHẤT THÔNG DỤNG
KHÔNG NHẬP KHẨU:
1. Acide Phosphoric (H3PO4);
2. Acide Clohydric (HCl);
3. Acide Sunfuaric kỹ thuật
(H2SO4);
4. Amoniac lỏng (NH3);
5. Ôxy đóng bình;
6. Clo lỏng;
7. Xút lỏng (NaOH);
8. Noiacetylene (C2H2);
9. Than hoạt tính (C).
PHỤ LỤC 2:
DANH MỤC
HOÁ CHẤT NHẬP KHẨU NĂM 1998 PHẢI CÓ Ý KIẾN CỦA BỘ
CÔNG NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/1998/TT-BCN ngày 20/3/1998 của Bộ trưởng Bộ
Công nghiệp)
I. DANH MỤC HOÁ CHẤT TRUNG
GIAN SẢN XUẤT HOÁ CHẤT ĐỘC:
1. Thuỷ ngân và các hợp chất chứa
thuỷ ngân;
2. Phosphor vàng nguyên tố;
3. Phosphorua trichloride;
4. Phosphorua pentachloride
5. Tri (Methyl, Etyl) phosphite;
6. Dimetyl phosphite; 7. Sulfur
dichloride;
8. Sulfur monochloride;
9. Thionyl chloride;
10. (Methyl, Etyl)
diethanolamine;
11. Triethanolamine;
12. Sulfurcarbone;
13. Vinyl chloride;
14. Dichlorua ethane;
15. Asen và các hợp chất của
asen;
16. Các hợp chất cyanua;
17. Các hydrua kim loại;
18. Các oxide và peroxide của
halogene;
19. Các hợp chất axit;
20. Các loại ester, eter oxide,
aldehyt.
II. DANH MỤC HOÁ CHẤT THÔNG DỤNG:
1. Xút rắn (cục, vẩy);
2 Carbonat canxi không tẩm axit
béo hoặc các phối liệu khác;
3. Phèn các loại;
4. Acide H2SO4 tinh khiết (P,
PA).
PHỤ LỤC 3:
Cơ quan cấp trên CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Tên doanh nghiệp Độc lập - Tự do
- Hạnh phúc
Số
công văn
Ngày tháng năm 1998
ĐƠN XIN NHẬP KHẨU HOÁ CHẤT
Kính gửi: Bộ Công
nghiệp
1. Tên đơn vị:
2. Trụ sở chính đặt tại:
- Điện thoại:
- Fax:
3. Hoá chất xin nhập khẩu:
Số TT Tên hoá chất Công thức Đơn
vị Số lượng Số lượng
hàm lượng nhập 1997 nhập 1998
... .......... ..... ......
....... ......
... .........
4. Mục đích nhập khẩu (để phục vụ
sản xuất trực tiếp của đơn vị hay để bán).
5. Giải trình về số lượng xin nhập
khẩu.
Đơn vị xin chịu trách nhiệm quản
lý và sử dụng số hoá chất nhập khẩu trên theo đúng mục đích nhập khẩu và các
quy định có liên quan của Chính phủ.
Nơi nhận: GIÁM ĐỐC CƠ QUAN KÝ
TÊN VÀ ĐÓNG DẤU
Ghi chú:
1. Kèm theo đơn xin nhập khẩu
hoá chất, yêu cầu đơn vị nhập khẩu gửi bản sao giấy phép kinh doanh xuất nhập
khẩu và các hợp đồng nội, ngoại (nếu có).
2. Hồ sơ xin nhập khẩu gửi về Bộ
Công nghiệp (Vụ Kế hoạch và Đầu tư) theo địa chỉ: 54 Hai Bà Trưng, thành phố Hà
Nội.