Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Thông tư 02/2021/TT-BCT Quy tắc xuất xứ hàng hóa Hiệp định Thương mại tự do Anh và Bắc Ai len

Số hiệu: 02/2021/TT-BCT Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Công thương Người ký: Nguyễn Hồng Diên
Ngày ban hành: 11/06/2021 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

Quy định về nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ theo UKVFTA

Ngày 11/6/2021, Bộ Công thương ban hành Thông tư 02/2021/TT-BCT về Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định UKVFTA.

Theo đó, để hưởng ưu đãi thuế quan theo UKVFTA, chứng từ chứng nhận xuất xứ phải được nộp cho cơ quan hải quan Việt Nam trong thời gian 02 năm kể từ thời điểm nhập khẩu.

Cơ quan hải quan có thể yêu cầu bản dịch nếu chứng từ chứng nhận xuất xứ không phải bằng tiếng Anh.

Bên cạnh đó, quy định về thời hạn hiệu lực của chứng từ chứng nhận xuất xứ theo UKVFTA như sau:

- Chứng từ chứng nhận xuất xứ có hiệu lực 12 tháng kể từ ngày phát hành tại Nước thành viên xuất khẩu và phải nộp cho cơ quan hải quan Nước thành viên nhập khẩu trong thời hạn hiệu lực.

- Chứng từ chứng nhận xuất xứ nộp cho cơ quan hải quan Nước thành viên nhập khẩu sau thời hạn hiệu lực quy định tại khoản 1 Điều 26 Thông tư 02/2021 vẫn có thể được chấp nhận để hưởng ưu đãi thuế quan UKVFTA trong trường hợp:

Nhà nhập khẩu không thể nộp các chứng từ đó trong thời hạn hiệu lực vì lý do bất khả kháng hoặc các lý do hợp lệ khác nằm ngoài sự kiểm soát của nhà nhập khẩu.

- Trong trường hợp xuất trình muộn khác, cơ quan hải quan của Nước thành viên nhập khẩu có thể chấp nhận chứng từ chứng nhận xuất xứ của hàng hóa đã được nhập khẩu trong thời hạn hiệu lực được quy định tại khoản 1 Điều 26 Thông tư 02/2021.

Thông tư 02/2021/TT-BCT có hiệu lực từ ngày 27/6/2021.

>> XEM BẢN TIẾNG ANH CỦA BÀI VIẾT NÀY TẠI ĐÂY

BỘ CÔNG THƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 02/2021/TT-BCT

Hà Nội, ngày 11 tháng 6 năm 2021

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH QUY TẮC XUẤT XỨ HÀNG HÓA TRONG HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO GIỮA VIỆT NAM VÀ LIÊN HIỆP VƯƠNG QUỐC ANH VÀ BẮC AI-LEN

Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;

Căn cứ Nghị định số 31/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa;

Thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len ký ngày 29 tháng 12 năm 2020 tại Luân-đôn, Vương quốc Anh;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Xuất nhập khẩu;

Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len (UKVFTA).

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với:

1. Cơ quan, tổ chức cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O).

2. Thương nhân.

3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến xuất xứ hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Theo quy định tại Thông tư này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. “Chương”, “Nhóm” và “Phân nhóm” là các Chương (2 số), Nhóm (4 số) và Phân nhóm (6 số) sử dụng trong Hệ thống hài hòa mô tả và mã hóa hàng hóa (sau đây gọi là “Hệ thống Hài hòa” hay “HS”).

2. “Được phân loại” là sự phân loại hàng hóa hoặc nguyên liệu theo Chương, Nhóm hay Phân nhóm cụ thể của Hệ thống Hài hòa.

3. “Lô hàng” là các sản phẩm được gửi cùng nhau từ nhà xuất khẩu đến người nhận hàng hoặc được kê khai trên cùng một chứng từ vận tải thể hiện việc vận chuyển từ nhà xuất khẩu đến người nhận hàng hay trên cùng một hóa đơn trong trường hợp không có chứng từ vận tải.

4. “Trị giá hải quan” là trị giá được xác định theo Hiệp định Trị giá hải quan.

5. “Nhà xuất khẩu” là cá nhân, tổ chức có trụ sở đặt tại Nước thành viên xuất khẩu, xuất khẩu hàng hóa sang Nước thành viên khác, có khả năng chứng minh được xuất xứ của hàng hóa. Nhà xuất khẩu có thể là nhà sản xuất hoặc người thực hiện thủ tục xuất khẩu. Nhà xuất khẩu không nhất thiết là người bán hàng mà phát hành hóa đơn cho lô hàng (hóa đơn bên thứ ba). Người bán hàng được phép đặt trụ sở tại lãnh thổ của nước không phải thành viên UKVFTA.

6. Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len sau đây được gọi là Vương quốc Anh.

7. “Giá xuất xưởng” là:

a) Giá hàng hóa được trả cho nhà sản xuất đã tham gia vào quá trình sản xuất hoặc gia công cuối cùng, với điều kiện giá đó bao gồm trị giá của các nguyên liệu được sử dụng và các chi phí khác phát sinh trong quá trình sản xuất, trừ các loại thuế nội địa sẽ hoặc có thể được hoàn lại khi xuất khẩu sản phẩm cuối cùng.

b) Trường hợp giá xuất xưởng không phản ánh đầy đủ chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất thực tế tại Việt Nam hoặc Vương quốc Anh, giá xuất xưởng là tổng chi phí trừ đi các loại thuế nội địa sẽ hoặc có thể được hoàn lại khi xuất khẩu sản phẩm cuối cùng.

c) Trường hợp công đoạn gia công hoặc sản xuất cuối cùng được thương nhân ký hợp đồng phụ thuê một nhà sản xuất khác gia công, sản xuất, thuật ngữ “nhà sản xuất” tại khoản này được hiểu là thương nhân đi thuê gia công, sản xuất.

8. “Nguyên liệu” bao gồm bất kỳ thành phần, nguyên liệu thô, linh kiện, phụ tùng hoặc các loại khác được sử dụng trong quá trình sản xuất sản phẩm.

9. “Sản phẩm” là thành phẩm được sản xuất, bao gồm cả thành phẩm được sản xuất với mục đích sử dụng cho quá trình sản xuất khác sau này.

10. “Hàng hóa” bao gồm nguyên liệu và sản phẩm.

11. “Sản xuất” là hoạt động để tạo ra sản phẩm, bao gồm gia công, sản xuất, chế tạo, chế biến hoặc lắp ráp.

12. “Nguyên liệu giống nhau và có thể thay thế lẫn nhau” là nguyên liệu cùng loại, có chất lượng thương mại như nhau, có cùng đặc tính vật lý và kỹ thuật và khi được kết hợp lại để tạo ra sản phẩm hoàn chỉnh thì không thể phân biệt nguyên liệu này với nguyên liệu khác.

13. “Hàng hóa không có xuất xứ” hoặc “nguyên liệu không có xuất xứ” là hàng hóa hoặc nguyên liệu không đáp ứng quy tắc xuất xứ quy định tại Thông tư này.

14. “Hàng hóa có xuất xứ” hoặc “nguyên liệu có xuất xứ” là hàng hóa hoặc nguyên liệu đáp ứng quy tắc xuất xứ quy định tại Thông tư này.

15. “Lãnh thổ” bao gồm lãnh hải.

16. “Trị giá nguyên liệu” là trị giá hải quan tại thời điểm nhập khẩu nguyên liệu không có xuất xứ được sử dụng hoặc là giá mua của nguyên liệu tại Việt Nam hoặc tại Vương quốc Anh trong trường hợp không thể xác định được tại thời điểm nhập khẩu.

17. EU nghĩa là Liên minh châu Âu.

Điều 4. Quy định về chứng nhận và kiểm tra xuất xứ hàng hóa tại Việt Nam

1. Ban hành kèm theo Thông tư này các Phụ lục:

a) Phụ lục I: Chú giải cho Quy tắc cụ thể mặt hàng quy định tại Phụ lục II.

b) Phụ lục II: Quy tắc cụ thể mặt hàng.

c) Phụ lục III: Nguyên liệu thủy sản áp dụng cộng gộp.

d) Phụ lục IV: Sản phẩm thủy sản áp dụng cộng gộp.

đ) Phụ lục V: Sản phẩm dệt may áp dụng cộng gộp.

e) Phụ lục VI: Mẫu C/O mẫu EUR.1.

g) Phụ lục VII: Mẫu lời văn khai báo xuất xứ của nhà xuất khẩu.

h) Phụ lục VIII: Danh mục cơ quan, tổ chức cấp C/O mẫu EUR.1 trong UKVFTA.

2. Danh mục cơ quan, tổ chức cấp C/O trong UKVFTA của Việt Nam được cập nhật tại Hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử của Bộ Công Thương tại địa chỉ www.ecosys.gov.vn. Cơ quan, tổ chức cấp C/O theo UKVFTA của Việt Nam đăng ký mẫu con dấu và cập nhật các mẫu con dấu này theo hướng dẫn của Bộ Công Thương.

3. Quy trình chứng nhận và kiểm tra xuất xứ hàng hóa thực hiện theo quy định tại Nghị định số 31/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa, các quy định của pháp luật về xuất xứ hàng hóa và quy định tại Thông tư này.

Chương II

CÁCH XÁC ĐỊNH XUẤT XỨ HÀNG HÓA

Điều 5. Hàng hóa có xuất xứ

Hàng hóa được coi là có xuất xứ khi:

1. Hàng hóa có xuất xứ thuần túy tại một Nước thành viên theo quy định tại Điều 6 Thông tư này.

2. Hàng hóa có xuất xứ không thuần túy được tạo ra tại một Nước thành viên từ nguyên liệu không có xuất xứ với điều kiện nguyên liệu đó phải trải qua các công đoạn gia công hoặc chế biến đầy đủ theo quy định tại Điều 7 Thông tư này.

Điều 6. Hàng hóa có xuất xứ thuần túy

1. Theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư này, hàng hóa được coi là có xuất xứ thuần túy tại một Nước thành viên trong các trường hợp sau:

a) Khoáng sản khai thác từ lòng đất hoặc đáy biển của Nước thành viên.

b) Cây trồng và sản phẩm cây trồng được trồng và thu hoạch hoặc thu lượm tại Nước thành viên.

c) Động vật sống được sinh ra và nuôi dưỡng tại Nước thành viên.

d) Sản phẩm của động vật sống được nuôi dưỡng tại Nước thành viên.

đ) Sản phẩm thu được từ giết mổ động vật được sinh ra và nuôi dưỡng tại Nước thành viên.

e) Sản phẩm thu được từ săn bắn hoặc đánh bắt tại Nước thành viên.

g) Sản phẩm thu được từ nuôi trồng thủy sản trong đó cá, động vật giáp xác và động vật thân mềm được sinh ra hoặc nuôi dưỡng từ trứng, cá bột, cá nhỏ và ấu trùng.

h) Sản phẩm đánh bắt và các sản phẩm khác thu được ngoài vùng lãnh hải bằng tàu của Nước thành viên.

i) Sản phẩm được sản xuất ngay trên tàu chế biến của Nước thành viên từ các sản phẩm được quy định tại điểm h khoản này.

k) Sản phẩm đã qua sử dụng thu được từ Nước thành viên chỉ phù hợp để tái chế thành nguyên liệu thô.

l) Phế thải và phế liệu thu được từ quá trình sản xuất tại Nước thành viên.

m) Sản phẩm được khai thác từ đáy biển hoặc dưới đáy biển ngoài vùng lãnh hải nhưng thuộc vùng đặc quyền kinh tế của Nước thành viên.

n) Hàng hóa được sản xuất hoàn toàn tại Nước thành viên từ các sản phẩm quy định từ điểm a đến điểm m khoản này.

2. Khái niệm “cây trồng và sản phẩm cây trồng” quy định tại điểm b khoản 1 Điều này bao gồm cây trồng, hoa, quả, rau củ, rong biển và nấm.

3. Khái niệm “tàu của Nước thành viên” và “tàu chế biến của Nước thành viên” nêu tại điểm h và điểm i khoản 1 Điều này chỉ áp dụng đối với tàu và tàu chế biến đáp ứng một trong các điều kiện sau:

a) Được đăng ký, treo cờ Việt Nam hoặc Vương quốc Anh hoặc quốc gia thành viên của EU và có ít nhất 50% thuộc sở hữu của cá nhân tại Nước thành viên hoặc quốc gia thành viên của EU.

b) Được đăng ký, treo cờ Việt Nam hoặc Vương quốc Anh hoặc quốc gia thành viên của EU và thuộc sở hữu của pháp nhân là tổ chức nhà nước, tư nhân của một trong các Nước thành viên có ít nhất 50% thuộc sở hữu của Việt Nam hoặc Vương quốc Anh hoặc quốc gia thành viên của EU.

Điều 7. Hàng hóa có xuất xứ không thuần túy

1. Theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư này, hàng hóa có xuất xứ không thuần túy được coi là đã trải qua công đoạn gia công hoặc chế biến đầy đủ khi đáp ứng Quy tắc cụ thể mặt hàng quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Đối với nguyên liệu được sử dụng để sản xuất ra sản phẩm, hàng hóa:

a) Quy tắc cụ thể mặt hàng nêu tại khoản 1 Điều này chỉ áp dụng cho nguyên liệu không có xuất xứ.

b) Trong trường hợp sản phẩm có xuất xứ theo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này, sau đó được sử dụng làm nguyên liệu cho quá trình sản xuất sản phẩm khác, tiêu chí xuất xứ của sản phẩm khác đó không áp dụng đối với sản phẩm dùng làm nguyên liệu và không áp dụng đối với nguyên liệu không có xuất xứ tham gia vào quá trình sản xuất sản phẩm dùng làm nguyên liệu.

Điều 8. Hạn mức linh hoạt đối với nguyên liệu không đáp ứng tiêu chí xuất xứ

1. Trường hợp không đáp ứng khoản 1 Điều 7 Thông tư này và theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này, nguyên liệu không có xuất xứ vẫn được phép sử dụng nếu tổng trị giá hoặc trọng lượng tịnh của nguyên liệu không vượt quá:

a) 10% giá xuất xưởng hoặc trọng lượng sản phẩm, áp dụng đối với sản phẩm thuộc Chương 2 và thuộc từ Chương 4 đến Chương 24 của Hệ thống Hài hòa, trừ thủy sản chế biến thuộc Chương 16 của Hệ thống Hài hòa.

b) 10% giá xuất xưởng của sản phẩm, áp dụng đối với sản phẩm khác, trừ sản phẩm thuộc Chương 50 đến Chương 63 của Hệ thống Hài hòa.

c) Hạn mức linh hoạt đối với sản phẩm thuộc Chương 50 đến Chương 63 của Hệ thống Hài hòa áp dụng theo quy định tại Chú giải 6 và Chú giải 7 của Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Việc áp dụng khoản 1 Điều này không cho phép hạn mức về trị giá hoặc trọng lượng của nguyên liệu không có xuất xứ vượt quá tỷ lệ phần trăm tối đa quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.

3. Khoản 1 và khoản 2 Điều này không áp dụng đối với hàng hóa có xuất xứ thuần túy theo quy định tại Điều 6 Thông tư này.

4. Không ảnh hưởng đến việc áp dụng Điều 10 và khoản 2 Điều 11 Thông tư này, hạn mức linh hoạt quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này áp dụng đối với nguyên liệu sử dụng để sản xuất ra sản phẩm mà theo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này, những nguyên liệu đó phải có xuất xứ thuần túy.

Điều 9. Cộng gộp

1. Hàng hóa được coi là có xuất xứ tại Nước thành viên xuất khẩu khi được sản xuất từ nguyên liệu có xuất xứ tại Nước thành viên khác hoặc tại EU với điều kiện công đoạn gia công, chế biến được thực hiện tại Nước thành viên xuất khẩu vượt quá công đoạn gia công, chế biến đơn giản quy định tại Điều 10 Thông tư này.

2. Theo quy định tại khoản 1 Điều này, xuất xứ nguyên liệu được xác định theo quy tắc xuất xứ của Hiệp định này.

3. Không xét đến quy định tại Điều 5 Thông tư này, công đoạn gia công, chế biến được thực hiện tại EU được coi như được thực hiện tại Vương quốc Anh khi hàng hóa thu được ở EU trải qua các công đoạn gia công, chế biến tiếp theo tại Vương quốc Anh, với điều kiện công đoạn gia công, chế biến được thực hiện tại Vương quốc Anh vượt quá công đoạn gia công, chế biến đơn giản quy định tại Điều 10 Thông tư này.

4. Theo quy định tại khoản 1 Điều này, xuất xứ nguyên liệu xuất khẩu từ EU sang một Nước thành viên để sử dụng trong quá trình gia công hoặc sản xuất tiếp theo cần được chứng minh bằng chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa như đối với nguyên liệu xuất khẩu trực tiếp sang Nước thành viên đó.

5. Nguyên tắc cộng gộp xuất xứ liên quan đến EU theo quy định tại Điều này chỉ được áp dụng khi EU có nguyên liệu tham gia cộng gộp xuất xứ và Nước thành viên sử dụng cộng gộp xuất xứ có thỏa thuận về hợp tác hành chính để đảm bảo thực hiện Điều này.

6. Nguyên liệu liệt kê tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này có xuất xứ từ một nước ASEAN đã ký hiệp định thương mại với Vương quốc Anh phù hợp với quy định tại Điều XXIV của GATT 1994, được coi như nguyên liệu có xuất xứ từ Việt Nam khi tham gia vào quá trình gia công hoặc sản xuất sản phẩm liệt kê tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.

7. Theo quy định tại khoản 6 Điều này, xuất xứ nguyên liệu được xác định phù hợp với quy tắc xuất xứ trong khuôn khổ các hiệp định thương mại của Vương quốc Anh với các nước ASEAN đó.

8. Theo quy định tại khoản 6 Điều này, xuất xứ nguyên liệu xuất khẩu từ một nước ASEAN sang Việt Nam để sử dụng trong quá trình gia công hoặc sản xuất tiếp theo được thể hiện trên chứng từ chứng nhận xuất xứ như đối với các nguyên liệu xuất khẩu trực tiếp sang Vương quốc Anh.

9. Nguyên tắc cộng gộp xuất xứ quy định từ khoản 6, khoản 7 và khoản 8 Điều này chỉ được áp dụng khi:

a) Các nước ASEAN có nguyên liệu tham gia cộng gộp xuất xứ, cam kết tuân thủ quy định trong UKVFTA và hợp tác hành chính giữa các nước với Vương quốc Anh để đảm bảo việc thực hiện UKVFTA.

b) Việc cam kết thực hiện điểm a khoản này đã được thông báo cho Vương quốc Anh.

c) Mức thuế ưu đãi Vương quốc Anh đang áp dụng cho sản phẩm quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này cao hơn hoặc bằng mức thuế ưu đãi dành cho các nước tham gia cộng gộp xuất xứ.

10. Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa phát hành để thực hiện khoản 6 Điều này cần ghi rõ: “Application of Article 3(6) of the Protocol 1 to the Viet Nam - UK FTA”.

11. Vải có xuất xứ Đại Hàn Dân Quốc được coi là có xuất xứ Việt Nam khi sử dụng làm nguyên liệu để gia công hoặc sản xuất tại Việt Nam cho các sản phẩm liệt kê tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này với điều kiện vải nguyên liệu đó trải qua công đoạn gia công hoặc chế biến tại Việt Nam vượt quá công đoạn gia công, chế biến đơn giản theo quy định tại Điều 10 Thông tư này.

12. Theo quy định tại khoản 11 Điều này, xuất xứ của vải nguyên liệu được xác định theo quy tắc xuất xứ trong khuôn khổ Hiệp định Thương mại tự do giữa Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len và Đại Hàn Dân Quốc, ký tại Luân-đôn ngày 22 tháng 8 năm 2019, trừ quy tắc quy định tại Phụ lục II (a) Nghị định thư về quy tắc xuất xứ đính kèm Hiệp định đó.

13. Theo quy định tại khoản 11 Điều này, xuất xứ của vải nguyên liệu xuất khẩu từ Đại Hàn Dân Quốc sang Việt Nam để sử dụng trong quá trình sản xuất hoặc gia công tiếp theo được thể hiện trên chứng từ chứng nhận xuất xứ như đối với vải nguyên liệu xuất khẩu trực tiếp sang Vương quốc Anh.

14. Nguyên tắc cộng gộp xuất xứ quy định tại khoản 11, khoản 12 và khoản 13 Điều này được áp dụng với điều kiện Đại Hàn Dân Quốc và Việt Nam cùng thực hiện và thông báo tới Vương quốc Anh việc tuân thủ quy tắc cộng gộp xuất xứ và hợp tác hành chính để đảm bảo việc thực hiện UKVFTA.

15. Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa phát hành để thực hiện khoản 7 Điều này cần ghi rõ: “Application of Article 3(11) of Protocol 1 to the Viet Nam - UK FTA”.

16. Nguyên tắc cộng gộp đối với nguyên liệu có xuất xứ từ nước không phải thành viên UKVFTA quy định tại Điều này được thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Công Thương.

Điều 10. Công đoạn gia công, chế biến đơn giản

1. Công đoạn gia công, chế biến sau đây khi thực hiện riêng rẽ hoặc kết hợp với nhau, được xem là đơn giản và không được xét đến khi xác định xuất xứ dù hàng hóa đáp ứng quy định tại Điều 7 và Điều 8 Thông tư này:

a) Công đoạn bảo quản để giữ sản phẩm trong tình trạng tốt trong quá trình vận chuyển và lưu kho.

b) Tháo dỡ và lắp ghép kiện hàng.

c) Rửa, làm sạch, loại bỏ bụi bẩn, ôxit, dầu mỡ, sơn hoặc che phủ bên ngoài khác.

d) Là ủi hoặc là hơi vải và sản phẩm dệt may.

đ) Công đoạn sơn và đánh bóng đơn giản.

e) Xay để bỏ trấu và xay xát một phần hoặc hoàn toàn thóc, gạo; đánh bóng và hồ ngũ cốc, gạo.

g) Công đoạn tạo màu hoặc tạo hương cho đường hoặc tạo khuôn cho đường cục; nghiền nhỏ một phần hay hoàn toàn đường tinh thể.

h) Công đoạn bóc vỏ, trích hạt và tách vỏ quả, hạt và rau củ.

i) Mài sắc, mài đơn giản hoặc cắt đơn giản.

k) Công đoạn rây, sàng lọc, sắp xếp, phân loại, xếp loại hoặc kết hợp (bao gồm công đoạn tạo nên bộ sản phẩm).

l) Công đoạn đơn giản bao gồm: cho vào chai, lon, bình, túi, hòm, hộp, gắn trên thẻ hoặc bảng thông tin và công đoạn đóng gói đơn giản khác.

m) Dán hoặc in nhãn, mác, logo và những dấu hiệu tương tự khác trên sản phẩm hoặc trên bao bì của sản phẩm.

n) Công đoạn pha trộn đơn giản các sản phẩm, cùng loại hoặc khác loại, trộn đường với bất kỳ nguyên liệu khác.

o) Công đoạn đơn giản bao gồm: thêm nước, pha loãng, rút nước hoặc làm biến tính sản phẩm.

p) Công đoạn lắp ghép đơn giản các bộ phận của sản phẩm để tạo nên sản phẩm hoàn thiện hoặc tháo rời sản phẩm thành các bộ phận.

q) Kết hợp hai hoặc nhiều công đoạn nêu từ điểm a đến điểm p khoản này.

r) Giết mổ động vật.

2. Các công đoạn nêu tại khoản 1 Điều này được coi là đơn giản khi không dùng kỹ năng đặc biệt hoặc máy móc, thiết bị hay công cụ được sản xuất hoặc lắp đặt chuyên dụng.

3. Tất cả các công đoạn thực hiện tại Việt Nam hoặc Vương quốc Anh cùng được xem xét khi xác định công đoạn gia công, chế biến hàng hóa có là công đoạn gia công, chế biến đơn giản nêu tại khoản 1 Điều này.

Điều 11. Đơn vị xét xuất xứ hàng hóa

1. Đơn vị xét xuất xứ hàng hóa là một sản phẩm cụ thể và được coi là đơn vị cơ bản khi phân loại theo Hệ thống Hài hòa.

2. Trường hợp lô hàng gồm nhiều sản phẩm tương tự được phân loại cùng Phân nhóm theo Hệ thống Hài hòa, đơn vị xét xuất xứ sẽ áp dụng đối với từng sản phẩm riêng biệt.

3. Trong trường hợp bao bì hàng hóa phân loại theo Quy tắc 5 của Hệ thống Hài hòa, bao bì cũng được xét đến khi xác định xuất xứ hàng hóa.

Điều 12. Phụ kiện, phụ tùng và dụng cụ

Phụ kiện, phụ tùng, dụng cụ và tài liệu hướng dẫn hoặc tài liệu thông tin khác được gửi kèm theo thiết bị, máy móc, công cụ hoặc phương tiện là một phần của thiết bị thông thường và đã bao gồm trong giá bán của sản phẩm hoặc không xuất hóa đơn riêng được coi như một phần không tách rời của thiết bị, máy móc, công cụ hoặc phương tiện đang được xác định xuất xứ hàng hóa.

Điều 13. Bộ hàng hóa

Theo Quy tắc 3 của Hệ thống Hài hòa, bộ hàng hóa được coi là có xuất xứ khi tất cả các sản phẩm thành phần của bộ hàng hóa có xuất xứ. Trường hợp bộ hàng hóa bao gồm sản phẩm có xuất xứ và sản phẩm không có xuất xứ, bộ hàng hóa được coi là có xuất xứ nếu trị giá của sản phẩm không có xuất xứ không vượt quá 15% giá xuất xưởng của bộ hàng hóa đó.

Điều 14. Yếu tố trung gian

Yếu tố trung gian là yếu tố được sử dụng trong quá trình sản xuất hàng hóa nhưng không được tính đến khi xác định xuất xứ hàng hóa, bao gồm:

1. Nhiên liệu và năng lượng.

2. Nhà xưởng và thiết bị, bao gồm hàng hóa được sử dụng để bảo dưỡng nhà xưởng và thiết bị.

3. Máy móc, dụng cụ, máy rập và máy đúc; phụ tùng và các nguyên liệu sử dụng để bảo dưỡng thiết bị và nhà xưởng; dầu nhờn, chất bôi trơn, hợp chất và nguyên liệu khác dùng trong quá trình sản xuất hoặc quá trình vận hành thiết bị và nhà xưởng; găng tay, kính, giày dép, quần áo, thiết bị bảo hộ; chất xúc tác và dung môi; thiết bị, dụng cụ và máy móc dùng để thử nghiệm hoặc kiểm tra hàng hóa.

4. Hàng hóa khác không còn lại hoặc không hiển hiện trong cấu thành của sản phẩm cuối cùng.

Điều 15. Phân tách kế toán

1. Trong trường hợp nguyên liệu giống nhau và có thể thay thế lẫn nhau có xuất xứ và không có xuất xứ cùng được sử dụng trong quá trình gia công hoặc chế biến, việc áp dụng phương pháp phân tách kế toán thực hiện theo quy định hiện hành với điều kiện đảm bảo số lượng hàng hóa có xuất xứ theo hồ sơ bằng số lượng hàng hóa có xuất xứ thực tế tại kho hàng.

2. Nguyên tắc kế toán gồm quy trình, thông lệ, quy định cụ thể về việc ghi chép khoản thu, chi, chi phí, tài sản, công nợ, việc công bố thông tin và chuẩn bị báo cáo tài chính.

Điều 16. Nguyên tắc lãnh thổ

1. Các điều kiện quy định tại Chương II Thông tư này phải được thực hiện hoàn toàn và không gián đoạn tại một Nước thành viên.

2. Trong trường hợp hàng hóa có xuất xứ được xuất khẩu từ một Nước thành viên, sau đó tái nhập từ một nước không phải thành viên UKVFTA, hàng hóa tái nhập được coi là không có xuất xứ, trừ khi chứng minh được theo yêu cầu của cơ quan hải quan:

a) Hàng hóa tái nhập chính là hàng hóa đã được xuất khẩu đi.

b) Hàng hóa tái nhập không trải qua công đoạn vượt quá công đoạn cần thiết để bảo quản hàng hóa trong điều kiện tốt trong quá trình lưu kho ở nước không phải thành viên UKVFTA hoặc trong quá trình xuất khẩu.

Điều 17. Hàng hóa không thay đổi xuất xứ

1. Hàng hóa khai báo nhập khẩu vào Nước thành viên được coi là giữ nguyên xuất xứ ban đầu với điều kiện hàng hóa trong quá trình vận chuyển hoặc lưu kho không bị thay đổi hoặc trải qua công đoạn gia công làm thay đổi hàng hóa, ngoại trừ các công đoạn sau đây:

a) Bảo quản hàng hóa trong điều kiện tốt.

b) Thêm vào hoặc dán nhãn, nhãn hiệu, dấu niêm phong hoặc tài liệu khác nhằm đảm bảo tuân thủ quy định cụ thể của Nước thành viên nhập khẩu.

c) Các công đoạn quy định tại điểm a và điểm b khoản này được thực hiện dưới sự giám sát của hải quan nước quá cảnh hoặc chia nhỏ hàng hóa trước khi làm thủ tục nhập khẩu vào nội địa.

2. Hàng hóa được phép lưu kho với điều kiện nằm trong sự giám sát của cơ quan hải quan nước quá cảnh.

3. Việc chia nhỏ lô hàng được phép thực hiện bởi nhà xuất khẩu hoặc theo ủy quyền của nhà xuất khẩu với điều kiện hàng hóa nằm trong sự giám sát của hải quan nước chia nhỏ lô hàng.

4. Trong trường hợp nghi ngờ, Nước nhập khẩu yêu cầu người khai hải quan cung cấp bằng chứng của việc tuân thủ, dưới bất kỳ hình thức nào, bao gồm:

a) Chứng từ vận tải như vận tải đơn.

b) Chứng từ thực tế hoặc cụ thể về dán nhãn hoặc đánh số kiện hàng.

c) Chứng từ liên quan đến hàng hóa.

d) Giấy chứng nhận hàng hóa không thay đổi xuất xứ do cơ quan có thẩm quyền nước quá cảnh hoặc nước chia nhỏ lô hàng cung cấp hoặc bất kỳ chứng từ chứng minh hàng hóa nằm trong sự kiểm soát của hải quan nước quá cảnh hoặc nước chia nhỏ lô hàng.

5. Thuật ngữ “trong trường hợp nghi ngờ” quy định tại khoản 4 Điều này được hiểu là Nước thành viên nhập khẩu được quyền xác định trường hợp cần thiết phải yêu cầu nhà nhập khẩu cung cấp chứng từ chứng minh theo quy định tại khoản 4 Điều này nhưng không thể thường xuyên yêu cầu việc nộp các chứng từ chứng minh đó.

Điều 18. Hàng triển lãm, hội chợ

1. Trong trường hợp hàng hóa có xuất xứ gửi đi triển lãm tại nước không phải thành viên UKVFTA và được bán sau khi triển lãm, sau đó nhập khẩu vào Nước thành viên, hàng hóa được hưởng ưu đãi tại thời điểm nhập khẩu theo quy định của UKVFTA với điều kiện chứng minh được với cơ quan hải quan nước nhập khẩu:

a) Nhà xuất khẩu gửi hàng hóa đó từ lãnh thổ Nước thành viên xuất khẩu tới nước tổ chức triển lãm và đã tham gia triển lãm hàng hóa tại đó.

b) Nhà xuất khẩu bán hoặc chuyển nhượng hàng hóa đó cho người nhận hàng tại Nước thành viên nhập khẩu.

c) Hàng hóa được vận chuyển đến Nước thành viên nhập khẩu trong quá trình triển lãm hoặc ngay sau khi kết thúc triển lãm và vẫn giữ nguyên trạng như khi được gửi đi triển lãm.

d) Hàng hóa không được sử dụng cho bất kỳ mục đích nào khác ngoài mục đích triển lãm từ khi được vận chuyển đến triển lãm.

2. Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa phải được phát hành theo quy định tại Chương III Thông tư này và nộp cho cơ quan hải quan Nước thành viên nhập khẩu theo quy định. Tên và địa chỉ của nơi tổ chức triển lãm phải được ghi trên chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa. Trong trường hợp cần thiết, cơ quan hải quan Nước thành viên nhập khẩu được phép yêu cầu xuất trình các chứng từ bổ sung chứng minh tình trạng của hàng hóa khi được trưng bày.

3. Khoản 1 Điều này áp dụng đối với triển lãm thương mại, công nghiệp, nông nghiệp, thủ công mỹ nghệ, hội chợ, giới thiệu tại địa điểm công cộng hoặc cuộc trưng bày tương tự và không tổ chức tại cửa hàng hoặc địa điểm kinh doanh để bán hàng hóa nước ngoài vì mục đích cá nhân, với điều kiện hàng hóa nằm trong sự giám sát của cơ quan hải quan trong quá trình triển lãm.

Chương III

CHỨNG NHẬN VÀ KIỂM TRA XUẤT XỨ HÀNG HÓA

Điều 19. Quy định chung về cơ chế chứng nhận xuất xứ hàng hóa

1. Hàng hóa có xuất xứ Vương quốc Anh nhập khẩu vào Việt Nam được hưởng ưu đãi thuế quan theo UKVFTA khi nộp một trong những chứng từ chứng nhận xuất xứ sau:

a) C/O được phát hành theo quy định từ Điều 20 đến Điều 23 Thông tư này.

b) Chứng từ tự chứng nhận xuất xứ theo quy định tại Điều 24 Thông tư này do nhà xuất khẩu đủ điều kiện theo quy định của Vương quốc Anh phát hành đối với lô hàng có trị giá bất kỳ; hoặc nhà xuất khẩu bất kỳ phát hành đối với lô hàng không quá 6.000 EUR (sáu ngàn ơ-rô).

c) Chứng từ tự chứng nhận xuất xứ phát hành bởi nhà xuất khẩu đăng ký tại cơ sở dữ liệu điện tử theo quy định của Vương quốc Anh sau khi Vương Quốc Anh thông báo với Việt Nam về cơ chế chứng nhận đối với hàng hóa có xuất xứ từ Vương Quốc Anh. Thông báo này có thể bao gồm cả nội dung về việc Vương quốc Anh ngừng áp dụng điểm a và điểm b khoản 1 Điều này.

2. Hàng hóa có xuất xứ Việt Nam nhập khẩu vào Vương quốc Anh được hưởng ưu đãi thuế quan theo UKVFTA khi có một trong những chứng từ chứng nhận xuất xứ sau:

a) C/O được phát hành theo quy định tại Điều 4 và từ Điều 20 đến Điều 23 Thông tư này.

b) Chứng từ tự chứng nhận xuất xứ theo quy định tại Điều 25 Thông tư này phát hành bởi nhà xuất khẩu có lô hàng trị giá không quá 6.000 EUR (sáu ngàn ơ-rô).

c) Chứng từ tự chứng nhận xuất xứ phát hành bởi nhà xuất khẩu theo quy định của Bộ Công Thương.

d) Việc tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa quy định tại điểm c khoản 2 Điều này thực hiện theo quy định của Bộ Công Thương và áp dụng sau khi Việt Nam thông báo với Vương quốc Anh.

3. Trong trường hợp áp dụng Điều 29 Thông tư này, hàng hóa có xuất xứ sẽ được hưởng ưu đãi theo UKVFTA mà không cần nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa quy định tại Điều này.

Điều 20. Quy định về khai báo C/O mẫu EUR.1

1. Mẫu C/O mẫu EUR.1 được quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này.

2. C/O không được tẩy xóa hoặc viết chữ đè lên chữ khác. Việc sửa đổi được thực hiện bằng cách xóa thông tin sai và bổ sung thông tin đúng. Việc sửa đổi đi kèm chữ ký tắt của người hoàn thiện C/O và được chấp thuận bởi cơ quan có thẩm quyền.

3. C/O không để khoảng trống giữa các mục và phải đánh số thứ tự mỗi mục. Ngay dưới mục cuối cùng phải gạch ngang. Khoảng trống không sử dụng phải được gạch chéo để tránh việc bổ sung thông tin sau này.

4. Hàng hóa được mô tả theo thông lệ thương mại và có đủ thông tin chi tiết để xác định được hàng hóa.

Điều 21. Quy định về việc cấp C/O mẫu EUR.1 trong UKVFTA

1. Cơ quan có thẩm quyền của Nước thành viên xuất khẩu kiểm tra nội dung khai báo mô tả hàng hóa nhằm tránh khả năng bổ sung thông tin gian lận.

2. Ngày cấp C/O được thể hiện tại Ô số 11.

3. C/O được cấp sớm nhất có thể kể từ ngày xuất khẩu hàng hóa (ngày giao hàng lên phương tiện vận tải) và không quá ba ngày làm việc kể từ sau ngày xuất khẩu.

Điều 22. C/O cấp sau

1. Ngoài quy định tại khoản 3 Điều 21 Thông tư này, C/O được phép cấp sau ngày xuất khẩu hàng hóa trong trường hợp sau:

a) C/O không được cấp vào thời điểm xuất khẩu do lỗi hoặc thiếu sót khách quan và lý do hợp lệ khác.

b) Nhà xuất khẩu chứng minh với cơ quan có thẩm quyền về việc C/O đã được cấp nhưng bị từ chối tại thời điểm nhập khẩu do lỗi kỹ thuật.

c) Cảng đến cuối cùng của hàng hóa chưa xác định được tại thời điểm xuất khẩu và chỉ xác định được trong quá trình hàng hóa đang vận chuyển, lưu kho hoặc sau khi chia nhỏ lô hàng theo quy định tại Điều 17 Thông tư này.

2. Để được cấp C/O sau ngày xuất khẩu hàng hóa theo quy định tại khoản 1 Điều này, nhà xuất khẩu ghi ngày, nơi xuất khẩu hàng hóa và nêu rõ lý do trên đơn đề nghị cấp C/O.

3. Sau khi xác minh thông tin trong bộ hồ sơ đề nghị cấp C/O và tài liệu chứng minh khác (nếu có), cơ quan, tổ chức cấp C/O thực hiện việc cấp C/O.

4. C/O cấp sau thể hiện tại Ô số 7 nội dung bằng tiếng Anh: “ISSUED RETROSPECTIVELY”.

Điều 23. C/O cấp lại

1. Trong trường hợp C/O bị mất, thất lạc hoặc hư hỏng, nhà xuất khẩu nộp đơn đề nghị cấp lại C/O dựa trên hồ sơ lưu tại cơ quan, tổ chức cấp C/O.

2. C/O cấp lại thể hiện tại Ô số 7 nội dung bằng tiếng Anh: “DUPLICATE”.

3. C/O cấp lại thể hiện ngày cấp của C/O bản gốc và có hiệu lực tính từ ngày cấp C/O bản gốc.

Điều 24. Quy định về tự chứng nhận xuất xứ đối với hàng hóa từ Vương quốc Anh

1. Nhà xuất khẩu được phép tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa khi hàng hóa có xuất xứ từ Vương quốc Anh và đáp ứng quy định khác của UKVFTA.

2. Nhà xuất khẩu tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa trên hóa đơn, phiếu giao hàng hoặc chứng từ thương mại khác có đủ thông tin về hàng hóa, bằng cách đánh máy, đóng dấu hoặc in nội dung lời văn khai báo xuất xứ hàng hóa trên chứng từ. Nhà xuất khẩu sử dụng Mẫu lời văn khai báo xuất xứ bằng một trong các phiên bản ngôn ngữ được quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư này và phù hợp với quy định pháp luật của Vương quốc Anh. Trường hợp nhà xuất khẩu khai báo bằng cách viết tay, lời văn khai báo được viết bằng mực và chữ cái in hoa.

3. Thuật ngữ “chứng từ thương mại khác” nêu tại khoản 2 Điều này có thể là phiếu gửi hàng, hóa đơn chiếu lệ hoặc phiếu đóng gói. Chứng từ vận tải như vận tải đơn hoặc vận đơn hàng không không được coi là chứng từ thương mại khác.

4. Nội dung tự chứng nhận xuất xứ không được thực hiện trên một mẫu riêng biệt. Nội dung tự chứng nhận xuất xứ được phép thực hiện trên một trang khác của chứng từ thương mại với điều kiện nhận biết được trang đó là một phần của chứng từ thương mại.

5. Chứng từ tự chứng nhận xuất xứ phải có chữ ký viết tay của nhà xuất khẩu. Tuy nhiên, nhà xuất khẩu đủ điều kiện theo quy định Vương quốc Anh được phép không ký tên với điều kiện nhà xuất khẩu cung cấp cho cơ quan có thẩm quyền của Nước thành viên xuất khẩu văn bản cam kết rằng nhà xuất khẩu chịu trách nhiệm toàn bộ về chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa.

6. Chứng từ tự chứng nhận xuất xứ có thể phát hành sau khi xuất khẩu hàng hóa với điều kiện được xuất trình tại Nước thành viên nhập khẩu không muộn hơn 2 năm hoặc theo quy định của Nước thành viên nhập khẩu kể từ khi hàng hóa được đưa vào lãnh thổ Nước thành viên nhập khẩu.

Điều 25. Quy định về tự chứng nhận xuất xứ đối với hàng hóa từ Việt Nam

1. Nhà xuất khẩu tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 19 Thông tư này khi hàng hóa có xuất xứ Việt Nam và đáp ứng quy định khác của UKVFTA.

2. Nhà xuất khẩu tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa trên hóa đơn, phiếu giao hàng hoặc chứng từ thương mại khác có đủ thông tin về hàng hóa, bằng cách đánh máy, đóng dấu hoặc in nội dung lời văn khai báo xuất xứ hàng hóa trên chứng từ. Nhà xuất khẩu sử dụng Mẫu lời văn khai báo xuất xứ bằng một trong các phiên bản ngôn ngữ được quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư này và phù hợp với quy định pháp luật của Việt Nam. Trường hợp nhà xuất khẩu khai báo bằng cách viết tay, lời văn khai báo được viết bằng mực và chữ cái in hoa.

3. Thuật ngữ “chứng từ thương mại khác” nêu tại khoản 2 Điều này có thể là phiếu gửi hàng, hóa đơn chiếu lệ hoặc phiếu đóng gói. Chứng từ vận tải như vận tải đơn hoặc vận đơn hàng không không được coi là chứng từ thương mại khác.

4. Nội dung tự chứng nhận xuất xứ không được thực hiện trên một mẫu riêng biệt. Nội dung tự chứng nhận xuất xứ được phép thực hiện trên một trang khác của chứng từ thương mại với điều kiện nhận biết được trang đó là một phần của chứng từ thương mại.

5. Nhà xuất khẩu tự chứng nhận xuất xứ nêu tại khoản 1 Điều này nộp chứng từ chứng minh xuất xứ hàng hóa cũng như việc tuân thủ quy định khác của Thông tư này theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.

6. Chứng từ tự chứng nhận xuất xứ có thể phát hành sau khi xuất khẩu hàng hóa với điều kiện được xuất trình tại Nước thành viên nhập khẩu không muộn hơn 2 năm hoặc theo quy định của Nước thành viên nhập khẩu kể từ khi hàng hóa được đưa vào lãnh thổ Nước thành viên nhập khẩu.

7. Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày phát hành chứng từ tự chứng nhận xuất xứ, nhà xuất khẩu nêu tại khoản 1 Điều này khai báo, đăng tải chứng từ tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa và chứng từ liên quan đến lô hàng xuất khẩu theo quy định từ điểm c đến điểm h khoản 1 Điều 15 Nghị định số 31/2018/NĐ-CP trên Hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử tại địa chỉ www.ecosys.gov.vn của Bộ Công Thương.

Điều 26. Thời hạn hiệu lực của chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa

1. Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa có hiệu lực 12 tháng kể từ ngày phát hành tại Nước thành viên xuất khẩu và phải nộp cho cơ quan hải quan Nước thành viên nhập khẩu trong thời hạn hiệu lực.

2. Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa nộp cho cơ quan hải quan Nước thành viên nhập khẩu sau thời hạn hiệu lực quy định tại khoản 1 Điều này vẫn có thể được chấp nhận để hưởng ưu đãi thuế quan UKVFTA trong trường hợp nhà nhập khẩu không thể nộp các chứng từ đó trong thời hạn hiệu lực vì lý do bất khả kháng hoặc các lý do hợp lệ khác nằm ngoài sự kiểm soát của nhà nhập khẩu.

3. Trong trường hợp xuất trình muộn khác, cơ quan hải quan của Nước thành viên nhập khẩu có thể chấp nhận chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa của hàng hóa đã được nhập khẩu trong thời hạn hiệu lực được quy định tại khoản 1 Điều này.

Điều 27. Nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa

Để hưởng ưu đãi thuế quan theo UKVFTA, chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa phải được nộp cho cơ quan hải quan Việt Nam trong thời gian 02 năm kể từ thời điểm nhập khẩu. Cơ quan hải quan có thể yêu cầu bản dịch nếu chứng từ chứng nhận xuất xứ không phải bằng tiếng Anh.

Điều 28. Nhập khẩu từng phần

Trong trường hợp nhà nhập khẩu đề nghị và theo quy định của cơ quan hải quan Nước thành viên nhập khẩu, hàng hóa tháo rời hoặc chưa được lắp ráp theo định nghĩa tại Quy tắc chung (2a) của Hệ thống Hài hòa có mã HS thuộc Phần XVI và Phần XVII hoặc thuộc các nhóm 7308 và 9406 của Hệ thống Hài hòa được phép nhập khẩu từng phần và chỉ cần nộp một chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa duy nhất cho cơ quan hải quan tại lần nhập khẩu đầu tiên.

Điều 29. Miễn chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa

1. Hàng hóa được gửi theo kiện nhỏ từ cá nhân đến cá nhân hoặc hành lý cá nhân của người đi du lịch được coi là hàng hóa có xuất xứ mà không yêu cầu phải có chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa, với điều kiện hàng hóa đó không được nhập khẩu theo hình thức thương mại, được khai báo đáp ứng quy định tại Thông tư này và không có nghi ngờ về tính xác thực của khai báo đó. Trong trường hợp hàng hóa được gửi qua bưu điện, khai báo có thể được thực hiện trên tờ khai hải quan nhập khẩu hoặc trên một văn bản đính kèm tờ khai hải quan.

2. Lô hàng nhập khẩu không thường xuyên chỉ bao gồm các sản phẩm phục vụ tiêu dùng cá nhân của người nhận hàng hoặc người đi du lịch hoặc gia đình của người đó không được coi là nhập khẩu theo hình thức thương mại nếu bản chất và số lượng sản phẩm đó có thể là bằng chứng cho thấy sản phẩm không dùng cho mục đích thương mại.

3. Tổng trị giá hàng hóa quy định tại khoản 1 và 2 Điều này không được vượt quá:

a) 500 EUR (năm trăm ơ-rô) đối với kiện hàng nhỏ hoặc 1.200 EUR (một ngàn hai trăm ơ-rô) đối với hàng hóa là một phần hành lý cá nhân của người đi du lịch khi nhập cảnh vào Vương quốc Anh.

b) 200 đô-la Mỹ (hai trăm đô-la Mỹ) đối với trường hợp kiện hàng nhỏ và hàng hóa là một phần hành lý cá nhân của người đi du lịch khi nhập cảnh vào Việt Nam.

Điều 30. Tài liệu chứng minh xuất xứ hàng hóa

Tài liệu chứng minh xuất xứ hàng hóa phục vụ việc cấp C/O hoặc phát hành chứng từ tự chứng nhận xuất xứ bao gồm:

1. Tài liệu chứng minh quá trình sản xuất hoặc công đoạn gia công được thực hiện bởi nhà xuất khẩu hoặc nhà sản xuất, như báo cáo hoặc sổ sách kế toán.

2. Chứng từ dùng để chứng minh xuất xứ nguyên liệu được phát hành hoặc khai báo tại một Nước thành viên theo quy định hiện hành.

3. Chứng từ chứng minh công đoạn gia công hoặc chế biến nguyên liệu, được phát hành hoặc khai báo tại một Nước thành viên theo quy định hiện hành.

4. Chứng từ chứng nhận xuất xứ nguyên liệu được phát hành hoặc khai báo tại một Nước thành viên theo quy định tại Thông tư này.

Điều 31. Lưu trữ hồ sơ

1. Nhà xuất khẩu tự chứng nhận xuất xứ hoặc thương nhân đề nghị cấp C/O lưu trữ ít nhất 3 năm bản sao của chứng từ chứng nhận xuất xứ cũng như chứng từ khác.

2. Cơ quan, tổ chức cấp C/O của Nước thành viên xuất khẩu lưu trữ ít nhất 3 năm hồ sơ đề nghị cấp C/O.

3. Cơ quan hải quan Nước thành viên nhập khẩu lưu trữ ít nhất 3 năm chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa đã được nộp cho cơ quan hải quan đó.

4. Nhà xuất khẩu lưu trữ chứng từ hoặc hồ sơ, theo quy định hiện hành của Nước thành viên, dưới bất kỳ hình thức nào, với điều kiện chứng từ hoặc hồ sơ tra cứu và in ra được.

Điều 32. Khác biệt nhỏ và lỗi hình thức

1. Khác biệt nhỏ giữa thông tin khai báo trên chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa và thông tin trên chứng từ nộp cho cơ quan hải quan để làm thủ tục nhập khẩu hàng hóa không làm mất đi hiệu lực của chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa, nếu những khác biệt này vẫn phù hợp với hàng hóa nhập khẩu trên thực tế.

2. Lỗi hình thức như lỗi đánh máy không là lý do để chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa bị từ chối nếu lỗi đó không tạo ra nghi ngờ về tính xác thực của khai báo thể hiện trên chứng từ.

3. Trong trường hợp nhiều hàng hóa được kê khai trên cùng một chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa, vướng mắc đối với một mặt hàng sẽ không ảnh hưởng hoặc trì hoãn việc cho phép hưởng ưu đãi thuế quan theo UKVFTA và thông quan hàng hóa đối với mặt hàng còn lại.

Điều 33. Chuyển đổi đơn vị tiền tệ

1. Trong trường hợp hạn mức trị giá hàng hóa nêu tại điểm b khoản 1 Điều 19điểm a khoản 3 Điều 29 Thông tư này được tính bằng đồng tiền khác EUR, hạn mức trị giá tương đương tính theo đơn vị tiền tệ quốc gia của Vương quốc Anh hoặc của Việt Nam được mỗi Nước thành viên ấn định hàng năm.

2. Một lô hàng có hóa đơn thanh toán bằng đồng tiền khác EUR sẽ được xác định hạn mức trị giá quy định tại điểm b khoản 1 Điều 19điểm a khoản 3 Điều 29 Thông tư này theo hạn mức do Nước thành viên liên quan ấn định.

Điều 34. Xác minh chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa

1. Việc kiểm tra, xác minh chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa được thực hiện xác suất hoặc khi cơ quan có thẩm quyền của Nước thành viên nhập khẩu có nghi ngờ hợp lý về tính xác thực của chứng từ, về xuất xứ của hàng hóa hoặc việc tuân thủ quy định khác của UKVFTA.

2. Theo quy định tại khoản 1 Điều này, cơ quan có thẩm quyền của Nước thành viên nhập khẩu gửi lại C/O, hóa đơn đã được nộp, hoặc chứng từ tự chứng nhận xuất xứ hay bản sao của các chứng từ này cho cơ quan có thẩm quyền của Nước thành viên xuất khẩu và đưa ra lý do đề nghị kiểm tra, xác minh phù hợp. Các chứng từ và thông tin cho thấy sự sai lệch, không chính xác về thông tin thể hiện trên chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa được gửi kèm theo đề nghị kiểm tra, xác minh. Cơ quan có thẩm quyền hoặc cơ quan hải quan của nước xuất khẩu thông báo cho cơ quan có thẩm quyền của nước nhập khẩu về việc nhận được đề nghị kiểm tra, xác minh chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa. Việc thông báo này có thể thực hiện dưới bất kỳ hình thức nào, bao gồm cả hình thức điện tử.

3. Việc kiểm tra, xác minh do cơ quan có thẩm quyền của Nước thành viên xuất khẩu thực hiện. Cơ quan có thẩm quyền này có quyền yêu cầu bằng chứng và tiến hành kiểm tra báo cáo, sổ sách kế toán của nhà xuất khẩu hoặc công tác kiểm tra khác được cho là phù hợp.

4. Trong trường hợp cơ quan có thẩm quyền của Nước thành viên nhập khẩu quyết định tạm dừng ưu đãi thuế quan theo UKVFTA đối với lô hàng trong thời gian chờ kết quả kiểm tra, xác minh, việc thông quan hàng hóa cho nhà nhập khẩu được thực hiện và có xét đến các biện pháp phòng ngừa cần thiết. Quyết định tạm dừng ưu đãi thuế quan theo UKVFTA phải được thu hồi ngay sau khi cơ quan có thẩm quyền của Nước thành viên nhập khẩu xác định hàng hóa có xuất xứ hoặc tuân thủ các quy định khác của Thông tư này.

5. Cơ quan có thẩm quyền đề nghị kiểm tra, xác minh phải được thông báo kết quả kiểm tra, xác minh trong thời gian sớm nhất có thể. Nội dung kết quả kiểm tra, xác minh phải nêu rõ tính xác thực của các chứng từ và xác định hàng hóa có xuất xứ hay không có xuất xứ tại Nước thành viên và tuân thủ các quy định khác của UKVFTA.

6. Trong trường hợp có nghi ngờ về việc không nhận được trả lời kiểm tra, xác minh từ cơ quan có thẩm quyền của Nước thành viên xuất khẩu trong vòng 10 tháng kể từ ngày đề nghị kiểm tra, xác minh hoặc việc trả lời kiểm tra, xác minh không đủ thông tin cần thiết để xác định tính xác thực của chứng từ hoặc xuất xứ hàng hóa, cơ quan có thẩm quyền của Nước thành viên nhập khẩu được phép từ chối cho hưởng ưu đãi thuế quan, trừ trường hợp ngoại lệ. Trước khi từ chối cho hưởng ưu đãi thuế quan, việc cơ quan có thẩm quyền của Nước thành viên xuất khẩu nhận được hay không nhận được đề nghị kiểm tra, xác minh phải được làm rõ.

7. Trong trường hợp cần nhiều thời gian hơn 10 tháng để thực hiện việc kiểm tra, xác minh và trả lời kiểm tra, xác minh theo quy định tại khoản 6 Điều này, cơ quan có thẩm quyền của Nước thành viên xuất khẩu hoặc cơ quan hải quan của nước xuất khẩu thông báo cho cơ quan có thẩm quyền của Nước thành viên nhập khẩu được biết.

Chương IV

ĐIỀU KHOẢN ĐẶC BIỆT

Điều 35. Công quốc An-đô-ra (Andorra)

Hàng hóa có xuất xứ từ Công quốc An-đô-ra thuộc HS từ Chương 25 đến Chương 97 của Hệ thống Hài hòa được chấp nhận là có xuất xứ từ Liên minh châu Âu theo quy định của UKVFTA.

Điều 36. Cộng hòa San Ma-ri-nô (San Marino)

Hàng hóa có xuất xứ từ Cộng hòa San-Ma-ri-nô được chấp nhận là có xuất xứ từ Liên minh châu Âu theo quy định của UKVFTA.

Chương V

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 37. Hàng hóa trong quá trình vận chuyển hoặc lưu kho

Hàng hóa có xuất xứ đang ở Nước thành viên hoặc trong quá trình vận chuyển, lưu kho tạm thời, trong kho ngoại quan hoặc trong khu phi thuế quan kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 sẽ được hưởng ưu đãi thuế quan theo UKVFTA khi đáp ứng quy định tại Thông tư này và có chứng từ chứng nhận xuất xứ phát hành sau được nộp cho cơ quan hải quan Nước thành viên nhập khẩu. Trong trường hợp được yêu cầu, nhà nhập khẩu nộp chứng từ chứng minh hàng hóa không thay đổi xuất xứ theo quy định tại Điều 17 Thông tư này cho cơ quan hải quan Nước thành viên nhập khẩu.

Điều 38. Bảo mật thông tin

Nước thành viên bảo mật thông tin và dữ liệu thu được trong quá trình xác minh xuất xứ, không tiết lộ thông tin và dữ liệu có thể gây tổn hại đến cá nhân cung cấp thông tin và dữ liệu. Thông tin và dữ liệu được trao đổi giữa cơ quan có thẩm quyền của các Nước thành viên nhằm mục đích quản lý hành chính và xác minh xuất xứ phải được bảo mật.

Điều 39. Tổ chức thực hiện

1. Các nội dung hướng dẫn, thống nhất cách hiểu liên quan đến Quy tắc xuất xứ hàng hóa được các Nước thành viên thống nhất luân phiên hoặc thống nhất tại báo cáo các phiên họp thực thi của Ủy ban Hải quan trong khuôn khổ UKVFTA là căn cứ để các cơ quan, tổ chức cấp C/O và cơ quan hải quan thực hiện.

2. Các nội dung nêu tại khoản 1 Điều này được thông báo đến các cơ quan, tổ chức cấp C/O và cơ quan hải quan thông qua cơ quan đầu mối của Ủy ban Hải quan thực hiện UKVFTA.

Điều 40. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 27 tháng 6 năm 2021./.


Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Tổng bí thư,
Văn phòng Quốc hội, Văn phòng TƯ và các Ban của Đảng;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TƯ;
- Viện KSND tối cao, Tòa án ND tối cao;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật);
- Công báo;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử Bộ Công Thương;
- Sở Công Thương các tỉnh, thành phố;
- Bộ Công Thương: Bộ trưởng, các Thứ trưởng, các Tổng Cục, Cục, Vụ thuộc Bộ, các Phòng QLXNKKV (19);
- Lưu: VT, XNK (5).

BỘ TRƯỞNG




Nguyễn Hồng Diên

PHỤ LỤC I

CHÚ GIẢI CHO QUY TẮC CỤ THỂ MẶT HÀNG QUY ĐỊNH TẠI PHỤ LỤC II
(ban hành kèm theo Thông tư số 02/2021/TT-BCT ngày 11 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong UKVFTA)

Chú giải 1. Tiêu chí xuất xứ quy định tại Phụ lục II

Phụ lục II Thông tư này quy định tiêu chí xuất xứ áp dụng đối với công đoạn gia công hoặc chế biến hàng hóa nhằm đáp ứng quy định tại Điều 7 Thông tư này, bao gồm bốn loại tiêu chí xuất xứ sau:

1. Hạn mức tối đa nguyên liệu không có xuất xứ được phép sử dụng trong quá trình gia công hoặc chế biến hàng hóa;

2. Chuyển đổi mã số HS ở cấp độ Chương (2 số), Nhóm (4 số) hoặc Phân nhóm (6 số) của hàng hóa so với mã số HS ở cấp độ tương ứng của nguyên liệu sử dụng trong quá trình gia công hoặc chế biến hàng hóa. Trường hợp áp dụng điểm b khoản 4, Chú giải 3 Phụ lục này, mã số HS ở cấp độ Nhóm hoặc Phân nhóm của hàng hóa được phép trùng với mã số HS ở cấp độ tương ứng của nguyên liệu sử dụng trong quá trình gia công hoặc chế biến hàng hóa.

3. Công đoạn gia công và chế biến cụ thể; hoặc

4. Công đoạn gia công hoặc chế biến từ nguyên liệu có xuất xứ thuần tuý.

Chú giải 2. Cấu trúc danh mục Quy tắc cụ thể mặt hàng tại Phụ lục II

1. Danh mục Quy tắc cụ thể mặt hàng tại Phụ lục II Thông tư này bao gồm ba cột. Cột thứ nhất (1) thể hiện mã số HS ở cấp độ Chương, Nhóm hoặc Phân nhóm của hàng hóa được sản xuất. Cột thứ hai (2) thể hiện mô tả hàng hóa tương ứng với mã số HS tại cột thứ nhất (1). Cột thứ ba (3) thể hiện tiêu chí xuất xứ tương ứng đối với hàng hóa được mô tả tại hai cột đầu tiên.

2. Trường hợp cột (1) có tiền tố “ex” trước mã số HS, tiêu chí xuất xứ tại cột (3) chỉ áp dụng đối với hàng hóa như mô tả tại cột (2), không áp dụng đối với toàn bộ hàng hóa thuộc mã số HS đó.

3. Trường hợp cột (1) thể hiện mã số HS ở cấp độ Chương hoặc một nhóm các mã HS ở cấp độ Nhóm và cột (2) thể hiện phần mô tả hàng hóa tương ứng, tiêu chí xuất xứ tại cột (3) áp dụng đối với hàng hóa thuộc mã HS ở cấp độ Nhóm của Chương đó hoặc mã HS ở cấp độ Nhóm thuộc nhóm mã HS được thể hiện ở cột (1).

4. Trường hợp tiêu chí xuất xứ khác nhau áp dụng đối với hàng hóa khác nhau thuộc cùng mã số HS ở cấp độ Nhóm, mỗi dòng mô tả hàng hóa là một phần của mã HS đó áp dụng tiêu chí xuất xứ tương ứng tại cột (3).

5. Trường hợp hai tiêu chí xuất xứ được thể hiện tại cột (3) bằng các dòng riêng biệt và nối với nhau bằng từ “hoặc”, nhà xuất khẩu có quyền lựa chọn áp dụng một trong hai tiêu chí xuất xứ đó.

Chú giải 3. Ví dụ áp dụng tiêu chí xuất xứ

1. Theo quy định tại Điều 7 Thông tư này, trường hợp sản phẩm đáp ứng quy tắc xuất xứ sau đó được sử dụng làm nguyên liệu trong quá trình sản xuất tiếp theo của sản phẩm khác, nguyên liệu đó được coi là có xuất xứ cho dù quá trình sản xuất ra nguyên liệu này diễn ra tại nhà máy sản xuất sản phẩm hay tại nhà máy khác ở cùng một Nước thành viên.

2. Công đoạn gia công hoặc chế biến được thực hiện phải vượt quá công đoạn gia công, chế biến quy định tại Điều 10 Thông tư này. Trường hợp không đáp ứng quy định tại Điều 10 Thông tư này, hàng hóa không đủ điều kiện để hưởng ưu đãi thuế quan cho dù hàng hóa đó đáp ứng tiêu chí xuất xứ quy định tại Phụ lục II Thông tư này.

3. Theo quy định tại khoản 2 Chú giải này, tiêu chí xuất xứ tại Phụ lục II Thông tư này quy định công đoạn gia công hoặc chế biến tối thiểu thực hiện trong quá trình sản xuất ra hàng hóa. Trường hợp thực hiện nhiều hơn công đoạn gia công hoặc chế biến quy định tại Phụ lục II Thông tư này vẫn được coi là đáp ứng tiêu chí xuất xứ mà không ảnh hưởng đến quy định tại Điều 10 Thông tư này. Ngược lại, trường hợp thực hiện ít hơn công đoạn gia công hoặc chế biến quy định tại Phụ lục II Thông tư này thì không được coi là đáp ứng tiêu chí xuất xứ.

4. Tiêu chí xuất xứ chuyển đổi mã số HS của hàng hóa:

a) Tiêu chí xuất xứ diễn đạt “Sử dụng nguyên liệu từ bất kỳ Nhóm nào để sản xuất, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm” nghĩa là cho phép sử dụng nguyên liệu không có xuất xứ thuộc mã HS ở cấp độ Nhóm khác với Nhóm của hàng hóa (CTH).

b) Tiêu chí xuất xứ diễn đạt “Sử dụng nguyên liệu từ bất kỳ Nhóm nào để sản xuất” nghĩa là cho phép sử dụng nguyên liệu thuộc bất kỳ mã HS nào (bao gồm nguyên liệu có cùng mô tả và trùng với mã HS ở cấp độ Nhóm của hàng hóa).

5. Tiêu chí xuất xứ diễn đạt “Trị giá nguyên liệu được sử dụng không vượt quá x% giá xuất xưởng của sản phẩm” nghĩa là chỉ xét đến trị giá nguyên liệu không có xuất xứ được sử dụng trong quá trình sản xuất hàng hóa. Tỷ lệ phần trăm tối đa của nguyên liệu không có xuất xứ được sử dụng không được phép vượt quá tỷ lệ phần trăm quy định tại Phụ lục II Thông tư này thông qua việc áp dụng quy định tại khoản 1 Điều 8 Thông tư này.

6. Tiêu chí xuất xứ quy định việc sử dụng nguyên liệu cụ thể không có xuất xứ:

a) Tiêu chí xuất xứ quy định được phép sử dụng một nguyên liệu cụ thể không có xuất xứ thì công đoạn gia công hoặc chế biến hàng hóa được phép sử dụng các nguyên liệu trong giai đoạn trước của quá trình sản xuất ra nguyên liệu cụ thể đó và không được phép sử dụng nguyên liệu trung gian làm từ nguyên liệu cụ thể đó.

b) Tiêu chí xuất xứ quy định không được phép sử dụng một nguyên liệu cụ thể không có xuất xứ thì công đoạn gia công hoặc chế biến hàng hóa được phép sử dụng các nguyên liệu trong giai đoạn trước của quá trình sản xuất ra nguyên liệu cụ thể đó và không được phép sử dụng nguyên liệu trung gian làm từ nguyên liệu cụ thể đó.

c) Ví dụ: tiêu chí xuất xứ áp dụng cho Chương 19 quy định “trọng lượng nguyên liệu thuộc Nhóm 1006 và từ Nhóm 1101 đến 1108 không vượt quá 20% trọng lượng sản phẩm”, việc sử dụng ngũ cốc không có xuất xứ thuộc Chương 10 (là những nguyên liệu ở giai đoạn trước trong quá trình sản xuất sản phẩm thuộc Nhóm từ 1101 đến Nhóm 1108) không bị giới hạn bởi quy định về tỷ lệ 20% trọng lượng sản phẩm.

7. Tiêu chí xuất xứ quy định sản phẩm được phép sản xuất từ nhiều hơn một nguyên liệu nghĩa là một hoặc nhiều hơn một nguyên liệu được phép sử dụng. Tiêu chí này không yêu cầu tất cả nguyên liệu phải được sử dụng trong quá trình sản xuất.

8. Tiêu chí xuất xứ quy định việc sử dụng nguyên liệu cụ thể

a) Tiêu chí xuất xứ quy định sản phẩm phải được sản xuất từ một nguyên liệu cụ thể nghĩa là không ngăn cản việc sử dụng các nguyên liệu khác mà do bản chất vốn có của các nguyên liệu này không thể đáp ứng tiêu chí xuất xứ đó.

b) Ví dụ: Sản phẩm cán phẳng từ sắt và thép không hợp kim, có chiều rộng bằng hoặc lớn hơn 600 mm, đã được sơn, đánh bóng hoặc tráng phủ nhựa, được phân loại thuộc mã HS 7210.70. Tiêu chí xuất xứ đối với Nhóm 7210 là “Sản xuất từ nguyên liệu dạng thỏi đúc hoặc các dạng thô khác hoặc từ bán thành phẩm thuộc Nhóm 7206 và Nhóm 7207”. Như vậy, tiêu chí xuất xứ này không ngăn cản việc sử dụng sơn và véc ni (Nhóm 3208) hoặc nhựa (Chương 39) không có xuất xứ.

Chú giải 4. Quy định về hàng nông nghiệp

1. Sản phẩm nông nghiệp thuộc Chương 6, 7, 8, 9, 10, 12 và Nhóm 2401 được trồng hoặc thu hoạch tại lãnh thổ của một nước thành viên Hiệp định UKVFTA được coi là có xuất xứ tại nước thành viên đó, bao gồm trường hợp được trồng từ hạt, củ, thân rễ, cành giâm, cành ghép, cành non, chồi, hoặc các bộ phận sống khác của cây được nhập khẩu từ nước không phải là thành viên Hiệp định UKVFTA.

2. Quy định tỷ lệ giới hạn về trọng lượng

a) Theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư này, trường hợp tiêu chí xuất xứ áp dụng đối với sản phẩm thuộc Chương 1 đến Chương 24 quy định tỷ lệ giới hạn về trọng lượng, tỷ lệ giới hạn về trọng lượng này chỉ áp dụng đối với nguyên liệu không có xuất xứ. Do vậy, nguyên liệu có xuất xứ sẽ không cần xét đến khi tính toán tỷ lệ giới hạn về trọng lượng. Tỷ lệ giới hạn về trọng lượng được diễn đạt như quy định tại điểm b, điểm c và điểm d khoản này.

b) Tiêu chí xuất xứ diễn đạt “trọng lượng của nguyên liệu thuộc Chương/Nhóm” nghĩa là trọng lượng từng nguyên liệu được cộng dồn và tổng trọng lượng của các nguyên liệu này không vượt quá tỷ lệ tối đa.

Ví dụ: tiêu chí xuất xứ đối với Chương 19 yêu cầu trọng lượng nguyên liệu thuộc Chương 2, Chương 3 và Chương 16 được sử dụng không vượt quá 20% trọng lượng sản phẩm. Trường hợp trọng lượng sản phẩm có chứa 12% nguyên liệu từ Chương 3 và 10% nguyên vật liệu từ Chương 16, sản phẩm đó không đáp ứng tiêu chí xuất xứ Chương 19 vì tổng trọng lượng nguyên liệu sử dụng vượt quá 20% trọng lượng sản phẩm.

c) Tiêu chí xuất xứ diễn đạt “trọng lượng đơn lẻ của nguyên liệu thuộc Chương/Nhóm” nghĩa là trọng lượng của từng nguyên liệu không vượt quá tỷ lệ tối đa và tổng trọng lượng nguyên liệu không được xét đến.

Ví dụ: tiêu chí xuất xứ đối với Chương 22 yêu cầu trọng lượng đơn lẻ của đường và nguyên liệu thuộc Chương 4 không vượt quá 20% trọng lượng sản phẩm. Trường hợp trọng lượng sản phẩm chứa 15% đường và 10% nguyên liệu thuộc Chương 4 thì đáp ứng quy tắc xuất xứ Chương 22 vì trọng lượng đơn lẻ từng nguyên liệu nhỏ hơn 20% trọng lượng sản phẩm. Ngược lại, trường hợp trọng lượng sản phẩm cuối cùng chứa 25% đường và 10% nguyên liệu thuộc Chương 4 thì không đáp ứng tiêu chí xuất xứ.

d) Tiêu chí xuất xứ diễn đạt “tổng trọng lượng kết hợp của đường và nguyên liệu từ Chương 4 không vượt quá x% trọng lượng sản phẩm cuối cùng” nghĩa là đường và nguyên liệu từ Chương 4 phải đáp ứng tỷ lệ giới hạn về trọng lượng của từng nguyên liệu cũng như tổng trọng lượng cộng dồn. Giới hạn tổng trọng lượng kết hợp quy định chặt hơn so với giới hạn trọng lượng đơn lẻ.

Ví dụ: quy tắc xuất xứ đối với Nhóm 1704 yêu cầu trọng lượng kết hợp của đường và nguyên liệu thuộc Chương 4 không vượt quá 50% trọng lượng sản phẩm. Giới hạn trọng lượng đơn lẻ của nguyên liệu Chương 4 là 20% và của đường là 40%. Trường hợp trọng lượng sản phẩm chứa 35% đường và 15% nguyên liệu thuộc Chương 4, cả giới hạn trọng lượng đơn lẻ và giới hạn trọng lượng kết hợp đều đáp ứng tiêu chí xuất xứ Nhóm 1704. Ngược lại, trường hợp trọng lượng sản phẩm chứa 35% đường và 20% nguyên liệu thuộc Chương 4, tỷ lệ trọng lượng kết hợp là 55% trọng lượng sản phẩm. Trong trường hợp đó, giới hạn trọng lượng đơn lẻ của từng nguyên liệu đáp ứng nhưng vượt quá giới hạn trọng lượng kết hợp, do đó không đáp ứng tiêu chí xuất xứ Nhóm 1704.

Chú giải 5. Thuật ngữ được sử dụng liên quan đến hàng dệt may

1. Thuật ngữ “xơ tự nhiên” chỉ các loại xơ ngoại trừ xơ nhân tạo hoặc xơ tổng hợp. Đây là loại xơ ở giai đoạn trước khi diễn ra quá trình quay sợi, bao gồm phế liệu, và, ngoại trừ quy định khác, bao gồm xơ được chải thô, chải kỹ hoặc đã gia công, nhưng chưa kéo thành sợi.

2. Thuật ngữ “xơ tự nhiên” bao gồm lông đuôi hoặc bờm ngựa thuộc Nhóm 0511, tơ tằm thuộc Nhóm 5002 và Nhóm 5003, xơ lông cừu và lông động vật chải kỹ hoặc chải thô thuộc các Nhóm từ 5101 đến 5105, xơ bông thuộc các Nhóm từ 5201 đến 5203, và xơ thực vật thuộc các Nhóm từ 5301 đến 5305.

3. Thuật ngữ “bột giấy dệt”, “nguyên liệu hóa học” và “nguyên liệu làm giấy” mô tả nguyên liệu, không được phân loại thuộc Chương 50 đến Chương 63, được sử dụng trong quá trình sản xuất xơ hoặc sợi giấy, tổng hợp hoặc nhân tạo.

4. Thuật ngữ “xơ staple nhân tạo” chỉ các bó sợi filament nhân tạo hoặc tổng hợp, phế liệu hoặc xơ staple thuộc các Nhóm từ 5501 đến 5507.

Chú giải 6. Hạn mức linh hoạt áp dụng cho sản phẩm dệt may được làm từ nhiều nguyên liệu dệt may

1. Trường hợp tiêu chí xuất xứ của một sản phẩm tại Phụ lục II Thông tư này dẫn chiếu đến quy định tại Chú giải này, tiêu chí xuất xứ tại cột thứ ba (3) không áp dụng đối với nguyên liệu dệt may cơ bản sử dụng trong quá trình sản xuất sản phẩm này và nguyên liệu dệt may cơ bản này chiếm 10% hoặc ít hơn tổng trọng lượng các nguyên liệu dệt may cơ bản được sử dụng trong quá trình sản xuất (xem thêm quy định tại khoản 3 và khoản 4 Chú giải này).

2. Sản phẩm dệt may được làm từ nhiều nguyên liệu dệt may cơ bản

a) Hạn mức linh hoạt nêu tại khoản 1 Điều này chỉ áp dụng đối với sản phẩm hỗn hợp làm từ hai hoặc nhiều nguyên liệu dệt may cơ bản, bao gồm:

- tơ tằm;

- len lông cừu;

- lông động vật loại thô;

- lông động vật loại mịn;

- lông đuôi hoặc bờm ngựa;

- bông;

- nguyên liệu làm giấy và giấy;

- lanh;

- gai dầu;

- đay và các loại xơ libe dệt khác;

- sợi xidan và xơ dệt khác của cây thùa;

- xơ dừa, xơ chuối, xơ gai ramie và các loại xơ dệt gốc thực vật khác;

- xơ filament nhân tạo tổng hợp;

- xơ filament nhân tạo tái tạo;

- xơ filament dẫn điện;

- xơ staple nhân tạo tổng hợp từ chất liệu polypropylene;

- xơ staple nhân tạo tổng hợp từ chất liệu polyeste;

- xơ staple nhân tạo tổng hợp từ polyamit;

- xơ staple nhân tạo tổng hợp từ polyacrylonitrile;

- xơ staple nhân tạo tổng hợp từ polyimit;

- xơ staple nhân tạo tổng hợp từ nhựa teflon;

- xơ staple nhân tạo tổng hợp từ poly (phenylene sulphide);

- xơ staple nhân tạo tổng hợp từ poly (vinyl chlorua);

- xơ staple nhân tạo tổng hợp khác;

- xơ staple nhân tạo tái tạo từ tơ vít cô;

- xơ staple nhân tạo tái tạo khác;

- sợi làm từ polyurethane đã được phân đoạn với những đoạn linh hoạt từ polyether, đã hoặc chưa bọc;

- sợi làm từ polyurethane đã được phân đoạn với những đoạn linh hoạt từ polyeste, đã hoặc chưa bọc;

- các sản phẩm thuộc Nhóm 5605 (sợi kim hóa) kết hợp có chứa một lõi làm từ lá nhôm hoặc lõi làm từ màng nhựa đã hoặc chưa được phủ bột nhôm, có chiều rộng không quá 5 mm, được kẹp vào giữa bởi chất kết dính trong suốt hoặc có màu hai lớp màng nhựa;

- các sản phẩm khác thuộc Nhóm 5605;

- xơ thủy tinh;

- xơ kim loại.

b) Ví dụ 1: Vải dệt có chần sợi nổi vòng thuộc Nhóm 5802 được làm từ sợi bông thuộc Nhóm 5205 và vải bông thuộc Nhóm 5210 chỉ được coi là sản phẩm hỗn hợp nếu vải bông là vải hỗn hợp làm từ sợi thuộc hai Nhóm riêng biệt, hoặc nếu sợi bông được sử dụng là sợi hỗn hợp.

c) Ví dụ 2: Trường hợp vải dệt có chần sợi nổi vòng nói trên được làm từ sợi bông thuộc Nhóm 5205 và vải tổng hợp thuộc Nhóm 5407, trong đó sợi bông sử dụng được làm từ hai nguyên liệu dệt may cơ bản riêng biệt, do vậy vải dệt trần sợi vòng là sản phẩm hỗn hợp.

3. Trường hợp sản phẩm chứa “sợi làm từ polyurethane đã được phân đoạn với những đoạn linh hoạt từ polyether, đã hoặc chưa bọc”, tỷ lệ linh hoạt được áp dụng cho sợi này là 20%.

4. Trường hợp các sản phẩm có chứa “một mảnh làm từ lá nhôm hoặc làm từ màng nhựa đã hoặc chưa được phủ bột nhôm, có chiều rộng không quá 5 mm, được kẹp vào giữa bởi chất kết dính trong suốt hoặc có màu hai lớp màng nhựa”, tỷ lệ linh hoạt áp dụng cho mảnh này là 30%.

Chú giải 7. Hạn mức linh hoạt khác áp dụng cho sản phẩm dệt may

1. Trường hợp tiêu chí xuất xứ của một sản phẩm tại Phụ lục II Thông tư này dẫn chiếu đến quy định tại Chú giải này, nguyên liệu dệt may không thỏa mãn tiêu chí xuất xứ được quy định tại cột thứ ba (3) của danh mục được phép sử dụng với điều kiện nguyên liệu dệt may đó được phân loại ở Nhóm khác với Nhóm của sản phẩm và trị giá sử dụng không vượt quá 8% giá xuất xưởng của sản phẩm.

2. Sử dụng nguyên liệu không phải là nguyên liệu dệt may

a) Nguyên liệu không thuộc Chương 50 đến Chương 63 được phép sử dụng để sản xuất sản phẩm dệt may mà không xét đến xuất xứ, cho dù nguyên liệu đó chứa nguyên liệu dệt may hay không.

b) Ví dụ: Trường hợp tiêu chí xuất xứ của một sản phẩm dệt may cụ thể (ví dụ quần dài) phải sử dụng sợi, quy định này cho phép sử dụng vật liệu kim loại, như cúc, vì cúc không thuộc Chương 50 đến Chương 63. Cũng như vậy, quy định này cho phép sử dụng khóa kéo dù khóa kéo thường có nguyên liệu dệt may.

3. Khi áp dụng tiêu chí về tỷ lệ giới hạn, trị giá các nguyên liệu không có xuất xứ không thuộc Chương 50 đến Chương 63 phải được xét đến khi tính toán trị giá của nguyên liệu không có xuất xứ tham gia vào quá trình sản xuất.

Chú giải 8. Công đoạn gia công cụ thể và công đoạn đơn giản đối với sản phẩm thuộc Chương 27

1. Để áp dụng tiêu chí xuất xứ Nhóm ex 2707 và Nhóm 2713, “công đoạn gia công cụ thể” là những công đoạn sau:

a) chưng cất chân không;

b) chưng cất lại bằng quá trình phân đoạn kỹ;

c) cracking (lọc dầu);

d) quá trình reforming;

đ) chiết tách bằng việc sử dụng các dung môi chọn lọc;

e) công đoạn bao gồm các hoạt động sau: xử lý với axit sunfuric đậm đặc, axit sunfuric bốc khói hoặc anhidrit sunfuric; trung hoà với chất kiềm; tẩy màu và tinh chế với đất hoạt tính tự nhiên, đất kích hoạt, bô xít hoặc than hoạt tính;

g) polyme hóa;

h) ankyl hóa; và

i) đồng phân hóa.

2. Để áp dụng tiêu chí xuất xứ Nhóm 2710, Nhóm 2711 và Nhóm 2712, “công đoạn gia công cụ thể” là những công đoạn sau:

a) chưng cất chân không;

b) chưng cất lại bằng quá trình phân đoạn kỹ;

c) cracking (lọc dầu);

d) quá trình reforming;

đ) chiết tách bằng việc sử dụng các dung môi chọn lọc;

e) công đoạn bao gồm các hoạt động sau: xử lý với axit sunfuric đậm đặc, axit sunfuric bốc khói hoặc anhidrit sunfuric; trung hoà với chất kiềm; tẩy màu và tinh chế với đất hoạt tính tự nhiên, đất kích hoạt, bô xít hoặc than hoạt tính;

g) polyme hóa;

h) ankyl hóa;

i) đồng phân hóa;

k) đối với dầu nặng thuộc Nhóm ex 2710, khử lưu huỳnh bằng hydro, làm giảm ít nhất 85% lượng lưu huỳnh trong sản phẩm đã được chế biến (phương pháp ASTM D 1266-59 T);

l) đối với hàng hóa thuộc Nhóm 2710, loại bỏ parafin bằng một công đoạn ngoại trừ công đoạn lọc dầu;

m) đối với dầu nặng thuộc Nhóm 2710, xử lý với hydro, tại áp suất trên 20 bar và nhiệt độ lớn hơn 250 độ C, cùng với việc sử dụng một chất xúc tác, ngoại trừ việc tạo ra công đoạn khử lưu huỳnh, khi hydro tạo thành một yếu tố hoạt tính trong một phản ứng hóa học. Tuy nhiên, việc xử lý thêm, với hydro, đối với dầu bôi trơn thuộc Nhóm ex2710 (ví dụ: tách hợp chất có chứa lưu huỳnh và ni tơ hoặc tẩy màu), theo trình tự, cụ thể hơn, để cải thiện màu sắc hoặc độ bền và độ ổn định sẽ không được coi là một công đoạn gia công cụ thể;

n) đối với dầu nhiên liệu thuộc Nhóm ex 2710, chưng cất khí quyển, với điều kiện dưới 30% về thể tích của sản phẩm này được chưng cất, bao gồm cả phần tiêu hao, tại 300 độ C, theo phương pháp ASTM D 86;

o) đối với dầu nặng ngoại trừ dầu khí và dầu nhiên liệu thuộc Nhóm ex 2710, xử lý bằng cách phóng điện chổi than với tần số cao; và

p) đối với các sản phẩm thô (ngoại trừ mỡ khoáng, khoáng sáp ozokerit, sáp than non hoặc sáp than bùn, sáp parafin chứa dưới 0,75% trọng lượng là dầu) chỉ của Nhóm ex 7212, tách dầu bằng công đoạn kết tinh từng phần.

3. Để áp dụng tiêu chí xuất xứ Nhóm ex 2707 và Nhóm 2713, các công đoạn đơn giản, ví dụ làm sạch, gạn, khử muối, tách nước, lọc, thêm màu, đánh dấu, trộn sản phẩm với lưu huỳnh theo các hàm lượng khác nhau để thu được sản phẩm có hàm lượng lưu huỳnh mong muốn, hoặc kết hợp giữa những công đoạn này hoặc công đoạn tương tự, được xem là không đáp ứng quy tắc xuất xứ.

PHỤ LỤC II

QUY TẮC CỤ THỂ MẶT HÀNG
(ban hành kèm theo Thông tư số 02/2021/TT-BCT ngày 11 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong UKVFTA)

Mã HS

Mô tả hàng hóa

Công đoạn gia công hoặc chế biến

(1)

(2)

(3)

Chương 01

Động vật sống.

Động vật sống thuộc Chương 1 có xuất xứ thuần túy

Chương 02

Thịt và phụ phẩm dạng thịt ăn được sau giết mổ.

Nguyên liệu là thịt và phụ phẩm dạng thịt ăn được sau giết mổ có xuất xứ thuần túy.

Ex Chương 03

Cá và động vật giáp xác, động vật thân mềm và động vật thuỷ sinh không xương sống khác, ngoại trừ:

Cá và động vật giáp xác, động vật thân mềm và động vật thuỷ sinh không xương sống khác có xuất xứ thuần túy.

0304

phi-lê cá và các loại thịt cá khác (đã hoặc chưa xay, nghiền, băm), tươi, ướp lạnh hoặc đông lạnh;

Nguyên liệu thuộc Chương 3 có xuất xứ thuần túy.

0305

cá, làm khô, muối hoặc ngâm nước muối; cá hun khói, đã hoặc chưa làm chín trước hoặc trong quá trình hun khói; bột mịn, bột thô và bột viên làm từ cá, thích hợp dùng làm thức ăn cho người;

Nguyên liệu thuộc Chương 3 có xuất xứ thuần túy.

Ex 0306

động vật giáp xác, đã hoặc chưa bóc mai, vỏ, làm khô, muối hoặc ngâm nước muối; động vật giáp xác hun khói, đã hoặc chưa bóc mai, vỏ, đã hoặc chưa làm chín trước hoặc trong quá trình hun khói; động vật giáp xác chưa bóc mai, vỏ, đã hấp chín hoặc luộc chín trong nước, đã hoặc chưa ướp lạnh, đông lạnh, làm khô, muối, hoặc ngâm nước muối; bột thô, bột mịn và bột viên của động vật giáp xác, thích hợp dùng làm thức ăn cho người;

Nguyên liệu thuộc Chương 3 có xuất xứ thuần túy.

Ex 0307

động vật thân mềm, đã hoặc chưa bóc mai, vỏ, làm khô, muối hoặc ngâm nước muối; động vật thân mềm hun khói, đã hoặc chưa bóc mai, vỏ, đã hoặc chưa làm chín trước hoặc trong quá trình hun khói; bột mịn, bột thô và bột viên của động vật thân mềm, thích hợp dùng làm thức ăn cho người; và

Nguyên liệu thuộc Chương 3 có xuất xứ thuần túy.

Ex 0308

động vật thủy sinh không xương sống trừ động vật giáp xác và động vật thân mềm, làm khô, muối hoặc ngâm nước muối; động vật thủy sinh không xương sống hun khói trừ động vật giáp xác và động vật thân mềm, đã hoặc chưa làm chín trước hoặc trong quá trình hun khói; bột mịn, bột thô và bột viên của động vật thủy sinh trừ động vật giáp xác và động vật thân mềm, thích hợp dùng làm thức ăn cho người

Nguyên liệu thuộc Chương 3 có xuất xứ thuần túy.

Ex Chương 04

Sản phẩm bơ sữa; trứng chim và trứng gia cầm; sản phẩm ăn được gốc động vật, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác;

Quá trình sản xuất, trong đó:

- Nguyên liệu thuộc Chương 4 có xuất xứ thuần túy; và

- Trọng lượng đường không vượt quá 20% trọng lượng sản phẩm.

0409

Mật ong tự nhiên.

Nguyên liệu mật ong tự nhiên có xuất xứ thuần túy.

Ex Chương 05

Sản phẩm gốc động vật, chưa được chi tiết hoặc ghi ở các nơi khác, ngoại trừ:

Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ Nhóm nào.

Ex 051191

trứng cá và bọc trứng cá không ăn được.

Nguyên liệu trứng cá và bọc trứng cá có xuất xứ thuần túy.

Chương 06

Cây sống và các loại cây trồng khác; củ, rễ và loại tương tự; cành hoa và cành lá trang trí.

Nguyên liệu thuộc Chương 6 có xuất xứ thuần túy.

Chương 07

Rau và một số loại củ, thân củ và rễ ăn được.

Nguyên liệu thuộc Chương 7 có xuất xứ thuần túy.

Chương 08

Quả và quả hạch ăn được; vỏ quả thuộc họ cam quýt hoặc các loại dưa.

Quá trình sản xuất, trong đó:

- Nguyên liệu là các loại quả, quả hạch và vỏ quả thuộc họ cam quýt hoặc các loại dưa thuộc Chương 8 có xuất xứ thuần túy; và

- Trọng lượng đường không vượt quá 20% trọng lượng sản phẩm.

Chương 09

Cà phê, chè, chè Paragoay và các loại gia vị.

Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ Nhóm nào.

Chương 10

Ngũ cốc.

Nguyên liệu thuộc Chương 10 có xuất xứ thuần túy.

Chương 11

Các sản phẩm xay xát; malt; tinh bột; inulin; gluten lúa mì.

Nguyên liệu thuộc Chương 10 và Chương 11, các Nhóm 0701, 0714.10 và 2303, và Phân nhóm 0710.10 có xuất xứ thuần túy.

Chương 12

Hạt dầu và quả có dầu; các loại ngũ cốc, hạt và quả khác; cây công nghiệp hoặc cây dược liệu; rơm, rạ và có khô.

Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm.

Chương 13

Nhựa cánh kiến đỏ; gôm, nhựa cây, các chất nhựa và các chất chiết xuất từ thực vật khác.

Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ Nhóm nào, trong đó trọng lượng đường không vượt quá 20% trọng lượng sản phẩm.

Chương 14

Vật liệu thực vật dùng để tết bện; các sản phẩm thực vật chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác.

Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ Nhóm nào.

Ex Chương 15

Mỡ và dầu động vật hoặc thực vật và các sản phẩm tách từ chúng; mỡ ăn được đã chế biến; các loại sáp động vật hoặc thực vật, ngoại trừ:

Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ Phân nhóm nào, ngoại trừ Phân nhóm của sản phẩm.

1509 và 1510

dầu ô liu và các phần phân đoạn của dầu ô liu;

Nguyên liệu thực vật có xuất xứ thuần túy.

1516 và 1517

mỡ và dầu động vật hoặc thực vật và các phần phân đoạn của chúng, đã qua hydro hoá, este hoá liên hợp, tái este hoá hoặc eledin hoá toàn bộ hoặc một phần, đã hoặc chưa tinh chế, nhưng chưa chế biến thêm;

Margarin; các hỗn hợp hoặc các chế phẩm ăn được của mỡ hoặc dầu động vật hoặc thực vật hoặc các phần phân đoạn của các loại mỡ hoặc dầu khác nhau thuộc Chương này, trừ mỡ hoặc dầu ăn được hoặc các phần phân đoạn của chúng thuộc Nhóm 1516; và

Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm.

152000

glycerol.

Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ Nhóm nào.

Chương 16

Các chế phẩm từ thịt, cá hay động vật giáp xác, động vật thân mềm hoặc động vật thuỷ sinh không xương sống khác.

Nguyên liệu thuộc Chương 2, Chương 3 và Chương 16 có xuất xứ thuần túy.

Ex Chương 17

Đường và các loại kẹo đường; ngoại trừ:

Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm.

1702

đường khác, kể cả đường lactoza, mantoza, glucoza và fructoza, tinh khiết về mặt hoá học, ở thể rắn; xirô đường chưa pha thêm hương liệu hoặc chất màu; mật ong nhân tạo đã hoặc chưa pha trộn với mật ong tự nhiên; đường caramen; và

Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm, trong đó trọng lượng nguyên liệu thuộc các Nhóm từ 1101 đến 1108, Nhóm 1701 và Nhóm 1703 không vượt quá 30% trọng lượng sản phẩm.

1704

các loại kẹo đường (kể cả sô cô la trắng), không chứa ca cao;

Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm, trong đó:

- trọng lượng đơn lẻ của nguyên liệu thuộc Chương 4 không vượt quá 20% trọng lượng sản phẩm;

- trọng lượng đơn lẻ của đường không vượt quá 40% trọng lượng sản phẩm; và

- tổng trọng lượng đường và nguyên liệu thuộc Chương 4 không vượt quá 50% trọng lượng sản phẩm.

Chương 18

Ca cao và các chế phẩm từ ca cao.

Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm, trong đó:

- trọng lượng đơn lẻ của đường và nguyên liệu thuộc Chương 4 không vượt quá 40% trọng lượng sản phẩm; và

- tổng trọng lượng đường và nguyên liệu thuộc Chương 4 không vượt quá 60% trọng lượng sản phẩm.

Chương 19

Chế phẩm từ ngũ cốc, bột, tinh bột hoặc sữa; các loại bánh.

Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm, trong đó:

- trọng lượng nguyên liệu thuộc Chương 2, Chương 3 và Chương 16 không vượt quá 20% trọng lượng sản phẩm;

- trọng lượng nguyên liệu thuộc Nhóm 1006 và từ Nhóm 1101 đến 1108 không vượt quá 20% trọng lượng sản phẩm;

- trọng lượng đơn lẻ của nguyên liệu thuộc Chương 4 không vượt quá 20% trọng lượng sản phẩm;

- trọng lượng đơn lẻ của đường không vượt quá 40% trọng lượng của sản phẩm; và

- tổng trọng lượng đường và nguyên liệu thuộc Chương 4 không vượt quá 50% trọng lượng sản phẩm.

Ex Chương 20

Các chế phẩm từ rau, quả, quả hạch hoặc các sản phẩm khác của cây; ngoại trừ:

Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm, trong đó trọng lượng đường không vượt quá 20% trọng lượng sản phẩm.

2002 và 2003

cà chua, nấm và nấm cục, đã chế biến hoặc bảo quản bằng cách khác trừ bảo quản bằng giấm hoặc axít axetic.

Nguyên liệu thuộc Chương 7 có xuất xứ thuần túy.

Ex Chương 21

Các chế phẩm ăn được khác; ngoại trừ:

Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm, trong đó:

- trọng lượng đơn lẻ của nguyên liệu thuộc Chương 4 không vượt quá 20% trọng lượng sản phẩm;

- trọng lượng đơn lẻ của đường không vượt quá 40% trọng lượng sản phẩm; và

- tổng trọng lượng đường và nguyên liệu thuộc Chương 4 không vượt quá 50% trọng lượng sản phẩm.

2103

Nước xốt và các chế phẩm làm nước xốt; đồ gia vị hỗn hợp và bột canh hỗn hợp; bột mịn và bột thô từ hạt mù tạt và mù tạt đã chế biến:

- nước xốt và các chế phẩm làm nước xốt; đồ gia vị hỗn hợp và bột canh hỗn hợp; và

Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm. Tuy nhiên, có thể sử dụng nguyên liệu bột mịn và bột thô từ hạt mù tạt và mù tạt đã chế biến.

- bột mịn và bột thô từ hạt mù tạt và mù tạt đã chế biến

Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ Nhóm nào.

Chương 22

Đồ uống, rượu và giấm.

Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm và các Nhóm 2207 và 2208, trong đó:

- nguyên liệu từ các Phân nhóm 0806.10, 2009.61 và 2009.69 có xuất xứ thuần túy; và

- trọng lượng đơn lẻ của đường và các nguyên liệu thuộc Chương 4 không vượt quá 20% trọng lượng sản phẩm.

Ex Chương 23

Phế liệu và phế thải từ ngành công nghiệp thực phẩm; thức ăn gia súc đã chế biến; ngoại trừ:

Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm.

2302 và ex 2303

phế liệu từ quá trình sản xuất tinh bột; và

Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm, trong đó trọng lượng nguyên liệu thuộc Chương 10 không vượt quá 20% trọng lượng sản phẩm.

2309

chế phẩm dùng trong chăn nuôi động vật.

Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm, trong đó:

- nguyên liệu thuộc Chương 2 và Chương 3 có xuất xứ thuần túy;

- trọng lượng nguyên liệu thuộc Chương 10 và Chương 11 và các Nhóm 2302 và 2303 không vượt quá 20% trọng lượng của sản phẩm;

- trọng lượng đơn lẻ của nguyên liệu thuộc Chương 4 không vượt quá 20% trọng lượng sản phẩm;

- trọng lượng đường không vượt quá 40% trọng lượng của sản phẩm; và

- tổng trọng lượng đường và nguyên liệu thuộc Chương 4 không vượt quá 50% trọng lượng sản phẩm.

Ex Chương 24

Thuốc lá và nguyên liệu thay thế thuốc lá đã chế biến, ngoại trừ:

Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ Nhóm nào, trong đó trọng lượng nguyên liệu (không có xuất xứ) thuộc Chương 24 không vượt quá 30% tổng trọng lượng nguyên liệu Chương 24.

2401

lá thuốc lá chưa chế biến; phế liệu lá thuốc lá; và

Nguyên liệu lá thuốc lá chưa chế biến và phế liệu thuốc lá thuộc Chương 24 có xuất xứ thuần túy.

Ex 2402

thuốc lá điếu, từ lá thuốc lá hoặc từ các chất thay thế lá thuốc lá.

Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm và lá thuốc lá để hút thuộc Phân nhóm 2403.19, trong đó ít nhất 10% trọng lượng nguyên liệu thuộc Chương 24 là lá thuốc lá chưa chế biến hoặc phế liệu lá thuốc lá thuộc Nhóm 2401 có xuất xứ thuần túy.

Ex Chương 25

Muối; lưu huỳnh; đất và đá; thạch cao, vôi và xi măng; ngoại trừ:

Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm; hoặc trị giá nguyên liệu không vượt quá 70% giá xuất xưởng của sản phẩm.

Ex 2519

magiê cacbonat tự nhiên đã nghiền (magiezit), trong các thùng chứa lớn, đóng kín, và magiê ôxít, tinh khiết hoặc không tinh khiết, trừ magiê ô xít nấu chảy hoặc magiê ô xít nung trơ (thiêu kết).

Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm. Tuy nhiên, được phép sử dụng magiê cacbonat tự nhiên (magiezit).

Chương 26

Quặng, xỉ và tro.

Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm.

Ex Chương 27

Nhiên liệu khoáng, dầu khoáng và các sản phẩm chưng cất từ chúng; các chất chứa bi-tum; các loại sáp khoáng chất, ngoại trừ:

Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm; hoặc

trị giá nguyên liệu không vượt quá 70% giá xuất xưởng của sản phẩm.

Ex 2707

dầu có khối lượng cấu tử thơm lớn hơn cấu tử không thơm, các loại dầu tương tự

như các loại dầu khoáng sản thu được bằng cách chưng cất hắc ín than đá ở nhiệt độ cao, trong đó hơn 65% thể tích chưng cất ở nhiệt độ lên đến 250°C (kể cả hỗn hợp của sản phẩm chưng cất và benzene), để sử dụng như điện hoặc nhiên liệu nhiệt

Sản xuất bằng cách lọc dầu hoặc một hay nhiều công đoạn sản xuất cụ thể1; hoặc

sản xuất bằng các công đoạn khác, trong đó nguyên liệu được phân loại vào Nhóm khác với Nhóm của sản phẩm. Tuy nhiên, có thể sử dụng nguyên liệu cùng Nhóm với sản phẩm với điều kiện tổng trị giá các nguyên liệu này không vượt quá 50% giá xuất xưởng của sản phẩm.

2710

dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ và các loại dầu thu được từ các khoáng bi-tum (trừ dầu thô); các chế phẩm chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác, có chứa hàm lượng từ 70% trở lên là dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ hoặc các loại dầu thu được từ các khoáng bi-tum, những loại dầu này là thành phần cơ bản của các chế phẩm đó; dầu thải;

Sản xuất bằng cách lọc dầu hoặc một hay nhiều công đoạn sản xuất cụ thể2; hoặc

sản xuất bằng các công đoạn khác, trong đó nguyên liệu được phân loại vào Nhóm khác với Nhóm của sản phẩm. Tuy nhiên, có thể sử dụng nguyên liệu cùng Nhóm với sản phẩm với điều kiện tổng trị giá các nguyên liệu này không vượt quá 50% giá xuất xưởng của sản phẩm.

2711

khí dầu mỏ và các loại khí hydrocarbon khác;

Sản xuất bằng cách lọc dầu hoặc một hay nhiều công đoạn sản xuất cụ thể2; hoặc

sản xuất bằng các công đoạn khác, trong đó nguyên liệu được phân loại vào Nhóm khác với Nhóm của sản phẩm. Tuy nhiên, có thể sử dụng nguyên liệu cùng Nhóm với sản phẩm với điều kiện tổng trị giá các nguyên liệu này không vượt quá 50% giá xuất xưởng của sản phẩm.

2712

vazơlin (petroleum jelly); sáp parafin, sáp dầu lửa vi tinh thể, sáp than cám, ozokerite, sáp than non, sáp than bùn, sáp khoáng khác, và sản phẩm tương tự thu được từ quy trình tổng hợp hay quy trình khác, đã hoặc chưa nhuộm màu; và

Sản xuất bằng cách lọc dầu hoặc một hay nhiều công đoạn sản xuất cụ thể2; hoặc

sản xuất bằng các công đoạn khác, trong đó nguyên liệu được phân loại vào Nhóm khác với Nhóm của sản phẩm. Tuy nhiên, có thể sử dụng nguyên liệu cùng Nhóm với sản phẩm với điều kiện tổng trị giá các nguyên liệu này không vượt quá 50% giá xuất xưởng của sản phẩm.

2713

cốc dầu mỏ, bi-tum dầu mỏ và các cặn khác từ dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ hoặc từ các loại dầu thu được từ các khoáng bi-tum.

Sản xuất bằng cách lọc dầu hoặc một hay nhiều công đoạn sản xuất cụ thể1; hoặc

sản xuất bằng các công đoạn khác, trong đó nguyên liệu được phân loại vào Nhóm khác với Nhóm của sản phẩm. Tuy nhiên, có thể sử dụng nguyên liệu cùng Nhóm với sản phẩm với điều kiện tổng trị giá các nguyên liệu này không vượt quá 50% giá xuất xưởng của sản phẩm.

Chương 28

Hóa chất vô cơ; các hợp chất vô cơ hay hữu cơ của kim loại quý, kim loại đất hiếm, các nguyên tố phóng xạ hoặc các chất đồng vị.

Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm. Tuy nhiên, có thể sử dụng nguyên liệu cùng Nhóm với sản phẩm với điều kiện tổng trị giá các nguyên liệu này không vượt quá 20% giá xuất xưởng của sản phẩm; hoặc

Trị giá nguyên liệu không vượt quá 50% giá xuất xưởng của sản phẩm.

Chương 29

Hóa chất hữu cơ.

Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm. Tuy nhiên, có thể sử dụng nguyên liệu cùng Nhóm với sản phẩm với điều kiện tổng trị giá các nguyên liệu này không vượt quá 20% giá xuất xưởng của sản phẩm; hoặc

trị giá nguyên liệu không vượt quá 50% giá xuất xưởng của sản phẩm.

Ex Chương 30

Dược phẩm.

Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ Nhóm nào.

3004

thuốc (trừ các mặt hàng thuộc Nhóm 3002, 3005 hoặc 3006) gồm các sản phẩm đã hoặc chưa pha trộn dùng cho phòng bệnh hoặc chữa bệnh, đã được đóng gói theo liều lượng (kể cả các sản phẩm thuộc loại dùng để hấp thụ qua da) hoặc làm thành dạng nhất định hoặc đóng gói để bán lẻ.

Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm; hoặc

trị giá nguyên liệu không vượt quá 70% giá xuất xưởng của sản phẩm.

Chương 31

Phân bón.

Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm. Tuy nhiên, có thể sử dụng nguyên liệu cùng Nhóm với sản phẩm với điều kiện tổng trị giá các nguyên liệu này không vượt quá 20% giá xuất xưởng của sản phẩm; hoặc trị giá nguyên liệu không vượt quá 50% giá xuất xưởng của sản phẩm.

Chương 32

Các chất chiết xuất làm thuốc nhuộm hoặc thuộc da; ta nanh và các chất dẫn xuất của chúng; thuốc nhuộm, thuốc màu và các chất màu khác; sơn và véc ni; chất gắn và các loại ma tít khác; các loại mực.

Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm. Tuy nhiên, có thể sử dụng nguyên liệu cùng Nhóm với sản phẩm với điều kiện tổng trị giá các nguyên liệu này không vượt quá 20% giá xuất xưởng của sản phẩm; hoặc

trị giá nguyên liệu không vượt quá 50% giá xuất xưởng của sản phẩm.

Chương 33

Tinh dầu và các chất tựa nhựa; nước hoa, mỹ phẩm hoặc các chế phẩm dùng cho vệ sinh.

Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm. Tuy nhiên, có thể sử dụng nguyên liệu cùng Nhóm với sản phẩm với điều kiện tổng trị giá các nguyên liệu này không vượt quá 20% giá xuất xưởng của sản phẩm; hoặc

trị giá nguyên liệu không vượt quá 50% giá xuất xưởng của sản phẩm.

Ex Chương 34

Xà phòng, các chất hữu cơ hoạt động bề mặt, các chế phẩm dùng để giặt, rửa, các chế phẩm bôi trơn, các loại sáp nhân tạo, sáp chế biến, các chế phẩm dùng để đánh bóng hoặc tẩy sạch, nến và các sản phẩm tương tự, bột nhão dùng làm hình mẫu, sáp dùng trong nha khoa và các chế phẩm dùng trong nha khoa có thành phần cơ bản là thạch cao, ngoại trừ:

Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm. Tuy nhiên, có thể sử dụng nguyên liệu cùng Nhóm với sản phẩm với điều kiện tổng trị giá các nguyên liệu này không vượt quá 20% giá xuất xưởng của sản phẩm; hoặc

trị giá nguyên liệu không vượt quá 70% giá xuất xưởng của sản phẩm.

Ex 3404

Sáp nhân tạo và sáp chế biến:

- với dẫn xuất cơ bản là parafin, sáp dầu, sáp thu được từ dầu bi-tum, sáp thô (sáp slack) hoặc sáp vảy (sáp scale).

Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ Nhóm nào

Ex Chương 35

Các chất chứa anbumin; các dạng tinh bột biến tính; keo hồ; enzim.

Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm.

3505

dextrin và các dạng tinh bột biến tính khác (ví dụ, tinh bột đã tiền gelatin hóa hoặc este hóa); các loại keo có thành phần chính là tinh bột, hoặc dextrin hoặc các dạng tinh bột biến tính khác.

Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ Nhóm nào, trong đó trị giá nguyên liệu không vượt quá 50% giá xuất xưởng của sản phẩm.

3506

keo đã điều chế và các chất dính đã điều chế khác, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác; các sản phẩm phù hợp dùng như keo hoặc các chất kết dính, đã đóng gói để bán lẻ như keo hoặc như các chất kết dính, trọng lượng tịnh không quá 1kg.

Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm; hoặc

trị giá nguyên liệu không vượt quá 70% giá xuất xưởng của sản phẩm.

Chương 36

Chất nổ; các sản phẩm pháo; diêm; các hợp kim tự cháy; các chế phẩm dễ cháy khác.

Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm. Tuy nhiên, có thể sử dụng nguyên liệu cùng Nhóm với sản phẩm với điều kiện tổng trị giá các nguyên liệu này không vượt quá 20% giá xuất xưởng của sản phẩm; hoặc

trị giá nguyên liệu không vượt quá 50% giá xuất xưởng của sản phẩm.

Chương 37

Vật liệu ảnh hoặc điện ảnh.

Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm. Tuy nhiên, có thể sử dụng nguyên liệu cùng Nhóm với sản phẩm với điều kiện tổng trị giá các nguyên liệu này không vượt quá 20% giá xuất xưởng của sản phẩm; hoặc

trị giá nguyên liệu không vượt quá 50% giá xuất xưởng của sản phẩm.

Ex Chương 38

Các sản phẩm hóa chất khác; ngoại trừ:

Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm. Tuy nhiên, có thể sử dụng nguyên liệu cùng Nhóm với sản phẩm với điều kiện tổng trị giá các nguyên liệu này không vượt quá 20% giá xuất xưởng của sản phẩm; hoặc

trị giá nguyên liệu không vượt quá 50% giá xuất xưởng của sản phẩm.

382460

sorbitol trừ loại thuộc Phân nhóm 2905.44; và

Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ Phân nhóm nào, ngoại trừ Phân nhóm của sản phẩm và nguyên liệu thuộc Phân nhóm 2905.44. Tuy nhiên, có thể sử dụng nguyên liệu cùng Phân nhóm với sản phẩm với điều kiện tổng trị giá các nguyên liệu này không vượt quá 20% giá xuất xưởng của sản phẩm; hoặc

trị giá nguyên liệu không vượt quá 50% giá xuất xưởng của sản phẩm.

Chương 39

Plastic và các sản phẩm bằng plastic.

Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm. Tuy nhiên, có thể sử dụng nguyên liệu cùng Nhóm với sản phẩm với điều kiện tổng trị giá các nguyên liệu này không vượt quá 20% giá xuất xưởng của sản phẩm; hoặc

trị giá nguyên liệu không vượt quá 50% giá xuất xưởng của sản phẩm.

Ex Chương 40

Cao su và các sản phẩm bằng cao su; ngoại trừ:

Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm; hoặc

trị giá nguyên liệu không vượt quá 70% giá xuất xưởng của sản phẩm.

4012

Lốp loại bơm hơi đã qua sử dụng hoặc đắp lại, bằng cao su; lốp đặc hoặc nửa đặc, hoa lốp và lót vành, bằng cao su:

- lốp loại bơm hơi đắp lại, lốp đặc hoặc nửa đặc, bằng cao su; và

Đắp lại từ lốp đã qua sử dụng.

- loại khác

Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm 4011 và Nhóm 4012; hoặc trị giá nguyên liệu không vượt quá 70% giá xuất xưởng của sản phẩm.

Ex Chương 41

Da sống (trừ da lông) và da thuộc; ngoại trừ:

4104 đến 4106

da thuộc hoặc da mộc, không có lông, đã hoặc chưa xẻ, nhưng chưa được gia công thêm; và

Thuộc lại da đã thuộc hoặc da đã được chuẩn bị để thuộc của các Phân nhóm 4104.11, 4104.19, 4105.10, 4106.21, 4106.31 hoặc 4106.91; hoặc

sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm.

4107, 4112, 4113

da thuộc đã được gia công thêm sau khi thuộc hoặc làm mộc.

Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm. Tuy nhiên, chỉ được sử dụng nguyên liệu thuộc các Phân nhóm 4104.41, 4104.49, 4105.30, 4106.22, 4106.32 và 4106.92 nếu thực hiện quá trình thuộc lại da từ da đã thuộc hoặc đã làm mộc ở trạng thái khô.

Chương 42

Các sản phẩm bằng da thuộc; yên cương và bộ yên cương; các mặt hàng du lịch, túi xách và các loại đồ chứa tương tự; các sản phẩm làm từ ruột động vật (trừ tơ từ ruột con tằm).

Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm; hoặc

trị giá nguyên liệu không vượt quá 70% giá xuất xưởng của sản phẩm.

Ex Chương 43

Da lông và da lông nhân tạo; các sản phẩm làm từ da lông và da lông nhân tạo; ngoại trừ:

Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm; hoặc

trị giá nguyên liệu không vượt quá 70% giá xuất xưởng của sản phẩm.

4302

da lông đã thuộc hoặc chuội (kể cả đầu, đuôi, bàn chân và các mẩu hoặc các mảnh cắt khác), đã hoặc chưa ghép nối (không có thêm các vật liệu phụ trợ khác) trừ loại thuộc Nhóm 4303; và

Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm.

4303

hàng may mặc, đồ phụ trợ quần áo và các vật phẩm khác bằng da lông.

Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm.

Ex Chương 44

Gỗ và các mặt hàng bằng gỗ; than từ gỗ, ngoại trừ:

Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm; hoặc

trị giá nguyên liệu không vượt quá 70% giá xuất xưởng của sản phẩm.

Ex 4407

gỗ đã cưa hoặc xẻ theo chiều dọc, lạng hoặc bóc, có độ dầy trên 6 mm, đã bào, đánh giấy ráp hoặc ghép nối đầu;

Bào, đánh giấy ráp hoặc ghép nối đầu.

Ex 4408

tấm gỗ để làm lớp mặt (kể cả những tấm thu được bằng cách lạng gỗ ghép) và để làm gỗ dán, có độ dày không quá 6 mm, đã được lạng, và gỗ được xẻ theo chiều dọc khác, đã được lạng hoặc bóc tách, có độ dày không quá 6 mm, đã bào, đánh giấy ráp hoặc ghép hoặc nối đầu;

Lạng, bào, đánh giấy ráp hoặc ghép nối đầu.

Ex 4410 đến ex 4413

ván gỗ có hoa văn và gờ nổi làm viền, bao gồm cả gỗ viền chân tường và các loại có soi rãnh khác;

Tạo gân, gờ dạng chuỗi hạt.

Ex 4415

Hòm, hộp, thùng thưa, thùng hình trống và các loại bao bì tương tự, bằng gỗ:

Sản xuất từ các tấm khối chưa được cắt theo kích thước.

Ex 4418

- ván ghép và đồ mộc dùng trong xây dựng;

Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm. Tuy nhiên, được sử dụng panen có lõi xốp, ván ốp và ván lợp.

- ván gỗ có gân và gờ nổi làm viền; và

Tạo gân, gờ dạng chuỗi hạt.

Ex 4421

thanh gỗ để làm diêm; móc gỗ hoặc ghim gỗ dùng cho giầy dép.

Sản xuất từ gỗ thuộc bất kỳ Nhóm nào, trừ gỗ rút thuộc Nhóm 4409.

Chương 45

Lie và các sản phẩm bằng lie.

Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm; hoặc

trị giá nguyên liệu không vượt quá 70% giá xuất xưởng của sản phẩm.

Chương 46

Sản phẩm làm từ rơm, có giấy hoặc từ các loại vật liệu tết bện khác; các sản phẩm bằng liễu gai và song mây.

Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm; hoặc

trị giá nguyên liệu không vượt quá 70% giá xuất xưởng của sản phẩm.

Chương 47

Bột giấy từ gỗ hoặc từ nguyên liệu xơ xenlulo khác; giấy loại hoặc bìa loại thu hồi (phế liệu và vụn thừa).

Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm; hoặc

trị giá nguyên liệu không vượt quá 70% giá xuất xưởng của sản phẩm.

Chương 48

Giấy và bìa; các sản phẩm làm bằng bột giấy, bằng giấy hoặc bằng bìa.

Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm; hoặc

trị giá nguyên liệu không vượt quá 70% giá xuất xưởng của sản phẩm.

Chương 49

Sách, báo, tranh ảnh và các sản phẩm khác của công nghiệp in; các loại bản thảo viết bằng tay, đánh máy và sơ đồ.

Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm; hoặc

trị giá nguyên liệu không vượt quá 70% giá xuất xưởng của sản phẩm.

Ex Chương 50

Tơ tằm; ngoại trừ:

Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm.

Ex 5003

phế liệu tơ tằm (kể cả kén không thích hợp để quay tơ, xơ sợi phế liệu và xơ sợi tái chế), đã chải thô hoặc chải kỹ;

Chải thô hoặc chải kỹ từ phế liệu tơ tằm.

5004 đến ex 5006

sợi tơ tằm và sợi kéo từ phế liệu tơ tằm; và

Kéo sợi từ xơ tự nhiên hoặc đùn thành xơ nhân tạo rồi kéo sợi hoặc xe sợi3

5007

vải dệt thoi dệt từ tơ tằm hoặc từ phế liệu tơ tằm:

Kéo sợi từ xơ tự nhiên hoặc xơ staple nhân tạo hoặc đùn thành sợi filament nhân tạo hoặc xe sợi, rồi dệt thoi;

dệt thoi rồi nhuộm;

nhuộm sợi rồi dệt thoi; hoặc

thực hiện ít nhất hai công đoạn chuẩn bị hoặc hoàn thiện sản phẩm (như giặt, tẩy trắng, làm bóng, định hình bằng nhiệt, cào bông, cán vải, công đoạn chống co ngót, hoàn thiện không phục hồi, hấp xốp vải, ngâm tẩm, vá sửa và kiểm tra phân loại) rồi in, với điều kiện trị giá của vải chưa in không vượt quá 47,5% giá xuất xưởng của sản phẩm.3

Ex Chương 51

Lông cừu, lông động vật loại mịn hoặc loại thô; sợi từ lông đuôi hoặc bờm ngựa và vải dệt thoi từ các nguyên liệu trên; ngoại trừ:

Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm.

5106 đến 5110

sợi len lông cừu, lông động vật loại mịn hoặc loại thô từ lông đuôi hoặc bờm ngựa; và

Kéo sợi từ xơ tự nhiên hoặc đùn thành xơ nhân tạo rồi kéo sợi.3

5111 đến 5113

vải dệt thoi từ sợi len lông cừu, lông động vật loại mịn hoặc loại thô từ lông đuôi hoặc bờm ngựa.

Kéo sợi từ xơ tự nhiên hoặc xơ staple nhân tạo hoặc đùn thành sợi filament nhân tạo, rồi dệt thoi;

dệt thoi rồi nhuộm hoặc tráng phủ;

nhuộm sợi rồi dệt thoi; hoặc

thực hiện ít nhất hai công đoạn chuẩn bị hoặc hoàn thiện (như giặt, tẩy trắng, làm bóng, định hình bằng nhiệt, cào bông, cán vải, công đoạn chống co ngót, hoàn thiện không phục hồi, hấp xốp vải, ngâm tẩm, vá sửa và kiểm tra phân loại) rồi in, với điều kiện trị giá của vải chưa in không vượt quá 47,5% giá xuất xưởng của sản phẩm.3

Ex Chương 52

Bông; ngoại trừ:

Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm.

5204 đến 5207

sợi và chỉ khâu làm từ bông; và

Kéo sợi từ xơ tự nhiên hoặc đùn thành xơ nhân tạo rồi kéo sợi.3

5208 đến 5212

vải dệt thoi từ sợi bông.

Kéo sợi từ xơ tự nhiên hoặc xơ staple nhân tạo hoặc đùn thành sợi filament nhân tạo, rồi dệt thoi;

dệt thoi rồi nhuộm hoặc tráng phủ;

nhuộm sợi rồi dệt thoi; hoặc

thực hiện ít nhất hai công đoạn chuẩn bị hoặc hoàn thiện (như giặt, tẩy trắng, làm bóng, định hình bằng nhiệt, cào bông, cán vải, công đoạn chống co ngót, hoàn thiện không phục hồi, hấp xốp vải, ngâm tẩm, vá sửa và kiểm tra phân loại) rồi in, với điều kiện trị giá của vải chưa in không vượt quá 47,5% giá xuất xưởng của sản phẩm.3

Ex Chương 53

Xơ dệt gốc thực vật khác; sợi giấy và vải dệt thoi từ sợi giấy; ngoại trừ:

Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm.

5306 đến 5308

sợi từ các loại xơ dệt gốc thực vật khác; sợi giấy; và

Kéo sợi từ xơ tự nhiên hoặc đùn thành xơ nhân tạo rồi kéo sợi.3

5309 đến 5311

vải dệt thoi từ các loại sợi dệt gốc thực vật khác; vải dệt thoi từ sợi giấy.

Kéo sợi từ xơ tự nhiên hoặc xơ staple nhân tạo hoặc đùn thành sợi filament nhân tạo, rồi dệt thoi;

dệt thoi rồi nhuộm hoặc tráng phủ;

nhuộm sợi rồi dệt thoi; hoặc

thực hiện ít nhất hai công đoạn chuẩn bị hoặc hoàn thiện (như giặt, tẩy trắng, làm bóng, định hình bằng nhiệt, cào bông, cán vải, công đoạn chống co ngót, hoàn thiện không phục hồi, hấp xốp vải, ngâm tẩm, vá sửa và kiểm tra phân loại) rồi in, với điều kiện trị giá của vải chưa in không vượt quá 47,5% giá xuất xưởng của sản phẩm.3

5401 đến 5406

sợi, monofilament và chỉ khâu từ sợi filament nhân tạo.

Đùn thành xơ nhân tạo rồi xe sợi hoặc kéo sợi từ xơ tự nhiên.3

5407 và 5408

vải dệt thoi từ sợi filament nhân tạo.

Kéo sợi từ xơ tự nhiên hoặc xơ staple nhân tạo hoặc đùn thành sợi filament nhân tạo, rồi dệt thoi;

dệt thoi rồi nhuộm hoặc tráng phủ;

Xe sợi hoặc tạo dún (texturing) rồi dệt thoi với điều kiện trị giá của sợi chưa xe/chưa tạo dún (non-textured) không vượt quá 47,5% giá xuất xưởng của sản phẩm; hoặc

thực hiện ít nhất hai công đoạn chuẩn bị hoặc hoàn thiện (như giặt, tẩy trắng, làm bóng, định hình bằng nhiệt, cào bông, cán vải, công đoạn chống co ngót, hoàn thiện không phục hồi, hấp xốp vải, ngâm tẩm, vá sửa và kiểm tra phân loại) rồi in, với điều kiện trị giá của vải chưa in không vượt quá 47,5% giá xuất xưởng của sản phẩm.3

5501 đến 5507

xơ sợi staple nhân tạo.

Đùn thành xơ nhân tạo.

5508 đến 5511

sợi và chỉ khâu làm từ xơ staple nhân tạo.

Kéo sợi từ xơ tự nhiên hoặc đùn thành xơ nhân tạo rồi kéo sợi.3

5512 đến 5516

Vải dệt thoi từ xơ staple nhân tạo.

Kéo sợi từ xơ tự nhiên hoặc xơ staple nhân tạo hoặc đùn thành sợi filament nhân tạo, rồi dệt thoi;

dệt thoi rồi nhuộm hoặc tráng phủ;

nhuộm sợi rồi dệt thoi; hoặc

thực hiện ít nhất hai công đoạn chuẩn bị hoặc hoàn thiện (như giặt, tẩy trắng, làm bóng, định hình bằng nhiệt, cào bông, cán vải, công đoạn chống co ngót, hoàn thiện không phục hồi, hấp xốp vải, ngâm tẩm, vá sửa và kiểm tra phân loại) rồi in, với điều kiện trị giá của vải chưa in không vượt quá 47,5% giá xuất xưởng của sản phẩm.3

Ex Chương 56

Mền xơ, phớt và các sản phẩm không dệt; các loại sợi đặc biệt; sợi xe, chão bện (cordage), thừng và cáp và các sản phẩm của chúng; ngoại trừ:

Đùn thành xơ nhân tạo rồi kéo sợi hoặc kéo sợi từ xơ tự nhiên; hoặc phủ xơ vụn/cấy nhung rồi nhuộm hoặc in.3

5602

phớt, nỉ đã hoặc chưa ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc ép lớp:

- phớt, nỉ xuyên kim; và

Đùn thành xơ nhân tạo rồi tạo thành vải. Tuy nhiên, được sử dụng:

- sợi filement từ polypropylene thuộc Nhóm 5402;

- xơ polypropylene thuộc Nhóm 5503 hoặc 5506; hoặc

- tô filament từ polypropylene thuộc Nhóm 5501;

trong đó xơ hoặc sợi filament đơn trong mọi trường hợp có chi số nhỏ hơn 9 decitex, với điều kiện tổng trị giá các nguyên liệu này không vượt quá 40% giá xuất xưởng của sản phẩm; hoặc

chỉ cần tạo thành vải trong trường hợp phớt, nỉ được làm từ xơ tự nhiên.3

- loại khác;

Đùn thành xơ nhân tạo rồi tạo thành vải. chỉ cần tạo thành vải trong trường hợp phớt, nỉ được làm từ xơ tự nhiên.3

5603

các sản phẩm không dệt, đã hoặc chưa ngâm tẩm, tráng phủ hoặc ép lớp;

Đùn thành xơ nhân tạo hoặc sử dụng xơ tự nhiên, rồi sản xuất bằng kỹ thuật không dệt bao gồm xuyên kim.

5604

chỉ cao su và sợi (cord) cao su, được bọc bằng vật liệu dệt; sợi dệt, và dải và dạng tương tự thuộc Nhóm 5404 hoặc 5405, đã ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc bao ngoài bằng cao su hoặc plastic:

- chỉ cao su và sợi (cord) cao su, được bọc bằng vật liệu dệt; và

Sản xuất từ chỉ và dây (cord) cao su, chưa được bọc bằng vật liệu dệt.

- loại khác;

Đùn thành xơ nhân tạo rồi xe sợi hoặc kéo sợi từ xơ tự nhiên.3

5605

sợi trộn kim loại, có hoặc không quấn bọc, là loại sợi dệt hoặc dải hoặc dạng tương tự thuộc Nhóm 5404 hoặc 5405, được kết hợp với kim loại ở dạng dây, dải hoặc bột hoặc phủ bằng kim loại; và

Đùn thành xơ nhân tạo rồi xe sợi hoặc kéo sợi từ xơ tự nhiên hoặc xơ staple nhân tạo.3

5606

sợi cuốn bọc, và sợi dạng dải và các dạng tương tự thuộc Nhóm 5404 hoặc 5405, đã quấn bọc (trừ các loại thuộc Nhóm 5605 và sợi quấn bọc lông bờm ngựa); sợi sơnin (chenille) (kể cả sợi sơnin xù); sợi sùi vòng.

Đùn thành xơ nhân tạo rồi kéo sợi hoặc kéo sợi từ xơ tự nhiên hoặc xơ staple nhân tạo;

kéo sợi rồi phủ xơ vụn/cấy nhung; hoặc phủ xơ vụn/cấy nhung rồi nhuộm.3

Chương 57

Thảm và các loại hàng dệt trải sàn khác.

Kéo sợi từ xơ tự nhiên hoặc xơ staple nhân tạo hoặc đùn thành sợi filament nhân tạo, rồi dệt thành sản phẩm;

sản xuất từ sợi xơ dừa hoặc sợi xizan hoặc sợi đay;

Phủ xơ vụn/cấy nhung rồi nhuộm hoặc in; hoặc chần (thảm) rồi nhuộm hoặc in.

Đùn thành xơ nhân tạo rồi sản xuất bằng kỹ thuật không dệt bao gồm xuyên kim;3

Tuy nhiên, được sử dụng:

- sợi filement từ polypropylene thuộc Nhóm 5402;

- xơ polypropylene thuộc Nhóm 5503 hoặc 5506, hoặc

- tô filament từ polypropylene thuộc Nhóm 5501,

trong đó xơ hoặc sợi filament đơn trong mọi trường hợp có chi số nhỏ hơn 9 decitex, với điều kiện tổng trị giá nguyên liệu nói trên không vượt quá 40% giá xuất xưởng của sản phẩm.

Được sử dụng vải đay làm vải nền.

Ex Chương 58

Các loại vải dệt thoi đặc biệt; các loại vải dệt chần sợi vòng; hàng ren; thảm trang trí; hàng trang trí; hàng thêu; ngoại trừ:

Kéo sợi từ xơ tự nhiên hoặc xơ staple nhân tạo hoặc đùn thành sợi filament nhân tạo, rồi dệt thoi;

dệt thoi rồi nhuộm hoặc phủ xơ vụn/cấy nhung hoặc tráng phủ; phủ xơ vụn/cấy nhung rồi nhuộm hoặc in;

nhuộm sợi rồi dệt thoi; hoặc

thực hiện ít nhất hai công đoạn chuẩn bị hoặc hoàn thiện (như giặt, tẩy trắng, làm bóng, định hình bằng nhiệt, cào bông, cán vải, công đoạn chống co ngót, hoàn thiện không phục hồi, hấp xốp vải, ngâm tẩm, vá sửa và kiểm tra phân loại) rồi in, với điều kiện trị giá của vải chưa in không vượt quá 47,5% giá xuất xưởng của sản phẩm.3

5805

thảm trang trí dệt thủ công theo kiểu Gobelins, Flanders, Aubusson, Beauvais và các kiểu tương tự, và các loại thảm trang trí thêu tay (ví dụ thêu mũi nhỏ, thêu chữ thập), đã hoặc chưa hoàn thiện; và

Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm.

5810

hàng thêu dạng chiếc, dạng dải hoặc dạng theo mẫu hoa văn.

trị giá nguyên liệu không vượt quá 50% giá xuất xưởng của sản phẩm.

5901

vải dệt được tráng keo hoặc hồ tinh bột, dùng để bọc ngoài bìa sách hoặc loại tương tự; vải can; vải bạt đã xử lý để vẽ; vải hồ cứng và các loại vải dệt đã được làm cứng tương tự để làm cốt mũ.

Dệt thoi rồi nhuộm hoặc phủ xơ vụn/cấy nhung hoặc tráng phủ; hoặc phủ xơ vụn/cấy nhung rồi nhuộm hoặc in.

5902

Vải mành dùng làm lốp từ sợi có độ bền cao từ ni lông hoặc các polyamit khác, các polyeste hoặc tơ nhân tạo vitcô:

- chứa không quá 90% tính theo trọng lượng các vật liệu dệt

Dệt thoi

- loại khác

Đùn thành xơ nhân tạo rồi dệt thoi.

5903

vải dệt đã được ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc ép với plastic, trừ các loại thuộc Nhóm 5902.

Dệt thoi rồi nhuộm hoặc tráng phủ; hoặc thực hiện ít nhất hai công đoạn chuẩn bị hoặc hoàn thiện (như giặt, tẩy trắng, làm bóng, định hình bằng nhiệt, cào bông, cán vải, công đoạn chống co ngót, hoàn thiện không phục hồi, hấp xốp vải, ngâm tẩm, vá sửa và kiểm tra phân loại) rồi in, với điều kiện trị giá của vải chưa in không vượt quá 47,5% giá xuất xưởng của sản phẩm.

5904

vải sơn, đã hoặc chưa cắt theo hình; các loại trải sàn có một lớp tráng hoặc phủ gắn trên lớp bồi là vật liệu dệt, đã hoặc chưa cắt thành hình.

Dệt thoi rồi nhuộm hoặc tráng phủ.3

5905

Các loại vải dệt phủ tường:

- được ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc ép bằng cao su, plastic hoặc các vật liệu khác

Dệt thoi rồi nhuộm hoặc tráng phủ.

- loại khác

Kéo sợi từ xơ tự nhiên hoặc xơ staple nhân tạo hoặc đùn thành sợi filament nhân tạo, rồi dệt thoi;

dệt thoi rồi nhuộm hoặc tráng phủ; hoặc

thực hiện ít nhất hai công đoạn chuẩn bị hoặc hoàn thiện (như giặt, tẩy trắng, làm bóng, định hình bằng nhiệt, cào bông, cán vải, công đoạn chống co ngót, hoàn thiện không phục hồi, hấp xốp vải, ngâm tẩm, vá sửa và kiểm tra phân loại) rồi in, với điều kiện trị giá của vải chưa in không vượt quá 47,5% giá xuất xưởng của sản phẩm.3

5906

Vải dệt cao su hoá, trừ các loại thuộc Nhóm 5902:

- vải dệt kim hoặc vải móc;

Kéo sợi từ xơ tự nhiên hoặc xơ staple nhân tạo hoặc đùn thành sợi filament nhân tạo, rồi dệt kim;

dệt kim rồi nhuộm hoặc tráng phủ; hoặc

nhuộm sợi được kéo từ xơ tự nhiên rồi dệt kim.3

- các loại vải khác được làm từ sợi filament tổng hợp, chứa trên 90% tính theo trọng lượng vật liệu dệt; và

Đùn thành xơ nhân tạo rồi dệt thoi.

- loại khác.

Dệt thoi rồi nhuộm hoặc tráng phủ; hoặc nhuộm sợi được kéo từ xơ tự nhiên rồi dệt thoi.

5907

các loại vải dệt được ngâm tẩm, tráng hoặc phủ bằng cách khác; bạt đã vẽ làm phông màn cho sân khấu, phông trường quay hoặc loại tương tự.

Dệt vải rồi nhuộm hoặc phủ xơ vụn/cấy nhung hoặc tráng phủ;

phủ xơ vụn/cấy nhung rồi nhuộm hoặc in; hoặc

thực hiện ít nhất hai công đoạn chuẩn bị hoặc hoàn thiện (như giặt, tẩy trắng, làm bóng, định hình bằng nhiệt, cào bông, cán vải, công đoạn chống co ngót, hoàn thiện không phục hồi, hấp xốp vải, ngâm tẩm, vá sửa và kiểm tra phân loại) rồi in, với điều kiện trị giá của vải chưa in không vượt quá 47,5% giá xuất xưởng của sản phẩm3.

5908

Các loại bấc dệt thoi, kết, tết hoặc dệt kim, dùng cho đèn, bếp dầu, bật lửa, nến hoặc loại tương tự; mạng đèn măng xông và các loại vải dệt kim hình ống dùng làm mạng đèn măng xông, đã hoặc chưa ngâm tẩm:

- mạng đèn măng xông, đã được ngâm tẩm; và

Sản xuất từ vải dệt kim hình ống dùng làm mạng đèn măng xông.

- loại khác

Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm.

5909 đến 5911

Các sản phẩm dệt may phù hợp với mục đích sử dụng công nghiệp:

- vòng tròn hoặc đĩa mài bóng, trừ phớt nỉ của Nhóm 5911;

Dệt thoi

- vải dệt thoi, thường được sử dụng trong ngành làm giấy hoặc mục đích kỹ thuật khác, đã hoặc chưa tạo phớt, có hoặc không ngâm tẩm hoặc tráng, có hình ống hoặc không giới hạn với sợi ngang và/hoặc sợi dọc đơn hoặc xe, hoặc dệt nhiều lớp với sợi ngang và/hoặc sợi dọc xe của Nhóm 5911; và

Đùn thành xơ nhân tạo hoặc kéo sợi từ xơ tự nhiên hoặc xơ staple nhân tạo, rồi dệt thoi; hoặc dệt thoi rồi nhuộm hoặc tráng, phủ.

Chỉ được sử dụng các loại xơ sợi sau:

- sợi dừa;

- sợi polytetrafluoroethylene4;

- sợi xe từ polyamit, đã được tráng, ngâm tẩm hoặc phủ với nhựa phenolic;

- sợi làm từ các loại xơ dệt tổng hợp của polyamit thơm, thu được bằng cách đa trùng ngưng m-phenylenediamine và axit isophthalic;

- sợi đơn từ polytetrafluoroethylene4;

- sợi từ xơ dệt tổng hợp của poly(p- phenylene terephthalamide);

- sợi thủy tinh, được tráng với nhựa phenol và quấn với sợi acrylic4; và

- sợi monofilaments co-polyeste làm từ polyeste và nhựa của axit terephthalic và 1,4-cyclohexanediethanol và axit isophthalic.

- loại khác

Đùn thành xơ nhân tạo hoặc kéo sợi từ xơ tự nhiên hoặc xơ staple nhân tạo, rồi dệt thoi3; hoặc

dệt thoi rồi nhuộm hoặc tráng, phủ.

Chương 60

Các loại hàng dệt kim hoặc móc.

Kéo sợi từ xơ tự nhiên hoặc xơ staple nhân tạo hoặc đùn thành sợi filament nhân tạo, rồi dệt kim; dệt kim rồi nhuộm hoặc tráng phủ;

Dệt kim rồi nhuộm hoặc phủ xơ vụn/cấy nhung hoặc tráng phủ;

Phủ xơ vụn/cấy nhung rồi nhuộm hoặc in;

nhuộm sợi được kéo từ xơ tự nhiên rồi dệt kim; hoặc

xe sợi hoặc tạo dún (texturing) rồi dệt kim, với điều kiện trị giá của sợi chưa xe/chưa tạo dún (non-textured) không vượt quá 47,5% giá xuất xưởng của sản phẩm.3

Chương 61

Quần áo và hàng may mặc phụ trợ, dệt kim hoặc móc:

- thu được bằng việc may hoặc ghép nối hai hoặc nhiều hơn mảnh vải dệt kim hoặc móc đã được cắt tạo hình hoặc thu được trực tiếp để tạo hình.

Dệt kim rồi may (bao gồm công đoạn cắt)3,5

- loại khác

Kéo sợi từ xơ tự nhiên hoặc xơ staple nhân tạo hoặc đùn thành sợi filament nhân tạo, rồi dệt kim (dệt tạo hình sản phẩm); hoặc

nhuộm sợi được kéo từ xơ tự nhiên rồi dệt kim (dệt tạo hình sản phẩm).3

Ex Chương 62

Quần áo và các hàng may mặc phụ trợ, không dệt kim hoặc móc; ngoại trừ:

Dệt thoi rồi may (bao gồm công đoạn cắt); hoặc

thực hiện ít nhất hai công đoạn chuẩn bị hoặc hoàn thiện (như giặt, tẩy trắng, làm bóng, định hình bằng nhiệt, cào bông, cán vải, công đoạn chống co ngót, hoàn thiện không phục hồi, hấp xốp vải, ngâm tẩm, vá sửa và kiểm tra phân loại) rồi in, với điều kiện trị giá của vải chưa in không vượt quá 47,5% giá xuất xưởng của sản phẩm.3,5

Ex 6202, ex 6204, ex 6206, ex 6209 và ex 6211

quần áo cho phụ nữ, trẻ em gái và trẻ em và phụ kiện may mặc cho trẻ em, đã thêu;

Dệt thoi rồi may (bao gồm công đoạn cắt); hoặc

sản xuất từ vải chưa thêu, với điều kiện trị giá của phần vải chưa thêu không vượt quá 40% giá xuất xưởng của sản phẩm.5

Ex 6210 và ex 6216

thiết bị chống cháy làm từ vải được phủ một lớp lá từ polyeste phủ nhôm;

Dệt thoi rồi may (bao gồm công đoạn cắt); hoặc

tráng phủ vải rồi may (bao gồm công đoạn cắt), với điều kiện trị giá của vải chưa tráng phủ không vượt quá 40% giá xuất xưởng của sản phẩm.5

6213 và 6214

khăn tay và khăn vuông nhỏ quàng cổ, khăn san, khăn choàng vai, khăn quàng cổ, khăn choàng rộng đội đầu và choàng vai, mạng che mặt và các loại tương tự:

- đã thêu; và

Dệt thoi rồi may (bao gồm công đoạn cắt); sản xuất từ vải chưa thêu, với điều kiện trị giá của phần vải chưa thêu không vượt quá 40% giá xuất xưởng của sản phẩm;5 hoặc

thực hiện ít nhất hai công đoạn chuẩn bị hoặc hoàn thiện (như giặt, tẩy trắng, làm bóng, định hình bằng nhiệt, cào bông, cán vải, công đoạn chống co ngót, hoàn thiện không phục hồi, hấp xốp vải, ngâm tẩm, vá sửa và kiểm tra phân loại) rồi in, với điều kiện trị giá của vải chưa in không vượt quá 47,5% giá xuất xưởng của sản phẩm.3,5

- loại khác; và

Dệt thoi rồi may (bao gồm công đoạn cắt); hoặc

thực hiện ít nhất hai công đoạn chuẩn bị hoặc hoàn thiện (như giặt, tẩy trắng, làm bóng, định hình bằng nhiệt, cào bông, cán vải, công đoạn chống co ngót, hoàn thiện không phục hồi, hấp xốp vải, ngâm tẩm, vá sửa và kiểm tra phân loại) rồi in, với điều kiện trị giá của vải chưa in không vượt quá 47,5% giá xuất xưởng của sản phẩm.3,5

6217

hàng may mặc phụ trợ đã hoàn chỉnh khác; các chi tiết của quần áo hoặc của hàng may mặc phụ trợ, trừ các loại thuộc Nhóm 6212:

- đã thêu;

Dệt thoi rồi may (bao gồm công đoạn cắt); hoặc

sản xuất từ vải chưa thêu, với điều kiện trị giá của phần vải chưa thêu không vượt quá 40% giá xuất xưởng của sản phẩm5

- thiết bị chống cháy làm từ vải được phủ một lớp lá từ polyeste phủ nhôm;

Dệt thoi rồi may (bao gồm công đoạn cắt); hoặc

tráng phủ vải rồi may (bao gồm công đoạn cắt), với điều kiện trị giá của vải chưa tráng phủ không vượt quá 40% giá xuất xưởng của sản phẩm.5

- vải lót dùng cho cổ áo và cổ tay áo, đã được cắt ra; và

Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm, trong đó trị giá nguyên liệu không vượt quá 40% giá xuất xưởng của sản phẩm.

- loại khác.

Dệt thoi rồi may (bao gồm công đoạn cắt).5

Ex Chương 63

Các mặt hàng dệt đã hoàn thiện khác; bộ vải; quần áo dệt và các loại hàng dệt đã qua sử dụng khác; vải vụn; ngoại trừ:

Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm.

6301 đến 6304

chăn, chăn du lịch, khăn trải giường và khăn trải khác; màn che và tương tự; các sản phẩm trang trí nội thất khác:

- từ phớt, từ vải không dệt; và

Đùn thành xơ nhân tạo hoặc sử dụng xơ tự nhiên, rồi sản xuất vải không dệt (bao gồm xuyên kim) và may (bao gồm công đoạn cắt).3

- loại khác:

- - đã thêu; và

Dệt thoi hoặc dệt kim rồi may (bao gồm công đoạn cắt); hoặc

sản xuất từ vải chưa thêu (ngoại trừ vải dệt kim hoặc móc), với điều kiện trị giá của vải chưa thêu không vượt quá 40% giá xuất xưởng của sản phẩm.5,6

- - loại khác;

Dệt thoi hoặc dệt kim rồi may (bao gồm công đoạn cắt).

6305

bao và túi, loại dùng để đóng, gói hàng;

Đùn thành xơ nhân tạo hoặc kéo sợi từ xơ tự nhiên và/hoặc xơ staple nhân tạo rồi dệt thoi hoặc dệt kim và may (bao gồm công đoạn cắt).3

6306

tấm vải chống thấm nước, tấm hiên và tấm che nắng; tăng; buồm cho tàu thuyền, ván lướt hoặc ván lướt cát; các sản phẩm dùng cho cắm trại:

- từ vải không dệt; và

Đùn thành xơ nhân tạo hoặc sử dụng xơ tự nhiên, rồi sản xuất bằng kỹ thuật không dệt, bao gồm xuyên kim.

- loại khác;

Dệt thoi rồi may (bao gồm công đoạn cắt);3,5 hoặc

tráng phủ vải rồi may (bao gồm công đoạn cắt), với điều kiện trị giá của vải chưa tráng phủ không vượt quá 40% giá xuất xưởng của sản phẩm.

6307

các mặt hàng đã hoàn thiện khác, kể cả mẫu cắt may; và

Trị giá nguyên liệu không vượt quá 40% giá xuất xưởng của sản phẩm.

6308

bộ vải bao gồm vải và chỉ, có hoặc không có phụ kiện, dùng để làm chăn, thảm trang trí, khăn trải bàn hoặc khăn ăn đã thêu, hoặc các sản phẩm dệt tương tự, đóng gói sẵn để bán lẻ.

Mỗi sản phẩm trong bộ sản phẩm phải đáp ứng quy tắc xuất xứ áp dụng cho riêng sản phẩm đó. Tuy nhiên, có thể kết hợp các sản phẩm không có xuất xứ vào bộ sản phẩm, với điều kiện tổng trị giá của các sản phẩm không có xuất xứ không vượt quá 15% giá xuất xưởng của bộ sản phẩm.

Ex Chương 64

Giày, dép, ghệt và các sản phẩm tương tự; các bộ phận của các sản phẩm trên, ngoại trừ:

Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ Nhóm nào, ngoại trừ ghép mũ giày đã gắn với đế trong trong hoặc với bộ phận đế khác thuộc Nhóm 6406.

6406

các bộ phận của giày, dép (kể cả mũi giày đã hoặc chưa gắn đế trừ đế ngoài); miếng lót của giày, dép có thể tháo rời, gót giày và các sản phẩm tương tự; ghệt, quần ôm sát chân và các sản phẩm tương tự, và các bộ phận của chúng.

Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm.

Chương 65

Mũ và các vật đội đầu khác và các bộ phận của chúng.

Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm.

Chương 66

Ô, dù che, ba toong, gậy tay cầm có thể chuyển thành ghế, roi, gậy điều khiển, roi điều khiển súc vật thồ kéo và các bộ phận của các sản phẩm trên.

Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm; hoặc

trị giá nguyên liệu không vượt quá 70% giá xuất xưởng của sản phẩm.

Chương 67

Lông vũ và lông tơ chế biến, các sản phẩm bằng lông vũ hoặc lông tơ; hoa nhân tạo; các sản phẩm làm từ tóc người.

Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm.

Ex Chương 68

Sản phẩm làm bằng đá, thạch cao, xi măng, amiăng, mica hoặc các vật liệu tương tự, ngoại trừ:

Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm; hoặc

trị giá nguyên liệu không vượt quá 70% giá xuất xưởng của sản phẩm.

Ex 6803

các sản phẩm làm bằng đá phiến hoặc làm bằng đá phiến kết khối;

Sản xuất từ đá phiến đã gia công.

Ex 6812

các sản phẩm làm từ amiăng; các sản phẩm làm từ hỗn hợp với thành phần cơ bản là amiăng hoặc hỗn hợp với thành phần chính là amiăng và magie carbonat; và

Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ Nhóm nào

Ex 6814

các sản phẩm làm từ mica, kể cả mica đã được liên kết khối hoặc tái chế, có lớp nền bằng giấy, bìa hoặc các vật liệu khác.

Sản xuất từ mica đã gia công (bao gồm mica đã được liên kết khối hoặc tái chế).

Chương 69

Đồ gốm, sứ.

Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm; hoặc

trị giá nguyên liệu không vượt quá 50% giá xuất xưởng của sản phẩm.

Ex Chương 70

Thuỷ tinh và các sản phẩm bằng thuỷ tinh, ngoại trừ:

Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm; hoặc

trị giá nguyên liệu không vượt quá 70% giá xuất xưởng của sản phẩm.

7010

bình lớn có vỏ bọc ngoài, chai, bình thót cổ, lọ, ống, ống đựng thuốc tiêm và các loại đồ chứa khác, bằng thủy tinh, dùng trong vận chuyển hoặc đóng hàng; lọ, bình bảo quản bằng thủy tinh; nút chai, nắp đậy và các loại nắp khác, bằng thủy tinh;

Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm; hoặc

cắt từ các sản phẩm bằng thuỷ tinh, với điều kiện tổng trị giá của các sản phẩm thuỷ tinh chưa cắt không vượt quá 50% giá xuất xưởng của sản phẩm.

7013

bộ đồ ăn, đồ nhà bếp, đồ vệ sinh, đồ dùng văn phòng, đồ trang trí nội thất hoặc đồ dùng cho các mục đích tương tự bằng thủy tinh (trừ các sản phẩm thuộc Nhóm 7010 hoặc 7018); và

Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm;

cắt từ các sản phẩm bằng thuỷ tinh, với điều kiện tổng trị giá của sản phẩm thuỷ tinh chưa cắt không vượt quá 50% giá xuất xưởng của sản phẩm; hoặc

trang trí thủ công (trừ in lưới) các sản phẩm thủy tinh thổi thủ công, với điều kiện tổng trị giá của sản phẩm thủy tinh thổi thủ công không vượt quá 50% giá xuất xưởng của sản phẩm.

7019

sợi thủy tinh (kể cả len thủy tinh) và các sản phẩm của nó (ví dụ sợi, vải dệt).

Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm; hoặc

trị giá nguyên liệu không vượt quá 50% giá xuất xưởng của sản phẩm.

Ex Chương 71

Ngọc trai tự nhiên hoặc nuôi cấy, đá quý hoặc đá bán quý, kim loại quý, kim loại được dát phủ kim loại quý, và các sản phẩm của chúng; đồ trang sức làm bằng chất liệu khác; tiền kim loại, ngoại trừ:

Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm; hoặc

trị giá nguyên liệu không vượt quá 70% giá xuất xưởng của sản phẩm.

7106, 7108 và 7110

kim loại quý:

- chưa gia công; và

Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm 7106, Nhóm 7108 và Nhóm 7110;

điện phân, nhiệt luyện hoặc tách bằng hoá chất các kim loại quý thuộc Nhóm 7106, Nhóm 7108 hoặc Nhóm 7110; hoặc

nấu chảy hoặc tạo hợp kim của các kim loại quý thuộc Nhóm 7106, Nhóm 7108 hoặc Nhóm 7110 với nhau hoặc với kim loại cơ bản.

- dạng bán thành phẩm hoặc dạng bột; và

Sản xuất từ kim loại quý chưa gia công.

7117

đồ trang sức làm bằng chất liệu khác.

Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm; hoặc

sản xuất từ các bộ phận làm từ kim loại cơ bản, chưa được mạ hoặc phủ kim loại quý, với điều kiện trị giá nguyên liệu không vượt quá 50% giá xuất xưởng của sản phẩm.

Ex Chương 72

Sắt và thép; ngoại trừ:

Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm.

7207

sắt hoặc thép không hợp kim ở dạng bán thành phẩm;

Sản xuất từ nguyên liệu thuộc các Nhóm 7201, 7202, 7203, 7204 hoặc 7205.

7208 đến 7214

các sản phẩm sắt hoặc thép không hợp kim được cán phẳng, dạng thanh và que;

Sản xuất từ nguyên liệu dạng thỏi đúc hoặc dạng thô khác hoặc bán thành phẩm thuộc Nhóm 7206 hoặc 7207.

7215 và 7216

sắt hoặc thép không hợp kim ở dạng thanh và que khác;

Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm và Nhóm 7206 và 7207; hoặc

trị giá nguyên liệu không vượt quá 70% giá xuất xưởng của sản phẩm.

7217

dây của sắt hoặc thép không hợp kim;

Sản xuất từ bán thành phẩm thuộc Nhóm 7207.

721891 và 721899

bán thành phẩm của thép không gỉ;

Sản xuất từ nguyên liệu thuộc các Nhóm 7201, 7202, 7203, 7204, 7205 hoặc Phân nhóm 7218.10.

7219 đến 7222

các sản phẩm của thép không gỉ cán phẳng, dạng thanh và que, dạng góc, khôn và hình thức của thép không gỉ;

Sản xuất từ nguyên liệu dạng thỏi đúc hoặc dạng thô khác hoặc bán thành phẩm thuộc Nhóm 7218.

7223

dây thép không gỉ;

Sản xuất từ bán thành phẩm thuộc Nhóm 7218.

7224 90

các bán thành phẩm bằng thép hợp kim khác;

Sản xuất từ nguyên liệu thuộc các Nhóm 7201, 7202, 7203, 7204, 7205 hoặc Phân nhóm 7224.10.

7225 đến 7228

sản phẩm được cán phẳng, các dạng thanh và que được cán nóng, dạng cuộn không đều; các dạng góc, khuôn và hình, bằng thép hợp kim khác; thanh và que rỗng, bằng thép hợp kim hoặc không hợp kim; và

Sản xuất từ dạng thỏi đúc hoặc các dạng thô khác hoặc bán thành phẩm thuộc các Nhóm 7206, 7207, 7218 hoặc 7224.

7229

dây thép hợp kim khác.

Sản xuất từ bán thành phẩm thuộc Nhóm 7224.

Ex Chương 73

Các sản phẩm bằng sắt hoặc thép; ngoại trừ:

Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm.

Ex 7301

cọc cừ;

Sản xuất từ nguyên liệu thuộc Nhóm 7206.

7302

vật liệu xây dựng đường ray xe lửa hoặc xe điện bằng sắt hoặc thép, như: ray, ray dẫn hướng và ray có răng, lưỡi ghi, ghi chéo (cóc đường ray), cần bẻ ghi và các đoạn nối chéo khác, tà vẹt (dầm ngang), thanh nối ray, gối ray, tấm đệm ray, tấm xiết (kẹp ray), thanh chống xô, bệ đỡ (bedplate) và vật liệu chuyên dùng khác cho việc ghép hoặc định vị đường ray;

Sản xuất từ nguyên liệu thuộc Nhóm 7206.

7304 và 7305

các loại ống, ống dẫn và thanh hình có mặt cắt rỗng, không nối, bằng sắt (trừ gang đúc) hoặc thép;

Sản xuất từ nguyên liệu thuộc các Nhóm 7206, 7207, 7208, 7209, 7210, 7212, 7218, 7219, 7220 hoặc 7224.

7306

các loại ống, ống dẫn và thanh hình có mặt cắt rỗng khác, bằng sắt hoặc thép (ví dụ, nối mở, hàn, tán đinh hoặc ghép bằng cách tương tự);

Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ Chương nào, ngoại trừ Chương của sản phẩm.

Ex 7307

phụ kiện ghép nối cho ống và ống dẫn bằng thép không gỉ (theo tiêu chuẩn ISO số X5CrNiMo 1712), bao gồm các bộ phận; và

Tiện, khoan, doa, cắt ren, mài nhẵn và phun cát phối thép, với điều kiện tổng trị giá của phối thép không vượt quá 35% giá xuất xưởng của sản phẩm.

7308

các kết cấu bằng sắt hoặc thép (trừ nhà lắp ghép thuộc Nhóm 9406) và các bộ phận rời của các kết cấu (ví dụ cầu và nhịp cầu, cửa cống, tháp, cột lưới, mái nhà, khung mái, cửa ra vào, cửa sổ, và các loại khung cửa, ngưỡng cửa ra vào, cửa chớp, lan can, cột trụ và các loại cột khác), bằng sắt hoặc thép; tấm, thanh, góc, khuôn, hình ống và các loại tương tự, đã được gia công để dùng làm kết cấu xây dựng, bằng sắt hoặc thép.

Sản xuất từ nguyên liệu từ bất kỳ Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm. Tuy nhiên, không được sử dụng thép hàn ở dạng góc, khuôn và dạng hình thuộc Nhóm 7301.

Ex Chương 74

Đồng và các sản phẩm bằng đồng; ngoại trừ:

Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm.

7408

dây đồng; và

Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm và Nhóm 7407.

7413

dây bện tao, cáp, dây tết và các loại tương tự, bằng đồng, chưa được cách điện.

Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm và Nhóm 7408.

Chương 75

Niken và các sản phẩm bằng niken.

Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm.

Ex Chương 76

Nhôm và các sản phẩm bằng nhôm, ngoại trừ:

Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm.

7601

nhôm chưa gia công;

Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ Nhóm nào

7605

dây nhôm;

Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm và Nhóm 7604.

7607

nhôm lá mỏng (đã hoặc chưa ép hoặc bồi trên giấy, bìa, plastic hoặc vật liệu bồi tương tự) có chiều dày (trừ phần bồi) không quá 0,2 mm; và

Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm và Nhóm 7606.

7614

dây bện tao, cáp, băng tết và các loại tương tự, bằng nhôm, chưa cách điện.

Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm và Nhóm 7605.

Chương 78

Chì và các sản phẩm bằng chì.

Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm.

Chương 79

Kẽm và các sản phẩm bằng kẽm.

Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm.

Ex Chương 80

Thiếc và các sản phẩm bằng thiếc, ngoại trừ:

Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm.

8007

các sản phẩm khác bằng thiếc.

Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm; hoặc

trị giá nguyên liệu không vượt quá 70% giá xuất xưởng của sản phẩm.

Chương 81

Kim loại cơ bản khác; gốm kim loại; các sản phẩm của chúng.

Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ Nhóm nào

Ex Chương 82

Dụng cụ, đồ nghề, dao, kéo và bộ đồ ăn làm từ kim loại cơ bản; các bộ phận của chúng làm từ kim loại cơ bản; ngoại trừ:

Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm; hoặc

trị giá nguyên liệu không vượt quá 70% giá xuất xưởng của sản phẩm.

8206

bộ dụng cụ từ hai Nhóm trở lên thuộc các Nhóm từ 8202 đến 8205, đã đóng bộ để bán lẻ.

Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ Nhóm nào, ngoại trừ các Nhóm từ 8202 đến 8205. Tuy nhiên, được kết hợp dụng cụ thuộc các Nhóm từ 8202 đến 8205 thành bộ sản phẩm, với điều kiện tổng trị giá của các dụng cụ này không vượt quá 15% giá xuất xưởng của bộ sản phẩm.

Chương 83

Hàng tạp hoá làm từ kim loại cơ bản.

Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm; hoặc

trị giá nguyên liệu không vượt quá 70% giá xuất xưởng của sản phẩm.

Ex Chương 84

Lò phản ứng hạt nhân, nồi hơi, máy và thiết bị cơ khí; các bộ phận của chúng; ngoại trừ:

Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm; hoặc

trị giá nguyên liệu không vượt quá 70% giá xuất xưởng của sản phẩm.

8401

lò phản ứng hạt nhân; các bộ phận chứa nhiên liệu (cartridges), không bị bức xạ, dùng cho các lò phản ứng hạt nhân; máy và thiết bị để tách chất đồng vị;

Trị giá nguyên liệu không vượt quá 50% giá xuất xưởng của sản phẩm.

8407

động cơ đốt trong kiểu piston chuyển động tịnh tiến hoặc kiểu piston chuyển động quay tròn, đốt cháy bằng tia lửa điện;

Trị giá nguyên liệu không vượt quá 50% giá xuất xưởng của sản phẩm.

8408

động cơ đốt trong kiểu piston đốt cháy bằng sức nén (diesel hoặc bán diesel);

Trị giá nguyên liệu không vượt quá 50% giá xuất xưởng của sản phẩm.

8419

máy, thiết bị dùng cho công xưởng hoặc cho phòng thí nghiệm, gia nhiệt bằng điện hoặc không bằng điện (trừ lò nấu luyện, lò nung sấy và các thiết bị khác thuộc Nhóm 8514) để xử lý các loại vật liệu bằng quá trình thay đổi nhiệt như làm nóng, nấu, rang, chưng cất, tinh cất, sát trùng, thanh trùng, phun hơi nước, sấy, làm bay hơi, làm khô, cô đặc hoặc làm mát trừ các loại máy hoặc thiết bị dùng cho gia đình; bình đun nước nóng ngay hoặc bình chứa nước nóng, không dùng điện;

Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ Phân nhóm nào, ngoại trừ Phân nhóm của sản phẩm; hoặc

trị giá nguyên liệu không vượt quá 70% giá xuất xưởng của sản phẩm.

8427

xe nâng hạ xếp tầng hàng bằng cơ cấu càng nâng; các loại xe công xưởng khác có lắp thiết bị nâng hạ hoặc xếp hàng;

Trị giá nguyên liệu không vượt quá 50% giá xuất xưởng của sản phẩm.

8443 31

máy kết hợp hai hoặc nhiều chức năng in, copy hoặc fax, có khả năng kết nối với máy xử lý dữ liệu tự động hoặc kết nối mạng;

Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ Phân nhóm nào, ngoại trừ Phân nhóm của sản phẩm; hoặc

trị giá nguyên liệu không vượt quá 70% giá xuất xưởng của sản phẩm.

8481

vòi, van và các thiết bị tương tự dùng cho đường ống, thân nồi hơi, bể chứa hay các loại tương tự, kể cả van giảm áp và van điều chỉnh bằng nhiệt; và

Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ Phân nhóm nào, ngoại trừ Phân nhóm của sản phẩm; hoặc

trị giá nguyên liệu không vượt quá 70% giá xuất xưởng của sản phẩm.

8482

ổ bi hoặc ổ đũa.

Trị giá nguyên liệu không vượt quá 40% giá xuất xưởng của sản phẩm.

Ex Chương 85

Máy điện và thiết bị điện và các bộ phận của chúng; máy ghi và tái tạo âm thanh, máy ghi và tái tạo hình ảnh và âm thanh truyền hình, bộ phận và phụ kiện của các loại máy trên; ngoại trừ:

Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm; hoặc

trị giá nguyên liệu không vượt quá 70% giá xuất xưởng của sản phẩm.

8501, 8502

động cơ điện và máy phát điện; Tổ máy phát điện và máy biến đổi điện quay;

Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm và Nhóm 8503; hoặc

trị giá nguyên liệu không vượt quá 50% giá xuất xưởng của sản phẩm.

8513

đèn điện xách tay, được thiết kế để hoạt động bằng nguồn năng lượng riêng đi kèm (ví dụ pin khô, ắc qui, magneto), trừ thiết bị chiếu sáng thuộc Nhóm 8512;

Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm; hoặc

trị giá nguyên liệu không vượt quá 50% giá xuất xưởng của sản phẩm.

8519

thiết bị ghi và tái tạo âm thanh;

Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm và Nhóm 8522; hoặc

trị giá nguyên liệu không vượt quá 40% giá xuất xưởng của sản phẩm.

8521

máy ghi hoặc tái tạo video, có hoặc không gắn bộ phận thu tín hiệu video;

Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm và Nhóm 8522; hoặc

trị giá nguyên liệu không vượt quá 70% giá xuất xưởng của sản phẩm.

8523

đĩa, băng, các thiết bị lưu trữ bền vững, thể rắn (các thiết bị bán dẫn không mất dữ liệu khi không có nguồn điện cung cấp), “thẻ thông minh” và các phương tiện lưu giữ thông tin khác để ghi âm hoặc ghi các hiện tượng khác, đã hoặc chưa ghi, kể cả bản khuôn mẫu và bản gốc để sản xuất ghi đĩa, nhưng không bao gồm các sản phẩm của Chương 37;

Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm; hoặc

trị giá nguyên liệu không vượt quá 50% giá xuất xưởng của sản phẩm.

8525

thiết bị phát dùng cho phát thanh sóng vô tuyến hoặc truyền hình, có hoặc không gắn với thiết bị thu hoặc ghi hoặc tái tạo âm thanh; camera truyền hình, camera số và camera ghi hình ảnh nền;

Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm và Nhóm 8529; hoặc

trị giá nguyên liệu không vượt quá 50% giá xuất xưởng của sản phẩm.

8526

ra đa, các thiết bị dẫn đường bằng sóng vô tuyến và các thiết bị điều khiển từ xa bằng vô tuyến;

Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm và Nhóm 8529; hoặc

trị giá nguyên liệu không vượt quá 50% giá xuất xưởng của sản phẩm.

8527

máy thu dùng cho phát thanh sóng vô tuyến, có hoặc không kết hợp với thiết bị ghi hoặc tái tạo âm thanh hoặc với đồng hồ trong một khối;

Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm và Nhóm 8529; hoặc

trị giá nguyên liệu không vượt quá 40% giá xuất xưởng của sản phẩm.

8528

màn hình và máy chiếu, không gắn với máy thu dùng trong truyền hình; máy thu dùng trong truyền hình, có hoặc không gắn với máy thu thanh sóng vô tuyến hoặc máy ghi hoặc tái tạo âm thanh hoặc hình ảnh;

Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm và Nhóm 8529; hoặc

trị giá nguyên liệu không vượt quá 50% giá xuất xưởng của sản phẩm.

8535 đến 8537

thiết bị điện để đóng ngắt mạch hay bảo vệ mạch điện, hoặc dùng để đấu nối hay lắp trong mạch điện; đầu nối dùng cho sợi quang, bó sợi hoặc cáp quang; Bảng, panen, giá đỡ, bàn tủ và các loại hộp khác, dùng để điều khiển hoặc phân phối điện;

Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm và Nhóm 8538; hoặc

trị giá nguyên liệu không vượt quá 50% giá xuất xưởng của sản phẩm.

8539

đèn điện dây tóc hoặc đèn phóng điện, kể cả đèn pha gắn kín và đèn tia cực tím hoặc tia hồng ngoại; đèn hồ quang;

Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ Phân nhóm nào, ngoại trừ Phân nhóm của sản phẩm; hoặc

trị giá nguyên liệu không vượt quá 70% giá xuất xưởng của sản phẩm.

8544

dây, cáp điện (kể cả cáp đồng trục) cách điện (kể cả loại đã tráng men cách điện hoặc mạ lớp cách điện) và dây dẫn cách điện khác, đã hoặc chưa gắn với đầu nối; cáp sợi quang, làm bằng các bó sợi đơn có vỏ bọc riêng biệt từng sợi, có hoặc không gắn với dây dẫn điện hoặc gắn với đầu nối;

Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm; hoặc

trị giá nguyên liệu không vượt quá 50% giá xuất xưởng của sản phẩm.

8545

điện cực than, chổi than, carbon cho chế tạo bóng đèn, carbon cho chế tạo pin, ắc qui và các sản phẩm khác làm bằng graphit hoặc carbon khác, có hoặc không có thành phần kim loại, dùng cho kỹ thuật điện;

Trị giá nguyên liệu không vượt quá 70% giá xuất xưởng của sản phẩm.

8546

cách điện làm bằng liệu bất kỳ;

Trị giá nguyên liệu không vượt quá 50% giá xuất xưởng của sản phẩm.

8547

phụ kiện cách điện dùng cho máy điện, dụng cụ điện hay thiết bị điện, được làm hoàn toàn bằng liệu cách điện trừ một số phụ kiện thứ yếu bằng kim loại (ví dụ, phần ống có ren) đã làm sẵn khi đúc chủ yếu để lắp, trừ cách điện thuộc Nhóm 85.46; ống dẫn dây điện và các khớp nối của chúng, bằng kim loại cơ bản được lót lớp liệu cách điện; và

Trị giá nguyên liệu không vượt quá 50% giá xuất xưởng của sản phẩm.

8548

phế liệu và phế thải của các loại pin, ắc qui; các loại pin và ắc qui điện đã sử dụng hết; các bộ phận điện của máy móc hay thiết bị, chưa được chi tiết hay ghi ở nơi khác trong Chương này.

Trị giá nguyên liệu không vượt quá 50% giá xuất xưởng của sản phẩm.

Chương 86

Đầu máy xe lửa hoặc xe điện, toa xe lửa và các bộ phận của chúng; cố định và ghép nối đường ray xe lửa hoặc xe điện và bộ phận của chúng; thiết bị tín hiệu giao thông bằng cơ khí (kể cả cơ điện) các loại.

Trị giá nguyên liệu không vượt quá 70% giá xuất xưởng của sản phẩm.

Ex Chương 87

Xe cộ trừ phương tiện chạy trên đường xe lửa hoặc xe điện, và các bộ phận và phụ kiện của chúng; ngoại trừ:

Trị giá nguyên liệu không vượt quá 45% giá xuất xưởng của sản phẩm.

8711

mô tô (kể cả moped) và xe đạp có gắn động cơ phụ trợ, có hoặc không có thùng xe bên cạnh; mô tô thùng; và

Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm; hoặc

trị giá nguyên liệu không vượt quá 50% giá xuất xưởng của sản phẩm.

8714

bộ phận và phụ kiện của xe thuộc các Nhóm từ 8711 đến 8713.

Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm; hoặc

trị giá nguyên liệu không vượt quá 50% giá xuất xưởng của sản phẩm.

Ex Chương 88

Phương tiện bay, tầu vũ trụ, và các bộ phận của chúng; ngoại trừ:

Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm; hoặc

trị giá nguyên liệu không vượt quá 70% giá xuất xưởng của sản phẩm.

Ex 8804

dù xoay.

Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ Nhóm nào, bao gồm Nhóm 8804; hoặc

trị giá nguyên liệu không vượt quá 70% giá xuất xưởng của sản phẩm.

Chương 89

Tàu thuỷ, thuyền và các kết cấu nổi.

Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm; hoặc

trị giá nguyên liệu không vượt quá 70% giá xuất xưởng của sản phẩm.

Ex Chương 90

Dụng cụ, thiết bị quang học, nhiếp ảnh, điện ảnh, đo lường, kiểm tra độ chính xác, y tế hoặc phẫu thuật; các bộ phận và phụ kiện của chúng, ngoại trừ:

Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm; hoặc

trị giá nguyên liệu không vượt quá 70% giá xuất xưởng của sản phẩm.

9001 50

thấu kính bằng liệu khác làm kính đeo mắt; và

Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm;

trị giá nguyên liệu không vượt quá 70% giá xuất xưởng của sản phẩm; hoặc

quá trình sản xuất bao gồm một trong số các công đoạn sau:

- mài mặt thấu kính bán thành phẩm thành mắt kính hoàn thiện có khả năng hiệu chỉnh quang học để gắn vào cặp kính mắt; hoặc

- tráng phủ thấu kính để điều trị thích hợp để cải thiện thị lực và đảm bảo bảo vệ người đeo.7

9002

thấu kính, lăng kính, gương và các bộ phận quang học khác, bằng liệu bất kỳ, đã lắp ráp, là các bộ phận hoặc để lắp vào các dụng cụ hoặc thiết bị, trừ loại làm bằng thuỷ tinh chưa được gia công quang học.

Trị giá nguyên liệu không vượt quá 50% giá xuất xưởng của sản phẩm.

Chương 91

Đồng hồ thời gian và các bộ phận của chúng.

Trị giá nguyên liệu không vượt quá 70% giá xuất xưởng của sản phẩm.

Chương 92

Nhạc cụ; các bộ phận và phụ kiện của chúng.

Trị giá nguyên liệu không vượt quá 70% giá xuất xưởng của sản phẩm.

Chương 93

Vũ khí và đạn; các bộ phận và phụ kiện của chúng.

Trị giá nguyên liệu không vượt quá 50% giá xuất xưởng của sản phẩm.

Chương 94

Đồ nội thất; bộ đồ giường, đệm, khung đệm, nệm và các đồ dùng nhồi tương tự; đèn và bộ đèn, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác; biển hiệu được chiếu sáng, biển đề tên được chiếu sáng và các loại tương tự; nhà lắp ghép.

Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm; hoặc

trị giá nguyên liệu không vượt quá 70% giá xuất xưởng của sản phẩm.

Ex Chương 95

Đồ chơi, thiết bị trò chơi và dụng cụ thể thao; các bộ phận và phụ kiện của chúng, ngoại trừ:

Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm; hoặc

trị giá nguyên liệu không vượt quá 70% giá xuất xưởng của sản phẩm.

Ex 9506

gậy chơi gôn và các thiết bị chơi gôn khác.

Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm. Tuy nhiên, có thể sử dụng các khối đã tạo hình thô để làm phần đầu của gậy chơi gôn.

Ex Chương 96

Các mặt hàng khác, ngoại trừ:

Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm; hoặc

trị giá nguyên liệu không vượt quá 70% giá xuất xưởng của sản phẩm.

9603

chổi, bàn chải (kể cả các loại bàn chải là những bộ phận của máy, dụng cụ hoặc xe), dụng cụ cơ học vận hành bằng tay để quét sàn, không có động cơ, giẻ lau sàn và chổi bằng lông vũ; túm và búi đã làm sẵn để làm chổi hoặc bàn chải; miếng thấm và con lăn để sơn hoặc vẽ; chổi cao su (trừ con lăn bằng cao su);

Trị giá nguyên liệu không vượt quá 70% giá xuất xưởng của sản phẩm.

9605

bộ đồ du lịch dùng cho vệ sinh cá nhân, bộ đồ khâu hoặc bộ đồ làm sạch giầy dép hoặc quần áo;

Mỗi sản phẩm trong bộ sản phẩm phải đáp ứng quy tắc xuất xứ áp dụng cho riêng sản phẩm đó. Tuy nhiên, có thể kết hợp các sản phẩm không có xuất xứ vào bộ sản phẩm, với điều kiện tổng trị giá của các sản phẩm không có xuất xứ không vượt quá 15% giá xuất xưởng của bộ sản phẩm.

9608

bút bi; bút phớt và bút phớt có ruột khác và bút đánh dấu; bút máy, bút máy ngòi ống và các loại bút khác; bút viết giấy nhân bản (duplicating stylos); các loại bút chì bấm hoặc bút chì đẩy; quản bút mực, quản bút chì và các loại quản bút tương tự; bộ phận (kể cả nắp và kẹp bút) của các loại bút kể trên, trừ các loại thuộc Nhóm 9609;

Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm. Tuy nhiên, có thể sử dụng ngòi bút và bi ngòi cùng Nhóm với sản phẩm có thể được sử dụng.

9613 20

Bật lửa bỏ túi, dùng ga, có thể nạp lại; và

Trị giá nguyên liệu thuộc Nhóm 9613 không vượt quá 30% giá xuất xưởng của sản phẩm.

9614

tẩu thuốc (kể cả điếu bát) và đót xì gà hoặc đót thuốc lá, và bộ phận của chúng.

Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ Nhóm nào

Chương 97

Các tác phẩm nghệ thuật, đồ sưu tầm và đồ cổ.

Sản xuất từ nguyên liệu thuộc bất kỳ Nhóm nào, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm.

____________________

1 Đối với các điều kiện đặc biệt liên quan đến “công đoạn gia công cụ thể”, xem quy định tại khoản 1 và khoản 3, Chú giải 8, Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

2 Đối với các điều kiện đặc biệt liên quan đến “công đoạn gia công cụ thể”, xem quy định tại khoản 2, Chú giải 8, Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

3 Đối với các điều kiện đặc biệt liên quan đến các sản phẩm được sản xuất từ nhiều nguyên liệu dệt may, xem quy định tại Chú giải 6, Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

4 Việc sử dụng nguyên liệu này bị giới hạn trong quá trình sản xuất các loại vải dệt thoi được dùng trong máy làm giấy.

5 Xem quy định tại Chú giải 7, Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

6 Đối với các sản phẩm dệt kim hoặc móc, không đàn hồi hoặc co dãn, thu được bằng cách khâu hoặc lắp ghép các phần của vải dệt kim hoặc móc (cắt ra hoặc được dệt kim trực tiếp để tạo hình), xem quy định tại Chú giải 7, Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

7 Công đoạn tráng phủ sẽ cung cấp cho thấu kính các đặc tính quan trọng liên quan đến việc cải thiện thị lực (ví dụ: chống gãy vỡ hoặc trày xước, chống nhòe, chống bụi, chống sương mù hoặc có chức năng không thấm nước) và bảo vệ sức khỏe người sử dụng (ví dụ: bảo vệ khỏi ánh sáng thông qua các đồ vật từ chất liệu quang trắc, giảm tiếp xúc trực tiếp và gián tiếp với tia UV, hoặc bảo vệ khỏi các tác động xấu liên quan đến ánh sáng xanh mang năng lượng cao).

PHỤ LỤC III

NGUYÊN LIỆU THỦY SẢN ÁP DỤNG CỘNG GỘP
(ban hành kèm theo Thông tư số 02/2021/TT-BCT ngày 11 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong UKVFTA)

Mã HS

Mô tả hàng hóa

030741

Mực nang và mực ống sống, tươi hoặc ướp lạnh

030751

Bạch tuộc sống, tươi hoặc ướp lạnh

PHỤ LỤC IV

SẢN PHẨM THỦY SẢN ÁP DỤNG CỘNG GỘP
(ban hành kèm theo Thông tư số 02/2021/TT-BCT ngày 11 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong UKVFTA)

Mã HS

Mô tả hàng hóa

160554

Mực nang và mực ống đã chế biến hoặc bảo quản

160555

Bạch tuộc đã chế biến hoặc bảo quản

PHỤ LỤC V

SẢN PHẨM DỆT MAY ÁP DỤNG CỘNG GỘP
(ban hành kèm theo Thông tư số 02/2021/TT-BCT ngày 11 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong UKVFTA)

Mã HS

Mô tả hàng hóa

Chương 61

Quần áo và hàng may mặc phụ trợ, dệt kim hoặc móc

Chương 62

Quần áo và các hàng may mặc phụ trợ, không dệt kim hoặc móc

PHỤ LỤC VI

MẪU C/O MẪU EUR.1 ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU TỪ VIỆT NAM TRONG UKVFTA
(ban hành kèm theo Thông tư số 02/2021/TT-BCT ngày 11 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong UKVFTA)

MOVEMENT CERTIFICATE

1. Exporter (Name, full address, country)

EUR.1 No:………………

See notes overleaf before completing this form.

2. Certificate used in preferential trade between

United Kingdom

and

Socialist Republic of Viet Nam

3. Consignee (Name, full address, country) (Optional)

4. Country, group of countries or territory in which the products are considered as originating

5. Country, group of countries or territory of destination

6. Transport details (Optional)

7. Remarks

8. Item number; Marks and numbers; Number and kind of packages(1); Description of goods

____________________

(1) If goods are not packed, indicate number of articles or state "in bulk" as appropriate.

9. Gross mass (kg) or other measure (litres, m3, etc.)

10. Invoices (Optional)

11. CUSTOMS OFFICE (UK) or ISSUING AUTHORITIES (VN) ENDORSEMENT

Declaration certified

Export document(2)

Form ………………………. No ….…......

Of ………………………………………….

Customs office/Issuing authority ……….

……………………………………………... Stamp

Issuing country or territory ………………

………………………………………………

Place and date ……………………………

………………………………………………

(Signature)

____________________

(2) Complete only where the regulations of the exporting country or territory require.

12. DECLARATION BY THE EXPORTER

I, the undersigned, declare that the goods described above meet the conditions required for the issue of this certificate.

Place and date ……………….....................................

...........................................................

(Signature)

13. REQUEST FOR VERIFICATION, to

14. RESULT OF VERIFICATION

Verification carried out shows that this certificate(1)

□ was issued by the customs office (UK) or issuing authority (VN) indicated and that the information contained therein is accurate.

□ does not meet the requirements as to authenticity and accuracy (see remarks appended).

Verification of the authenticity and accuracy of this certificate is requested.

.................................................... Stamp

(Place and date)

.............................................……

(Signature)

......................................... Stamp

(Place and date)

.........................................

(Signature)

____________________

(1) Insert X in the appropriate box.

NOTES

1. Certificate shall not contain erasures or words written over one another. Any alterations must be made by deleting the incorrect particulars and adding any necessary corrections. Any such alteration must be initialled by the person who completed the certificate and endorsed by the customs office (UK) or issuing authority (VN) of the issuing country or territory.

2. No spaces shall be left between the items entered on the certificate and each item must be preceded by an item number. A horizontal line must be drawn immediately below the last item. Any unused space must be struck through in such a manner as to make any later additions impossible.

3. Goods shall be described in accordance with commercial practice and with sufficient detail to enable them to be identified.

PHỤ LỤC VII

MẪU LỜI VĂN KHAI BÁO XUẤT XỨ CỦA NHÀ XUẤT KHẨU
(ban hành kèm theo Thông tư số 02/2021/TT-BCT ngày 11 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong UKVFTA)

Lời văn khai báo xuất xứ quy định sau đây được khai báo phù hợp với các chú thích và không cần nhắc lại các chú thích này.

Mẫu tiếng Anh

The exporter of the products covered by this document (customs authorization No ...(1)) declares that, except where otherwise clearly indicated, these products are of ...(2) preferential origin.

...…………………………………………………………………...................... (3)

(Place and date)

...…………………………………………………………………....................... (4)

(Signature of the exporter; in addition, the name of the person signing the declaration has to be indicated in clear script)

Mẫu tiếng Việt

Người xuất khẩu hàng hoá được kê khai bằng chứng từ này (mã số tự chứng nhận xuất xứ ….1) tuyên bố rằng, trừ trường hợp có chỉ định rõ ràng, những hàng hoá này có xuất xứ ưu đãi của ….2

…………………………………………………………….........................................3

(Thời gian, địa điểm)

...……………………………………………………………………..........................4

(Chữ ký của nhà xuất khẩu, bên cạnh đó tên của người ký khai báo xuất xứ phải được thể hiện bằng chữ in rõ ràng)

___________________

1 Khi chứng từ tự chứng nhận xuất xứ có chứa nội dung lời văn khai báo xuất xứ được phát hành bởi nhà xuất khẩu đủ điều kiện, mã số tự chứng nhận xuất xứ của nhà xuất khẩu đủ điều kiện phải được điền vào khoảng trống này. Khi chứng từ tự chứng nhận xuất xứ có chứa nội dung lời văn khai báo xuất xứ không được phát hành bởi nhà xuất khẩu đủ điều kiện, phần trong ngoặc đơn sẽ được bỏ qua hoặc để trống.

2 Nêu rõ xuất xứ của hàng hoá.

3 Thông tin này có thể bỏ qua nếu đã được thể hiện trên chính chứng từ đó.

4 Trong trường hợp nhà xuất khẩu không phải ký tên, việc miễn chữ ký cũng đồng nghĩa với miễn thể hiện tên của người ký.

PHỤ LỤC VIII

DANH MỤC CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC CẤP C/O MẪU EUR.1 TRONG UKVFTA
(ban hành kèm theo Thông tư số 02/2021/TT-BCT ngày 11 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong UKVFTA)

STT

Tên cơ quan, tổ chức cấp C/O

Mã số

1

Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Hà Nội

01

2

Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Tp. Hồ Chí Minh

02

3

Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Đà Nẵng

03

4

Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Đồng Nai

04

5

Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Bình Dương

06

6

Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Vũng Tàu

07

7

Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Lạng Sơn

08

8

Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Quảng Ninh

09

9

Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Lào Cai

71

10

Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Thái Bình

72

11

Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Thanh Hoá

73

12

Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Nghệ An

74

13

Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Tiền Giang

75

14

Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Cần Thơ

76

15

Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Hải Dương

77

16

Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Bình Trị Thiên

78

17

Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Khánh Hoà

80

18

Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Hà Tĩnh

85

19

Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Ninh Bình

86

MINISTRY OF INDUSTRY AND TRADE
----------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence-Freedom-Happiness
-----------------

No.: 02/2021/TT-BCT

Hanoi, June 11, 2021

 

CIRCULAR

PRESCRIBING RULES OF ORIGIN IN THE FREE TRADE AGREEMENT BETWEEN THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM AND THE UNITED KINGDOM OF GREAT BRITAIN AND NORTHERN IRELAND

Pursuant to the Government’s Decree No. 98/2017/ND-CP dated August 18, 2017 defining the Functions, Tasks, Powers and Organizational Structure of the Ministry of Industry and Trade; 

Pursuant to the Government’s Decree No. 31/2018/ND-CP dated March 08, 2018 on guidelines for the Law on Foreign Trade Management regarding origin of goods;

In implementation of the Free Trade Agreement between the Socialist Republic of Viet Nam and the United Kingdom of Great Britain and Northern Ireland signed in London, UK on December 29, 2020;

At the request of the Director of the Agency of Foreign Trade;

The Minister of Industry and Trade promulgates a Circular prescribing Rules of Origin in the Free Trade Agreement between the Socialist Republic of Viet Nam and the United Kingdom of Great Britain and Northern Ireland.

Chapter I

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 1. Scope

This Circular introduces the Rules of Origin in the Free Trade Agreement between the Socialist Republic of Viet Nam and the United Kingdom of Great Britain and Northern Ireland (hereinafter referred to as “UKVFTA”).

Article 2. Regulated entities

This Circular applies to:

1. Issuing authorities of Certificate of Origin (C/O).

2. Traders.

3. Regulatory authorities, organizations and individuals involved in the origin of imports and exports.

Article 3. Definitions

For the purposes of this Circular, the terms below are construed as follows:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. “classified” means included in the classification of a product or material under a particular Chapter, Heading, or Subheading of the Harmonized System.

3. “consignment” means products which are either sent simultaneously from one exporter to one consignee or covered by a single transport document covering their shipment from the exporter to the consignee or, in the absence of such a document, by a single invoice.

4. “customs value” means the value as determined in accordance with the Customs Valuation Agreement.

5. “exporter” means a person, located in the exporting Party, that is exporting the goods to the other Party and is able to prove the origin of the exported goods. The exporter may be the manufacturer or the person carrying out the export formalities. The exporter is not necessarily the seller that issues the sales invoice for the consignment (third party invoicing). The seller can be located in the territory of a country other than a Party of UKVFTA.

6. The United Kingdom of Great Britain and Northern Ireland is hereinafter referred to as “the United Kingdom” or “the UK”.

7. “ex-works price” means:

a) the price paid for the product ex-works to the manufacturer in whose undertaking the last working or processing is carried out, provided that the price includes the value of all the materials used and all other costs related to its production, excluding any internal taxes which are, or may be, repaid when the product obtained is exported.

b) where the price paid does not reflect all costs related to the manufacturing of the product which are actually incurred in Viet Nam or in the UK, "ex-works price" means the sum of all those costs, excluding any internal taxes which are, or may be, repaid when the product obtained is exported.

c) where the last working or processing has been subcontracted to a manufacturer, the term "manufacturer" referred to in the Clause may refer to the enterprise that has employed the subcontractor.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

9. “product” means a product being manufactured, even if it is intended for later use in another manufacturing operation.

10. “goods” means both materials and products.

11. “manufacture” means any kind of working or processing, manufacturing, producing, processing or assembling of goods.

12. "fungible materials” means materials that are of the same kind and commercial quality, with the same technical and physical characteristics, and which cannot be distinguished from one another once they are incorporated into the finished product.

13. “non-originating goods” or "non-originating materials" means goods or materials that do not qualify as originating in accordance with this Circular.

14. “originating goods” or "originating materials" means goods or materials that qualify as originating in accordance with this Circular.

15. “territories” includes territorial sea.

16. “value of materials” means the customs value at the time of importation of the non-originating materials used or, if this is not known and cannot be ascertained, the first ascertainable price paid for the materials in Viet Nam or in the UK.

17. “EU” means the European Union.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. The following Annexes are enclosed with this Circular:

a) Annex I: Introductory notes to Annex II (Product Specific Rules).

b) Annex II: Product Specific Rules.

c) Annex III: Fishery materials eligible for cumulation of origin.

d) Annex IV: Fishery products eligible for cumulation of origin.

dd) Annex V: Textile products eligible for cumulation of origin.

e) Annex VI: Specimen of C/O Form EUR.1.

g) Annex VII: Specimen of the text of the origin declaration made out by the exporter.

h) Annex VIII: List of issuing authorities of C/O Form EUR.1 under UKVFTA.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. Operational procedures for certification and verification of origin of goods shall conform to the provisions in the Government’s Decree No. 31/2018/ND-CP dated March 08, 2018 and this Circular.

Chapter II

METHODS FOR CERTIFICATION OF ORIGIN

Article 5. Originating products

The following products shall be considered as originating:

1. Products wholly obtained in a Party within the meaning of Article 6 of this Circular.

2. Products obtained in a Party from incorporating materials which have not been wholly obtained there, provided that such materials have undergone sufficient working or processing in the Party concerned within the meaning of Article 7 of this Circular.

Article 6. Wholly obtained products

1. For the purposes of Clause 1 Article 5 of this Circular, the following shall be considered as wholly obtained in a Party:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Plants and vegetable products grown and harvested or gathered there.

c) Live animals born and raised there.

d) Products from live animals raised there.

dd) Products from slaughtered animals born and raised there.

e) Products obtained by hunting or fishing conducted there.

g) Products of aquaculture, where the fish, crustaceans and molluscs are born or raised there from eggs, fry, fingerlings and larvae.

h) Products of sea fishing and other products taken from outside any territorial sea by its vessels.

i) Products made aboard its factory ships exclusively from products referred to in Point h of this Clause.

k) Used articles collected there which are only fit for the recovery of raw materials.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

m) Products extracted from the seabed or below the seabed which is situated outside any territorial sea but where it has exclusive exploitation rights.

n) Goods produced there exclusively from the products specified in Points a to m of this Clause.

2. The term "plants and vegetable products" specified in Point b Clause 1 of this Article includes live trees, flowers, fruits, vegetables, seaweeds and fungi.

3. The terms "its vessels" and "its factory ships" in Points h and i Clause 1 of this Article apply only to vessels and factory ships that meet one of the following conditions:

a) They are registered in and fly the flag of Viet Nam or the UK or a Member State of the EU and they are at least 50% owned by natural persons of a Party or a Member State of the EU.

b) They are registered in and fly the flag of Viet Nam or the UK or a Member State of the EU and they are owned by legal persons which are public entities or nationals of a Party and are at least 50% owned by Viet Nam, the UK or a Member State of the EU.

Article 7. Not wholly obtained products  

1. For the purpose of Clause 2 Article 5 of this Circular, products which are not wholly obtained are considered to be sufficiently worked or processed when the conditions of the Product Specific Rules set out in Annex II enclosed herewith are fulfilled.

2. Regarding materials used in the manufacture of products or goods:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) If a product which has acquired originating status by fulfilling the conditions set out in Annex II enclosed herewith is used in the manufacture of another product, the origin criteria applicable to the product in which it is incorporated do not apply to it, and no account shall be taken of the non-originating materials which may have been used in its manufacture.

Article 8. Tolerances for materials which do not fulfill origin criteria

1. By the way of derogation from Clause 1 Article 7 of this Circular and subject to Clause 2, Clause 3 of this Article, non-originating materials may be used if their total value or net weight does not exceed:

a) 10% of the weight of the product or ex-works price for products of Chapter 2 and Chapters 4 to 24 of the HS, other than processed fishery products referred to in Chapter 16 of the HS.

b) 10% of the ex-works price of the product for other products, except for products of Chapters 50 to 63 of the HS.

c) The tolerances mentioned in Notes 6 and 7 of Annex I enclosed herewith shall apply to the products of Chapters 50 to 63 of the HS.

2. The application of Clause 1 of this Article shall not allow exceeding any of the percentages for the maximum value or weight of non-originating materials as specified in Annex II enclosed herewith.

3. a) Clauses 1 and 2 of this Article do not apply to products wholly obtained in a Party within the meaning of Article 6 of this Circular.

4. Without prejudice to Article 10 and Clause 2 Article 11 of this Circular, the tolerance provided for in Clauses 1 and 2 applies to the sum of all the materials which are used in the manufacture of a product for which Annex II enclosed herewith requires that such materials be wholly obtained.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Products shall be considered as originating in the exporting Party if such products are obtained there by incorporating materials originating in the other Party or the EU, provided that the working or processing carried out in the exporting Party goes beyond the insufficient working or processing operations referred to in Article 10 of this Circular.

2. For the purposes of Clause 1 of this Article, the origin of the materials shall be determined according to the Rules of Origin of this Agreement.

3. Notwithstanding Article 5 of this Circular, working or processing carried out in the EU shall be considered as having been carried out in the UK when the products obtained undergo subsequent working or processing in the UK, provided that the working or processing carried out in the UK goes beyond the insufficient working or processing operations referred to in Article 10 of this Circular.

4. For the purposes of Clause 1 of this Article, the originating status of materials exported from the EU to a Party to be used in further working or processing shall be established by a proof of origin under which these materials could be exported directly to that Party.

5. The cumulation in respect of the EU as provided for in this Article applies if the countries involved in the acquisition of the originating status and the country of destination have arrangements on administrative cooperation which ensure the correct implementation of this Article.

6. Materials listed in Annex III enclosed herewith originating in an ASEAN country which applies with the UK a preferential trade agreement in accordance with Article XXIV of GATT 1994, shall be considered as materials originating in Viet Nam when further processed or incorporated into one of the products listed in Annex IV enclosed herewith.

7. For the purpose of Clause 6 of this Article, the origin of the materials shall be determined according to the rules of origin applicable in the framework of the UK's preferential trade agreements with those ASEAN countries.

8. For the purposes of Clause 6 of this Article, the originating status of materials exported from an ASEAN country to Viet Nam to be used in further working or processing shall be established by a proof of origin as if those materials were exported directly to the UK.

9. The cumulation of origin provided for in Clauses 6, 7 and 8 of this Article applies if:

a) The ASEAN countries involved in the acquisition of the originating status have undertaken to comply or ensure compliance with the UKVFTA and provide the administrative cooperation necessary to ensure the correct implementation of the UKVFTA both with regard to the UK and among themselves.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) The tariff duty the UK applies to the products listed in Annex IV enclosed herewith is higher than or the same as the duty the UK applies to the same product originating in the country involved in the cumulation.

10. Proofs of origin issued by application of Clause 6 of this Article shall bear the following entry: "Application of Article 3 (6) of the Protocol 1 to the Viet Nam - UK FTA”.

11. Fabrics originating in the Republic of Korea shall be considered as originating in Viet Nam when further processed or incorporated into one of the products listed in Annex V enclosed herewith, provided that they have undergone working or processing in Viet Nam which goes beyond the insufficient working or processing operations referred to in Article 10 of this Circular.

12. For the purpose of Clause 11 of this Article, the origin of the fabrics shall be determined in accordance with the rules of origin applicable in the framework of the Free Trade Agreement between the United Kingdom of Great Britain and Northern Ireland, and the Republic of Korea, done at London on August 22, 2019, except for the rules set out in Annex II (a) to the Protocol concerning the rules of origin of that Agreement.

13. For the purposes of Clause 11 of this Article, the originating status of the fabrics exported from the Republic of Korea to Viet Nam to be used in further working or processing shall be established by a proof of origin as if those fabrics were exported directly from the Republic of Korea to the UK.

14. The cumulation provided for in Clauses 11, 12 and 13 of this Article applies if the Republic of Korea and Viet Nam have undertaken and notified to the UK their undertaking to comply or ensure compliance with the cumulation and provide the administrative cooperation necessary to ensure the correct implementation of the UKVFTA.

15. Proofs of origin issued by Viet Nam by application of Clause 7 of this Article shall bear the following entry: "Application of Article 3(11) of Protocol 1 to the Viet Nam - UK FTA".

16. The cumulation of materials originating in a country other than a Party of the UKVFTA as provided for in this Article shall comply with specific guidelines given by the Ministry of Industry and Trade.

Article 10. Insufficient working or processing

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Preserving operations to ensure that the products remain in good condition during transport and storage.

b) Breaking-up and assembly of packages.

c) Washing, cleaning, removal of dust, oxide, oil, paint or other coverings.

d) Ironing or pressing of textiles and textile articles.

dd) Simple painting and polishing operations.

e) Husking and partial or total milling of rice; polishing and glazing of cereals and rice.

g) Operations to colour or flavour sugar or form sugar lumps; partial or total milling of crystal sugar.

h) Peeling, stoning and shelling of fruits, nuts and vegetables.

i) Sharpening, simple grinding or simple cutting.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

l) Simple placing in bottles, cans, flasks, bags, cases, boxes, fixing on cards or boards and all other simple packaging operations.

m) Affixing or printing marks, labels, logos and other like distinguishing signs on products or their packaging.

n) Simple mixing of products, whether or not of different kinds; mixing of sugar with any material.

o) Simple addition of water, dilution, dehydration or denaturation of products.

p) Simple assembly of parts of articles to constitute a complete article or disassembly of products into parts.

q) A combination of two or more of the operations specified in Points a to p of this Clause.

r) Slaughter of animals.

2. For the purpose of Clause 1 of this Article, operations shall be considered simple when for their performance neither special skills are required nor machines, apparatus or tools especially produced or installed for those operations.

3. All operations carried out either in Viet Nam or in the UK on a given product shall be considered together when determining whether the working or processing undergone by that product is to be regarded as insufficient within the meaning of Clause 1 of this Article.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. The unit of qualification shall be the particular product which is considered as the basic unit when determining classification using the nomenclature of the HS.

2. When a consignment consists of a number of identical products classified under the same subheading of the HS, each individual item shall be taken into account when determining origin.

3. Where, under General Rule 5 of the HS, packaging is included in the product for classification purposes, it shall be included for the purposes of determining origin.

Article 12. Accessories, spare parts and tools

Accessories, spare parts, tools and instructional or other information materials dispatched with a piece of equipment, machine, apparatus or vehicle, which are part of the normal equipment and included in the price thereof or which are not separately invoiced, shall be regarded as one with the piece of equipment, machine, apparatus or vehicle in question.

Article 13. Sets 

Sets, as defined in General Rule 3 of the HS, shall be regarded as originating when all component products are originating products. When a set is composed of originating and non-originating products, the set as a whole shall be regarded as originating, provided that the value of the non-originating products does not exceed 15% of the ex-works price of the set.

Article 14. Neutral elements

Neutral elements are the elements which might be used in the manufacture of a product but shall not be taken into account when determining the origin of that product, including:  

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Production plants and equipment, including goods to be used for their maintenance.

3. Machines, tools, dies and moulds; spare parts and materials used in the maintenance of equipment and buildings; lubricants, greases, compounding materials and other materials used in production or used to operate equipment and buildings; gloves, glasses, footwear, clothing, safety equipment and supplies; catalysts and solvents; equipment, devices and supplies used for testing or inspecting the product.

4. Other goods which do not enter and which are not intended to enter into the final composition of the product.

Article 15. Accounting segregation

1. If originating and non-originating fungible materials are used in the working or processing of a product, the accounting segregation method may be used in accordance with current regulations, if by use of the accounting segregation method it can be ensured that, at any time, the number of products obtained which could be considered as originating is the same as the number that would have been obtained by using a method of physical segregation of the stocks.

2. Accounting principles include detailed standards, practices and procedures for recording of revenues, expenses, costs, assets and liabilities, disclosure of information and preparation of financial statements.

Article 16. Principle of territoriality

1. The conditions set out in Chapter II of this Circular shall be fulfilled without interruption in a Party.

2. If originating goods exported from a Party return from a country other than a Party of the UKVFTA, they shall be considered as non-originating, unless it can be demonstrated to the satisfaction of the customs authorities that the returning goods:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) have not undergone any operation beyond what is necessary to preserve them in good condition while they were in that country or while being exported.

Article 17. Non-alteration

1. The products declared for home use in a Party shall be the same products as exported from the other Party in which they are considered to originate if, during transport or storage, they have not been altered, transformed in any way or subjected to operations other than the followings:

a) preserving them in good condition;

b) adding or affixing marks, labels, seals or any other documentation to ensure compliance with specific domestic requirements of the importing Party;

c) The operations specified in Points a and b of this Clause are carried out under customs supervision in the country or countries of transit or splitting prior to being declared for home use.

2. Storage of products or consignments may take place provided they remain under customs supervision in the country or countries of transit.

3. The splitting of consignments may take place where carried out by the exporter or under his responsibility, provided they remain under customs supervision in the country or countries of splitting.

4. In case of doubt, the importing Party may request the declarant to provide evidence of compliance, which may be given by any means, including:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) factual or concrete evidence based on marking or numbering of packages.

c) Any evidence related to the goods themselves.

d) A certificate of non-manipulation provided by the customs authorities of the country or countries of transit or splitting, or any other documents demonstrating that the goods remained under customs supervision in the country or countries of transit or splitting.

5. The term "in case of doubt" specified in Clause 4 of this Article means that the importing Party has the discretion of determining the cases for which the declarant is requested to provide evidence of compliance with Clause 4 of this Article but it cannot routinely require the submission of that evidence.

Article 18. Exhibitions

1. Originating products sent for exhibition in a country other than a Party of the UKVFTA and sold after the exhibition for importation into a Party shall benefit on importation from the provisions of the UKVFTA, provided that it is shown to the satisfaction of the customs authorities that:

a) An exporter has consigned these products from the importing Party to the country in which the exhibition is held and has exhibited them there.

b) The products have been sold or otherwise disposed of by that exporter to a person in the importing Party.

c) The products have been consigned to the importing Party during the exhibition or immediately thereafter in the state in which they were sent for exhibition.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. A proof of origin must be issued or made out in accordance with the provisions of Chapter III of this Circular and submitted to the customs authorities of the importing Party as prescribed. The name and address of the exhibition must be indicated thereon. Where necessary, the customs authorities of the importing Party may require additional documentary evidence of the conditions under which the products have been exhibited.

3. Clause 1 of this Article applies to any trade, industrial, agricultural or crafts exhibition, fair or similar public show or display which is not organised for private purposes in shops or business premises with a view to the sale of foreign products, provided that the products remain under customs control.

Chapter III

CERTIFICATION AND EXAMINATION OF ORIGIN

Article 19. General requirements for certification of origin

1. Products originating in the UK shall, on importation into Viet Nam, benefit from the UKVFTA upon submission of any of the following proofs of origin:

a) C/O made out in accordance with Articles 20 to 23 of this Circular.

b) an origin declaration made out in accordance with Article 24 of this Circular by an approved exporter that is to be determined in the national legislation of the UK for any consignment regardless of its value; or any exporter for consignments the total value of which does not exceed EUR 6.000 (six thousand Euros).

c) a statement of origin made out by exporters registered in an electronic database in accordance with the relevant legislation of the UK after the UK has notified to Viet Nam that such legislation applies to its exporters. Such notification may stipulate that Points a and b Clause 1 of this Article shall cease to apply to the UK.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) C/O made out in accordance with Article 4 and Articles 20 to 23 of this Circular.

b) an origin declaration made out in accordance with Article 25 of this Circular by any exporter for consignments the total value of which does not exceed EUR 6.000 (six thousand Euros).

c) an origin declaration made out by an exporter that is to be determined in accordance with regulations adopted by the Ministry of Industry and Trade.

d) The origin declaration prescribed in Point c Clause 2 of this Article shall be made out in accordance with regulations adopted by the Ministry of Industry and Trade and applied after Viet Nam has notified the application of such regulations to the UK.

3. Originating products shall, in the cases specified in Article 29 of this Circular, benefit from the UKVFTA without requiring the submission of any of the documents referred to in this Article.

Article 20. Declaration of C/O Form EUR.1

1. A C/O Form EUR.1 shall be issued according to Annex VI enclosed herewith.

2. C/O shall not contain erasures or words written over one another. Any alterations must be made by deleting the incorrect particulars and adding any necessary corrections. Any such alteration must be initialed by the person who completed the C/O and endorsed by the competent authority.

3. No spaces shall be left between the items entered on the C/O and each item must be preceded by an item number. A horizontal line must be drawn immediately below the last item. Any unused space must be struck through in such a manner as to make any later additions impossible.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 21. Procedure for issuance of C/O Form EUR.1 under UKVFTA

1. The competent authorities of the exporting Party shall check the description of the products to exclude all possibility of fraudulent additions.

2. The date of issuance of the C/O shall be indicated in Box 11.

3. The C/O shall be issued as soon as possible to but not later than three working days after the date of exportation (the declared shipment date)

Article 22. C/O issued retrospectively

1. Notwithstanding Clause 3 Article 21 of this Circular, the C/O may also be issued after exportation of the products in the following cases:

a) The C/O was not issued at the time of exportation because of errors, involuntary omissions or other valid reasons.

b) It is demonstrated to the competent authorities that a C/O was issued but was not accepted at importation for technical reasons.

c) The final destination of the products concerned was not known at the time of exportation and was determined during their transportation, storage or after splitting of consignments in accordance with Article 17 of this Circular.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. The competent authorities may issue a C/O retrospectively only after verifying the information supplied in the exporter's application and any other documentary evidences.

4. The C/O issued retrospectively shall be endorsed with the following phrase in English: “ISSUED RETROSPECTIVELY”. This endorsement shall be inserted in Box 7 of the C/O.

Article 23. Issuance of a duplicate C/O

1. In the event of theft, loss or destruction of a C/O, the exporter may apply to the competent authorities which issued it for a duplicate made out on the basis of the export documents in their possession.

2. The duplicate issued in this way must be endorsed with the following word in English: "DUPLICATE". This endorsement shall be inserted in Box 7 of the duplicate.

3. The duplicate, which must bear the date of issue of the original C/O, shall take effect as from that date.

Article 24. Making out an origin declaration for products originating in the UK

1. An origin declaration may be made out if the products concerned can be considered as products originating in the UK and fulfill other requirements of the UKVFTA.

2. An origin declaration shall be made out by the exporter on the invoice, the delivery note or any other commercial document which describes the products concerned in sufficient details to enable them to be identified, by typing, stamping or printing on that document the declaration. The text of the origin declaration shall be made in one of the languages in the specimen in Annex VII enclosed herewith and conform to the provisions of the domestic law of the UK. If the declaration is hand-written, it shall be written in ink in capital characters.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4. An origin declaration on a separate form is not permitted. The origin declaration may be submitted on a separate sheet of the commercial document when the sheet is an obvious part of this document.

5. Origin declarations shall bear the original signature of the exporter in manuscript. However, an approved exporter that is to be determined in the national legislation of the UK shall not be required to sign such declarations provided that he gives the competent authorities of the exporting Party a written undertaking that he accepts full responsibility for any origin declaration.

6. An origin declaration may be made out after exportation provided that it is presented in the importing Party no later than 2 years, or the period specified in the legislation of the importing Party, after the entry of the goods into the territory of that importing Party.

Article 25. Making out an origin declaration for products originating in Viet Nam

1. An origin declaration may be made out in accordance with Point b Clause 2 Article 19 of this Circular if the products concerned can be considered as products originating in Viet Nam and fulfill other requirements of the UKVFTA.

2. An origin declaration shall be made out by the exporter on the invoice, the delivery note or any other commercial document which describes the products concerned in sufficient details to enable them to be identified, by typing, stamping or printing on that document the declaration. The text of the origin declaration shall be made in one of the languages in the specimen in Annex VII enclosed herewith and conform to the provisions of the domestic law of Viet Nam. If the declaration is hand-written, it shall be written in ink in capital characters.

3. The term “any other commercial document” referred to in Clause 2 of this Article can be an accompanying delivery note, a pro-forma invoice or a packing list. A transport document, such as a bill of lading or an airway bill, shall not be considered as any other commercial document.

4. An origin declaration on a separate form is not permitted. The origin declaration may be submitted on a separate sheet of the commercial document when the sheet is an obvious part of this document.

5. The exporter making out an origin declaration as prescribed in Clause 1 of this Article shall be prepared to submit at any time, at the request of the competent authorities, all appropriate documents proving the originating status of the products concerned as well as the fulfillment of the other requirements of this Circular.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7. Within 03 working days from the date of issue of an origin declaration, the exporter specified in Clause 1 of this Article shall declare and publish the origin declaration and other documents related to the consignment as prescribed in Points c to h Clause 1 Article 15 of the Decree No. 31/2018/ND-CP on the electronic certificates of origin system (www.ecosys.gov.vn) of the Ministry of Industry and Trade.

Article 26. Validity of proof of origin

1. A proof of origin shall be valid for 12 months from the date of issuance in the exporting Party, and shall be submitted to the customs authorities of the importing Party within that period.

2. Proofs of origin which are submitted to the customs authorities of the importing Party after the period of validity referred to in Clause 1 of this Article may be accepted for the purpose of applying preferential tariff treatment under the UKVFTA, when the importer failed to submit those documents by the final date of the period of validity due to force majeure or other valid reasons beyond the exporter’s control.

3. In other cases of belated presentation, the customs authorities of the importing Party may accept the proofs of origin when the products have been imported within the period of validity referred to in Clause 1 of this Article.

Article 27. Submission of proof of origin

For the purpose of claiming preferential tariff treatment under the UKVFTA, proofs of origin shall be submitted to the customs authorities of Viet Nam within 02 years after the date of importation. Those customs authorities may request a translation of the proof of origin if it is not issued in English.

Article 28. Importation by installments

Where, at the request of the importer and on the conditions laid down by the customs authorities of the importing Party, dismantled or non-assembled products within the meaning of General Rule 2(a) of the HS falling within Sections XVI and XVII or headings 7308 and 9406 of the HS are imported by installments, a single proof of origin for such products shall be submitted to the customs authorities upon importation of the first installment.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Products sent as small packages from private persons to private persons or forming part of travelers’ personal luggage shall be admitted as originating products without requiring the submission of a proof of origin, provided that such products are not imported by way of trade and have been declared as meeting the requirements of this Circular and where there is no doubt as to the veracity of such declaration. In the case of products sent by post, this declaration can be made on the customs declaration or on a sheet of paper attached to that document.

2. Imports which are occasional and consist solely of products for the personal use of the recipients or travelers or their families shall not be considered as imports by way of trade if it is evident from the nature and quantity of the products that no commercial purpose exists.

3. Furthermore, the total value of the products referred to in Clauses 1 and 2 of this Article shall not exceed:

a) when entering the UK, EUR 500 (five hundred Euros) in the case of small packages or EUR 1.200 (one thousand two hundred Euros) in the case of products forming part of travelers’ personal luggage.

b) when entering Viet Nam, USD 200 (two hundred US dollars), both in the case of small packages and in the case of products forming part of travelers’ personal luggage.

Article 30. Supporting documents

The documents used for the purpose of proving that products covered by a C/O or an origin declaration can be considered as originating products may consist, inter alia, of the following:

1. Direct evidence of the manufacturing or other processes carried out by the exporter or supplier to obtain the goods concerned, contained for example in his accounts or internal book-keeping.

2. Documents proving the originating status of materials used, issued or made out in a Party, where those documents are used in accordance with domestic law.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4. Proof of origin proving the originating status of materials used, issued or made out in a Party in accordance with this Circular.

Article 31. Preservation of documents

1. The exporter making out an origin declaration or applying for the issuance of a C/O shall keep for at least 3 years a copy of this origin declaration or of the C/O as well as of other documents.  

2. The issuing authorities of C/O of the exporting Party shall keep for at least 3 years the application form for C/O.

3. The customs authorities of the importing Party shall keep for at least 3 years the proofs of origin submitted to them.

4. Exporters in the territory of a Party shall maintain documentation or records in any form or medium in accordance with that Party's laws and regulations, provided that the documentation or records can be retrieved and printed.

Article 32. Discrepancies and formal errors

1. The discovery of slight discrepancies between the statements made in the proof of origin and those made in the documents submitted to the customs office for the purpose of carrying out the formalities for importing the products shall not ipso facto render the proof of origin null and void if it is duly established that this document corresponds to the products submitted.

2. Obvious formal errors such as typing errors on a proof of origin shall not cause this document to be rejected if these errors are not such as to create doubts concerning the correctness of the statements made in this document.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 33. Conversion between currencies

1. Where the products specified in Point b Clause 1 Article 19 and Point a Clause 3 Article 29 of this Circular are invoiced in a currency other than euro, amounts in the national currency of the UK or of Viet Nam equivalent to the amounts expressed in euro shall be fixed annually by each Party.

2. The value of a consignment which is invoiced in a currency other than euro as prescribed in Point b Clause 1 Article 19 and Point a Clause 3 Article 29 of this Circular shall be determined according to the amount fixed by the Party concerned.

Article 34. Verification of proofs of origin

1. Subsequent verifications of proofs of origin shall be carried out at random or whenever the competent authorities of the importing Party have reasonable doubts as to the authenticity of such documents, the originating status of the products concerned or the fulfillment of the other requirements of the UKVFTA.

2. For the purpose of implementing the provisions of Clause 1 of this Article, the competent authorities of the importing Party shall return the C/O and the invoice, if it has been submitted, or the origin declaration, or copies of these documents, to the competent authorities of the exporting Party and give, where appropriate, the reasons for the enquiry. Any documents and information obtained suggesting that the information given on the proof of origin is incorrect shall be forwarded in support of the request for verification. The competent authorities or customs authorities of the exporting country shall endeavour to inform the competent authorities of the importing country about the receipt of the verification request. They may do so in any form, including by means of electronic communication.

3. The verification shall be carried out by the competent authorities of the exporting Party. For that purpose, they shall have the right to request any evidence and to carry out any inspection of the exporter's accounts or any other check considered appropriate.

4. If the competent authorities of the importing Party decide to suspend the granting of preferential tariff treatment under the UKVFTA to the products concerned while awaiting the results of the verification, release of the products shall be offered to the importer subject to any precautionary measures deemed necessary. Any suspension of preferential tariff treatment under the UKVFTA shall be reinstated as soon as possible after the originating status of the products concerned or the fulfillment of the other requirements of this Circular has been ascertained by the competent authorities of the importing Party.

5. The competent authorities requesting the verification shall be informed of the results of this verification as soon as possible. These results must indicate clearly whether the documents are authentic and whether the products concerned can be considered as products originating in the Parties and fulfill the other requirements of the UKVFTA.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7. The competent authorities or customs authorities of the exporting Party shall also endeavour to inform the competent authorities of the importing Party in case they need more time than the period of 10 months to carry out the verification and provide a reply as prescribed in Clause 6 of this Article.

Chapter IV

SPECIAL PROVISIONS

Article 35. Principality of Andorra

Products originating in the Principality of Andorra and falling within Chapters 25 to 97 of the HS shall be accepted by the Parties as originating in the EU within the meaning of the UKVFTA.

Article 36. The Republic of San Marino

Products originating in the Republic of San Marino shall be accepted by the Parties as originating in the EU within the meaning of the UKVFTA.

Chapter V

IMPLEMENTATION

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

The preferential tariff treatment under the UKVFTA may be applied to originating goods, which comply with this Circular and which on January 01, 2021 onwards are either in the Parties, in transit, in temporary storage, in customs warehouses or in free zones, subject to the submission of a proof of origin made out retrospectively to the customs authorities of the importing Party. The importer shall, if requested, submit the evidence showing that the goods have not been altered as prescribed in Article 17 of this Circular to the customs authorities of the importing Party.

Article 38. Confidentiality

Each Party shall maintain the confidentiality of information and data collected in the process of verification and shall protect that information and data from disclosure that could prejudice the competitive position of the person providing them. Any information and data communicated between the authorities of the Parties competent for the administration and enforcement of origin determination shall be treated as confidential.

Article 39. Implementation organization

1. Administrative or interpretative matters relating to the implementation of the Rules of Origin, which have been unanimously agreed upon by the Parties alternately or by means of reports of meetings of the Committee on Customs within the meaning of the UKVFTA shall be considered as the basis for implementation by C/O issuing authorities and customs authorities.

2. The contents in Clause 1 of this Article shall be notified to C/O issuing authorities and customs authorities through the contact points of the Committee on Customs for implementation of the UKVFTA.

Article 40. Effect

This Circular comes into force from June 27, 2021./.

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

MINISTER




Nguyen Dong Dien

 

ANNEX I

INTRODUCTORY NOTES TO PRODUCT SPECIFIC RULES IN ANNEX II
(Enclosed with the Circular No. 02/2021/TT-BCT dated June 11, 2021 of the Minister of Industry and Trade prescribing Rules of Origin under the UKVFTA)

Note 1. Origin criteria set out in Annex II

Annex II to this Circular sets out the origin criteria for all products to be considered as sufficiently worked or processed within the meaning of Article 7 of this Circular. There are four different types of origin criteria, including:

1. Through working or processing a maximum content of non-originating materials is not exceeded;

2. Through working or processing the two-digit HS chapter or four-digit HS heading or six-digit HS subheading of the manufactured products becomes different from the two-digit HS chapter or four-digit HS heading or six-digit HS subheading, respectively, of the materials used. In the case set out in Point b Clause 4 of Note 3 of this Annex, the four-digit HS heading or six-digit HS subheading of the manufactured products may be the same as the four-digit HS heading or six-digit HS subheading, respectively, of the materials used.

3. A specific working and processing operation is carried out; or

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Note 2. Structure of the list of product specific rules in Annex II

1. The list of product specific rules in Annex II to this Circular is composed of three columns. The first column (column 1) gives the Chapter number, heading or subheading number in the HS of the manufactured goods. The second column (column 2) gives the description of goods used in the HS system for the Chapter, heading or subheading specified in column 1. For each entry in the first two columns, a rule is specified in the third column (column 3).

2. Where, in some cases, the entry in column 1 is preceded by an “ex”, this signifies that the rules in column 3 apply only to the part of that heading as described in column 2.

3. Where a Chapter number is given or several heading numbers are grouped together in column 1 and the description of products in column 2 is therefore given in general terms, the adjacent rules in column 3 apply to all products which, under the HS, are classified in headings of the Chapter or in any of the headings grouped together in column 1.

4. Where there are different rules in the list applying to different products within a heading, each indent contains the description of that part of the heading covered by the adjacent rules in column 3.

5. Where two alternative rules are set out in column 3 that are separated by use of a different line and linked by an "or", it shall be at the choice of the exporter which one to use.

Note 3. Examples of application of origin criteria

1. Article 7 of this Circular, concerning products having acquired originating status which are used in the manufacture of other products, applies regardless of whether that status has been acquired inside the factory where those products are used or in another factory in a Party.

2. The working or processing carried out must go beyond the list of operations mentioned in Article 10 of this Circular. If it does not meet the conditions set out in Article 10 of this Circular, the goods shall not qualify for the granting of the preferential tariff treatment, even if the origin criteria set out in Annex II to this Circular are met.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4. Regarding the “change in HS codes of goods” rule:

a) Where a rule uses the expression "Manufacture from materials of any heading, except that of the product", all non-originating materials classified in headings other than that of the product may be used (Change in Tariff Heading - CTH).

b) Where a rule uses the expression "Manufacture from materials of any heading", then materials of any heading(s) (even materials of the same description and heading as the product) may be used.

5. Where a rule uses the expression "Manufacture in which the value of all the materials used does not exceed x% of the ex-works price of the product" then the value of all non-originating materials is to be considered. The percentage for the maximum value of non-originating materials specified in Annex II to this Circular may not be exceeded through the use of Clause 1 Article 8 of this Circular.

6. Regarding the use of non-originating materials:

a) If a rule provides that a specific non-originating material may be used, the use of materials which are still in an earlier stage of the manufacturing process of that specific material is allowed, and the use of materials resulting from further processing of that specific non-originating material is not.

b) If a rule provides that a specific non-originating material may not be used, the use of materials which are still in an earlier stage of the manufacturing process of that specific non-originating material is allowed, and the use of materials resulting from further processing of that specific non-originating material is not.

c) Example: when the rule for Chapter 19 requires that "non-originating materials of heading 1006 and headings 1101 to 1108 cannot exceed 20% of the weight", the use of non-originating cereals of Chapter 10 (materials at an earlier stage in the manufacturing process of goods of headings 1101 to 1108) is not limited by the requirement concerning the 20% of the weight.

7. When a rule specifies that a product may be manufactured from more than one material, one or more materials may be used. It does not require that all materials be used.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Where a rule specifies that a product must be manufactured from a particular material, it does not prevent the use of other materials which, because of their inherent nature, cannot satisfy that requirement.

b) Example: Flat-rolled products of iron and non-alloy steel, of a width of 600 mm or more, which have been painted, varnished or coated with plastics are classified in the HS under 7210.70. The rule for 7210 is "Manufacture from ingots or other primary forms or semi-finished materials of heading 7206 or 7207".  This rule does not prevent the use of non-originating paint and varnish (heading 3208) or plastics (Chapter 39).

Note 4. General provisions concerning certain agricultural goods

1. Agricultural goods falling within Chapters 6, 7, 8, 9, 10 and 12 and heading 2401 which are grown or harvested in a Party of the UKVFTA shall be treated as originating in that Party, even if grown from seeds, bulbs, rootstock, cuttings, grafts, shoots, buds, or other live parts of plants imported from a third country other than a Party of the UKVFTA.

2. Limitations in weight

a) Pursuant to Clause 2 Article 5 of this Circular, whenever the rules for products in Chapters 1 to 24 incorporate some limitations in weight, those limitations in weight only apply to non-originating materials. Consequently, originating materials are not to be taken into account for the calculation of the limitations in weight. In addition, those limitations are expressed in different manners as prescribed in Points b, c and d of this Clause.

b) When the rule uses the expression "the weight of the materials of Chapters/headings", the weight of each material mentioned shall be added up and the total weight shall not exceed the maximum percentage.

Example: he rule for Chapter 19 provides that the weight of the materials of Chapters 2, 3 and 16 used does not exceed 20% of the weight of the final product. In case the weight of the final product contains 12% of materials of Chapter 3 and 10% of materials of Chapter 16, the product does not meet the origin conferring rule of Chapter 19 as the combined weight exceeds 20% of the weight of the final product.

c) When the rule uses the expression "the individual weight of the materials of Chapters/headings", the weight of each material mentioned shall not exceed the maximum percentage. The combined weight of the materials added together has no relevance.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Example: The rule for heading 1704 provides that the total combined weight of sugar and the materials of Chapter 4 used does not exceed 50% of the weight of the final product. The individual weight limitations for materials of Chapter 4 are 20% and for sugar 40%.  In case the weight of the final product contains 35% of sugar and 15% of materials of Chapter 4, both the individual weight limitations and the combined weight limitations of the origin conferring rule of heading 1704 are complied with. On the contrary, in case the weight of the final product contains 35% of sugar and 20% of materials of Chapter 4, the combined weight represents 55% of the weight of the final product. In that case the individual weight limitations are respected but the combined weight limitation is exceeded and therefore the origin conferring rule of heading 1704 is not complied with.

Note 5. Terminology used in respect of certain textile products

1. The term "natural fibres" refers to fibres other than artificial or synthetic fibres. It is restricted to the stages before spinning takes place, including waste, and, unless otherwise specified, includes fibres which have been carded, combed or otherwise processed, but not spun.

2. The term "natural fibres" includes horsehair of heading 0511, silk of headings 5002 and 5003, as well as wool-fibres and fine or coarse animal hair of headings 5101 to 5105, cotton fibres of headings 5201 to 5203, and other vegetable fibres of headings 5301 to 5305.

3. The terms "textile pulp", "chemical materials" and "paper-making materials" are used to describe the materials, not classified in Chapters 50 to 63, which can be used to manufacture artificial, synthetic or paper fibres or yarns.

4. The term "man-made staple fibres" is used to refer to synthetic or artificial filament tow, staple fibres or waste of headings 5501 to 5507.

Note 6. Tolerances applicable to products made of a mixture of textile materials

1. Where, for a given product in the list in Annex II to this Circular, reference is made to this Note, the conditions set out in column 3 shall not be applied to any basic textile materials used in the manufacture of this product and which, taken together, represent 10% or less of the total weight of all the basic textile materials used (See also Clauses 3 and 4 of this Note).

2. Regarding mixed products which have been made from basic textile materials

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- silk;

- wool;

- coarse animal hair;

- fine animal hair;

- horsehair;

- cotton;

- paper-making materials and paper;

- flax;

- true hemp;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- sisal and other textile fibres of the genus Agave;

- coconut, abaca, ramie and other vegetable textile fibres;

- synthetic man-made filaments;

- artificial man-made filaments;

- current-conducting filaments;

- synthetic man-made staple fibres of polypropylene;

- synthetic man-made staple fibres of polyester;

- synthetic man-made staple fibres of polyamide;

- synthetic man-made staple fibres of polyacrylonitrile;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- synthetic man-made staple fibres of polytetrafluoroethylene;

- synthetic man-made staple fibres of poly(phenylene sulphide);

- synthetic man-made staple fibres of poly(vinyl chloride);

- other synthetic man-made staple fibres;

- artificial man-made staple fibres of viscose;

- other artificial man-made staple fibres;

- yarn made of polyurethane segmented with flexible segments of polyether, whether or not gimped;

- yarn made of polyurethane segmented with flexible segments of polyester, whether or not gimped;

- products of heading 5605 (metallised yarn) incorporating strip consisting of a core of aluminum foil or of a core of plastic film whether or not coated with aluminum powder, of a width not exceeding 5 mm, sandwiched by means of a transparent or coloured adhesive between two layers of plastic film;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- glass fibres;

- metal fibres.

b) Example 1: Tufted textile fabric of heading 5802, made from cotton yarn of heading 5205 and cotton fabric of heading 5210, is only a mixed product if the cotton fabric is itself a mixed fabric made from yarns classified in two separate headings, or if the cotton yarns used are themselves mixtures.

c) Example 2: If the tufted textile fabric concerned was made from cotton yarn of heading 5205 and synthetic fabric of heading 5407, the yarns used are two separate basic textile materials and the tufted textile fabric is, accordingly, a mixed product.

3. In the case of products incorporating "yarn made of polyurethane segmented with flexible segments of polyether, whether or not gimped", this tolerance is 20% in respect of this yarn.

4. In the case of products incorporating "strip consisting of a core of aluminum foil or of a core of plastic film whether or not coated with aluminum powder, of a width not exceeding 5 mm, sandwiched by means of a transparent or coloured adhesive between two layers of plastic film", this tolerance is 30% in respect of this strip.

Note 7. Other tolerances applicable to certain textile products

1. Where, in the origin criteria in Annex II to this Circular, reference is made to this Note, textile materials which do not satisfy the rule set out in the list in column 3 for the made-up product concerned, may be used, provided that they are classified in a heading other than that of the product and that their value does not exceed 8% of the ex-works price of the product.

2. Use of materials other than textile materials 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Example: If a rule provides that, for a particular textile item (such as trousers), yarn shall be used, it does not prevent the use of metal items, such as buttons, because buttons are not classified within Chapters 50 to 63. For the same reason, it does not prevent the use of slide-fasteners, even though slide-fasteners normally contain textiles.

3. Where a percentage rule applies, the value of non-originating materials which are not classified within Chapters 50 to 63 shall be taken into account when calculating the value of the non-originating materials incorporated.

Note 8. Definition of specific processes and simple operations carried out in respect of certain products of Chapter 27

1. For the purposes of headings ex 2707 and 2713, the “specific processes” are the following:

a) vacuum-distillation;

b) redistillation by a very thorough fractionation process;

c) cracking;

d) reforming;

dd) extraction by means of selective solvents;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

g) polymerisation;

h) alkylation; and

i) isomerisation.

2. For the purposes of headings 2710, 2711 and 2712, the “specific processes” are the following:

a) vacuum-distillation;

b) redistillation by a very thorough fractionation process;

c) cracking;

d) reforming;

dd) extraction by means of selective solvents;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

g) polymerisation;

h) alkylation;

i) isomerisation;

k) in respect of heavy oils of heading ex 2710 only, desulphurisation with hydrogen, resulting in a reduction of at least 85% of the sulphur content of the products processed (ASTM D 1266-59 T method);

l) in respect of products of heading 2710 only, deparaffining by a process other than filtering;

m) in respect of heavy oils of heading ex 2710 only, treatment with hydrogen, at a pressure of more than 20 bar and a temperature of more than 250 °C, with the use of a catalyst, other than to effect desulphurisation, when the hydrogen constitutes an active element in a chemical reaction. The further treatment, with hydrogen, of lubricating oils of heading ex 2710 (e.g. hydrofinishing or decolourisation), in order, more especially, to improve colour or stability shall not, however, be deemed to be a specific process;

n) in respect of fuel oils of heading ex 2710 only, atmospheric distillation, on condition that less than 30% of these products distils, by volume, including losses, at 300 °C, by the ASTM D 86 method;

o) in respect of heavy oils other than gas oils and fuel oils of heading ex 2710 only, treatment by means of a high-frequency electrical brush discharge; and

p) in respect of crude products (other than petroleum jelly, ozokerite, lignite wax or peat wax, paraffin wax containing by weight less than 0,75% of oil) of heading ex 7212 only, de-oiling by fractional crystallisation.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

ANNEX II

PRODUCT SPECIFIC RULES
(Enclosed with the Circular No. 02/2021/TT-BCT dated June 11, 2021 of the Minister of Industry and Trade prescribing Rules of Origin under the UKVFTA)

HS Code

Description of goods 

Required working or processing

(1)

(2)

(3)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Live animals.

All the animals of Chapter 1 are wholly obtained.

Chapter 02

Meat and edible meat offal.

Manufacture in which all the meat and edible meat offal used are wholly obtained.

Ex Chapter 03

Fish and crustaceans, molluscs and other aquatic invertebrates, except for:

All fish and crustaceans, molluscs and other aquatic invertebrates are wholly obtained.

0304

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Manufacture in which all the animals of Chapter 3 used are wholly obtained.

0305

Fish, dried, salted or in brine; smoked fish, whether or not cooked before or during the smoking process; flours, meals and pellets of fish, fit for human consumption;

Manufacture in which all the animals of Chapter 3 used are wholly obtained.

Ex 0306

Crustaceans, whether in shell or not, dried, salted or in brine; smoked crustaceans, whether in shell or not, whether or not cooked before or during the smoking process; crustaceans, in shell, cooked by steaming or by boiling in water, whether or not chilled, frozen, dried, salted or in brine; flours, meals and pellets of crustaceans, fit for human consumption;

Manufacture in which all the animals of Chapter 3 used are wholly obtained.

Ex 0307

Molluscs, whether in shell or not, dried, salted or in brine; smoked molluscs, whether in shell or not, whether or not cooked before or during the smoking process; flours, meals and pellets of molluscs, fit for human consumption; and

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Ex 0308

Aquatic invertebrates other than crustaceans and molluscs, dried salted or in brine; smoked aquatic invertebrates other than crustaceans and molluscs, whether or not cooked before or during the smoking process; flours, meals and pellets of aquatic invertebrates other than crustaceans and molluscs, fit for human consumption

Manufacture in which all the animals of Chapter 3 used are wholly obtained.

Ex Chapter 04

Diary produce; birds' eggs; edible products of animal origin, not elsewhere specified or included;

Manufacture in which:

- All the animals of Chapter 4 used are wholly obtained; and

- The weight of sugar used does not exceed 20% of the weight of the final product.

0409

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Manufacture in which all the natural honey used is wholly obtained.

Ex Chapter 05

Products of animal origin, not elsewhere specified or included, except for:

Manufacture from materials of any heading.

Ex 051191

Inedible fish eggs and roes.

All the eggs and roes are wholly obtained.

Chapter 06

Live trees and other plants; bulbs, roots and the like; cut flowers and ornamental foliage.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chapter 07

Edible vegetables and certain roots and tubers.

Manufacture in which all the animals of Chapter 7 used are wholly obtained.

Chapter 08

Edible fruit and nuts; peel of citrus fruits or melons.

Manufacture in which:

- All the fruit, nuts and peels of citrus fruits or melons of Chapter 8 used are wholly obtained; and

- The weight of sugar used does not exceed 20% of the weight of the final product.

Chapter 09

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Manufacture from materials of any heading.

Chapter 10

Cereals.

Manufacture in which all the animals of Chapter 10 used are wholly obtained.

Chapter 11

Products of the milling industry; malt; starches; inulin; wheat gluten.

Manufacture in which all the materials of Chapters 10 and 11, headings 0701, 0714.10 and 2303, and sub-heading 0710.10 used are wholly obtained.

Chapter 12

Oil seeds and oleaginous fruits; miscellaneous grains, seeds and fruit; industrial or medicinal plants; straw and fodder.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chapter 13

Lac; gums, resins and other vegetable saps and extracts.

Manufacture from materials of any heading, in which the weight of sugar used does not exceed 20% of the weight of the final product.

Chapter 14

Vegetable plaiting materials; vegetable products not elsewhere specified or included.

Manufacture from materials of any heading.

Ex Chapter 15

Animal or vegetable fats and oils and their cleavage products; prepared edible fats; animal or vegetable waxes; except for:

Manufacture from materials of any subheading, except that of the product.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Olive oil and its fractions;

Manufacture in which all the vegetable materials used are wholly obtained.

1516 and 1517

Animal or vegetable fats and oils and their fractions, partly or wholly hydrogenated, inter-esterified, re-esterified or elaidinised, whether or not refined, but not further prepared;

Margarine; edible mixtures or preparations of animal or vegetable fats or oils or of fractions of different fats or oils of this Chapter, other than edible fats or oils or their fractions of heading 1516; and

Manufacture from materials of any heading, except that of the product.

152000

Glycerol.

Manufacture from materials of any heading.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Preparations of meat, of fish or of crustaceans, molluscs or other aquatic invertebrates.

Manufacture in which all the materials of Chapters 2, 3 and 16 used are wholly obtained.

Ex Chapter 17

Sugars and sugar confectionery; except for:

Manufacture from materials of any heading, except that of the product.

1702

Other sugars, including chemically pure lactose, maltose, glucose and fructose, in solid form; sugar syrups not containing added flavouring or colouring matter; artificial honey, whether or not mixed with natural honey; caramel; and

Manufacture from materials of any heading, except that of the product, in which the weight of the materials of headings 1101 to 1108, 1701 and 1703 used does not exceed 30 % of the weight of the final product.

1704

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Manufacture from materials of any heading, except that of the product, in which:

- The individual weight of the materials of Chapter 4 used does not exceed 20% of the weight of the final product;

- The individual weight of sugar used does not exceed 40% of the weight of the final product; and

- The total combined weight of sugar and the materials of Chapter 4 used does not exceed 50% of the weight of the final product.

Chapter 18

Cocoa and cocoa preparations.

Manufacture from materials of any heading, except that of the product, in which:

- The individual weight of sugar and of the materials of Chapter 4 used does not exceed 40% of the weight of the final product; and

- The total combined weight of sugar and the materials of Chapter 4 used does not exceed 60% of the weight of the final product.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Preparations of cereals, flour, starch or milk; pastrycooks' products.

Manufacture from materials of any heading, except that of the product, in which:

- The weight of the materials of Chapters 2, 3 and 16 used does not exceed 20% of the weight of the final product;

- The weight of the materials of headings 1006 and 1101 to 1108 used does not exceed 20% of the weight of the final product;

- The individual weight of the materials of Chapter 4 used does not exceed 20% of the weight of the final product;

- The individual weight of sugar used does not exceed 40% of the weight of the final product; and

- The total combined weight of sugar and the materials of Chapter 4 used does not exceed 50% of the weight of the final product.

Ex Chapter 20

Preparations of vegetables, fruit, nuts or other parts of plants; except for:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2002 and 2003

Tomatoes, mushrooms and truffles prepared or preserved otherwise than by vinegar of acetic acid.

Manufacture in which all the animals of Chapter 7 used are wholly obtained.

Ex Chapter 21

Miscellaneous edible preparations; except for:

Manufacture from materials of any heading, except that of the product, in which:

- The individual weight of the materials of Chapter 4 used does not exceed 20% of the weight of the final product;

- The individual weight of sugar used does not exceed 40% of the weight of the final product; and

- The total combined weight of sugar and the materials of Chapter 4 used does not exceed 50% of the weight of the final product.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Sauces and preparations therefore; mixed condiments and mixed seasonings; mustard flour and meal and prepared mustard:

 

- Sauces and preparations therefore; mixed condiments and mixed seasonings; and

Manufacture from materials of any heading, except that of the product. However, mustard flour or meal or prepared mustard may be used.

- Mustard flour and meal and prepared mustard 

Manufacture from materials of any heading.

Chapter 22

Beverages, spirits and vinegar.

Manufacture from materials of any heading, except that of the product and headings 2207 and 2208, in which:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- The individual weight of sugar and of the materials of Chapter 4 used does not exceed 20% of the weight of the final product.

Ex Chapter 23

Residues and waste from the food industries; prepared animal fodder; except for:

Manufacture from materials of any heading, except that of the product.

2302 and ex 2303

Residues of starch manufacture; and

Manufacture from materials of any heading, except that of the product, in which the weight of the materials of Chapter 10 used does not exceed 20% of the weight of the final product.

2309

Preparations of a kind used in animal feeding.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- All the materials of Chapters 2 and 3 used are wholly obtained;

- The materials of Chapters 10 and 11 and headings 2302 and 2303 used does not exceed 20% of the weight of the final product;

- The individual weight of the materials of Chapter 4 used does not exceed 20% of the weight of the final product;

- The individual weight of sugar used does not exceed 40% of the weight of the final products; and

- The total combined weight of sugar and the materials of Chapter 4 used does not exceed 50% of the weight of the final product.

Ex Chapter 24

Tobacco and manufactured tobacco substitutes; except for:

Manufacture from materials of any heading in which the weight of (non-originating) materials of Chapter 24 used does not exceed 30% of the total weight of materials of Chapter 24 used.

2401

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

All unmanufactured tobacco and tobacco refuse of Chapter 24 are wholly obtained.

Ex 2402

Cigarettes of tobacco or of tobacco substitutes.

Manufacture from materials of any heading except that of the product and of smoking tobacco of subheading 2403.19 in which at least 10% by weight of all materials of Chapter 24 used is wholly obtained unmanufactured tobacco or tobacco refuse of heading 2401.

Ex Chapter 25

Salt; sulphur; earths and stone; plastering materials, lime and cement; except for:

Manufacture from materials of any heading, except that of the product; or manufacture in which the value of all the materials used does not exceed 70% of the ex-works price of the product.

Ex 2519

Crushed natural magnesium carbonate (magnesite), in hermetically-sealed containers, and magnesium oxide, whether or not pure, other than fused magnesia or dead-burned (sintered) magnesia.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chapter 26

Ores, slag and ash.

Manufacture from materials of any heading, except that of the product.

Ex Chapter 27

Mineral fuels, mineral oils and products of their distillation; bituminous substances; mineral waxes, except for:

Manufacture from materials of any heading, except that of the product; or

manufacture in which the value of all the materials used does not exceed 70% of the ex-works price of the product.

Ex 2707

Oils in which the weight of the aromatic constituents exceeds that of the non-aromatic constituents, being oils similar to mineral oils obtained by distillation of high temperature coal tar, of which more than 65% by volume distils at a temperature of up to 250°C (including mixtures of petroleum spirit and benzole), for use as power or heating fuels.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Operations of refining or one or more specific process(es)1 ; or

other operations in which all the materials used are classified within a heading other than that of the product. However, materials of the same heading as the product may be used, provided that their total value does not exceed 50% of the ex-works price of the product.

2710

Petroleum oils and oils obtained from bituminous materials, other than crude; preparations not elsewhere specified or included, containing by weight 70% or more of petroleum oils or of oils obtained from bituminous materials, these oils being the basic constituents of the preparations; waste oils;

Operations of refining or one or more specific process(es) 2 ; or

other operations in which all the materials used are classified within a heading other than that of the product. However, materials of the same heading as the product may be used, provided that their total value does not exceed 50% of the ex-works price of the product.

2711

Petroleum gases and other gaseous hydrocarbons;

Operations of refining or one or more specific process(es) 2 ; or

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2712

Petroleum jelly; paraffin wax, microcrystalline petroleum wax, slack wax, ozokerite, lignite wax, peat wax, other mineral waxes, and similar products obtained by synthesis or by other processes, whether or not coloured; and

Operations of refining or one or more specific process(es) 2; or

other operations in which all the materials used are classified within a heading other than that of the product. However, materials of the same heading as the product may be used, provided that their total value does not exceed 50% of the ex-works price of the product.

2713

Petroleum coke, petroleum bitumen and other residues of petroleum oils or of oils obtained from bituminous materials.

Operations of refining or one or more specific process(es) 1; or

other operations in which all the materials used are classified within a heading other than that of the product. However, materials of the same heading as the product may be used, provided that their total value does not exceed 50% of the ex-works price of the product.

Chapter 28

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Manufacture from materials of any heading, except that of the product. However, materials of the same heading as the product may be used, provided that their total value does not exceed 20% of the ex-works price of the product; or

Manufacture in which the value of all the materials used does not exceed 50% of the ex-works price of the product.

Chapter 29

Organic chemicals.

Manufacture from materials of any heading, except that of the product. However, materials of the same heading as the product may be used, provided that their total value does not exceed 20% of the ex-works price of the product; or

Manufacture in which the value of all the materials used does not exceed 50% of the ex-works price of the product.

Ex Chapter 30

Pharmaceutical products.

Manufacture from materials of any heading.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Medicaments (excluding goods of heading 3002, 3005 or 3006) consisting of mixed or unmixed products for therapeutic or prophylactic uses, put up in measured doses (including those in the form of transdermal administration systems) or in forms or in forms of packing for retail sale.

Manufacture from materials of any heading, except that of the product; or

manufacture in which the value of all the materials used does not exceed 70% of the ex-works price of the product.

Chapter 31

Fertilisers.

Manufacture from materials of any heading, except that of the product. However, materials of the same heading as the product may be used, provided that their total value does not exceed 20% of the ex-works price of the product; or manufacture in which the value of all the materials used does not exceed 50% of the ex-works price of the product.

Chapter 32

Tanning or dyeing extracts; tannins and their derivatives; dyes, pigments and other colouring matter; paints and varnishes; putty and other mastics; and inks.

Manufacture from materials of any heading, except that of the product. However, materials of the same heading as the product may be used, provided that their total value does not exceed 20% of the ex-works price of the product; or

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chapter 33

Essential oils and resinoids; perfumery, cosmetic or toilet preparations.

Manufacture from materials of any heading, except that of the product. However, materials of the same heading as the product may be used, provided that their total value does not exceed 20% of the ex-works price of the product; or

Manufacture in which the value of all the materials used does not exceed 50% of the ex-works price of the product.

Ex Chapter 34

Soap, organic surface-active agents, washing preparations, lubricating preparations, artificial waxes, prepared waxes, polishing or scouring preparations, candles and similar articles, modeling pastes, "dental waxes" and dental preparations with a basis of plaster, except for:

Manufacture from materials of any heading, except that of the product. However, materials of the same heading as the product may be used, provided that their total value does not exceed 20% of the ex-works price of the product; or

manufacture in which the value of all the materials used does not exceed 70% of the ex-works price of the product.

Ex 3404

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

- With a basis of paraffin, petroleum waxes, waxes obtained from bituminous minerals, slack wax or scale wax.

Manufacture from materials of any heading

Ex Chapter 35

Albuminoidal substances; modified starches; glues; enzymes

Manufacture from materials of any heading, except that of the product.

3505

Dextrins and other modified starches (for example, pregelatinised or esterified starches); glues based on starches, or on dextrins or other modified starches.

Manufacture from materials of any heading, except that of the product, in which the value of all the materials used does not exceed 50% of the ex-works price of the product.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Prepared glues and other prepared adhesives, not elsewhere specified or included; products suitable for use as glues or adhesives, put up for retail sale as glues or adhesives, not exceeding a net weight of 1kg.

Manufacture from materials of any heading, except that of the product; or

manufacture in which the value of all the materials used does not exceed 70% of the ex-works price of the product.

Chapter 36

Explosives; pyrotechnic products; matches; pyrophoric alloys; certain combustible preparations.

Manufacture from materials of any heading, except that of the product. However, materials of the same heading as the product may be used, provided that their total value does not exceed 20% of the ex-works price of the product; or

Manufacture in which the value of all the materials used does not exceed 50% of the ex-works price of the product.

Chapter 37

Photographic or cinematographic goods.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Manufacture in which the value of all the materials used does not exceed 50% of the ex-works price of the product.

Ex Chapter 38

Miscellaneous chemical products; except for:

Manufacture from materials of any heading, except that of the product. However, materials of the same heading as the product may be used, provided that their total value does not exceed 20% of the ex-works price of the product; or

Manufacture in which the value of all the materials used does not exceed 50% of the ex-works price of the product.

382460

Sorbitol other than that of subheading 2905.44; and

Manufacture from materials of any subheading, except that of the product and except materials of subheading 2905.44. However, materials of the same subheading as the product may be used, provided that their total value does not exceed 20% of the ex-works price of the product; or

Manufacture in which the value of all the materials used does not exceed 50% of the ex-works price of the product.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Plastics and articles thereof

Manufacture from materials of any heading, except that of the product. However, materials of the same heading as the product may be used, provided that their total value does not exceed 20% of the ex-works price of the product; or

Manufacture in which the value of all the materials used does not exceed 50% of the ex-works price of the product.

Ex Chapter 40

Rubber and articles thereof; except for:

Manufacture from materials of any heading, except that of the product; or

manufacture in which the value of all the materials used does not exceed 70% of the ex-works price of the product.

4012

Retreaded or used pneumatic tyres of rubber; solid or cushion tyres, tyre treads and tyre flaps, of rubber:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Retreaded pneumatic, solid or cushion tyres, of rubber; and

Retreading of used tyres.

- Other

Manufacture from materials of any heading, except those of headings 4011 and 4012; or manufacture in which the value of all the materials used does not exceed 70% of the ex-works price of the product.

Ex Chapter 41

Raw hides and skins (other than furskins) and leather; except for:

 

4104 to 4106

Tanned or crust hides and skins, without wool or hair on, whether or not split, but not further prepared; and

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

manufacture from materials of any heading, except that of the product.

4107, 4112, 4113

Leather further prepared after tanning or crusting.

Manufacture from materials of any heading, except that of the product. However, materials of sub-headings 4104.41, 4104.49, 4105.30, 4106.22, 4106.32 and 4106.92 may be used only if a re-tanning operation of the tanned or crust hides and skins in the dry state takes place.

Chapter 42

Articles of leather; saddlery and harness; travel goods, handbags and similar containers; articles of animal gut (other than silk worm gut).

Manufacture from materials of any heading, except that of the product; or

manufacture in which the value of all the materials used does not exceed 70% of the ex-works price of the product.

Ex Chapter 43

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Manufacture from materials of any heading, except that of the product; or

manufacture in which the value of all the materials used does not exceed 70% of the ex-works price of the product.

4302

Tanned or dressed furskins, assembled: (including heads, tails, paws and other pieces of cuttings), unassembled or assembled (without the addition of other materials) other than those of heading 4303; and

Manufacture from materials of any heading, except that of the product.

4303

Articles of apparel, clothing accessories and other articles of furskin.

Manufacture from materials of any heading, except that of the product.

Ex Chapter 44

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Manufacture from materials of any heading, except that of the product; or

manufacture in which the value of all the materials used does not exceed 70% of the ex-works price of the product.

Ex 4407

Wood sawn or chipped lengthwise, sliced or peeled, of a thickness exceeding 6 mm, planed, sanded or end-jointed;

Planing, sanding or end-jointing.

Ex 4408

Sheets for veneering (including those obtained by slicing laminated wood) and for plywood, of a thickness not exceeding 6 mm, spliced, and other wood sawn lengthwise, sliced or peeled of a thickness not exceeding 6 mm, planed, sanded or end-jointed;

Splicing, planing, sanding or end-jointing.

Ex 4410 to ex 4413

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Beading or moulding.

Ex 4415

Packing cases, boxes, crates, drums and similar packings, of wood:

Manufacture from boards not cut to size.

Ex 4418

- builders' joinery and carpentry of wood;

Manufacture from materials of any heading, except that of the product. However, cellular wood panels, shingles and shakes may be used.

- Beadings and mouldings; and

Beading or moulding.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Match splints; wooden pegs or pins for footwear.

Manufacture from wood of any heading, except drawn wood of heading 4409.

Chapter 45

Cork and articles of cork.

Manufacture from materials of any heading, except that of the product; or

manufacture in which the value of all the materials used does not exceed 70% of the ex-works price of the product.

Chapter 46

Manufactures of straw, of esparto or of other plaiting materials; basketware and wickerwork.

Manufacture from materials of any heading, except that of the product; or

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chapter 47

Pulp of wood or of other fibrous cellulosic material; recovered (waste and scrap) paper or paperboard.

Manufacture from materials of any heading, except that of the product; or

manufacture in which the value of all the materials used does not exceed 70% of the ex-works price of the product.

Chapter 48

Paper and paperboard; articles of paper pulp, of paper or of paperboard.

Manufacture from materials of any heading, except that of the product; or

manufacture in which the value of all the materials used does not exceed 70% of the ex-works price of the product.

Chapter 49

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Manufacture from materials of any heading, except that of the product; or

manufacture in which the value of all the materials used does not exceed 70% of the ex-works price of the product.

Ex Chapter 50

Silk; except for:

Manufacture from materials of any heading, except that of the product.

Ex 5003

Silk waste (including cocoons unsuitable for reeling, yarn waste and garnetted stock), carded or combed;

Carding or combing of silk waste.

5004 to ex 5006

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Spinning of natural fibres or extrusion of man-made fibres accompanied by spinning or twisting3

5007

Woven fabrics of silk or of silk waste:

Spinning of natural or man-made staple fibres or extrusion of man-made filament yarn or twisting, in each case accompanied by weaving;

weaving accompanied by dyeing;

yarn dyeing accompanied by weaving; or

printing accompanied by at least two preparatory or finishing operations (such as scouring, bleaching, mercerising, heat setting, raising, calendering, shrink resistance processing, permanent finishing, decatising, impregnating, mending and burling), provided that the value of the unprinted fabric used does not exceed 47,5% of the ex-works price of the product. 3

Ex Chapter 51

Wool, fine or coarse animal hair; horsehair yarn and woven fabric; except for:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5106 to 5110

yarn of wool, of fine or coarse animal hair or of horsehair; and

Spinning of natural fibres or extrusion of man-made fibres accompanied by spinning. 3

5111 to 5113

woven fabrics of wool, of fine or coarse animal hair or of horsehair.

Spinning of natural or man-made staple fibres or extrusion of man-made filament yarn, in each case accompanied by weaving;

weaving accompanied by dyeing or by coating;

yarn dyeing accompanied by weaving; or

printing accompanied by at least two preparatory or finishing operations (such as scouring, bleaching, mercerising, heat setting, raising, calendering, shrink resistance processing, permanent finishing, decatising, impregnating, mending and burling), provided that the value of the unprinted fabric used does not exceed 47,5% of the ex-works price of the product. 3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Cotton; except for:

Manufacture from materials of any heading, except that of the product.

5204 to 5207

yarn and thread of cotton; and

Spinning of natural fibres or extrusion of man-made fibres accompanied by spinning. 3

5208 to 5212

woven fabrics of cotton.

Spinning of natural or man-made staple fibres or extrusion of man-made filament yarn, in each case accompanied by weaving;

weaving accompanied by dyeing or by coating;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

printing accompanied by at least two preparatory or finishing operations (such as scouring, bleaching, mercerising, heat setting, raising, calendering, shrink resistance processing, permanent finishing, decatising, impregnating, mending and burling), provided that the value of the unprinted fabric used does not exceed 47,5% of the ex-works price of the product. 3

Ex Chapter 53

Other vegetable textile fibres; paper yarn and woven fabrics of paper yarn; except for:

Manufacture from materials of any heading, except that of the product.

5306 to 5308

yarn of other vegetable textile fibres; paper yarn; and

Spinning of natural fibres or extrusion of man-made fibres accompanied by spinning. 3

5309 to 5311

woven fabrics of other vegetable textile fibres; woven fabrics of paper yarn.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

weaving accompanied by dyeing or by coating;

yarn dyeing accompanied by weaving; or

printing accompanied by at least two preparatory or finishing operations (such as scouring, bleaching, mercerising, heat setting, raising, calendering, shrink resistance processing, permanent finishing, decatising, impregnating, mending and burling), provided that the value of the unprinted fabric used does not exceed 47,5% of the ex-works price of the product. 3

5401 to 5406

yarn, monofilament and thread of man-made filaments.

Extrusion of man-made fibres accompanied by spinning or spinning of natural fibres. 3

5407 and 5408

Woven fabrics of man-made filament yarn.

Spinning of natural or man-made staple fibres or extrusion of man-made filament yarn, in each case accompanied by weaving;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

twisting or texturing accompanied by weaving provided that the value of the non-twisted/non-textured yarns used does not exceed 47,5% of the ex-works price of the product; or

printing accompanied by at least two preparatory or finishing operations (such as scouring, bleaching, mercerising, heat setting, raising, calendering, shrink resistance processing, permanent finishing, decatising, impregnating, mending and burling), provided that the value of the unprinted fabric used does not exceed 47,5% of the ex-works price of the product. 3 

5501 to 5507

Man-made staple fibres.

Extrusion of man-made fibres.

5508 to 5511

Yarn and sewing thread of man-made staple fibres.

Spinning of natural fibres or extrusion of man-made fibres accompanied by spinning. 3

5512 to 5516

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Spinning of natural or man-made staple fibres or extrusion of man-made filament yarn, in each case accompanied by weaving;

weaving accompanied by dyeing or by coating;

yarn dyeing accompanied by weaving; or

printing accompanied by at least two preparatory or finishing operations (such as scouring, bleaching, mercerising, heat setting, raising, calendering, shrink resistance processing, permanent finishing, decatising, impregnating, mending and burling), provided that the value of the unprinted fabric used does not exceed 47,5% of the ex-works price of the product. 3

Ex Chapter 56

Wadding, felt and non-wovens; special yarns; twine, cordage, ropes and cables and articles thereof; except for:

Extrusion of man-made fibres accompanied by spinning or spinning of natural fibres; or flocking accompanied by dyeing or printing.3

5602

felt, whether or not impregnated, coated, covered or laminated:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- needleloom felt; and

Extrusion of man-made fibres accompanied by fabric formation, However:

- polypropylene filament of heading 5402;

- polypropylene fibres of heading 5503 or 5506; or

- polypropylene filament tow of heading 5501;

of which the denomination in all cases of a single filament or fibre is less than 9 decitex, may be used, provided that their total value does not exceed 40% of the ex-works price of the product; or

fabric formation alone in the case of felt made from natural fibres. 3

- other;

Extrusion of man-made fibres accompanied by fabric formation; or fabric formation alone in the case of other felt made from natural fibres. 3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

nonwovens whether or not impregnated, coated, covered or laminated;

Extrusion of man-made fibres, or use of natural fibres, accompanied by nonwoven techniques including needle punching.

5604

rubber thread and cord, textile covered; textile yarn, and strip and the like of heading 5404 or 5405, impregnated, coated, covered or sheathed with rubber or plastics:

 

- rubber thread and cord, textile covered; and

Manufacture from rubber thread or cord, not textile covered.

- other;

Extrusion of man-made fibres accompanied by spinning or spinning of natural fibres. 3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

metallised yarn, whether or not gimped, being textile yarn, or strip or the like of heading 5404 or 5405, combined with metal in the form of thread, strip or powder or covered with metal; and

Extrusion of man-made fibres accompanied by spinning or spinning of natural or man-made staple fibres. 3

5606

gimped yarn, and strip and the like of heading 5404 or 5405, gimped (other than those of heading 5605 and gimped horsehair yarn); chenille yarn (including flock chenille yarn); loop wale-yarn.

Extrusion of man-made fibres accompanied by spinning or spinning of natural or man-made staple fibres;

spinning accompanied with flocking; or flocking accompanied by dyeing. 3

Chapter 57

Carpets and other textile floor coverings.

Spinning of natural or man-made staple fibres or extrusion of man-made filament yarn, in each case accompanied by weaving;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

flocking accompanied by dyeing or by printing; or tufting accompanied by dyeing or by printing.

Extrusion of man-made fibres accompanied by non-woven techniques including needle punching; 3

However:

- polypropylene filament of heading 5402;

- polypropylene fibres of heading 5503 or 5506, or

- polypropylene filament tow of heading 5501,

of which the denomination in all cases of a single filament or fibre is less than 9 decitex, may be used, provided that their total value does not exceed 40% of the ex-works price of the product.

Jute fabric may be used as a backing.

Ex Chapter 58

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Spinning of natural or man-made staple fibres or extrusion of man-made filament yarn, in each case accompanied by weaving;

weaving accompanied by dyeing or flocking or coating; flocking accompanied by dyeing or by printing;

yarn dyeing accompanied by weaving; or

printing accompanied by at least two preparatory or finishing operations (such as scouring, bleaching, mercerising, heat setting, raising, calendering, shrink resistance processing, permanent finishing, decatising, impregnating, mending and burling), provided that the value of the unprinted fabric used does not exceed 47,5% of the ex-works price of the product. 3 

5805

hand-woven tapestries of the types Gobelins, Flanders, Aubusson, Beauvais and the like, and needle-worked tapestries (for example, petit point, cross stitch), whether or not made up; and

Manufacture from materials of any heading, except that of the product.

5810

embroidery in the piece, in strips or in motifs.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5901

Textile fabrics coated with gum or amylaceous substances, of a kind used for the outer covers of books or the like; tracing cloth; prepared painting canvas; buckram and similar stiffened textile fabrics of a kind used for hat foundations.

weaving accompanied by dyeing or flocking or coating; flocking accompanied by dyeing or by printing.

5902

Tyre cord fabric of high tenacity yarn of nylon or other polyamides, polyesters or viscose rayon:

 

- containing not more than 90% by weight of textile materials

Weaving

- other

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5903

Textile fabrics impregnated, coated, covered or laminated with plastics, other than those of heading 5902.

Weaving accompanied by dyeing or by coating; or printing accompanied by at least two preparatory or finishing operations (such as scouring, bleaching, mercerising, heat setting, raising, calendering, shrink resistance processing, permanent finishing, decatising, impregnating, mending and burling), provided that the value of the unprinted fabric used does not exceed 47,5% of the ex-works price of the product.  

5904

Linoleum, whether or not cut to shape; floor coverings consisting of a coating or covering applied on a textile backing, whether or not cut to shape.

Weaving accompanied by dyeing or by coating. 3

5905

Textile wall coverings:

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Weaving accompanied by dyeing or by coating.

- other

Spinning of natural or man-made staple fibres or extrusion of man-made filament yarn, in each case accompanied by weaving;

Weaving accompanied by dyeing or by coating; or

printing accompanied by at least two preparatory or finishing operations (such as scouring, bleaching, mercerising, heat setting, raising, calendering, shrink resistance processing, permanent finishing, decatising, impregnating, mending and burling), provided that the value of the unprinted fabric used does not exceed 47,5% of the ex-works price of the product. 3  

5906

Rubberised textile fabrics, other than those of heading 5902:

 

- knitted or crocheted fabrics;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Spinning of natural or man-made staple fibres or extrusion of manmade filament yarn, in each case accompanied by knitting;

knitting accompanied by dyeing or by coating; or

dyeing of yarn of natural fibres accompanied by knitting. 3

- other fabrics made of synthetic filament yarn, containing more than 90% by weight of textile materials; and

Extrusion of man-made fibres accompanied by weaving.

- other.

 

5907

Textile fabrics otherwise impregnated, coated or covered; painted canvas being theatrical scenery, studio back-cloths or the like.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

flocking accompanied by dyeing or by printing; or

printing accompanied by at least two preparatory or finishing operations (such as scouring, bleaching, mercerising, heat setting, raising, calendering, shrink resistance processing, permanent finishing, decatising, impregnating, mending and burling), provided that the value of the unprinted fabric used does not exceed 47,5% of the ex-works price of the product3.

5908

Textile wicks, woven, plaited or knitted, for lamps, stoves, lighters, candles or the like; incandescent gas mantles and tubular knitted gas mantle fabric therefor, whether or not impregnated: 

 

- incandescent gas mantles, impregnated; and

Manufacture from tubular knitted gas-mantle fabric.

- other

Manufacture from materials of any heading, except that of the product.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Textile articles of a kind suitable for industrial use:

 

- Polishiing discs or rings other than of felt of heading 5911;

Weaving

 

- woven fabrics, of a kind commonly used in papermaking or other technical uses, felted or not, whether or not impregnated or coated, tubular or endless with single or multiple warp and/or weft, or flat woven with multiple warp and/or weft of heading 5911; and

Extrusion of man-made fibres or spinning of natural or of man-made staple fibres, in each case accompanied by weaving; or weaving accompanied by dyeing or by coating.

Only the following fibres may be used:

- coir yarn;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- yarn, multiple, of polyamide, coated impregnated or covered with a phenolic resin;

- yarn of synthetic textile fibres of aromatic polyamides, obtained by polycondensation of m-phenylenediamine and isophthalic acid;

- monofil of polytetrafluoroethylene4;

- yarn of synthetic textile fibres of poly (p-phenylene terephthalamide);

- glass fibre yarn, coated with phenol resin and gimped with acrylic yarn4; and

- copolyester monofilaments of a polyester and a resin of terephthalic acid and 1,4-cyclohexanediethanol and isophthalic acid.

- other

Extrusion of man-made filament yarn or spinning of natural or man-made staple fibres, accompanied by weaving3; or

weaving accompanied by dyeing or by coating.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Knitted or crocheted fabrics.

Spinning of natural or man-made staple fibres or extrusion of manmade filament yarn, in each case accompanied by knitting; knitting accompanied by dyeing or by coating;

knitting accompanied by dyeing or by flocking or by coating;

flocking accompanied by dyeing or by printing;

dyeing of yarn of natural fibres accompanied by knitting; or

twisting or texturing accompanied by knitting provided that the value of the non-twisted/non-textured yarns used does not exceed 47,5 % of the ex-works price of the product. 3

Chapter 61

Articles of apparel and clothing accessories, knitted or crocheted:

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- obtained by sewing together or otherwise assembling, two or more pieces of knitted or crocheted fabric which have been either cut to form or obtained directly to form.

Knitting and making-up (including cutting) 3,5

- other

Spinning of natural or man-made staple fibres or extrusion of man-made filament yarn, in each case accompanied by knitting (knitted to shape products); or

dyeing of yarn of natural fibres accompanied by knitting (knitted to shape products). 3

Ex Chapter 62

Articles of apparel and clothing accessories, not knitted or crocheted; except for:

Weaving accompanied by making- up (including cutting); or

making-up preceded by printing accompanied by at least two preparatory or finishing operations (such as scouring, bleaching, mercerising, heat setting, raising, calendering, shrink resistance processing, permanent finishing, decatising, impregnating, mending and burling), provided that the value of the unprinted fabric used does not exceed 47,5 % of the ex-works price of the product. 3,5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

women’s, girls' and babies' clothing and clothing accessories for babies, embroidered;

Weaving accompanied by making- up (including cutting); or

manufacture from unembroidered fabric, provided that the value of the unembroidered fabric used does not exceed 40% of the ex-works price of the product. 5

Ex 6210 and ex 6216

fire-resistant equipment of fabric covered with foil of aluminised polyester;

Weaving accompanied by making- up (including cutting); or

coating provided that the value of the uncoated fabric used does not exceed 40% of the ex-works price of the product accompanied by making-up (including cutting).5

6213 and 6214

handkerchiefs, , shawls, scarves, mufflers, mantillas, veils and the like:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

- embroidered; and

Weaving accompanied by making-up (including cutting); manufacture from unembroidered fabric, provided that the value of the unembroidered fabric used does not exceed 40% of the ex-works price of the product;5 or

making-up preceded by printing accompanied by at least two preparatory or finishing operations (such as scouring, bleaching, mercerising, heat setting, raising, calendering, shrink resistance processing, permanent finishing, decatising, impregnating, mending and burling), provided that the value of the unprinted fabric used does not exceed 47,5% of the ex-works price of the product.3,5

- other; and

Weaving accompanied by making- up (including cutting); or

making-up preceded by printing accompanied by at least two preparatory or finishing operations (such as scouring, bleaching, mercerising, heat setting, raising, calendering, shrink resistance processing, permanent finishing, decatising, impregnating, mending and burling), provided that the value of the unprinted fabric used does not exceed 47,5% of the ex-works price of the product. 3,5

6217

other made up clothing accessories; parts of garments or of clothing accessories, other than those of heading 6212:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- embroidered;

Weaving accompanied by making- up (including cutting); or

manufacture from unembroidered fabric, provided that the value of the unembroidered fabric used does not exceed 40% of the ex-works price of the product5

- fire-resistant equipment of fabric covered with foil of aluminised polyester;

Weaving accompanied by making- up (including cutting); or

coating provided that the value of the uncoated fabric used does not exceed 40% of the ex-works price of the product accompanied by making-up (including cutting).5

- interlinings for collars and cuffs, cut out; and

Manufacture from materials of any heading, except that of the product, and in which the value of all the materials used does not exceed 40% of the ex-works price of the product.

- other.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Ex Chapter 63

Other made-up textile articles; sets; worn clothing and worn textile articles; rags; except for:

Manufacture from materials of any heading, except that of the product.

6301 to 6304

blankets, travelling rugs, bed linen etc.; curtains etc.; other furnishing articles:

 

- of felt, of nonwovens; and

Extrusion of man-made fibres or use of natural fibres in each case accompanied by non-woven process including needle punching and making-up (including cutting).3

- other:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- - embroidered; and

Weaving or knitting accompanied by making-up (including cutting); or

manufacture from unembroidered fabric (other than knitted or crocheted), provided that the value of the unembroidered fabric used does not exceed 40% of the ex-works price of the product. 5,6

- - other;

Weaving or knitting accompanied by making-up (including cutting).

6305

sacks and bags, of a kind used for the packing of goods;

Extrusion of man-made fibres or spinning of natural and/or man-made staple fibres accompanied by weaving or knitting and making-up (including cutting). 3

6306

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

- of nonwovens; and

Extrusion of man-made fibres or natural fibres in each case accompanied by any non-woven techniques, including needle punching.

- other;

Weaving accompanied by making- up (including cutting); 3,5 or

coating provided that the value of the uncoated fabric used does not exceed 40% of the ex-works price of the product accompanied by making-up (including cutting).

6307

other made-up articles, including dress patterns; and

Manufacture in which the value of all the materials used does not exceed 40% of the ex-works price of the product.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

sets consisting of woven fabric and yarn, whether or not with accessories, for making up into rugs, tapestries, embroidered table cloths or serviettes, or similar textile articles, put up in packings for retail sale.

Each item in the set must satisfy the rule which would apply to it if it were not included in the set. However, non-originating articles may be incorporated, provided that their total value does not exceed 15% of the ex-works price of the set.

Ex Chapter 64

Footwear, gaiters and the like; parts of such articles; except for:

Manufacture from materials of any heading, except from assemblies of uppers affixed to inner soles or to other sole components of heading 6406.

6406

parts of footwear (including uppers whether or not attached to soles other than outer soles); removable in-soles, heel cushions and similar articles; gaiters, leggings and similar articles, and parts thereof.

Manufacture from materials of any heading, except that of the product.

Chapter 65

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Manufacture from materials of any heading, except that of the product.

Chapter 66

Umbrellas, sun umbrellas, walking-sticks, seat-sticks, whips, riding-crops, and parts thereof.

Manufacture from materials of any heading, except that of the product; or

manufacture in which the value of all the materials used does not exceed 70% of the ex-works price of the product.

Chapter 67

Prepared feathers and down and articles made of feathers or of down; artificial flowers; articles of human hair.

Manufacture from materials of any heading, except that of the product.

Ex Chapter 68

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Manufacture from materials of any heading, except that of the product; or

manufacture in which the value of all the materials used does not exceed 70% of the ex-works price of the product.

Ex 6803

articles of slate or of agglomerated slate;

Manufacture from worked slate.

Ex 6812

articles of asbestos; articles of mixtures with a basis of asbestos or of mixtures with a basis of asbestos and magnesium carbonate; and

Manufacture from materials of any heading

Ex 6814

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Manufacture from worked mica (including agglomerated or reconstituted mica).

Chapter 69

Ceramic products.

Manufacture from materials of any heading, except that of the product; or

Manufacture in which the value of all the materials used does not exceed 50% of the ex-works price of the product.

Ex Chapter 70

Glass and glassware, except for:

Manufacture from materials of any heading, except that of the product; or

manufacture in which the value of all the materials used does not exceed 70% of the ex-works price of the product.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

carboys, bottles, flasks, jars, pots, phials, ampoules and other containers, of glass, of a kind used for the conveyance or packing of goods; preserving jars of glass; stoppers, lids and other closures, of glass;

Manufacture from materials of any heading, except that of the product; or

cutting of glassware, provided that the total value of the uncut glassware used does not exceed 50% of the ex-works price of the product.

7013

glassware of a kind used for table, kitchen, toilet, office, indoor decoration or similar purposes (other than that of heading 7010 or 7018); and

Manufacture from materials of any heading, except that of the product;

cutting of glassware, provided that the total value of the uncut glassware used does not exceed 50% of the ex-works price of the product; or

hand-decoration (except silk-screen printing) of hand-blown glassware, provided that the total value of the hand-blown glassware used does not exceed 50% of the ex-works price of the product.

7019

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Manufacture from materials of any heading, except that of the product; or

Manufacture in which the value of all the materials used does not exceed 50% of the ex-works price of the product.

Ex Chapter 71

Natural or cultured pearls, precious or semi-precious stones, precious metals, metals clad with precious metal, and articles thereof; imitation jewellery; coin, except for:

Manufacture from materials of any heading, except that of the product; or

manufacture in which the value of all the materials used does not exceed 70% of the ex-works price of the product.

7106, 7108 and 7110

precious metals:

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Manufacture from materials of any heading, except those of headings 7106, 7108 and 7110;

electrolytic, thermal or chemical separation of precious metals of heading 7106, 7108 or 7110; or

fusion or alloying of precious metals of heading 7106, 7108 or 7110 with each other or with base metals.

- semi- manufactured or in powder form; and

Manufacture from unwrought precious metals.

7117

Imitation jewellery.

Manufacture from materials of any heading, except that of the product; or

manufacture from base metal parts, not plated or covered with precious metals, provided that the value of all the materials used does not exceed 50% of the ex-works price of the product.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Iron and steel; except for:

Manufacture from materials of any heading, except that of the product.

7207

semi-finished products of iron or non-alloy steel;

Manufacture from materials of heading 7201, 7202, 7203, 7204 or 7205.

7208 to 7214

flat- rolled products, bars and rods of iron or non-alloy steel;

Manufacture from ingots or other primary forms or semi-finished materials of heading 7206 or 7207.

7215 and 7216

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Manufacture from materials of any heading, except that of the product and of headings 7206 and 7207; or

manufacture in which the value of all the materials used does not exceed 70% of the ex-works price of the product.

7217

wire of iron or non-alloy steel;

Manufacture from semi-finished materials of heading 7207.

721891 and 721899

Semi-finished products of stainless steel;

Manufacture from materials of heading 7201, 7202, 7203, 7204 or 7205 or subheading 7218.10.

7219 to 7222

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Manufacture from ingots or other primary forms or semi-finished materials of heading 7218.

7223

wire of stainless steel;

Manufacture from semi-finished materials of heading 7218.

7224 90

other semi-finished products of alloy steel;

Manufacture from materials of heading 7201, 7202, 7203, 7204 or 7205 or subheading 7224.10.

7225 to 7228

flat-rolled products, hot-rolled bars and rods, in irregularly wound coils; angles, shapes and sections, of other alloy steel; hollow drill bars and rods, of alloy or non-alloy steel; and

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7229

wire of other alloy steel.

Manufacture from semi-finished materials of heading 7224.

Ex Chapter 73

Articles of iron or steel; except for:

Manufacture from materials of any heading, except that of the product.

Ex 7301

sheet piling;

Manufacture from materials of heading 7206.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

railway or tramway track construction material of iron or steel, the following: rails, check-rails and rack rails, switch blades, crossing frogs, point rods and other crossing pieces, sleepers (cross-ties), fish-plates, chairs, chair wedges, sole pates (base plates), rail clips, bedplates, ties and other material specialised for jointing or fixing rails;

Manufacture from materials of heading 7206.

7304 and 7305

tubes, pipes and hollow profiles, of iron (other than cast iron) or steel;

Manufacture from materials of heading 7206, 7207, 7208, 7209, 7210, 7212, 7218, 7219, 7220 or 7224.

7306

other tubes, pipes and hollow profiles (for example, open seam or welded, riveted or similarly closed), of iron or steel;

Manufacture from materials of any Chapter except that of the product.

Ex 7307

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Turning, drilling, reaming, threading, deburring and sandblasting of forged blanks, provided that the total value of the forged blanks used does not exceed 35% of the ex-works price of the product.

7308

Structures (excluding prefabricated buildings of heading 9406) and parts of structures (for example, bridges and bridge-sections, lockgates, towers, lattice masts, roofs, roofing frameworks, doors and windows and their frames and thresholds for doors, shutters, balustrades, pillars and columns), of iron or steel; plates, rods, angles, shapes, sections, tubes and the like, prepared for use in structures, of iron or steel.

Manufacture from materials of any heading, except that of the product. However, welded angles, shapes and sections of heading 7301 may not be used.

Ex Chapter 74

Copper and articles thereof; except for:

Manufacture from materials of any heading, except that of the product.

7408

copper wire; and

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7413

stranded wire, cables, plaited bands and the like, of copper; not electrically insulated.

Manufacture from materials of any heading, except that of the product and heading 7408.

Chapter 75

Nickel and articles thereof.

Manufacture from materials of any heading, except that of the product.

Ex Chapter 76

Aluminum and articles thereof, except for:

Manufacture from materials of any heading, except that of the product.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

unwrought aluminum;

Manufacture from materials of any heading

7605

aluminum wire;

Manufacture from materials of any heading, except that of the product and heading 7604.

7607

aluminum foil (whether or not printed or backed with paper, paperboard, plastics or similar backing materials) of a thickness (excluding any backing) not exceeding 0,2 mm; and

Manufacture from materials of any heading, except that of the product and heading 7606.

7614

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Manufacture from materials of any heading, except that of the product and heading 7605.

Chapter 78

Lead and articles thereof.

Manufacture from materials of any heading, except that of the product.

Chapter 79

Zinc and articles thereof.

Manufacture from materials of any heading, except that of the product.

Ex Chapter 80

Tin and articles thereof, except:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8007

other articles of tin.

Manufacture from materials of any heading, except that of the product; or

manufacture in which the value of all the materials used does not exceed 70% of the ex-works price of the product.

Chapter 81

Other base metals; cermets; articles thereof.

Manufacture from materials of any heading

Ex Chapter 82

Tools, implements, cutlery, spoons and forks, of base metal; parts thereof of base metal; except for:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

manufacture in which the value of all the materials used does not exceed 70% of the ex-works price of the product.

8206

tools of two or more of the headings 8202 to 8205, put up in sets for retail sale.

Manufacture from materials of any heading, except those of headings 8202 to 8205. However, tools of headings 8202 to 8205 may be incorporated into the set, provided that their total value does not exceed 15% of the ex-works price of the set.

Chapter 83

Miscellaneous articles of base metal.

Manufacture from materials of any heading, except that of the product; or

manufacture in which the value of all the materials used does not exceed 70% of the ex-works price of the product.

Ex Chapter 84

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Manufacture from materials of any heading, except that of the product; or

manufacture in which the value of all the materials used does not exceed 70% of the ex-works price of the product.

8401

nuclear reactors; fuel elements (cartridges), non-irradiated, for nuclear reactors; machinery and apparatus for isotopic separation;

Manufacture in which the value of all the materials used does not exceed 50% of the ex-works price of the product.

8407

spark-ignition reciprocating or rotary internal combustion piston engines;

Manufacture in which the value of all the materials used does not exceed 50% of the ex-works price of the product.

8408

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Manufacture in which the value of all the materials used does not exceed 50% of the ex-works price of the product.

8419

machinery, plant or laboratory equipment, whether or not electrically heated (excluding furnaces, ovens and other equipment of heading 8514), for the treatment of materials by a process involving a change of temperature such as heating, cooking, roasting, distilling, rectifying, sterilising, pasteurising, steaming, drying, evaporating, vaporising, condensing or cooling, other than machinery or plant of a kind used for domestic purposes; instantaneous or storage water heaters, non-electric;

Manufacture from materials of any subheading, except that of the product; or

manufacture in which the value of all the materials used does not exceed 70% of the ex-works price of the product.

8427

fork-lift trucks; other works trucks fitted with lifting or handling equipment;

Manufacture in which the value of all the materials used does not exceed 50% of the ex-works price of the product.

8443 31

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Manufacture from materials of any subheading, except that of the product; or

manufacture in which the value of all the materials used does not exceed 70% of the ex-works price of the product.

8481

taps, cocks, valves and similar appliances for pipes, boiler shells, tanks, vats or the like, including pressure-reducing valves and thermostatically controlled valves; and

Manufacture from materials of any subheading, except that of the product; or

manufacture in which the value of all the materials used does not exceed 70% of the ex-works price of the product.

8482

ball or roller bearings.

Manufacture in which the value of all the materials used does not exceed 40% of the ex-works price of the product.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Electrical machinery and equipment and parts thereof; sound recorders and reproducers, television image and sound recorders and reproducers, and parts and accessories of such articles; except for:

Manufacture from materials of any heading, except that of the product; or

manufacture in which the value of all the materials used does not exceed 70% of the ex-works price of the product.

8501, 8502

electric motors and generators; electric generating sets and rotary converters;

Manufacture from materials of any heading, except that of the product and heading 8503; or

Manufacture in which the value of all the materials used does not exceed 50% of the ex-works price of the product.

8513

portable electric lamps designed to function by their own source of energy (for example, dry batteries, accumulators, magnetos), other than lighting equipment of heading 8512;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Manufacture in which the value of all the materials used does not exceed 50% of the ex-works price of the product.

8519

sound recording and sound reproducing apparatus;

Manufacture from materials of any heading, except that of the product and heading 8522; or

Manufacture in which the value of all the materials used does not exceed 40% of the ex-works price of the product.

8521

video recording or reproducing apparatus, whether or not incorporating a video tuner;

Manufacture from materials of any heading, except that of the product and heading 8522; or

manufacture in which the value of all the materials used does not exceed 70% of the ex-works price of the product.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

discs, tapes, solid-state non-volatile storage devices, "smart cards" and other media for the recording of sound or of other phenomena, whether or not recorded, including matrices and masters for the production of discs, but excluding products of Chapter 37;

Manufacture from materials of any heading, except that of the product; or

Manufacture in which the value of all the materials used does not exceed 50% of the ex-works price of the product.

8525

transmission apparatus for radio-broadcasting or television, whether or not incorporating reception apparatus or sound recording or reproducing apparatus; television cameras, digital cameras and video camera recorders;

Manufacture from materials of any heading, except that of the product and heading 8529; or

Manufacture in which the value of all the materials used does not exceed 50% of the ex-works price of the product.

8526

radar apparatus, radio navigational aid apparatus and radio remote control apparatus;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Manufacture in which the value of all the materials used does not exceed 50% of the ex-works price of the product.

8527

reception apparatus for radio-broadcasting, whether or not combined, in the same housing, with sound recording or reproducing apparatus or a clock;

Manufacture from materials of any heading, except that of the product and heading 8529; or

Manufacture in which the value of all the materials used does not exceed 40% of the ex-works price of the product.

8528

Monitors and projectors, not incorporating television reception apparatus; reception apparatus for television, whether or not incorporating radio- broadcast receivers or sound or video recording or reproducing apparatus;

Manufacture from materials of any heading, except that of the product and heading 8529; or

Manufacture in which the value of all the materials used does not exceed 50% of the ex-works price of the product.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

electrical apparatus for switching or protecting electrical circuits, or for making connections to or in electrical circuits; connectors for optical fibres, optical fibre bundles or cables; boards, panels, consoles, desks, cabinets and other bases, for electric control or the distribution of electricity;

Manufacture from materials of any heading, except that of the product and heading 8538; or

Manufacture in which the value of all the materials used does not exceed 50% of the ex-works price of the product.

8539

electric filament or discharge lamps, including sealed beam lamp units and ultra-violet or infra-red lamps; arc-lamps;

Manufacture from materials of any subheading, except that of the product; or

manufacture in which the value of all the materials used does not exceed 70% of the ex-works price of the product.

8544

insulated (including enamelled or anodised) wire, cable (including coaxial cable) and other insulated electric conductors, whether or not fitted with connectors; optical fibre cables, made up of individually sheathed fibres, whether or not assembled with electric conductors or fitted with connectors;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Manufacture in which the value of all the materials used does not exceed 50% of the ex-works price of the product.

8545

carbon electrodes, carbon brushes, lamp carbons, battery carbons and other articles of graphite or other carbon, with or without metal, of a kind used for electrical purposes;

manufacture in which the value of all the materials used does not exceed 70% of the ex-works price of the product.

8546

Electrical insulators of any material;

Manufacture in which the value of all the materials used does not exceed 50% of the ex-works price of the product.

8547

insulating fittings for electrical machines, appliances or equipment, being fittings wholly of insulating materials apart from any minor components of metal (for example, threaded sockets) incorporated during moulding solely for purposes of assembly, other than insulators of heading 8546; electrical conduit tubing and joints therefor, of base metal lined with insulating material; and

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8548

waste and scrap of primary cells, primary batteries and electric accumulators; spent primary cells, spent primary batteries and spent electric accumulators; electrical parts of machinery or apparatus, not specified or included elsewhere in this Chapter.

Manufacture in which the value of all the materials used does not exceed 50% of the ex-works price of the product.

Chapter 86

Railway or tramway locomotives, rolling-stock and parts thereof; railway or tramway track fixtures and fittings and parts thereof; mechanical (including electro-mechanical) traffic signalling equipment of all kinds.

manufacture in which the value of all the materials used does not exceed 70% of the ex-works price of the product.

Ex Chapter 87

Vehicles other than railway or tramway rolling-stock, and parts and accessories thereof; except for:

Manufacture in which the value of all the materials used does not exceed 45% of the ex-works price of the product.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

motorcycles (including mopeds) and cycles fitted with an auxiliary motor, with or without side-cars, side-cars; and

Manufacture from materials of any heading, except that of the product; or

manufacture in which the value of all the materials used does not exceed 50% of the ex-works price of the product.

8714

parts and accessories of vehicles of headings 8711 to 8713.

Manufacture from materials of any heading, except that of the product; or

manufacture in which the value of all the materials used does not exceed 50% of the ex-works price of the product.

Ex Chapter 88

Aircraft, spacecraft, and parts thereof; except for:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

manufacture in which the value of all the materials used does not exceed 70% of the ex-works price of the product.

Ex 8804

rotochutes.

Manufacture from materials of any heading, including other materials of heading 8804; or

manufacture in which the value of all the materials used does not exceed 70% of the ex-works price of the product.

Chapter 89

Ships, boats and floating structures.

Manufacture from materials of any heading, except that of the product; or

manufacture in which the value of all the materials used does not exceed 70% of the ex-works price of the product.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Optical photographic, cinematographic, measuring, checking, precision, medical or surgical instruments and apparatus; parts and accessories thereof, except for:

Manufacture from materials of any heading, except that of the product; or

manufacture in which the value of all the materials used does not exceed 70% of the ex-works price of the product.

9001 50

Spectacle lenses of materials other than glass; and

Manufacture from materials of any heading, except that of the product;

manufacture e in which the value of all the materials used does not exceed 70% of the ex-works price of the product; or

manufacture in which one of the following operations is included:

- surfacing of the semi-finished lens into a finished ophthalmic lens with optical corrective power meant to be mounted on a pair of spectacles; or

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

9002

lenses, prisms, mirrors and other optical elements, of any material, mounted, being parts of or fittings for instruments or apparatus, other than such elements of glass not optically worked.

manufacture in which the value of all the materials used does not exceed 50% of the ex-works price of the product.

Chapter 91

Clocks and watches and parts thereof.

Manufacture in which the value of all the materials used does not exceed 70% of the ex-works price of the product.

Chapter 92

musical instruments; parts and accessories of such articles.

Manufacture in which the value of all the materials used does not exceed 70% of the ex-works price of the product.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Arms and ammunition; parts and accessories thereof.

Manufacture in which the value of all the materials used does not exceed 50% of the ex-works price of the product.

Chapter 94

Furniture; bedding, mattresses, mattress supports, cushions and similar stuffed furnishings; lamps and lighting fittings, not elsewhere specified or included; illuminated signs, illuminated name-plates and the like; prefabricated buildings.

Manufacture from materials of any heading, except that of the product; or

manufacture in which the value of all the materials used does not exceed 70% of the ex-works price of the product.

Ex Chapter 95

Toys, games and sports requisites; parts and accessories thereof, except for:

Manufacture from materials of any heading, except that of the product; or

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Ex 9506

golf clubs and parts thereof.

Manufacture from materials of any heading, except that of the product. However, roughly-shaped blocks for making golf-club heads may be used.

Ex Chapter 96

Miscellaneous manufactured articles, except for:

Manufacture from materials of any heading, except that of the product; or

manufacture in which the value of all the materials used does not exceed 70% of the ex-works price of the product.

9603

brooms, brushes (including brushes constituting parts of machines, appliances or vehicles), hand-operated mechanical floor sweepers, not motorized, mops and feather dusters; prepared knots and tufts for broom or brush making; paint pads and rollers, squeegees (other than roller squeegees);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

9605

travel sets for personal toilet, sewing or shoe or clothes cleaning;

Each item in the set must satisfy the rule which would apply to it if it were not included in the set. However, non-originating articles may be incorporated, provided that their total value does not exceed 15% of the ex-works price of the set.

9608

ball-point pens; felt-tipped and other porous-tipped pens and markers; fountain pens, stylograph pens and other pens; duplicating stylos; propelling or sliding pencils; pen-holders, pencil-holders and similar holders; parts (including caps and clips) of the foregoing articles, other than those of heading 9609;

Manufacture from materials of any heading, except that of the product. However, nibs or nib-points of the same heading as the product may be used.

9613 20

pocket lighters, gas fuelled, refillable; and

Manufacture in which the total value of the materials of heading 9613 used does not exceed 30% of the ex-works price of the product.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Smoking pipes (including pipe bowls) and cigar or cigarette holders, and parts thereof.

Manufacture from materials of any heading

Chapter 97

Works of art, collectors' pieces and antiques.

Manufacture from materials of any heading, except that of the product.

____________________

1 For the special conditions relating to “specific processes”, see Clauses 1 and 3, Note 8 of Annex I to this Circular.

2 For the special conditions relating to “specific processes”, see Clause 2, Note 8 of Annex I to this Circular.

3 For special conditions relating to products made of a mixture of textile materials, see Note 6 of Annex I to this Circular.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5 See Note 7 of Annex I to this Circular.

6 For knitted or crocheted articles, not elastic or rubberised, obtained by sewing or assembling pieces of knitted or crocheted fabrics (cut out or knitted directly to shape), see Note 7 of Annex I to this Circular.

7 Coatings treatments will provide the lens key properties in terms of improved vision (for example: prevention of breakage and scratches, antismudge, anti-dust, anti-fog or water repellent functions) and health protection (for example: protection from visible light through photo-chromic properties, reduction of ultra-violet direct and indirect exposure, or prevention of harmful effects linked to high-energy blue light).

 

ANNEX III

FISHERY MATERIALS ELIGIBLE FOR CUMULATION OF ORIGIN
(Enclosed with the Circular No. 02/2021/TT-BCT dated June 11, 2021 of the Minister of Industry and Trade prescribing Rules of Origin under the UKVFTA)

HS Code

Description of goods 

030741

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

030751

Live, fresh or chilled octopus

 

ANNEX IV

FISHERY PRODUCTS ELIGIBLE FOR CUMULATION OF ORIGIN
(Enclosed with the Circular No. 02/2021/TT-BCT dated June 11, 2021 of the Minister of Industry and Trade prescribing Rules of Origin under the UKVFTA)

HS Code

Description of goods 

160554

Prepared or preserved cuttlefish and squid

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Prepared or preserved octopus

 

ANNEX V

TEXTILE PRODUCTS ELIGIBLE FOR CUMULATION OF ORIGIN
(Enclosed with the Circular No. 02/2021/TT-BCT dated June 11, 2021 of the Minister of Industry and Trade prescribing Rules of Origin under the UKVFTA)

HS Code

Description of goods 

Chapter 61

Articles of apparel and clothing accessories, knitted or crocheted

Chapter 62

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Thông tư 02/2021/TT-BCT ngày 11/06/2021 quy định về Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


22.698

DMCA.com Protection Status
IP: 3.147.55.155
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!